ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2022/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
16 tháng 07 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ NGÀNH NỘI VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo
cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
07/2021/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chế độ
báo cáo công tác ngành Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 399/TTr-SNV ngày 12 tháng 7 năm 2022 và ý kiến thẩm định
của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 204/BC-STP ngày 11 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định chế độ
báo cáo định kỳ ngành Nội vụ trên địa bàn tỉnh Bình Định; trách nhiệm của các
cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ ngành Nội
vụ và sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của ngành Nội vụ.
2. Quyết định này không điều chỉnh
chế độ báo cáo thống kê, báo cáo mật và báo cáo nội bộ trong từng cơ quan hành
chính nhà nước liên quan đến các lĩnh vực công tác ngành Nội vụ.
3. Các nội dung liên quan đến
việc thực hiện chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ không quy định tại Quyết định
này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng
01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính
nhà nước (sau đây viết tắt là Nghị định số 09/2019/NĐ-CP) và các quy định hiện
hành.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
3. Các cơ quan Trung ương đóng
trên địa bàn tỉnh, bao gồm: Cục Hải quan tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, Cục Thuế tỉnh và Bảo hiểm xã hội tỉnh.
4. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
Công an tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn.
Điều 3.
Nguyên tắc thực hiện chế độ báo cáo
1. Bảo đảm cung cấp thông tin kịp
thời, chính xác, đầy đủ phục vụ hiệu quả cho hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều
hành của Ủy ban nhân dân tỉnh trong lĩnh vực Nội vụ; làm cơ sở để Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện chế độ báo cáo đối với Hội đồng nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ.
2. Số liệu thực hiện chế độ báo
cáo công tác ngành Nội vụ phải thống nhất, chính xác, bảo đảm thuận lợi cho việc
tổng hợp, cập nhật, chia sẻ, khai thác, sử dụng.
3. Thực hiện chế độ báo cáo
công tác ngành Nội vụ bằng văn bản điện tử hoặc văn bản giấy.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Báo
cáo kết quả công tác ngành Nội vụ
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
2. Cơ quan nhận báo cáo và
phương thức nhận báo cáo
a) Cơ quan nhận báo cáo: Sở Nội
vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Báo cáo bằng văn bản điện tử
có chữ ký số của người có thẩm quyền.
3. Tần suất thực hiện báo cáo:
02 lần/năm (bao gồm báo cáo 6 tháng đầu năm và báo cáo năm).
4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo
a) Báo cáo 6 tháng đầu năm:
tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo
cáo.
b) Báo cáo năm: tính từ ngày 15
tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
5. Thời hạn gửi báo cáo
a) Đối với báo cáo 6 tháng đầu
năm
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố gửi báo cáo cho Sở Nội vụ chậm nhất ngày 15 tháng 6 hằng năm;
- Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh chậm nhất ngày 18 tháng 6 hằng năm để báo cáo Bộ Nội vụ.
b) Đối với báo cáo năm
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố gửi báo cáo cho Sở Nội vụ chậm nhất ngày 15 tháng 12 hằng năm;
- Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh chậm nhất ngày 18 tháng 12 hằng năm để báo cáo Bộ Nội vụ.
6. Mẫu đề cương báo cáo: theo
Phụ lục số 1.
Điều 5. Báo
cáo công tác cải cách hành chính
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các sở, ban, ngành thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh.
b) Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
c) Các cơ quan Trung ương đóng
trên địa bàn tỉnh, bao gồm: Cục Hải quan tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, Cục Thuế tỉnh và Bảo hiểm xã hội tỉnh.
2. Cơ quan nhận báo cáo và phương
thức nhận báo cáo
a) Cơ quan nhận báo cáo: Sở Nội
vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Báo cáo bằng văn bản điện tử
có chữ ký số của người có thẩm quyền hoặc văn bản giấy (đối với cơ quan chưa
liên thông trong gửi nhận văn bản điện tử).
3. Tần suất thực hiện báo cáo:
04 lần/năm (bao gồm báo cáo quý I, 6 tháng đầu năm, quý III và báo cáo năm).
4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo
a) Báo cáo Quý I: tính từ ngày
15 tháng 12 của năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 3 thuộc kỳ báo cáo.
b) Báo cáo 6 tháng đầu năm:
tính từ ngày 15 tháng 12 của năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 thuộc kỳ
báo cáo.
c) Báo cáo Quý III: tính từ
ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 9 thuộc kỳ báo cáo.
d) Báo cáo năm: tính từ ngày 15
tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 thuộc kỳ báo cáo.
5. Thời hạn gửi báo cáo
a) Đối với báo cáo Quý I
- Các cơ quan, đơn vị gửi báo
cáo cho Sở Nội vụ chậm nhất ngày 15 tháng 3 hằng năm;
- Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh chậm nhất ngày 18 tháng 3 hằng năm để báo cáo Bộ Nội vụ.
b) Đối với báo cáo 6 tháng đầu
năm
- Các cơ quan, đơn vị gửi báo
cáo cho Sở Nội vụ chậm nhất ngày 15 tháng 6 hằng năm;
- Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh chậm nhất ngày 18 tháng 6 hằng năm để báo cáo Bộ Nội vụ.
c) Đối với báo cáo Quý III
- Các cơ quan, đơn vị gửi báo
cáo cho Sở Nội vụ chậm nhất ngày 15 tháng 9 hằng năm;
- Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh chậm nhất ngày 18 tháng 9 hằng năm để báo cáo Bộ Nội vụ.
d) Đối với báo cáo năm
- Các cơ quan, đơn vị gửi báo
cáo cho Sở Nội vụ chậm nhất ngày 15 tháng 12 hằng năm;
- Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh chậm nhất ngày 18 tháng 12 hằng năm để báo cáo Bộ Nội vụ.
6. Mẫu đề cương báo cáo: theo
Phụ lục số 2.
Điều 6. Báo
cáo lĩnh vực chính quyền địa phương
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
2. Cơ quan nhận báo cáo và
phương thức nhận báo cáo
a) Cơ quan nhận báo cáo: Sở Nội
vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Báo cáo bằng văn bản điện tử
có chữ ký số của người có thẩm quyền.
3. Tần suất thực hiện báo cáo:
01 lần/năm.
4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo: tính từ ngày 15 tháng 12 của năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của
kỳ báo cáo.
5. Thời hạn gửi báo cáo:
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố gửi báo cáo cho Sở Nội vụ chậm nhất ngày 15 tháng 12 hằng năm;
- Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh chậm nhất ngày 18 tháng 12 hằng năm để báo cáo Bộ Nội vụ.
6. Mẫu đề cương báo cáo: theo
Phụ lục số 3.
Điều 7. Báo
cáo về công tác thanh niên
1. Đối tượng thực hiện báo cáo
a) Các sở, ban, ngành thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh.
b) Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
Công an tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn.
c) Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
2. Cơ quan nhận báo cáo và
phương thức nhận báo cáo
a) Cơ quan nhận báo cáo: Sở Nội
vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Báo cáo bằng văn bản điện tử
có chữ ký số của người có thẩm quyền hoặc văn bản giấy (đối với cơ quan chưa
liên thông trong gửi nhận văn bản điện tử).
3. Tần suất thực hiện báo cáo:
01 lần/năm.
4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo: tính từ ngày 15 tháng 12 của năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của
kỳ báo cáo.
5. Thời hạn gửi báo cáo:
- Các cơ quan, đơn vị gửi báo
cáo cho Sở Nội vụ chậm nhất ngày 15 tháng 12 hằng năm;
- Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh chậm nhất ngày 18 tháng 12 hằng năm để báo cáo Bộ Nội vụ.
6. Mẫu đề cương báo cáo: theo
Phụ lục số 4.
Điều 8. Đối
với các chế độ báo cáo công tác định kỳ ngành Nội vụ không quy định tại Quyết định
này
Các chế độ báo cáo công tác định
kỳ ngành Nội vụ đang có hiệu lực thi hành theo quy định tại văn bản quy phạm
pháp luật do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thì
thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP .
Điều 9.
Trách nhiệm trong việc sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Nội
vụ
Sở Nội vụ chịu trách nhiệm hướng
dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan thuộc đối tượng thực hiện chế độ
báo cáo trong việc sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Nội vụ
theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Thông tư số 07/2021/TT-BNV ngày 31 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10.
Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2022.
2. Quyết định này thay thế Quyết
định số 56/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 11.
Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm quán triệt và tổ chức thực hiện
chế độ báo cáo định kỳ ngành Nội vụ theo quy định tại Quyết định này.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ ngành Nội vụ theo Quyết định này.
b) Tổng hợp, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản
ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KSTT, K8, K12.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Phi Long
|
PHỤ LỤC SỐ 1
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO 6 THÁNG, BÁO CÁO HẰNG NĂM CỦA NGÀNH NỘI
VỤ
(Kèm theo Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ngày 16 tháng 07 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH
TÊN CƠ QUAN/ ĐƠN VỊ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-tên ĐV
|
……………, ngày ……
tháng …… năm ……
|
BÁO
CÁO
Kết
quả công tác 6 tháng đầu năm, năm (năm báo cáo) và phương hướng, nhiệm vụ công
tác 6 tháng cuối năm (năm báo cáo), năm (liền kề) ngành Nội vụ
Phần
I
KẾT
QUẢ CÔNG TÁC 6 THÁNG ĐẦU NĂM, NĂM (NĂM BÁO CÁO)
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC TRÊN CÁC
LĨNH VỰC
1. Tổ chức bộ máy và biên chế
2. Quản lý đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức (gồm chính sách tiền lương và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức)
3. Xây dựng chính quyền địa
phương, địa giới hành chính
4. Công tác cải cách hành chính
5. Công tác thi đua, khen thưởng
6. Công tác tín ngưỡng, tôn
giáo
7. Công tác văn thư, lưu trữ
8. Công tác thanh niên
9. Công tác quản lý hội, quỹ và
tổ chức phi chính phủ (nếu có)
10. Công tác chiến lược phát
triển và quy hoạch phát triển nguồn nhân lực ngành Nội vụ; cán bộ nữ và bình đẳng
giới; dân vận, dân chủ và phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội (nếu có)
11. Công tác thanh tra, pháp chế
12. Hoạt động đối ngoại, nghiên
cứu khoa học; công nghệ thông tin, thông tin tuyên truyền (
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm
2. Tồn tại, hạn chế
3. Nguyên nhân (chủ quan, khách
quan)
Phần
II
PHƯƠNG
HƯỚNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC 6 THÁNG CUỐI NĂM (NĂM BÁO CÁO), NĂM (LIỀN KỀ) NGÀNH NỘI
VỤ
I. NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH
CÔNG TÁC 6 THÁNG CUỐI NĂM (NĂM BÁO CÁO), NĂM (LIỀN KỀ)
(Nêu cụ thể trên từng lĩnh vực)
II. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ, ĐỀ
XUẤT
1. Giải pháp thực hiện
2. Kiến nghị, đề xuất
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
-............;
- Lưu:...... .
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
|
PHỤ LỤC SỐ 2
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ngày 16 tháng 07 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
- Đánh giá về các hoạt động chỉ
đạo, điều hành nổi bật của cơ quan, địa phương đối với công tác CCHC (Ban
hành các văn bản; chủ trì các hội nghị, cuộc họp giao ban, chuyên đề để quán
triệt thực hiện các nhiệm vụ CCHC; đối thoại giải đáp, tháo gỡ khó khăn cho người
dân, doanh nghiệp).
- Đánh giá, cập nhật tiến độ thực
hiện Kế hoạch CCHC năm.
- Đánh giá về công tác kiểm tra
CCHC (Kiểm tra theo kế hoạch; kiểm tra đột xuất; kết quả, tiến độ xử lý, khắc
phục những hạn chế, bất cập sau kiểm tra).
- Về công tác thông tin, tuyên
truyền CCHC (Nội dung, hình thức và kết quả thực hiện; nêu rõ số lượng các
tin, bài viết, phóng sự chuyên đề về CCHC đã thực hiện).
- Tổng hợp, cập nhật tiến độ, kết
quả thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao.
- Đánh giá về những mô hình,
sáng kiến, giải pháp mới trong CCHC được thí điểm, nhân rộng và triển khai có
hiệu quả tại cơ quan, địa phương (Tổng hợp từng nội dung, nêu rõ tính mới,
tính sáng tạo và tính hiệu quả trong triển khai).
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG
TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
- Kết quả xây dựng, tham mưu
ban hành/ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Kết quả tổ chức thi hành pháp
luật và theo dõi, thi hành pháp luật.
- Kết quả thực hiện tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật.
- Kết quả kiểm tra, rà soát và
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (Số lượng văn bản đã được kiểm tra, rà
soát; tiến độ, kết quả xử lý văn bản sau kiểm tra, rà soát; kết quả hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật).
2. Cải cách thủ tục hành
chính (TTHC)
- Kết quả rà soát, cắt giảm,
đơn giản hóa TTHC (Số lượng TTHC được rà soát; số lượng TTHC đã được phê duyệt,
thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa; đánh giá về cắt giảm chi phí tuân thủ
và những hiệu quả sau khi cắt giảm, đơn giản hóa).
- Tổng hợp, cập nhật số lượng
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, địa phương (Tổng số TTHC; chi
tiết số lượng TTHC cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và số lượng TTHC thuộc các cơ
quan ngành dọc đóng tại địa phương).
- Kết quả thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC:
+ Tình hình tổ chức và hoạt động
của Bộ phận Một cửa các cấp (Cơ sở vật chất, trang thiết bị, phần mềm ứng dụng,
nhân sự, cơ chế phối hợp, chế độ hỗ trợ cho công chức, viên chức và người lao động).
+ Kết quả thực hiện số hóa hồ
sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC.
+ Tổng hợp, cập nhật kết quả giải
quyết hồ sơ TTHC các cấp.
+ Kết quả tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức liên quan đến quy định TTHC.
+ Kết quả thực hiện việc đánh
giá chất lượng giải quyết TTHC.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
- Kết quả rà soát, hoàn thiện
các quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các
cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
- Kết quả rà soát, sắp xếp, tổ
chức lại các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tại cơ
quan, địa phương.
- Đánh giá về tình hình quản
lý, sử dụng biên chế công chức, viên chức.
- Đánh giá kết quả thực hiện
các quy định về phân cấp quản lý nhà nước giữa các cấp chính quyền.
4. Cải cách chế độ công vụ
- Kết quả xây dựng, ban hành các
quy định về vị trí việc làm của công chức, viên chức.
- Kết quả thực hiện tuyển dụng
công chức, viên chức (thi tuyển, xét tuyển).
- Kết quả thực hiện bổ nhiệm, đề
bạt công chức, viên chức.
- Kết quả thực hiện thi nâng ngạch
công chức, thăng hạng viên chức và thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các chức
danh lãnh đạo tại các cơ quan, đơn vị.
- Tình hình chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, địa phương.
- Kết quả thực hiện đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Tình hình ban hành và kết quả
thực hiện các cơ chế, chính sách thu hút người có tài năng vào làm việc tại các
cơ quan nhà nước ở cơ quan, địa phương.
5. Cải cách tài chính công
- Kết quả thực hiện các quy định
về quản lý tài chính - ngân sách tại cơ quan, địa phương.
+ Tiến độ, kết quả thực hiện
thu ngân sách nhà nước theo Kế hoạch được giao.
+ Kết quả thực hiện Kế hoạch giải
ngân vốn đầu tư công.
+ Tiến độ, kết quả thực hiện
các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân
sách.
- Kết quả thực hiện quy định về
quản lý, sử dụng tài sản công.
- Kết quả thực hiện cơ chế tự
chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập (Báo cáo kết quả thực hiện
Nghị định số 60/2021/NĐ-CP và các văn bản có liên quan).
6. Xây dựng và phát triển
Chính quyền điện tử, Chính quyền số
- Kết quả hoàn thiện thể chế phục
vụ xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số ở địa phương.
- Kết quả xây dựng, phát triển
hạ tầng kỹ thuật.
- Kết quả xây dựng, phát triển
các hệ thống nền tảng.
- Kết quả xây dựng, phát triển
dữ liệu.
- Kết quả xây dựng, phát triển
các ứng dụng, dịch vụ nội bộ.
- Kết quả xây dựng, phát triển ứng
dụng, dịch vụ phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Kết quả xây dựng, phát triển
đô thị thông minh.
- Kết quả cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3 và 4.
(Các
cơ quan, địa phương thống kê biểu mẫu, số liệu báo cáo CCHC của cơ quan, địa
phương tại Biểu mẫu số 1)
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH (Chỉ áp dụng đối với các
cơ quan là thành viên Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của tỉnh)
1. Đánh giá kết quả thực hiện
các nhiệm vụ được giao theo Quyết định số 3809/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021
của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 09- CTr/TU
ngày 14 tháng 5 năm 2021 của Tỉnh ủy; Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của
tỉnh và các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao về công tác cải
cách hành chính thuộc lĩnh vực được phân công.
2. Đánh giá kết quả việc tham
mưu cho UBND tỉnh các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh cải cách hành chính đối với
lĩnh vực được phân công quản lý.
3. Các nội dung khác (nếu có).
(Các cơ quan thống kê biểu
mẫu, số liệu báo cáo CCHC lĩnh vực được phân công theo Biểu mẫu số 2 để tổng hợp
và nhập dữ liệu trên Phần mềm báo cáo cải cách hành chính của Bộ Nội vụ)
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Mặt tích cực
2. Những tồn tại, hạn chế,
nguyên nhân
V. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM
Nêu khái quát phương hướng, nhiệm
vụ CCHC trọng tâm của cơ quan, địa phương trong thời gian tới.
VI. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Nêu những kiến nghị, đề xuất cụ
thể, rõ ràng đối với UBND tỉnh, các bộ, ngành liên quan để công tác CCHC trong
giai đoạn tới đạt kết quả, hiệu quả cao hơn./.
Biểu mẫu số 1: BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỊNH KỲ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG
Biểu mẫu 1.1
Công tác chỉ đạo điều hành CCHC
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Số văn bản chỉ đạo CCHC đã
ban hành (Kết luận, chỉ thị, công văn chỉ đạo, quán triệt)
|
Văn bản
|
|
|
2.
|
Tỷ lệ hoàn thành Kế hoạch
CCHC năm (Lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
%
|
|
|
2.1.
|
Số nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch
|
Nhiệm vụ
|
|
|
2.2.
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
|
|
3.
|
Kiểm tra CCHC
|
|
|
|
3.1.
|
Số đơn vị thuộc cơ quan, địa
phương đã kiểm tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
3.2.
|
Số UBND cấp xã đã kiểm tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
3.3.
|
Tỷ lệ xử lý các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra
|
%
|
|
|
3.3.1.
|
Tổng số vấn đề phát hiện qua
kiểm tra
|
Vấn đề
|
|
|
3.3.2.
|
Số vấn đề phát hiện đã xử lý
xong
|
Vấn đề
|
|
|
4
|
Thực hiện nhiệm vụ UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
|
|
|
4.1.
|
Tổng số nhiệm vụ được giao
|
Nhiệm vụ
|
|
|
4.2.
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành
đúng hạn
|
Nhiệm vụ
|
|
|
4.3.
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành
nhưng quá hạn
|
Nhiệm vụ
|
|
|
4.4.
|
Số nhiệm vụ quá hạn nhưng
chưa hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
|
|
5
|
Khảo sát sự hài lòng của
người dân, tổ chức
|
Có = 1; Không = 0
|
|
|
5.1.
|
Số lượng phiếu khảo sát
|
Số lượng
|
|
|
5.2.
|
Hình thức khảo sát
|
Trực tuyến = 0
Phát phiếu = 1
Kết hợp = 2
|
|
|
6
|
Tổ chức đối thoại của lãnh
đạo với người dân, cộng đồng doanh nghiệp
|
Không = 0
Có = 1
|
|
|
Biểu mẫu 1.2
Cải cách thể chế
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Tổng số VBQPPL1 đã ban hành/tham mưu ban hành
|
Văn bản
|
|
|
1.1.
|
Số VBQPPL do cơ quan (sở, ngành)
tham mưu tỉnh ban hành
|
Văn bản
|
|
|
1.2.
|
Số VBQPPL do cấp huyện ban
hành
|
Văn bản
|
|
|
1.3.
|
Số VBQPPL do cấp xã ban hành
|
Văn bản
|
|
|
2.
|
Kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
|
|
|
2.1.
|
Số VBQPPL đã kiểm tra theo thẩm
quyền của cấp huyện
|
Văn bản
|
|
|
2.2.
|
Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau kiểm
tra
|
%
|
|
|
2.2.1.
|
Tổng số VBQPPL cần phải xử lý
sau kiểm tra
|
Văn bản
|
|
|
2.2.2.
|
Số VBQPPL có kiến nghị xử lý
đã được xử lý xong
|
Văn bản
|
|
|
3.
|
Rà soát VBQPPL
|
|
|
|
3.1.
|
Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau rà
soát
|
%
|
|
|
3.1.1.
|
Tổng số VBQPPL cần phải xử lý
sau rà soát
|
Văn bản
|
|
|
3.1.2.
|
Số VBQPPL có kiến nghị xử lý
đã được xử lý xong
|
Văn bản
|
|
|
1
Biểu mẫu 1.3
Cải cách thủ tục hành chính
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Thống kê TTHC
|
|
|
|
1.1.
|
Số TTHC đã được phê duyệt
phương án đơn giản hóa
|
Thủ tục
|
|
|
1.2.
|
Số TTHC công bố mới
|
Thủ tục
|
|
|
1.3.
|
Số TTHC bãi bỏ, thay thế
|
Thủ tục
|
|
|
1.4.
|
Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết tại cơ quan, địa phương
|
Thủ tục
|
|
|
1.4.1.
|
Số TTHC cấp tỉnh (Bao gồm
cả TTHC của cơ quan ngành dọc)
|
Thủ tục
|
|
|
1.4.2.
|
Số TTHC cấp huyện (Bao gồm
cả TTHC của cơ quan ngành dọc)
|
Thủ tục
|
|
|
1.4.3.
|
Số TTHC cấp xã (Bao gồm cả
TTHC của cơ quan ngành dọc)
|
Thủ tục
|
|
|
2.
|
Thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông
|
|
|
|
2.1.
|
Số TTHC liên thông cùng cấp
|
Thủ tục
|
|
|
2.2.
|
Số TTHC liên thông giữa các cấp
chính quyền
|
Thủ tục
|
|
|
2.3.
|
Số TTHC đã thực hiện tiếp nhận
và giải quyết hồ sơ không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
|
Thủ tục
|
|
|
2.4.
|
Tỷ lệ TTHC đã được phê duyệt
quy trình nội bộ
|
%
|
|
|
2.5.
|
Tỷ lệ quy trình nội bộ giải
quyết TTHC đã được điện tử hóa
|
%
|
|
|
3.
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
|
|
|
3.1.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do các cơ
quan, địa phương tiếp nhận được giải quyết đúng hạn
|
%
|
|
|
3.1.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã giải
quyết xong
|
Hồ sơ
|
|
|
3.1.2.
|
Số hồ sơ TTHC giải quyết
đúng hạn
|
Hồ sơ
|
|
|
3.2.
|
Tỷ lệ giải quyết phản ánh, kiến
nghị (PAKN) về quy định TTHC
|
%
|
|
|
3.2.1.
|
Tổng số PAKN đã tiếp nhận
(trực tiếp hoặc do cơ quan có thẩm quyền chuyển đến)
|
PAKN
|
|
|
3.2.2.
|
Số PAKN đã giải quyết xong
|
PAKN
|
|
|
Biểu mẫu 1.4
Cải cách tổ chức bộ máy
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy
|
|
|
|
1.1.
|
Sắp xếp, kiện toàn chức năng,
nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc, đáp ứng
các tiêu chí theo quy định
|
Hoàn thành = 1
Chưa hoàn thành = 0
|
|
|
2.
|
Số liệu về biên chế công
chức
|
|
|
|
2.1.
|
Tổng số biên chế được giao
trong năm
|
Người
|
|
|
2.2.
|
Tổng số biên chế có mặt tại
thời điểm báo cáo
|
Người
|
|
|
2.3.
|
Số hợp đồng lao động làm việc
tại các cơ quan, đơn vị hành chính thuộc và trực thuộc
|
Người
|
|
|
2.4.
|
Số biên chế đã tinh giản
trong kỳ báo cáo
|
Người
|
|
|
2.5.
|
Tỷ lệ phần trăm biên chế đã tinh
giản so với năm 2015
|
%
|
|
|
3.
|
Số người làm việc hưởng
lương từ NSNN tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
|
3.1.
|
Tổng số người làm việc được
giao
|
Người
|
|
|
3.2.
|
Tổng số người làm việc có mặt
tại thời điểm báo cáo
|
Người
|
|
|
3.3.
|
Số người đã tinh giản trong kỳ
báo cáo
|
Người
|
|
|
3.4.
|
Tỷ lệ % đã tinh giản so với
năm 2015
|
%
|
|
|
Biểu mẫu 1.5
Cải cách chế độ công vụ
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Vị trí việc làm của công
chức, viên chức
|
|
|
|
1.1.
|
Số cơ quan, tổ chức hành
chính đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
1.2.
|
Số đơn vị sự nghiệp đã được
phê duyệt vị trí việc làm theo quy định
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
1.3.
|
Số cơ quan, tổ chức có vi phạm
trong thực hiện vị trí việc làm phát hiện qua thanh tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
2.
|
Tuyển dụng công chức, viên
chức
|
|
|
|
2.1.
|
Số công chức được tuyển dụng
(thi tuyển, xét tuyển)
|
Người
|
|
|
2.2.
|
Số công chức được tuyển dụng
theo trường hợp đặc biệt.
|
Người
|
|
|
2.3.
|
Số cán bộ, công chức cấp xã
được xét chuyển thành công chức cấp huyện trở lên.
|
Người
|
|
|
2.4.
|
Số viên chức được tuyển dụng
(thi tuyển, xét tuyển).
|
Người
|
|
|
2.5.
|
Số viên chức được tuyển dụng
theo trường hợp đặc biệt.
|
Người
|
|
|
3.
|
Số lượng lãnh đạo quản lý
được tuyển chọn, bổ nhiệm thông qua thi tuyển (Lũy kế từ đầu năm)
|
Người
|
|
|
4.
|
Số lượng cán bộ, công chức,
viên chức bị kỷ luật (cả về Đảng và chính quyền).
|
|
|
|
4.1.
|
Số lãnh đạo cấp sở, ngành và
UBND cấp huyện bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
4.2.
|
Số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở,
ngành và UBND cấp huyện bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
4.3.
|
Số người làm việc hưởng lương
từ NSNN tại các đơn vị SNCL bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
Biểu mẫu 1.6
Cải cách tài chính công
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Tỷ lệ thực hiện Kế hoạch
giải ngân vốn đầu tư công
|
%
|
|
|
1.1.
|
Kế hoạch được giao
|
Triệu đồng
|
|
|
1.2.
|
Đã thực hiện
|
Triệu đồng
|
|
|
2.
|
Thực hiện tự chủ tài chính
của đơn vị sự nghiệp (ĐVSN) thuộc cơ quan, địa phương (lũy kế đến thời
điểm báo cáo)
|
|
|
|
2.1.
|
Tổng số ĐVSN công lập thuộc
cơ quan, địa phương
|
Đơn vị
|
|
|
2.2.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư
|
Đơn vị
|
|
|
2.3.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm chi thường
xuyên
|
Đơn vị
|
|
|
2.4.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
|
|
2.4.1.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm từ 70%
- dưới 100% chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
|
|
2.4.2.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm từ 30% -
dưới 70% chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
|
|
2.4.3.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm từ 10%
- dưới 30% chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
|
|
2.5.
|
Số ĐVSN do Nhà nước bảo đảm
chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
|
|
Biểu mẫu 1.7
Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử,
Chính quyền số
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Số liệu về trao đổi văn bản
điện tử
|
|
|
|
1.1.
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử
của cơ quan, địa phương (Chỉ thống kê tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới
dạng điện tử; sử dụng chữ ký số, chứng thư số và gửi trên môi trường điện tử)
|
%
|
|
|
1.1.1.
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện
tử của các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
%
|
|
|
1.1.2.
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện
tử của UBND cấp huyện
|
%
|
|
|
1.1.3.
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện
tử của UBND cấp xã
|
%
|
|
|
1.2.
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc được xử
lý trên môi trường mạng
|
%
|
|
|
1.2.1.
|
Cấp sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
|
|
|
1.2.2.
|
Cấp huyện
|
|
|
|
1.2.3.
|
Cấp xã
|
|
|
|
2.
|
Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
|
|
|
|
2.1.
|
Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được
cung cấp trực tuyến mức độ 3
|
%
|
|
|
2.1.1.
|
Tổng số TTHC đủ điều kiện
cung cấp trực tuyến mức độ 3
|
Thủ tục
|
|
|
2.1.2.
|
Số TTHC đang cung cấp trực
tuyến mức độ 3
|
Thủ tục
|
|
|
2.1.3.
|
Số TTHC đang cung cấp trực
tuyến mức độ 3 có phát sinh hồ sơ nộp trực tuyến
|
Thủ tục
|
|
|
2.2.
|
Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được
cung cấp trực tuyến mức độ 4
|
%
|
|
|
2.2.1.
|
Tổng số TTHC đủ điều kiện
cung cấp trực tuyến mức độ 4
|
Thủ tục
|
|
|
2.2.2.
|
Số TTHC đang cung cấp trực
tuyến mức độ 4
|
Thủ tục
|
|
|
2.2.3.
|
Số TTHC đang cung cấp trực
tuyến mức độ 4 có phát sinh hồ sơ nộp trực tuyến
|
Thủ tục
|
|
|
2.3.
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến
mức độ 3 và 4 đã tích hợp, công khai trên Cổng DVC quốc gia
|
%
|
|
|
2.3.1.
|
Tổng số TTHC đang cung cấp
trực tuyến mức độ 3 và 4 của cơ quan, địa phương
|
Thủ tục
|
|
|
2.3.2.
|
Số TTHC cung cấp trực tuyến
mức độ 3 và 4 đã tích hợp, công khai trên Cổng DVC quốc gia
|
Thủ tục
|
|
|
2.4.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận
trực tuyến mức độ 3 và 4 (Chỉ thống kê đối với các TTHC mức độ 3 và 4 có
phát sinh hồ sơ)
|
%
|
|
|
2.4.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã tiếp
nhận (cả trực tiếp và trực tuyến)
|
Hồ sơ
|
|
|
2.4.2.
|
Số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận
trực tuyến
|
Hồ sơ
|
|
|
2.5.
|
Tỷ lệ TTHC được tích hợp, triển
khai thanh toán trực tuyến
|
%
|
|
|
2.5.1.
|
Tổng số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính (tất cả các TTHC có phát sinh phí, lệ phí,…)
|
Thủ tục
|
|
|
2.5.2.
|
Số TTHC đã được tích hợp,
triển khai thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia hoặc trên Cổng DVC của
tỉnh.
|
Thủ tục
|
|
|
Biểu mẫu số 2: BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỊNH KỲ CỦA CÁC CƠ QUAN LÀ THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH TỈNH
Biểu mẫu 2.1
Công tác chỉ đạo điều hành CCHC (Sở Nội vụ, Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư)
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Số văn bản chỉ đạo CCHC đã
ban hành (Kết luận, chỉ thị, công văn chỉ đạo, quán triệt)
|
Văn bản
|
|
Sở Nội vụ
|
2.
|
Tỷ lệ hoàn thành Kế hoạch
CCHC năm (Lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
%
|
|
Sở Nội vụ
|
2.1.
|
Số nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch
|
Nhiệm vụ
|
|
|
2.2.
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
|
|
3.
|
Kiểm tra CCHC
|
|
|
Sở Nội vụ
|
3.1.
|
Số sở, ngành đã kiểm tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
3.2.
|
Số UBND cấp huyện đã kiểm tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
3.3.
|
Tỷ lệ xử lý các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra
|
%
|
|
|
3.3.1.
|
Số vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
Vấn đề
|
|
|
3.3.2.
|
Số vấn đề phát hiện đã xử lý
xong
|
Vấn đề
|
|
|
4.
|
Thanh tra việc thực hiện
quy định pháp luật về tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức, viên chức và tổ
chức bộ máy (thuộc thẩm quyền của Sở Nội vụ)
|
|
|
Sở Nội vụ
|
4.1.
|
Số cơ quan, đơn vị được thanh
tra
|
%
|
|
|
4.2.
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị đã hoàn
thành việc thực hiện kết luận thanh tra
|
%
|
|
|
5.
|
Thực hiện nhiệm vụ Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
5.1.
|
Tổng số nhiệm vụ được giao
|
Nhiệm vụ
|
|
|
5.2.
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành
đúng hạn
|
Nhiệm vụ
|
|
|
5.3.
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành
nhưng quá hạn
|
Nhiệm vụ
|
|
|
5.4.
|
Số nhiệm vụ quá hạn nhưng
chưa hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
|
|
6.
|
Khảo sát sự hài lòng của
người dân, tổ chức
|
Có = 1; Không = 0
|
|
Sở Nội vụ
|
6.1.
|
Số lượng phiếu khảo sát
|
Số lượng
|
|
|
6.2.
|
Hình thức khảo sát
|
Trực tuyến = 0
Phát phiếu = 1
Kết hợp = 2
|
|
|
7.
|
Tổ chức đối thoại của lãnh
đạo với người dân, cộng đồng doanh nghiệp
|
Không = 0
Có = 1
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Biểu mẫu 2.2
Cải cách thể chế (Sở Tư pháp)
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Tổng số VBQPPL2 do địa phương ban hành
|
Văn bản
|
|
|
1.1.
|
Số VBQPPL do cấp tỉnh ban
hành
|
Văn bản
|
|
|
1.2.
|
Số VBQPPL do cấp huyện ban
hành
|
Văn bản
|
|
|
1.3.
|
Số VBQPPL do cấp xã ban hành
|
Văn bản
|
|
|
2.
|
Kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
|
|
|
2.1.
|
Số VBQPPL đã kiểm tra theo thẩm
quyền của cấp tỉnh
|
Văn bản
|
|
|
2.2.
|
Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau kiểm
tra
|
%
|
|
|
2.2.1.
|
Tổng số VBQPPL cần phải xử lý
sau kiểm tra
|
Văn bản
|
|
|
2.2.2.
|
Số VBQPPL có kiến nghị xử lý
đã được xử lý xong
|
Văn bản
|
|
|
3.
|
Rà soát VBQPPL
|
|
|
|
3.1.
|
Số VBQPPL đã rà soát thuộc thẩm
quyền của cấp tỉnh
|
Văn bản
|
|
|
3.2.
|
Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau rà
soát
|
%
|
|
|
3.2.1
|
Tổng số VBQPPL cần phải xử lý
sau rà soát
|
Văn bản
|
|
|
3.2.2.
|
Số VBQPPL có kiến nghị xử lý
đã được xử lý xong
|
Văn bản
|
|
|
Biểu mẫu 2.3
Cải cách thủ tục hành chính (Văn phòng UBND tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Thống kê TTHC
|
|
|
|
1.1.
|
Số TTHC đã được phê duyệt
phương án đơn giản hóa
|
Thủ tục
|
|
|
1.2.
|
Số TTHC công bố mới
|
Thủ tục
|
|
|
1.3.
|
Số TTHC bãi bỏ, thay thế
|
Thủ tục
|
|
|
1.4.
|
Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết tại địa phương
|
Thủ tục
|
|
|
1.4.1.
|
Số TTHC cấp tỉnh (Bao gồm
cả TTHC của cơ quan ngành dọc)
|
Thủ tục
|
|
|
1.4.2.
|
Số TTHC cấp huyện (Bao gồm
cả TTHC của cơ quan ngành dọc)
|
Thủ tục
|
|
|
1.4.3.
|
Số TTHC cấp xã (Bao gồm cả
TTHC của cơ quan ngành dọc)
|
Thủ tục
|
|
|
2.
|
Thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông
|
|
|
|
2.1.
|
Số TTHC liên thông cùng cấp
|
Thủ tục
|
|
|
2.2.
|
Số TTHC liên thông giữa các cấp
chính quyền
|
Thủ tục
|
|
|
2.3.
|
Số TTHC đã thực hiện tiếp nhận
và giải quyết hồ sơ không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
|
Thủ tục
|
|
|
2.4.
|
Tỷ lệ TTHC đã được phê duyệt
quy trình nội bộ
|
%
|
|
|
2.5.
|
Tỷ lệ quy trình nội bộ giải
quyết TTHC đã được điện tử hóa
|
%
|
|
|
3.
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
|
|
|
3.1.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do các sở,
ngành tiếp nhận được giải quyết đúng hạn
|
%
|
|
|
3.1.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã giải
quyết xong
|
Hồ sơ
|
|
|
3.1.2.
|
Số hồ sơ TTHC giải quyết
đúng hạn
|
Hồ sơ
|
|
|
3.2.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện
tiếp nhận được giải quyết đúng hạn
|
%
|
|
|
3.2.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã giải
quyết xong
|
Hồ sơ
|
|
|
3.2.2.
|
Số hồ sơ TTHC giải quyết
đúng hạn
|
Hồ sơ
|
|
|
3.3.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp
xã tiếp nhận được giải quyết đúng hạn
|
%
|
|
|
3.3.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã giải
quyết xong
|
Hồ sơ
|
|
|
3.3.2.
|
Số hồ sơ TTHC giải quyết
đúng hạn
|
Hồ sơ
|
|
|
3.4.
|
Tỷ lệ giải quyết phản ánh, kiến
nghị (PAKN) về quy định TTHC
|
%
|
|
|
3.4.1.
|
Tổng số PAKN đã tiếp nhận
(trực tiếp hoặc do cơ quan có thẩm quyền chuyển đến)
|
PAKN
|
|
|
3.4.2.
|
Số PAKN đã giải quyết xong
|
PAKN
|
|
|
Biểu mẫu 2.4
Cải cách tổ chức bộ máy (Sở Nội vụ)
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy
|
|
|
|
1.1.
|
Tỷ lệ sở, ngành đã hoàn thành
việc sắp xếp các phòng chuyên môn đáp ứng các tiêu chí theo quy định của
Chính phủ
|
%
|
|
|
1.2.
|
Tỷ lệ UBND cấp huyện đã hoàn thành
việc sắp xếp các phòng chuyên môn đáp ứng các tiêu chí theo quy định của
Chính phủ
|
%
|
|
|
1.3.
|
Số lượng các ban quản lý trực
thuộc UBND cấp tỉnh
|
Ban
|
|
|
1.4.
|
Số tổ chức liên ngành do cấp
tỉnh thành lập
|
Tổ chức
|
|
|
1.5.
|
Tổng số đơn vị sự nghiệp công
lập (ĐVSNCL) tại địa phương
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
1.5.1.
|
Số ĐVSNCL thuộc UBND tỉnh
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
1.5.2.
|
Số ĐVSNCL thuộc sở, ngành
và tương đương
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
1.5.3.
|
Số ĐVSNCL thuộc UBND cấp
huyện
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
1.5.4.
|
Tỷ lệ ĐVSNCL đã cắt giảm
so với năm 2015
|
%
|
|
|
2.
|
Số liệu về biên chế công
chức
|
|
|
|
2.1.
|
Tổng số biên chế được giao
trong năm
|
Người
|
|
|
2.2.
|
Tổng số biên chế có mặt tại
thời điểm báo cáo
|
Người
|
|
|
2.3.
|
Số hợp đồng lao động làm việc
tại các cơ quan, tổ chức hành chính
|
Người
|
|
|
2.4.
|
Số biên chế đã tinh giản
trong kỳ báo cáo
|
Người
|
|
|
2.5.
|
Tỷ lệ phần trăm biên chế đã
tinh giản so với năm 2015
|
%
|
|
|
3.
|
Số người làm việc hưởng
lương từ NSNN tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
|
3.1.
|
Tổng số người làm việc được
giao
|
Người
|
|
|
3.2.
|
Tổng số người làm việc có mặt
tại thời điểm báo cáo
|
Người
|
|
|
3.3.
|
Số người đã tinh giản trong kỳ
báo cáo
|
Người
|
|
|
3.4.
|
Tỷ lệ % đã tinh giản so với
năm 2015
|
%
|
|
|
Biểu mẫu 2.5
Cải cách chế độ công vụ (Sở Nội vụ)
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Vị trí việc làm của công
chức, viên chức
|
|
|
|
1.1.
|
Số cơ quan, tổ chức hành chính
đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
1.2.
|
Số đơn vị sự nghiệp đã được
phê duyệt vị trí việc làm theo quy định
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
1.3.
|
Số cơ quan, tổ chức có vi phạm
trong thực hiện vị trí việc làm phát hiện qua thanh tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
2.
|
Tuyển dụng công chức, viên
chức
|
|
|
|
2.1.
|
Số công chức được tuyển dụng
(thi tuyển, xét tuyển)
|
Người
|
|
|
2.2.
|
Số công chức được tuyển dụng
theo trường hợp đặc biệt.
|
Người
|
|
|
2.3.
|
Số cán bộ, công chức cấp xã được
xét chuyển thành công chức cấp huyện trở lên.
|
Người
|
|
|
2.4.
|
Số viên chức được tuyển dụng
(thi tuyển, xét tuyển).
|
Người
|
|
|
2.5.
|
Số viên chức được tuyển dụng
theo trường hợp đặc biệt.
|
Người
|
|
|
3.
|
Số lượng lãnh đạo quản lý được
tuyển chọn, bổ nhiệm thông qua thi tuyển (Lũy kế từ đầu năm)
|
Người
|
|
|
4.
|
Số lượng cán bộ, công chức,
viên chức bị kỷ luật (cả về Đảng và chính quyền)
|
|
|
|
4.1.
|
Số lãnh đạo cấp tỉnh bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
4.2.
|
Số lãnh đạo cấp sở, ngành và UBND
cấp huyện bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
4.3.
|
Số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở,
ngành và UBND cấp huyện bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
4.4.
|
Số người làm việc hưởng lương
từ NSNN tại các đơn vị SNCL bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
Biểu mẫu 2.6
Cải cách tài chính công (Sở Tài chính)
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Tỷ lệ thực hiện Kế hoạch
giải ngân vốn đầu tư công
|
%
|
|
|
1.1.
|
Kế hoạch được giao
|
Triệu đồng
|
|
|
1.2.
|
Đã thực hiện
|
Triệu đồng
|
|
|
2.
|
Thực hiện tự chủ tài chính
của đơn vị sự nghiệp (ĐVSN) tại địa phương (lũy kế đến thời điểm báo
cáo)
|
|
|
|
2.1.
|
Tổng số ĐVSN công lập tại địa
phương
|
Đơn vị
|
|
|
2.2.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư
|
Đơn vị
|
|
|
2.3.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm chi thường
xuyên
|
Đơn vị
|
|
|
2.4.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
|
|
2.4.1.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm từ 70%
- dưới 100% chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
|
|
2.4.2.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm từ 30% -
dưới 70% chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
|
|
2.4.3.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm từ 10%
- dưới 30% chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
|
|
2.5.
|
Số ĐVSN do Nhà nước bảo đảm
chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
|
|
2.6.
|
Số lượng ĐVSN đã chuyển đổi
thành công ty cổ phần (lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
Đơn vị
|
|
|
Biểu mẫu 2.7
Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử,
Chính quyền số
(Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông)
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Cập nhật Kiến trúc chính
quyền điện tử phiên bản mới nhất
|
Chưa = 0
Hoàn thành = 1
|
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
2.
|
Xây dựng và vận hành Hệ thống
họp trực tuyến
Liên thông 2 cấp: Từ UBND tỉnh
- 100% UBND các huyện.
Liên thông 3 cấp: Từ UBND
tỉnh - 100% UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Chưa có = 0
2 cấp = 1
3 cấp = 2
|
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
3.
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ được
gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
|
%
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
4.
|
Triển khai xây dựng nền tảng
chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP).
|
Chưa = 0
Đang làm = 1
Hoàn thành = 2
|
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
5.
|
Số liệu về trao đổi văn bản
điện tử
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
5.1.
|
Thực hiện kết nối, liên thông
các Hệ thống quản lý văn bản điều hành từ cấp tỉnh đến cấp xã
|
|
|
|
5.1.1.
|
Tỷ lệ sở, ngành đã kết nối,
liên thông với UBND tỉnh
|
%
|
|
|
5.1.2.
|
Tỷ lệ UBND cấp huyện đã kết
nối, liên thông với UBND tỉnh
|
%
|
|
|
5.1.3.
|
Tỷ lệ UBND cấp xã đã kết nối,
liên thông với UBND huyện
|
%
|
|
|
5.2.
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử
của địa phương (Chỉ thống kê tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới dạng điện
tử; sử dụng chữ ký số, chứng thư số và gửi trên môi trường điện tử)
|
%
|
|
|
5.2.1.
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện
tử của các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
%
|
|
|
5.2.2.
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện
tử của UBND cấp huyện
|
%
|
|
|
5.2.3.
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện
tử của UBND cấp xã
|
%
|
|
|
5.2.4.
|
Tỷ lệ văn bản được gửi hoàn
toàn dưới dạng điện tử và song song với văn bản giấy
|
%
|
|
|
5.3.
|
Xây dựng, vận hành Hệ thống
thông tin một cửa điện tử tập trung của tỉnh
|
|
|
|
5.3.1.
|
Tỷ lệ sở, ngành đã kết nối
liên thông với Hệ thống
|
%
|
|
|
5.3.2.
|
Tỷ lệ đơn vị cấp huyện đã kết
nối liên thông với Hệ thống
|
%
|
|
|
5.3.3.
|
Tỷ lệ đơn vị cấp xã đã kết
nối liên thông với Hệ thống
|
%
|
|
|
6.
|
Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
|
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
6.1.
|
Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được
cung cấp trực tuyến mức độ 3
|
%
|
|
|
6.1.1.
|
Tổng số TTHC đủ điều kiện
cung cấp trực tuyến mức độ 3
|
Thủ tục
|
|
|
6.1.2.
|
Số TTHC đang cung cấp trực
tuyến mức độ 3
|
Thủ tục
|
|
|
6.1.3.
|
Số TTHC đang cung cấp trực
tuyến mức độ 3 có phát sinh hồ sơ nộp trực tuyến
|
Thủ tục
|
|
|
6.2.
|
Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được
cung cấp trực tuyến mức độ 4
|
%
|
|
|
6.2.1.
|
Tổng số TTHC đủ điều kiện
cung cấp trực tuyến mức độ 4
|
Thủ tục
|
|
|
6.2.2.
|
Số TTHC đang cung cấp trực
tuyến mức độ 4
|
Thủ tục
|
|
|
6.2.3.
|
Số TTHC đang cung cấp trực
tuyến mức độ 4 có phát sinh hồ sơ nộp trực tuyến
|
Thủ tục
|
|
|
6.3.
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến
mức độ 3 và 4 đã tích hợp, công khai trên Cổng DVC quốc gia
|
%
|
|
|
6.3.1
|
Tổng số TTHC đang cung cấp
trực tuyến mức độ 3 và 4 của địa phương
|
Thủ tục
|
|
|
6.3.2.
|
Số TTHC cung cấp trực tuyến
mức độ 3 và 4 đã tích hợp, công khai trên Cổng DVC quốc gia
|
Thủ tục
|
|
|
6.4.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận
trực tuyến mức độ 3 và 4 (Chỉ thống kê đối với các TTHC mức độ 3 và 4 có
phát sinh hồ sơ)
|
%
|
|
|
6.4.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã tiếp
nhận (cả trực tiếp và trực tuyến)
|
Hồ sơ
|
|
|
6.4.2.
|
Số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận
trực tuyến
|
Hồ sơ
|
|
|
6.5.
|
Tỷ lệ TTHC được tích hợp, triển
khai thanh toán trực tuyến
|
%
|
|
|
6.5.1.
|
Tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa
vụ tài chính (tất cả các TTHC có phát sinh phí, lệ phí,…)
|
Thủ tục
|
|
|
6.5.2.
|
Số TTHC đã được tích hợp,
triển khai thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia hoặc trên Cổng DVC của
tỉnh.
|
Thủ tục
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 3
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ngày 16 tháng 07 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-Tên ĐV
|
……………, ngày ……
tháng …… năm ……
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thực hiện công tác chính quyền địa phương năm (năm báo cáo) và phương hướng,
nhiệm vụ năm (liền kề)
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG
TÁC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
1. Hoạt động HĐND, UBND cấp huyện,
cấp xã
a) Đánh giá việc thực hiện Luật
Tổ chức chính quyền địa phương và các văn bản hướng dẫn thi hành.
b) Kết quả phê chuẩn nhân sự: Số
lượng Phó Chủ tịch UBND và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm,
điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân (Biểu số 3.1).
2. Địa giới hành chính (Biểu
số 3.2).
a) Số lượng đơn vị hành chính
trong huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn.
b) Công tác quản lý địa giới
hành chính, mốc, hồ sơ địa giới hành chính….
c) Tình hình kết quả thực hiện
đề án 513 (kết quả, thuận lợi, khó khăn vướng mắc, phương hướng thời gian tới..)
3. Cán bộ, công chức cấp xã (Biểu
số 3.3).
a) Thực trạng cán bộ, công chức
cấp xã
- Báo cáo số lượng, chất lượng
cán bộ, công chức cấp xã năm (Biểu số 3.5).
- Báo cáo danh sách và tiền
lương cán bộ, công chức cấp xã năm (Biểu số 3.6).
b) Việc điều động công chức từ
xã này sang xã khác trong cùng địa bàn huyện (báo cáo số lượng, đánh giá quy
trình, trình tự và tiêu chuẩn, yêu cầu cũng như thẩm quyền điều động….);
c) Tình hình thực hiện chế độ,
chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã
d) Đánh giá cán bộ, công chức
xã: Khó khăn, vướng mắc trong việc đánh giá cuối năm đối với cán bộ, công chức
cấp xã, đặc biệt là đối với cán bộ chủ chốt ở cấp xã.
e) Số lượng cán bộ, công chức cấp
xã bị kỷ luật.
4. Người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người tham gia công việc ở thôn, tổ dân
phố (Biểu số 3.4)
a) Số lượng, chất lượng.
b) Tình hình thực hiện chế độ,
chính sách;
5. Thôn, tổ dân phố (Biểu số
3.3)
a) Số lượng thôn, tổ dân phố,
tình hình tổ chức và hoạt động, phân loại của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh
b) Triển khai sáp nhập thôn, tổ
dân phố.
6. Xã đảo, xã an toàn khu, vùng
an toàn khu
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm
2. Tồn tại, hạn chế
3. Nguyên nhân (chủ quan, khách
quan)
III. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ
CÔNG TÁC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG NĂM (LIỀN KỀ)
(Nêu cụ thể trên từng lĩnh vực)
IV. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ, ĐỀ
XUẤT
1. Giải pháp thực hiện
2. Kiến nghị, đề xuất
Nơi nhận:
- Sở Nội vụ;
- .....
- Lưu:...
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(ký và đóng dấu)
|
Biểu mẫu số 3.1 Báo cáo số lượng, chất lượng
thành viên UBND cấp huyện, cấp xã
TT
|
Cấp chính quyền và chức danh
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Ủy viên Ban chấp hành
|
Ủy viên Ban thường vụ
|
Trình độ đào tạo
|
Theo độ tuổi
|
Tái cử
|
Luân chuyển
|
Nữ
|
Đảng viên
|
Dân tộc thiểu số
|
Tôn giáo
|
Học vấn phổ thông
|
Chuyên môn nghiệp vụ
|
Chính trị
|
Tin học
|
Ngoại ngữ
|
Quản lý nhà nước
|
Từ 30 tuổi trở xuống
|
Từ 31 đến 40
|
Từ 41 đến 50
|
Từ 51 đến 55
|
Từ 56 trở lên
|
Tiếng anh
|
Ngoại ngữ khác
|
Chứng chỉ tiếng dân tộc
|
Chưa qua đào tạo
|
Qua đào tạo
|
Trung học phổ thông
|
Trung học cơ sở
|
Tiểu học
|
Tiến sĩ
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
Cao đẳng
|
Trung cấp
|
Sơ cấp
|
Cử nhân
|
Cao cấp
|
Trung cấp
|
Sơ cấp
|
Trung cấp trở lên
|
Sơ cấp
|
Đại học trở lên
|
Chứng chỉ
|
Đại học trở lên
|
Chứng chỉ
|
CVCC và TĐ
|
CVC và TĐ
|
CV và TĐ
|
Cán sự và TĐ
|
I
|
Cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chủ
tịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phó
Chủ tịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ủy
viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chủ
tịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Phó
Chủ tịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Ủy
viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: .......
Biểu mẫu số 3.2 Báo cáo số lượng đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã
STT
|
Tên ĐVHC
|
Diện tích (km2)
|
Dân số (người)
|
Phân loại ĐVHC
|
Loại đô thị
|
Xã miền núi
|
Xã Vùng Cao
|
Xã Hải đảo
|
Xã biên giới
|
Xã ATK
|
Xã nông thôn mới
|
Xã đặc biệt khó khăn
|
I
|
Huyện/Thị xã/Thành phố ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã/Phường/Thị trấn…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú giải:
- Phân loại ĐVHC: (Phân loại
Đơn vị hành chính)
- Xã ATK: (Xã an toàn khu)
Biểu mẫu số 3.3 Báo cáo số lượng thôn, tổ dân phố
và cán bộ, công chức; người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ
dân phố
STT
|
Huyện/ Thị xã/ Thành phố
|
Thôn, Tổ dân phố
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
Người hoạt động không chuyên trách
|
Người tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Thôn
|
Tổ dân phố
|
Tổng số
|
Cán bộ
|
Công chức
|
Cấp xã
|
Ở thôn, tổ dân phố
|
I
|
Huyện/Thị xã/Thành phố …..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã/Phường/ Thị trấn ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 3.4 Báo cáo số lượng, chất lượng cán
bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
Số thứ tự
|
Huyện/Thị xã/Thành phố
|
Tổng số
|
Nữ
|
Ngoài Đảng
|
Trình độ chuyên môn
|
Trình độ lý luận chính trị
|
Ghi chú
|
Sơ cấp, chưa qua đào tạo
|
Trung cấp, Cao đẳng
|
Đại học
|
Sau đại học
|
Sơ cấp, chưa qua đào tạo
|
Trung cấp
|
Cao cấp
|
Cử nhân
|
1
|
Cán bộ cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công chức cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Người hoạt động không chuyên
trách cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Người hoạt động không chuyên
trách ở thôn, tổ dân phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Người tham gia công việc ở
thôn, tổ dân phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 3.5. Báo cáo số lượng, chất lượng cán bộ,
công chức cấp xã năm 20…
Số thứ tự
|
Tên đơn vị
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Chức danh
|
Trình độ đào tạo chia theo
|
Chia theo độ tuổi
|
Công chức luân chuyển từ cấp huyện
|
Nữ
|
Đảng viên
|
Dân tộc thiểu số
|
Tôn giáo
|
Cán bộ cấp xã
|
Công chức chuyên môn
|
Chuyên môn, nghiệp vụ
|
Học vấn phổ thông
|
Chính trị
|
Tin học
|
Ngoại ngữ
|
Chứng chỉ tiếng dân tộc
|
QLNN
|
Từ 30 trở xuống
|
Từ 31 đến 40
|
Từ 41 đến 50
|
Từ 51 đến 60
|
Trên tuổi nghỉ hưu
|
Tiến sĩ
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
Cao đẳng
|
Trung cấp
|
Sơ cấp
|
Trung học phổ thông
|
Trung học cơ sở
|
Tiểu học
|
Cử nhân
|
Cao cấp lý luận chính trị
|
Trung cấp
|
Sơ cấp
|
Trung cấp trở lên
|
Chứng chỉ
|
Tiếng Anh
|
Ngoại ngữ khác
|
Chuyên viên chính và TĐ
|
Chuyên viên và TĐ
|
Chưa qua đào tạo
|
Tổng số
|
Nữ từ 51 đến 55
|
Nam từ 56 đến 60
|
Đại học trở lên
|
Chứng chỉ (A, B, C)
|
Đại học trở lên
|
Chứng chỉ (A, B, C)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
34
|
35
|
36
|
37
|
38
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột B (Đơn vị công tác): ghi
rõ quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Cột số 6 (chức danh): ghi rõ
cán bộ bầu cử kiêm nhiệm chức danh công chức chuyên môn (ví dụ Phó Chủ tịch
UBND xã kiêm Trưởng Công an..);
- Cột 38 (Công chức luân chuyển
từ cấp huyện): ghi rõ tổng số công chức cấp huyện luân chuyển về xã trong năm
báo cáo.
Biểu mẫu số 3.6. Báo cáo danh sách và tiền lương cán bộ,
công chức cấp xã năm 20…
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Chức vụ hoặc chức danh công tác
|
Cơ quan, đơn vị đang làm việc
|
Thời gian giữ chức vụ, chức danh
|
Mức lương hiện hưởng
|
Phụ cấp
|
Ghi chú
|
|
Chức vụ
|
Trách nhiệm
|
Khu vực
|
Phụ cấp vượt khung
|
Tổng phụ cấp theo phần trăm
|
|
Nam
|
Nữ
|
Hệ số lương
|
Bậc lương hiện hưởng
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
Ghi chú:
- Cột 6 (Đơn vị công tác): ghi
rõ xã, phường, thị trấn, quận, huyện, thị xã, tỉnh, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Cột 7 (Thời gian giữ chức vụ,
chức danh): Ghi ngày tháng năm bắt đầu giữ chức vụ, chức danh;
- Cột 14 (tổng phụ cấp theo phần
trăm): là tổng các khoản phụ cấp của cột (10); cột (11); cột (12) và cột (13).
PHỤ LỤC SỐ 4
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC THANH NIÊN
(Kèm theo Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ngày 16/07/2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
ĐỀ
CƯƠNG BÁO CÁO
Kết
quả thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm ….
I. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH THANH
NIÊN VÀ CÔNG TÁC THANH NIÊN
1. Nêu các số liệu cơ bản về
thanh niên, một số đánh giá, nhận định về ưu điểm, hạn chế của thanh niên; những
vấn đề về thanh niên sở, ban, ngành, địa phương quan tâm.
2. Nêu các số liệu về tổ chức
thanh niên, tổ chức bộ máy quản lý về công tác thanh niên, những thuận lợi, khó
khăn trong công tác thanh niên của sở, ban, ngành, địa phương.
3. Nêu tên các văn bản chỉ đạo,
triển khai thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên và công tác thanh
niên của sở, ban, ngành, địa phương.
4. Các nội dung khác có liên
quan.
(Đối với Báo cáo của sở,
ban, ngành phần này nêu khái quát thêm chức năng, nhiệm vụ của sở, ban, ngành
có liên quan đến xây dựng, thực hiện pháp luật, chính sách thanh niên và công
tác thanh niên).
II. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THANH NIÊN
1. Việc ban hành các văn bản
triển khai thực hiện chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030 và
các văn bản triển khai thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên hằng
năm.
2. Công tác phối hợp giữa các
cơ quan, đơn vị chức năng của sở, ban, ngành, địa phương trong việc triển khai
thực hiện.
3. Việc bố trí kinh phí, nguồn
lực thực hiện.
4. Công tác kiểm tra, đôn đốc
đánh giá việc thực hiện tại sở, ban, ngành, địa phương.
5. Các nội dung khác trong công
tác chỉ đạo.
III. Kết quả đạt được trong
triển khai nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên
1. Kết quả triển khai Luật
thanh niên năm 2020.
- Kết quả triển khai thi hành
Luật Thanh niên và triển khai thực hiện Nghị định số Nghị định 17/2021/NĐ-CP
ngày 15/3/2021 của Chính phủ về chính sách đối với thanh niên xung phong, thanh
niên tình nguyện.
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ đối
thoại giữa lãnh đạo cơ quan với thanh niên để nắm bắt và giải quyết nhu cầu,
nguyện vọng chính đáng của thanh niên theo tinh thần chỉ đạo tại Chỉ thị số
13/CT-TTg ngày 18/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Kết quả thực hiện các nhiệm
vụ, chỉ tiêu, mục tiêu trong chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định.
a) Công tác tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho
thanh niên.
b) Giáo dục, nâng cao kiến thức,
kỹ năng; hỗ trợ, tạo điều kiện để thanh niên học tập, nâng cao trình độ học vấn,
chuyên môn, kỹ năng, nghiệp vụ, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo: hình thức, nội
dung, kinh phí thực hiện.
c) Công tác đào tạo nghề, tạo
việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn nhân lực trẻ.
d) Công tác bảo vệ, chăm sóc và
nâng cao sức khỏe cho thanh niên.
đ) Nâng cao đời sống văn hóa
tinh thần cho thanh niên.
e) Vai trò của thanh niên trong
tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc.
(Đánh giá kết quả thực hiện mục
tiêu là nêu đánh giá việc tổ chức triển khai thực hiện những nội dung, giải
pháp cụ thể và kết quả đạt được ở từng mục tiêu).
3. Kết quả việc thu hút, tuyển
dụng công chức, viên chức theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của
Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất
sắc, cán bộ khoa học trẻ.
4. Kết quả thực hiện chế độ,
chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ; đối với
thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam theo Nghị định số 112/2017/NĐ-CP ngày
06/10/2017 của Chính phủ.
5. Kết quả thực hiện các nhiệm
vụ, kế hoạch, đề án thực hiện Chương trình phát triển thanh niên được Ủy ban
nhân dân tỉnh giao tại Quyết định số 4657/QĐ-UBND ngày 23/11/2021 (có phụ lục
các danh mục kèm theo).
6. Kết quả xây dựng kế hoạch, bố
trí, sắp xếp đối với đội viên Dự án 500 trí thức trẻ (đối với các đơn vị thuộc
phạm vi Đề án 500).
IV. Xây dựng và thực hiện các
mô hình, điển hình tiên tiến (nếu có)
V. Đánh giá chung
1. Mặt được;
2. Tồn tại, hạn chế;
3. Nguyên nhân của những tồn tại,
hạn chế.
VI. Những kiến nghị, đề xuất
và phương hướng nhiệm vụ trọng tâm những năm tiếp theo.
Biểu số 4.1 Công tác ban hành văn bản chỉ đạo triển
khai thực hiện
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Văn
bản chỉ đạo, triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình
Định năm ….
STT
|
Số, ký hiệu văn bản
|
Ngày ban hành
|
Trích yếu nội dung
|
Cơ quan ban
hành
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 4.2 Báo cáo kết quả thực hiện chính sách
thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
DANH
SÁCH THU HÚT, TẠO NGUỒN, CÁN BỘ TỪ SINH VIÊN TỐT NGHIỆP XUẤT SẮC NĂM…
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Trường đào tạo
|
Ngành đào tạo
|
Chuyên ngành
|
Hình thức đào tạo
|
Năm tốt nghiệp
|
Xếp loại tốt nghiệp
|
Thành tích học tập
|
Thành tích, giải thưởng nghiên cứu
khoa học
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Cuộc thi lựa chọn học sinh giỏi
|
Cuộc thi khoa học kỹ thuật
|
Cuộc thi Ô- lim- pích
|
Quốc tế
|
Cấp quốc gia
|
Cấp tỉnh
|
Quốc tế
|
Quốc gia
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ báo cáo
sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, có độ tuổi theo quy định tại Điều 1
Luật Thanh niên và đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định
số 140/2017/NĐ-CP tính đến thời điểm báo cáo.
Người lập biểu
|
….., ngày……tháng……năm……
Thủ trưởng đơn vị
|
Biểu số 4.3 Báo cáo kết quả thực hiện chính sách
thu hút, tạo nguồn cán bộ từ cán bộ khoa học trẻ
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
DANH
SÁCH CÁN BỘ KHOA HỌC TRẺ NĂM…
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Trường đào tạo
|
Ngành đào tạo
|
Chuyên ngành
|
Hình thức đào tạo
|
Năm tốt nghiệp
|
Xếp loại tốt nghiệp đại học
|
Thành tích học tập
|
Thành tích, giải thưởng nghiên cứu
khoa học
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Cuộc thi lựa chọn học sinh giỏi
|
Cuộc thi khoa học kỹ thuật
|
Cuộc thi Ô- lim- pích
|
Quốc tế
|
Cấp quốc gia
|
Cấp tỉnh
|
Quốc tế
|
Quốc gia
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
I
|
Trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ
chuyên khoa cấp I chuyên ngành y học, dược học (1)
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, Dược sĩ chuyên khoa cấp
II chuyên ngành y học, dược học (2)
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1)
Chỉ báo cáo số lượng cán bộ khoa học trẻ có trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên
khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I chuyên ngành y học, dược học
trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật Thanh niên tính đến thời điểm tuyển dụng,
tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại điểm a
hoặc điểm b hoặc điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ;
(2) Chỉ báo cáo cán
bộ khoa học trẻ có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên
khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học trong độ tuổi theo quy định tại khoản
13 Điều 1 Nghị định số 27/2020/NĐ-CP ngày 01/3/2020 của Chính phủ (sửa đổi Điều
23 Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng,
trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ) tính đến thời điểm tuyển dụng
và đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định số
140/2017/NĐ-CP .
Người lập biểu
|
….., ngày……tháng……năm……
Thủ trưởng đơn vị
|
Biểu số 4.4 Báo cáo kết quả thực hiện chính sách
thu hút, tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
DANH
SÁCH SINH VIÊN TỐT NGHIỆP XUẤT SẮC, CÁN BỘ KHOA HỌC TRẺ NĂM …
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Trường đào tạo
|
Ngành đào tạo
|
Chuyên ngành
|
Hình thức đào tạo
|
Năm tốt nghiệp
|
Xếp loại tốt nghiệp đại học
|
Thành tích học tập
|
Thành tích, giải thưởng nghiên cứu
khoa học
|
Vị trí dự tuyển
|
Kết quả xét tuyển
|
Nam
|
Nữ
|
Cuộc thi lựa chọn học sinh giỏi
|
Cuộc thi khoa học kỹ thuật
|
Cuộc thi Ô- lim- pích
|
Quốc tế
|
Cấp quốc gia
|
Cấp tỉnh
|
Quốc tế
|
Quốc gia
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
I
|
Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa
cấp I chuyên ngành y học, dược học
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, Dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành
y học, dược học
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
….., ngày……tháng……năm……
Thủ trưởng đơn vị
|
Biểu số 4.5 Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện
chính sách thu hút, tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học
trẻ
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ THU HÚT, TUYỂN DỤNG SINH VIÊN TỐT NGHIỆP XUẤT SẮC, CÁN BỘ KHOA HỌC
TRẺ NĂM…
STT
|
Họ và tên
|
Số lượng hồ sơ dự tuyển
|
Kết quả xét tuyển
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Nam
|
Nữ
|
Hồ sơ đáp ứng tiêu chuẩn,
|
Hồ sơ không đáp ứng tiêu chuẩn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I.
|
Sinh viên tốt nghiệp xuất
sắc
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Cán bộ khoa học trẻ
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Thạc sĩ
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Bác sĩ chuyên khoa cấp I
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Bác sĩ nội trú
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Dược sĩ chuyên khoa cấp I
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Tiến sĩ
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
Bác sĩ chuyên khoa cấp II
|
|
|
|
|
|
|
7.
|
Dược sĩ chuyên khoa cấp II
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
….., ngày……tháng……năm……
Thủ trưởng đơn vị
|
Biểu số 4.6 Báo cáo kết quả theo dõi, đánh giá, xếp
loại thực hiện nhiệm vụ của sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
sau khi được tuyển dụng
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
KẾT
QUẢ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA SINH VIÊN TỐT NGHIỆP XUẤT SẮC, CÁN BỘ KHOA
HỌC TRẺ SAU KHI ĐƯỢC TUYỂN DỤNG
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Đơn vị công tác
|
Quyết định tuyển dụng
|
Ngày tuyển dụng
|
Kết quả tập sự
|
Kết quả đánh giá, phân loại thực hiện nhiệm vụ năm….
|
Thành tích nghiên cứu khoa học
|
Nhận xét, đánh giá
|
Nam
|
Nữ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
I
|
Sinh viên tốt nghiệp xuất
sắc
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thạc sĩ, bác sĩ chuyên
khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I chuyên ngành y học, dược
học
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa
cấp II, Dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
….., ngày……tháng……năm……
Thủ trưởng đơn vị
|
Biểu số 4.7 Báo cáo kết quả giải quyết chế độ trợ
cấp đối với thanh niên xung phong
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
KẾT
QUẢ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
40/2011/QĐ-TTG VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 112/2017/NĐ-CP
TT
|
Chế độ trợ cấp
|
Tổng số đối tượng đã được giải quyết
|
Số lượng hồ sơ có giấy tờ gốc
|
Số lượng hồ sơ không có giấy tờ gốc
|
Tổng số tiền đã được chi trả
|
Số lượng hồ sơ còn tồn đọng chưa được giải quyết
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Quyết định số
40/2011/QĐ-TTg
|
1
|
Chế độ trợ cấp hàng tháng
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chế độ trợ cấp một lần đối với
TNXP
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chế độ trợ cấp một lần đối với
thân nhân TNXP
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chế độ bảo hiểm y tế
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chế độ trợ cấp mai táng
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nghị định số
112/2017/NĐ-CP
|
1
|
Chế độ trợ cấp hàng tháng
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chế độ trợ cấp một lần đối với
TNXP
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chế độ trợ cấp một lần đối với
thân nhân TNXP
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chế độ bảo hiểm y tế
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chế độ trợ cấp mai táng
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
….., ngày……tháng……năm……
Thủ trưởng đơn vị
|
Biểu số 4.8 Báo cáo kết quả xác nhận phiên hiệu
đơn vị thanh niên xung phong
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
KẾT
QUẢ XÁC NHẬN PHIÊN HIỆU ĐƠN VỊ THANH NIÊN XUNG PHONG NĂM …
TT
|
Cơ quan/đơn vị xác nhận phiên hiệu
|
Văn bản xác nhận phiên hiệu
|
Đơn vị TNXP được xác nhận phiên hiệu
|
Chủ trương thành lập
|
Cơ quan quyết định thành lập
|
Hình thức tổ chức
|
Nhiệm vụ của đơn vị
|
Thời gian hoạt động của đơn vị
|
Số lượng cán bộ quản lý và đội viên
|
Chế độ, chính sách tại thời điểm thực hiện nhiệm vụ và khi hoàn
thành nhiệm vụ
|
Chế độ sinh hoạt, trang bị của cán bộ quản lý, đội viên
|
Chế độ tiền công, tiền lương của cán bộ quản lý, đội viên
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Chế độ, chính sách tại thời
điểm thực hiện nhiệm vụ và khi hoàn thành nhiệm vụ: Là chế độ tiền công, tiền lương,
phụ cấp của đội viên TNXP, cán bộ phụ trách, quản lý TNXP được trả khi thực hiện
nhiệm vụ tại đơn vị và chế độ trợ cấp, phụ cấp sau khi hoàn thành nhiệm vụ, xuất
ngũ.
2. Chế độ sinh hoạt, trang bị:
Là kinh phí trợ cấp một lần ban đầu để trang bị quần áo, dép, chăn, màn, ba lô,
mũ, bảo hộ lao động; các khoản kinh phí về tiền thuốc, bồi dưỡng khi ốm đau;
chi phí sinh hoạt văn hóa....
Người lập biểu
|
….., ngày……tháng……năm……
Thủ trưởng đơn vị
|
1 Văn bản quy
phạm pháp luật.
2 Văn bản quy
phạm pháp luật