ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2345/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 13 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT
CỬA TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết
định số 2684/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 430/TTr-STNMT ngày
11/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung (01 thủ tục) và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ
chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình .
(Chi tiết Danh mục tại Phụ lục I, Quy trình nội bộ tại Phụ
lục II kèm theo)
Phụ lục danh mục, quy trình nội bộ và nội dung cụ thể của
TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Cổng
Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ
công của tỉnh (địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện
tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn), Trang thông tin của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình (địa chỉ: http://sotainguyen.hoabinh.gov.vn).
Điều 2. TTHC công bố tại Quyết định này được
thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
theo quy định.
- Giao Sở Thông tin và Truyền thông:
+ Đồng bộ đầy đủ, kịp thời dữ liệu TTHC tại Quyết định này
từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
và công khai trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo quy định;
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ
quy trình tại Quyết định này, xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC trên
phần mềm của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh theo quy định. Thời
gian trước ngày 19/10/2023.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (Th.H,05b)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Toàn
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH HOÀ BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 2345/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm
2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Hoà Bình)
PHẦN I.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Sửa đổi, bổ sung 01 thủ tục cấp tỉnh được công bố tại Quyết
định số 1066/QĐ-UBND ngày 24/5/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Tên TTHC/ Mã TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí nếu có
|
Căn cứ pháp lý
|
*
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
2.001738.000.00.00.H28
|
16 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Phí thẩm định
hồ sơ Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất:
700.000 đồng/hồ sơ
|
- Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014; Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và
môi trường;
- Thông tư số
09/2023/TT-BTNMT ngày 14 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Sửa đổi một số điều của các thông tư liên quan đến việc nộp, xuất
trình Sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên nước
- Nghị quyết
số 277/2020/NQQ- HĐND ngày 23/7/2020 về quy định danh mục chi tiết, mức thu,
miễn, giảm và tỷ lệ phần trăm (%) trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ
CHẾ MỘT CỬA TRONG GIẢI QUYẾT TTHC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 2345/QĐ-UBND ngày 13/10/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tổng số ngày
|
Trình tự thực hiện theo cơ chế một cửa (ngày)
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/ (B1: Tiếp nhận hồ sơ)
|
Phòng Tài nguyên nước và khí tượng (B2: Thời gian
giải quyết hồ sơ)
|
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (B3: Ký duyệt
hồ sơ, giấy phép)
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh (B4: Vào sổ, trả kết
quả cho Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh để trả cho tổ chức, cá nhân)
|
1
|
Gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
2.001738.000.00.00.H28
|
16 ngày làm việc
|
01 ngày
|
10 ngày
|
03 ngày
|
02 ngày
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 2345/QĐ-UBND ngày 13/10/2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
1. Thủ tục hành chính cấp tỉnh: Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp
hồ sơ:
Tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc
gửi bản điện tử qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Tài nguyên và Môi
trường qua Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh.
Đối với hình thức
nộp hồ sơ trên môi trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng
thực điện tử.
b) Bước 2:
Tiếp nhận hồ sơ:
Sở Tài nguyên
và Môi trường (sau đây gọi là cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước)
có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền
cấp phép của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp
phép có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đề nghị cấp phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép
trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
c) Bước 3:
Thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn
không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp
phép; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và
thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
d) Bước 4:
Quyết định cấp phép:
Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, cơ quan
có thẩm quyền cấp phép quyết định cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (theo Mẫu số 06, Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT- BTNMT). Trường hợp không chấp nhận cấp
phép, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ phải
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ
lý do không cấp phép.
đ) Bước 5:
Thông báo kết quả:
Bộ phận Một cửa
thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận giấy phép. Giấy phép đã cấp được giao trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép hoặc
được gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí, lệ phí
theo quy định.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ:
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh.
- Trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá
nhân nhận giấy phép.
Giấy phép đã cấp
được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại cơ quan thụ lý hồ
sơ cấp phép hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ
phí, lệ phí theo quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ gồm:
(1) Đơn đề
nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (theo
Mẫu số 04, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT);
(2) Bảng
tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong
thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông
tư số 40/2014/TT-BTNMT);
(3) Đối với
trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm
chính về kỹ thuật thì ngoài Đơn và Bảng tổng hợp các công trình khoan nước dưới
đất, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép còn bao gồm:
Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người
chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định của pháp luật và hợp đồng lao
động đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với
người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải
kèm bản chính để đối chiếu.
Bản khai kinh
nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm
chính về kỹ thuật (theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT);
(4) Đối với trường
hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép, ngoài đơn và bảng tổng hợp công
trình, hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép còn bao gồm các tài liệu chứng
minh điều kiện năng lực đáp ứng quy mô hành nghề theo quy định (đối với trường
hợp đề nghị điều chỉnh quy mô hành nghề).
4. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 16
ngày làm việc.
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ,
hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép chưa đầy đủ, không hợp lệ,
cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn
thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và
trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp phép; trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không
cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Quyết định
cấp phép: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ trình cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định cấp gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (theo Mẫu số
06, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
Trường hợp
không chấp nhận cấp phép, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ
lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép,
trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.
- Trả Giấy
phép: Giấy phép đã cấp được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép tại cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi
chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí, lệ phí theo quy định.
5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường
7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết quả thủ tục cấp gia hạn,
điều chỉnh nội dung Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
theo Mẫu số 06, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT- BTNMT.
8.
Phí thẩm định: theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị
gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (Mẫu số
04 Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
- Bảng tổng hợp
các công trình khoan nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời
gian sử dụng giấy phép đã được cấp (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông
tư số 40/2014/TT-BTNMT);
- Bản khai kinh
nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm
chính về kỹ thuật (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT);
- Giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất (Mẫu số 06 Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá
nhân hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ có đủ các điều kiện sau
đây:
- Có quyết định
thành lập tổ chức của cấp có thẩm quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Người đứng đầu
tổ chức (Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc) hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ
thuật của tổ chức, cá nhân hành nghề (sau đây gọi chung là người chịu trách nhiệm
chính về kỹ thuật) phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đối với hành
nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ:
Có trình độ
chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm
dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan hoặc công nhân
khoan có tay nghề bậc 3/7 hoặc tương đương trở lên; đã trực tiếp tham gia thiết
kế, lập báo cáo hoặc thi công khoan ít nhất 03 (ba) công trình khoan nước dưới
đất.
Trường hợp
không có một trong các văn bằng quy định nêu trên thì đã trực tiếp thi công ít
nhất 05 (năm) công trình khoan nước dưới đất;
b) Đối với hành
nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa:
Có trình độ
chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm
dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan; đã trực tiếp
tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ
đạo thi công ít nhất 03 (ba) công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 200
m3/ngày đêm trở lên.
Kinh nghiệm
công tác: người phụ trách kỹ thuật của đề án, báo cáo có ít nhất 03 năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực tài nguyên nước, môi trường hoặc đã trực tiếp tham gia lập
ít nhất 03 đề án, báo cáo.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số
136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
- Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
việc hành nghề khoan nước dưới đất.
- Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa
đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên
và môi trường.
- Thông tư số
09/2023/TT-BTNMT ngày 14/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi
một số điều của các thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình Sổ hộ khẩu và
giấy tờ liên quan khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trong
lĩnh vực tài nguyên nước.
Mẫu số 02
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOAN
NƯỚC DƯỚI ĐẤT CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH VỀ KỸ THUẬT
1. Họ và tên:
..........................................................................................................................
2. Ngày, tháng,
năm sinh:
.....................................................................................................
3. Nơi sinh:
............................................................................................................................
4. Số Chứng
minh nhân dân /Căn cước công dân /Định danh cá nhân, ngày cấp, nơi cấp:
5. Nơi đăng ký
thường trú:
....................................................................................................
6. Trình độ
chuyên môn, ngành nghề được đào tạo: …………………...................................
7. Các văn bằng,
chứng chỉ đã được cấp:
............................................................................
8. Số năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực khoan nước dưới đất:
...............................................
9. Đã trực tiếp
tham gia lập đề án, lập báo cáo, thiết kế giếng hoặc thi công, chỉ đạo thi
công các công
trình khoan nước dưới đất như sau:
- Công trình có
lưu lượng dưới 200 m3/ngày: ………………………………..(số công trình);
- Công
trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đến 3000 m3/ngày:
………….....(số công trình);
- Công trình có
lưu lượng từ 3000 m3/ngày trở lên:
.................................... (số công trình);
10. Thống kê các
công trình đã trực tiếp tham gia thực hiện:
STT
|
Thông tin về công trình đã thực hiện
|
Thời gian thực hiện (2)
|
Chủ công trình (3)
|
Tên công trình
|
Vị trí (xã, huyện, tỉnh)
|
Lưu lượng, m3/ngày đêm
|
Vai trò trong việc thực hiện (1)
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo giấy
tờ chứng minh đã tham gia thiết kế, lập đề án, báo cáo, chỉ đạo thi công hoặc
trực tiếp thi công đối với các công trình khoan nước dưới đất kê khai trong bảng
nêu trên).
Tôi xin cam đoan
các thông tin kê khai nêu trên là đúng sự thật./.
Xác nhận của tổ chức, cá nhân
(đề nghị cấp phép)
|
……, ngày …. tháng …. năm….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú:
(1) Ghi
rõ là chủ trì hoặc tham gia lập đề án, lập báo cáo, thiết kế giếng, chỉ đạo thi
công hoặc trực tiếp thi công...
(2)
Ghi rõ tháng, năm, thời gian tham gia thực hiện, thi công công trình.
(3) Ghi rõ
tên của chủ công trình.
Mẫu
số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP HÀNH
NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính
gửi: ……………………………………….(1)
1. Thông tin về
chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy
phép: .......................................................................................................
1.2. Địa chỉ:...........................................................................................................................
1.3. Điện thoại:
.................................... Fax:
........................................ E-mail:………….....
1.4. Quyết định
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế/giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ gia đình) số...
ngày ... tháng ... năm ... do (tên cơ quan) cấp.
1.5. Các thông
tin về giấy phép đã được cấp: (Giấy phép số...., cấp ngày ... tháng ... năm
cơ quan cấp...; quy mô hành nghề..., thời hạn của giấy phép...).
1.6. Bản kê
khai năng lực chuyên môn kỹ thuật hành nghề khoan nước dưới đất của chủ giấy
phép (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh quy mô hành nghề):
a) Nguồn nhân lực:
- Thủ trưởng
đơn vị hành nghề (đối với tổ chức) hoặc cá nhân: (họ tên, trình độ
chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực
hành nghề).
- Người chịu
trách nhiệm chính về kỹ thuật: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được
đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Tổng số người:...................................
người, trong đó:
+ Số lượng có
trình độ đại học trở lên: ................................................. người.
+ Số công nhân,
trung cấp hoặc tương đương: ......................................người.
b) Máy móc, thiết
bị chủ yếu:
- Máy khoan:
Tên máy, thiết bị khoan
|
Ký, mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Công suất
|
Đường kính khoan lớn
|
Chiều sâu khoan lớn nhất (m)
|
Số lượng (bộ)
|
Liệt kê chi
tiết tên từng loại thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị
khác:
Tên máy, thiết bị
|
Ký, mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Thông số kỹ thuật chủ yếu
|
Số lượng (bộ)
|
Liệt kê chi
tiết tên từng loại thiết bị của tổ chức, cá nhân (máy bơm các loại, máy nén
khí, thiết bị đo địa vật lý dụng cụ đo mực nước, lưu lượng, máy định vị
GPS….)
|
|
|
|
|
|
(Trường hợp
máy khoan và các thiết bị hành nghề không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép thì phải kèm theo hợp đồng liên doanh hoặc giấy tờ, tài liệu để
chứng minh việc được sử dụng hợp pháp máy khoan, thiết bị trong thời gian hành
nghề)
2. Tình hình
thực hiện các quy định của giấy phép: ………………………….. (2)
3. Lý do đề
nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép:..........................
4. Thời gian
đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề
nghị gia hạn: (ghi rõ số tháng/hoặc năm nhưng tối đa không quá 03 năm).
- Nội dung đề
nghị điều chỉnh: (ghi rõ nội dung đề nghị điều chỉnh).
5. Giấy tờ
tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có: ........................................
(3)
6. Cam kết của
chủ giấy phép:
- (Tên tổ chức/cá
nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép) cam đoan các nội dung,
thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
(Tên tổ
chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép) có đủ năng lực
chuyên môn kỹ thuật để hành nghề khoan nước dưới đất quy mô
......................
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất theo những nội dung nêu trên./.
|
……,
ngày …. tháng …. năm….
Tổ chức/ cá nhân đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT
ĐƠN
(1) Tên
cơ quan cấp phép: Bộ Tài nguyên và Môi trường (nếu hành nghề với quy mô lớn) hoặc
Sở Tài nguyên và Môi trường (nếu hành nghề với quy mô vừa và nhỏ).
(2) Chủ
giấy phép tự đánh giá về tình hình thực hiện quy định của giấy phép trong quá
trình hành nghề như: tuân thủ quy trình kỹ thuật khoan, bảo vệ nguồn nước dưới
đất, về thực hiện chế độ báo cáo, các công trình khoan nước dưới đất đã thực hiện;
về tình hình chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên nước và các quy
định của pháp luật có liên quan...
(3) Liệt kê
danh mục giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo hồ sơ.
Mẫu số 05
TÊN CHỦ GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CÔNG TRÌNH KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐÃ THỰC
HIỆN TRONG THỜI GIAN SỬ DỤNG GIẤY PHÉP
(từ tháng..../năm ......... đến tháng ........
/năm....)
TT
|
Tên công trình
|
Tên chủ công trình
|
Lưu lượng công trình (m3/ngày đêm)
|
Số lượng giếng
|
Vị trí công trình
|
Xã/ phường, thị trấn
|
Quận/huyện, thị xã, thành phố
|
Tỉnh/ thành phố
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày …. tháng …. năm….
Chủ giấy phép
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
Mẫu số 06
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/….
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần …..)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật tài
nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định
số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01 tháng 02 năm 2023 về quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư
số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11 tháng 7 năm 2014 quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất;
Căn cứ Thông tư
số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của
một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư
số 09/2023/TT-BTNMT ngày 14/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa
đổi một số điều của các thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình Sổ hộ khẩu
và giấy tờ liên quan khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
trong lĩnh vực tài nguyên nước.
Căn cứ
.....................................................................................
Xét đơn đề nghị
(gia hạn/điều chỉnh nội dung/cấp lại) giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất của
(tên tổ chức/cá nhân đề nghị) ngày ... tháng ... năm ... và hồ sơ kèm
theo;
Xét đề nghị của
Thủ trưởng cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước (trường hợp cơ
quan cấp phép là Sở Tài nguyên và Môi trường),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho
phép (tên tổ chức/cá nhân, địa chỉ....) hành nghề khoan nước dưới đất với các nội
dung sau:
1. Quy mô hành
nghề:
..........................................................................................................
2. Thời hạn
hành nghề: ........................................................................................................
Điều 2. Các
yêu cầu đối với (tên tổ chức/cá nhân hành nghề):
...............................
, ..................................................... (1)
Điều 3. (Tên
tổ chức/cá nhân hành nghề) được hưởng các quyền hợp pháp và có trách nhiệm
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số
40/2014/TT- BTNMT ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
Điều 4. Giấy
phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép số .... ngày ... tháng
... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường/Sở Tài nguyên và Môi trường
…../.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- …………..;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
___________________
Ghi chú:
(1) Các yêu
cầu đối với tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất nhằm quản lý, bảo vệ
tài nguyên nước và bảo đảm thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan.