|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3219/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Ngọc Sơn
|
Ngày ban hành:
|
24/09/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3219/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 24
tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Chính quyền địa phương ngày 22/11/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 2514/STNMT-VP
ngày 04/8/2020 và Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số 1186
/SKHCN-TĐC ngày 04/9/2020.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ 10 (mười) thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung; Danh mục và Quy trình nội bộ 03 (ba) thủ tục hành chính được
ban hành mới trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện.
Điều 2. Giao Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố chủ trì, phối hợp với Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy
trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin Dịch vụ
công trực tuyến của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ban hành; Thay thế Quyết định số 1525/QĐ-UBND ngày
27/4/2015 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản
lý của ngành Tài nguyên và Môi trường áp dụng tại UBND cấp huyện trên địa bàn
tỉnh. Thay thế các thủ tục số 11, 12, 13, 14, 20, 24, 25, 26 lĩnh vực đất đai;
thủ tục số 01 Lĩnh vực môi trường; thủ tục số 01 lĩnh vực tài nguyên nước tại
Quyết định số 1417/QĐ-UBND ngày 17/5/2019 của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn
ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh;
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Giám đốc Trung tâm Thông tin -
Công báo - Tin học tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch
UBND cấp xã; và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Trung tâm TT-CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, PC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng
Ngọc Sơn
|
DANH
MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3219/QĐ-UBND ngày 24/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hà Tĩnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh
vực Đất đai
|
1
|
Đính chính Giấy
chứng nhận đã cấp
|
15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm hành
chính công cấp huyện
|
Chỉ áp dụng đối với
trường hợp sai sót do lỗi của người sử dụng đất với mức thu như sau:
* Trường hợp đăng
ký biến động trên GCN:
- Tại các phường
nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: 25.000 đồng/GCN.
- Tại các khu vực
khác: 12.500 đồng/GCN.
* Trường hợp cấp
đổi Giấy chứng nhận:
- Tại các phường
nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Phí thẩm định hồ
sơ cấp đổi GCN QSD đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường hợp thuê đất
để sản xuất kinh doanh).
+ Lệ phí cấp đổi
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: 50.000 đồng/GCN.
+ Lệ phí cấp đổi
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất): 15.000 đồng/GCN.
- Tại các khu vực
khác:
+ Phí thẩm định hồ
sơ cấp đổi GCN QSD đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường hợp thuê đất
để sản xuất kinh doanh).
+ Lệ phí cấp đổi
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: 25.000 đồng/GCN.
+ Lệ phí cấp đổi
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất: 7.500 đồng/GCN.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Luật Xây dựng
ngày 18/6/2014;
- Luật Nhà ở ngày
25/11/2014;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định về thu tiền sử dụng
đất;
- Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
- Nghị định số
140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 hướng dẫn thi hành một số điều luật
quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị
định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính Phủ;
- Thông tư số
30/2014/TT- BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu
hồi đất;
- Thông tư số
23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về GCNQSD đất, QSHNƠ và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính Phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất;
- Thông tư số
301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ
phí trước bạ;
- Thông tư số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính - Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân
chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số
20/2019/TT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông
tư 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 hướng dẫn về lệ phí trước bạ.
- Quyết định số
2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ TNMT;
- Nghị quyết số
26/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Hà Tĩnh quy định về mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
|
2
|
Thu hồi Giấy chứng
nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện
|
Không
quy định
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Không
|
Như
trên
|
3
|
Đăng ký và cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất lần đầu
|
25 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
* Phí thẩm định:
- Đất làm nhà ở khu
vực đô thị: 100.000 đồng/hồ sơ
- Đất làm nhà ở khu
vực nông thôn: 30.000 đồng/hồ sơ
- Đất sử dụng vào
mục đích sản xuất kinh doanh:
+ Dưới 1 ha:
500.000 đồng/hồ sơ.
+ Từ 1 ha đến dưới
5 ha: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Từ 5 ha đến dưới 10
ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Trên 10 ha:
3.000.000 đồng/hồ sơ.
* Lệ phí cấp giấy
chứng nhận:
- Tại các phường
nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Lệ phí cấp Cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất: 100.000 đồng/GCN.
+ Lệ phí cấp Cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài
sản gắn liền với đất): 25.000 đồng/GCN
- Tại các khu vực khác:
+ Lệ phí cấp Cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: 50.000 đồng/GCN.
+ Lệ phí cấp Cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài
sản gắn liền với đất): 12.500 đồng/GCN.
|
Như
trên
|
4
|
Cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã
|
* Phí thẩm định:
- Đất làm nhà ở khu
vực đô thị: 100.000 đồng/hồ sơ
- Đất làm nhà ở khu
vực nông thôn: 30.000 đồng/hồ sơ
- Đất sử dụng vào
mục đích sản xuất kinh doanh:
+ Dưới 1 ha:
500.000 đồng/hồ sơ.
+ Từ 1 ha đến dưới
5 ha: 1.000.000 đồng/hồ sơ
+ Từ 5 ha đến dưới 10
ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ
+ Trên 10 ha:
3.000.000 đồng/hồ sơ
* Lệ phí cấp giấy
chứng nhận:
- Tại các phường
nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Lệ phí cấp Cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: 100.000 đồng/GCN.
+ Lệ phí cấp Cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài
sản gắn liền với đất): 25.000 đồng/GCN
- Tại các khu vực
khác:
+ Lệ phí cấp Cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: 50.000 đồng/GCN.
+ Lệ phí cấp Cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài
sản gắn liền với đất): 12.500 đồng/GCN.
|
Như
trên
|
5
|
Bán hoặc góp vốn
bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả
tiền hàng năm
|
25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm hành
chính công cấp huyện
|
Đăng ký biến động
trên GCN:
+ Tại các phường
nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: 25.000 đồng/hồ sơ.
+ Đối với các khu
vực khác: 12.500 đồng/hồ sơ.
Cấp Giấy chứng nhận
* Phí thẩm định:
- Đất làm nhà ở khu
vực đô thị: 100.000 đồng/hồ sơ
- Đất làm nhà ở khu
vực nông thôn: 30.000 đồng/hồ sơ
- Đất sử dụng vào
mục đích sản xuất kinh doanh:
+ Dưới 01 ha:
500.000 đồng/hồ sơ
+ Từ 01 ha đến dưới
05 ha: 1.000.000 đồng/hồ sơ
+ Từ 05 ha đến dưới
10 ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ
+ Trên 10 ha:
3.000.000 đồng/hồ sơ
* Lệ phí cấp giấy
chứng nhận:
- Tại các phường
nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Lệ phí cấp Cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: 100.000 đồng/GCN.
+ Lệ phí cấp Cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài
sản gắn liền với đất): 25.000 đồng/GCN
- Tại các khu vực
khác:
+ Lệ phí cấp Cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: 50.000 đồng/GCN.
+ Lệ phí cấp Cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài
sản gắn liền với đất): 12.500 đồng/GCN
|
Như
trên
|
6
|
Cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân để sử
dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh
|
15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Hành
chính công cấp huyện
|
* Phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất.
- Cho thuê đất để
thực hiện dự án đầu tư sản xuất kinh doanh
+ Dưới 1 ha:
1.000.000 đồng/hồ sơ
+ Từ 1 ha đến dưới
5 ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ
+ Từ 5 ha đến dưới 10
ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ
+ Trên 10 ha: 5.000.000
đồng/hồ sơ
* Lệ phí cấp giấy
chứng nhận:
Đối với các hộ gia
đình, cá nhân tại các phường nội thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh
- Cấp mới giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
100.000 đồng/hồ sơ
- Cấp mới giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất): 25.000 đồng/hồ sơ. Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các khu vực khác bằng 50% mức thu trên.
|
Như
trên
|
7
|
Giao đất, cho thuê
đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
tại Việt Nam để làm nhà ở.
|
10 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất thực
hiện nghĩa vụ tài chính).
|
Trung tâm hành
chính công cấp huyện
|
* Phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất.
- Đối với đất làm
nhà ở khu vực đô thị: 100.000 đồng/hồ sơ
- Đối với đất làm
nhà ở khu vực nông thôn: 30.000 đồng/hồ sơ
* Lệ phí cấp giấy
chứng nhận:
Đối với các hộ gia
đình, cá nhân tại các phường nội thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh:
- Cấp mới giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
100.000 đồng/hồ sơ
- Cấp mới giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất): 25.000 đồng/hồ sơ. Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các khu vực khác bằng 50% mức thu trên.
|
Như
trên
|
8
|
Chuyển mục đích sử
dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia
đình, cá nhân
|
13 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm hành
chính công cấp huyện
|
- Phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
+ Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
lần đầu gắn với giao đất, cho thuê đất, công nhận QSD đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất, chuyển nhượng tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất
(bao gồm cả trường hợp có chứng nhận hoặc không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất):
+ Đối với đất làm
nhà ở khu vực đô thị: 100.000 đ/hs.
+ Đối với đất làm
nhà ở khu vực nông thôn: 30.000 đ/hs.
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
+ Đối với hộ gia
đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc
tỉnh: 100.000 đ/hs
Mức thu áp dụng đối
với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 50% mức lệ phí trên.
- Thủ tục Cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất đối với diện tích đất tăng thêm so với giấy tờ về quyền sử dụng đất cho
hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất thu phí và lệ phí như thủ tục Cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
Như
trên
|
9
|
Giao đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân để
làm nhà ở.
|
20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Không kể thời gian nhận hồ sơ, kiểm tra,
thẩm định, xét duyệt, đề nghị của UBND cấp xã, không kể thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính liên quan; thời gian giải quyết ở UBND cấp xã không quá 30
ngày).
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã
|
- Phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
+ Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
lần đầu gắn với giao đất, cho thuê đất, công nhận QSD đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất, chuyển nhượng tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất (bao
gồm cả trường hợp có chứng nhận hoặc không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất):
+ Đối với đất làm
nhà ở khu vực đô thị: 100.000 đ/hs.
+ Đối với đất làm
nhà ở khu vực nông thôn: 30.000 đ/hs.
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
+ Đối với hộ gia
đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc
tỉnh: 100.000 đ/hs.
+ Mức thu áp dụng
đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 50% mức lệ phí trên.
- Thủ tục Cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất đối với diện tích đất tăng thêm so với giấy tờ về quyền sử dụng đất cho
hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất thu phí và lệ phí như thủ tục Cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu.
|
Như
trên
|
10
|
Cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối
với diện tích đất tăng thêm so với giấy tờ về quyền sử dụng đất cho hộ gia
đình, cá nhân đang sử dụng đất
|
Không quá 30 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã
|
- Phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
+ Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần
đầu gắn với giao đất, cho thuê đất, công nhận QSD đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất, chuyển nhượng tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất (bao gồm
cả trường hợp có chứng nhận hoặc không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài
sản gắn liền với đất):
+ Đối với đất làm
nhà ở khu vực đô thị: 100.000 đ/hs.
+ Đối với đất làm
nhà ở khu vực nông thôn: 30.000 đ/hs.
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
+ Đối với hộ gia
đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc
tỉnh: 100.000 đ/hs.
+ Mức thu áp dụng
đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 50% mức lệ phí trên.
Thủ tục Cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất đối với diện tích đất tăng thêm so với giấy tờ về quyền sử dụng đất cho
hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất thu phí và lệ phí như thủ tục Cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu.
|
|
II
|
Lĩnh vực Biển và
Hải đảo
|
1
|
Phê duyệt Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu cấp huyện
|
16 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung
tâm hành chính công cấp huyện
|
Không
|
- Quyết định số
02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành Quy
chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu. Quyết định số 63/2014/QĐ- TTg ngày
11/11/2014 của thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế
hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu ban hành kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg
ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Quyết định số
454/QĐ-UB ngày 30/12/2014 của Ủy ban Quốc gia tìm kiếm Cứu nạn phê duyệt Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu tỉnh Hà Tĩnh.
- Quyết định số
19/2015/QĐ-UBND ngày 18/5/2015 của UBND tỉnh Ban hành quy định tạm thời về
việc lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ
sở trên địa bàn tỉnh.
- Văn bản số
1576/STNMT-CCBĐ&TNN ngày 24/6/2015 của Sở Tài nguyên và Môi trường về
việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
|
III
|
Lĩnh vực Tài nguyên
nước
|
1
|
Đăng ký khai thác
nước dưới đất
|
10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung
tâm hành chính công cấp huyện
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước
số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/05/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp
lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT
ngày 10/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi và bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất
và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thuộc
phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số
82/2014/QĐ-UBND ngày 21/11/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định quản
lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
|
III
|
Lĩnh vực Môi trường
|
1
|
Đăng
ký/ Đăng ký xác nhận lại Kế hoạch Bảo vệ môi trường
|
10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung
tâm hành chính công cấp huyện
|
Không
|
- Luật Bảo vệ môi trường
ngày 23/6/2014;
- Nghị định số
53/2020/NĐ- CP ngày 05/5/2020 của Chính Phủ quy định Phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải;
- Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 1756/QĐ-BTNMT
ngày 11/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Quyết định 3219/QĐ-UBND năm 2020 về công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung ngành Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3219/QĐ-UBND ngày 24/09/2020 về công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung ngành Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Hà Tĩnh
306
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|