|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4540/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua Sở Nội vụ Bình Định
Số hiệu:
|
4540/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lâm Hải Giang
|
Ngày ban hành:
|
15/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4540/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 15 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG
QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN
THƯỞNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Công văn số 6702/UBND-KSTT
ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện
quy trình đơn giản hóa, rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục hành chính
lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 645/TTr-SNV ngày 11 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông
qua phương án đơn giản hóa 20 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thi đua - Khen
thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ
(có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
1. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan cụ thể hóa việc áp dụng thực thi phương án đơn giản
đối với 20 thủ tục hành chính đã được thông qua tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan thực thi
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan
Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Nội vụ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TT TT-CB, P.HCTC;
- Lưu: VT, KSTT, K2.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 20 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành theo Quyết định số: 4540/QĐ-UBND ngày 15/11/2021 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lý
do đơn giản hóa
|
Nội
dung đơn giản hóa
|
Kiến
nghị thực thi
|
Lợi
ích phương án đơn giản hóa
|
Mã
số thủ tục hành chính
|
I.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1.
|
Tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp
Bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(1.000924.000.00.00.H08)
|
Nhằm
đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh
và nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước
|
Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt
giảm thời gian giải quyết thủ tục được công bố tại Quyết định số 5020/QĐ-UBND
ngày 8/12/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh từ 25 ngày làm việc xuống
còn 15 ngày làm việc (giảm 10 ngày).
|
- Tại điểm b, khoản 2 Điều 48 Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định:
“... cơ quan thi đua, khen thưởng
thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định”;
- Đề nghị sửa đổi điểm b, khoản 2,
Điều 48 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ, như sau:
“...cơ quan thi đua, khen thưởng
thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định”
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi
đơn giản hóa: 128.390.400 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 63.006.400 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ
chức: 65.384.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50.92%.
|
2.
|
Tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ, ban,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(2.000449.000.00.00.H08)
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi
đơn giản hóa: 541.201.200 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 373.729.000 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ
chức: 167.472.200 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30.94%.
|
3.
|
Tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ, ban,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt
hoặc chuyên đề
(2.000437.000.00.00.H08)
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi
đơn giản hóa: 372.986.000 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 254.106.000 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ
chức:118.880.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 31.87%.
|
4.
|
Tặng Cờ thi đua cấp Bộ, ban, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc
chuyên đề
(1.000898.000.00.00.H08)
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi
đơn giản hóa: 31.354.600 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 19.466.600 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ
chức: 11.888.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 37,91%.
|
5.
|
Tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ, ban,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho gia đình
(2.000418.000.00.00.H08)
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi
đơn giản hóa: 30.314.400 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 19.392.300 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ
chức: 10.922.100 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 36.02%.
|
6.
|
Tặng Cờ thi đua cấp Bộ, ban, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(1.000934.000.00.00.H08)
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi
đơn giản hóa: 438.964.400 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 272.532.400 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ
chức: 166.432.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 37.91%.
|
7.
|
Tặng thưởng Bằng khen cấp bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành
tích đối ngoại
(1.000681.000.00.00.H08)
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi
đơn giản hóa: 132.551.200 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 74.597.200 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ
chức: 57.954.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 43.72%.
|
8.
|
Tặng danh hiệu Tập thể lao động
xuất sắc
(2.000287.000.00.00.H08)
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi
đơn giản hóa: 677.616.000 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 513.858.800 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ
chức: 163.757.200 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 24.16%.
|
9.
|
Tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ, ban,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành
tích đột xuất
(2.000422.000.00.00.H08)
|
Nhằm
đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh
và nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước
|
Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt
giảm thời gian giải quyết thủ tục được công bố tại Quyết định số 5020/QĐ-UBND
ngày 8/12/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh từ 25 ngày làm việc xuống
còn 07 ngày làm việc (giảm 18 ngày).
|
- Tại điểm b, khoản 2 Điều 48 Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định:
“... cơ quan thi đua, khen thưởng
thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định”;
- Đề nghị sửa đổi điểm b, khoản 2,
Điều 48 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ, như sau:
“ ...cơ quan thi đua, khen thưởng
thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (trong trường hợp có thành
tích đột xuất)”.
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi
đơn giản hóa: 86.663.520 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 35.307.360 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ
chức: 51.356.160 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 59.25%.
|
II.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND
cấp huyện huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
(2.000414.000.00.00.H08)
|
Nhằm
đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh
và nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước
|
Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt
giảm thời gian giải quyết thủ tục được công bố tại Quyết định số 3155/QĐ-UBND
ngày 17/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh từ 20 ngày làm việc xuống còn 15 ngày
làm việc (giảm 05 ngày).
|
- Tại điểm a, khoản 2 Điều 48 Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định:
“... cơ quan thi đua, khen thưởng
thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhân đủ hồ sơ theo quy định”;
- Đề nghị sửa đổi điểm a, khoản 2,
Điều 48 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ, như sau:
cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm
định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định”.
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi
đơn giản hóa: 408.055.600 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 332.715.400 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ
chức: 75.340.200 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 18,466%.
|
2
|
Tặng danh hiệu Tập thể lao động
tiên tiến
(2.000402.000.00.00.H08)
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi
đơn giản hóa: 330.337.800 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 253.065.800 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ
chức: 77.272.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 23.39%.
|
3
|
Tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ
sở
(1.000843.000.00.00.H08)
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi
đơn giản hóa: 155.584.200 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 125.864.200 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ
chức: 29.720.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 19,1%.
|
4
|
Tặng danh hiệu Lao động tiên tiến
(2.000385.000.00.00.H08)
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi
đơn giản hóa: 538.526.400 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 490.974.400 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ
chức: 47.552.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 8,83%.
|
5
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND
cấp huyện về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề
(2.000374.000.00.00.H08)
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi
đơn giản hóa: 228.992.600 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 187.384.600 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ
chức: 41.608.000đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:18,17%.
|
6
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND
cấp huyện về thành tích đối ngoại
(2.000364.000.00.00.H08)
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi
đơn giản hóa: 25.410.600 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 19.615.200 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ
chức: 5.795.400 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 22.80%.
|
7
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND
cấp huyện về thành tích đột xuất
(1.000804.000.00.00.H08)
|
Nhằm
đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh
và nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước
|
Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt
giảm thời gian giải quyết thủ tục được công bố tại Quyết định số 3155/QĐ-UBND
ngày 17/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh từ 20 ngày làm việc xuống còn 07 ngày
làm việc (giảm 13 ngày).
|
- Tại điểm a, khoản 2 Điều 48 Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định:
“... cơ quan thi đua, khen thưởng
thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định”;
- Đề nghị sửa đổi điểm a, khoản 2,
Điều 48 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ, như sau:
“... cơ quan thi đua, khen thưởng
thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (trong trường hợp có thành
tích đột xuất)”
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi
đơn giản hóa: 50.821.200đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 19.912.400 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ
chức: 30.908.800 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 60,81%.
|
III.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
1
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND
cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
(1.000775.000.00.00.H08)
|
Nhằm
đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh
và nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước
|
Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt
giảm thời gian giải quyết thủ tục được công bố tại Quyết định số 3155/QĐ-UBND
ngày 17/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh từ 20 ngày làm việc xuống còn 15 ngày
làm việc (giảm 05 ngày).
|
- Tại điểm a, khoản 2 Điều 48 Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định:
“... cơ quan thi đua, khen thưởng
thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định”;
- Đề nghị sửa đổi điểm a, khoản 2,
Điều 48 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ, như sau:
“... cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có
thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định”;
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi
đơn giản hóa: 101.642.400 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 77.866.400 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ
chức: 23.776.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 23,39%.
|
2
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND
cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
(2.000346.000.00.00.H08)
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi
đơn giản hóa: 50.821.200 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 38.933.200/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ
chức: 11.888.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 23.39%.
|
3
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND
cấp xã cho gia đình
(1.000748.000.00.00.H08)
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi
đơn giản hóa: 25.410.600 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 19.466.600/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ
chức: 5.944.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 23.39%.
|
4
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND
cấp xã về thành tích đột xuất
(2.000337.000.00.00.H08)
|
Nhằm
đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh
và nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước
|
Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt
giảm thời gian giải quyết thủ tục được công bố tại Quyết định số 3155/QĐ-UBND
ngày 17/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh từ 20 ngày làm việc xuống còn 07 ngày
làm việc (giảm 13 ngày).
|
- Tại điểm a, khoản 2 Điều 48 Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định:
“... cơ quan thi đua, khen thưởng
thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định”;
- Đề nghị sửa đổi điểm a, khoản 2,
Điều 48 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ, như sau:
“... cơ quan thi đua, khen thưởng
thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (trong trường hợp có thành
tích đột xuất)”
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi
đơn giản hóa: 25.410.600 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 9.956.200/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ
chức: 15.454.400 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 60.81%.
|
Tổng cộng: 20 TTHC
|
|
|
|
|
Quyết định 4540/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thi đua- khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4540/QĐ-UBND ngày 15/11/2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thi đua- khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định
839
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|