|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2853/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính Sở Giao thông tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu:
|
2853/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Tuân
|
Ngày ban hành:
|
20/10/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2853/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 20 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 2759/TTr-SGTVT ngày 23/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị bãi
bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải/UBND cấp huyện/UBND
cấp xã.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các
sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các
xã phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (VBĐT);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Cổng TTĐT CCHC tỉnh;
- Trung tâm CNTT&DVHCCTT tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, LH, ĐL.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 20
tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. Danh mục thủ tục hành chính
lĩnh vực đường thủy nội địa được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Giao thông vận tải/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với
phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa
Mã số TTHC: 1.004088
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- UBND cấp xã: Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần
từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có
động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người
của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa
bàn quản lý.
Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
- UBND cấp huyện: thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ
05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ
chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản
lý. UBND cấp huyện được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp xã
thực hiện đăng ký.
Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Sở Giao thông vận tải: thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có
động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công
suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ
chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh. Sở Giao
thông vận tải được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp huyện,
UBND cấp xã thực hiện đăng ký.
Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải: 04 Phan Chu
Trinh, Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa
|
70.000đ/
giấy chứng nhận
|
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày
19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về
đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày
8/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
2
|
Đăng ký lần đầu đối với phương tiện
đang khai thác trên đường thủy nội địa
Mã số TTHC: 1.004047
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- UBND cấp xã: Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần
từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có
động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người
của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa
bàn quản lý.
Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
- UBND cấp huyện: thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ
05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ
chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản
lý. UBND cấp huyện được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp xã
thực hiện đăng ký.
Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Sở Giao thông vận tải: thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có
động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công
suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ
chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh. Sở Giao
thông vận tải được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp huyện,
UBND cấp xã thực hiện đăng ký.
Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải: 04 Phan Chu
Trinh, Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa
|
70.000đ/
giấy chứng nhận
|
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày
19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về
đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày
8/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
3
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện
thủy nội địa
Mã số TTHC: 1.004036
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- UBND cấp xã: Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần
từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có
động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người
của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa
bàn quản lý.
Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
- UBND cấp huyện: thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ
05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ
chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản
lý. UBND cấp huyện được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp xã
thực hiện đăng ký.
Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Sở Giao thông vận tải: thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có
động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công
suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ
chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh. Sở Giao
thông vận tải được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp huyện,
UBND cấp xã thực hiện đăng ký.
Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải: 04 Phan Chu
Trinh, Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa
|
70.000đ/
giấy chứng nhận
|
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày
19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về
đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày
8/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
4
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật
Mã số TTHC: 2.001711
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- UBND cấp xã: Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần
từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có
động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người
của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa
bàn quản lý.
Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
- UBND cấp huyện: thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ
05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ
chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản
lý. UBND cấp huyện được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp xã
thực hiện đăng ký.
Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Sở Giao thông vận tải: thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có
động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công
suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ
chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh. Sở Giao
thông vận tải được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp huyện,
UBND cấp xã thực hiện đăng ký.
Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải: 04 Phan Chu Trinh,
Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa
|
70.000đ/
giấy chứng nhận
|
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày
19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về
đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày
8/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
5
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng
ký phương tiện
Mã số TTHC: 1.004002
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- UBND cấp xã: Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần
từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có
động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người
của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa
bàn quản lý.
Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
- UBND cấp huyện: thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ
05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ
chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản
lý. UBND cấp huyện được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp xã
thực hiện đăng ký.
Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Sở Giao thông vận tải: thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có
động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công
suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ
chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh. Sở Giao
thông vận tải được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp huyện,
UBND cấp xã thực hiện đăng ký.
Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải: 04 Phan Chu
Trinh, Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa
|
70.000đ/
giấy chứng nhận
|
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày
19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về
đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày
8/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
6
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký
phương tiện
Mã số TTHC: 1.003970
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- UBND cấp xã: Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần
từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có
động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người
của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa
bàn quản lý.
Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
- UBND cấp huyện: thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ
05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ
chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản
lý. UBND cấp huyện được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp xã
thực hiện đăng ký.
Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Sở Giao thông vận tải: thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có
động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công
suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ
chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh. Sở Giao
thông vận tải được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp huyện,
UBND cấp xã thực hiện đăng ký.
Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải: 04 Phan Chu
Trinh, Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa
|
70.000đ/
giấy chứng nhận
|
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày
19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về
đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày
8/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
7
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác
Mã số TTHC: 1.006391
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- UBND cấp xã: Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần
từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có
động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người
của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa
bàn quản lý.
Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
- UBND cấp huyện: thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ
05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ
chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản
lý. UBND cấp huyện được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp xã
thực hiện đăng ký.
Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Sở Giao thông vận tải: thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có
động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công
suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ
chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh. Sở Giao
thông vận tải được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp huyện,
UBND cấp xã thực hiện đăng ký.
Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải: 04 Phan Chu
Trinh, Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa
|
70.000đ/
giấy chứng nhận
|
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày
19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về
đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày
8/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
8
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện
Mã số TTHC: 1.003930
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- UBND cấp xã: Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần
từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có
động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người
của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa
bàn quản lý.
Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
- UBND cấp huyện: thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ
05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ
chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản
lý. UBND cấp huyện được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp xã
thực hiện đăng ký.
Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Sở Giao thông vận tải: thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có
động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công
suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ
chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh. Sở Giao
thông vận tải được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp huyện,
UBND cấp xã thực hiện đăng ký.
Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải: 04 Phan Chu
Trinh, Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa
|
70.000đ/
giấy chứng nhận
|
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày
19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về
đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày
8/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
9
|
Xóa giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện
Mã số TTHC: 2.001659
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- UBND cấp xã: Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần
từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chờ từ 05 người đến 12 người, phương tiện có
động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người
của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa
bàn quản lý.
Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
- UBND cấp huyện: thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ
05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ
chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản
lý. UBND cấp huyện được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp xã
thực hiện đăng ký.
Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Sở Giao thông vận tải: thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có
động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công
suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ
chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh. Sở Giao
thông vận tải được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp huyện,
UBND cấp xã thực hiện đăng ký.
Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải: 04 Phan Chu
Trinh, Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
có.
|
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày
19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về
đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày
8/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
II. Danh mục thủ tục hành chính
lĩnh vực đường thủy nội địa bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao
thông vận tải/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Quyết
định công bố thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
1
|
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với
phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa
|
Quyết định số 1875/QĐ-UBND ngay
29/06/2018
|
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục
hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
2
|
Đăng ký lần đầu đối với phương tiện
đang khai thác trên đường thủy nội địa
|
Quyết định số 1875/QĐ-UBND ngày
29/06/2018
|
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục
hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
3
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện
thủy nội địa
|
Quyết định số 1875/QĐ-UBND ngày
29/06/2018
|
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục
hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
4
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật
|
Quyết định số 1875/QĐ-UBND ngày
29/06/2018
|
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục
hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
5
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng
ký phương tiện
|
Quyết định số 1875/QĐ-UBND ngày
29/06/2018
|
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục
hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
6
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký
phương tiện
|
Quyết định số 1875/QĐ-UBND ngày
29/06/2018
|
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục
hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
7
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác
|
Quyết định số 1875/QĐ-UBND ngày
29/06/2018
|
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục
hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
8
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện
|
Quyết định số 1875/QĐ-UBND ngày
29/06/2018
|
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục
hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
9
|
Xóa giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện
|
Quyết định số 1875/QĐ-UBND ngày
29/06/2018
|
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục
hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
10
|
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với
phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa
|
Quyết định số 3086/QĐ-UBND ngày
16/10/2018
|
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục
hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
11
|
Đăng ký lần đầu đối với phương tiện
đang khai thác trên đường thủy nội địa
|
Quyết định số 3086/QĐ-UBND ngày
16/10/2018
|
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục
hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
12
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện
thủy nội địa
|
Quyết định số 3086/QĐ-UBND ngày
16/10/2018
|
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục
hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
13
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật
|
Quyết định số 3086/QĐ-UBND ngày
16/10/2018
|
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục
hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
14
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng
ký phương tiện
|
Quyết định số 3086/QĐ-UBND ngày
16/10/2018
|
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục
hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
15
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký
phương tiện
|
Quyết định số 3086/QĐ-UBND ngày
16/10/2018
|
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục
hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
16
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác
|
Quyết định số 3086/QĐ-UBND ngày
16/10/2018
|
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục
hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
17
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện
|
Quyết định số 3086/QĐ-UBND ngày
16/10/2018
|
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục
hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
18
|
Xóa giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện
|
Quyết định số 3086/QĐ-UBND ngày
16/10/2018
|
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục
hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
19
|
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với
phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa
|
Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày
16/10/2018
|
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục
hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
20
|
Đăng ký lần đầu đối với phương tiện
đang khai thác trên đường thủy nội địa
|
Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày
16/10/2018
|
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục
hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
21
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện
thủy nội địa
|
Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày
16/10/2018
|
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục
hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
22
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật
|
Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày
16/10/2018
|
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục
hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
23
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng
ký phương tiện
|
Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày
16/10/2018
|
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục
hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
24
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký
phương tiện
|
Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày
16/10/2018
|
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục
hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
25
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác
|
Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày
16/10/2018
|
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục
hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
26
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện
|
Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày
16/10/2018
|
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục
hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
27
|
Xóa giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện
|
Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày
16/10/2018
|
Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục
hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Quyết định 2853/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã, tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2853/QĐ-UBND ngày 20/10/2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã, tỉnh Khánh Hòa
643
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|