BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
50/2015/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VIỆC CHỨNG NHẬN, XÁC NHẬN THỦY SẢN KHAI THÁC
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng
5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất kinh doanh một số ngành nghề thủy
sản;
Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm
2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 59/2005/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng
3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức,
cá nhân Việt Nam trên các vùng biển;
Căn cứ Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng
6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về Thủy
sản;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản
và Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Thông tư quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định trình tự, thủ tục, nội dung
xác nhận nguyên liệu, chứng nhận và xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản có nguồn
gốc từ thuỷ sản khai thác để xuất khẩu vào thị trường có yêu cầu chứng nhận.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân khai thác, thu mua, chế biến, xuất khẩu và nhập khẩu thủy sản khai thác để
chế biến xuất khẩu vào thị trường có yêu cầu chứng nhận thủy sản khai thác.
2. Thông tư này không áp dụng đối với thủy sản khai
thác và sản phẩm thủy sản trong danh mục quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Xác nhận nguyên liệu thủy sản
khai thác: là việc xác nhận của cơ quan thẩm quyền đối với nguyên liệu thủy sản
khai thác không vi phạm các quy định về khai thác bất hợp pháp, không báo cáo
và không theo quy định.
2. Chứng nhận thủy sản khai
thác: là việc chứng nhận của cơ quan thẩm quyền đối với lô hàng xuất khẩu được
chế biến từ nguyên liệu thủy sản khai thác không vi phạm các quy định về khai
thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định.
3. Xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản có nguồn gốc
từ thuỷ sản khai thác: là việc xác nhận của cơ quan thẩm quyền đối với lô hàng
được chế biến từ thủy sản khai thác nhập khẩu không vi phạm các quy định về
khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định.
4. Vùng khai thác: là vùng biển mà tàu cá tiến hành
khai thác thủy sản trong thời gian của một chuyến biển.
5. Thời gian khai thác: là khoảng thời gian tính từ
ngày tàu cá bắt đầu thả ngư cụ để khai thác đến ngày tàu cá kết thúc thu ngư cụ
(tính cho mỗi chuyến biển).
6. Lô hàng chứng nhận: là lô hàng được cơ quan thẩm
quyền chứng nhận để xuất khẩu vào thị trường có yêu cầu chứng nhận thủy sản
khai thác.
7. Chuyển tải trên biển: là việc chuyển một phần hoặc
toàn bộ thủy sản khai thác từ một tàu cá sang một tàu cá khác.
8. Chủ hàng: là chủ lô hàng thủy sản đề nghị được
chứng nhận thủy sản khai thác, xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác, xác nhận
cam kết sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ thủy sản khai thác để xuất khẩu vào
thị trường có yêu cầu chứng nhận thủy sản khai thác.
9. Cơ quan thẩm quyền: là Chi cục
Thủy sản, Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng.
Điều 4. Các hoạt động khai thác
thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định
Khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo
quy định (sau đây gọi tắt là khai thác bất hợp pháp) là một trong các trường hợp
sau:
1. Khai thác thủy sản mà không có giấy phép
khai thác thủy sản hoặc khai thác không đúng nội dung quy định trong giấy phép
khai thác thủy sản.
2. Không ghi, nộp nhật ký hoặc báo cáo khai thác thủy
sản theo quy định.
3. Khai thác trong vùng cấm khai thác, trong thời
gian cấm khai thác; khai thác, vận chuyển hoặc đưa lên tàu các loài thủy sản cấm
khai thác; khai thác các loài có kích thước nhỏ hơn quy định vượt quá tỉ lệ cho
phép.
4. Sử dụng loại nghề, ngư cụ khai thác bị cấm hoặc
không đúng quy định.
5. Che giấu, giả mạo hoặc hủy chứng cứ vi phạm các
quy định liên quan đến khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
6. Ngăn cản, chống đối việc thực hiện kiểm tra,
giám sát sự tuân thủ đối với các quy định về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy
sản của cán bộ được giao thực hiện nhiệm vụ.
7. Chuyển tải trên biển, hỗ trợ, tiếp ứng, tham gia
hoạt động khai thác cùng với tàu cá khai thác bất hợp pháp.
8. Khai thác trong vùng biển thuộc quyền quản lý của
tổ chức quản lý nghề cá khu vực và quốc gia khác mà không có giấy phép khai
thác hợp lệ.
Điều 5. Cơ quan thẩm quyền xác
nhận, chứng nhận
1. Chi cục Thủy sản quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này thực hiện việc
kiểm tra, xác nhận nguyên liệu; chứng nhận thủy sản khai thác và kiểm tra hoạt
động khai thác bất hợp pháp.
2. Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng quy
định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này
thực hiện kiểm tra, xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc
từ thủy sản khai thác nhập khẩu.
Chương II
THỦ TỤC XÁC NHẬN, CHỨNG
NHẬN THỦY SẢN KHAI THÁC
Điều 6. Xác nhận nguyên liệu thủy
sản khai thác
1. Chủ hàng có nhu cầu xác nhận nguyên liệu thủy sản
khai thác nộp 02 (hai) Giấy xác nhận nguyên liệu thuỷ sản khai thác (theo mẫu tại
Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này) trực tiếp
hoặc theo đường bưu điện đến cơ quan thẩm quyền quy định tại khoản
1 Điều 5 Thông tư này nơi chủ hàng đã mua nguyên liệu.
2. Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đề nghị xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác, cơ quan
thẩm quyền kiểm tra tính xác thực của thông tin đã khai trong Giấy xác nhận
nguyên liệu thủy sản khai thác và thực hiện:
a) Xác nhận khi lô hàng có nội dung đúng với kê
khai trong Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác và trả 01 (một) bản cho
chủ hàng xuất khẩu, 01 (một) bản lưu tại cơ quan thẩm quyền;
b) Không xác nhận khi lô hàng có nội dung không
đúng với kê khai trong Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác hoặc sử dụng
nguyên liệu từ tàu cá nằm trong danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp. Trường
hợp không xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác phải có văn bản trả lời chủ
hàng và nêu rõ lý do.
3. Cơ quan thẩm quyền trả kết quả trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện cho chủ hàng.
Điều 7. Chứng nhận thủy sản
khai thác
1. Chủ hàng có nhu cầu chứng nhận thủy sản khai
thác nộp 02 (hai) bộ hồ sơ đến một trong các cơ quan thẩm quyền
quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này nơi đã xác nhận nguyên liệu thủy sản
khai thác trực tiếp hoặc theo đường bưu điện để đề nghị chứng nhận thủy sản
khai thác.
2. Hồ sơ đề nghị chứng nhận thủy sản khai thác gồm:
a) Mẫu Giấy chứng nhận thủy sản khai thác (theo quy
định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này)
hoặc mẫu Giấy chứng nhận khác theo yêu cầu của Cơ quan thẩm quyền nơi nhập khẩu.
Trường hợp lô hàng sử dụng nguyên liệu từ nhiều hơn 01 (một) tàu hoặc trường hợp
nguyên liệu mua từ 01 (một) tàu nhưng được chế biến thành nhiều lô hàng thì phải
kèm theo các thông tin bổ sung quy định tại Phụ đính Va thuộc Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản kê khai Phụ đính Thông tin vận tải (theo
mẫu quy định tại Phụ đính Vb thuộc Phụ lục V ban
hành kèm theo Thông tư này);
c) Bản sao chụp Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản
khai thác.
3. Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ của chủ hàng, cơ quan thẩm quyền xem xét hồ sơ, kiểm
tra thông tin trong Giấy chứng nhận thủy sản khai thác và thực hiện:
a) Chứng nhận khi lô hàng có nội dung đúng với kê
khai trong Giấy chứng nhận thủy sản khai thác và trả 01 (một) bộ hồ sơ cho chủ
hàng, 01 (một) bộ lưu tại cơ quan thẩm quyền;
b) Không chứng nhận khi lô hàng có nội dung không
đúng với kê khai trong hồ sơ hoặc sử dụng nguyên liệu từ tàu cá nằm trong danh
sách tàu cá khai thác bất hợp pháp. Trường hợp không chứng nhận phải có văn bản
trả lời chủ hàng và nêu rõ lý do.
4. Cơ quan thẩm quyền trả kết quả trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện cho chủ hàng.
Điều 8. Chứng nhận lại thủy sản
khai thác
1. Cơ quan thẩm quyền chỉ chứng nhận lại khi Giấy
chứng nhận thủy sản khai thác bị rách, nát không còn nguyên vẹn.
2. Chủ hàng có nhu cầu chứng nhận lại thủy sản khai
thác nộp 02 (hai) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến cơ quan thẩm
quyền đã chứng nhận thủy sản khai thác quy định tại khoản 1 Điều
5 Thông tư này để đề nghị chứng nhận lại.
3. Hồ sơ đề nghị chứng nhận lại thủy sản khai thác
gồm:
a) Đơn đề nghị chứng nhận lại thủy sản khai thác
(theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông
tư này);
b) Mẫu Giấy chứng nhận thủy sản khai thác (theo quy
định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này)
hoặc mẫu Giấy chứng nhận khác theo yêu cầu của Cơ quan thẩm quyền nơi nhập khẩu;
c) Giấy chứng nhận bị rách, nát không còn nguyên vẹn.
4. Trình tự thực hiện theo khoản 3 Điều
7 Thông tư này.
5. Cơ quan thẩm quyền khi cấp Giấy chứng nhận mới
phải có số trùng với số của Giấy chứng nhận đã cấp và phải thể hiện dấu hiệu nhận
biết của Giấy chứng nhận cấp lại (theo quy định tại mục 1.2 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này).
6. Cơ quan thẩm quyền trả kết quả trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện cho chủ hàng.
Điều 9. Xác nhận cam kết sản phẩm
thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu
1. Chủ hàng có nhu cầu xuất khẩu lô hàng được sản
xuất từ thuỷ sản khai thác nhập khẩu nộp 02 (hai) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc theo
đường bưu điện đến cơ quan thẩm quyền (quy định tại khoản 2 Điều
5 Thông tư này) để đề nghị xác nhận.
2. Hồ sơ đề nghị xác nhận gồm:
a) Giấy chứng nhận thủy sản khai thác (bản
chính hoặc bản sao);
b) Giấy xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu
có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu (theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này) hoặc mẫu
Giấy xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ thủy sản khai thác xuất
khẩu khác theo yêu cầu của Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu.
3. Không xác nhận nếu chủ hàng không đáp ứng quy định
của nước nhập khẩu về cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy
sản khai thác nhập khẩu. Trường hợp không xác nhận Cơ quan thẩm quyền phải có
văn bản trả lời chủ hàng nêu rõ lý do.
4. Thủ tục xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất
khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu được kết hợp đồng thời cùng
các thủ tục kiểm tra, cấp chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu được quy định
tại Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 về kiểm tra, chứng nhận an
toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu.
Chương III
KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC
BẤT HỢP PHÁP
Điều 10. Kiểm tra hoạt động
khai thác bất hợp pháp
1. Đối tượng kiểm tra: các tàu cá cung cấp nguyên
liệu để chế biến xuất khẩu vào thị trường có yêu cầu chứng nhận thủy sản khai
thác.
2. Cơ quan kiểm tra: Chi cục Thủy sản tỉnh/thành phố
được qui định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư này.
3. Nguyên tắc kiểm tra:
a) Kiểm tra theo kế hoạch hoặc đột xuất;
b) Theo nguyên tắc đánh giá nguy cơ, trên cơ sở đảm
bảo việc kiểm tra không nhỏ hơn 5% tổng số lần cập cảng, bến cá trung bình
trong một năm.
4. Thủ trưởng cơ quan kiểm tra ban hành quyết định
thành lập Đoàn kiểm tra, trong đó nêu rõ phạm vi, nội dung, địa điểm kiểm tra,
họ tên, chức danh của trưởng đoàn và các thành viên trong đoàn. Quyết định
thành lập Đoàn kiểm tra phải được thông báo tại địa điểm tiến hành kiểm tra trước
khi bắt đầu kiểm tra.
5. Nội dung kiểm tra: Theo qui định tại Điều 4 của Thông tư này.
6. Sau khi kết thúc kiểm tra, Đoàn kiểm tra lập
Biên bản (theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành
kèm theo Thông tư này) và thông báo kết quả kiểm tra cho đối tượng kiểm tra.
Biên bản kiểm tra được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ
01 (một) bản. Nếu kiểm tra phát hiện tàu cá có hoạt động khai thác bất hợp pháp
theo qui định tại Điều 4, cơ quan kiểm tra thực hiện một
trong các hành động sau:
a) Không xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác,
chứng nhận thủy sản khai thác cho sản phẩm thủy sản khai thác của tàu cá vi phạm
kể từ ngày thông báo kết quả kiểm tra hoặc đưa tàu cá vi phạm vào danh sách tàu
cá khai thác thủy sản bất hợp pháp và gửi danh sách này đến Tổng cục Thủy sản để
đăng tải trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thủy sản;
b) Chuyển hồ sơ đến cơ quan chức năng để tiếp tục xử
lý theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Đưa tàu cá ra khỏi
danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp
1. Cơ quan thẩm quyền đưa tàu cá ra khỏi danh sách
tàu cá khai thác bất hợp pháp trong trường hợp sau:
a) Tàu cá bị xóa đăng ký;
b) Sau thời hạn 02 (hai) năm từ ngày đưa tàu cá vào
danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp khi tàu cá không vi phạm các quy định tại
Điều 4 của Thông tư này.
2. Khi chủ tàu cá đã thực hiện những biện pháp khắc
phục hành vi khai thác bất hợp pháp có nhu cầu đưa tàu cá ra khỏi danh sách này
trước thời hạn quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, thực hiện theo trình tự thủ
tục quy định tại Điều 12 Thông tư này.
Điều 12. Trình tự, thủ tục đưa
tàu cá ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp
1. Chủ tàu nộp Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này trực tiếp hoặc
theo đường bưu điện đến cơ quan thẩm quyền nơi đăng ký tàu cá.
2. Không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Đơn đề nghị, cơ quan thẩm quyền kiểm tra các biện pháp khắc phục vi phạm
khai thác bất hợp pháp của chủ tàu và ra thông báo bằng văn bản về việc đưa tàu
cá ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp. Thông báo này được gửi cho
Tổng cục Thủy sản để đưa ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp chậm
nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo; trường hợp không đồng ý phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Cơ quan nhận đơn trả kết quả cho chủ tàu trực tiếp
hoặc theo đường bưu điện.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 13. Nhiệm vụ của Tổng cục
Thủy sản
1. Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện Thông
tư này.
2. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
cho các đối tượng liên quan đến công tác kiểm tra, xác nhận, chứng nhận thủy sản
khai thác.
3. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện xác nhận, chứng
nhận thủy sản khai thác của các tổ chức và cá nhân liên quan.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
trao đổi, đàm phán với cơ quan thẩm quyền nước ngoài trong việc hợp tác, trao đổi
thông tin, xử lý các vướng mắc liên quan đến việc chứng nhận thủy sản khai thác
và xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai
thác nhập khẩu.
5. Đăng tải danh sách các tàu
cá khai thác bất hợp pháp trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thủy sản.
6. Định kỳ 6 (sáu) tháng báo cáo Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về hoạt động kiểm tra, xác nhận, chứng nhận thủy sản
khai thác.
Điều 14. Nhiệm vụ của Cục Quản
lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
1. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện thống nhất hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ; định kỳ kiểm tra, giám sát hoạt động có liên quan đến việc
kiểm tra, xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy
sản khai thác nhập khẩu.
2. Thống nhất quản lý về chuyên môn nghiệp vụ; đào
tạo, bồi dưỡng cho cán bộ thực hiện công tác kiểm tra, xác nhận cam kết sản
phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu.
3. Định kỳ 6 (sáu) tháng báo cáo Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về hoạt động kiểm tra, xác nhận cam kết sản phẩm thủy
sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu.
4. Chỉ đạo các Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản
vùng:
a) Thực hiện việc xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản
xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này;
b) Hướng dẫn chủ hàng nhập khẩu thực hiện việc xác
nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập
khẩu;
c) Báo cáo Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và
thủy sản theo quy định;
d) Lưu trữ hồ sơ xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản
xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu trong thời hạn 03 (ba)
năm kể từ ngày được xác nhận.
Điều 15. Nhiệm vụ của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố ven biển
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông
tư này đối với cơ quan thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 5 của
Thông tư này.
2. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra việc
thực hiện Thông tư này trên địa bàn được giao quản lý.
3. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đảm bảo
kinh phí, nguồn nhân lực và các điều kiện liên quan cho hoạt động của cơ quan
thẩm quyền về xác nhận, chứng nhận thủy sản khai thác.
4. Chỉ đạo Chi cục Thủy sản:
a) Giải quyết và xử lý hồ sơ liên quan đến việc xác
nhận, chứng nhận thủy sản khai thác, đưa tàu cá vào và ra khỏi danh sách tàu cá
khai thác bất hợp pháp;
b) Hướng dẫn chủ hàng, chủ tàu, thuyền trưởng thực
hiện các công việc liên quan đến việc xác nhận và chứng nhận thủy sản khai
thác;
c) Lập và thông báo danh sách các tàu cá khai thác
bất hợp pháp cho Tổng cục Thủy sản;
d) Lưu trữ hồ sơ liên quan đến việc xác nhận, chứng
nhận thủy sản khai thác trong thời hạn 03 (ba) năm kể từ ngày thực hiện xác nhận,
chứng nhận;
đ) Phối hợp với Tổng cục Thủy sản tiếp nhận, xử lý,
xác minh thông tin liên quan đến xác nhận, chứng nhận thủy sản khai thác theo
yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước ngoài;
g) Cập nhật và gửi cho Tổng cục Thủy sản những thay
đổi về tổ chức, nhân sự (mẫu dấu và chữ ký) của cơ quan để thông báo cho cơ
quan thẩm quyền của nước ngoài;
h) Định kỳ trước ngày 25 hàng tháng hoặc khi có yêu
cầu báo cáo Tổng cục Thủy sản về tình hình xác nhận, chứng nhận thủy sản khai
thác, các tàu cá khai thác bất hợp pháp. Mẫu báo cáo theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này;
i) Yêu cầu thuyền trưởng, chủ tàu hoặc người đại diện
của chủ tàu, chủ hàng cung cấp những thông tin liên quan phục vụ cho việc kiểm
tra, xác nhận, chứng nhận thủy sản khai thác.
Điều 16. Trách nhiệm của Ban
quản lý cảng cá
Cung cấp các thông tin liên quan đến các tàu cá neo
đậu, bốc dỡ nguyên liệu thủy sản khai thác tại cảng cho cơ quan thẩm quyền quy
định tại Điều 5 của Thông tư này.
Điều 17. Trách nhiệm và quyền
hạn của Thuyền trưởng, chủ tàu cá
1. Cung cấp đúng, đầy đủ thông tin liên quan ghi
trong Giấy xác nhận, chứng nhận thủy sản khai thác cho chủ hàng; ký xác nhận và
chịu trách nhiệm về thông tin đã cung cấp.
2. Thực hiện các hoạt động khai thác thủy sản theo
quy định của pháp luật.
3. Tạo điều kiện cho Đoàn thanh tra, kiểm tra thực
hiện nhiệm vụ.
4. Chủ tàu có quyền đề nghị cơ quan thẩm quyền cung
cấp các quy định liên quan đến việc xác nhận, chứng nhận thủy sản khai thác,
đưa tàu cá ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp.
Điều 18. Trách nhiệm và quyền
hạn của Chủ hàng
1. Cung cấp đúng, đầy đủ thông tin liên quan ghi
trong Giấy xác nhận, chứng nhận thủy sản khai thác, xác nhận cam kết sản phẩm
thủy sản có nguồn gốc từ thủy sản khai thác để xuất khẩu; ký xác nhận và chịu
trách nhiệm về thông tin đã cung cấp.
2. Lưu trữ hồ sơ xác nhận, chứng nhận trong thời hạn
03 (ba) năm kể từ ngày được xác nhận, chứng nhận.
3. Phối hợp với cơ quan thẩm quyền trong việc cung
cấp thông tin, giải trình những vướng mắc của cơ quan thẩm quyền các nước nhập
khẩu đối với lô hàng xuất khẩu.
4. Tạo điều kiện cho Đoàn kiểm tra, thanh tra thực
hiện nhiệm vụ.
5. Chủ hàng có quyền đề nghị cơ quan thẩm quyền
cung cấp những quy định liên quan đến việc xác nhận, chứng nhận.
6. Đề nghị cơ quan thẩm quyền nơi đã mua nguyên liệu
xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác.
7. Được lựa chọn một trong các cơ quan thẩm quyền
đã xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác để nộp hồ sơ đề nghị Chứng nhận thủy
sản khai thác.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Quy định chuyển tiếp
Giấy xác nhận nguyên liệu thủy
sản khai thác đã được thực hiện trước khi Thông tư này có hiệu lực thì vẫn có
giá trị để chứng nhận thủy sản khai thác theo qui định tại Thông tư này.
Điều 20. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể
từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
2. Thông tư này thay thế Thông
tư số 28/2011/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác xuất khẩu
vào thị trường Châu Âu.
3. Các văn bản được dẫn chiếu để
áp dụng tại Thông tư này khi có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì được dẫn chiếu,
áp dụng theo văn bản sửa đổi bổ sung hoặc thay thế đó.
4. Các cơ quan được giao nhiệm
vụ kiểm tra, xác nhận nguyên liệu; chứng nhận và xác nhận cam kết sản phẩm thủy
sản có nguồn gốc từ thủy sản khai thác để xuất khẩu vào thị trường có yêu cầu
chứng nhận, hàng năm lập dự toán kinh phí, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để
triển khai thực hiện.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh
hoặc vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo về Tổng cục Thuỷ sản hoặc
Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn
phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan;
- UBND các tỉnh/thành phố ven biển;
- Cục Kiểm tra văn bản, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị liên quan thuộc Bộ NN&PTNT;
- Sở NN và PTNT các tỉnh/thành phố ven biển;
- Chi cục Thủy sản các tỉnh/thành phố ven biển;
- Các Trung tâm CLNLS&TS;
- Công báo Chính phủ;
- Website Chính phủ; Website Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, TCTS, Cục QLCLNLS&TS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
Annex I
LIST OF EXCLUDED
PRODUCTS
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Promugated under
Circular No: 50/2015/TT-BNNPTNT dated on 30/12/2015 by Minister of Minisstry of
Agriculture and Rural Development)
Code products
Mã sản phẩm
|
List of products
Danh mục sản phẩm
|
1604
1605
|
Aquaculture products
obtained from fry or larvae
Các sản phẩm nuôi trồng
được thu từ cá hương hoặc cá con
|
1604
|
Livers, roes, tongues,
cheeks, heads and wings
Sản phẩm tươi sống, sản
phẩm sinh dục, lưỡi, đầu và vây
|
0301 10
|
Live ornamental fish
Cá cảnh còn sống
|
0301 91
|
Trout (Salmo trutta,
Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus
gilae, Oncorhynchus apache and Oncorhynchus chrysogaster), live,
caught in freshwater
Cá hồi sống (Salmo
trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita,
Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache and Oncorhynchus chrysogaster),
đánh bắt trong vùng nước ngọt
|
0301 92 00
|
Eels (Anguilla spp.),
live, caught in freshwater
Cá chình tươi sống (Anguilla
spp.) đánh bắt trong vùng nước ngọt
|
0301 93 00
|
Live carp,
Cá chép tươi sống
|
0301 99 11
|
Pacific salmon (Oncorhynchus
nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha,
Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou and Oncorhynchus rhodurus),
Atlantic salmon (Salmo salar) and Danube salmon (Hucho hucho),
live, caught in freshwater
Cá hồi Thái Bình Dương
(Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta,
Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và
Oncorhynchus rhodurus), cá Hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá Hồi
Danube (Hucho hucho) sống, đánh bắt trong vùng nước ngọt
|
0301 9919
|
Other freshwater fish,
live
Các loài cá nước ngọt sống
khác
|
0302 11
|
Trout (Salmo trutta,
Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita,
Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache and Oncorhynchus chrysogaster),
fresh or chilled, excluding fish fillets and other fish meat of heading 0304,
caught in freshwater
Cá hồi (Salmo
trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita,
Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster), tươi
hoặc ướp lạnh, trừ phi lê (fillets) và thịt cá khác thuộc nhóm 0304, đánh bắt
ở vùng nước ngọt
|
0302 12 00
|
Pacific salmon (Oncorhynchus
nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha,
Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou and Oncorhynchus rhodurus),
Atlantic salmon (Salmo salar) and Danube salmon (Hucho hucho),
fresh or chilled, excluding fish fillets and other fish meat of heading 0304,
caught in freshwater
Cá Hồi Thái Bình Dương
(Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta,
Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và
Oncorhynchus rhodurus), Cá Hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và Cá Hồi
Danube (Hucho hucho), tươi hoặc ướp lạnh, trừ phi lê (fillets) và thịt
cá khác thuộc nhóm 0304, đánh bắt ở vùng nước ngọt
|
0302 19 00
|
Other Salmonidae, fresh
or chilled, excluding fish fillets and other fish meat of heading 0304,
caught in freshwater
Các loài thuộc họ cá hồi
khác, tươi hoặc ướp lạnh, trừ phi lê (fillets) và thịt cá khác thuộc nhóm
0304, đánh bắt ở vùng nước ngọt
|
0302 66 00
|
Eels (Anguilla spp.),
fresh or chilled, excluding fish fillets and other fish meat of heading 0304,
caught in freshwater
Cá chình (Anguilla
spp.) tươi hoặc ướp lạnh, trừ phi lê (fillets) và thịt cá khác thuộc nhóm
0304, đánh bắt ở vùng nước ngọt
|
0302 69 11
|
Carp, fresh or chilled,
excluding fish fillets and other fish meat of heading 0304
Cá chép tươi hoặc ướp lạnh,
trừ phi lê (fillets) và thịt cá khác thuộc nhóm 0304, đánh bắt ở vùng nước ngọt
|
0302 69 15
|
Tilapia (Oreochromis
spp.), fresh or chilled, excluding fish fillets and other fish meat of
heading 0304
Cá rô phi (Oreochromis
spp.), tươi hoặc ướp lạnh, trừ phi lê (fillets) và thịt cá khác thuộc
nhóm 0304
|
0302 6918
|
Other freshwater fish,
fresh or chilled, excluding fish fillets and other fish meat of heading 0304
Các loài cá nước ngọt
khác tươi hoặc ướp lạnh, trừ phi lê (fillets) và thịt cá khác thuộc nhóm 0304
|
0303 1100
|
Sockeye salmon (red
salmon) (Oncorhynchus nerka), excluding livers and roes, frozen,
excluding fish fillets and other fish meat of heading 0304, caught in
freshwater
Cá hồi đỏ (Oncorhynchus
nerka), trừ gan và trứng cá, đông lạnh, trừ phi lê cá và thịt cá khác thuộc
mục 0304, đánh bắt trong vùng nước ngọt
|
0303 1900
|
Other Pacific salmon (Oncorhynchus
gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus
kisutch, Oncorhynchus masou and Oncorhynchus rhodurus), excluding livers
and roes, frozen, excluding fish fillets and other fish meat of heading 0304,
caught in freshwater ex
Các loại cá hồi Thái
Bình Dương khác (Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus
tschawytschaa, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou, và Oncorhynchus
rhodurus) trừ gan và trứng cá, đông lạnh, trừ phi lê cá và thịt cá khác
thuộc mục 0304, đánh bắt trong vùng nước ngọt
|
0303 21
|
Trout (Salmo trutta,
Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita,
Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache and Oncorhynchus chrysogaster),
excluding livers, roes and frozen, excluding fish fillets and other fish meat
of heading 0304, caught in freshwater
Cá hồi (Salmo
trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita,
Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncor hynchus chrysogaster),
trừ gan và trứng cá, đông lạnh, trừ phi lê cá và thịt cá khác thuộc mục 0304,
đánh bắt trong vùng nước ngọt
|
0303 22 00
|
Atlantic salmon (Salmo
salar) and Danube salmon (Hucho hucho), excluding livers and roes,
frozen, excluding fish fillets and other fish meat of heading 0304, caught in
freshwater
Cá hồi Đại Tây Dương (Salmo
salar) và Cá hồi Danube (Hucho hucho), trừ gan và trứng cá, đông lạnh,
trừ phi lê cá và thịt cá khác thuộc mục 0304, đánh bắt trong vùng nước ngọt
|
0303 29 00
|
Other salmonidae,
excluding livers and roes, frozen, excluding fish fillets and other fish meat
of heading 0304, caught in freshwater
Các loài cá hồi khác,
trừ gan và trứng cá, đông lạnh, trừ phi lê cá và thịt cá khác thuộc mục 0304,
đánh bắt trong vùng nước ngọt
|
0303 76 00
|
Eels (Anguilla spp.),
frozen, excluding fish fillets and other fish meat of heading 0304, caught in
freshwater
Cá
chình đông lạnh (Anguilla spp), trừ phi lê cá và thịt cá khác thuộc mục
0304, đánh bắt trong vùng nước ngọt
|
0303 79 11
|
Carp, frozen, excluding
fish fillets and other fish meat of heading 0304
Cá
chép đông lạnh, trừ phi lê cá và thịt cá khác thuộc mục 0304
|
0303 79 19
|
Other freshwater fish,
frozen, excluding fish fillets and other fish meat of heading 0304
Các
loại cá nước ngọt khác, đông lạnh, trừ phi lê cá và thịt cá khác thuộc mục
0304
|
0304 19 01
|
Fish fillets, fresh or
chilled, of Nile perch (Lates niloticus)
Phi
lê cá, tươi hoặc ướp lạnh, thuộc loài Nile Perch (Lates niloticus)
|
0304 19 03
|
Fish fillets, fresh or
chilled, of Pangasius (Pangasius spp.)
Phi
lê cá, tươi hoặc ướp lạnh, thuộc loài Pangasius (Pangasius spp.)
|
0304 19 13
|
Fish fillets, fresh or
chilled, of Pacific salmon (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha,
Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch,
Oncorhynchus masou and Oncorhynchus rhodurus), Atlantic salmon (Salmo
salar) and Danube salmon (Hucho hucho), caught in freshwater
Phi
lê cá, tươi hoặc ướp lạnh, thuộc loài cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus
nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha,
Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), Cá Hồi
Đại Tây Dương (Salmo salar) và Cá Hồi Danube (Hucho hucho),
đánh bắt trong vùng nước ngọt
|
0304 19 15
|
Fish fillets, fresh or
chilled, of the species Oncorhynchus mykiss weighing more than 400 g
each, caught in freshwater
Phi
lê cá, tươi hoặc ướp lạnh, thuộc các loài Oncohynchus mykiss có trọng
lượng trên 400g, đánh bắt tại vùng nước ngọt
|
0304 19 17
|
Fish fillets, fresh or
chilled, of trout of the species Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss (weighing
400 g or less), Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita and Oncorhynchus
gilae, caught in freshwater
Phi
lê cá, tươi hoặc ướp lạnh, của cá hồi thuộc các loài, Salmo trutta,
Oncohynchus mykiss (trọng lượng từ 400g trở xuống), Oncohynchus
clarki, Oncohynchus aguabonita và Oncohynchus gilae, đánh bắt ở vùng nước
ngọt
|
0304 19 18
|
Fish fillets, fresh or
chilled, of other freshwater fish
Phi
lê cá tươi hoặc ướp lạnh, thuộc các loài cá nước ngọt khác
|
0304 19 91
|
Other fish meat
(whether or not minced), fresh or chilled, of freshwater fish
Thịt
cá khác (băm hoặc không), tươi hay ướp lạnh, thuộc cá nước ngọt
|
0304 29 01
|
Frozen fillets of Nile
perch (Lates niloticus)
Phi
lê đông lạnh của loài Nile perch (Lates niloticus)
|
0304 29 03
|
Frozen fillets of
pangasius (Pangasius spp.)
Phi
lê đông lạnh của loài Pangasius (Pangasius spp.)
|
0304 29 05
|
Frozen
fillets of Tilapia (Oreochromis spp
Phi
lê đông lạnh của loài Talapia (cá rô phi) (Oreochromis spp.)
|
0304 29 13
|
Frozen fillets of
Pacific salmon (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus
keta, Oncorynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou and
Oncorhynchus rhodurus), Atlantic salmon (Salmo salar) and
Danube salmon (Hucho hucho), caught in freshwater
Phi
lê đông lạnh của cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus
gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus
kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), Cá Hồi Đại Tây
Dương (Salmo salar) và Cá Hồi Danube (Hucho hucho), đánh bắt trong vùng nước
ngọt
|
0304 2915
|
Frozen fillets of Oncorhynchus
mykiss weighing more than 400 g each, caught in freshwater
Phi
lê đông lạnh của loài Oncohynchus mykiss có trọng lượng trên 400g, đánh bắt tại
vùng nước ngọt
|
0304 2917
|
Frozen fillets of trout
of the species Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss (weighing 400
g or less), Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita and Oncorhynchus
gilae, caught in freshwater
Phi
lê đông lạnh của cá hồi thuộc các loài Oncohynchus mykiss có trọng lượng trên
400g, đánh bắt tại vùng nước ngọt
|
0304 29 18
|
Frozen fillets of other
freshwater fish
Phi
lê đông lạnh của các loài cá nước ngọt khác
|
0304 99 21
|
Other fish meat
(whether or not minced), frozen, of freshwater fish
Thịt
cá khác (băm hay không), đông lạnh, thuộc cá nước ngọt
|
0305 10 00
|
Flours, meals and
pellets of fish, fit for human consumption
Bột
mịn, bột xay thô và bột viên cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho con người
|
0305 3030
|
Fish fillets, salted or
in brine, of Pacific salmon (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha,
Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch,
Oncorhynchus masou and Oncorhynchus rhodurus), Atlantic salmon (Salmo
salar) and Danube salmon (Hucho hucho), caught in freshwater
Phi
lê cá muối hoặc ngâm nước muối, thuộc loài cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus
nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha,
Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), Cá Hồi
Đại Tây Dương (Salmo salar) và Cá Hồi Danube (Hucho hucho),
đánh bắt trong vùng nước ngọt
|
0305 30 90
|
Fish
fillets, dried, salted or in brine, but not smoked, of other freshwater fish
Phi
lê cá, khô, muối hoặc ngâm nước muối, nhưng không xông khói, thuộc các loài
cá nước ngọt khác
|
0305 41 00
|
Pacific salmon (Oncorhynchus
nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha,
Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou and Oncorhynchus rhodurus),
Atlantic salmon (Salmo salar) and Danube salmon (Hucho hucho),
smoked, including fillets, caught in freshwater
Cá
hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha,
Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch,
Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), Cá Hồi Đại Tây Dương (Salmo
salar) và Cá Hồi Danube (Hucho hucho), xông khói, gồm cả phi lê
cá, đánh bắt trong vùng nước ngọt
|
0305 4945
|
Trout (Salmo trutta,
Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita,
Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache and Oncorhynchus chrysogaster),
smoked, including fillets, caught in freshwater
Cá
hồi (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncor
hynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus
chrysogaster), xông khói, gồm cả phi lê cá, đánh bắt trong vùng nước ngọt
|
0305 49 50
|
Eels (Anguilla spp.),
smoked, including fillets, caught in freshwater
Cá
chình (Anguilla spp.), xông khói, gồm cả phi lê cá, đánh bắt trong
vùng nước ngọt
|
0305 49 80
|
Other freshwater fish,
smoked, including fillets
Các
loài cá nước ngọt khác, xông khói, gồm cả phi lê
|
0305 59 80
|
Other
freshwater fish, dried, whether or not salted, or not smoked
Các
loài cá nước ngọt khác, sấy, muối hoặc không, nhưng không xông khói
|
0305 69 50
|
Pacific salmon (Oncorhynchus
nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha,
Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou and Oncorhynchus rhodurus),
Atlantic salmon (Salmo salar) and Danube salmon (Hucho hucho),
in brine or salted but not dried or smoked, caught in freshwater
Cá
hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha,
Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch,
Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), Cá hồi Đại Tây Dương (Salmo
salar) và Cá hồi Danube (Hucho hucho), ngâm muối hoặc muối, nhưng
không sấy khô hoặc xông khói, đánh bắt trong vùng nước ngọt
|
0305 69 80
|
Other freshwater fish,
in brine or salted but not dried or smoked
Các
loại cá nước ngọt khác, ngâm muối hoặc muối, nhưng không sấy khô hoặc xông
khói
|
0306 19 10
|
Freshwater crayfish,
frozen ex 0306 19 90 Flours, meals and pellets of crustaceans, frozen, fit
for human consumption
Tôm
nước ngọt, đông lạnh
|
0306 19 90
|
Flours,
meals and pellets of crustaceans, frozen, fit for human consumptiom
Bột
mịn, bột xay thô và bột viên các loài giáp xác, đông lạnh, thích hợp dùng làm
thức ăn cho con người
|
03062100
|
Rock
lobster and other sea crawfish (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus
spp.), ornamental
Tôm
hùm và các loài tôm vỏ cứng ở biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp.,
Jasus spp.), đồ trang sức
|
0306 22 10
|
Lobsters
(Homarus spp.), ornamental, live
Tôm
hùm (Homarus spp.), làm đồ trang sức, còn sống
|
0306 23 10
|
Shrimps
and prawns of the family Pandalidae, ornamental, live
Tôm
và các loài thuộc họ Pandalidae, làm đồ trang sức, còn sống
|
0306 23 31
|
Shrimps
of the genus Crangon, ornamental, live
Tôm
thuộc giống Crangon, làm đồ trang sức, còn sống
|
0306 23 90
|
Other
shrimps and prawns, ornamental, live
Các
loài tôm khác, làm đồ trang sức, còn sống
|
0306 24
|
Crabs,
ornamental, live
Cua,
làm đồ trang sức, còn sống
|
0306 29 10
|
Freshwater crayfish,
live, fresh, chilled, dried, salted or in brine, in shell, cooked by steaming
or by boiling in water, whether or not chilled, dried salted or in brine ex
0306 29 90 Flours, meals and pellets of crustaceans, not frozen, fit for
human consumption
Tôm
nước ngọt, sống, tươi, ướp lạnh, sấy khô, muối, hoặc ngâm muối, chưa bóc vỏ,
hấp hoặc luộc, đông lạnh hoặc không, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối
|
0306 29 90
|
Flours,
meals and pellets of crustaceans, not frozen, fit for human consumptiom
Bột
mịn, bột xay thô và bột viên các loài giáp xác, không đông lạnh, thích hợp
dùng làm thức ăn cho con người
|
0307 10
|
Oysters, whether in
shell or not, live, fresh, chilled, frozen, dried, salted or in brine
Hàu
đã hoặc chưa bóc mai, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc
ngâm nước muối
|
0307 2100
|
Scallops, including
queen scallops, of the genera Pecten, Chlamys or Placopecten, live, fresh or
chilled
Sò
điệp, gồm cả queen scallops, thuộc họ Pecten, Chlamys hoặc Placopecten, sống,
tươi hoặc ướp lạnh
|
030729
|
Scallops, including
queen scallops, of the genera Pecten, Chlamys or Placopecten, other
than live, fresh or chilled
Sò
điệp, gồm cả queen scallops, thuộc họ Pecten, Chlamys hoặc Placopecten, trừ
các loại sống tươi hoặc ướp lạnh
|
030731
|
Mussels (Mytilus
spp., Perna spp.), live, fresh or chilled
Trai
sống (Mytilus spp., Perna spp.), tươi hoặc ướp lạnh
|
030739
|
Mussels (Mytilus
spp., Perna spp.), other than live, fresh or chilled
Trai
(Mytilus spp., Perna spp.) trừ các loại sống tươi hoặc ướp lạnh
|
0307 60 00
|
Snails, other than sea
snails, live, fresh, chilled, frozen, dried, salted or in brine
Ốc
sên, ngoài ốc sên biển, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc
ngâm nước muối
|
0307 91 00
|
Other aquatic
invertebrates other than crustaceans and those molluscs specified or included
in subheadings 0307 10 10 to 0307 60 00, except Illex spp. and
cuttlefish of the species Sepia pharaonis, live, fresh or chilled
Các
loài động vật thủy sinh không xương sống khác ngoài trừ động vật giáp xác và
những động vật thân mềm cụ thể hoặc thuộc các mục từ 0307 1010 đến 0307 6000,
trừ Illex spp. và mực thuộc loài Sepia pharaonis, sống, tươi hoặc ướp lạnh
|
0307 99 13
|
Striped venus and other
species of the family Veneridae, frozen
Loài
sò venus sọc, và các loài đông lạnh khác thuộc họ Veneridae
|
0307 99 15
|
Jellyfish (Rhopilema
spp.), frozen
Sứa
đông lạnh (Phopilema spp.)
|
0307 99 18
|
Other aquatic invertebrates
other than crustaceans and those molluscs specified or included in
subheadings 0307 10 10 to 0307 60 00 and 0307 99 11 to 0307 99 15, except
cuttlefish of the species Sepia pharaonis, including flours, meal and
pellets of aquatic invertebrates other than crustaceans, fit for human
consumption, frozen
Các
loài động vật thủy sinh không xương sống khác ngoài trừ động vật giáp xác và
những động vật thân mềm cụ thể hoặc thuộc các mục 0307 1010 đến 0307 6000 và
0307 9911 đến 0307 995, trừ mực thuộc loài Sepia pharaonis, gồm bột mịn, bột
xay thô và bột viên cá của các loài động vật thủy sinh không xương sống ngoài
động vật giáp xác thích hợp dùng làm thức ăn cho con người.
|
0307 99 90
|
Other aquatic
invertebrates other than crustaceans and those molluscs specified or included
in subheadings 0307 10 10 to 0307 60 00, except Illex spp. and
cuttlefish of the species Sepia pharaonis, including flours, meal and
pellets of aquatic invertebrates other than crustaceans, fit for human
consumption, dried, salted or in brine
Các
loài động vật thủy sinh không xương sống khác ngoài trừ động vật giáp xác và
những động vật thân mềm cụ thể hoặc thuộc các mục 0307 1010, trừ Illex spp.
và mực thuộc loài Sepia pharaonis, gồm bột mịn, bột xay thô và bột viên cá của
các loài động vật thủy sinh không xương sống ngoài động vật giáp xác thích hợp
dùng làm thức ăn cho con người, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối.
|
1604 1100
|
Salmon, caught in
freshwater, prepared or preserved, whole or in pieces, but not minced
Cá
hồi đánh bắt trong vùng nước ngọt, được chế biến sẵn hoặc bảo quản, nguyên
con hoặc cắt miếng, nhưng không băm nhỏ
|
1604 1910
|
Salmonidae, other than
salmon, caught in freshwater, prepared or preserved, whole or in pieces, but
not minced
Loài
cá hồi Salmonidae, ngoài cá hồi (salmon), đánh bắt trong vùng nước ngọt, hoặc
được chế biến sẵn hoặc bảo quản để nguyên con, hoặc cắt miếng nhưng không băm
nhỏ
|
1604 2010
|
Salmon, caught in
freshwater, otherwise prepared or preserved (other than whole or in pieces,
but not minced)
Cá
hồi đánh bắt trong vùng nước ngọt, hoặc được chế biến sẵn hoặc bảo quản (ngoại
trừ để nguyên con, hoặc cắt miếng nhưng không băm nhỏ)
|
1604 2030
|
Salmonidae, other than
salmon, caught in freshwater, otherwise prepared or preserved (other than
whole or in pieces, but not minced)
Loài
cá hồi Salmonidae, ngoài cá hồi (salmon), đánh bắt trong vùng nước ngọt, hoặc
được chế biến sẵn hoặc bảo quản (ngoại trừ để nguyên con, hoặc cắt miếng
nhưng không băm nhỏ)
|
1604 1991
|
Fillets of freshwater
fish, raw, merely coated with batter or breadcrumbs, whether or not pre-fried
in oil, frozen
Cá
nước ngọt phi lê, gỏi, chỉ được phủ bơ hoặc breadcrumbs, có hoặc không chiên
trước trong dầu ăn, đông lạnh
|
1604 30 90
|
Caviar substitutes
Sản phẩm từ trứng cá Tầm
|
1605 4000
|
Freshwater crayfish,
prepared or preserved
Tôm
hùm nước ngọt, được chế biến sẵn hoặc bảo quản
|
1605 90
|
Other molluscs and
other aquatic invertebrates, prepared or preserved
Các
loài thân mềm khác và động vật thủy sinh không xương sống, được chế biến hoặc
bảo quản
|
LIST OF
COMPETENT AUTHORITES CATCH CERTIFICATE, CATCH STATEMENT FOR RAW MATERIAL
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Promugated under Circular No: 50/2015/TT-BNNPTNT dated on
30/12/2015 by Minister of Minisstry of Agriculture and Rural Development)
TT
No
|
Validating authority
Cơ quan thẩm quyền
|
Code
Mã
(AA)
|
1
|
Chi cục Thủy sản Quảng
Ninh
Quang Ninh Sub -
Department of Fisheries
|
QN
|
2
|
Chi cục Thủy sản Hải
Phòng
Hai Phong Sub -
Department of Fisheries
|
HP
|
3
|
Chi cục Thủy sản Nam Định
Nam Đinh Sub -
Department of Fisheries
|
NĐ
|
4
|
Chi cục Thủy sản Thái
Bình
Thai Binh Sub -
Department of Fisheries
|
TB
|
5
|
Chi cục Thủy sản Ninh
Bình
Ninh Binh Sub -
Department of Fisheries
|
NB
|
6
|
Chi cục Thủy sản Thanh
Hóa
Thanh Hoa Sub -
Department of Fisheries
|
TH
|
7
|
Chi cục Thủy sản Nghệ
An
Nghe An Sub -
Department of Fisheries
|
NA
|
8
|
Chi cục Thủy sản Hà
Tĩnh
Ha Tinh Sub -
Department of Fisheries
|
HT
|
9
|
Chi cục Thủy sản Quảng
Bình
Quang Binh Sub -
Department of Fisheries
|
QB
|
10
|
Chi cục Thủy sản Quảng
Trị
Quang Tri Sub - Department
of Fisheries
|
QT
|
11
|
Chi cục Thủy sản Thừa
Thiên - Huế
Thua Thien-Hue Sub -
Department of Fisheries
|
THu
|
12
|
Chi cục Thủy sản Đà Nẵng
Da Nang Sub -
Department of Fisheries
|
ĐN
|
13
|
Chi cục Thủy sản Quảng
Nam
Quang Nam Sub - Department
of Fisheries
|
QNa
|
14
|
Chi cục Thủy sản Quảng
Ngãi
Quang Ngai Sub -
Department of Fisheries
|
QNg
|
15
|
Chi cục Thủy sản Bình Định
Binh Dinh Sub -
Department of Fisheries
|
BĐ
|
16
|
Chi cục Thủy sản Phú
Yên
Phu Yen Sub- Department
of Fisheries
|
PY
|
17
|
Chi cục Thủy sản Khánh
Hòa
Khanh Hoa Sub -
Department of Fisheries
|
KH
|
18
|
Chi cục Thủy sản Ninh
Thuận
Ninh Thuan Sub -
Department of Fisheries
|
NT
|
19
|
Chi cục Thủy sản Bình
Thuận
Binh Thuan Sub -
Department of Fisheries
|
BTh
|
20
|
Chi cục Thủy sản Bà Rịa
- Vũng Tàu
Ba Ria - Vung Tau Sub -
Department of Fisheries
|
BV
|
21
|
Chi cục Thủy sản Thành
phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City Sub -
Department of Fisheries
|
SG
|
22
|
Chi cục Thủy sản Tiền
Giang
Tien Giang Sub -
Department of Fisheries
|
TG
|
23
|
Chi cục Thủy sản Bến
Tre
Ben Tre Sub -
Department of Fisheries
|
BTr
|
24
|
Chi cục Thủy sản Bạc
Liêu
Bac Lieu Sub -
Department of Fisheries
|
BL
|
25
|
Chi cục Thủy sản Sóc
Trăng
Soc Trang Sub -
Department of Fisheries
|
ST
|
26
|
Chi cục Thủy sản Trà
Vinh
Tra Vinh Sub -
Department of Fisheries
|
TrV
|
27
|
Chi cục Thủy sản Cà Mau
Ca Mau Sub - Department
of Fisheries
|
CM
|
28
|
Chi cục Thủy sản Kiên
Giang
Kien Giang Sub -
Department of Fisheries
|
KG
|
LIST
OF COMPETENT AUTHORITES STATEMENT OF EXPORT FISHERY PRODUCTS PROCESSED FROM
IMPORTED CATCHES
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Promugated under Circular No: 50/2015/TT-BNNPTNT dated on
30/12/2015 by Minister of Minisstry of Agriculture and Rural Development)
TT
No
|
Tên Cơ quan Kiểm tra
Validating authority
|
Mã số Code
|
1
|
Trung tâm Chất lượng
Nông lâm thủy sản vùng 1
National
Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department Branch 1
|
YA
|
2
|
Trung tâm Chất lượng
Nông lâm thủy sản vùng 2
National Agro-Forestry-Fisheries
Quality Assurance Department Branch 2
|
YB
|
3
|
Trung tâm Chất lượng
Nông lâm thủy sản vùng 3
National
Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department Branch 3
|
YC
|
4
|
Trung tâm Chất lượng
Nông lâm thủy sản Thủy sản vùng 4
National Agro-Forestry-Fisheries
Quality Assurance Department Branch 4
|
YD
|
5
|
Trung tâm Chất lượng
Nông lâm thủy sản vùng 5
National
Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department Branch 5
|
YE
|
6
|
Trung tâm Chất lượng
Nông lâm thủy sản vùng 6
National
Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department Branch 6
|
YK
|
Annex IV
CATCH
STATEMENT FOR RAW MATERIAL
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Promugated under Circular No: 50/2015/TT-BNNPTNT dated on
30/12/2015 by Minister of Minisstry of Agriculture and Rural Development)
XÁC NHẬN NGUYÊN LIỆU THỦY SẢN KHAI THÁC
CATCH STATEMENT FOR RAW MATERIAL
Số xác nhận/Statement
number:
.......................................................................................................................................................................................
|
Cơ quan thẩm quyền/Validating
authority:
|
Tên/Name:………………………………………………….……Address
Địa chỉ:………………………………………………………………….…
|
Tel:
|
Fax:
|
Email:
|
Tàu cá/Fishing vessel
|
Mô tả sản phẩm/Product description
|
Thuyền trưởng /người đại diện
Master of the fishing vessel/representative
|
Tên tàu/ số đăng ký, (Nghề khai
thác) Name/Registration (Fishing gear code)
|
Loại Tàu nhỏ *
Tàu thông thường **
Type:
Small */Normal **
|
Cảng đăng ký Home port
|
Hô hiệu
Call sign
|
Inmarsat, Fax, điện thoại (nếu có)
Inmarsat, fax, Tel No (if
issued)
|
Số giấy phép, giá trị đến ngày
Fishing licence no., period of
validity
|
Vùng và thời gian khai thác
Catch area(s) and date
|
Tên loài
Species Name
|
Ngày lên cá
Date of landing
|
Tổng khối lượng khai thác của tàu
cá (kg)
Total catch of the vessel (kg)
|
Tổng khối lượng nguyên liệu mua
từ tàu cá (kg)
Total raw material bought from the
vessel (kg)
|
Tên
Name
|
Chữ ký
Signature
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng/ Total
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà máy chế biến (nếu khác
nhà máy chế biến)/ Processing plant (if different from the processing
plant)
|
|
Cơ quan thẩm quyền/Validating
authority
|
Tên và địa chỉ/Name and
address
|
Chữ ký và đóng dấu Signature and seal
|
|
Tên và địa chỉ/Name and
address:
|
Chủ hàng xuất khẩu/Exporter
|
|
Chữ ký và đóng dấu/Signature
and seal
|
Ngày/Date
|
Tên và địa chỉ/Name and
address
|
Chữ ký và đóng dấu
Signature and seal
|
|
|
|
Mô tả nguyên liệu đã sử
dụng đề nghị chứng nhận thủy sản khai thác/Description of raw materials used
for the Catch Certificate
|
TT
No.
|
Tên tàu/Số đăng ký
Vessel name/Registration number
|
Tên sản loài Species name
|
Khối lượng nguyên liệu đã sử dụng đề nghị chứng nhận
(kg)
Raw material amount used for the Catch Certificate
|
Số chứng nhận
Catch Certificate number
|
Chữ ký và dấu của cơ quan thẩm quyền
Signature and seal of the validating authority
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Annex V
CATCH
CERTIFICATE
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Promugated under Circular No: 50/2015/TT-BNNPTNT dated on
30/12/2015 by Minister of Minisstry of Agriculture and Rural Development)
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THỦY SẢN
MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
DIRECTORATE OF FISHERIES
|
CHỨNG NHẬN THỦY SẢN KHAI THÁC
CATCH CERTIFICATE
|
Số chứng nhận/Document
number..............................................
|
Cơ quan thẩm quyền
Validating authority: .............................................
|
1. Tên cơ quan thẩm quyền/Authority’s
name:
|
Địa chỉ/Address:
|
Tel:
Fax:
|
2. Tên tàu/ số đăng
ký/Fishing vessel name/
Registration No.:
|
Cảng đăng ký, Cờ/Home
port, Flag:
|
Hô hiệu/Call sign:
|
Số IMO, Lloyd’s (nếu
có)/ IMO/ Lloyd’s number (if issued):
|
Giấy phép khai thác -
Giá trị đến ngày
Fishing license No
– Valid to:
|
Số Inmarsat, Fax, điện
thoại, địa chỉ Email (nếu có)
Inmarsat No,
Fax, Telephone No, Email address (if issued):
|
Thông tin về tàu cá chi
tiết xem Phụ đính Va kèm theo/Inforrmation of Fishing vessel is indicated on
the Appendix Va
|
3. Mô tả sản phẩm/Description
of Products
|
Loại hình chế biến trên
tàu cá được cấp phép (nếu có)
Type of processing
authorized on board (if available):
|
Loài
Species
|
Mã sản phẩm
Product code
|
Vùng và thời gian khai thác
Catch area(s) and dates
|
Khối lượng nguyên liệu ước tính của lô hàng (kg)
Estimated live weight
|
Khối lượng lên bến ước tính của tàu cá (nếu có) (kg)
Estimated weight to be landed (if available) (kg)
|
Khối lượng nguyên liệu đã được xác nhận (nếu có) (kg)
Verified weight landed (if available) (kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tham chiếu các quy định
về quản lý và bảo vệ nguồn lợi thủy sản/References of applicable conservation
and management measures:
…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………
…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….………
|
5. Tên thuyền trưởng
tàu cá – Chữ ký – dấu/Name of master of fishing vessel – Signature – seal
|
6. Khai báo chuyển tải
trên biển (tên thuyền trưởng tàu khai thác)/Declaration of transhipment
at sea (name of master of fishing vessel)
|
Chữ ký và ngày
Signature and date
|
Khu vực/vị trí chuyển tải Transshipment area/position
|
Khối lượng ước tính (kg)
Estimated weight (kg)
|
Tên thuyền trưởng tàu
nhận
Master of receiving
vessel
|
Chữ ký/Signature
|
Tên tàu/Vessel name
|
Hô hiệu/Call sign
|
Số IMO, Lloyd’s (nếu
có)
IMO/ Lloyd’s number (if
issued):
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Xác nhận chuyển hàng
tại cảng/Transhipment authorization within a port area
|
Tên/Name
|
Cơ quan quản lý cảng
Port authority
|
Chữ ký/Signature
|
Địa chỉ/Address
|
Điện thoại Tel
|
Cảng lên cá Port of
landing
|
Ngày lên cá Date of
landing
|
Dấu/Seal (stamp)
|
8. Tên chủ hàng xuất khẩu/Name
and address of exporter
|
Chữ ký/Signature
|
Ngày/Date
|
Dấu/Seal
|
9. Chứng nhận của Cơ
quan thẩm quyền nước treo cờ/Flag state authority validation
|
Full name Họ và tên
Title Chức vụ
|
Signature Chữ ký:
|
Date Ngày
|
Seal Dấu
|
10. Thông tin vận tải,
xem Phụ đính Vb kèm theo/Transport details, see Appendix Vb attached
|
11. Khai báo của đơn vị
nhập khẩu/Importer declaration
|
Tên đơn vị nhập khẩu/Name
of importer
Địa chỉ/Address
|
Chữ ký/Signature
|
Ngày/Date
|
Dấu/Seal
|
Mã CN sản phẩm Product CN code
|
Theo quy định của cơ
quan thẩm quyền nước nhập khẩu:
As regulated by the
imported authorities:
|
Tài liệu tham chiếu
Reference
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Cơ quan thẩm quyền
kiểm soát nhập khẩu
12. Import control -
authority
|
Địa điểm/Place
|
Cho phép nhập khẩu
Importation authorized
|
Chưa cho phép nhập khẩu
Importation suspended
|
Yêu cầu kiểm tra - ngày
Verification requested - date
|
Khai báo hải quan, nếu
có
Customs declaration, if
issued
|
Số/Number
|
Ngày/Date
|
Địa điểm/Place:
|
ADDITIONAL
INFORMATION FOR FISHERIES PRODUCTS OBTAINED FROM THE FISHING VESSELS OF VIET
NAM
Đính kèm Chứng nhận số/Attached to the Catch
certificate: ……………………………………
Mục I/Section I:
Quốc gia tàu treo cờ:
State/Flag: Việt Nam
Các thông tin sau cần
thu thập trong quá trình chứng nhận/The following information in section should
be included if available at the moment of request for validation:
Số vận đơn/Invoice No.:
Số công-ten-nơ/ Container No.:
Nước đến/Destination country:
Đơn vị nhập khẩu/Importer:
Mục II/Section
II:
Tàu cá
Fishing vessel
|
Mô tả sản phẩm
Product description
|
Thuyền trưởng/chủ tàu /chủ hàng
Master/owner of the fishing vessel/exporter
|
Tên, số đăng ký (Nghề khai thác
Name, Registration (Fishing gear
code)
|
Loại:
Tàu nhỏ*
Tàu thông thường** Type:
Small */Normal**
|
Cảng đăng ký
Home port
|
Hô hiệu
Call sign
|
Inmarsat, Fax, điện thoại (nếu có)
Inmarsat, fax, Tel No (if issued)
|
Số giấy phép, giá trị đến ngày
Fishing licence
No, period of validity
|
Vùng và thời gian khai thác
Catch area(s) and date
|
Tên loài Species Name
|
Loại hình chế biến trên tàu cá được
cấp phép
Type processing authorized on board
|
Ngày lên cá
Date of landing
|
Tổng khối lượng khai thác của tàu cá
(kg)
Total catch of the vessel (kg)
|
Khối lượng nguyên liệu đưa vào chế
biến từ tổng khối lượng khai thác (kg) Catch processed from the total catch
(kg)
|
Khối lượng sản phẩm thủy sản trong
lô hàng (kg) Processed fishery product for export (kg)
|
Product
Mã sản phẩm
HS code of the exported
|
Tên Name
|
Ngày và chữ ký Date and signature
|
Dấu Seal
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng/ Total
|
|
|
|
|
Nhà máy chế biến (nếu
khác nhà máy chế biến)
Processing plant (if
different from the processing plant)
|
|
Cơ quan thẩm quyền/Validating authority
|
Tên và địa chỉ/Name and
address
|
Chữ ký và đóng dấu Signature and seal
|
|
Tên và địa chỉ/Name and
address:
|
Chủ hàng/Exporter
|
|
Chữ ký và đóng dấu/Signature
and seal
|
Ngày tháng năm/Date:
|
Tên và địa chỉ/Name and
address
|
Chữ ký và đóng dấu Signature and seal
|
|
|
|
“Tôi cam kết rằng những
thông tin trên là đúng sự thực và phù hợp với khai báo ở trên”
“I herevy declare that
the above information is true and corresponds to the above described export”
Document number/Số chứng
nhận …………………………………..…………………………………………
|
1.1. Quốc gia xuất khẩu/Country
of Exportation:
Cảng/sân bay/ địa điểm
xuất phát khác Port/airport/other place of departure:
|
Tên tàu/Nước treo cờ
Vessel name/flag
Số chuyến/số vận đơn đường
biển Voyage No./Bill of landing No:
Số chuyến bay/Số vận
đơn hàng không Flight number/airway bill number:
Quốc tịch xe và số đăng
ký/Truck nationality and registration number:
Số vận đơn đường sắt/Railway
bill number:
Các giấy tờ vận tải
khác/Other transport documents:
|
1.2 Chữ ký của chủ hàng
xuất khẩu/Exporter Signature
|
Số công - ten - nơ, xem danh sách kèm theo
Container number(s), see list below
|
Tên của nhà xuất khẩu
Name of Exporter
|
Địa chỉ
Address
|
Chữ ký
Signature
|
Annex VI
REQUEST
FOR RE-INSSURANCE OF CATCH CERTIFICATE
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Promugated under Circular No: 50/2015/TT-BNNPTNT dated on
30/12/2015 by Minister of Minisstry of Agriculture and Rural Development)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
……….., ngày tháng năm
place……. and date.......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHỨNG NHẬN LẠI THỦY SẢN KHAI THÁC
REQUEST FOR RE-INSSURANCE OF CATCH CERTIFICATE
Kính gửi To: ………………………………………………………
Tên đơn vị/Exporting
company:………………Điện thoại/Tel………………….
Địa chỉ/Address:
………………………………………………………………
Số ĐKKD/Trading
registration number………Ngày cấp/Issued on……………
Giấy chứng nhận thủy sản
khai thác số/Catch certificate number..............đã được/issued
by……………………………cấp ngày ...... tháng … năm….. /on ........
Giải trình lý do đề nghị
chứng nhận lại/reasons for re-insurance:
…………………...........................................................................................................................
Đề nghị Cơ quan thẩm quyền
chứng nhận lại thủy sản khai thác để lô hàng của chúng tôi đủ điều kiện xuất khẩu
theo yêu cầu của........
Wre are requesting the
competent authority for re-insurrance of catch certificate so that our
consignment(s) are allowed to export to ……..
Chúng tôi cam đoan về những
nội dung trên là đúng sự thật.
I truly declare that the
above information is true./.
|
Đại
diện chủ hàng
Representative of exporter
(ký, đóng dấu/sign and seal)
|
CÁCH GHI THÔNG TIN TRONG GIẤY CHỨNG NHẬN, XÁC NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1.
Cấu trúc số xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác, chứng nhận thủy sản khai thác
1.1. Với số CC được
cấp mới:
Cấu trúc số xác nhận
nguyên liệu thủy sản khai thác, chứng nhận thủy sản khai thác gồm 04 thành phần,
cụ thể:
- Số Giấy xác nhận nguyên
liệu thủy sản khai thác: XXXXX/20..../SC/AA
- Số Giấy chứng nhận thủy
sản khai thác: XXXXX/20..../CC/AA
Trong đó:
- Thành phần thứ nhất:
XXXXX gồm 5 chữ số, thể hiện số thứ tự của Giấy xác nhận, chứng nhận, Ví dụ
00001, 00002, ......
- Thành phần thứ 2:
/20.... / ghi năm cấp xác nhận hoặc chứng nhận, Ví dụ: 2015 Giấy chứng nhận này
cấp năm 2015.
- Thành phần thứ 3: CC và
SC nhằm phân biệt Giấy chứng nhận, Giấy xác nhận:
+ CC thể hiện cho Giấy chứng
nhận thủy sản khai thác
+ SC thể hiện cho Giấy
xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác
- Thành phần thứ 4: AA là
mã cơ quan thẩm quyền xác nhận, chứng nhận như quy định tại Phụ lục II của
Thông tư.
1.2. Với số CC được
cấp lại:
- Giữ nguyên 04 thành phần
như CC đã được cấp và thêm “R” phía sau. Ví dụ: XXXXX/2015/CC/AA/R.
2. Cách đánh số Giấy
xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác
nhập khẩu
Cách đánh số Giấy xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn
gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu là: XX0000/00/YY-XN.
Trong đó: XX0000/00/YY là ký
hiệu số Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực
phẩm lô hàng thủy sản theo mẫu quy định tại Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT
ngày 12/11/2013.
3. Cách điền thông tin
trong Giấy chứng nhận thủy sản khai thác
Ngôn ngữ được sử dụng để
ghi thông tin trong Giấy chứng nhận thủy sản khai thác được sử dụng là tiếng
Anh trừ phần “tên loài” được ghi bằng tiếng Việt và tên khoa học của loài.
- Mục (1): do cơ quan thẩm
quyền ghi các thông tin liên quan (tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax của Cơ
quan thẩm quyền).
- Mục (2) và (3): do chủ
hàng ghi; trường hợp lô hàng xuất khẩu dùng nguyên liệu của 01 tàu cá, các
thông tin ghi trực tiếp trong CC như sau:
+ Loài: Ghi tên
loài thủy sản làm nguyên liệu được dùng trong lô hàng xuất khẩu, tên của loài
được ghi bằng tên khoa học và tên tiếng Việt
+ Mã sản phẩm: Ghi mã HS
của sản phẩm, ghi hệ thống mã chung gồm 6 số;
+ Khối lượng nguyên liệu
ước tính của lô hàng: Là khối lượng nguyên liệu ước tính đưa vào chế biến;
+ Khối lượng nguyên liệu
lên bến ước tính của tàu cá: Là tổng khối lượng nguyên liệu ước tính mà tàu cá
lên bến trong đó có cả nguyên liệu được chuyển tải từ tàu cá khác (nếu có), nếu
không ghi "N/A".
+ Khối lượng nguyên liệu
đã được kiểm tra: ghi khối lượng nguyên liệu do cơ quan thẩm quyền kiểm tra,
xác minh (nếu có).
+ Trường hợp lô hàng xuất
khẩu dùng nguyên liệu của nhiều tàu cá, các mục 2, mục 5, mục 6, mục 7 được bỏ
trống, mục 3 chỉ ghi các ô “mã sản phẩm”, “Khối lượng nguyên liệu ước tính của
lô hàng” và “Khối lượng nguyên liệu đã được kiểm tra” (nếu có). Thông tin về
tàu cá và mô tả sản phẩm ghi trong phụ đính Va.
- Mục 4: Do chủ hàng xuất khẩu ghi các biện pháp quản lý và bảo vệ
nguồn lợi thủy sản mà các tàu cá cung cấp nguyên liệu cho lô hàng đã thực hiện
(Ví dụ: có giấy phép khai thác, hạn ngạch, ngư cụ khai thác phù hợp, khai thác
đúng ngư trường quy định…).
- Mục 5: Tên thuyền trưởng, chữ ký và dấu:
Thuyền trưởng hoặc chủ
tàu ký và ghi rõ họ, tên trong trường hợp sử dụng nguyên liệu mua từ một tàu
cá. Gạch chéo trong trường hợp nguyên liệu được mua từ nhiều tàu cá.
- Mục 6: Khai báo chuyển
tải trên biển (nếu có):
+ Tên thuyền trưởng
tàu cá chuyển: Ghi tên thuyền trưởng tàu cá chuyển sản phẩm cho tàu cá mà
chủ hàng mua nguyên liệu;
+ Chữ ký và ngày:
Thuyền trưởng tàu cá chuyển sản phẩm ký và ghi ngày ký;
+ Khu vực/vị trí
chuyển tải: Ghi khu vực hoặc vị trí chuyển tải sản phẩm;
+
Khối lượng ước tính: Ghi khối lượng sản phẩm tàu cá đã chuyển (số
liệu ước tính);
+ Tên thuyền trưởng
tàu cá nhận: Ghi tên thuyền trưởng tàu nhận chuyển tải;
+ Chữ ký: Nơi ký của
thuyền trưởng tàu cá nhận chuyển tải;
+ Tên tàu: Ghi tên tàu
hoặc số đăng ký tàu cá nhận chuyển tải;
+ Hô hiệu: Ghi hô hiệu
của tàu cá nhận chuyển tải (nếu có);
+
Số IMO, Lloyd’s: Ghi số IMO, số Lloyd’s của tàu cá nhận chuyển tải (nếu
có);
- Trong trường hợp
không có chuyển tải trên biển, các ô trong mục này được gạch chéo.
- Mục 7: Xác nhận chuyển
hàng tại cảng:
+ Tên: Ghi họ, tên người
chuyển hàng tại cảng;
+ Cơ quan quản lý
cảng: Ghi tên cơ quan quản lý cảng;
+ Chữ ký: Chữ ký của
người đại diện cho cảng cá;
+ Địa chỉ: Ghi địa
chỉ của cảng cá;
+ Điện thoại: Ghi số
điện thoại của cảng;
+ Ngày lên cá: Ghi
ngày tàu bốc dỡ sản phẩm (lên cá);
+ Cảng lên cá: Ghi tên
của cảng cá;
+ Dấu: đóng dấu của
cảng;
- Trong trường hợp không
có chuyển hàng tại cảng, các ô trong mục này được gạch chéo.
- Mục 8. Khai báo của
chủ hàng:
Chủ hàng ghi các thông
tin liên quan của đơn vị mình.
- Mục 9. Chứng nhận của cơ quan thẩm quyền:
Do cơ quan thẩm quyền
ghi: Họ và tên, chức vụ (ghi Deputy Director cho chức danh Phó Chi cục trưởng
và Director cho chức danh Chi cục trưởng), ngày ký và đóng dấu.
- Mục 10. Thông tin vận
tải:
Ghi các thông tin quy định
trong Phụ đính về Thông tin vận tải (Mẫu Phụ đính Vb, ban hành kèm theo Thông
tư này);
- Mục 11 và Mục 12:
Khai báo của đơn vị nhập khẩu và cơ quan kiểm soát nhập khẩu:
Do đơn vị nhập khẩu và cơ
quan kiểm soát nhập khẩu ghi.
4. Cách ghi Phụ đính
Va:
+
Cột (1). Tên tàu/Số đăng ký: Nếu tàu có tên ghi cả tên và số đăng ký, trường hợp
tàu không có tên thì ghi số đăng ký; phía dưới phần tên/số đăng ký ghi nghề
khai thác được đặt trong dấu ngoặc đơn và ghi ký hiệu nghề theo hướng dẫn tại
Phụ lục XIII;
+ Cột (2). Loại tàu:
Tàu nhỏ ghi ký hiệu *, tàu thông thường ghi ký hiệu ** (Tàu nhỏ là tàu
có trọng tải <0.5 tấn hoặc là tàu không lắp máy, không quy định phải có giấy
phép khai thác; tàu thông thường là tàu phải có giấy phép khai thác);
+ Cột (3). Cảng đăng
ký, nước treo cờ: Ghi tên cảng đã được đăng ký trong giấy phép khai thác
thủy sản, nếu không có ghi N/A; nước treo cờ ghi Việt Nam;
+ Cột (4). Hô hiệu: Ghi
hô hiệu tàu đang dùng, nếu không có ghi N/A;
+ Cột (5). Các thông tin
về số Inmarsat, Email, số điện thoại, địa chỉ Email: Ghi các thông tin tương
ứng nếu có, nếu không có ghi N/A;
+ Cột (6). Số giấy
phép - giá trị đến ngày: Ghi số giấy phép khai thác tàu đang sử
dụng - Ghi ngày hết hạn của Giấy phép khai thác; nếu là tàu nhỏ (không có giấy
phép) ghi N/A;
+ Cột (7). Vùng và
thời gian khai thác: Ghi vùng tàu cá tiến hành hoạt động khai thác
(ghi theo vùng được quy định tại Phụ lục XII); Thời gian khai thác: ghi
ngày tàu cá bắt đầu hoạt động khai thác và ngày kết thúc hoạt động
khai thác;
+ Cột (8). Loài: Ghi tên
loài thủy sản làm nguyên liệu được dùng trong lô hàng xuất khẩu, tên của loài
được ghi tên tiếng Việt và tên khoa học;
+ Cột (9). Loại hình chế
biến trên tàu cá được cấp phép: Ghi loại hình chế biến được cấp phép (ví dụ: hấp,
luộc, đóng hộp,...) nếu có, nếu không có ghi N/A;
+ Cột (10). Ngày lên
cá: Ghi ngày tàu cá bốc dỡ sản phẩm lên cảng;
+ Cột (11). Tổng sản lượng
của tàu cá: Ghi tổng sản lượng ước tính trong chuyến biển của tàu cá;
+ Cột (12). Tổng khối lượng
nguyên liệu đưa vào chế biến: Ghi tổng khối lượng nguyên liệu được đưa vào chế
biến cho lô hàng.
+ Cột (13). Khối lượng sản
phẩm thủy sản trong lô hàng: Ghi khối lượng sản phẩm thủy sản (cá, tôm, mực…;
không tính phụ gia, bao bì) có trong lô hàng đã được chế biến để xuất khẩu;
+ Cột (14) Mã sản
phẩm: Ghi giống mã sản phẩm trong mục 3 của CC;
+ Cột (15) Tên: Ghi tên
thuyền trưởng hoặc chủ tàu hoặc chủ hàng xuất khẩu;
+ Cột (16) Ngày và
chữ ký: Ghi ngày ký và chữ ký của thuyền trưởng hoặc chủ tàu hoặc
chủ hàng;
+ Cột (17) Dấu: đóng dấu
của người ký, nếu không có dấu ghi N/A.
- Nhà máy chế biến:
+ Ghi tên địa chỉ của nhà
máy chế biến nếu lô hàng xuất khẩu được chế biến bởi nhà máy chế biến không thuộc
chủ hàng;
+ Chữ ký và dấu: Chữ ký của
người đại diện nhà máy chế biến;
- Chủ hàng: Ghi tên, địa
chỉ chủ hàng.
5. Cách ghi Giấy xác nhận
nguyên liệu thủy sản khai thác
- Từ cột (1) đến (9) và
(11): Ghi như hướng dẫn trong phần 4 của Phụ đính 5a.
- Cột (10): Ghi tổng sản
lượng khai thác ước tính của tàu cá.
- Cột (12): Ghi tên thuyền
trưởng hoặc chủ tàu cá.
-
Cột (13): Chữ ký của thuyền trưởng hoặc chủ tàu cá (chủ hàng không
ký thay).
- Nhà máy chế biến:
+ Ghi tên, địa chỉ của
nhà máy chế biến nếu lô hàng được chế biến bởi nhà máy chế biến không thuộc chủ
hàng.
+ Chữ ký và dấu: Chữ ký của
người đại diện nhà máy chế biến.
- Chủ hàng: Ghi tên, địa
chỉ chủ hàng.
- Mô tả nguyên liệu đã sử
dụng đề nghị chứng nhận thủy sản khai thác:
+ Tên tàu/số đăng ký: ghi
tên tàu hoặc số đăng ký;
+ Tên loài: Ghi tên loài
thủy sản làm nguyên liệu được dùng trong lô hàng xuất khẩu, tên của loài được
ghi bằng tên khoa học và tên tiếng Việt;
+ Khối lượng nguyên liệu
đã sử dụng đề nghị chứng nhận: ghi khối lượng nguyên liệu đã mua từ tàu cá đề
nghị chứng nhận trong CC này;
+ Số chứng nhận: ghi số
giấy chứng nhận được cấp bởi cơ quan thẩm quyền;
+ Chữ ký của người kiểm
tra: chữ ký của cán bộ thuộc cơ quan thẩm quyền quy định tại Phụ lục II.
6. Phụ đính Vb:
Chủ hàng ghi thông tin
liên quan đến vận tải theo hợp đồng đã ký kết với đơn vị vận tải và nhà nhập khẩu.
STATEMENT
OF EXPORT FISHERY PRODUCTS PROCESSED FROM IMPORTED CATCHES
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Promugated under Circular No: 50/2015/TT-BNNPTNT dated on
30/12/2015 by Minister of Minisstry of Agriculture and Rural Development)
XÁC NHẬN CAM KẾT SẢN PHẨM THỦY SẢN XUẤT KHẨU
CÓ NGUỐC GỐC TỪ THỦY SẢN KHAI THÁC NHẬP KHẨU
STATEMENT OF EXPORT FISHERY PRODUCTS
PROCESSED FROM IMPORTED CATCHES
Tôi đảm bảo rằng các sản
phẩm thủy sản:…………….(tên và mã sản phẩm) được chế biến từ thủy sản đánh bắt hợp
pháp sau:
I confirm that the
processed fishery products:……………. (product description and Combined
Nomenclature code) have been obtained from catches imported under the following
catch certificate(s):
Số chứng nhận thủy sản khai thác Catch certificate number
|
Tên tàu Name of Fishing vessel
|
Quốc gia treo cờ Flag state
|
Ngày thông qua Validation date(s)
|
Mô tả thủy sản khai thác
Catch description
|
Tổng khối lượng thủy sản khai thác
Total landed weight (kg)
|
Khối lượng thủy sản khai thác đưa vào chế biến
Catches processed (kg)
|
Sản phẩm sau khi chế biến xuất khẩu
Processed fishery products and exported (kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên và địa chỉ của cơ sở
chế biến/Name and address of the processing plant:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tên và địa chỉ của nhà xuất
khẩu (nếu khác với nhà máy chế biến):
Name and address of the
exporter (if different from the processing plant):
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Mã số cơ sở chế
biến/Approval number of the processing plant: ………………………………
…………………………………………………………………………………………………...
Số giấy Chứng nhận CL,
VSATTP (Chứng thư vệ sinh) và ngày cấp/Health certificate number and date:
………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………...
Đại diện của cơ sở chế biến
Responsible person of the processing plant
|
Chữ ký/Signature
|
Ngày/Date
|
Địa điểm/Place
|
Xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền/Endorsement by the competent authority:
Số xác nhận/Statement No.:
……..................................
Thủ trưởng cơ
quan có thẩm quyền xác nhận
Public authority
|
Ký và đóng dấu
Signature and seal
|
Ngày tháng năm
Date
|
Địa điểm
Place
|
Annex IX
INSPECTION
REPORT
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Promugated under Circular No: 50/2015/TT-BNNPTNT dated on
30/12/2015 by Minister of Minisstry of Agriculture and Rural Development)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
………., ngày tháng năm
place ……... and date.......
BIÊN BẢN KIỂM TRA
INSPECTION REPORT
Căn cứ Quyết định kiểm tra
số …… /QĐ ........ngày ………của …………………….
…………………………………………………………………………………………….
According to inspection
decision No ....... dated on ...........
Hôm nay, tại
……..……………………………………………………………………..
Today, at
........................
Chúng tôi gồm:
We include:
1.
..........................................
|
Chức vụ Title:
.......................
|
Trưởng đoàn/Head of
Inspection mission
|
2.
..........................................
|
Chức vụ Title:
.......................
|
Phó đoàn/Deputy head of
Inspection mission
|
3.
..........................................
|
Chức vụ Title:
.......................
|
Thành viên/Member
|
4.
..........................................
|
Chức vụ Title:
.......................
|
Thành viên/Member
|
Đã tiến hành kiểm tra việc
thực hiện quy định về đánh bắt bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định
(IUU) của:
Have conducted an
inspection mission on the IUU fishing activities with:
Tên tàu cá/Số đăng ký
tàu/Vessel name/Registration
number:..................................................
Thuyền trưởng/by
Master:….......................................................................................................
Chủ tàu/Vessel owner:
..............................................................................................................
Địa chỉ/Address:
.........................................................................................................................
Số giấy phép khai
thác/Fishing license
number........................................................................
Hoạt động nghề Gear:
...............................................................................................................
Giá trị đến ngày/Valid
to:.............................................................................................................
Kết luận của đoàn kiểm
tra/Conclusions of the inspection mission:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Biên bản kiểm tra được
Đoàn kiểm tra và đại diện tàu cá thống nhất thông qua, cùng ký tên và lập thành
02 bản, có giá trị như nhau, đại diện tàu cá giữ (01) một bản và Đoàn kiểm tra
giữ (01) một bản./.
Inspection misson report
was made into two (02) copies, one for inspection mission and the other one for
vessel representative./.
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU CÁ,
HOẶC THUYỀN TRƯỞNG
VESSEL REPRESENTATIVE/MASTER
|
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA
TRƯỞNG ĐOÀN
HEAD OF INSPECTION MISSION
|
Annex X
ĐỀ NGHỊ
ĐƯA TÀU CÁ RA KHỎI DANH SÁCH TÀU CÁ KHAI THÁC BẤT HỢP PHÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Promugated under Circular No: 50/2015/TT-BNNPTNT dated on
30/12/2015 by Minister of Minisstry of Agriculture and Rural Development)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
……….., ngày tháng năm ……..
place and date.......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐƯA TÀU CÁ RA KHỎI DANH SÁCH TÀU CÁ KHAI THÁC BẤT HỢP PHÁP
LETTER TO
REQUEST FOR REMOVAL FROM THE IUU VESSEL LIST
Kính gửi To: …………………………………………………………
Tên tôi là/Full name of
vessel owner……………………Điện thoại/Tel………….…….
Địa chỉ/Address:
…………………………………………………………………………
Chủ tàu cá mang số đăng
ký số/Vessel registration number:…………………………….
Ngày/On ………..tàu cá/my
vessel numbered…………….bị đưa vào danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp, không
báo cáo, không theo quy định với lý do/was listed in the IUU vessel list due to:
……………………………………………………………………………….…………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tôi đã thực hiện các hành
động khắc phục nhưng sai phạm theo đúng quy định của pháp luật, nay tôi đề đề
nghị Cơ quan thẩm quyền đưa tàu cá ………….ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất
hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định./.
Actually, I can
demonstrate that my vessel did not engage in any of the IUU fishing activities
and thus I am strongly requesting to remove …......... out of the IUU vessel
list./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN/VESSEL OWNER
(ký, ghi rõ họ tên/Signature and name)
|
BÁO
CÁO CHỨNG NHẬN THỦY SẢN KHAI THÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN …….
CHI CỤC THỦY SẢN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số : /BC-……….
|
………., ngày …….. tháng ……. năm 20….
|
BÁO CÁO
Việc thực hiện chứng nhận thủy sản khai thác
Kính gửi: ………………………………………………
Chi cục Thủy sản
…………….…….. báo cáo thực hiện chứng nhận thủy sản khai thác tháng ……. năm ………
như sau:
1. Kết quả cấp chứng nhận
khai thác, xác nhận thủy sản khai thác (theo Bảng tổng hợp kết quả thực hiện chứng
nhận thủy sản khai thác kèm theo)
2. Các trường hợp vi phạm:
3. Những khó khăn, vướng
mắc:
4. Đề xuất, kiến nghị:
Nơi nhận:
-
- Lưu:
|
CHI CỤC TRƯỞNG
|
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỨNG NHẬN THỦY SẢN KHAI
THÁC
Tháng ……… năm
………
(Kèm theo Báo cáo số: ……/BC-………… ngày …… tháng ……năm …… của
Chi cục Thủy sản ……)
TT
|
Loại sản phẩm chứng nhận
|
Nghề khai thác
|
Tên Doanh nghiệp được chứng nhận
|
Thực hiện trong tháng ……
|
Lũy kế đến tháng ………
|
Số lượng theo thị trường (chiếc)
|
Khối lượng theo thị trường (kg)
|
Số lượng theo thị trường (chiếc)
|
Khối lượng theo thị trường (kg)
|
EU
|
ICCAT
|
Khác
|
EU
|
ICCAT
|
Khác
|
EU
|
ICCAT
|
Khác
|
EU
|
ICCAT
|
Khác
|
1
|
Cá Ngừ mắt to
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cá Ngừ vây vàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cá ngừ sọc dưa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cá cờ kiếm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Mực, bạch tuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tôm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Cua
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Ghẹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Các loài khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Annex XII
CATCH
AREAS AND CODES
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Promugated under Circular No: 50/2015/TT-BNNPTNT dated on
30/12/2015 by Minister of Minisstry of Agriculture and Rural Development)
No
|
Vùng khai thác (Catch areas)
|
Mã vùng (Code)
|
1
|
Vùng biển ven bờ Vịnh Bắc
Bộ
Coastal region in
Tonkin Gulf
|
FAO 61-VBB 1
|
2
|
Vùng biển xa bờ Vịnh Bắc
Bộ
Offshore region in
Tonkin Gulf
|
FAO 61-VBB 2
|
3
|
Vùng biển ven bờ Miền
Trung
Coastal region in
Central areas of Viet Nam
|
FAO 61-TB 1 hoặc (or)
FAO 71-TB 1
|
4
|
Vùng biển xa bờ Miền
Trung
Offshore region in
Central areas of Viet Nam
|
FAO 61-TB 2 hoặc (or)
FAO 71-TB 2
|
5
|
Vùng biển ven bờ Đông
Nam Bộ
Coastal region in South
eastern areas of Viet Nam
|
FAO 71-ĐNB 1
|
6
|
Vùng biển xa bờ Đông
Nam Bộ
Offshore region in
South eastern areas of Viet Nam
|
FAO71-ĐNB 2
|
7
|
Vùng biển ven bờ Tây
Nam Bộ
Coastal region in South
western areas of Viet Nam
|
FAO 71-TNB 1
|
8
|
Vùng biển xa bờ Tây Nam
Bộ
Offshore region in South
western areas of Viet Nam
|
FAO 71-TNB 2
|
Note (Ghi chú):
- FAO 61 áp dụng cho vùng
biển từ Vĩ độ 15o 00’N trở lên phía Bắc
(FAO 61 apply from the
latitude 15o 00’N to the North)
- FAO 71 áp dụng cho vùng
biển từ Vĩ độ 15o 00’N trở xuống phía Nam
(FAO 71 apply from the
latitude 15o 00’N to the South)
Annex
XIII
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Promugated under Circular No: 50/2015/TT-BNNPTNT dated on
30/12/2015 by Minister of Minisstry of Agriculture and Rural Development)
Các họ nghề
|
Cách viết tắt đối với các nghề
|
Nghề
lưới kéo/ Nghề lưới giã (Trawls)
|
Nghề
giã sào/Nghề kéo sào/Nghề kéo khung (Beam trawls)
|
TBB
|
Nghề
kéo đáy đơn/Nghề giã ván đáy (Bottom otter trawls)
|
OTB
|
Nghề
kéo đáy đôi (Bottom pair trawls)
|
PTB
|
Nghề
kéo đơn trung tầng (Midwater otter trawls)
|
OTM
|
Nghề
kéo đôi trung tầng (Pelagic pair trawls)
|
PTM
|
Nghề
lưới kéo hai lưới (Otter twin trawls)
|
OTT
|
Nghề
rê và các loài tương tự (Gillnets and similar nets)
|
Nghề
rê cố định (Set gillnets)
|
GNS
|
Nghề
rê trôi (Drift gillnets)
|
GND
|
Nghề
rê vây/lưới sĩ (Encircling gillnets)
|
GNC
|
Nghề rê ba lớp (Trammel nets)
|
GTR
|
Nghề
rê hỗn hợp (Combined gillnets)
|
GTN
|
Nghề
lưới vây và vó mành (Surrounding nets and lift nets)
|
Nghề
vây (Purse seines)
|
PS
|
Nghề
vó, mành (Lift nets)
|
LNB
|
Nghề
vó cố định (Shore-operated stationary lift nets)
|
LNS
|
Nghề
chụp (Stick falling nets)
|
SFN
|
Nghề
câu (Hooks and lines)
|
Nghề
câu tay/câu cần (Hand lines/pole and lines)
|
LHP
|
Nghề
câu chạy (Trolling lines)
|
LHM
|
Nghề
câu vàng cố định (Set longlines)
|
LLS
|
Nghề
câu vàng tầng mặt (Longlines)
|
LLD
|
Nghề
cào
|
Nghề
cào đáy bằng tàu (Boat dredges)
|
DRB
|
Nghề
cào đáy bằng tay (Hand dredges used on board a vessel)
|
DRH
|
Nghề
lồng bẫy (Pots and traps)
|
Lồng
(bẫy) Pots (traps)
|
FPO
|
Nghề
khác
|
Nghề
khác (các nghề không thuộc danh mục trên)
|
OTH
|