|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2316/QĐ-BNN-QLCL thủ tục hành chính chuẩn hóa quản lý chất lượng nông lâm thủy sản 2016
Số hiệu:
|
2316/QĐ-BNN-QLCL
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Vũ Văn Tám
|
Ngày ban hành:
|
10/06/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2316/QĐ-BNN-QLCL
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM
SẢN VÀ THỦY SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng
01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch của Chính phủ về đơn giản
hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực quản
lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, gồm:
- Thủ tục hành chính cấp Trung ương: 25
- Thủ tục hành chính cấp tỉnh: 8
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm
sản và Thủy sản, thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ, Báo Nông nghiệp VN;
- Lưu: VT, QLCL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ
Văn Tám
|
PHỤ LỤC:
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 2316 /QĐ-BNN-QLCL ngày 10 tháng 6 năm 2016. của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TRUNG ƯƠNG
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ
THỦY SẢN
STT
|
Tên TTHC
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
1.
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm thuỷ sản có xuất khẩu
|
Thông tư số
48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định về kiểm tra, chứng nhận an
toàn thực phẩm thuỷ sản xuất khẩu
|
Cục Quản lý Chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản
|
2.
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sỞ
đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm thuỷ sản có xuất khẩu
|
Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT
ngày 12/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định về kiểm tra, chứng nhận an
toàn thực phẩm thuỷ sản xuất khẩu
|
Cục Quản lý Chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản
|
3.
|
Cấp Giấy chứng nhận an toàn
thực phẩm cho lô hàng thực phẩm thủy sản xuất
khẩu sản xuất tại các cơ sở trong danh sách ưu tiên
|
Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT
ngày 12/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định về kiểm tra, chứng nhận an
toàn thực phẩm thuỷ sản xuất khẩu
|
Trung tâm Chất lượng Nông
lâm thủy sản (thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản)
|
4.
|
Cấp Giấy chứng nhận an toàn
thực phẩm cho lô hàng thực phẩm thủy sản xuất khẩu sản xuất tại các cơ sở
ngoài danh sách ưu tiên
|
Thông tư số
48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định về kiểm tra, chứng nhận an
toàn thực phẩm thuỷ sản xuất khẩu
|
Trung tâm Chất lượng Nông
lâm thủy sản (thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản)
|
5.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận an
toàn thực phẩm cho lô hàng thực phẩm thủy sản xuất khẩu
|
Thông tư số
48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm tra, chứng nhận an
toàn thực phẩm thuỷ sản xuất khẩu
|
Trung tâm Chất lượng Nông lâm
thủy sản (thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản)
|
6.
|
Xử
lý lô hàng thực phẩm thủy sản xuất khẩu bị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu
cảnh báo không bảo đảm an toàn thực phẩm
|
Thông tư số
48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiếm
tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thuỷ sản xuất khẩu
|
Cục Quản lý Chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản
|
7.
|
Cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản xuất khẩu dùng làm thực
phẩm
|
Khoản 2 Điều 14 và Điều 15
Thông tư số 06/2010/TT- BNNPTNT ngày
02/02/2010 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản
|
Trung tâm Chất lượng Nông
lâm thủy sản (thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản)
|
8.
|
Xác nhận cam kết sản phẩm
thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu
|
Thông tư 50/2015/TT-BNNPTNT ngày
30/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định việc chứng nhận, xác
nhận thủy sản khai thác
|
Trung tâm Chất lượng Nông
lâm thủy sản (thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản)
|
9.
|
Cấp Giấy chứng nhận lưu hành
tự do (CFS) đối với sản phẩm có nguồn
gốc động vật thủy sản
|
- Điều
10, 11, 12 Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg
ngày 10/02/2010;
- Điều
5, 6 Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày
1/11/2010 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc quy định Giấy chứng
nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Cục Quản lý Chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản
|
10.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận lưu
hành tự do (CFS) đối
với sản phẩm có nguồn gốc động vật thủy sản
|
- Điều
13 Quyết định số 10/2010/QĐ- TTg ngày
10/02/2010;
- Điều
7 Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 1/11/2010 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc quy định Giấy chứng
nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Cục Quản lý Chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản
|
11.
|
Cấp
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
|
- Điều 10 Thông tư liên tịch
số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày
09/4/2014 của Bộ Y
tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và Bộ Công Thương hướng dẫn việc
phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
|
Cục Quản lý Chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản
|
12.
|
Công bố danh sách cơ sở sản
xuất kinh doanh được phép xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc động vật vào Việt
Nam
|
- Điều 9, 10, 11, 12, 13
Thông tư số 25/2010/TT-BNNPTNT
ngày 8/4/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hướng dẫn việc kiểm tra VSATTP đối với hàng hóa có nguồn gốc động vật
nhập khẩu
|
Cục Quản lý Chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản
|
13.
|
Công bố danh sách bổ
sung cơ sở sản xuất kinh doanh được phép xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc động
vật vào Việt Nam
|
Điều 9, 10, 11, 12, 13 Thông
tư 25/2010/TT- BNNPTNT
ngày 8/4/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc kiểm
tra VSATTP đối với hàng hóa có nguồn gốc động vật nhập khẩu
|
Cục Quản lý Chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản
|
14.
|
Xác
nhận nội dung quảng cáo thực phẩm lần đầu
|
Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT
ngày 31/10/2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về đăng ký và xác nhận nội dung
quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
Cục Quản lý Chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản
|
15.
|
Xác
nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm
|
Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT
ngày 31/10/2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về đăng ký và xác nhận nội dung
quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
Cục Quản lý Chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản
|
16.
|
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh nông lâm thủy sản
|
Khoản
4 Điều 18 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày
03/12/2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh
doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
|
Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
17.
|
Cấp
lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày
Giấy chứng nhận ATTP hết hạn)
|
Theo quy định tại điểm a khoản
5 Điều 18 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày
03/12/2014 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất,
kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
|
Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
18.
|
Cấp
lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận vẫn còn thời
hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung
thông tin trên Giấy chứng nhận)
|
Theo quy định tại điếm b khoản
5 Điều 18 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT
ngày 03/12/2014 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất,
kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
|
Tồng cục, Cục quản lý chuyên
ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
19.
|
Chỉ định cơ sở kiểm nghiệm
thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước
|
- Thông
tư liên tịch 20/2013/TTLT-BYT-BCT-
BNNPTNT ngày 1/8/2013 của Bộ Y tế, Bộ
Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy
định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ
định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ
quản lý nhà nước (Điều 1-21).
- Thông
tư số
54/2011/TT-BNNPTNT ngày 1/8/2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định về
yêu cầu năng lực phòng thử nghiệm chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy
sản và
muối
|
Cục Quản lý Chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sàn
|
20.
|
Chỉ định cơ sở kiểm nghiệm
thực phẩm đã được công nhận theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO/IEC 17025: 2007 hoặc Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025: 2005
|
- Thông
tư liên tịch 20/2013/TTLT-B YT-BCT-
BNNPTNT ngày 1/8/2013 của Bộ Y tế, Bộ
Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển thôn quy
định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ
định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ
quản lý nhà nước (Điều 1-21).
- Thông
tư số
54/2011/TT-BNNPTNT ngày 1/8/2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định về
yêu cầu năng lực phòng thử nghiệm chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy
sản và
muối
|
Cục Quản lý Chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản
|
21.
|
Gia hạn chỉ định cơ sở kiểm
nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước
|
- Thông
tư liên tịch 20/2013/TTLT-B YT-BCT-
BNNPTNT ngày 1/8/2013 của Bộ Y tế, Bộ
Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển quy
định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ
định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ
quản lý nhà nước (Điều 1-21).
- Thông
tư số
54/2011/TT-BNNPTNT ngày 1/8/2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định về
yêu cầu năng lực phòng thử nghiệm chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy
sản và
muối
|
Cục Quản lý Chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản
|
22.
|
Thay đổi,
bổ
sung phạm vi chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước
|
- Thông
tư liên tịch 20/2013/TTLT-B YT-BCT-
BNNPTNT ngày 1/8/2013 của Bộ Y tế, Bộ
Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển quy
định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ
định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ
quản lý nhà nước (Điều 1-21).
- Thông
tư số
54/2011/TT-BNNPTNT ngày 1/8/2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định về
yêu cầu năng lực phòng thử nghiệm chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy
sản và
muối
|
Cục Quản lý Chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản
|
23.
|
Miễn kiểm
tra giám sát cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm.
|
- Thông
tư liên tịch 20/2013/TTLT-B YT-BCT-
BNNPTNT ngày 1/8/2013 của Bộ Y tế, Bộ
Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển quy
định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ
định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ
quản lý nhà nước (Điều 1-21).
- Thông
tư số
54/2011/TT-BNNPTNT ngày 1/8/2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định về
yêu cầu năng lực phòng thử nghiệm chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy
sản và
muối
|
Cục Quản lý Chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản
|
24.
|
Thủ
tục công nhận nước xuất khẩu thực phẩm có nguồn gốc thực vật vào Việt Nam
|
Điều 13, 14, 15, Thông tư
12/2015/TT-BNNPTNT ngày 16/3/2015 hướng dẫn kiểm tra an toàn thực phẩm hàng
hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
|
Cục Quản lý chất lượng
NLS TS
Cục BVTV
|
25.
|
Cấp
Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn thực phẩm nhập khẩu
|
Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT ngày
16/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hướng
dẫn việc kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
|
Cục BVTV
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CẤP TỈNH
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ
THỦY SẢN
STT
|
Tên TTHC
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
1.
|
Cấp giấy chứng nhận xuất xứ (hoặc
Phiếu kiểm soát thu hoạch) cho lô nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ
|
Thông tư 33/2015/TT-BNNPTNT ngày
8/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về giám sát vệ
sinh, an toàn thực phẩm trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ
|
Chi Cục Quản lý Chất lượng
Nông lâm sản và Thủy sản hoặc cơ quan được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn giao nhiệm vụ quản lý chất lượng thực phẩm thủy sản.
|
2.
|
Cấp đổi Phiếu kiểm soát thu
hoạch sang Giấy chứng nhận xuất xứ cho lô nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ
|
Thông
tư 33/2015/TT-BNNPTNT ngày 8/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định về giám sát vệ sinh, an toàn thực phẩm trong thu hoạch nhuyễn
thể hai mảnh vỏ
|
Chi Cục Quản lý Chất lượng
Nông lâm sản và Thủy sản hoặc cơ quan được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn giao nhiệm vụ quản lý chất lượng thực phẩm thủy sản.
|
3.
|
Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm lần đầu
|
Điều
5, Khoản 1 Điều 8 Thông tư 75/2011/TT- BNNPTNT
ngày 31/10/2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định về đăng ký và xác nhận nội dung
quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
Chi
cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản hoặc đơn vị được Sở Nông
nghiệp và PTNT giao
|
4.
|
Xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm
|
Điều
5, Khoản 2 Điều 8 Thông tư 75/2011/TT- BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định về đăng ký và xác
nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ nông nghiệp
và phát triển nông thôn
|
Chi
cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản hoặc đơn vị được Sở Nông
nghiệp và PTNT giao
|
5.
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
|
-
-
Điều 10 Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT- BCT
ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn và Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.;
-
Điều 19 Thông tư số 45/2014/TT- BNNPTNT ngày
03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định
việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra,
chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn
thực phẩm
|
Cơ
quan kiểm tra cấp địa phương do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
|
6.
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản
|
Khoản
4 Điều 18 Thông tư số 45/2014/TT- BNNPTNT ngày
03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định
việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra,
chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn
thực phẩm
|
Cơ
quan kiểm tra cấp địa phương do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
|
7.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sân (Trường hợp trước
06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn)
|
Điểm a
khoản 5 Điều 18 Thông tư số 45/2014/TT- BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất,
kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
|
Cơ
quan kiểm tra cấp địa phương do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
|
8.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (trường hợp Giấy
chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có
sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận)
|
Điểm
b khoản 5 Điều 18 Thông
tư số 45/2014/TT- BNNPTNT ngày
03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định
việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra,
chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn
thực phẩm
|
Cơ
quan kiểm tra cấp địa phương do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
|
Quyết định 2316/QĐ-BNN-QLCL năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2316/QĐ-BNN-QLCL ngày 10/06/2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
4.804
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|