ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3177/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 06 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ
RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng,
chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố
thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan
đăng ký hộ tịch trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số
76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Nghị quyết số
21/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy
định mức thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
và bãi bỏ một số khoản thu quy định tại Phụ lục lệ phí hộ tịch ban hành kèm
theo Nghị quyết 76/2016/NQ-HĐND ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 2425/TTr-STP ngày 29 tháng 10 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. (Thủ tục số 16 ban hành kèm theo Quyết định số
235/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu về việc công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa và thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
(Nội dung chi tiết tại Phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định và Phụ lục kèm theo được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu, địa chỉ: http://www.baria-vungtau.gov.vn
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TTr.Tỉnh ủy, TTr.HĐND Tỉnh;
- Trung tâm Công báo -Tin học;
- Sở Nội vụ; Sở Tư pháp;
- Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Kiểm soát TTHC);
- Lưu: VT, Phòng HC, HC2.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tịnh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3177/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã
số TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
01
|
T-VTB-289721-TT
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận
là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
mức thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và
bãi bỏ một số khoản thu quy định tại Phụ lục lệ phí hộ
tịch ban hành kèm theo Nghị quyết 76/2016/NQ-HĐND.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
01. Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu cấp bản sao trích
lục hộ tịch nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện (Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch)
có thẩm quyền.
Trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản yêu cầu
nêu rõ lý do cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, nơi quản
lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của
giấy tờ do người yêu cầu xuất trình hoặc nộp.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ yêu cầu cấp bản sao trích lục
sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ
sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ
chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản,
trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu
thấy hồ sơ đầy đủ và phù hợp, công chức làm công tác hộ tịch căn cứ vào Cơ sở
dữ liệu hộ tịch, ghi nội dung bản sao trích lục hộ tịch, báo cáo Thủ trưởng cơ
quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch ký cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người
yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao
có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin
của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc
trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi
chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày lễ.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu cấp bản sao trích
lục hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch;
- Người thực hiện yêu cầu cấp bản sao
trích lục hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ; cơ quan, tổ chức có yêu cầu cấp
bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp gửi văn bản yêu cầu tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (Cơ quan quản lý cơ
sở dữ liệu hộ tịch) có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ, văn bản
yêu cầu qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu
trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ
tịch theo mẫu đối với trường hợp người yêu cầu là cá nhân.
- Văn bản yêu cầu cấp bản sao trích
lục hộ tịch nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ
tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng,
chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân,
cơ quan, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện, nơi quản lý Cơ sở dữ
liệu hộ tịch.
Mức độ áp dụng dịch vụ công: mức độ 2
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Bản sao trích lục hộ tịch
Phí: 8.000 đồng/bản sao.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp bản sao
trích lục hộ tịch (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Căn cứ pháp
lý:
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông
tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày
09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp,
và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày
09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, nộp và quản lý lệ phí
hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và bãi bỏ một số khoản thu quy định
tại Phụ lục lệ phí hộ tịch ban hành kèm theo Nghị quyết 76/2016/NQ-HĐND .
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH
Kính
gửi:(1)…………………………………………………….
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
Nơi cư trú:(2) ………………………………………………………………………………….
Giấy tờ tùy thân:(3) …………………………………………………………………………...
Quan hệ với người được cấp bản sao
Trích lục hộ tịch: …………………………………
Đề nghị cơ quan cấp bản sao trích
lục(4) cho người có tên dưới đây:
Họ, chừ đệm, tên:…………………………………………..
Giới tính: …………………….
Dân tộc:…………………………………………………… Quốc tịch: ……………………..
Nơi cư trú:(2) ………………………………………………………………………………….
Giấy tờ tùy thân:(3) ………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân (nếu có): ……………………………………………………………
Đã đăng ký tại:(5) …………………………………………………………………………....
…………………………………………………………….. ngày
…… tháng …….. năm ……..
Theo(6)……………………………………………………
số…………… Quyển số:(7) ………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm
tại:………………., ngày …… tháng
….. năm …….
Người yêu cầu
(ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
………………………
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp bản sao trích lục hộ tịch.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường
trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký
thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ nơi
đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân
số 0010891235 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi
rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây.
(5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký hộ tịch trước
đây.
(6) Ghi rõ loại giấy tờ hộ tịch đã được cấp trước đây.
(7)
Chỉ khai khi biết rõ.