BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3573/QĐ-BNN-BVTV
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục
trưởng Cục Bảo vệ thực vật.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (có danh mục kèm theo).
Các thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này được quy định tại Thông
tư số 11/2022/TT-BNNPTNT ngày 20/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong
lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 9 năm
2022.
Bãi bỏ
các nội dung tại số thứ tự 04 mục A và số thứ tự 01, 02 mục B Phần I (Danh mục
thủ tục hành chính) và nội dung cụ thể của 02 thủ tục hành chính: “IV. TTHC
Cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật” quy
định tại mục A, “I. TTHC Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo
vệ thực vật” và “II. TTHC Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán
thuốc bảo vệ thực vật” quy định tại mục B Phần II (Nội dung cụ thể của từng
thủ tục hành chính) ban hành kèm theo Quyết định số 678/QĐ-BNN-BVTV ngày
26/02/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực
bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
Bãi bỏ
các nội dung tại số thứ tự 01, 02 mục A Phần I (Danh mục thủ tục hành chính) và
nội dung cụ thể của 02 thủ tục hành chính: “1. TTHC cấp Giấy phép nhập khẩu
thuốc bảo vệ thực vật”; “2. TTHC cấp Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu đối
với vật thể trong Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích
nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam” quy định tại mục A Phần
II (Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính) ban hành kèm theo Quyết định
số 2894/QĐ-BNN-CBTTNS ngày 25/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính thay thế và bãi bỏ lĩnh vực trồng
trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bãi bỏ
các nội dung tại số thứ tự 03 mục A Phần I (Danh mục thủ tục hành chính) và nội
dung cụ thể của thủ tục hành chính: “III. TTHC Công nhận tổ chức đủ điều
kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật” quy định tại mục A Phần
II (Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính) ban hành kèm theo Quyết định
số 238/QĐ-BNN-BVTV ngày 19/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; lĩnh vực
bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
Bãi bỏ
các nội dung tại số thứ tự 17, 20 mục A và số thứ tự 82, 83 mục B Phụ lục Danh mục
thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 3279/QĐ-BNN-VP ngày
22/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung mức phí, lệ phí lĩnh vực Bảo vệ thực vật, Chăn
nuôi, Trồng trọt, Thú y, Nông nghiệp, Thủy sản, Quản lý Chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản, Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Thủ trưởng các
Tổng cục, Vụ, Cục thuộc Bộ, các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (bản PDF);
- Cổng thông tin điện tử của Bộ;
- Trung tâm Tin học và Thống kê;
- Lưu: VT, BVTV.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3573/QĐ-BNN-BVTV ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
TT
|
Số
hồ sơ
TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A.
Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1.
|
2.001236
|
Công nhận tổ chức đủ
điều kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
|
Thông tư số
11/2022/TT-BNNPTNT ngày 20/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật
|
Bảo vệ thực vật
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
2.
|
1.003971
|
Cấp Giấy phép nhập khẩu
thuốc bảo vệ thực vật
|
Thông tư số
11/2022/TT-BNNPTNT ngày 20/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật
|
Bảo vệ thực vật
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
3.
|
2.001673
|
Cấp giấy phép kiểm dịch
thực vật nhập khẩu đối với vật thể trong Danh mục vật thể thuộc diện kiểm
dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt
Nam
|
Thông tư số
11/2022/TT-BNNPTNT ngày 20/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật
|
Bảo vệ thực vật
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
4.
|
1.002417
|
Cấp Giấy chứng nhận
hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
|
Thông tư số
11/2022/TT-BNNPTNT ngày 20/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật
|
Bảo vệ thực vật
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
B.
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1.
|
1.004363
|
Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
Thông tư số
11/2022/TT-BNNPTNT ngày 20/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật
|
Bảo vệ thực vật
|
Chi cục Bảo vệ thực
vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
2.
|
1.004346
|
Cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
Thông tư số
11/2022/TT-BNNPTNT ngày 20/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật
|
Bảo vệ thực vật
|
Chi cục Bảo vệ thực
vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TRUNG ƯƠNG
Lĩnh
vực: Bảo vệ thực vật
I.
TTHC Công nhận tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
1. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Tổ chức nộp
hồ sơ đến Cục Bảo vệ thực vật.
- Bước 2: Tiếp nhận,
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Ngay sau khi nhận
hồ sơ đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
+ Trong 02 ngày làm
việc đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện.
Hồ sơ không hợp lệ
thì trả lại và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định,
đánh giá hồ sơ:
Cục Bảo vệ thực vật
thẩm định hồ sơ trong thời hạn 15 ngày làm việc.
- Bước 4: Ban hành
Quyết định công nhận tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ
thực vật: Trong vòng 03 ngày làm việc.
Trường hợp không đủ
điều kiện, Cục Bảo vệ thực vật thông báo cho tổ chức bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
2. Cách thức thực
hiện: Nộp
hồ sơ
- Trực tiếp
- Bưu điện
- Trực tuyến.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị công
nhận tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu
quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT)
- Bản sao chứng thực
hoặc bản sao (mang theo bản chính để đối chiếu) quyết định thành lập hoặc quyết
định quy định chức năng, nhiệm vụ về lĩnh vực khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực
vật;
- Bản sao chứng thực
hoặc bản sao chụp (mang theo bản chính để đối chiếu) bằng tốt nghiệp từ đại học
trở lên thuộc lĩnh vực bảo vệ thực vật, trồng trọt, nông học, sinh học, hóa học
và Giấy chứng nhận tập huấn khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật của người đứng
đầu tổ chức thực hiện khảo nghiệm và người tham gia thực hiện;
- Bản thuyết minh bảo
đảm điều kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật của tổ chức đủ điều
kiện thực hiện khảo nghiệm và đơn vị phối hợp thực hiện (theo mẫu quy định tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BNNPTNT).
Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải
quyết:
- 18 ngày làm việc
không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp.
- 20 ngày làm việc
không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với hồ sơ gửi qua đường bưu
điện.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục
Bảo vệ thực vật
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Quyết định công nhận
tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật.
8. Phí, lệ phí:
Phí: 2.000.000
đồng/lần.
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị công
nhận tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục
IX ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
- Bản thuyết minh
điều kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BNNPTNT).
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức thực hiện
khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Người đứng đầu tổ
chức hoặc người trực tiếp quản lý và điều hành tổ chức thực hiện khảo nghiệm
thuốc bảo vệ thực vật có trình độ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành
bảo vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học, nông học và có Giấy chứng nhận
tập huấn khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật.
- Người lao động có
trình độ chuyên môn thuộc chuyên ngành về bảo vệ thực vật, trồng trọt, sinh
học, hóa học, nông học và đã được tập huấn về khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực
vật.
- Có phương tiện,
thiết bị quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 66/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Đối với tổ chức
khảo nghiệm xác định thời gian cách ly thuốc bảo vệ thực vật phải có phòng thử
nghiệm phân tích dư lượng đã được đăng ký, chỉ định theo quy định của pháp luật
về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp, chất lượng sản phẩm hàng
hóa. Trường hợp không có phòng thử nghiệm thì phải có hợp đồng với phòng thử
nghiệm phân tích dư lượng đã được đăng ký, chỉ định theo quy định của pháp luật
về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp, chất lượng sản phẩm hàng
hóa.
- Không trực tiếp đứng
tên đăng ký hoặc được ủy quyền đứng tên đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt
Nam.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm
dịch thực vật năm 2013.
- Nghị định số
66/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư
kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng
thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm.
- Nghị định số
123/2018/NĐ-CP ngày 17 ngày 09 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy
định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
- Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số
33/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực
vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
- Thông tư số
18/2021/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn bãi bỏ một số văn bản
quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành.
- Thông tư số
11/2022/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
Phụ
lục IX
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN TỔ CHỨC ĐỦ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN TỔ CHỨC ĐỦ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT
Kính
gửi: Cục Bảo vệ thực vật
1. Tên tổ chức đề
nghị công nhận: …………………………………………………..................
2. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………….....................
Tel: ……………………...
Fax:……………………... E-mail: ……………………………………
3. Quyết định thành
lập/ (nếu có), Giấy đăng ký doanh nghiệp số................../....................
Cơ quan cấp:
....................................................cấp ngày
………….......….tại.....................
Đề
nghị Quí cơ quan
CÔNG
NHẬN TỔ CHỨC ĐỦ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM
4. Hồ sơ kèm theo:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam
đoan lời khai trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy
định của pháp luật về khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật.
|
……, ngày…..
tháng…..năm……
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục I
BẢN
THUYẾT MINH
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính
gửi: Cục
Bảo vệ thực vật
I. THÔNG TIN VỀ TỔ
CHỨC
1. Tên tổ chức: ...................................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại:
.........................Fax:........................E-mail:
........................................................
2. Tên người đại diện:
.......................................................................................................
3. Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số:[1]..................ngày
..................................
Nơi
cấp………………………………………...........................................................................
4. Loại hình hoạt
động:......................................................................................................
II. TÓM TẮT ĐIỀU KIỆN
THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM
1. Nhân lực
Danh sách nhân viên (bao
gồm cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp
đến khảo nghiệm):
STT
|
Họ
và tên
|
Năm sinh
|
Nam /Nữ
|
Trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ
|
Chức
vụ, chức danh
|
Chứng
nhận tập huấn (số, ngày tháng năm)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phương tiện, thiết
bị phục vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
…………………………………………………………………………………………....................
…………………………………………………………………………………………....................
…………………………………………………………………………………………....................
…………………………………………………………………………………………....................
…………………………………………………………………………………………....................
3. Diện tích, cơ cấu,
mùa vụ các loại cây trồng phổ biến trên địa bàn do tổ chức quản lý hoặc ký hợp
đồng được sử dụng
STT
|
Cơ
cấu các loại cây trồng chính
|
Diện
tích
(ha)
|
Mùa
vụ
|
Sự
xuất hiện các loài dịch hại
|
1
|
Cây lúa
|
|
|
|
2
|
Cây ăn quả
(vải, cam, xoài
...)
|
|
|
|
3
|
Cây rau
(cải bắp, dưa
chuột, bầu bí ...)
|
|
|
|
4
|
Cây trồng màu
(đậu, lạc...)
|
|
|
|
5
|
Cây công nghiệp
(chè, cà phê, điều,
cao su…)
|
|
|
|
6
|
Cây trồng đặc thù
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
4. Phòng thử nghiệm
phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
4.1. Phòng thử nghiệm
đăng ký, chỉ định theo quy định của pháp luật: Đơn vị chỉ
định:........................, Quyết định chỉ định số ...........
ngày......tháng.....năm........................
4.2. Danh sách phòng
thử nghiệm ký hợp đồng nguyên tắc (áp dụng đối với đơn vị không có phòng thử
nghiệm được chỉ định)
STT
|
Tên
phòng thử
nghiệm
|
Đơn
vị
chỉ định
|
Số
Quyết định
chỉ định
|
Thời
hạn hiệu
lực chỉ định
|
1
|
|
|
|
|
........
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
KHẢO NGHIỆM
(Ký
tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
II.
TTHC cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Thương nhân
gửi 1 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến đến Cục Bảo vệ
thực vật.
Bước 2: Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, đúng quy định hoặc cần bổ sung tài liệu giải trình, trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ Cục Bảo vệ thực vật thông báo
để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Cục Bảo
vệ thực vật cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật theo Mẫu số 03/BVTV
Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BNNPTNT ngày 28/12/2018 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trường hợp từ chối cấp phép,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực
hiện: Nộp
hồ sơ
- Trực tiếp;
- Bưu điện;
- Trực tuyến.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Trường hợp nhập
khẩu thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được
phép sử dụng tại Việt Nam để tạm nhập, tái xuất hoặc nhập khẩu để sản xuất tại
Việt Nam nhằm mục đích xuất khẩu theo hợp đồng đã ký với nước ngoài:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật theo Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản sao Giấy chứng
nhận đầu tư có đóng dấu của thương nhân (chỉ nộp khi nhập khẩu lần đầu);
- Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực hợp đồng nhập khẩu, hợp đồng xuất khẩu hoặc hợp đồng gia công
với đối tác nước ngoài;
- Bản sao có chứng
thực Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) tại nước xuất khẩu (chỉ nộp lần đầu).
b) Trường hợp nhập
khẩu thuốc bảo vệ thực vật để xông hơi khử trùng chứa hoạt chất methyl bromide
và các hoạt chất có độ độc cấp tính loại I, II theo Hệ thống hài hòa toàn cầu
về phân loại và ghi nhãn hóa chất (GHS):
- Đơn đề nghị cấp
Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật theo Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản sao Giấy chứng
nhận đầu tư có đóng dấu của thương nhân (chỉ nộp khi nhập khẩu lần đầu);
- Bản sao Giấy chứng
nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật bằng biện pháp xông
hơi khử trùng do Cục Bảo vệ thực vật cấp (chỉ nộp khi nhập khẩu lần đầu) đối
với trường hợp nhập khẩu thuốc xông hơi khử trùng;
- Báo cáo về tình
hình nhập khẩu, sử dụng và mua bán methyl bromide theo Mẫu số 02/BVTV Phụ lục
IV ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BNNPTNT đối với trường hợp nhập
khẩu thuốc xông hơi khử trùng chứa hoạt chất methyl bromide.
c) Trường hợp nhập
khẩu thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được
phép sử dụng tại Việt Nam để khảo nghiệm nhằm mục đích đăng ký thuốc bảo vệ
thực vật; thử nghiệm, nghiên cứu:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật theo Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản sao Giấy chứng
nhận đầu tư có đóng dấu của thương nhân (chỉ nộp khi nhập khẩu lần đầu);
- Bản sao Giấy phép
khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật hoặc Phiếu an toàn hóa chất của thuốc mẫu
khảo nghiệm, thử nghiệm;
- Đề cương nghiên cứu
về thuốc bảo vệ thực vật đề nghị nhập khẩu (đối với trường hợp nhập khẩu để
nghiên cứu).
d) Trường hợp nhập
khẩu thuốc bảo vệ thực vật sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam;
thuốc bảo vệ thực vật làm hàng mẫu, hàng phục vụ triển lãm, hội chợ và sử dụng
trong một số trường hợp đặc biệt theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật theo Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản sao Giấy chứng
nhận đầu tư có đóng dấu của thương nhân (chỉ nộp khi nhập khẩu lần đầu);
- Bản sao có chứng
thực hợp đồng nhập khẩu;
- Bản sao có chứng
thực Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) tại nước xuất khẩu trong trường hợp
nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật có hoạt chất chưa có trong Danh mục thuốc bảo
vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam.
đ) Trường hợp nhập
khẩu thuốc trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam nhưng
nhập khẩu để làm chất chuẩn:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật theo Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản sao Giấy chứng
nhận đầu tư có đóng dấu của thương nhân (chỉ nộp khi nhập khẩu lần đầu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải
quyết: 05
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Thương nhân, tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục
Bảo vệ thực vật
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Giấy phép nhập khẩu
thuốc bảo vệ thực vật theo Mẫu số 03/BVTV Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư
số 43/2018/TT-BNNPTNT .
- Giấy phép nhập khẩu
thuốc bảo vệ thực vật có giá trị cho toàn bộ lô hàng ghi trong giấy phép và
hiệu lực được ghi trong giấy phép theo từng loại thuốc, nhưng không quá 12
tháng kể từ ngày cấp. Giấy phép nhập khẩu methyl bromide chỉ có hiệu lực trong
năm cấp phép.
8. Phí và lệ phí:
Phí: 1.000.000
đồng/lần
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2022/TT-BNNPTNT).
- Báo cáo về tình
hình nhập khẩu, sử dụng và mua bán methyl bromide theo Mẫu số 02/BVTV Phụ lục
IV ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BNNPTNT đối với trường hợp nhập
khẩu thuốc xông hơi khử trùng chứa hoạt chất methyl bromide.
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc nhập khẩu và sử
dụng thuốc bảo vệ thực vật có chứa hoạt chất methyl bromide phải tuân thủ theo
Nghị định thư Montreal (Nghị định thư về các chất làm suy giảm tầng ôzôn):
- Chỉ được nhập khẩu
thuốc bảo vệ thực vật có chứa hoạt chất methyl bromide từ các nước tham gia
Nghị định thư Montreal.
- Chỉ được nhập khẩu
và sử dụng methyl bromide với mục đích kiểm dịch thực vật, khử trùng nông sản
xuất khẩu (QPS) và các trường hợp theo quy định của Nghị định thư Montreal.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm
dịch thực vật số 41/2013/QH13.
- Luật Quản lý ngoại
thương số 05/2017/QH14.
- Nghị định số
69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý ngoại thương.
- Thông tư số
43/2018/TT-BNNPTNT ngày 28/12/2018 quy định một số nội dung về xuất khẩu, nhập
khẩu giống cây trồng, giống vật nuôi, nguồn gen cây trồng; nhập khẩu thuốc bảo
vệ thực vật và nhập khẩu vật thể trong Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch
thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam
- Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số
33/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc
lĩnh vực nông nghiệp.
- Nghị định thư
Montreal (Nghị định thư về các chất làm suy giảm tầng ôzôn).
- Thông tư số
11/2022/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
Phụ
lục III
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Số:
.............................
Kính
gửi: Cục
Bảo vệ thực vật
1. Tên tổ chức, cá
nhân:.......................................................................................................
2. Địa chỉ:
.............................................................................................................................
3. Điện thoại:
.......................................... Fax: ............................
E-mail: ............................
4. Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số2:..................ngày..........................................
Nơi
cấp:………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Cục Bảo vệ
thực vật cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật cho chúng tôi như sau:
Số
TT
|
Tên
thuốc BVTV
|
Khối
lượng
|
Đơn
vị
tính
|
Công
dụng thuốc
|
Xuất
xứ
|
I.
|
Thuốc BVTV kỹ thuật
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
II.
|
Thuốc BVTV thành
phẩm
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
III.
|
Methyl bromide
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Tổng cộng (viết
bằng chữ) ..............................................................................................
|
Mục đích nhập khẩu:
□ Khảo nghiệm nhằm mục đích đăng ký
|
□ Thử nghiệm
|
□ Sản xuất để xuất khẩu theo hợp đồng với
nước ngoài
|
□ Nghiên cứu
|
□ Làm hàng mẫu, hàng phục vụ triển lãm, hội
chợ
|
□ Sử dụng trong dự án của nước ngoài tại
Việt Nam
|
□ Tạm nhập, tái xuất
|
□ Xông hơi khử trùng
|
□ Trường hợp khác (ghi cụ thể) ..............
|
□ Chất chuẩn
|
Thời gian nhập khẩu:
...........................................................................................................
Địa điểm nhập khẩu:
............................................................................................................
Địa điểm, thời gian,
đối tượng sử dụng (với thuốc có độ độc cấp tính nhóm I, II)
..............................................................................................................................................
Địa điểm, thời gian,
mục đích, đối tượng nghiên cứu, thí nghiệm, khảo nghiệm.
..............................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam
đoan các loại thuốc nhập khẩu được sử dụng đúng mục đích nêu trên.
|
......., ngày ...
tháng .... năm ....
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
Mẫu
số 02/BVTV
Tổ chức khử
trùng:..............................
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU/SỬ DỤNG/MUA BÁN METHYL BROMIDE
(6
tháng đầu năm 20…./hoặc năm 20….)
Kính
gửi: Cục Bảo vệ thực vật
I. Tổng quát tình
hình nhập khẩu/sử dụng methyl bromide:
1. Lượng methyl
bromide tồn đầu của kỳ báo cáo : ……………………kg
2. Lượng methyl
bromide nhập khẩu trong kỳ báo cáo
STT
|
MB
được cấp phép NK
|
Lượng
MB nhập khẩu thực tế (kg)
|
Lượng
MB sử dụng (kg)
|
Lượng
MB đã bán (kg)
|
Ghi
chú
|
Số
GP
|
Lượng
MB
(kg)
|
Tên
tổ chức
mua MB
|
Lượng
MB đã
bán (kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
Tổng
|
Tổng
|
|
Tổng
|
|
3. Lượng methyl bromide
tồn cuối của kỳ báo cáo : ……………………kg
II. Chi tiết sử dụng
methyl bromide:
Khử
trùng nông sản xuất khẩu
|
Thực
hiện
TCQT số 15
|
Khử
trùng hàng nhập khẩu
|
Các
ứng dụng
khác
|
Loại
nông sản
|
Khối
lượng nông sản (tấn)
|
Khối
lượng MB (kg)
|
Thể
tích (m3)
|
Khối
lượng MB (kg)
|
Loại
hàng hóa
|
Khối
lượng hàng
được xử lý (tấn)
|
Lý
do
xử lý
|
Khối
lượng MB (kg)
|
Tên ứng dụng
|
Khối
lượng
được xử lý (tấn)
|
Khối
lượng MB (kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
Tổng
|
Tổng
|
Tổng
|
|
Tổng
|
|
Tổng
|
|
Tổng
|
Tổng
|
Tổng
lượng MB sử dụng (kg)
|
|
Ghi chú: Thời hạn báo cáo 06
tháng đầu năm trước ngày 15 tháng 7 và báo cáo năm trước ngày 15 tháng 01 năm
sau.
Mẫu
số 03/BVTV
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………/GPNKT-BVTV
|
Hà Nội, ngày………
tháng…….. năm ……
|
GIẤY
PHÉP NHẬP KHẨU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Căn cứ Quyết định số
928/QĐ-BNN-TCCB ngày 24 tháng 3 năm 2017 quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Cục Bảo vệ thực vật;
Căn cứ Đơn đề nghị
cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật số…….. ngày….... tháng……..năm………của
………………………...............................………….....................
Cục Bảo vệ thực vật
đồng ý để ……................................................................................
nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật với khối lượng sau đây:
Số
TT
|
Tên
thuốc BVTV
|
Khối
lượng
|
Đơn
vi
tính
|
Công
dụng
thuốc
|
Xuất
xứ
|
I.
|
Thuốc
BVTV kỹ thuật
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
II.
|
Thuốc
BVTV thành phẩm
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
III.
|
Methyl
bromide
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Tổng
cộng (viết bằng chữ) …………………………………………………………….
|
Mục đích nhập khẩu :
...........................................................................................................
Thời gian nhập khẩu:
từ ngày ký đến………...………………………….……………………….
Địa điểm nhập
khẩu:………………………………………………………………………………..
Ghi
chú:………………………………………………………………………………………………
|
CỤC TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Trường hợp nhập
khẩu methyl bromide, nội dung ghi trong giấy phép như sau :
+ Mục đích nhập khẩu:
Sử dụng cho mục đích kiểm dịch thực vật và xuất khẩu (hoặc sử dụng miễn trừ
thiết yếu) theo quy định của Nghị định thư Montreal.
+ Lượng methyl
bromide trên phải được sử dụng đúng mục đích theo giấy phép này và chỉ được bán
cho các tổ chức có Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch
thực vật bằng biện pháp xông hơi khử trùng.
- Không được nhập
khẩu methyl bromide nếu vi phạm một trong các trường hợp sau: báo cáo không
trung thực về tình hình nhập khẩu, sử dụng, mua bán methyl bromide; Sử dụng sai
mục đích được cấp phép; tổ chức bị thu hồi Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật
thể thuộc diện kiểm dịch thực vật bằng biện pháp xông hơi khử trùng.
III.
TTHC cấp Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu đối với vật thể trong Danh mục
vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi
nhập khẩu vào Việt Nam
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Thương nhân
gửi 1 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến đến Cục Bảo vệ
thực vật.
Bước 2: Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, đúng quy định hoặc cần bổ sung tài liệu giải trình, trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ Cục Bảo vệ thực vật thông báo
để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Cục Bảo
vệ thực vật cấp Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu theo Mẫu số 05/BVTV Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BNNPTNT. Trường hợp từ chối cấp
phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực
hiện: Nộp
hồ sơ
- Trực tiếp
- Bưu điện
- Trực tuyến.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư số 11/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản sao Hợp đồng
thương mại, trừ trường hợp nhập khẩu cho mục đích nghiên cứu, khảo nghiệm, hợp
tác quốc tế;
- Bản sao Giấy chứng
nhận đầu tư của thương nhân (chỉ nộp khi nhập khẩu lần đầu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải
quyết: 10
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Thương nhân, tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục
Bảo vệ thực vật
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Giấy phép kiểm dịch
thực vật nhập khẩu theo Mẫu số 05/BVTV Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
43/2018/TT-BNNPTNT .
- Giấy phép kiểm dịch
thực vật nhập khẩu có giá trị cho toàn bộ lô hàng ghi trong giấy phép và hiệu
lực được ghi trong giấy phép theo từng mặt hàng nhưng không quá 12 tháng kể từ
ngày cấp.
8. Phí và lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy
phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu (Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
11/2022/TT-BNNPTNT).
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Vật thể trong Danh
mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước
khi nhập khẩu vào Việt Nam được phép nhập khẩu.
- Vật thể thuộc diện
kiểm dịch thực vật trong Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải
phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam phải được phân tích
nguy cơ dịch hại.
- Cơ quan chuyên
ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở trung ương của Việt Nam có trách nhiệm tổ
chức thực hiện phân tích nguy cơ dịch hại trên cơ sở thông tin do cơ quan có
thẩm quyền về kiểm dịch thực vật của nước xuất khẩu cung cấp và các nguồn thông
tin hiện có khác.
- Căn cứ kết quả phân
tích nguy cơ dịch hại, cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở
trung ương của Việt Nam cho phép nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực
vật và thông báo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền về kiểm dịch thực vật
của nước xuất khẩu và tổ chức, cá nhân có liên quan biết.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm
dịch thực vật số 41/2013/QH13;
- Luật Quản lý ngoại
thương số 05/2017/QH14.
- Nghị định số
69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý ngoại thương.
- Thông tư số
43/2018/TT-BNNPTNT ngày 28/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định một số nội dung về xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng, giống vật
nuôi, nguồn gen cây trồng; nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật và nhập khẩu vật thể
trong Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ
dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam.
- Thông tư số
30/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/9/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; Danh mục vật thể thuộc
diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào
Việt Nam.
- Thông tư số 11/2022/TT-BNNPTNT
ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và
kiểm dịch thực vật.
Phụ
lục IV
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KIỂM DỊCH THỰC VẬT NHẬP KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KIỂM DỊCH THỰC VẬT NHẬP KHẨU
Số: .........................
Kính
gửi: Cục
Bảo vệ thực vật
1. Tổ chức, cá nhân:
............................................................................................................
2. Địa chỉ:
........................................................... Điện thoại:
...............................................
3. Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số:3............................ngày...............................
Nơi
cấp:…………………………………………………………………………...…………………
Đề nghị quý cơ quan
cấp Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu cho lô vật thể dưới đây của cơ quan
chúng tôi:
Tên vật thể:
..........................................................................................................................
Tên khoa học:
......................................................................................................................
Trọng lượng:
........................................................................................................................
Số lượng: .............................................................................................................................
Phương thức đóng gói:
........................................................................................................
Vùng sản xuất:
.....................................................................................................................
Nước xuất khẩu:
..................................................................................................................
Phương tiện vận
chuyển: ....................................................................................................
Cửa khẩu nhập:
...................................................................................................................
Địa điểm sử dụng:
...............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thời gian lô vật thể
nhập khẩu:
...........................................................................................
|
..........., ngày
... tháng ... năm ....
Đại
diện cơ quan
(Ký
tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
Mẫu
số 05/BVTV
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BVTV-KD
|
|
GIẤY
PHÉP KIỂM DỊCH THỰC VẬT NHẬP KHẨU
Theo pháp luật về bảo
vệ và kiểm dịch thực vật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, căn cứ
vào:
□ Đơn đề nghị cấp
Giấy phép Kiểm dịch thực vật nhập khẩu của........................................
...............................................................................................................................................
□ Báo cáo kết quả
phân tích nguy cơ dịch hại số .... ngày …..tháng ….năm.......
Cục Bảo vệ thực vật
đồng ý về mặt kiểm dịch thực vật (KDTV) để tổ chức, cá nhân có tên và địa chỉ
dưới đây:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Nhập vào Việt Nam từ
nước:
...............................................................................................................................................
Những vật thể thuộc
diện KDTV sau:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tên khoa học :……….........…………....................................................................................
...............................................................................................................................................
Với điều kiện phải
thực hiện những yêu cầu KDTV sau đây:
1/ Áp dụng các biện pháp
xử lý tại nước xuất khẩu:
□ Khử trùng: Loại
thuốc:………………………. Liều lượng:………………Thời gian:………...
□ Chiếu xạ:
Nguồn:…………………………….. Liều lượng:………………Thời gian:………...
□ Được sản xuất từ
khu vực không nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật của Việt Nam;
□ Biện pháp khác:
…………………………………………………………………………………..
2/ Có Giấy chứng nhận
KDTV do cơ quan có thẩm quyền về bảo vệ/KDTV của nước xuất khẩu cấp;
3/ Những vật thể trên:
Chỉ được phép đưa vào
qua các cửa khẩu sau đây:
...............................................................................................................................................
Phải được hoàn tất
thủ tục KDTV tại:............................….…………….................................
4/ Lộ trình vận chuyển: ..................................……………….................................................
5/ Địa điểm sử dụng:…………..............................................................................................
...............................................................................................................................................
6/ Khi tới nơi qui định,
chủ vật thể trên phải thực hiện những nội dung sau đây:
□ Khai báo với Chi
cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật các tỉnh, thành phố địa điểm gieo trồng để
tiếp tục theo dõi tình trạng dịch hại;
□ Khai báo với Trung
tâm KDTV sau nhập khẩu …;
□ Chỉ được đưa ra sản
xuất sau khi có kết luận của cơ quan KDTV.
□ Yêu cầu KDTV khác:
.........................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
7/ Giấy phép này có hiệu
lực đến ngày .…... tháng .... năm 20...
|
Hà Nội, ngày ....
tháng ... năm 20..
CỤC
TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Giấy phép KDTV nhập
khẩu này được lập thành 4 bản:
- Một bản do cơ quan
đặt hàng giữ;
- Một bản do cơ quan
nhập khẩu giữ;
- Một bản lưu tại cơ
quan KDTV của địa bàn có cửa khẩu mà hàng thực vật nhập vào;
- Một bản lưu tại Cục
Bảo vệ thực vật.
2. Cơ quan KDTV nơi nhận
phải tiến hành thống kê nghiêm ngặt những Giấy phép KDTV nhập khẩu nhận được.
IV. TTHC Cấp Giấy
chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
1. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Tổ chức
đăng ký cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện 01 bộ hồ sơ cho Cục Bảo vệ thực vật.
- Bước 2: Trong thời
gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Bảo vệ thực vật thẩm định
hồ sơ và thông báo bằng văn bản kết quả thẩm định cho tổ chức đăng ký.
- Bước 3: Trong thời
gian 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ thực vật tổ chức kiểm tra
thực tế điều kiện hành nghề của tổ chức đăng ký và cấp Giấy chứng nhận hành
nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục
V ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT .
Trường hợp không cấp
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực
hiện:
Hồ sơ được nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện cho Cục Bảo vệ thực vật.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Đơn đề nghị
theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BNNPTNT.
b) Bản thuyết minh về
quy trình kỹ thuật, phương tiện, danh mục trang thiết bị xử lý đối với từng
biện pháp, loại hình và quy mô đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT .
c) Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao chụp mang theo bản chính để đối chiếu Bằng tốt nghiệp trình
độ từ đại học trở lên của người trực tiếp quản lý điều hành.
d) Bản chính Giấy
khám sức khỏe của người trực tiếp quản lý điều hành do cơ quan y tế cấp huyện
trở lên cấp; Bản sao chụp giấy khám sức khỏe của người trực tiếp thực hiện xử
lý vật thể.
đ) Danh sách người
trực tiếp thực hiện xử lý vật thể đã được cấp Thẻ hành nghề.
e) Bản sao chụp
Phương án phòng cháy chữa cháy được phê duyệt hoặc Biên bản kiểm tra an toàn về
phòng cháy và chữa cháy hoặc giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về phòng cháy chữa
cháy theo quy định của pháp luật; cam kết bảo vệ môi trường đã được phê duyệt
hoặc giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về đảm bảo môi trường theo quy định của
pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải
quyết:
20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức đăng ký hành
nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục
Bảo vệ thực vật
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận hành
nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật theo quy định tại Phụ lục V
Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT .
Thời hạn của Giấy
chứng nhận: 05 năm.
8. Phí, lệ phí:
Phí: 12.000.000 đồng/lần
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật (Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BNNPTNT).
- Bản thuyết minh về
quy trình kỹ thuật, phương tiện, danh mục trang thiết bị xử lý đối với từng
biện pháp, loại hình và quy mô đăng ký (Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư
số 05/2015/TT-BNNPTNT).
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức được cấp Giấy
chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải có đủ các
điều kiện sau đây:
- Người trực tiếp
quản lý, điều hành tổ chức hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực
vật có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia QCVN 01 - 19:2010/BNNPTNT về quy trình xông hơi khử trùng hoặc tiêu
chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn cơ sở về xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực
vật; người trực tiếp thực hiện xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật có
Thẻ hành nghề do Cục Bảo vệ thực vật cấp.
- Có địa điểm xử lý
vật thể, nhà xưởng, kho chứa, phương tiện phù hợp với quy mô, biện pháp và loại
hình xử lý theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xử lý vật thể thuộc diện kiểm
dịch thực vật.
- Có thiết bị đối với
từng biện pháp xử lý quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
66/2016/NĐ-CP .
- Có đủ điều kiện
phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm
dịch thực vật số 41/2013/QH13.
- Nghị định số
66/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư
kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng
thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm.
- Nghị định số
123/2018/NĐ-CP ngày 17 ngày 9 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy
định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Thông tư số
05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận hành nghề xử lý kiểm
dịch thực vật.
- Thông tư số
33/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc
lĩnh vực nông nghiệp.
- Thông tư số
11/2022/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
Phụ
lục II
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
Kính
gửi: Cục
Bảo vệ thực vật
1. Tên tổ
chức:………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
3. Điện thoại:
………………………………………………………………………………………..
4. Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số:.................ngày............................................
Nơi
cấp:………………………………………………………………….......................................
Đề nghị quý cơ quan
cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật cho
chúng tôi:
Biện pháp xử lý:
□ Xông hơi khử trùng
□ Hơi nước nóng
□ Chiếu xạ
□ Nhiệt nóng
□ Biện pháp khác
.................................................................................................................
Phạm vi và quy mô: ...........................................................................................................
|
……., ngày ….. tháng
….. năm ……….
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
Phụ
lục VII
MẪU
THUYẾT MINH QUY TRÌNH KỸ THUẬT, PHƯƠNG TIỆN VÀ TRANG THIẾT BỊ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phần
1. Mẫu bản thuyết minh qui trình kỹ thuật
I. QUI ĐỊNH CHUNG:
1.1. Mục đích và đối
tượng xử lý
1.2. Giải thích thuật
ngữ
II. YÊU CẦU XỬ LÝ
2.1. Yêu cầu chung
2.2. Yêu cầu về vật
tư, trang thiết bị
2.3. Yêu cầu về kỹ
thuật
2.3. Giấy tờ, biểu
mẫu thực hiện
III. TRÌNH TỰ THỰC
HIỆN
3.1. Chuẩn bị
Hồ sơ
Khảo sát
3.2. Lập phương án xử
lý
3.3. Trình tự các
bước xử lý
3.4. Các bước giám
sát xử lý
3.5. Kết thúc xử lý
3.6. Lưu hồ sơ
IV. QUI TRÌNH QUẢN LÝ
HỒ SƠ LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ
V. CÁC NỘI DUNG KHÁC
Phần
2. Mẫu bản thuyết minh về phương tiện và trang thiết bị xử lý
Thứ tự
|
Tên
thiết bị/phương
tiện
|
Số
lượng
|
Mô
tả tính năng
|
Thời
gian
mua
|
Thời
gian hiệu chỉnh
gần nhất
|
Tình trạng sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục V
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC
VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
Lĩnh vực: Bảo vệ thực vật
I. TTHC Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ
thực vật
1. Trình
tự thực hiện:
- Bước 1:
Tổ chức, cá nhân (cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật) nộp hồ sơ đến Chi cục
Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
- Bước 2:
Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc.
Hồ sơ
không hợp lệ thì trả lại và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3:
Thẩm định hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
Trường
hợp hồ sơ chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 4:
Thành lập đoàn đánh giá
Chi cục
trưởng Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh
quyết định thành lập Đoàn đánh giá trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ đầy đủ.
- Bước 5:
Đánh giá thực tế tại cơ sở
Đoàn đánh
giá thông báo bằng văn bản cho cơ sở về kế hoạch đánh giá trước thời điểm đánh
giá 05 ngày, thời gian đánh giá tại cơ sở không quá 01 ngày làm việc.
- Bước 6:
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy
định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT) trong
thời hạn 05 ngày làm việc.
+ Trường
hợp chưa đạt yêu cầu, Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều kiện không đạt và yêu cầu
tổ chức, cá nhân khắc phục trong vòng 60 ngày. Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi
cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán
thuốc bảo vệ thực vật trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản
báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại.
+ Trường
hợp không cấp, Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ
- Trực
tiếp
- Bưu
điện
- Trực
tuyến
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu
quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
- Bản
thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo quy định tại Phụ lục
XVI ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
4. Thời
hạn giải quyết:
- Tiếp
nhận và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ: 02 ngày làm việc;
- Thẩm
định hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ;
- Thành
lập đoàn đánh giá: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ;
- Đánh
giá tại cơ sở: 01 ngày làm việc;
- Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: 05 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc đánh giá thực tế (trường hợp kết quả đánh giá đạt yêu cầu);
- Thời
gian khắc phục nếu cơ sở chưa đủ điều kiện: 60 ngày;
- Cấp
giấy chứng nhận cho cơ sở hoàn thành khắc phục: 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận báo cáo khắc phục hoặc kết quả kiểm tra lại (khi cần thiết).
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục
Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật quy định tại Phụ lục XX
ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT .
Thời hạn
của Giấy chứng nhận: 05 năm.
8. Phí,
lệ phí:
Phí: 800.000
đồng/lần
9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục
XIV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
- Bản
thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục XVI ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức,
cá nhân buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Chủ cơ
sở buôn bán thuốc hoặc người trực tiếp quản lý và người trực tiếp bán thuốc bảo
vệ thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên về một trong các chuyên ngành
bảo vệ thực vật, trồng trọt, hóa học, sinh học, nông học hoặc có Giấy chứng
nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật.
- Địa
điểm cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật tách biệt với khu vực dịch vụ ăn
uống, trường học, bệnh viện; khi xây dựng phải cách nguồn nước (sông, hồ, kênh,
rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m.
- Kho
thuốc bảo vệ thực vật
+ Đối với
cơ sở bán buôn, kho thuốc bảo vệ thực vật phải đảm bảo yêu cầu của Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất,
kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển;
+ Đối với
cơ sở bán lẻ, kho thuốc bảo vệ thực vật phải xây dựng cách nguồn nước (sông,
hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m và có kệ kê hàng cao tối thiểu 10 cm
so với mặt sàn, cách tường tối thiểu 20 cm.
11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13.
- Nghị
định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động
vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm.
- Nghị định
số 123/2018/NĐ-CP ngày 17 ngày 9 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy
định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Thông
tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông
tư số 33/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật
thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
- Thông
tư số 11/2022/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
Phụ lục XIV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN
BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT
ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi:
|
Cục Bảo
vệ thực vật hoặc
Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
1. Đơn vị
chủ quản:…………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………...……………….
Tel: …….……………………...
Fax:……………………... E-mail: ………………………………
2. Tên cơ
sở:
……………………………................................................................................
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………...……………….
Tel: …….……………………...
Fax:……………………... E-mail: ………………………………
Địa điểm
sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật:
Địa điểm
nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật:
Đề nghị Quí cơ quan
□ Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
- Sản xuất
hoạt chất □
- Sản
xuất thuốc kỹ thuật □
- Sản
xuất thành phẩm từ thuốc kỹ thuật □
- Đóng
gói □
□ Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
- Cơ sở
có cửa hàng □
- Cơ sở
không có cửa hàng □
□ Cấp mới □
Cấp lại lần thứ ………..
Hồ sơ gửi
kèm:....................................................................................................................
Chúng tôi
xin tuân thủ các quy định của pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc bảo vệ
thực vật.
|
……,
ngày….. tháng…..năm……
Đại diện cơ sở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục XVI
MẪU BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT
ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH
ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật
I. THÔNG
TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Đơn vị
chủ quản: ............................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện
thoại: .................................Fax:.................................E-mail:
.......................................
2. Tên cơ
sở: .....................................................................................................
.................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện
thoại:
.................................Fax:.................................E-mail:
.......................................
3. Loại
hình hoạt động
- DN nhà nước
|
□
|
- DN cổ phần
|
□
|
- DN liên doanh với nước ngoài
|
□
|
- Hộ buôn bán
|
□
|
- DN tư nhân
|
□
|
- Khác: (ghi rõ loại hình)
|
□
|
- DN 100% vốn nước ngoài
|
□
|
……………………………………
|
|
4. Năm
bắt đầu hoạt động: ……………………………………………………………………...
5. Số
đăng ký/ngày cấp/cơ quan cấp chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
………………………………………………………………………………………………………..
II. THÔNG
TIN VỀ HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
1. Cửa
hàng (áp dụng đối với cơ sở có cửa hàng)
- Diện
tích cửa hàng: ………….m2
- Diện
tích/công suất khu vực chứa/ kho chứa hàng hóa: …………. m2 hoặc
................... tấn
- Danh
mục các trang thiết bị bảo đảm an toàn lao động, phòng chống cháy nổ:
2. Nhân
lực:
Danh sách
nhân lực, trong đó:
- Chủ cơ
sở và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật có trình độ trung cấp trở lên
thuộc chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học hoặc Giấy
chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại
Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư này (Ghi rõ tên loại văn bằng, giấy chứng
nhận; ngày cấp; thời hạn hiệu lực; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).
- Chứng
nhận sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật theo
quy định của Bộ Y tế (Ghi rõ ngày cấp; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).
- Những
thông tin khác.
3. Nơi
chứa thuốc bảo vệ thực vật
□ Có
(tiếp tục khai báo mục 3.1)
□ Không
(tiếp tục khai báo mục 3.2)
3.1. Nếu
có, cung cấp các thông tin sau:
Nơi chứa
thuốc: từ 5000 kg trở lên □ dưới 5000 kg □
Kích
thước kho: chiều dài (m): .............. chiều rộng (m): ............ chiều
cao: .....................
Thông tin
về nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật:
a) Tên
người đại diện:
..........................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện
thoại: ....................Mobile: ....................Fax:...................
E-mail: ................................
b) Trạm
cấp cứu gần nhất:
..................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện
thoại: .................................................Fax:....................................................................
Khoảng
cách đến cơ sở (km):
.............................................................................................
c) Đơn vị
cứu hỏa gần nhất (km):
.......................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện
thoại:
.................................................Fax:....................................................................
Khoảng
cách đến cơ sở (km): ..............................................................................................
d) Đồn
cảnh sát gần nhất:
....................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện
thoại:
.................................................Fax:....................................................................
Khoảng
cách đến cơ sở (km): ..............................................................................................
đ) Tên
khu dân cư gần nhất:
................................................................................................
Khoảng
cách đến cơ sở (km): ..............................................................................................
3.2. Nếu
không có kho riêng, nêu tên những đơn vị mà cơ sở có hợp đồng
thuê kho (kèm hợp đồng thuê
kho):.....................................................................................................................
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Phụ lục XX
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT
ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỞ NÔNG
NGHIỆP & PTNT …
CHI CỤC ................................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Số:…………….
Tên cơ
sở: ………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………….....................
Điện
thoại: ………………… Fax: ………………………….
Tên đơn
vị chủ quản: .……………………………………………………………………………..
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………….....................
Điện
thoại: ………………… Fax: ………………………….
hoặc
Chủ cơ
sở: ………………………………………………………………………………………….
Số chứng
minh nhân dân số: ………………… Ngày cấp: …………… Nơi cấp: ….…………
Địa chỉ
thường trú:…………………………………………………………………………..………
Điện
thoại: …………………………………… Fax: …………………………………….......…….
Địa điểm
cửa hàng buôn bán: …………………………………………………...………………..
Được công
nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
Giấy
chứng nhận này có hiệu lực đến ngày…….tháng….năm….
|
……….,
ngày tháng năm
CHI CỤC TRƯỞNG
|
II. TTHC Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo
vệ thực vật
1. Trình
tự thực hiện:
- Bước 1:
Tổ chức, cá nhân (cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật) nộp hồ sơ đến Chi cục
Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (trước 03 tháng tính
đến ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hết hạn).
- Bước 2:
Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc.
Hồ sơ
không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3:
Thẩm định hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
Trường
hợp hồ sơ chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 4:
Thành lập đoàn đánh giá
Chi cục
trưởng Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh
quyết định thành lập Đoàn đánh giá trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ đầy đủ.
- Bước 5:
Đánh giá thực tế tại cơ sở
Đoàn đánh
giá thông báo bằng văn bản cho cơ sở về kế hoạch đánh giá trước thời điểm đánh
giá 05 ngày, thời gian đánh giá tại cơ sở không quá 01 ngày làm việc.
- Bước 6:
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy
định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT) trong
thời hạn 05 ngày làm việc.
+ Trường
hợp chưa đạt yêu cầu, Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều kiện không đạt và yêu cầu
tổ chức, cá nhân khắc phục trong vòng 60 ngày. Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi
cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán
thuốc bảo vệ thực vật trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản
báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại.
+ Trường
hợp không cấp, Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách
thức thực hiện:
Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu
quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
- Bản
thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo quy định tại Phụ lục
XVI ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
4. Thời
hạn giải quyết:
- Tiếp
nhận và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ: 02 ngày làm việc;
- Thẩm
định hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ;
- Thành
lập đoàn đánh giá: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ;
- Đánh
giá tại cơ sở: 01 ngày làm việc;
- Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: 05 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc đánh giá thực tế (trường hợp kết quả đánh giá đạt yêu cầu);
- Thời
gian khắc phục nếu cơ sở chưa đủ điều kiện: 60 ngày;
- Cấp
giấy chứng nhận cho cơ sở hoàn thành khắc phục: 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận báo cáo khắc phục hoặc kết quả kiểm tra lại (khi cần thiết).
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục
Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật quy định tại Phụ lục XX
ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT .
Thời hạn
của Giấy chứng nhận: 05 năm.
8. Phí,
lệ phí:
Phí: 800.000
đồng/lần
9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục
XIV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
- Bản
thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục XVI ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trước 03
tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
hết hạn, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận và phải bảo đảm các điều kiện
sau đây:
- Chủ cơ
sở buôn bán thuốc hoặc người trực tiếp quản lý và người trực tiếp bán thuốc bảo
vệ thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên về một trong các chuyên ngành
bảo vệ thực vật, trồng trọt, hóa học, sinh học, nông học hoặc có Giấy chứng
nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật.
- Địa
điểm cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật tách biệt với khu vực dịch vụ ăn
uống, trường học, bệnh viện; khi xây dựng phải cách nguồn nước (sông, hồ, kênh,
rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m.
- Kho
thuốc bảo vệ thực vật
+ Đối với
cơ sở bán buôn, kho thuốc bảo vệ thực vật phải đảm bảo yêu cầu của Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất,
kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển;
+ Đối với
cơ sở bán lẻ, kho thuốc bảo vệ thực vật phải xây dựng cách nguồn nước (sông,
hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m và có kệ kê hàng cao tối thiểu 10 cm
so với mặt sàn, cách tường tối thiểu 20 cm.
11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13.
- Nghị
định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động
vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm.
- Nghị định
số 123/2018/NĐ-CP ngày 17 ngày 9 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy
định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Thông
tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông
tư số 33/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật
thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
- Thông
tư số 11/2022/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
Phụ lục XIV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN
BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT
ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi:
|
Cục Bảo
vệ thực vật hoặc
Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
1. Đơn vị
chủ quản:…………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………...………………
Tel: …………………………...
Fax:……………………... E-mail: ………………………………
2. Tên cơ
sở:
……………………………...............................................................................
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………...………………
Tel:
…………………………... Fax:……………………... E-mail: ………………………………
Địa điểm
sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật:
Địa điểm
nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật:
Đề nghị Quí cơ quan
□ Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
- Sản
xuất hoạt chất □
- Sản
xuất thuốc kỹ thuật □
- Sản
xuất thành phẩm từ thuốc kỹ thuật □
- Đóng
gói □
□ Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
- Cơ sở
có cửa hàng □
- Cơ sở
không có cửa hàng □
□ Cấp mới
□ Cấp lại lần thứ ………..
Hồ sơ gửi
kèm:...................................................................................................................
Chúng tôi
xin tuân thủ các quy định của pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc bảo vệ
thực vật.
|
……,
ngày….. tháng…..năm……
Đại diện cơ sở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục XVI
MẪU BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT
ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH
ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật
I. THÔNG
TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Đơn vị
chủ quản: ............................................................................................................
Địa chỉ:
..................................................................................................................................
Điện
thoại:
.................................Fax:.................................E-mail:
.......................................
2. Tên cơ
sở: .......................................................................................................................
Địa chỉ:
..................................................................................................................................
Điện
thoại:
.................................Fax:.................................E-mail:
.......................................
3. Loại
hình hoạt động
- DN nhà nước
|
□
|
- DN cổ phần
|
□
|
- DN liên doanh với nước ngoài
|
□
|
- Hộ buôn bán
|
□
|
- DN tư nhân
|
□
|
- Khác: (ghi rõ loại hình)
|
□
|
- DN 100% vốn nước ngoài
|
□
|
……………………………………
|
|
4. Năm
bắt đầu hoạt động: ………………………………………………………………………
5. Số
đăng ký/ngày cấp/cơ quan cấp chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
…………………………………………………………………………………………………………
II. THÔNG
TIN VỀ HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
1. Cửa
hàng (áp dụng đối với cơ sở có cửa hàng)
- Diện
tích cửa hàng: ………….m2
- Diện
tích/công suất khu vực chứa/ kho chứa hàng hóa: …………. m2 hoặc
................... tấn
- Danh
mục các trang thiết bị bảo đảm an toàn lao động, phòng chống cháy nổ:
2. Nhân
lực:
Danh sách
nhân lực, trong đó:
- Chủ cơ
sở và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật có trình độ trung cấp trở lên
thuộc chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học hoặc Giấy
chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại
Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư này (Ghi rõ tên loại văn bằng, giấy
chứng nhận; ngày cấp; thời hạn hiệu lực; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).
- Chứng
nhận sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật theo
quy định của Bộ Y tế (Ghi rõ ngày cấp; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).
- Những
thông tin khác.
3. Nơi
chứa thuốc bảo vệ thực vật
□ Có
(tiếp tục khai báo mục 3.1)
□ Không
(tiếp tục khai báo mục 3.2)
3.1. Nếu
có, cung cấp các thông tin sau:
Nơi chứa
thuốc: từ 5000 kg trở lên □ dưới 5000 kg □
Kích
thước kho: chiều dài (m): .............. chiều rộng (m): ............ chiều
cao: .....................
Thông tin
về nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật:
a) Tên
người đại diện:
..........................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện
thoại: ....................Mobile: ....................Fax:...................
E-mail: ................................
b) Trạm
cấp cứu gần nhất:
..................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện
thoại:
................................Fax:.....................................................................................
Khoảng
cách đến cơ sở (km):
..............................................................................................
c) Đơn vị
cứu hỏa gần nhất (km): ........................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện
thoại: ................................Fax:.....................................................................................
Khoảng
cách đến cơ sở (km):
..............................................................................................
d) Đồn
cảnh sát gần nhất: ....................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện
thoại: ................................Fax:.....................................................................................
Khoảng
cách đến cơ sở (km):
..............................................................................................
đ) Tên
khu dân cư gần nhất: ................................................................................................
Khoảng
cách đến cơ sở (km):
..............................................................................................
3.2. Nếu
không có kho riêng, nêu tên những đơn vị mà cơ sở có hợp đồng
thuê kho (kèm hợp đồng thuê
kho):.....................................................................................................................
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Phụ lục XX
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT
ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỞ NÔNG
NGHIỆP & PTNT …
CHI CỤC ................................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Số:…………….
Tên cơ
sở: …………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………
Điện
thoại: ………………… Fax: ………………………….
Tên đơn
vị chủ quản: .……………………………………………………………………………..
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………
Điện
thoại: ………………… Fax: ………………………….
hoặc
Chủ cơ
sở: ………………………………………………………………………………………….
Số chứng
minh nhân dân số: ……………… Ngày cấp: …………… Nơi cấp: ………………
Địa chỉ
thường trú:……………………………….…………………………………………………
Điện
thoại: ……………………………… Fax: ………………………………….......…………….
Địa điểm
cửa hàng buôn bán: …………………………………………………...................……
Được công
nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
Giấy
chứng nhận này có hiệu lực đến ngày…….tháng….năm….
|
……….,
ngày tháng năm
CHI CỤC TRƯỞNG
|