ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
362/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 17 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
286/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực
phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ 03 thủ tục hành chính liên quan đến
lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tại Quyết định số
2623/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về
việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
3. Bãi bỏ Quyết định số 2420/QĐ-UBND ngày 01
tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Anh Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 362/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số hồ sơ
TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và
thủy sản
|
1
|
T-CTH-273663-TT
|
Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
|
Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp
|
2
|
T-CTH-273664-TT
|
Xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm
|
3
|
T-CTH-273672-TT
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
|
4
|
T-CTH-280188-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm trong sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản
|
5
|
T-CTH-280189-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (Trường hợp
trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm hết hạn)
|
6
|
T-CTH-280185-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (Trường
hợp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất,
bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận)
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL/văn
bản quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và
thủy sản
|
05
|
T-CTH-280188-TT
|
Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản
|
Quyết định số 2316/QĐ-BNN-QLCL ngày 10 tháng 6
năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
06
|
T-CTH-280189-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản (Trường
hợp Giấy chứng nhận ATTP hết hạn)
|
08
|
T-CTH-280185-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản (Trường
hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất
lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP)
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Xác nhận nội dung quảng
cáo thực phẩm
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (số 04,
đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều).
- Kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có văn bản yêu cầu bổ sung hoàn chỉnh hồ
sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả
kết quả.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (số 04, đường Ngô Hữu
Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận
hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng
minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ
sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết
quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (trừ
ngày nghỉ, lễ, tết)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30
phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước; qua đường bưu điện; Fax, E-mail, mạng điện tử
(sau đó gửi hồ sơ bản chính theo đường bưu điện).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực
phẩm (theo mẫu quy định);
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm hoặc kết quả kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo an
toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực (áp dụng đối với cơ sở sản
xuất kinh doanh trong nước);
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh;
+ Bản sao có chứng thực thông báo tiếp nhận bản
công bố hợp quy (đối với sản phẩm phải công bố hợp quy), công bố hợp chuẩn (nếu
có);
+ Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng
của sản phẩm như nội dung đăng ký quảng cáo;
+ Đối với thực phẩm biến đổi gen, chiếu xạ nhập
khẩu phải có Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) và các tài liệu khác có liên
quan theo quy định của pháp luật;
+ Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video
clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết);
+ Giấy ủy quyền của cơ sở (áp dụng đối với trường
hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo).
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 23 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ (03 ngày xem xét tính hợp lệ hồ sơ, 20 ngày thông báo kết
quả xử lý hồ sơ).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
h) Thu phí, lệ phí:
- Lệ phí: Không.
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần/sản
phẩm.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực
phẩm (Phụ lục 1).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm
2010;
- Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng
10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Quy định về đăng
ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi”
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31
tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá nhân
Địa chỉ:.............................
Số điện thoại:....................
Số
fax:................................
Email:...............................
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
.........,
ngày... tháng... năm.......
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lần đầu)
Số:……….
Kính gửi: [Tên cơ quan thường trực]
Căn cứ các quy định tại
Thông tư số …….. /2011/TT-BNNPTNT ngày….. tháng …… năm …… của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của [Cơ sở]; đề
nghị [tên cơ quan thường trực] xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản
phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
2. Thông tin liên
quan đến sản phẩm
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Nội dung quảng cáo
|
Phương tiện quảng cáo (tên báo/đài truyền hình …)
|
Thời gian dự kiến quảng cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các hồ sơ liên
quan đính kèm theo quy định:
-
…………………………………………………………………………
-
…………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các
thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản
phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Xác nhận lại nội dung
quảng cáo thực phẩm
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (số 04,
đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều).
- Kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có văn bản yêu cầu bổ sung hoàn chỉnh hồ
sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả
kết quả.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (số 04, đường Ngô Hữu
Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận
hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng
minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ
sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết
quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (trừ
ngày nghỉ, lễ, tết)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30
phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước; qua đường bưu điện; Fax, E-mail, mạng điện tử
(sau đó gửi hồ sơ bản chính theo đường bưu điện).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực
phẩm (theo mẫu quy định);
+ Bản thuyết minh liên quan đến sửa đổi nội dung
quảng cáo thực phẩm;
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm hoặc kết quả kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo an
toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực (áp dụng đối với cơ sở sản
xuất kinh doanh trong nước);
+ Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video
clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết).
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ: Trong thời
gian 3 (ba) ngày làm việc;
- Thông báo kết quả hồ sơ:
+ Trường hợp thay đổi nội dung: Trong thời
gian 20 ngày làm việc cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo nếu đạt hoặc thông
báo kết quả không đạt;
+ Trường hợp Giấy xác nhận nội dung bị mất, thất
lạc hoặc bị hư hỏng: Trong thời gian 05 ngày làm việc cấp Giấy xác nhận nội
dung quảng cáo nếu đạt hoặc thông báo kết quả không đạt.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
h) Thu phí, lệ phí:
- Lệ phí: Không
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần/sản phẩm.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực
phẩm (Phụ lục 2).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm
2010;
- Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng
10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Quy định về đăng
ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi”
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT
ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá
nhân
Địa chỉ:.............................
Số điện
thoại:....................
Số
fax:................................
Email:...............................
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
.........,
ngày... tháng... năm.......
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại)
Số:……….
Kính gửi: [Tên cơ quan thường trực]
Ngày ….. tháng …..
năm ……, cơ sở đã được cơ quan [tên cơ quan thường trực] xác nhận nội dung quảng
cáo đối với sản phẩm thực phẩm (số ……..); tuy nhiên, ………………[lý do đăng ký
lại] …..; đề nghị [tên cơ quan thường trực] xem xét và xác nhận nội dung quảng
cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên
quan đến sản phẩm
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Nội dung quảng cáo
|
Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình …)
|
Thời gian dự kiến quảng cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên
quan đính kèm theo quy định:
-
…………………………………………………………………………
-
…………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông
tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm
thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Cấp Giấy xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (số 04,
đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều).
- Kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có văn bản yêu cầu bổ sung hoàn chỉnh hồ
sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả
kết quả.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (số 04, đường Ngô Hữu
Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận
hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng
minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ
sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết
quả nộp tiền (nếu có) và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho
người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (trừ
ngày nghỉ, lễ, tết)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30
phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước; qua đường bưu điện; Fax, E-mail, mạng điện tử
(sau đó gửi hồ sơ bản chính theo đường bưu điện).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với tổ chức:
+ Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm;
+ Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức);
+ Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định
của pháp luật về phí và lệ phí.
* Đối với cá nhân:
+ Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân;
+ Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định
của pháp luật về phí và lệ phí.
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
kể từ ngày kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (thời hạn hiệu lực 03 năm kể từ
ngày cấp).
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí: Không.
- Phí thẩm định: 30.000 đồng/lần/người.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm (theo mẫu quy định);
- Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT
ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm;
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất,
kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi”
PHỤ LỤC 4
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ, GIẤY XÁC NHẬN VÀ
DANH SÁCH
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT
ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi: ….. (cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên tổ
chức/doanh nghiệp/cá nhân ………………………………………………
Giấy
CNĐKDN/VPĐD (hoặc CMTND đối với cá nhân) số …………………… cấp
ngày ….. tháng ….. năm ………, nơi cấp ……….
Địa
chỉ: …………………………….., Số điện thoại ……………………………
Số
Fax ………………………………… E-mail
……………………………….
Sau
khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, chúng tôi / Tôi đã hiểu rõ các quy định và nội
dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức đánh giá, xác nhận kiến thức
cho chúng tôi/Tôi theo nội dung của tài liệu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành.
(danh
sách gửi kèm theo Mẫu đơn này).
|
Địa danh, ngày…… tháng…… năm ……
Đại diện Tổ chức/cá nhân
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 01b - Danh sách đối tượng tham gia xác nhận kiến thức
(kèm theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của ….. tên
tổ chức)
STT
|
Họ và Tên
|
Nam
|
Nữ
|
Số CMTND
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
Nơi cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa danh, ngày ….. tháng … năm…
Đại diện Tổ chức xác nhận
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
4. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy
sản
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức gửi hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (số 04, đường
Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều).
- Kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có văn bản yêu cầu bổ sung hoàn chỉnh hồ
sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả
kết quả.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (số 04, đường Ngô Hữu
Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận
hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng
minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ
sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; viết Phiếu thu lệ phí (nếu có); yêu cầu người
nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho
người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (trừ
ngày nghỉ, lễ, tết)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước, gửi qua Fax, E-mail, mạng điện tử, theo đường
bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực
phẩm (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc giấy chứng
nhận kinh tế trang trại: bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để
đối chiếu;
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết
bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm của cơ sở (theo mẫu quy định);
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm;
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất
kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức
khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh).
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ (03 ngày xem xét tính hợp lệ hồ sơ, 15 ngày xử lý kết quả
kiểm tra, thẩm định).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm (thời hạn 03 năm)
hoặc Thông báo trả lời nêu rõ lý do không cấp giấy chứng nhận.
h) Thu phí, lệ phí
- Lệ phí: Không.
- Phí thẩm định: 700.000 đồng/cơ sở.
- Phí thẩm định đánh giá định kỳ (kiểm tra định
kỳ): 350.000 đồng/cơ sở.
Ghi chú: Trường hợp không tổ chức
đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở thì không thu
phí thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm tại Phụ lục VI
Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ;
- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị,
dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm tại Phụ lục VII Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Đối với Cơ sở có sản phẩm xuất khẩu phải có yêu
cầu của nước nhập khẩu về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng
12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc
kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Quyết định số 1290/QĐ-BNN-TCCB ngày 17 tháng 4
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phân công,
phân cấp trong hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành an toàn thực
phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi”
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN
THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………,
ngày…… tháng……. năm.…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh
doanh: ……………………………………………………………………………………
2. Mã số (nếu có):
………………………………………………………………..
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất,
kinh doanh: ………………………………………………………………………..…………..
4. Điện thoại ……..……….. Fax
…..……… Email ……………....………….....
5. Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc Quyết định thành lập:…………………………
6. Mặt hàng sản xuất, kinh
doanh:
Đề nghị …………..(tên cơ
quan kiểm tra)……….. cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực
phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:
………………………………………………………………
Hồ sơ gửi kèm:
-
-
-
-
|
Đại diện cơ
sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VII
BẢN THUYẾT MINH CƠ
SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………,
ngày……tháng…….năm …
BẢN THUYẾT
MINH
Cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:
………………………………………………
2. Mã số (nếu có): ………………………………………………………………..
3. Địa chỉ: …………………………………………………………………………
4. Điện thoại: ……………….. Fax:
……………….. Email: ……………………
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước
□
DN 100% vốn nước ngoài □
DN liên doanh với nước ngoài
□
DN Cổ phần
□
DN tư nhân
□
Khác □ …………………….
(ghi rõ loại
hình)
6. Năm bắt đầu hoạt động: ……………………………………………………….
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký
kinh doanh: ……………………
8. Công suất thiết kế: ……………………………………………………………
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3
năm trở lại đây): ………………
10. Thị trường tiêu thụ chính:
……………………………………………………
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
STT
|
Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh
|
Nguyên liệu/sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh
|
Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì
|
Tên nguyên liệu/ sản phẩm
|
Nguồn gốc/xuất
xứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT,
KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh
doanh……….. m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm:
…………….. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh: ….……………………… m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm: ………………………… m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: ………………….. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác: …….…………...…
m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Tổng công suất
|
Năm bắt đầu sử
dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □
Nước giếng khoan □
Hệ thống xử lý:
Có
□
Không □
Phương pháp xử lý: ……………………………………………
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất
□
Mua ngoài □
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá:
……………………………..
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
……………………………………………………………………………………………………..
5. Người sản xuất, kinh doanh:
- Tổng số: ………………. người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: …………….người.
+ Lao động gián tiếp: …………… người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị…
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: …… người; trong đó …….
của cơ sở và …… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ
sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất
|
Thành phần
chính
|
Nước sản xuất
|
Mục đích sử dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng
(HACCP, ISO,….)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở
□
Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích: ……………
………………………………………………………………………………………..
- Thuê ngoài
□
Tên những PKN gửi phân tích:
……………………………………………………………………….……………….
………………………………………………………………………………………..
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng
sự thật./.
|
Đại diện cơ
sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông
lâm thủy sản (Trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận an toàn
thực phẩm hết hạn)
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức gửi hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (số 04, đường
Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều).
- Kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có văn bản yêu cầu bổ sung hoàn chỉnh hồ
sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả
kết quả.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (số 04, đường Ngô Hữu
Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận
hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng
minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ
sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; viết Phiếu thu lệ phí (nếu có); yêu cầu người
nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho
người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (trừ
ngày nghỉ, lễ, tết)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước, gửi qua Fax, E-mail, mạng điện tử, gửi theo đường
bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực
phẩm (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc giấy chứng
nhận kinh tế trang trại: bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để
đối chiếu;
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết
bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm của cơ sở (theo mẫu quy định);
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm;
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất
kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức
khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh).
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ (03 ngày xem xét tính hợp lệ hồ sơ, 15 ngày xử lý kết quả
kiểm tra, thẩm định).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất,
kinh doanh nông lâm thủy sản (thời hạn: 03 năm) hoặc Thông báo trả lời nêu rõ
lý do không chấp nhận.
h) Thu phí, lệ phí:
- Lệ phí: Không.
- Phí thẩm định: 700.000 đồng/cơ sở.
- Phí thẩm định đánh giá định kỳ (kiểm tra định
kỳ): 350.000 đồng/cơ sở.
Ghi chú: Trường hợp không tổ chức
đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở thì không thu
phí thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục VI ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT)
- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị,
dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ
lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Đối với Cơ sở có sản phẩm xuất khẩu phải có yêu
cầu của nước nhập khẩu về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng
12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc
kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Quyết định số 1290/QĐ-BNN-TCCB ngày 17 tháng 4
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phân công,
phân cấp trong hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành an toàn thực
phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi”
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN
THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………,
ngày…… tháng……. năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh
doanh: ……………………………………………………………………………………
2. Mã số (nếu có):
……………………………………………………………….
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất,
kinh doanh: ………………………………………………………………………..……………
4. Điện thoại ……..………..Fax
…..……… Email……………....…………........
5. Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc Quyết định thành lập:………………………….
6. Mặt hàng sản xuất, kinh
doanh:
Đề nghị …………..(tên cơ
quan kiểm tra)……….. cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực
phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:
………………………………………………………………
Hồ sơ gửi kèm:
-
-
-
-
|
Đại diện cơ
sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VII
BẢN THUYẾT MINH CƠ
SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………, ngày……
tháng……. năm.…
BẢN THUYẾT
MINH
Cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:
………………………………………………
2. Mã số (nếu có): ………………………………………………………………..
3. Địa chỉ: …………………………………………………………………………
4. Điện thoại: ……………….. Fax:
……………….. Email: ……………………
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước
□
DN 100% vốn nước ngoài □
DN liên doanh với nước ngoài
□
DN Cổ phần
□
DN tư nhân
□
Khác □ …………………….
(ghi rõ loại
hình)
6. Năm bắt đầu hoạt động: ……………………………………………………….
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký
kinh doanh: ……………………
8. Công suất thiết kế: ……………………………………………………………
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3
năm trở lại đây): ………………
10. Thị trường tiêu thụ chính:
……………………………………………………
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT
|
Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh
|
Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh
|
Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì
|
Tên nguyên liệu/ sản phẩm
|
Nguồn gốc/xuất
xứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN
XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh
doanh……….. m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm:
…………….. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh: ….……………………… m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm: ………………………… m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: ………………….. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác: …….…………...…
m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Tổng công suất
|
Năm bắt đầu sử
dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □
Nước giếng khoan □
Hệ thống xử
lý: Có
□
Không □
Phương pháp xử lý: ……………………………………………
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất
□
Mua ngoài □
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá:
……………………………..
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
……………………………………………………………………………………………………..
5. Người sản xuất, kinh doanh:
- Tổng số: ………………. người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: …………….người.
+ Lao động gián tiếp: …………… người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị…
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: …… người; trong đó …….
của cơ sở và …… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ
sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất
|
Thành phần
chính
|
Nước sản xuất
|
Mục đích sử dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng
(HACCP, ISO,….)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □
Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích: ……………
………………………………………………………………………………………..
- Thuê ngoài
□
Tên những PKN gửi phân tích:
……………………………………………………………………….……………….
………………………………………………………………………………………..
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng
sự thật./.
|
Đại diện cơ
sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
6. Cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông
lâm thủy sản (Trường hợp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm vẫn còn thời
hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung
thông tin trên Giấy chứng nhận)
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức gửi hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (số 04, đường
Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều).
- Kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có văn bản yêu cầu bổ sung hoàn chỉnh hồ
sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả
kết quả.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (số 04, đường Ngô Hữu
Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận
hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng
minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ
sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; viết Phiếu thu lệ phí (nếu có); yêu cầu người
nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho
người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (trừ
ngày nghỉ, lễ, tết)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước, gửi qua Fax, E-mail, mạng điện tử, gửi theo đường
bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực
phẩm (theo mẫu quy định);
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm (thời hạn hiệu lực của
kết quả trùng với thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm) hoặc Thông báo trả lời nêu rõ lý do không chấp nhận.
h) Thu phí, lệ phí:
- Lệ phí: Không.
- Phí thẩm định: 700.000 đồng/cơ sở.
- Phí thẩm định đánh giá định kỳ (kiểm tra định
kỳ): 350.000 đồng/cơ sở.
Ghi chú: Trường hợp không tổ chức
đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở thì không thu
phí thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực
phẩm (Phụ lục VI);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Đối với Cơ sở có sản phẩm xuất khẩu: Có yêu cầu
của nước nhập khẩu về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng
12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc
kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Quyết định số 1290/QĐ-BNN-TCCB ngày 17 tháng 4
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phân công,
phân cấp trong hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành an toàn thực
phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi”
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN
THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………,
ngày…… tháng……. năm..…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh
doanh: ……………………………………………………………………………………
2. Mã số (nếu có):
……………………………………………………………….
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất,
kinh doanh: ………………………………………………………………………..……………
4. Điện thoại ……..………..Fax
…..……… Email……………....…………........
5. Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc Quyết định thành lập:………………………….
6. Mặt hàng sản xuất, kinh
doanh:
Đề nghị …………..(tên cơ
quan kiểm tra)……….. cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực
phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:
………………………………………………………………
Hồ sơ gửi kèm:
-
-
-
-
|
Đại diện cơ
sở
(Ký tên, đóng dấu)
|