|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2712/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Lữ Quang Ngời
|
Ngày ban hành:
|
30/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2712/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 30
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2687/QĐ-BTP ngày 09/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1877/TTr-STP ngày 24/11/2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 07 (Bảy) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực Nuôi con nuôi đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại Quyết
định số 649/QĐ-UBND ngày 24/3/2021 về việc công bố danh mục thủ tục hành chính
được chuẩn hóa trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư
pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã phối hợp với Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Niêm yết công khai
đầy đủ danh mục, nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính, Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã.
- Căn cứ cách thức
thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung
vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua
dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công
trực tuyến.
- Tổ chức thực hiện
đúng nội dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này và quy
trình nội bộ đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
1009/QĐ-UBND ngày 06/5/2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định có hiệu
lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- TTPVHCC; Ban TCD-NC;
- Lưu: VT, 1.12.33.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ
LỤC
(Kèm
theo Quyết định số 2712/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh Vĩnh Long)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG1
STT
|
Mã TTHC
|
Tên
thủ tục
hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
LĨNH VỰC NUÔI CON
NUÔI
|
I. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
1
|
1.003976. 000.00.00
.H61
|
Giải
quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi
dưỡng
|
- 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (Thời gian cơ quan chủ quản cho ý
kiến gửi Sở Tư pháp).
- 20 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy
ý kiến những người liên quan).
- 30 ngày kể từ
ngày được lấy ý kiến (Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý
về việc cho trẻ em làm con nuôi).
- 30 ngày kể từ
ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp (Thời gian cơ quan Công an cấp tỉnh xác
minh nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi).
Trường hợp Công an
cấp tỉnh đã xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng
không liên hệ được, thời gian Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú
cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ
em bị bỏ rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được
kết quả xác minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị của Sở Tư pháp (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối
cùng của cha mẹ đẻ trẻ em).
- 15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí (Thời gian Bộ
Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận
trẻ em Việt Nam làm con nuôi).
- 30 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi (Thời gian Sở Tư pháp giới thiệu
trẻ em làm con nuôi).
- 10 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình (Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh có ý
kiến đối với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ em thuộc diện
thông qua thủ tục giới thiệu)).
- 90 ngày, kể từ
ngày Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản không đồng ý (Thời gian Sở Tư pháp thực
hiện giới thiệu trẻ em làm con nuôi lại trong trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh
không đồng ý với việc giới thiệu trước (đối với trẻ em thuộc diện thông qua
thủ tục giới thiệu)).
- 05 ngày làm việc,
kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý (Thời gian Sở Tư pháp chuyển cho Bộ Tư
pháp (Vụ Con nuôi) 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng ý của Ủy ban
nhân dân tỉnh (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu)).
- 30 ngày, kể từ
ngày nhận được báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp
(Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra kết quả giải quyết việc
nuôi con nuôi theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 28 và khoản 3
Điều 36 Luật nuôi con nuôi).
- 15 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con
nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em
được giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường
trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi (Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) thông báo cho Sở Tư pháp).
- 15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình (Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh ra
quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài).
- 60 ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường
hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời
hạn 60 ngày (Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp
nhận con nuôi).
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh (Quầy Tư pháp), địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc trực tuyến trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính (https://dichvucong.vinhlong .gov.vn).
|
Mức thu lệ phí và chi
phí:
+ Lệ phí :
9.000.000 (chín triệu) đồng/trường hợp.
+ Chi phí: 50.000.000
(năm mươi triệu) đồng/trường hợp.
Trường hợp nhận hai
trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi
được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài.
|
- Luật Nuôi con nuôi
năm 2010;
- Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số
24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số
114/2016/NĐ- CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký
nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước
ngoài;
- Nghị định số
98/2022/NĐCP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ,
hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư liên
tịch số 146/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 7 tháng 9 năm 2012 giữa Bộ Tài Chính và Bộ
Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ
phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức
con nuôi nước ngoài, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số
21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc quản lý văn
phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số
267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt
động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số
11/2021/TTBTP
ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số
07/2023/TTBTP
ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu
trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
2
|
1.004878. 000.00.00
.H61
|
Giải
quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng,
mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu
làm con nuôi
|
- 20 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy
ý kiến những người liên quan, xác nhận người được nhận làm con nuôi
đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài).
- 30 ngày, kể từ
ngày được lấy ý kiến (Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý
về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài).
- Đối với trường
hợp việc nuôi con nuôi có liên quan tới những nước chưa là thành viên của
điều ước quốc tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam: Thời gian Bộ
Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi,
người được nhận làm con nuôi và chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định.
- Đối với trường
hợp việc nuôi con nuôi có liên quan tới những nước là thành viên của điều
ước quốc tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam:
+ Thời gian Bộ
Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi,
người được nhận làm con nuôi và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước
nơi người nhận con nuôi thường trú: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định.
+ Thời gian Bộ
Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo cho Sở Tư pháp 15 ngày, kể từ ngày nhận
được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi
thường trú xác nhận người được nhận làm con nuôi được nhập cảnh và thường trú
tại nước đó
- 15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình (Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh ra
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài).
- 60 ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường
hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời
hạn 60 ngày (Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp
nhận con nuôi).
|
- Hồ sơ của người
được nhận làm con nuôi: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy Tư pháp), địa chỉ: Số
12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
hoặc trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
(https://dichvucong.vinhlong .gov.vn).
- Hồ sơ của người
nhận con nuôi: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ
Tư pháp (Vụ Con nuôi).
|
- Mức thu lệ phí:
+ Áp dụng mức giảm 50%
lệ phí đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 4.500.000 (bốn triệu năm
trăm nghìn) đồng/trường hợp nhận 01 trẻ em làm con nuôi.
+ Trường hợp đồng
thời nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi được lựa chọn áp
dụng mức giảm lệ phí như trên hoặc áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài từ trẻ em thứ hai trở đi được nhận làm con nuôi
(mức lệ phí chưa giảm: 9.000.000 (chín triệu) đồng/trường hợp).
- Mức thu chi phí:
Không quy định.
|
- Luật Nuôi con nuôi
năm 2010;
- Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số
24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ,
hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số
114/2016/NĐ- CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký
nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước
ngoài;
- Nghị định số
98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-
CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khau, sổ tạm trú
giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số
267/2016/TT- BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt
động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số
07/2023/TT-BTP
ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu
trữ sổ, mâu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
3
|
1.003179. 000.00.00
.H61
|
Đăng
ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh (Quầy Tư pháp), địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc trực tuyến trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính (https://dichvucong.vinhlong .gov.vn
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi
năm 2010;
- Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ,
hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số
114/2016/NĐ- CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký
nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước
ngoài;
- Nghị định số
104/2022/NĐCP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số
267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt
động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số
07/2023/TTBTP ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản
lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
4
|
1.003160. 000.00.00
.H61
|
Giải
quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm
con nuôi
|
- 20 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến)
- 15 ngày, kể từ
ngày được lấy ý kiến (Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý
về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài).
- 15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình (Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết
định).
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh (Quầy Tư pháp), địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc trực tuyến trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính (https://dichvucong.vinhlong .gov.vn).
|
Lệ phí: 4.500.000 (bốn
triệu năm trăm nghìn) đồng/trường hợp
|
- Luật Nuôi con nuôi
năm 2010;
- Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số
104/2022/NĐCP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ,
hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-
CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con
nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số
267/2016/TT- BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt
động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số
07/2023/TTBTP ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản
lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
II. Thủ tục hành chính
cấp huyện
|
1
|
2.002363. 000.00.00
.H61
|
Ghi vào Sổ đăng ký
nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài
|
Ngay trong ngày
tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá
03 ngày làm việc.
|
- Người có yêu cầu
có thể trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc
trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính (https://dichvucong.vinhlong
.gov.vn).
|
- 75.000 đồng.
- Miễn lệ phí cho
người có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao
Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài (nếu có yêu cầu) thực hiện theo qui định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính
|
- Luật Hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ- CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
19/2011/NĐ- CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số
24/2019/NĐ- CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số
04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn
việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con
nuôi;
- Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
III. Thủ tục hành
chính cấp xã
|
1
|
2.001263. 000.00.00
.H61
|
Đăng ký việc nuôi
con nuôi trong nước
|
30
ngày
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp xã hoặc trực tuyến
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính (https://dichvucong.vinhlong
.gov.vn).
|
Lệ phí: 400.000đ/trường
hợp.
Miễn lệ phí đăng ký
nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con
riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu
làm con nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS
hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản
hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con nuôi.
|
- Luật Nuôi con
nuôi 2010;
- Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số
24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số
114/2016/NĐ- CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký
nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước
ngoài;
- Nghị định số
104/2022/NĐCP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ,
hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số
267/2016/TT- BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt
động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số
07/2023/TTBTP ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản
lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
2
|
2.001255. 000.00.00
.H61
|
Đăng ký lại việc
nuôi con nuôi trong nước
|
05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp xã hoặc trực tuyến
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
(https://dichvucong.vinhlong .gov.vn).
|
Không
|
- Luật Nuôi con
nuôi 2010;
- Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số
114/2016/NĐ- CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký
nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước
ngoài;
- Nghị định số
104/2022/NĐCP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ,
hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-
BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ
chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số
07/2023/TTBTP
ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu
trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 Nội
dung in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung
Quyết định 2712/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2712/QĐ-UBND ngày 30/11/2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
405
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|