ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
---------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2177/QĐ-UBND
|
Buôn
Ma Thuột, ngày 19 tháng 8 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản
lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009 thông báo ý kiến chỉ
đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh.
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án
30 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, tại Tờ trình số: 47/Tr-T.Tr-TCTĐA30, ngày
4 tháng 8 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định
này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh.
1. Trường hợp
thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành
chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp
thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được
công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành
chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Thanh tra tỉnh có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những
thủ tục hành chính trên tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc
loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản
quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các
thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Thanh tra tỉnh có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn
không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục
hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Chính phủ (b/c);
- TCT chuyên trách CCHC TTg (b/c);
- Thường trực Tỉnh Ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; (Đã ký)
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các phó CVP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Thành viên TCTĐA 30;
- Báo Đắk Lắk, Đài PT-TH tỉnh;
- Website tỉnh;
- TT Thông tin – Công báo;
- Các BPCV VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TCTĐA30.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2177/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH ĐẮK LẮK
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực giải quyết khiếu nại,
tố cáo
|
1
|
Thủ tục tiếp
dân
|
2
|
Thủ tục xử
lý đơn thư
|
3
|
Thủ tục giải
quyết khiếu nại lần đầu
|
4
|
Thủ tục giải
quyết khiếu nại lần hai
|
5
|
Thủ tục giải
quyết tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
|
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH ĐẮK LẮK
Lĩnh vực
giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Thủ tục tiếp dân:
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Công
dân, cơ quan, tổ chức đến Trụ sở tiếp công dân tỉnh - Thanh tra tỉnh để khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Bước 2: Công
dân, cơ quan, tổ chức đến khiếu nại, tố cáo xuất trình giấy tờ tuỳ thân (đối với
người đại diện cơ quan, tổ chức thì phải có giấy giới thiệu của Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức đó), trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến
nội dung khiếu nại, tố cáo (cử đại diện để trình bầy với người tiếp công dân
trong trường hợp có nhiều người khiếu nại, tố cáo về cùng nội dung).
Bước 3: Lãnh
đạo tiếp dân hoặc cán bộ tiếp dân sẽ nắm rõ các nội dung khiếu nại, tố cáo của
công dân; nếu nội dung khiếu nại, tố cáo của công dân thuộc thẩm quyền giải quyết
của Thanh tra tỉnh thì tiếp nhận để xử lý, nếu không thuộc thẩm quyền thì hướng
dẫn công dân đến đúng cơ quan có thẩm quyền để được xem xét, giải quyết.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh – Thanh tra tỉnh, địa chỉ:
54 Mạc Thị Bưởi, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ: Không.
d) Thời hạn
giải quyết: trong ngày làm việc.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Trường hợp nội dung khiếu nại, tố cáo của công dân, cơ
quan, tổ chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh thì tiếp nhận để xử
lý; Trường hợp không thuộc thẩm quyền của Thanh tra tỉnh thì hướng dẫn công
dân, cơ quan, tổ chức đến đúng cơ quan có thẩm quyền để được xem xét, giải quyết.
h) Lệ phí:
Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu
nại tố cáo ngày 02/12/1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại,
tố cáo ngày 15/6/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại,
tố cáo ngày 29/11/2005;
- Nghị định
136/2006//NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định
số 30/2007/QĐ-UBND ngày 23/8/2007 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành quy định
công tác tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Thủ tục Xử lý đơn thư:
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Công
dân, cơ quan, tổ chức gửi đơn thư khiếu nại, tố cáo đến Thanh tra tỉnh Đắk Lắk
(gửi đơn trực tiếp hoặc qua bưu điện).
Bước 2: Thanh
tra tỉnh tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo của công dân, cơ quan, tổ chức, phân
loại đơn, nghiên cứu nội dung đơn và xử lý theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Đơn
khiếu nại, tố cáo của công dân, cơ quan, tổ chức thuộc thẩm quyền giải quyết
thì Thanh tra tỉnh tiếp nhận và thụ lý giải quyết theo quy định của pháp luật.
Đơn khiếu nại, tố cáo của công dân,cơ quan, tổ chức không thuộc thẩm quyền giải
quyết của Thanh tra tỉnh:
- Đối với đơn
khiếu nại: Thanh tra tỉnh hướng dẫn công dân, cơ quan, tổ chức gửi đơn đến đúng
cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định.
- Đối với đơn
tố cáo: Thanh tra tỉnh chuyển đơn tố cáo đến cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải
quyết và thông báo chuyển đơn cho người tố cáo biết.
b) Cách thức
thực hiện: Công dân, cơ quan, tổ chức gửi đơn khiếu nại, tố cáo trực tiếp tại
trụ sở hoặc qua đường bưu điện đến Thanh tra tỉnh, địa chỉ: 80 Lê Hồng Phong,
thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
c) Thành phần,
số lượng hồ: Đơn thư khiếu nại, tố cáo. Số lượng hồ sơ: 01bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Trường hợp đơn khiếu nại, tố cáo của công dân, cơ
quan, tổ chức thuộc thẩm quyền giải quyết thì Thanh tra tỉnh tiếp nhận và thông
báo thụ lý giải quyết theo quy định của pháp luật; Trường hợp đơn khiếu nại, tố
cáo của công dân, cơ quan, tổ chức không thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh
tra tỉnh:
- Đối với đơn
khiếu nại: Thanh tra tỉnh hướng dẫn công dân, cơ quan, tổ chức gửi đơn đến đúng
cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định.
- Đối với đơn
tố cáo: Thanh tra tỉnh chuyển đơn tố cáo đến cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải
quyết và thông báo chuyển đơn cho người tố cáo biết.
h) Lệ phí:
Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn khiếu nại (biểu mẫu 1) ban hành kèm theo Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra. Đơn tố cáo (biểu
mẫu 2) ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm
2008 của Tổng thanh tra.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu
nại tố cáo ngày 02/12/1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại,
tố cáo ngày 15/6/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại,
tố cáo ngày 29/11/2005;
- Nghị định
136/2006//NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
Biểu
mẫu 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
.......,
ngày …. tháng …. năm …….
ĐƠN
KHIẾU NẠI
Kính gửi:
...............................................................
...................... (1)
Họ và tên:
…………………………………. (2); Mã số hồ sơ: .................................. (3)
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Khiếu nại
.....................................................................................................................(4)
Nội dung khiếu
nại
.......................................................................................................
(5)
............................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng
từ kèm theo – nếu có)
|
NGƯỜI
KHIẾU NẠI
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của
người khiếu nại,
- Nếu là đại diện
khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà
mình
đại diện.
- Nếu là người
được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân
nào.
(3) Nội dung
này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại
lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung
khiếu nại
- Ghi tóm tắt
sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề
nghị) của người khiếu nại (nếu có);
Biểu
mẫu 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…….,
ngày ……. tháng …….năm ……
ĐƠN
TỐ CÁO
Kính
gửi: …………………………………. (1)
Tên tôi là:
...........................................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Tôi làm đơn
này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của:
....................................................
.......................................................................................................................................
(2)
Nay tôi đề
nghị:
............................................................................................................
(3)
............................................................................................................................................
Tôi xin cam
đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp
luật nếu cố tình tố cáo sai.
|
NGƯỜI
TỐ CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ
quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên,
chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ
quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành
vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
3. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu:
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Người
khiếu nại lần đầu phải khiếu nại với người đã ra quyết định hành chính hoặc cơ
quan có cán bộ, công chức có hành vi hành chính mà người khiếu nại có căn cứ
cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp
pháp của mình.
Bước 2: Người
giải quyết khiếu nại lần đầu phải thụ lý giải quyết và thông báo
bằng văn bản
cho người khiếu nại biết; trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý
do và trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại biết.
Bước 3: Người
giải quyết lần đầu phải ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và gửi
quyết định này cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và lợi
ích liên quan. Quyết định giải quyết khiếu nại phải được công bố công khai.
b) Cách thức
thực hiện: Gửi đơn khiếu nại trực tiếp tại Trụ sở hoặc qua đường bưu điện đến
Thanh tra tỉnh Đắk Lắk, địa chỉ: 80 Lê Hồng Phong, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ: Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại; các tài liệu có liên
quan (nếu có). Số lượng hồ sơ: 01bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại
có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở
vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu
không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
h) Lệ phí:
Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn khiếu nại (Biểu mẫu 1) Ban hành kèm theo Quyết định
số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu
nại tố cáo ngày 02/12/1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại,
tố cáo ngày 15/6/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại,
tố cáo ngày 29/11/2005;
- Nghị định
136/2006//NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
Biểu
mẫu 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
.......,
ngày …. tháng …. năm …….
ĐƠN
KHIẾU NẠI
Kính gửi:
......................................................................................................................
(1)
Họ và tên:
…………………………………. (2); Mã số hồ sơ: .................................. (3)
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Khiếu nại
.....................................................................................................................
(4)
Nội dung khiếu
nại
.......................................................................................................
(5)
............................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng
từ kèm theo – nếu có)
|
NGƯỜI
KHIẾU NẠI
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan,
tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của
người khiếu nại,
- Nếu là đại
diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức
mà mình đại diện.
- Nếu là người
được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân
nào.
(3) Nội dung
này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại
lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung
khiếu nại
- Ghi tóm tắt
sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề
nghị) của người khiếu nại (nếu có);
4. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai:
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu mà người
khiếu nại không được giải quyết hoặc kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết
lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại lần hai là thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người
giải quyết lần đầu; đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn nói
trên có thể kếo dài hơn nhưng không quá 45 ngày.
Bước 2: Trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của
mình và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 32 của Luật Khiếu
nại, tố cáo, người giải quyết lần hai phải thụ lý để giải quyết và thông báo bằng
văn bản cho người khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu biết; trường hợp
không thụ lý để giải quyết thì phải thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại
và nêu rõ lý do.
Bước 3: Người
giải quyết khiếu nại lần hai phải ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản.
Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai phải được gửi cho người khiếu nại, người
bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, lợi ích liên
quan.
b) Cách thức
thực hiện: Gửi đơn khiếu nại trực tiếp tại Trụ sở hoặc qua đường bưu điện đến
Thanh tra tỉnh Đắk Lắk, địa chỉ: 80 Lê Hồng Phong, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ: Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại; Quyết định giải quyết
khiếu nại lần đầu; Các tài liệu có liên quan (nếu có). Số lượng hồ sơ: 01bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: Thời hạn giải quyết lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể
kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.Ở vùng
sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không
quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại lần
h) Lệ phí:
Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn khiếu nại (Biểu mẫu 1) Ban hành kèm theo Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu
nại tố cáo ngày 02/12/1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại,
tố cáo ngày 15/6/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại,
tố cáo ngày 29/11/2005;
- Nghị định 136/2006//NĐ-CP
ngày 14/11/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Khiếu nại, tố cáo.
Biểu
mẫu 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
.......,
ngày …. tháng …. năm …….
ĐƠN
KHIẾU NẠI
Kính
gửi:
..................................................................................
(1)
Họ và tên:
…………………………………. (2); Mã số hồ sơ: .................................. (3)
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Khiếu nại
.....................................................................................................................
(4)
Nội dung khiếu
nại
.......................................................................................................
(5)
............................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng
từ kèm theo – nếu có)
|
NGƯỜI
KHIẾU NẠI
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của
người khiếu nại,
- Nếu là đại
diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức
mà mình
đại diện.
- Nếu là người
được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân
nào.
(3) Nội dung
này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại
lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung
khiếu nại
- Ghi tóm tắt
sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề
nghị) của người khiếu nại (nếu có);
5. Thủ tục giải quyết tố cáo:
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Người
tố cáo gửi đơn đến Thanh tra tỉnh Đắk Lắk. Trong đơn tố cáo phải ghi rõ họ,
tên, địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo. Trong trường hợp người tố cáo đến tố
cáo trực tiếp thì cán bộ Thanh tra tỉnh tiếp nhận ghi lại nội dung tố cáo, họ,
tên, địa chỉ của người tố cáo, có chữ ký của người tố cáo.
Bước 2: Nếu
đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết, Thanh tra tỉnh thụ lý giải quyết theo
thẩm quyền và thông báo cho người tố cáo khi họ yêu cầu.
Bước 3: Người
giải quyết tố cáo phải ra quyết định về việc tiến hành xác minh và kết luận về
nội dung tố cáo, xác minh trách nhiệm của người có hành vi vi phạm, áp dụng biện
pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
xử lý đối với người vi phạm.
b) Cách thức
thực hiện: Gửi đơn tố cáo trực tiếp tại Trụ sở hoặc qua đường bưu điện đến
Thanh tra tỉnh Đắk Lắk, địa chỉ: 80 Lê Hồng Phong, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ: Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo; các tài liệu khác có liên
quan (nếu có). Số lượng hồ sơ: 01bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: Thời hạn giải quyết tố cáo không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài
hơn, nhưng không quá 90 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh Đắk Lắk.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Kết luận về nội dung tố cáo.
h) Lệ phí:
Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn tố cáo (Biểu mẫu 2) Ban hành kèm theo Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu
nại tố cáo ngày 02/12/1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại,
tố cáo ngày 15/6/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại,
tố cáo ngày 29/11/2005;
- Nghị định
136/2006//NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
Biểu
mẫu 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…….,
ngày ……. tháng …….năm ……
ĐƠN
TỐ CÁO
Kính
gửi: …………………………………. (1)
Tên tôi là:
...........................................................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Tôi làm đơn
này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của:
....................................................
.......................................................................................................................................
(2)
Nay tôi đề
nghị:
............................................................................................................
(3)
............................................................................................................................................
Tôi xin cam
đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp
luật nếu cố tình tố cáo sai.
|
NGƯỜI
TỐ CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ
quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên,
chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ
quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành
vi vi phạm theo quy định của pháp luật.