ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 361/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 05 tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT THUỘC THẨM QUYỀN
QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 151/QĐ-BNN-TT ngày 09/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành,
thay thế lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 110/TTr-SNNPTNT ngày 31 tháng 01 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh
vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có trách nhiệm:
1. Cập nhật các thủ tục hành chính được
công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng
quy định;
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực, hoàn thành việc cấu hình thủ tục hành chính trên phần
mềm hệ thống xử lý một cửa tập trung;
3. Triển khai thực hiện giải quyết
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại phụ lục kèm theo Quyết
định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát THC-VP Chính phủ (gửi qua mạng);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan thuộc UBND tỉnh (gửi qua mạng);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (gửi qua mạng);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN, HCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 361/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên
thủ tục hành chính thay thế
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung thay thế
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thực
hiện 4 tại chỗ
|
1
|
1.000036
|
Công
nhận cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
|
Cấp
Quyết định, phục hồi Quyết định công nhận cây đầu dòng,
vườn cây đầu dòng, cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm nhân giống bằng phương
pháp vô tính
|
Luật
Trồng trọt số 31/2018/QH14 ngày 19/11/2018.
Nghị
định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
X
|
2
|
1.000019
|
Công
nhận vườn cây đầu dòng cây công
nghiệp, cây ăn quả lâu năm
|
X
|
3
|
1.000007
|
Cấp
lại Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng cây
công nghiệp cây ăn quả lâu năm
|
X
|
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Tên thủ tục hành chính: Cấp Quyết
định, phục hồi Quyết định công nhận cây đầu dòng,
vườn cây đầu dòng, cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm nhân giống bằng phương pháp vô tính.
1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ
đến Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh.
b) Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành phần hồ
sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.
c) Bước 3:
* Cấp Quyết định công nhận cây đầu
dòng, vườn cây đầu dòng
- Trường hợp Cấp
Quyết định công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng: trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thành lập, Hội đồng
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra cây đầu dòng, vườn
cây đầu dòng tại địa điểm có cây đầu dòng, vườn cây đầu
dòng. Trường hợp cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng đáp ứng đủ
điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thẩm định, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Quyết định công nhận cây đầu dòng theo Mẫu số 04.CĐD, Mẫu số
05.CĐD Phụ lục VI Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày
13/12/2019
- Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Phục hồi Quyết định công nhận
cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định. Trường hợp cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn cơ
sở, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định phục hồi Quyết định
công nhận cây đầu dòng, Quyết định công nhận vườn cây đầu dòng.
Trường hợp không phục hồi Quyết định
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, phường
Vĩnh Ninh, thành phố Huế.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng
tuần (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định).
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế
- Bưu điện
- Cổng Dịch vụ công của tỉnh
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ Cấp Quyết định công nhận cây
đầu dòng, vườn cây đầu dòng:
- Văn bản đề nghị cấp Quyết định công
nhận cây đầu dòng, Quyết định công nhận vườn cây đầu dòng theo Mẫu số 01.CĐD Phụ lục VI Nghị định số
94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019.
- Báo cáo kết quả bình tuyển cây đầu
dòng theo Mẫu số 02.CĐD Phụ lục VI Nghị định số
94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019; báo cáo kết quả thiết lập vườn cây đầu dòng theo
Mẫu số 03.CĐD Phụ lục VI Nghị định số
94/2019/NĐ- CP ngày 13/12/2019.
b) Hồ sơ phục hồi Quyết định công nhận
cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng:
- Văn bản đề nghị Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn phục hồi Quyết định công nhận cây đầu dòng, Quyết định
công nhận vườn cây đầu dòng.
c) Số lượng: 01 bộ
4. Thời
hạn giải quyết:
- Cấp Quyết định công nhận cây đầu
dòng, vườn cây đầu dòng: Thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Phục hồi Quyết định công nhận cây đầu
dòng, vườn cây đầu dòng: Thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản
báo cáo cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng đáp ứng tiêu chuẩn
quốc gia hoặc tiêu chuẩn cơ sở.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và PTNT
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định công nhận cây đầu dòng, vườn
cây đầu dòng
8. Phí, lệ phí: Không quy định
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Quyết định công nhận cây đầu dòng, vườn
cây đầu dòng theo Mẫu số 01.CĐD Phụ lục VI
Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019
Báo cáo kết quả bình tuyển cây đầu
dòng theo Mẫu số 02.CĐD Phụ lục VI Nghị định
số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019
Báo cáo kết quả thiết lập vườn cây đầu
dòng theo Mẫu số 03.CĐD Phụ lục VI Nghị định
số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019
Quyết định công nhận cây đầu dòng
theo Mẫu số 04.CĐD, Phụ lục VI Nghị định số
94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019
Quyết định công nhận vườn cây đầu
dòng Mẫu số 05.CĐD Phụ lục VI Nghị định số
94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Khoản 1, khoản 2, khoản 5 Điều 24
Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14 ngày 19/11/2018.
- Khoản 1, khoản 2, khoản 4 Nghị định
số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
Mẫu số
01.CĐD
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN CÂY ĐẦU DÒNG/VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
Kính gửi:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố...
1. Tên tổ chức,
cá nhân: ..............................................................................................
2. Địa chỉ:............................................
Điện thoại/Fax/E-mail……………………………….
3. Tên giống: ...............................................................................................................
4. Vị trí hành chính và địa lý của
cây đầu dòng/vườn cây đầu dòng
Thôn………………. Xã…………………
huyện……………………. tỉnh/thành phố: ………….
5. Các thông tin chi tiết về cây đầu
dòng/vườn cây đầu dòng đăng ký công nhận:
- Năm trồng: ................................................................................................................
- Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu
(cây ghép, cây giâm hom, cây chiết cành và vật liệu nhân giống khác):
- Tình hình sinh trưởng (chiều cao,
đường kính tán cây, tình hình sâu bệnh hại và một số chỉ
tiêu liên quan đến sinh trưởng): ...................................................................................................................................
- Năng suất, chất
lượng của giống (nêu những chỉ tiêu chủ yếu): ...................................
Đối với vườn cây đầu dòng, cần có
thêm những thông tin sau:
- Mã hiệu nguồn giống (cây đầu dòng):
........................................................................
- Diện tích vườn (m2): ..................................................................................................
- Khoảng cách trồng (m x m): .......................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện nộp phí bình tuyển, thẩm định, công nhận
theo đúng quy định./.
|
…….., ngày... tháng... năm ...
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN*
(ký tên, đóng dấu)
|
* Cá nhân phải có bản photocopy Giấy
chứng minh nhân dân gửi kèm theo đơn
Mẫu số
02.CĐD
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO
CÁO
Kết
quả bình tuyển cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
1. Tên tổ chức, cá nhân đứng tên đăng
ký cấp Quyết định cây đầu dòng: ......................
2. Địa chỉ:.....................
Điện thoại/Fax/E-mail …………………………………………………
3. Tên giống,
loài cây trồng: ........................................................................................
4. Vị trí hành chính và địa lý của
cây đầu dòng:
Thôn………..xã…………huyện……………… tỉnh/thành phố: ...........................................
Tọa độ địa lý: ..............................................................................................................
Họ tên chủ hộ có cây đầu dòng: ..................................................................................
5. Thời gian, chỉ tiêu và phương pháp
bình tuyển, tên tiêu chuẩn chất lượng cây đầu dòng (kèm bản photocopy Quyết định
công bố đối với tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chí bình tuyển).
6. Kết quả bình tuyển:
a) Thông tin sơ bộ về quần thể bình
tuyển:
- Năm trồng: ................................................................................................................
- Nguồn gốc xuất
xứ: ..................................................................................................
- Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu
(cây ghép, cây chiết cành,……………… ): .............
- Quy mô diện tích, số lượng cây
trong quần thể thực hiện bình tuyển: ..........................
- Quy trình kỹ thuật chăm sóc đang áp
dụng: ................................................................
b) Thông tin chi
tiết cây đầu dòng bình tuyển (đánh giá từng chỉ tiêu cụ thể,
so sánh với tiêu chuẩn chất lượng cây đầu dòng)
- Tính đúng giống.
- Tình hình sâu bệnh hại.
- Chất lượng
|
- Tình hình sinh trưởng.
- Năng suất.
- Chỉ tiêu khác.
|
- Đề xuất số lượng
vật liệu nhân giống khai thác tối đa/năm sau khi được công nhận cây đầu dòng.
- Không nhiễm bệnh Greening, Tristeza
(đối với cây có múi)
|
……,ngày... tháng... năm...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BÁO CÁO*
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Cá nhân
phải có bản photocopy chứng minh nhân dân/hoặc hộ chiếu/hoặc thẻ căn cước công dân gửi kèm theo đơn
Mẫu số
03.CĐD
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO
CÁO
Kết
quả thiết lập vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
1. Tên tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký cấp Quyết định vườn cây đầu dòng: ………………………………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ:………………
Điện thoại/Fax/E-mail ...............................................................
3. Tên giống, loài cây trồng: ........................................................................................
4. Vị trí hành chính và địa lý của vườn
cây đầu dòng:.....................................................
Thôn, xã…………………. huyện…………………. tỉnh/thành phố: .....................................
Tọa độ địa lý: ..............................................................................................................
Họ tên chủ hộ có vườn cây đầu dòng: .........................................................................
5. Thời gian, chỉ tiêu và phương pháp
thiết lập, tên tiêu chuẩn chất lượng vườn cây đầu dòng (kèm bản photocopy Quyết
định công bố đối với tiêu chuẩn cơ sở).
6. Thông tin về vườn cây đầu dòng
(đánh giá từng chỉ tiêu cụ thể, so sánh với tiêu chuẩn chất lượng vườn cây đầu
dòng)
- Năm trồng: ................................................................................................................
- Nguồn gốc xuất
xứ: ..................................................................................................
- Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu
(cây ghép, cây chiết cành,....): ..............................
- Mật độ, khoảng cách trồng: .......................................................................................
- Quy mô diện tích, số lượng cây: ................................................................................
- Quy trình kỹ thuật chăm sóc đang áp
dụng: ................................................................
- Tính đúng giống: .......................................................................................................
- Tình hình sinh trưởng: ................................................................................................
- Tình hình sâu bệnh hại: ..............................................................................................
- Năng suất, chất lượng và chỉ tiêu khác
(nếu có): .........................................................
- Đề xuất số lượng
vật liệu nhân giống khai thác tối đa/năm sau khi được công nhận vườn cây đầu
dòng.
- Không nhiễm bệnh Greening, Tristeza
(đối với vườn cây đầu dòng cây có múi).
|
…….,ngày... tháng... năm ...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BÁO CÁO*
(ký tên, đóng dấu)
|
* Cá nhân phải có bản photocopy chứng minh nhân dân/hoặc hộ chiếu/hoặc thẻ căn cước công dân gửi kèm theo đơn
Mẫu số 04.CĐD
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/
THÀNH PHỐ
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-………(1)-(2)…….
|
………, ngày …. tháng … năm…
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công nhận cây đầu dòng
GIÁM
ĐỐC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ ………………………………………………….(3)………………………………………..;
Căn cứ ………………………………………………….(4)…………………………………………;
Căn cứ Biên bản họp ngày ... tháng
... năm 20... của Hội đồng thẩm định cây đầu dòng;
Xét đề nghị của ...(5),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Công nhận cây đầu dòng ... (6) (trường hợp có nhiều cây đầu dòng được công nhận:
... (7).
Mã hiệu cây đầu dòng: ... (8);
Tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận cây đầu dòng: ....................................................
Điều 2.
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận
cây đầu dòng
Tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận
cây đầu dòng có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 33 Luật Trồng trọt và
các quy định pháp lý khác có liên quan.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các đơn vị liên quan; tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận
cây đầu dòng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều...;
- …;
- Lưu: VT,....
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành
quyết định.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan thực hiện
công nhận cây đầu dòng.
(3) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban
hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan, tổ chức).
(4) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(5) Chức vụ của lãnh đạo cơ quan thực
hiện công nhận cây đầu dòng.
(6) Ghi rõ tên của loài, giống cây đầu
dòng được công nhận (ví dụ: xoài cát Hòa Lộc).
(7) Danh sách cây đầu dòng được công
nhận.
(8) Ghi mã hiệu cây đầu dòng như tại
Giấy công nhận.
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH/
THÀNH PHỐ...
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./……..
|
|
GIẤY
CÔNG NHẬN CÂY ĐẦU DÒNG CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số... ngày... tháng... năm ...)
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận:
Mã hiệu nguồn giống
|
Cây thứ 1: …………………………………………………
Cây thứ 2: …………………………………………………
Cây thứ 3: …………………………………………………
|
Loài cây
|
1. Tên khoa học:
…………………………………………
2. Tên Việt
Nam: …………………………………………
3. Tên xuất xứ
(nếu có): …………………………………
|
Địa chỉ nguồn
giống
|
Thôn (Ấp/bản) …………………………………………….
xã...huyện…..
.tỉnh/thành phố: …………………….........
|
Tên và địa chỉ của chủ nguồn giống kèm số ĐT/Fax/E-mail (nếu có)
|
Thôn
(Ấp/bản) …………………………………………………….
xã... huyện.. .tỉnh/thành
phố: ………………………………..
|
Tuổi cây (năm)
|
Cây thứ 1:
…………………………………………………………….
Cây thứ 2:
…………………………………………………………….
Cây thứ 3:
…………………………………………………………….
|
Tổng mức vật liệu nhân giống tối đa
cho phép khai thác/năm (loại vật liệu/đơn vị tính/số lượng)
|
Năm…………:
Năm………….:
Năm………….:
|
|
...,ngày...
tháng... năm ...
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
05.CĐD
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH/
THÀNH PHỐ...
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-……(1)-(2)….
|
……., ngày … tháng … năm…
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công nhận vườn cây đầu dòng
GIÁM
ĐỐC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ
……………………………………………(3)………………………………………………;
Căn cứ ……………………………………………(4)……………………………………………....;
Căn cứ Biên bản
họp ngày ... tháng ... năm 20... của Hội đồng thẩm định vườn
cây đầu dòng;
Xét đề nghị của ……………………………………………………………………..(5),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Công nhận vườn cây đầu dòng ………………………………………………………(6) (trường hợp có nhiều vườn cây đầu dòng được công nhận: …………………………….(7).
Mã hiệu vườn cây đầu dòng: ………………………………………………………(8);
Tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận vườn cây đầu dòng: …………………………………..
Điều 2.
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận vườn cây đầu dòng
Tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận vườn cây đầu dòng có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều
33 Luật Trồng trọt và các quy định pháp lý khác có liên quan.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các đơn vị liên quan; tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận vườn cây đầu dòng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều….;
- …;
- Lưu: VT…..
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành
quyết định.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan thực hiện
công nhận vườn cây đầu dòng.
(3) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban
hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan, tổ chức).
(4) Các văn bản pháp lý liên quan trực
tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(5) Chức vụ của lãnh đạo cơ quan thực
hiện công nhận vườn cây đầu dòng.
(6) Ghi rõ tên của loài, giống cây đầu
dòng được công nhận (ví dụ: xoài cát Hòa Lộc).
(7) Danh sách vườn cây đầu dòng được
công nhận.
(8) Ghi mã hiệu vườn cây đầu dòng như
tại Giấy công nhận.
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH/ THÀNH PHỐ...
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
|
GIẤY
CÔNG NHẬN VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN
QUẢ LÂU NĂM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số... ngày... tháng... năm
...)
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành
phố...công nhận:
Mã hiệu nguồn giống
|
|
Loài cây
|
1. Tên khoa học:…………….
2. Tên Việt
Nam:……………..
3. Tên xuất xứ (nếu có):……………….
|
Địa chỉ nguồn giống
|
Thôn (Ấp/bản) ………………………………..
xã...huyện…...tỉnh/thành phố: …………………….
|
Tên và địa chỉ của chủ nguồn giống
kèm số ĐT/Fax/E-mail (nếu có)
|
Thôn (Ấp/bản)……………..
xã………..huyện………..tỉnh/thành phố: ....
|
Thời gian trồng
|
tháng……..năm………….
|
Diện tích vườn (m2)
|
|
Số lượng cây (cây)
|
m
|
Tổng mức vật liệu nhân giống tối đa
cho phép khai thác/năm (loại vật liệu/đơn vị tính/số lượng)
|
Năm....:
Năm....:
Năm....:
|
|
...,
ngày... tháng... năm...
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|