ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4110/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
05 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LÃNH SỰ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành
Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Định;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Ngoại vụ tỉnh tại Tờ trình số 1114 /TTr- SNgV ngày 28/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính trong lĩnh vực lãnh sự thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Định (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3240/QĐ-UBND ngày
26 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Bộ Ngoại giao;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- TT TH-CB, P. HCTC;
- Lưu: VT, KSTT, K12.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÃNH SỰ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NGOẠI VỤ
TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành theo Quyết định số: 4110/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
PHẦN
I:
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Xét, cho phép sử dụng thẻ
ABTC cho Doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Định
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bãi bỏ
STT
|
Mã số thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi
bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
T-BDI-264892-TT
|
Xét, cho phép sử dụng thẻ
ABTC cho doanh nhân trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế
xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Định
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NGOẠI
VỤ TỈNH BÌNH ĐỊNH
Tên thủ tục: Xét, cho phép sử
dụng thẻ ABTC cho Doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Định.
1. Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Các tổ chức,
cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định, đến nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh, địa chỉ số 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh tại địa chỉ:
http://dichvucong.binhdinh.gov.vn hoặc thông qua Dịch vụ bưu chính công ích.
+
Bước 2: Đại diện Sở Ngoại vụ làm việc tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và
đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ và chuyển đến Sở Ngoại vụ.
+
Bước 3: Sở Ngoại vụ có văn bản gửi các Sở,
ngành có liên quan đề nghị phối hợp thẩm định hồ sơ.
+
Bước 4: Sở Ngoại vụ tiếp nhận kết quả thẩm
định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét về việc cho phép sử dụng
thẻ ABTC cho tổ chức, cá nhân thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong
trường hợp hồ sơ thẩm định không đủ điều kiện xét, thì có văn bản trả lời cho tổ
chức, cá nhân biết, trong đó có nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện; đồng thời
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tình trạng hồ sơ.
+
Bước 5: Đại diện Sở Ngoại vụ làm việc tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận
hồ sơ trong ngày; nếu nhận được văn bản sau 16h00 thì thông báo cho doanh nghiệp
đến nhận hồ sơ vào ngày làm việc tiếp theo hoặc trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân qua Dịch vụ bưu chính công ích.
- Thời
gian tiếp nhận và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức các ngày làm việc trong tuần
(Trừ các ngày lễ, tết trong năm):
+ Buổi
sáng: Từ 7h00 đến 11h30’;
+ Buổi
chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’
2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ số 127 Hai Bà Trưng, thành phố
Quy Nhơn, tỉnh Bình Định hoặc nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
tại địa chỉ: http://dichvucong.binhdinh.gov.vn.
3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
3.1.1.
Đối với doanh nhân Việt Nam quy định tại
Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 Quy chế ban hành theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh, hồ sơ gồm:
-
Công văn xin phép sử dụng thẻ ABTC, do người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp đề nghị (theo Mẫu số 01 theo
Phụ lục đính kèm Quy chế ban hành theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18
tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Bản
sao có công chứng hộ chiếu phổ thông của cá nhân xin cấp thẻ ABTC còn thời hạn
sử dụng (hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Bản
sao có công chứng các loại giấy tờ chứng minh các hoạt động xuất nhập khẩu với
đối tác các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình ABTC, như:
Hợp đồng kinh tế, ngoại thương, hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh
doanh, hợp đồng cung cấp dịch vụ phải kèm theo bản sao một trong các chứng từ
liên quan thể hiện hợp đồng ký kết đã được thực hiện như: Chứng thư tín dụng, vận
đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh toán; kèm theo các văn bản, tài liệu liên
quan chứng minh có nhu cầu thường xuyên đi lại vì mục đích thương mại trong khối
APEC có thời hạn không quá 01 năm tính đến thời điểm xin phép sử dụng thẻ ABTC
(hoặc bản sao kèm bản chính các giấy tờ trên để đối chiếu).
- Bản
sao có công chứng tài liệu chứng minh năng lực sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
Tất cả
các loại giấy tờ nêu trên nếu có văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch
tiếng Việt được công chứng của cơ quan có thẩm quyền.
3.1.2.
Đối với cán bộ, công chức, viên chức quy định
tại Khoản 3, Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh, hồ sơ gồm:
- Văn
bản đề nghị xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị (theo
Mẫu số 02 theo Phụ lục đính kèm Quy chế
ban hành kèm theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh).
- Quyết
định cử đi công tác nước ngoài của người có thẩm quyền để tham dự các cuộc họp,
hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác tại các nước, vùng lãnh thổ là
thành viên APEC.
- Bản
sao có công chứng hộ chiếu (ngoại giao hoặc công vụ hoặc phổ thông) còn thời hạn
sử dụng (hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
3.2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.
Thời hạn giải quyết:
4.1.
Đối với Doanh nhân Việt Nam quy định tại
Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 Quy chế ban hành theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Trung
tâm Phục vụ hành chính công: Trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ của người xin phép sử dụng thẻ ABTC, Trung tâm Phục vụ hành
chính công chuyển hồ sơ đến Sở Ngoại vụ. Nếu nhận được hồ sơ sau 16h00
thì chuyển hồ sơ cho Sở Ngoại vụ vào ngày làm việc tiếp theo.
-
Sở Ngoại vụ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người xin phép sử dụng thẻ ABTC; Sở Ngoại vụ
thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh)
ký văn bản cho phép doanh nhân sử dụng thẻ ABTC hoặc có văn bản trao đổi ý kiến
với các cơ quan liên quan để thẩm định điều kiện cho phép sử dụng thẻ ABTC (nếu
cần thiết).
- Trường
hợp trao đổi thông tin với các cơ quan liên quan: Các cơ quan liên quan có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ trong thời gian 8 ngày làm việc
kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Sở Ngoại vụ. Đối với trường hợp doanh
nhân đề nghị cấp thẻ ABTC có địa chỉ thường trú, tạm trú ngoài tỉnh Bình Định
thì thời hạn trả lời kết quả không quá 10 ngày làm việc. Đối với trường hợp có
liên quan đến giả mạo hồ sơ đề nghị cấp thẻ ABTC thì thời hạn trả lời kết quả
không quá 20 ngày làm việc hoặc có thể lâu hơn tùy theo tính chất vụ việc,
nhưng không quá 30 ngày làm việc.
- Sở
Ngoại vụ: Trên cơ sở kết quả trao đổi thông tin của các cơ quan liên quan,
trong thời hạn 03 ngày làm việc (kể từ ngày hết hạn trả lời của các cơ quan
liên quan):
+ Trường
hợp hồ sơ đủ điều kiện: Sở Ngoại vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) ký văn bản cho phép doanh nhân sử dụng thẻ
ABTC.
+ Trường
hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Sở Ngoại vụ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do
cho doanh nhân biết.
- Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Trong thời hạn không quá 2,5 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị của Sở Ngoại vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm
định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký văn bản cho phép doanh nhân sử dụng
thẻ ABTC.
- Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bình Định: Sau khi nhận được Công văn đề
nghị cấp thẻ ABTC cho doanh nhân Việt Nam của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Đại
diện Sở Ngoại vụ làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh thông báo
cho doanh nhân đến nhận hồ sơ trong ngày; nếu nhận được văn bản sau 16h00 thì
thông báo cho doanh nghiệp đến nhận hồ sơ vào ngày làm việc tiếp theo hoặc trả
kết quả cho tổ chức, cá nhân qua Dịch vụ bưu chính công ích.
4.2.
Đối với cán bộ, công chức, viên chức quy định
tại Khoản 3, Điều 3 Quy chế ban hành theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18
tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Trung
tâm Phục vụ hành chính công: Trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ của người xin phép sử dụng thẻ ABTC, Trung tâm Phục vụ hành
chính công chuyển hồ sơ cho Sở Ngoại vụ. Nếu nhận được hồ sơ sau 16h00
thì chuyển hồ sơ cho Sở Ngoại vụ vào ngày làm việc tiếp theo.
- Sở
Ngoại vụ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
của người xin phép sử dụng thẻ ABTC, Sở Ngoại vụ thẩm định, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) ký văn bản cho
phép doanh nhân sử dụng thẻ ABTC;
- Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị của Sở Ngoại vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký văn bản cho phép cán bộ, công
chức, viên chức sử dụng thẻ ABTC. Trường hợp không đủ điều kiện, Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh có văn bản (nêu cụ thể lý do không chấp thuận).
- Trung
tâm Phục vụ hành chính công: Sau khi nhận được Công văn đề nghị cấp thẻ
ABTC cho doanh nhân Việt Nam của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Đại diện Sở Ngoại
vụ làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho cán bộ,
công chức, viên chức đến nhận hồ sơ trong ngày; nếu nhận được văn bản sau 16h00
thì thông báo cho doanh nghiệp đến nhận hồ sơ vào ngày làm việc tiếp theo hoặc
trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua Dịch vụ bưu chính công ích.
5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức, doanh nghiệp.
6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ
quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
c) Cơ
quan phối hợp thực hiện: Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Quản
lý Khu kinh tế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh.
7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công
văn đề nghị cấp thẻ ABTC cho doanh nhân Việt Nam của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8.
Phí, lệ phí: Không.
9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn
bản xin phép sử dụng thẻ ABTC đối với doanh nhân (Đính kèm Mẫu 01).
- Văn
bản đề nghị xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với cán bộ, công chức, viên chức
(Đính kèm Mẫu 02).
10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
10.1.
Đối với doanh nhân Việt Nam quy định tại
Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định:
a)
Doanh nhân phải đủ từ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi dân sự;
b)
Không vi phạm pháp luật;
c)
Doanh nhân phải là người làm việc tại các doanh nghiệp có năng lực sản xuất
kinh doanh thực thụ, hoạt động kinh doanh diễn tiến liên tục, có chức năng xuất
khẩu hoặc nhập khẩu hoặc xuất nhập khẩu sang các nền kinh tế thành viên APEC được
thể hiện thông qua các hợp đồng kinh tế, ngoại thương, hợp đồng liên doanh, hợp
đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng cung cấp dịch vụ kèm theo bản sao một trong
các chứng từ liên quan thể hiện hợp đồng ký kết đã được thực hiện như: Chứng
thư tín dụng, vận đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh toán và phải là người đại
diện cho doanh nghiệp đó có nhu cầu thường xuyên hoặc ngắn hạn tới các nền kinh
tế thành viên trong khối APEC để thực hiện việc ký kết hoặc thực hiện cam kết hợp
tác kinh doanh, đầu tư, thương mại trong khối, được thể hiện thông qua các con
dấu thị thực xuất nhập cảnh qua các nước và vùng lãnh thổ.
d)
Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp từ 12 tháng trở lên (thể hiện bằng
hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm chức vụ và sổ bảo hiểm xã hội).
đ)
Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp không vi phạm pháp luật về thương
mại, thuế, hải quan, lao động và bảo hiểm xã hội; thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
đối với nhà nước, có đóng góp tích cực cho sự phát triển của địa phương.
e)
Không thuộc các trường hợp chưa được phép xuất cảnh theo quy định tại Điều 10 của
Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo
Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
10.2.
Đối với cán bộ, công chức, viên chức quy định
tại Khoản 3, Điều 3 Quy chế ban hành theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18
tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh: Được mời hoặc có nhiệm vụ tham dự
các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác tại các nước,
vùng lãnh thổ là thành viên APEC theo Quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức
đi công tác nước ngoài của người có thẩm quyền.
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết
định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
- Quyết
định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của
doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02
năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
-
Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng
dẫn thực hiện Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
- Quyết
định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Định về việc ban hành Quy định về tổ chức thực hiện quản lý thống nhất các hoạt
động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định;
- Quyết
định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Định về việc ban hành Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân
APEC thuộc tỉnh Bình Định./.
Mẫu số 01
(Dành cho doanh nhân của doanh nghiệp)
TÊN CƠ QUAN/
DOANH GHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…..
V/v đề nghị xét, cho phép sử dụng
thẻ ABTC của doanh nhân APEC
|
Bình Định,
ngày…..tháng…..năm……….
|
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Sở Ngoại vụ.
|
Căn cứ
Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định
số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số
54/2015/QĐ-TTg ngày 29/10/2015 của Thủ tướng chính phủ và Thông tư số
28/2016/TT-BCA ngày 05/7/2016 của Bộ công an hướng dẫn việc cấp và quản lý thẻ
đi lại của doanh nhân APEC;
Căn cứ
Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18/9/2017 của UBND tỉnh Bình Định ban hành
Quy chế chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh
Bình Định;
(Tên
doanh nghiệp) kính đề nghị Quý cơ quan xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC cho
các thành viên của doanh nghiệp theo các nội dung sau:
1.
Giới thiệu về doanh nghiệp
- Tên
doanh nghiệp:.................................................................................................
- Địa
chỉ kinh doanh (trụ sở chính):
........................................................................
-
Ngành nghề sản xuất kinh doanh: .........................................................................
- Mã
số doanh nghiệp:
.............................................................................................
- Giấy
đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư số:.....................................................;
ngày cấp: .....................................................
- Cơ
quan cấp:
.........................................................................................................
-
Lĩnh vực hoạt động/Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính:
..............................
-Vốn
điều lệ:
............................................................................................................
- Điện
thoại:............................................ Fax:
........................................................
Email:.......................................................
Website:....................................................
- Người
đại diện trước pháp luật: ............................................................................
- Chức
vụ:
................................................................................................................
-
Khai báo thủ tục hải quan tại:
...............................................................................
2.
Quan hệ kinh tế của doanh nghiệp với các tổ chức cá nhân thuộc các nước thành
viên APEC trong 01 năm qua
(Liệt
kê các hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng cung cấp dịch
vụ, hợp đồng ngoại thương kèm theo các chứng từ xuất nhập khẩu (L/C, vận đơn, tờ
khai hải quan, hóa đơn thanh toán) hoặc các văn bản khác có liên quan không quá
01 năm với doanh nghiệp các nước thành viên APEC trong các quan hệ đầu tư, quan
hệ thương mại, xuất nhập khẩu, quan hệ trong lĩnh vực tư vấn, dịch vụ, mua sắm
máy móc thiết bị, chuyển giao công nghệ, và các lĩnh vực khác.)
3.
Danh sách các thành viên đề nghị cấp thẻ ABTC
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
Địa chỉ cư trú
|
Số hộ chiếu, ngày cấp, ngày hết hạn
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
4. Cam kết của Ban Lãnh đạo
doanh nghiệp
- Cam kết những nội dung kê
khai trong văn bản này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung, thông tin kê khai, đề nghị trên.
- Cam kết chấp hành nghiêm chỉnh
luật pháp và các quy định của Nhà nước Việt Nam cũng như của các nước và vùng
lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC.
- Cam kết báo cáo tình hình sử
dụng thẻ đi lại doanh nhân APEC định kỳ hàng năm (đến ngày 15/11 hàng năm) gửi
về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
(Tên doanh nghiệp) kính đề nghị
Sở Ngoại vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định xem xét cho phép những người
có tên trong danh sách trên được sử dụng thẻ ABTC để làm thủ tục cấp thẻ nhằm tạo
thuận lợi cho việc đi lại, lưu trú vì mục đích thương mại tại các nước và vùng
lãnh thổ thành viên APEC.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
Thủ trưởng cơ
quan/doanh nghiệp
(Ký tên đóng dấu)
|
* Hồ sơ đính kèm:
- Bản sao có công chứng pháp
nhân doanh nghiệp hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Bản sao có công chứng tài liệu
chứng minh các quan hệ kinh tế với các nước APEC không quá 01 năm hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu;
- Bản sao có công chứng hộ chiếu
thành viên đề nghị cấp thẻ hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Bản sao có công chứng quyết định
bổ nhiệm chức vụ hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Bản sao có công chứng sổ bảo
hiểm xã hội thành viên cấp thẻ hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
Mẫu
số 02
(Dành
cho cán bộ, công chức, viên chức)
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/….
V/v đề nghị xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC
|
Bình Định, ngày.......
tháng........năm.......
|
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Sở Ngoại vụ.
|
Căn cứ Quy chế cấp và quản lý
thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg
ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày
29/10/2015 của Thủ tướng chính phủ và Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày 05/7/2016
của Bộ công an hướng dẫn việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
Căn cứ Quyết định số
53/2017/QĐ-UBND ngày 18/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế chế
xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Định;
(Tên cơ quan) kính đề nghị Sở
Ngoại vụ xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép ông (bà) có tên sau đây
được sử dụng thẻ ABTC:
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Số chứng minh nhân dân
|
Số hộ chiếu, ngày cấp, ngày hết hạn
|
Đảng viên
|
Mục đích chuyến đi
|
Nam
|
Nữ
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tên cơ quan) xin tự chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai và cam kết chấp hành nghiêm
chỉnh luật pháp và các quy định của Nhà nước Việt Nam cũng như của các nước và
vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC và cam kết định
kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 11) báo cáo tình hình sử dụng thẻ của những
người được cấp thẻ ABTC thuộc đơn vị, gửi về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh theo quy định.
(Tên cơ quan) kính đề nghị Sở
Ngoại vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cho phép những người có tên trong
danh sách trên được sử dụng thẻ ABTC để làm thủ tục cấp thẻ nhằm tạo thuận lợi
cho việc đi lại, lưu trú vì mục đích thương mại tại các nước và vùng lãnh thổ
thành viên APEC./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…
|
Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|