ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3368/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 23 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC THẨM GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG
TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 2129/TTr-SXD ngày 22 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm
quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành
chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3368/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH SÓC TRĂNG
Số
thứ tự
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
1
|
Cho ý kiến về kết quả đánh giá an
toàn công trình đối với công trình xây dựng nằm trên địa bàn tỉnh
|
|
2
|
Cho ý kiến về việc kéo dài thời hạn
sử dụng của công trình hết thời hạn sử dụng theo thiết kế nhưng có nhu cầu sử
dụng tiếp (trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ)
|
|
3
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn
thành công trình (đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản
lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, trừ các công
trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng kiểm tra nhà nước về công tác
nghiệm thu công trình xây dựng và cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây
dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành)
|
|
Tổng
số: 03 thủ tục.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH, LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục: Cho
ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình đối với công trình xây dựng nằm
trên địa bàn tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Sau khi xác nhận kết quả đánh giá
an toàn công trình, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình gửi 01 bản
báo cáo kết quả đánh giá an toàn công trình trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số
19, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc qua hình
thức trực tuyến.
+ Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày
tiếp nhận báo cáo kết quả đánh giá an toàn công trình, Sở Xây dựng tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét ra văn bản thông báo ý kiến chấp thuận (yêu cầu chủ sở
hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình thực hiện các kiến nghị của tổ chức
đánh giá an toàn để công trình đáp ứng các yêu cầu về an toàn) hoặc không chấp
thuận báo cáo kết quả đánh giá an toàn (yêu cầu chủ sở hữu hoặc người quản lý,
sử dụng công trình tổ chức thực hiện đánh giá lại hoặc đánh giá bổ sung). Trường
hợp kết quả đánh giá cho thấy công trình không đảm bảo điều kiện an toàn thì
yêu cầu chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình thực hiện quy định về
xử lý đối với công trình có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm
bảo an toàn cho khai thác, sử dụng tại Điều 40 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc qua hình thức trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Báo cáo kết quả đánh giá an toàn công trình.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 14 ngày kể từ ngày tiếp
nhận báo cáo kết quả đánh giá an toàn công trình (trong đó: Sở Xây dựng thẩm định
hồ sơ: 08 ngày; Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận: 06 ngày).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công
trình.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây
dựng tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thông báo ý kiến về kết quả đánh giá an
toàn công trình.
- Lệ phí, phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020.
+ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
02. Thủ tục: Cho
ý kiến về việc kéo dài thời hạn sử dụng của công trình hết thời hạn sử dụng
theo thiết kế nhưng có nhu cầu sử dụng tiếp (trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ)
- Trình tự thực hiện:
+ Tối thiểu 12 tháng trước khi công
trình hết thời hạn sử dụng, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình gửi
báo cáo kết quả thực hiện công việc tổ chức kiểm tra, kiểm định để đánh giá chất
lượng hiện trạng của công trình và đề xuất phương án gia cố, cải tạo, sửa chữa
hư hỏng công trình (nếu có), xác định thời gian được tiếp tục sử dụng công
trình sau khi sửa chữa, gia cố; tổ chức gia cố, cải tạo, sửa chữa hư hỏng công
trình (nếu có) để đảm bảo công năng và an toàn sử dụng nộp trực tiếp hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính công đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng
(địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng)
hoặc qua hình thức trực tuyến.
+ Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày
nhận báo cáo, Sở Xây dựng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cho ý kiến về
việc kéo dài thời hạn sử dụng của công trình.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc
qua hình thức trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Báo cáo kết quả thực hiện công việc tổ chức kiểm tra, kiểm định để đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình và đề xuất phương án gia
cố, cải tạo, sửa chữa hư hỏng công trình (nếu có), xác định thời gian được tiếp
tục sử dụng công trình sau khi sửa chữa, gia cố; tổ chức gia cố, cải tạo, sửa
chữa hư hỏng công trình (nếu có) để đảm bảo công năng và an toàn sử dụng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 14 ngày kể từ ngày tiếp nhận báo cáo kết quả thực hiện công việc của
Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình (trong đó: Sở Xây dựng thẩm định
hồ sơ: 08 ngày; Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận: 06 ngày).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công
trình.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây
dựng tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thông báo ý kiến về việc kéo dài thời hạn
sử dụng của công trình.
- Lệ phí, phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020.
+ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
03. Thủ tục: Kiểm
tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình (đối với các công trình trên địa
bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng kiểm
tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng và cơ quan chuyên môn về
xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành)
- Trình tự thực hiện:
+ Trước 10 ngày so với ngày chủ đầu
tư dự kiến tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình, chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ
đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình
xây dựng nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc qua hình thức trực tuyến.
+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng thực
hiện kiểm tra các điều kiện nghiệm thu hoàn thành đưa công trình vào khai thác,
sử dụng. Trường hợp công trình không được kiểm tra trong quá trình thi công thì
thực hiện kiểm tra sự tuân thủ các quy định về công tác quản lý chất lượng, an
toàn trong thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư và các nhà thầu và kiểm
tra các điều kiện nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng.
+ Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu, Sở Xây dựng ra thông báo
kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình
xây dựng.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc qua hình thức trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng
hạng mục công trình, công trình xây dựng theo Phụ lục VIa
Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
+ Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình
theo Phụ lục VIb Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm
thu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ đầu tư.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu
hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
- Lệ phí, phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng
hạng mục công trình, công trình xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục VIa Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
+ Danh mục hồ sơ hoàn thành công
trình theo quy định tại Phụ lục VIb Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020.
+ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
MẪU BÁO CÁO HOÀN
THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Phụ lục VIa ban hành kèm theo Nghị
định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng)
…..…(1)……..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
|
………….., ngày ……. tháng ……năm…….
|
BÁO
CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính gửi:
………………………(2) ……………………………………….
…………….(1)……………….. báo cáo kết quả nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình,
công trình xây dựng với các nội dung sau:
1. Tên hạng mục công trình, công
trình xây dựng:…………...(3)……………… thuộc
dự án
…………………………………………………………………………………………………………….
2. Địa điểm xây dựng …………………………………………………………………………………..
3. Tên và số điện thoại liên lạc của
cá nhân phụ trách trực tiếp: …………………………………
4. Quy mô hạng mục công trình, công
trình xây dựng: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).
5. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu
xây dựng, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi
công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).
6. Ngày khởi công và ngày hoàn thành
(dự kiến).
7. Khối lượng của các loại công việc
xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.
8. Đánh giá về chất lượng hạng mục công
trình, công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
9. Báo cáo về các điều kiện để đưa hạng
mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
10. Kèm theo báo cáo là danh mục hồ
sơ hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
Chủ đầu tư cam kết đã tổ chức thi
công xây dựng theo đúng hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt, giấy phép
xây dựng (hoặc căn cứ miễn phép theo quy định của pháp luật); tập hợp hồ sơ
hoàn thành công trình đầy đủ và tổ chức nghiệm thu hạng mục công trình, công
trình xây dựng theo đúng quy định của pháp luật. Đề nghị ....(2)....tổ chức kiểm
tra công tác nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu ...
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ
và đóng dấu pháp nhân)
|
________________
Ghi chú:
(1) Tên của Chủ đầu tư.
(2) Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm
tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều
24 Nghị định này.
(3) Tên hạng mục công trình, công
trình xây dựng hoặc phần công trình trong trường hợp đề nghị kiểm tra công tác
nghiệm thu từng phần công trình.
MẪU DANH MỤC HỒ SƠ
HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
(Phụ lục VIb ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng,
thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng)
I. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
HỢP ĐỒNG
1. Quyết định chủ trương đầu tư xây dựng
và Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có).
2. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
3. Nhiệm vụ thiết kế, các văn bản thẩm
định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu
tư xây dựng và thiết kế cơ sở.
4. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng
và xây dựng tái định cư (nếu có).
5. Văn bản của các tổ chức, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp
thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào: đánh giá
tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn cho các công
trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.
6. Quyết định cấp đất, cho thuê đất của
cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp
đất.
7. Giấy phép xây dựng, trừ những trường
hợp được miễn giấy phép xây dựng.
8. Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt
kết quả lựa chọn các nhà thầu và hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà
thầu.
9. Các tài liệu chứng minh điều kiện
năng lực của các nhà thầu theo quy định.
10. Các hồ sơ, tài liệu khác có liên
quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng.
II. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
1. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ
thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình.
2. Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm
thu kết quả khảo sát xây dựng.
3. Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế
xây dựng; quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng công trình kèm theo: hồ sơ thiết
kế xây dựng công trình đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn
kỹ thuật.
4. Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm
thu thiết kế xây dựng công trình.
5. Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác
có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.
III. HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI
CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Danh mục các thay đổi thiết kế
trong quá trình thi công xây dựng công trình và các văn bản thẩm định, phê duyệt
của cấp có thẩm quyền
2. Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản
vẽ kèm theo).
3. Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra,
kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình.
4. Các chứng từ chứng nhận xuất xứ
hàng hóa, nhãn mác hàng hóa, tài liệu công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm,
hàng hóa; chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố
hợp quy của cơ quan chuyên ngành: chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của
Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa.
5. Các kết quả quan trắc (nếu có), đo
đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công.
6. Các biên bản nghiệm thu công việc
xây dựng, nghiệm thu bộ phận hoặc giai đoạn công trình (nếu có) trong quá trình
thi công xây dựng.
7. Các kết quả thí nghiệm đối chứng,
kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng
(nếu có).
8. Hồ sơ quản lý chất lượng của thiết
bị lắp đặt vào công trình.
9. Quy trình vận hành, khai thác công
trình (nếu có); quy trình bảo trì công trình.
10. Văn bản thỏa thuận, chấp thuận,
xác nhận của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:
a) Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các
di tích lịch sử, văn hóa:
b) An toàn phòng cháy, chữa cháy;
c) An toàn môi trường;
d) An toàn lao động, an toàn vận hành
hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;
đ) Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối
với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
e) Cho phép đấu nối với công trình hạ
tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan;
g) Văn bản của cơ quan chuyên môn về xây
dựng, quản lý phát triển đô thị về việc hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ
thuật có liên quan của dự án theo kế hoạch xây dựng nêu tại Báo cáo nghiên cứu
khả thi đã được thẩm định, phê duyệt;
h) Các văn bản khác theo quy định của
pháp luật có liên quan.
11. Hồ sơ giải quyết sự cố công trình
(nếu có).
12. Phụ lục các tồn tại cần sửa chữa,
khắc phục (nếu có) sau khi đưa hạng mục công trình, công
trình xây dựng vào sử dụng.
13. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng
mục công trình, công trình xây dựng.
14. Văn bản thông báo của cơ quan có
thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này (nếu có).
15. Các hồ sơ, tài liệu có liên quan
trong quá trình thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Điều
24 Nghị định này (nếu có).
16. Các hồ sơ/ văn bản/ tài liệu khác
có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.
Ghi chú:
Khi gửi hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây
dựng theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 24 Nghị định này, chủ đầu tư chỉ gửi
danh mục liệt kê các tài liệu nêu tại Phụ lục này trừ các hồ sơ tài liệu quy định
tại khoản 13, 14, 15 Phụ lục này.