ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 361/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
24 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG, LĨNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG,
BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VĨNH LONG VÀ UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
13/2012/QĐ-UBND ngày 20/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phân
cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số
29/2021/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định về
quy mô, thời hạn tồn tại công trình, nhà ở riêng lẻ cấp giấy phép có thời hạn
và phân cấp cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 281/TTr-SXD ngày 21/02/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng, lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long và Ủy
ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:
- Sửa đổi, bổ sung 06 thủ
tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân cấp huyện đã được công bố tại Quyết định số 1709/QĐ-UBND ngày
01/7/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; 01 thủ tục hành chính trong
lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng đã được
công bố tại Quyết định số 2523/QĐ- UBND ngày 23/9/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh.
- Bãi bỏ 01 thủ tục hành
chính trong lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp huyện đã được công bố tại Quyết định số 2523/QĐ-UBND ngày
23/9/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
(Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Xây dựng, Trưởng ban Ban Quản lý các
khu công nghiệp Vĩnh Long, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện thị xã, thành phố
phối hợp với Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện các nhiệm
vụ như sau:
- Công khai nội dung danh mục
thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa
cấp huyện, Cổng Dịch vụ công của tỉnh, Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một
cửa cấp huyện; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xây dựng quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính được công
bố kèm theo Quyết định này, trong thời hạn chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây
dựng, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long, Giám đốc Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TTPVHCC, P.KTNV;
- Lưu: VT, 1.12.15.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày /02/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG[1]
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
|
I
|
Lĩnh vực Hoạt động xây dựng
|
1
|
1.009994.000.00.00.H61
|
Cấp
giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp III, cấp IV (Công trình không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh
hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho
công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ
|
-
20 ngày đối với công trình;
-
15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
* Đối với các công trình xây dựng trong phạm vi các khu công nghiệp do
Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long được giao quản lý.
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường Hoàng Thái
Hiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
Cơ quan thực hiện: Ban
Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long
* Đối với công trình xây dựng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Cơ quan thực hiện: Phòng
có chức năng về xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
|
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng:
+ Công trình: 100.000 đồng/giấy phép.
+ Nhà ở gia đình: 50.000 đồng/giấy phép
|
-
Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
năm 2020;
-
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND
ngày 09/11/2021 của UBND tỉnh quy định về quy mô, thời hạn tồn
tại công trình, nhà ở riêng lẻ cấp giấy phép có thời hạn và phân cấp cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
* Cấp tỉnh: Ban Quản
lý các khu công nghiệp Vĩnh Long
* Cấp huyện: UBND cấp
huyện
|
2
|
1.009995.000.00.00.H61
|
Cấp
giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp III, cấp IV (công
trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng
đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo
giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ
|
-
20 ngày đối với công trình;
-
15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
* Đối với các công trình xây dựng trong phạm vi các khu công nghiệp do
Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long được giao quản lý.
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường Hoàng Thái
Hiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
Cơ quan thực hiện: Ban
Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long.
* Đối với công trình xây dựng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
|
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng:
+ Công trình: 100.000 đồng/giấy phép.
+ Nhà ở gia đình: 50.000 đồng/giấy phép
|
-
Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
năm 2020;
-
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND
ngày 09/11/2021 của UBND tỉnh quy định về quy mô, thời hạn tồn
tại công trình, nhà ở riêng lẻ cấp giấy phép có thời hạn và phân cấp cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
* Cấp tỉnh: Ban Quản
lý các khu công nghiệp Vĩnh Long.
* Cấp huyện: UBND cấp
huyện
|
3
|
1.009997.000.00.00.H61
|
Cấp
điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình
Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài,
tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn
cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.
|
-
20 ngày đối với công trình;
-
15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
* Đối với các công trình xây dựng trong phạm vi các khu công nghiệp do
Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long được giao quản lý.
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường Hoàng Thái
Hiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
Cơ quan thực hiện: Ban
Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long.
* Đối với công trình xây dựng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Cơ quan thực hiện: Phòng
có chức năng về xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
|
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng:
+ Công trình: 100.000 đồng/giấy phép.
+ Nhà ở gia đình: 50.000 đồng/giấy phép
|
-
Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
năm 2020;
-
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND
ngày 09/11/2021 của UBND tỉnh quy định về quy mô, thời hạn tồn
tại công trình, nhà ở riêng lẻ cấp giấy phép có thời hạn và phân cấp cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
* Cấp tỉnh: Ban Quản
lý các khu công nghiệp Vĩnh Long.
* Cấp huyện: UBND cấp
huyện
|
4
|
1.009998.000.00.00.H61
|
Gia
hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh
hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho
công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ
|
05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
* Đối với các công trình xây dựng trong phạm vi các khu công nghiệp do
Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long được giao quản lý.
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường Hoàng Thái
Hiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
Cơ quan thực hiện: Ban
Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long.
* Đối với công trình xây dựng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Cơ quan thực hiện: Phòng
có chức năng về xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
|
Lệ phí: 10.000 đồng
|
-
Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
năm 2020;
-
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND
ngày 09/11/2021 của UBND tỉnh quy định về quy mô, thời hạn tồn
tại công trình, nhà ở riêng lẻ cấp giấy phép có thời hạn và phân cấp cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
* Cấp tỉnh: Ban Quản
lý các khu công nghiệp Vĩnh Long.
* Cấp huyện: UBND cấp
huyện
|
5
|
1.009999.000.00.00.H61
|
Cấp
lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh
hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho
công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ
|
05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
* Đối với các công trình xây dựng trong phạm vi các khu công nghiệp do
Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long được giao quản lý.
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường Hoàng Thái
Hiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
Cơ quan thực hiện: Ban
Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long.
* Đối với công trình xây dựng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Cơ quan thực hiện: Phòng
có chức năng về xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
|
Không
|
-
Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
năm 2020;
-
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND
ngày 09/11/2021 của UBND tỉnh quy định về quy mô, thời hạn tồn tại
công trình, nhà ở riêng lẻ cấp giấy phép có thời hạn và phân cấp cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
* Cấp tỉnh: Ban Quản
lý các khu công nghiệp Vĩnh Long.
* Cấp huyện: UBND cấp
huyện
|
6
|
1.009996.000.00.00.H61
|
Cấp
giấy phép di dời đối với công trình cấp cấp III, cấp IV (công trình Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh
hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho
công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ
|
-
20 ngày đối với công trình;
-
15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
* Đối với các công trình xây dựng trong phạm vi các khu công nghiệp do
Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long được giao quản lý.
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường Hoàng Thái
Hiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
Cơ quan thực hiện: Ban
Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long.
* Đối với công trình xây dựng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Cơ quan thực hiện: Phòng
có chức năng về xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
|
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng:
+ Công trình:
100.000 đồng/giấy phép.
+ Nhà ở gia đình: 50.000 đồng/giấy phép
|
-
Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
năm 2020;
-
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND
ngày 09/11/2021 của UBND tỉnh quy định về quy mô, thời hạn tồn
tại công trình, nhà ở riêng lẻ cấp giấy phép có thời hạn và phân cấp cấp
giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
* Cấp tỉnh: Ban Quản
lý các khu công nghiệp Vĩnh Long.
* Cấp huyện: UBND cấp
huyện
|
II
|
Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật
|
1
|
1.002693.000.00.00.H61
|
Cấp
giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh
|
15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
* Cấp tỉnh:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường Hoàng Thái
Hiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long)
Cơ quan thực hiện: Sở
Xây dựng.
* Cấp huyện: Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện
Cơ quan thực hiện:
Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
|
Không
|
+
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
+
Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH ngày 17/6/2009;
+
Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh
đô thị;
+
Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 20/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long về việc phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
* Cấp tỉnh: Sở Xây dựng
* Cấp huyện: UBND cấp
huyện
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Quyết định đã công bố
|
Lý do bãi bỏ
|
|
Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật
|
1
|
Cấp giấy phép chặt hạ, dịch
chuyển cây xanh
|
Quyết định số 2523/QĐ-UBND
ngày 23/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sử dụng TTHC với cấp tỉnh
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực
Hoạt động xây dựng
1. Thủ tục
cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp III, cấp IV (Công trình không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành
tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công
trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ:
1.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ
công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ do cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép xây dựng.
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ
chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận bổ sung hồ sơ nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản
thông báo, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn
cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn
không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc,
cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp
giấy phép.
- Trong thời gian 12 ngày đối với
công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý
nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung
thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không
có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung
thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy
định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính
phủ (riêng đối với mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn thì tiêu
đề của đơn đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”),
ngoài ra thành phần hồ sơ cho từng loại công trình cụ thể như sau:
(1.1) Đối với công trình
không theo tuyến:
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án;
văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ
bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả
thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế
về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo
theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện
thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối
với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại
cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo
quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng
định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và
mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể
hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống
hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
(1.2) Đối với công trình
theo tuyến:
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp
thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến hoặc Quyết
định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án;
văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ
bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả
thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế
về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo
theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện
thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối
với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại
cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo
quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: sơ đồ vị trí tuyến công trình; bản vẽ
mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình; bản vẽ các mặt cắt dọc và mặt
cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản
vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với
hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
(1.3) Đối với công trình tín
ngưỡng, tôn giáo:
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
xây dựng công trình tôn giáo gồm các tài liệu như quy định tại mục “(1.1) Đối
với công trình không theo tuyến” và văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây
dựng và quy mô công trình của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
xây dựng công trình tín ngưỡng gồm các tài liệu như quy định tại Điều 46 Nghị định
số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ gồm:
+ Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
+ 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo
bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu
cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về
xây dựng có yêu cầu, gồm: Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ
vị trí công trình; Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của
công trình; Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống
hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện; Đối với
công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối
với công trình liền kề.
- Ý kiến của cơ quan chuyên môn
về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trường hợp pháp luật về
tín ngưỡng, tôn giáo có quy định); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng đối
với các công trình tín ngưỡng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng;
- Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép xây dựng công trình tín ngưỡng, tôn giáo thuộc dự án bảo quản, tu bổ, phục
hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, ngoài các tài liệu quy định
tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 43 Nghị định 15/CP, phải bổ sung văn bản về sự
cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa
theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
(1.4) Đối với công trình tượng
đài, tranh hoành tráng:
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án;
văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ
bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả
thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế
về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo
theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện
thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối
với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại
cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo
quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng
định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và
mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể
hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống
hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
- Văn bản chấp thuận về sự cần
thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.
(1.5) Đối với công trình của
các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế:
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án;
văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ
bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả
thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế
về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo
theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện
thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối
với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại
cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo
quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng
định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và
mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể
hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống
hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
- Các điều khoản quy định của
Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam.
(1.6) Đối với công trình nhà
ở riêng lẻ:
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo
bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu
cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về
xây dựng có yêu cầu, gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình
trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các
mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt
móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm
cấp nước, thoát nước, cấp điện;
+ Đối với công trình xây dựng
có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền
kề.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 20 ngày đối với công trình và
15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng giải quyết
thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân (gọi tắt là Chủ đầu tư)
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long, Phòng có
chức năng quản lý về xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long, Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép xây dựng kèm theo hồ
sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng.
1.8. Lệ phí:
+ Công trình: 100.000 đồng/giấy
phép.
+ Nhà ở gia đình: 50.000/đồng/giấy
phép
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép theo
Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ
quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết
xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình
xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch
chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hanh. (Đối với
công trình không theo tuyến ngoài đô thị thì phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng
của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản).
- Phù hợp với mục đích sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bảo đảm an toàn cho công
trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ;
bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều,
năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm
khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng
có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- Thiết kế xây dựng công trình
đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với khu vực chưa có quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng
điểm dân cư nông thôn thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên
quan hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến
ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Công trình thuộc dự án đầu tư
xây dựng không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định của pháp
luật về quy hoạch, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ
chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 05 héc ta (nhỏ hơn 02 héc ta đối với dự án đầu
tư xây dựng nhà ở chung cư) thì quy hoạch phân khu xây dựng là cơ sở để xem xét
cấp giấy phép xây dựng.
- Đối với các công trình xây dựng
ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định
tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản
24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu
riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự
tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng.
- Quyết định số
29/2021/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của UBND tỉnh quy định về quy mô, thời hạn tồn
tại công trình, nhà ở riêng lẻ cấp giấy phép có thời hạn và phân cấp cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN)
(Sử
dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng tôn
giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai
đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến
trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính
gửi: …………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):
…………………………………………
- Người đại diện: ………………Chức vụ
(nếu có): ………………
- Địa chỉ liên hệ: số nhà: ………
đường/phố: ………
phường/xã: …………quận/huyện:
………………….tỉnh/thành phố: …
- Số điện thoại:
……………………………………………………………
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: ………………………………….. Diện
tích ........... m2.
Tại số nhà: ……………………….đường/phố
…………………………….
phường/xã: ……………… quận/huyện:
…………………………
tỉnh, thành phố:
……………………….…………………………….…
3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm
tra thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết
kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng
chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành
nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra
thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng
chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành
nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế:....
4. Nội dung đề nghị cấp phép:
4.1. Đối với công trình không
theo tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:
- Loại công trình: ……………………….Cấp
công trình: ……………
- Diện tích xây dựng:
…………………………….m2.
- Cốt xây dựng: …………………………….m.
- Tổng diện tích sàn (đối với
công trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà):…………… m2(ghi
rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
- Chiều cao công trình:
…………………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng,
tum - nếu có).
- Số tầng: ………………..(ghi rõ số
tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - nếu có).
4.2. Đối với công trình theo
tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: ……………………………Cấp
công trình: ……………
- Tổng chiều dài công trình:
……………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành
chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình:
…………………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực).
- Chiều cao tĩnh không của tuyến:
……m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: ……………m (ghi
rõ độ sâu qua từng khu vực).
4.3. Đối với công trình tượng
đài, tranh hoành háng:
- Loại công trình: ……… Cấp công
trình: .…………………………
- Diện tích xây dựng:
……………………………………m2.
- Cốt xây dựng:
…………………………………….……m.
- Chiều cao công trình: ……………………………………m.
4.4. Đối với công trình nhà ở
riêng lẻ:
- Cấp công trình:
……………………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng
trệt): ……………………m2.
- Tổng diện tích sàn:
……………………………………m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: …………m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ
số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
4.5. Đối với trường hợp cải tạo,
sửa chữa:
- Loại công trình: ………………………Cấp
công trình: …………………
- Các nội dung theo quy định tại
mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.
4.6. Đối với trường hợp cấp giấy
phép theo giai đoạn:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ………………Cấp
công trình: …………………
+ Các nội dung theo quy định tại
mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn 2:
Các nội dung theo quy định tại
mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn ...
4.7. Đối với trường hợp cấp cho
Dự án:
- Tên dự án:
………………………………………………………..
Đã được: …….phê duyệt, theo Quyết
định số: …………..ngày ……
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
Công trình số (1-n): (tên
công trình)
* Loại công trình: …………Cấp công
trình: ………………………
* Các thông tin chủ yếu của
công trình: ...……………………
4.8. Đối với trường hợp di dời
công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình: …… Cấp công
trình: ……………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng
trệt): …………………………m2.
- Tổng diện tích sàn:
……………………………………….……m2.
- Chiều cao công trình:
…………………………………… m.
- Địa điểm công trình di dời đến:
Lô đất số: ………………………Diện
tích……………………m2.
Tại: …………… đường:
……………………………………
phường (xã) …………………… quận (huyện)
……………………
tỉnh, thành phố:
……………………………………………………
- Số tầng: …………………………………………………………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình: …………………tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan
làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và
bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các
tài liệu:
1 -
2 -
|
…………, ngày ….. tháng …. năm…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
2. Thủ tục
cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp III, cấp IV
(công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng
đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai
đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ:
2.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ
công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ do cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép xây dựng.
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ
chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận bổ sung hồ sơ nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản
thông báo, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn
cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn
không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm
việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do
không cấp giấy phép.
- Trong thời gian 12 ngày đối với
công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý
nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung
thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không
có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung
thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy
định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa
chữa, cải tạo công trình theo mẫu số 1 tại Phụ lục số II Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
- Một trong những giấy tờ chứng
minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình theo quy định của pháp luật.
- Bản vẽ hiện trạng của các bộ
phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ
lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo
và ảnh chụp (kích thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công
trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
- Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải
tạo tương ứng với mỗi loại công trình theo quy định tại Điều 43 hoặc Điều 46
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
- Đối với các công trình di
tích lịch sử - văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng thì phải có văn
bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản
lý nhà nước về văn hóa.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
2.4. Thời hạn giải quyết:
- 20 ngày đối với công trình và
15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng giải quyết
thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân (gọi tắt là Chủ đầu tư)
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long, Phòng có chức
năng quản lý về xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép xây dựng kèm theo hồ
sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng.
2.8. Lệ phí:
+ Công trình: 100.000 đồng/giấy
phép.
+ Nhà ở gia đình: 50.000/đồng/giấy
phép
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép theo
Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ
quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết
xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình
xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch
chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. (Đối với
công trình không theo tuyến ngoài đô thị thì phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng
của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản).
- Phù hợp với mục đích sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bảo đảm an toàn cho công
trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ;
bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều,
năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm
khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng
có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- Thiết kế xây dựng công trình
đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với khu vực chưa có quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng
điểm dân cư nông thôn thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên
quan hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến
ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Công trình thuộc dự án đầu tư
xây dựng không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định của pháp
luật về quy hoạch, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ
chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 05 héc ta (nhỏ hơn 02 héc ta đối với dự án đầu
tư xây dựng nhà ở chung cư) thì quy hoạch phân khu xây dựng là cơ sở để xem xét
cấp giấy phép xây dựng.
- Đối với các công trình xây dựng
ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định
tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản
24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu
riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự
tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng.
- Quyết định số
29/2021/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của UBND tỉnh quy định về quy mô, thời hạn tồn
tại công trình, nhà ở riêng lẻ cấp giấy phép có thời hạn và phân cấp cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN)
(Sử
dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng tôn
giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai
đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến
trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính
gửi: …………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):
…………………………………………
- Người đại diện: ………………Chức vụ
(nếu có): ………………
- Địa chỉ liên hệ: số nhà: ………
đường/phố: ………
phường/xã: …………quận/huyện:
………………….tỉnh/thành phố: …
- Số điện thoại:
……………………………………………………………
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: ………………………………….. Diện
tích ........... m2.
Tại số nhà: ……………………….đường/phố
…………………………….
phường/xã: ……………… quận/huyện:
…………………………
tỉnh, thành phố:
……………………….…………………………….…
3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm
tra thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết
kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng
chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành
nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra
thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng
chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành
nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế:....
4. Nội dung đề nghị cấp phép:
4.1. Đối với công trình không
theo tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:
- Loại công trình: ……………………….Cấp
công trình: ……………
- Diện tích xây dựng:
…………………………….m2.
- Cốt xây dựng: …………………………….m.
- Tổng diện tích sàn (đối với
công trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà):…………… m2 (ghi
rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
- Chiều cao công trình:
…………………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng,
tum - nếu có).
- Số tầng: ………………..(ghi rõ số
tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - nếu có).
4.2. Đối với công trình theo
tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: ……………………………Cấp
công trình: ……………
- Tổng chiều dài công trình:
……………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành
chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình:
…………………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực).
- Chiều cao tĩnh không của tuyến:
……m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: ……………m (ghi
rõ độ sâu qua từng khu vực).
4.3. Đối với công trình tượng
đài, tranh hoành háng:
- Loại công trình: ……… Cấp công
trình: .…………………………
- Diện tích xây dựng:
……………………………………m2.
- Cốt xây dựng: …………………………………….……m.
- Chiều cao công trình:
……………………………………m.
4.4. Đối với công trình nhà ở
riêng lẻ:
- Cấp công trình:
……………………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng
trệt): ……………………m2.
- Tổng diện tích sàn:
……………………………………m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: …………m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ
số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
4.5. Đối với trường hợp cải tạo,
sửa chữa:
- Loại công trình: ………………………Cấp
công trình: …………………
- Các nội dung theo quy định tại
mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.
4.6. Đối với trường hợp cấp giấy
phép theo giai đoạn:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ………………Cấp
công trình: …………………
+ Các nội dung theo quy định tại
mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn 2:
Các nội dung theo quy định tại
mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn ...
4.7. Đối với trường hợp cấp cho
Dự án:
- Tên dự án:
………………………………………………………..
Đã được: …….phê duyệt, theo Quyết
định số: …………..ngày ……
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
Công trình số (1-n): (tên
công trình)
* Loại công trình: …………Cấp công
trình: ………………………
* Các thông tin chủ yếu của
công trình: ...……………………
4.8. Đối với trường hợp di dời
công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình: …… Cấp công
trình: ……………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng
trệt): …………………………m2.
- Tổng diện tích sàn:
……………………………………….……m2.
- Chiều cao công trình:
…………………………………… m.
- Địa điểm công trình di dời đến:
Lô đất số: ………………………Diện
tích……………………m2.
Tại: …………… đường:
……………………………………
phường (xã) …………………… quận (huyện)
………………………
tỉnh, thành phố: ……………………………………………………
- Số tầng:
…………………………………………………………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình: …………………tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan
làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và
bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các
tài liệu:
1 -
2 -
|
…………, ngày ….. tháng …. năm…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
3. Thủ tục
cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công
trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài,
tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn
cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ:
3.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng
Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ do cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép xây dựng.
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ
chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận bổ sung hồ sơ nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản
thông báo, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn
cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn
không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm
việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do
không cấp giấy phép.
- Trong thời gian 12 ngày đối với
công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý
nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung
thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không
có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung
thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy
định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy
phép xây dựng theo Mẫu số 2 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03/3/2021 của Chính phủ;
- Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công
trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính văn bản phê duyệt điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền theo
quy định kèm theo Bản kê khai điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế
đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định
hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về
xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
3.4. Thời hạn giải quyết:
- 20 ngày đối với công trình và
15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng giải quyết
thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân (gọi tắt là Chủ đầu tư)
3.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long, Phòng có chức
năng quản lý về xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép xây dựng được điều chỉnh.
3.8. Phí, Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị điều chỉnh giấy
phép xây dựng theo Mẫu số 2 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết
xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình
xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch
chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. (Đối với
công trình không theo tuyến ngoài đô thị thì phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng
của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản).
- Phù hợp với mục đích sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bảo đảm an toàn cho công
trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ;
bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều,
năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm
khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng
có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- Thiết kế xây dựng công trình
đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với khu vực chưa có quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng
điểm dân cư nông thôn thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên
quan hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến
ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Công trình thuộc dự án đầu tư
xây dựng không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định của pháp
luật về quy hoạch, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ
chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 05 héc ta (nhỏ hơn 02 héc ta đối với dự án đầu
tư xây dựng nhà ở chung cư) thì quy hoạch phân khu xây dựng là cơ sở để xem xét
cấp giấy phép xây dựng.
- Đối với các công trình xây dựng
ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định
tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản
24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu
riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự
tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng.
- Quyết định số
29/2021/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của UBND tỉnh quy định về quy mô, thời hạn tồn
tại công trình, nhà ở riêng lẻ cấp giấy phép có thời hạn và phân cấp cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY
DỰNG
(Sử
dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính
gửi: ……………………
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ):
………………………………………………
- Người đại diện: ………………………..Chức
vụ: ……………………
- Địa chỉ liên hệ:
Số nhà: ………….đường (phố)………………..
phường (xã) ……………
quận (huyện) …………………… tỉnh,
thành phố: ......................................
- Số điện thoại:
……………………………………………………..
2. Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: …………………..Diện
tích………………………… m2.
Tại: ………………………….. đường:
…………………………….
phường (xã) …………………………… quận
(huyện) …………………
tỉnh, thành phố: …………………….…………………………………
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp:
(số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
………………………..…………………………………..……………
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh
so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
- ……………..…………………………………..……………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: ………..tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan
làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các
tài liệu:
1 -
2 -
|
…………, ngày ….. tháng …. năm…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
4. Thủ tục
gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành
tráng/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo
giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ:
4.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng
Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ do cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép xây dựng.
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép
xây dựng theo Mẫu số 2 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
của Chính phủ;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã
được cấp;
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
4.4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng giải quyết
thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân (gọi tắt là Chủ đầu tư)
4.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long, Phòng có chức
năng quản lý về xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép xây dựng được gia hạn.
4.8. Lệ phí: 10.000
đồng
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép
xây dựng theo Mẫu số 2 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết
xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình
xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch
chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. (Đối với
công trình không theo tuyến ngoài đô thị thì phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng
của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản).
- Phù hợp với mục đích sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bảo đảm an toàn cho công
trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ;
bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều,
năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm
khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng
có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- Thiết kế xây dựng công trình
đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với khu vực chưa có quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng
điểm dân cư nông thôn thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên
quan hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến
ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Công trình thuộc dự án đầu tư
xây dựng không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định của pháp
luật về quy hoạch, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ
chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 05 héc ta (nhỏ hơn 02 héc ta đối với dự án đầu
tư xây dựng nhà ở chung cư) thì quy hoạch phân khu xây dựng là cơ sở để xem xét
cấp giấy phép xây dựng.
- Đối với các công trình xây dựng
ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định
tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản
24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu
riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân
thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.
4.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng.
- Quyết định số
29/2021/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của UBND tỉnh quy định về quy mô, thời hạn tồn
tại công trình, nhà ở riêng lẻ cấp giấy phép có thời hạn và phân cấp cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY
DỰNG
(Sử
dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính
gửi: ……………………
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ):
………………………………………………
- Người đại diện: ………………………..Chức
vụ: ……………………
- Địa chỉ liên hệ:
Số nhà: ………….đường (phố)………………..
phường (xã) ……………
quận (huyện) …………………… tỉnh,
thành phố: ...................................
- Số điện thoại:
……………………………………………………..
2. Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: ……………..Diện
tích………………………… m2.
Tại: ……………….. đường:
…………………………….
phường (xã) …………………………… quận
(huyện) …………………
tỉnh, thành phố:
…………………….…………………………………
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp:
(số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
………………………..…………………………………..……………
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh
so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
- ……………..…………………………………..……………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: ………..tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan
làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các
tài liệu:
1 -
2 -
|
…………, ngày ….. tháng …. năm…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
5. Thủ tục
cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành
tráng/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo
giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ:
5.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng
Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ do cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép xây dựng.
5.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép
xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại theo Mẫu số 2 Phụ lục số
II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ;
- Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
5.4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng giải quyết
thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân (gọi tắt là Chủ đầu tư)
5.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long, Phòng có chức
năng quản lý về xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép xây dựng được cấp lại.
5.8. Phí, Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây
dựng theo Mẫu số 2 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết
xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình
xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch
chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. (Đối với
công trình không theo tuyến ngoài đô thị thì phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng
của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản).
- Phù hợp với mục đích sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bảo đảm an toàn cho công
trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ;
bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều,
năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm
khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng
có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- Thiết kế xây dựng công trình
đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với khu vực chưa có quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng
điểm dân cư nông thôn thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên
quan hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến
ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Công trình thuộc dự án đầu tư
xây dựng không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định của pháp
luật về quy hoạch, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ
chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 05 héc ta (nhỏ hơn 02 héc ta đối với dự án đầu
tư xây dựng nhà ở chung cư) thì quy hoạch phân khu xây dựng là cơ sở để xem xét
cấp giấy phép xây dựng.
- Đối với các công trình xây dựng
ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định
tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản
24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu
riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự
tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.
5.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng.
- Quyết định số
29/2021/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của UBND tỉnh quy định về quy mô, thời hạn tồn
tại công trình, nhà ở riêng lẻ cấp giấy phép có thời hạn và phân cấp cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY
DỰNG
(Sử
dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính
gửi: ……………………
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ):
………………………………………………
- Người đại diện: ………………………..Chức
vụ: ……………………
- Địa chỉ liên hệ:
Số nhà: ………….đường (phố)………………..
phường (xã) ……………
quận (huyện) …………………… tỉnh,
thành phố: ....................................
- Số điện thoại:
……………………………………………………..
2. Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: …………………………………..Diện
tích…………… m2.
Tại: ……………….. đường:
…………………………….
phường (xã) …………………………… quận
(huyện) …………………
tỉnh, thành phố:
…………………….…………………………………
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp:
(số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
………………………..…………………………………..……………
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh
so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
- ……………..…………………………………..……………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: ………..tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan
làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các
tài liệu:
1 -
2 -
|
…………, ngày ….. tháng …. năm…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
6. Thủ tục
cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp III, cấp IV (Công trình không theo
tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành
tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công
trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ:
6.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ do cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép xây dựng.
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ
chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận bổ sung hồ sơ nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản
thông báo, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn
cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn
không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm
việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do
không cấp giấy phép.
- Trong thời gian 12 ngày đối với
công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý
nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung
thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không
có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung
thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy
định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
6.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
6.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép di
dời công trình theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03/3/2021 của Chính phủ.
- Bản sao giấy tờ chứng minh
quyền sử dụng đất nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về sở hữu
công trình theo quy định của pháp luật.
- Bản vẽ hoàn công công trình
(nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế mô tả thực trạng công trình được di dời, gồm mặt
bằng, mặt cắt móng và bản vẽ kết cấu chịu lực chính; bản vẽ tổng mặt bằng địa
điểm công trình sẽ được di dời tới; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng tại địa điểm
công trình sẽ di dời đến.
- Báo cáo kết quả khảo sát đánh
giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện
năng lực thực hiện.
- Phương án di dời do tổ chức,
cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện gồm:
+ Phần thuyết minh về hiện trạng
công trình và khu vực công trình sữ được di dời đến; giải pháp di dời, phương
án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an toàn
cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh
môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình;
+ Phần bản vẽ biện pháp thi
công di dời công trình.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
6.4. Thời hạn giải quyết:
- 20 ngày đối với công trình và
15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng giải quyết
thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân (gọi tắt là Chủ đầu tư)
6.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long, Phòng có chức
năng quản lý về xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
6.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép xây dựng kèm theo hồ
sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng.
6.8. Lệ phí:
+ Công trình: 100.000 đồng/giấy
phép.
+ Nhà ở gia đình: 50.000/đồng/giấy
phép
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép theo
Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ
quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
6.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết
xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình
xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch
chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. (Đối với
công trình không theo tuyến ngoài đô thị thì phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng
của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản).
- Phù hợp với mục đích sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bảo đảm an toàn cho công
trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ;
bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều,
năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm
khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng
có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- Thiết kế xây dựng công trình
đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với khu vực chưa có quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng
điểm dân cư nông thôn thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên
quan hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến
ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Công trình thuộc dự án đầu tư
xây dựng không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định của pháp
luật về quy hoạch, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ
chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 05 héc ta (nhỏ hơn 02 héc ta đối với dự án đầu
tư xây dựng nhà ở chung cư) thì quy hoạch phân khu xây dựng là cơ sở để xem xét
cấp giấy phép xây dựng.
- Đối với các công trình xây dựng
ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định
tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản
24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu
riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự
tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.
6.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng.
- Quyết định số
29/2021/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của UBND tỉnh quy định về quy mô, thời hạn tồn
tại công trình, nhà ở riêng lẻ cấp giấy phép có thời hạn và phân cấp cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN)
(Sử
dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng tôn
giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai
đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến
trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính
gửi: …………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):
…………………………………………
- Người đại diện: ………………Chức vụ
(nếu có): ………………
- Địa chỉ liên hệ: số nhà: ………
đường/phố: ………
phường/xã: …………quận/huyện:
………………….tỉnh/thành phố: …
- Số điện thoại:
……………………………………………………………
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: ………………………………….. Diện
tích ........... m2.
Tại số nhà: ……………………….đường/phố
…………………………….
phường/xã: ……………… quận/huyện:
…………………………
tỉnh, thành phố:
…………………………………………………….…
3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm
tra thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết
kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng
chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành
nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra
thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng
chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề
của các chủ trì thẩm tra thiết kế:....
4. Nội dung đề nghị cấp phép:
4.1. Đối với công trình không
theo tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:
- Loại công trình: ……………………….Cấp
công trình: ……………
- Diện tích xây dựng:
…………………………….m2.
- Cốt xây dựng: …………………………….m.
- Tổng diện tích sàn (đối với
công trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà):…………… m2 (ghi
rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
- Chiều cao công trình:
…………………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng,
tum - nếu có).
- Số tầng: ………………..(ghi rõ số
tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - nếu có).
4.2. Đối với công trình theo
tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: ……………………………Cấp
công trình: ……………
- Tổng chiều dài công trình:
……………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành
chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình:
…………………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực).
- Chiều cao tĩnh không của tuyến:
……m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: ……………m (ghi
rõ độ sâu qua từng khu vực).
4.3. Đối với công trình tượng
đài, tranh hoành háng:
- Loại công trình: ……… Cấp công
trình: .…………………………
- Diện tích xây dựng:
……………………………………m2.
- Cốt xây dựng: …………………………………….……m.
- Chiều cao công trình:
……………………………………m.
4.4. Đối với công trình nhà ở
riêng lẻ:
- Cấp công trình:
……………………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng
trệt): ……………………m2.
- Tổng diện tích sàn:
……………………………………m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: …………m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ
số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
4.5. Đối với trường hợp cải tạo,
sửa chữa:
- Loại công trình: ………………………Cấp
công trình: …………………
- Các nội dung theo quy định tại
mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.
4.6. Đối với trường hợp cấp giấy
phép theo giai đoạn:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ………………Cấp
công trình: …………………
+ Các nội dung theo quy định tại
mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn 2:
Các nội dung theo quy định tại
mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn ...
4.7. Đối với trường hợp cấp cho
Dự án:
- Tên dự án:
………………………………………………………..
Đã được: …….phê duyệt, theo Quyết
định số: …………..ngày ……
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
Công trình số (1-n): (tên
công trình)
* Loại công trình: …………Cấp công
trình: ………………………
* Các thông tin chủ yếu của
công trình: ...……………………
4.8. Đối với trường hợp di dời
công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình: …… Cấp công
trình: ……………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng
trệt): …………………………m2.
- Tổng diện tích sàn:
……………………………………….……m2.
- Chiều cao công trình:
…………………………………… m.
- Địa điểm công trình di dời đến:
Lô đất số: ………………………Diện
tích……………………m2.
Tại: …………… đường:
……………………………………
phường (xã) …………………… quận (huyện)
…………………………
tỉnh, thành phố: ……………………………………………………
- Số tầng:
…………………………………………………………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình: …………………tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan
làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và
bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các
tài liệu:
1 -
2 -
|
…………, ngày ….. tháng …. năm…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
II. Lĩnh vực
Hạ tầng kỹ thuật
1. Thủ tục
Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh
1.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ chuyển đến có thẩm
quyền giải quyết.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ cơ quan được phân cấp quản lý cây xanh cấp giấy phép theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện:
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ 01 Đơn đề nghị cấp giấy phép
chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị (bản chính);
+ 01 bản vẽ sơ đồ vị trí cây
xanh đô thị cần chặt hạ, dịch chuyển (bản chính);
+ Ảnh chụp hiện trạng cây xanh
đô thị cần chặt hạ, dịch chuyển.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng, Phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh.
1.8. Phí, Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép chặt
hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị (theo mẫu Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định
số 64/2010/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Khoản 1, Điều 14, Nghị
định 64/2010/NĐ-CP)
+ Cây đã chết, đã bị đổ gãy hoặc
có nguy cơ gãy đổ gây nguy hiểm;
+ Cây xanh bị bệnh hoặc đến tuổi
già cỗi không đảm bảo an toàn;
+ Cây xanh trong các khu vực thực
hiện dự án đầu tư xây dựng công trình.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13;
+ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH, ngày 17/6/2009;
+ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ,
ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
+ Quyết định số
13/2012/QĐ-UBND , ngày 20/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phân
cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Phụ lục I
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP CHẶT HẠ, DỊCH CHUYỂN CÂY XANH ĐÔ
THỊ
Kính
gửi: ..(cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép chặt hạ cây xanh) ......
Tên tổ chức/cá nhân..............................................................................................................
Địa chỉ:...................................................................................................................................
Điện thoại....................................Fax:
..................................................................................
Xin được chặt hạ dịch chuyển
cây...................................tại đường................................,
xã (phường)........................., huyện (thành phố, thị
xã).............................................................
Loại cây:
………..............................., chiều cao (m): ……… đường kính
(m):......................
...............................................................................................................................................
Mô tả hiện trạng cây xanh:
....................................................................................................
...............................................................................................................................................
Lý do cần chặt hạ dịch chuyển,
thay thế................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện
đúng quy định của pháp luật về quản lý cây xanh đô thị và các quy định khác có
liên quan./.
|
.........., ngày
............ tháng............năm...........
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Tài liệu kèm theo:
- Ảnh chụp hiện trạng;
- Sơ đồ vị trí cây (nếu có).
[1] Chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung