ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2143/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 01
tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH
SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC
TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tỉnh Sóc
Trăng tại Công văn số 1081/SYT-VP ngày 29/7/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết
định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền
thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: HC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 2143/QĐ-UBND ngày 01/8/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG,
LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH
SÓC TRĂNG
Số TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Số trang
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch
vụ y tế thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (thống kê mới)
|
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận người sở hữu bài thuốc
gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (thống
kê mới)
|
|
3
|
Cấp lại giấy chứng nhận người sở hữu bài
thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền thuộc thẩm quyền của Sở
Y tế (thống kê mới)
|
|
4
|
Cấp bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn
trong chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (sửa đổi, bổ sung)
|
|
5
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với bệnh viện
thuộc Sở Y tế và áp dụng đối với trường hợp khi thay đổi hình thức tổ chức,
chia tách, hợp nhất, sáp nhập (sửa đổi, bổ sung)
|
|
6
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám
đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (sửa đổi, bổ sung)
|
|
7
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám
chuyên khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (sửa đổi, bổ sung)
|
|
8
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với Nhà hộ sinh
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (sửa đổi,bổ sung)
|
|
9
|
Công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (sửa đổi, bổ sung)
|
|
|
Tổng số: 09 TTHC
|
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH SÓC TRĂNG
1. Thủ tục: Cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ y tế thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động (GPHĐ) qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp về Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và
gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại mẫu số 09 Phụ lục XI ban hành kèm
theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP cho người đề nghị.
* Bước 3: Trong thời hạn 45
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định
tại cơ sở xin cấp GPHĐ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải
có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải
quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y
tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
để cấp giấy phép hoạt động.
+ Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có
văn bản trả lời và nêu lý do.
* Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ,
tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo Mẫu 01 Phụ lục XI ban hành kèm theo
Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ;
2. Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc
văn bản có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu
tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
3. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người
chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ
trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc chuyên
môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề) theo mẫu
quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ;
5. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế,
tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu 02 Phụ lục XI ban hành kèm theo
Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ;
6. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp
với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại
Mục 1 Chương III Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ;
7. Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh
đối với nhà hộ sinh không có phương tiện vận chuyển cấp cứu ngoài cơ sở;
8. Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Giám đốc
Sở Y tế ban hành;
9. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự
kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Giám đốc Sở Y tế ban
hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 45
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
- Phí (nếu có): Phí thẩm định cấp giấy
phép hoạt động cơ sở dịch vụ y tế: 4.300.000 đồng/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo Mẫu 01 Phụ lục XI ban hành kèm theo
Nghị định 109/2016/NĐ-CP ;
+ Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế,
tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Mẫu 02 Phụ lục XI ban hành kèm theo
Nghị định 109/2016/NĐ-CP ;
+ Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh - Phụ lục IV ban
hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
* Điều kiện cấp giấy phép hoạt động:
1. Cơ sở vật chất:
a) Có địa điểm cố định (trừ trường hợp tổ chức
khám bệnh, chữa bệnh lưu động);
b) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ,
phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
c) Phải bố trí khu vực tiệt trùng để xử lý dụng
cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt trùng lại hoặc
có hợp đồng với cơ sở y tế khác để tiệt trùng dụng cụ.
2. Trang thiết bị y tế:
a) Có đủ trang thiết bị y tế phù hợp với phạm
vi hoạt động chuyên môn của cơ sở;
b) Riêng cơ sở khám, điều trị bệnh nghề nghiệp
ít nhất phải có bộ phận xét nghiệm sinh hóa;
c) Phòng khám tư vấn sức khỏe hoặc phòng tư vấn
sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông không bắt buộc phải
có trang thiết bị y tế quy định tại điểm a, b khoản này nhưng phải có đủ các
phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với phạm vi hoạt
động đăng ký.
3. Nhân lực:
a) Mỗi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải có một
người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật và trưởng các khoa chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề có phạm vi
hoạt động chuyên môn phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở.
- Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gồm
nhiều chuyên khoa thì chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn
kỹ thuật phải có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với ít nhất một trong các
chuyên khoa lâm sàng mà cơ sở đăng ký hoạt động.
- Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có thời gian trực
tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm
người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải
được thể hiện bằng văn bản;
- Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở.
b) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các đối tượng khác làm việc trong cơ sở nếu
có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ
được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân
công. Căn cứ vào phạm vi hoạt động chuyên môn, văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận
đào tạo và năng lực của người hành nghề, người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phân công người hành nghề được thực hiện
các kỹ thuật chuyên môn bằng văn bản;
c) Kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học
được đọc và ký kết quả xét nghiệm. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không
có bác sỹ chuyên khoa xét nghiệm hoặc kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại
học thì bác sỹ chỉ định xét nghiệm đọc và ký kết quả xét nghiệm;
d) Cử nhân X-Quang có trình độ đại học được đọc
và mô tả hình ảnh chẩn đoán. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có bác
sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc bác sỹ X-Quang thì bác sỹ chỉ định kỹ
thuật chẩn đoán hình ảnh đọc và ký kết quả chẩn đoán hình ảnh;
đ) Các đối tượng khác tham gia vào quá trình
khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cần phải cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định
của Luật khám bệnh, chữa bệnh thì được phép thực hiện các hoạt động theo phân
công của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(kỹ sư vật lý y học, kỹ sư xạ trị, âm ngữ trị liệu, tâm lý trị liệu và các đối
tượng khác), việc phân công phải phù hợp với văn bằng chuyên môn của người đó.
3. Cơ sở dịch vụ thẩm mỹ không thuộc loại
hình phải có giấy phép hoạt động nhưng phải có văn bản thông báo đáp ứng đủ điều
kiện cung cấp dịch vụ thẩm mỹ theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định
này gửi về Sở Y tế nơi đặt trụ sở trước khi hoạt động ít nhất 10 ngày.
Các dịch vụ thẩm mỹ có sử dụng thuốc, các chất,
thiết bị để can thiệp vào cơ thể người (phẫu thuật, thủ thuật, các can thiệp có
tiêm, chích, bơm, chiếu tia, sóng, đốt hoặc các can thiệp xâm lấn khác) làm
thay đổi màu sắc da, hình dạng, cân nặng, khiếm khuyết của các bộ phận trên cơ
thể (da, mũi, mắt, môi, khuôn mặt, ngực, bụng, mông và các bộ phận khác trên cơ
thể người), xăm, phun, thêu trên da có sử dụng thuốc gây tê dạng tiêm chỉ được
thực hiện tại bệnh viện có chuyên khoa thẩm mỹ hoặc phòng khám chuyên khoa thẩm
mỹ hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có phạm vi hoạt động chuyên môn về chuyên
khoa thẩm mỹ tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo danh mục
được Giám đốc Sở Y tế phê duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12
ngày 23/11/2009
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 17/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
+ Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
+ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 13/11/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
+ Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực y tế.
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……1……..,
ngày.... tháng... năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
........................2..............................
Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động:
......................................................................
Địa điểm:3
............................................................................................................................
Điện thoại: ............................... Số
Fax: ............................... Email (nếu có): .....................
Thời gian làm việc hằng ngày:
............................................................................................
(Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh) gửi kèm theo
đơn này 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây4:
1. Bản sao hợp lệ văn bản về việc thành lập
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh5:
|
|
- Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc
văn bản có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
|
□
|
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
□
|
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đầu tư đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
|
□
|
2. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của
người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên
môn
|
□
|
3. Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
4. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế,
tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
5. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù
hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23, 24,
25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40 của Nghị định
này.
|
□
|
6. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh
viện
|
□
|
7. Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người
bệnh đối với trường hợp bệnh viện không có phương tiện vận chuyển cấp cứu
ngoài bệnh viện
|
□
|
8. Danh mục chuyên môn kỹ thuật và phân tuyến
kỹ thuật dự kiến
|
□
|
9. Bản sao hợp lệ hợp đồng hỗ trợ chuyên
môn đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh
|
□
|
10. Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người
bệnh với công ty dịch vụ hàng không trong trường hợp có cung cấp dịch vụ vận chuyển
người bệnh ra nước ngoài
|
□
|
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp giấy
phép hoạt động.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
1 Địa danh.
2 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động.
3 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
4 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với những
giấy tờ có trong hồ sơ.
5 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với những
giấy tờ tương ứng với hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Mẫu 02
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT
CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
I. THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
2. Địa chỉ:
Điện thoại: ...............................
Số
Fax: ....................... Email: ............................................
3. Quy mô:…………….. giường bệnh
II. TỔ CHỨC:
1. Hình thức tổ chức6:
2. Cơ cấu tổ chức7:
III. NHÂN SỰ:
1. Danh sách trưởng khoa, phụ trách phòng, bộ
phận chuyên môn:
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng chỉ hành
nghề đã được cấp
|
Phạm vi hoạt động
chuyên môn
|
Thời gian đăng ký làm
việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Tên khoa, phòng, bộ
phận chuyên môn
|
Vị trí, chức danh
được bổ nhiệm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách người hành nghề:
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng chỉ hành nghề
đã được cấp
|
Phạm vi hoạt động
chuyên môn
|
Thời gian đăng ký
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách người làm việc:
STT
|
Họ và tên
|
Văn bằng chuyên môn
|
Thời gian đăng ký
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Vị trí làm việc8
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
IV. THIẾT BỊ Y TẾ:
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu (MODEL)
|
Hãng sản xuất
|
Xuất xứ
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
(%)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. CƠ SỞ VẬT CHẤT:
1. Tổng diện tích mặt bằng:
2. Tổng diện tích xây dựng:
....................... diện tích ......... m2/giường bệnh
3. Kết cấu xây dựng nhà:
4. Diện tích xây dựng trung bình cho 01 giường
bệnh (đối với bệnh viện):
5. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật
chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh:
6. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng (liệt
kê cụ thể):
7. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải:
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt:
8. An toàn bức xạ:
9. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy:
b) Khí y tế:
c) Máy phát điện:
d) Thông tin liên lạc:
10. Cơ sở vật chất khác (nếu có):
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
6 Ghi cụ thể tên hình thức tổ chức theo quy định
tại Điều 22 Nghị định số ..../2016/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2016
7 Ghi rõ tên các khoa (khoa lâm sàng, khoa cận
lâm sàng), phòng, bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
8 Ghi cụ thể chức danh, vị trí làm việc được
phân công đảm nhiệm.
Mẫu 03
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ
NGƯỜI HÀNH NGHỀ TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ NGƯỜI
HÀNH NGHỀ TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
...........................................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh: 9 ..........................................
4. Danh sách đăng ký người hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh:....................................
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng chỉ hành
nghề
|
Phạm vi hoạt động
chuyên môn
|
Thời gian đăng ký
hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Vị trí chuyên môn10
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
5. Danh sách đăng ký người làm việc11:
STT
|
Họ và tên
|
Văn bằng chuyên môn
|
Thời gian đăng ký làm
việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Vị trí làm việc12
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
…….13….,
ngày ……. tháng ….. năm….
Người chịu trách nhiệm chuyên môn
kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
9 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và
mấy ngày trong tuần.
10 Ghi cụ thể chức danh, vị trí chuyên môn được
phân công đảm nhiệm.
11 Ghi danh sách người tham gia khám bệnh chữa
bệnh nhưng không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề.
12 Ghi cụ thể chức danh, vị trí làm việc được
phân công đảm nhiệm.
13 Địa danh.
2. Thủ tục: Cấp giấy
chứng nhận người sở hữu bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Người đề nghị cấp mới
Giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền, phương pháp chữa bệnh gia truyền
gửi hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, đường
Trần Hưng Đạo, Phường 3 thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ,
Sở Y tế cấp cho người đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận
người có bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền theo Mẫu số 01 Phụ lục XV ban hành kèm
theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP .
* Bước 3: Trong sau 60 ngày
làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ
sơ, trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ
sơ, Sở Y tế nơi tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm gửi văn bản thông báo cho người
đề nghị cấp Giấy chứng nhận để sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Trong thời gian 60 ngày,
kể từ ngày Sở Y tế có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mà người đề nghị cấp
Giấy chứng nhận không sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng
nhận không còn giá trị. Người đề nghị phải nộp hồ sơ mới để được cấp Giấy chứng
nhận nếu có nhu cầu.
+ Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ
sung hồ sơ, trong thời gian 10 ngày làm việc, kê từ ngày nhận ghi trên phiếu tiếp
nhận hồ sơ, Sở Y tế nơi tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm gửi hồ sơ đến Hội Đông y
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người đó cư trú để xin ý kiến.
+ Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản của Sở Y tế, Hội Đông y tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản trả lời theo Mẫu số 03 Phụ lục XV ban hành kèm
theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ;
+ Sau khi nhận được văn bản trả lời của Hội
Đông y tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Sở Y tế có trách nhiệm tổ chức họp
Hội đồng để thẩm định;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
có biên bản họp Hội đồng thẩm định, Sở Y tế cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 06 Phụ lục XV ban hành kèm
theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP hoặc ban hành văn bản về việc từ chối cấp Giấy chứng
nhận và nêu rõ lý do từ chối
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 01 Phụ lục XV ban hành kèm
theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ;
2. Bản thuyết minh về bài thuốc gia truyền, phương
pháp chữa bệnh gia truyền theo Mẫu số
02 Phụ lục XV ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ;
3. Giấy chứng nhận sức khỏe trong thời gian
không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn theo mẫu quy định;
4. Hai ảnh 4x6 cm, ảnh màu, nền trắng, trong
thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 60
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sở hữu
bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền
- Phí, Lệ phí (nếu có): Phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền:
2.500.000 đồng/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 01 Phụ lục XV ban hành kèm
theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ;
+ Bản thuyết minh về bài thuốc gia truyền,
phương pháp chữa bệnh gia truyền theo Mẫu
số 02 Phụ lục XV ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12
ngày 23/11/2009
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
+ Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
+ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 13/11/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
+ Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
lĩnh vực y tế.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……14……..,
ngày.... tháng... năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy
chứng nhận người có bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền
Kính
gửi: ……………………15……………………
Họ và tên:
…………………………………………………………………….Nam/Nữ:..........................
Ngày, tháng, năm sinh:
Chỗ ở hiện nay: 16
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
số/định danh cá nhân: .....................................................
Ngày cấp:
………………………………………..Nơi cấp:
............................................................
Điện thoại:
…………………………………………Email (nếu có):
Tôi xin gửi kèm theo đơn này
bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận người có bài thuốc gia truyền/phương pháp chữa bệnh gia truyền
|
□
|
2. Bản thuyết minh về bài
thuốc gia truyền, phương pháp chữa bệnh gia truyền
|
□
|
3. Sơ yếu lý lịch (trong
thời gian không quá 6 tháng)
|
□
|
4. Giấy chứng nhận sức khỏe
(trong thời gian không quá 6 tháng)
|
□
|
5. Hai ảnh 4 cm x 6 cm
(màu, nền trắng, thời gian không quá 6 tháng)
|
□
|
Kính đề nghị quý cơ quan xem
xét và cấp giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền, phương pháp chữa bệnh
gia truyền cho tôi./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
14 Địa
danh.
15 Tên
cơ quan cấp Giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền, phương pháp chữa bệnh
gia truyền.
16 Ghi
rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……1……..,
ngày.... tháng... năm 20....
BẢN THUYẾT
MINH VỀ BÀI THUỐC GIA TRUYỀN HOẶC PHƯƠNG PHÁP CHỮA BỆNH GIA TRUYỀN
Họ và tên:
...................................................................................................
Nam/Nữ………….
Ngày, tháng, năm sinh:
..........................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 2 ...................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ
chiếu số/định danh cá nhân:
.....................................................
Ngày cấp:
……………………………………………………………….Nơi cấp: ................................
Điện thoại:
……………………………………..Email ( nếu có):
.....................................................
Tôi có bài thuốc gia truyền/phương
pháp chữa bệnh gia truyền chuyên chữa: ..........................
.............................................................................................................................................
Bài thuốc gia truyền/phương
pháp chữa bệnh gia truyền này đã được thực hiện từ đời:
1. Ông (bà)
……………………………………………………Địa chỉ ...............................................
2. Đến Ông (bà)
………………………………………………Địa chỉ ...............................................
3. Đến Ông (bà) ………………………………………………Địa
chỉ ...............................................
.............................................................................................................................................
A. Trường hợp là bài thuốc
gia truyền phải ghi rõ:
- Tên bài thuốc;
- Xuất xứ của bài thuốc qua
các đời trong dòng tộc, gia đình, nơi đã sử dụng bài thuốc để điều trị;
- Công thức của bài thuốc
(ghi rõ tên từng vị, liều lượng);
- Cách bào chế;
- Độc tính (nếu có) và
phương pháp chế biến giảm độc tính;
- Dạng thuốc;
- Liều dùng;
- Cách dùng, đường dùng;
- Chỉ định và chống chỉ định;
- Hiệu quả chữa bệnh;
- Tác dụng không mong muốn
(nếu có), xử lý khi tác dụng không mong muốn xảy ra.
B. Trường hợp là phương pháp
chữa bệnh gia truyền phải ghi rõ:
- Tên phương pháp;
- Hiệu quả chữa bệnh;
- Chỉ định;
- Chống chỉ định;
- Tai biến (nếu có), cách xử
lý tai biến khi xảy ra;
- Kỹ thuật (thao tác thực hiện).
Tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm về nội dung của bản thuyết trình, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
1 Địa
danh.
2 Ghi
rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
3. Thủ tục: Cấp lại
giấy chứng nhận người sở hữu bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia
truyền thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Người đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền, phương pháp chữa bệnh gia truyền
gửi hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, đường
Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng).
* Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ,
Sở Y tế cấp cho người đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận người có bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền theo Mẫu số 04 Phụ lục XV ban hành kèm
theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP .
* Bước 3: Sở Y tế tiếp nhận hồ
sơ trả Giấy chứng nhận người sở hữu bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh
gia truyền
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04 Phụ lục XV ban hành kèm
theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ;
2. Giấy chứng nhận sức khỏe trong thời gian
không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn
3. 02 ảnh 4x6 cm, ảnh màu, nền trắng, trong
thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 60
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận người
sở hữu bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền.
- Lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04 Phụ lục
XV ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12
ngày 23/11/2009;
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
+ Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
+ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 13/11/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
+ Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực y tế.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……17……..,
ngày.... tháng... năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh
gia truyền
Kính
gửi: …………………………………..18…………………………………
Họ và tên:
...................................................................................................
Nam/Nữ………….
Ngày, tháng, năm sinh:
..........................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 19
..................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ
chiếu số:
.................................................................................
Ngày cấp:
…………………………………………………………………..Nơi cấp: ............................
Điện thoại:
……………………………………………………………Email (nếu có):
Số Giấy chứng nhận người có
bài thuốc/phương pháp chữa bệnh gia truyền cũ: ……………….Ngày cấp:……………………. Nơi cấp:
...............................................................................................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này
bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Đơn đề nghị cấp lại giấy
chứng nhận người có bài thuốc gia truyền/phương pháp chữa bệnh gia truyền:
- Do bị mất
- Do bị hư hỏng
-
Do bị thu hồi
2.
Giấy chứng nhận sức khỏe (trong thời gian không quá 6 tháng)
3.
Hai ảnh 4 cm x 6 cm (màu, nền trắng, thời gian không quá 6 tháng)
|
□
□
□
□
□
|
Kính đề nghị quý cơ quan xem
xét và cấp lại giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền, phương pháp chữa
bệnh gia truyền cho tôi.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
17 Địa
danh.
18 Tên
cơ quan cấp Giấy chứng nhận là lương y.
19 Ghi
rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
04. Thủ tục: Cấp bổ
sung phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế
(sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ
sung)
* Bước 1: Người đề nghị cấp bổ
sung phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề gửi hồ sơ qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp về Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường
3, thành phố Sóc Trăng).
* Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ,
Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị.
* Bước 3: Trong thời hạn 20
ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ
sơ và có biên bản thẩm định, cụ thể:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thì trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp
bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp bổ sung chứng chỉ hành nghề để
hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải ghi cụ thể những tài liệu cần bổ sung,
nội dung cần sửa đổi.
+ Trường hợp không đủ điều kiện để cấp bổ
sung phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề, Sở Y tế sẽ có văn
bản trả lời và nêu lý do.
(Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn;
Giấy xác nhận quá trình thực hành; Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận biết
tiếng Việt thành thạo do tổ chức nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự
và dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật
Việt Nam.)
* Bước 4: Trả Quyết định bổ
sung phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công (sửa đổi, bổ sung)
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm: (Sửa đổi, bổ
sung)
1. Đơn đề nghị cấp bổ sung phạm vi hoạt động
chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 109/2016/NĐ-CP ;
2. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề đã được
cấp;
3. Bản sao hợp lệ văn bằng, chứng chỉ, giấy
chứng nhận đào tạo do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp với thời gian đào tạo tối thiểu
là 6 tháng phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
+ 180 ngày đối với trường hợp cần xác minh
người được đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước ngoài cấp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ sung
phạm vi hoạt động chuyên môn trong Chứng chỉ hành nghề
- Phí, Lệ phí (nếu
có):
Phí thẩm định: 360.000 đồng/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp bổ
sung phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 05 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
1. Đối tượng: Người Việt Nam làm
việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Sở Y tế.
2. Điều kiện để cấp bổ sung phạm vi hoạt động
chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam
2.1. Có một trong các văn bằng, giấy chứng nhận
sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
a) Văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được
cấp hoặc công nhận tại Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận là lương y;
c) Giấy chứng nhận là người có bài thuốc gia
truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
d) Không thuộc trường hợp đang trong thời
gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược theo
bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong
thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết định
áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến
chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ
sung)
+ Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12
ngày 23/11/2009
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 17/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
+ Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
+ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 13/11/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
+ Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực y tế.
Mẫu 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……1……..,
ngày.... tháng... năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp bổ sung phạm vi
hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
..........................2............................
Họ và tên:
.............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
........................................................................................................
Địa chỉ cư trú:
......................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Số định danh cá
nhân/Số hộ chiếu3: .......................................
Ngày cấp ......................................................
Nơi cấp: ........................................................
Điện thoại:
...................................................... Email (nếu có):
...........................................
Văn bằng chuyên
môn:...................................................... 4
...............................................
Số chứng chỉ hành nghề:...............................
Ngày cấp ............................... Nơi cấp ……
Phạm vi hoạt động chuyên môn đã được cấp:
...................................................................
Phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị bổ sung:
..............................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ bao gồm
các giấy tờ sau đây4:
1.
|
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh đã được cấp
|
□
|
2.
|
Bản sao hợp lệ văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng
nhận chuyên môn
|
□
|
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp bổ sung
phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho
tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
1 Địa danh.
2 Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề.
3 Ghi một trong ba thông tin về số chứng minh
nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
4 Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng xin cấp
chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh hoặc các văn
bằng chuyên môn khác.
5 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với những
giấy tờ có trong hồ sơ.
05 Thủ tục: Cấp giấy
phép hoạt động đối với bệnh viện thuộc Sở Y tế và áp dụng đối với trường hợp
khi thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập (sửa đổi, bổ
sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ
sung)
* Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động (GPHĐ) qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp về Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố
Sóc Trăng).
* Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và
gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại mẫu số 09 Phụ lục XI ban hành kèm
theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP cho người đề nghị.
* Bước 3: Trong thời hạn 60
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định
tại cơ sở để cấp giấy phép hoạt động:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải
có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải
quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y
tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
để cấp giấy phép hoạt động.
+ Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn
bản trả lời và nêu lý do.
* Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công (sửa đổi, bổ sung)
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm: (sửa đổi, bổ
sung)
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo Mẫu 01 Phụ lục XI ban hành kèm theo
Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ;
2. Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc
văn bản có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu
tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
3. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người
chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ
trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc chuyên
môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề) theo mẫu
quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ;
5. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế,
tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu 02 Phụ lục XI ban hành kèm theo
Nghị định 109/2016/NĐ-CP ;
6. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp
với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại
Mục 1 Chương III Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ;
7. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh
viện nhà nước thực hiện theo mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; đối với bệnh
viện tư nhân thực hiện theo Mẫu 03 Phụ
lục XI ban hành kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP và phương án hoạt động
ban đầu đối với bệnh viện;
8. Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh
đối với bệnh viện không có phương tiện vận chuyển cấp cứu ngoài cơ sở;
9. Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng
Bộ Y tế ban hành;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 60
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh
- Phí, Lệ phí (nếu có): Phí thẩm định cấp giấy
phép hoạt động đối với bệnh viện: 10.500.000 đồng/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo Mẫu 01 Phụ lục XI ban hành kèm theo
Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ;
+ Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế,
tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu 02 Phụ lục XI ban hành kèm theo
Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ;
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của bệnh viện
tư nhân theo mẫu số 03 Phụ lục XI
ban hành kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ;
+ Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh - Phụ lục IV ban
hành kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với bệnh
viện
1. Quy mô bệnh viện:
a) Bệnh viện đa khoa phải có ít nhất là 30
giường bệnh;
b) Bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện y học cổ
truyền phải có ít nhất 20 giường bệnh; riêng đối với bệnh viện chuyên khoa mắt,
tâm thần phải có ít nhất là 10 giường bệnh
2. Cơ sở vật chất:
a) Có địa điểm cố định (trừ trường hợp tổ chức
khám bệnh, chữa bệnh lưu động);
b) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ,
phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
c) Phải bố trí khu vực tiệt trùng để xử lý dụng
cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt trùng lại hoặc
có hợp đồng với cơ sở y tế khác để tiệt trùng dụng cụ.
d) Bố trí các khoa, phòng, hành lang bảo đảm
hoạt động chuyên môn theo mô hình tập trung, liên hoàn, khép kín trong phạm vi
khuôn viên của bệnh viện;
đ) Đối với bệnh viện đa khoa, bệnh viện
chuyên khoa bảo đảm diện tích sàn xây dựng ít nhất là 50 m2/giường bệnh
trở lên; chiều rộng mặt trước (mặt tiền) bệnh viện phải đạt ít nhất là 10 m;
e) Có máy phát điện dự phòng;
g) Bảo đảm các điều kiện về xử lý chất thải y
tế theo quy định của pháp luật về môi trường.
3. Trang thiết bị y tế:
a) Có đủ trang thiết bị y tế phù hợp với phạm
vi hoạt động chuyên môn của cơ sở;
b) Riêng cơ sở khám, điều trị bệnh nghề nghiệp
ít nhất phải có bộ phận xét nghiệm sinh hóa;
c) Phòng khám tư vấn sức khỏe hoặc phòng tư vấn
sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông không bắt buộc phải
có trang thiết bị y tế quy định tại điểm a, b khoản này nhưng phải có đủ các
phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với phạm vi hoạt
động đăng ký.
d) Có đủ phương tiện vận chuyển cấp cứu trong
và ngoài bệnh viện. Trường hợp không có phương tiện cấp cứu ngoài bệnh viện, phải
có hợp đồng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động và
có phạm vi hoạt động chuyên môn về cung cấp dịch vụ cấp cứu hỗ trợ vận chuyển
người bệnh
4. Tổ chức:
a) Các khoa:
- Có ít nhất 02 trong 04 khoa nội, ngoại, sản,
nhi đối với bệnh viện đa khoa hoặc một khoa lâm sàng phù hợp đối với bệnh viện
chuyên khoa;
- Khoa khám bệnh: Có nơi tiếp đón người bệnh,
phòng cấp cứu, lưu bệnh, phòng khám, phòng tiểu phẫu (nếu thực hiện tiểu phẫu);
- Khoa cận lâm sàng: Có ít nhất một phòng xét
nghiệm và một phòng chẩn đoán hình ảnh. Riêng đối với bệnh viện chuyên khoa mắt
nếu không có bộ phận chẩn đoán hình ảnh thì phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động có bộ phận chẩn
đoán hình ảnh;
- Khoa dược;
- Các khoa, phòng chuyên môn khác trong bệnh
viện phải phù hợp với quy mô, chức năng nhiệm vụ.
b) Có các phòng, bộ phận để thực hiện các chức
năng về kế hoạch tổng hợp, tổ chức nhân sự, quản lý chất lượng, điều dưỡng, tài
chính kế toán và các chức năng cần thiết khác.
5. Nhân sự:
a) Mỗi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải có một
người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật và trưởng các khoa chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề có phạm vi
hoạt động chuyên môn phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở.
- Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gồm
nhiều chuyên khoa thì chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn
kỹ thuật phải có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với ít nhất một trong các
chuyên khoa lâm sàng mà cơ sở đăng ký hoạt động.
b) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các đối tượng khác làm việc trong cơ sở nếu
có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ
được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân
công. Căn cứ vào phạm vi hoạt động chuyên môn, văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận
đào tạo và năng lực của người hành nghề, người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phân công người hành nghề được thực hiện
các kỹ thuật chuyên môn bằng văn bản;
c) Kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học
được đọc và ký kết quả xét nghiệm. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không
có bác sỹ chuyên khoa xét nghiệm hoặc kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại
học thì bác sỹ chỉ định xét nghiệm đọc và ký kết quả xét nghiệm;
d) Cử nhân X-Quang có trình độ đại học được đọc
và mô tả hình ảnh chẩn đoán. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có bác
sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc bác sỹ X-Quang thì bác sỹ chỉ định kỹ
thuật chẩn đoán hình ảnh đọc và ký kết quả chẩn đoán hình ảnh;
đ) Các đối tượng khác tham gia vào quá trình
khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cần phải cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định
của Luật khám bệnh, chữa bệnh thì được phép thực hiện các hoạt động theo phân
công của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(kỹ sư vật lý y học, kỹ sư xạ trị, âm ngữ trị liệu, tâm lý trị liệu và các đối
tượng khác), việc phân công phải phù hợp với văn bằng chuyên môn của người đó.
e) Số lượng người hành nghề làm việc toàn thời
gian (cơ hữu) trong từng khoa phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số người
hành nghề trong khoa;
g) Trưởng các khoa chuyên môn của bệnh viện
phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa đó và phải là người hành
nghề cơ hữu tại bệnh viện;
h) Trưởng khoa khác không thuộc đối tượng cấp
chứng chỉ hành nghề phải có bằng tốt nghiệp đại học với chuyên ngành phù hợp với
công việc được giao và phải là người hành nghề cơ hữu tại bệnh viện.
6. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo danh mục
được Giám đốc Sở Y tế phê duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12
ngày 23/11/2009.
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
+ Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
+ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018
của Chính phủ của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
+ Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực y tế.
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……20……..,
ngày.... tháng... năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
........................21..............................
Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động:
......................................................................
Địa điểm:22
............................................................................................................................
Điện thoại: ............................... Số
Fax: ............................... Email (nếu có): .....................
Thời gian làm việc hằng ngày:
............................................................................................
(Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh) gửi kèm theo
đơn này 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây23:
1. Bản sao hợp lệ văn bản về việc thành lập
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh24:
|
|
- Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn
bản có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
|
□
|
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
□
|
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đầu tư đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
|
□
|
2. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của
người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên
môn
|
□
|
3. Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
4. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế,
tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
5. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù
hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23, 24,
25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40 của Nghị định
này.
|
□
|
6. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh
viện
|
□
|
7. Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người
bệnh đối với trường hợp bệnh viện không có phương tiện vận chuyển cấp cứu
ngoài bệnh viện
|
□
|
8. Danh mục chuyên môn kỹ thuật và phân tuyến
kỹ thuật dự kiến
|
□
|
9. Bản sao hợp lệ hợp đồng hỗ trợ chuyên
môn đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh
|
□
|
10. Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người
bệnh với công ty dịch vụ hàng không trong trường hợp có cung cấp dịch vụ vận
chuyển người bệnh ra nước ngoài
|
□
|
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp giấy
phép hoạt động.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
20 Địa danh.
21 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động.
22 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
23 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với những
giấy tờ có trong hồ sơ.
24 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với những giấy
tờ tương ứng với hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Mẫu 02
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT
CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
I. THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
2. Địa chỉ:
Điện thoại: ………… Số Fax: ………………….Email:
…………………………………………
3. Quy mô: ……… giường bệnh
II. TỔ CHỨC:
1. Hình thức tổ chức25:
2. Cơ cấu tổ chức26:
III. NHÂN SỰ:
1. Danh sách trưởng khoa, phụ trách phòng, bộ
phận chuyên môn:
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng chỉ hành
nghề đã được cấp
|
Phạm vi hoạt động
chuyên môn
|
Thời gian đăng ký
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Tên khoa, phòng, bộ
phận chuyên môn
|
Vị trí, chức danh
được bổ nhiệm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách người hành nghề:
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng chỉ hành
nghề đã được cấp
|
Phạm vi hoạt động
chuyên môn
|
Thời gian đăng ký
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách người làm việc:
STT
|
Họ và tên
|
Văn bằng chuyên môn
|
Thời gian đăng ký
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Vị trí làm việc27
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
IV. THIẾT BỊ Y TẾ:
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu (MODEL)
|
Hãng sản xuất
|
Xuất xứ
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
(%)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. CƠ SỞ VẬT CHẤT:
1. Tổng diện tích mặt bằng:
2. Tổng diện tích xây dựng:………………….diện tích
…….m2/giường bệnh
3. Kết cấu xây dựng nhà:
4. Diện tích xây dựng trung bình cho 01 giường
bệnh (đối với bệnh viện):
5. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật
chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh:
6. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng (liệt
kê cụ thể):
7. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải:
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt:
8. An toàn bức xạ:
9. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy:
b) Khí y tế:
c) Máy phát điện:
d) Thông tin liên lạc:
10. Cơ sở vật chất khác (nếu có):
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
25 Ghi cụ thể tên hình thức tổ chức theo quy định
tại Điều 22 Nghị định số ……../2016/NĐ-CP ngày…..tháng……năm 2016
26 Ghi rõ tên các khoa (khoa lâm sàng, khoa cận
lâm sàng), phòng, bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
27 Ghi cụ thể chức danh, vị trí làm việc được
phân công đảm nhiệm
Mẫu 03
………..28………..
………..29………..
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
|
|
……30……..,
ngày.... tháng... năm 20....
|
ĐIỀU LỆ
Tổ chức và hoạt động
của bệnh viện tư nhân
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Địa vị pháp lý
Điều 2. Tên giao dịch, địa điểm hành nghề
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động chuyên môn
Điều 4. Các tổ chức chính trị, chính trị - xã
hội của Bệnh viện
Chương II
MỤC TIÊU, CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
Điều 5. Mục tiêu
Điều 6. Chức năng, nhiệm vụ
Điều 7. Phạm vi hoạt động chuyên môn
Chương III
QUY MÔ, TỔ CHỨC, NHÂN
SỰ
Điều 8. Quy mô bệnh viện
Điều 9. Cơ cấu tổ chức
1. Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên đối
với bệnh viện.
2. Giám đốc, các Phó Giám đốc bệnh viện.
3. Các Hội đồng trong bệnh viện.
4. Các phòng chức năng.
5. Các khoa, bộ phận chuyên môn.
Điều 10. Nhân sự
Điều 11. Nhiệm vụ quyền hạn Giám đốc, các Phó
Giám đốc bệnh viện
Điều 12. Nhiệm vụ quyền hạn của các trưởng
khoa, phòng bệnh viện
Điều 13. Mối quan hệ giữa Chủ tịch Hội đồng
quản trị/Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty với người phụ trách chuyên
môn bệnh viện (Giám đốc bệnh viện)
Điều 14. Quyền lợi của người lao động
Chương IV
TÀI CHÍNH CỦA BỆNH VIỆN
Điều 15. Vốn đầu tư ban đầu
Điều 16. Chế độ tài chính của bệnh viện
Điều 17. Quản lý tài sản, thiết bị
Chương V
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 18. Chính quyền địa phương, các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh, các cơ quan có liên quan khác
1. Mối quan hệ công tác với chính quyền địa
phương
2. Mối quan hệ công tác với Bộ Y tế, Sở Y tế
3. Mối quan hệ công tác với các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh khác trên địa bàn.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
28 Tên Công ty.
29 Tên cơ sở khám bệnh chữa bệnh.
30 Địa danh.
Mẫu 04
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ
NGƯỜI HÀNH NGHỀ TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ NGƯỜI
HÀNH NGHỀ
TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
..................................................................................
2. Địa chỉ: .............................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh:31 ...............................................
4. Danh sách đăng ký người hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh:
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng chỉ hành
nghề
|
Phạm vi hoạt động
chuyên môn
|
Thời gian đăng ký
hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Vị trí chuyên môn32
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
5. Danh sách đăng ký người làm việc33:
STT
|
Họ và tên
|
Văn bằng chuyên môn
|
Thời gian đăng ký
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Vị trí làm việc34
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
….35…..,
ngày ….. tháng …… năm …….
Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
31 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và
mấy ngày trong tuần.
32 Ghi cụ thể chức danh, vị trí chuyên môn được
phân công đảm nhiệm.
33 Ghi danh sách người tham gia khám bệnh chữa
bệnh nhưng không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề.
34 Ghi cụ thể chức danh, vị trí làm việc được
phân công đảm nhiệm.
35 Địa danh.
06. Thủ tục: Cấp giấy
phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ
sung)
* Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động (GPHĐ) qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp về Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc
Trăng).
* Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và
gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại mẫu số 09 Phụ lục XI ban hành kèm
theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP cho người đề nghị.
* Bước 3: Trong thời hạn 45
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định
tại cơ sở để cấp GPHĐ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải
có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải
quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y
tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
để cấp giấy phép hoạt động.
+ Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có
văn bản trả lời và nêu lý do.
* Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công. (sửa đổi, bổ sung)
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm: (Sửa đổi, bổ
sung)
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo Mẫu 01 Phụ lục XI ban hành kèm theo
Nghị định 109/2016/NĐ-CP ;
2. Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc
văn bản có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu
tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
3. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người
chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ
trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc chuyên
môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề) theo mẫu
quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ;
5. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế,
tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu 02 Phụ lục XI ban hành kèm theo
Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ;
6. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp
với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại
Mục 1 Chương III Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ;
7. Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng
Bộ Y tế ban hành;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 45
ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh
- Lệ phí (nếu có): Phí thẩm định cấp giấy
phép hoạt động Phòng khám đa khoa: 5.700.000 đồng/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo Mẫu 01 Phụ lục XI ban hành kèm theo
Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ;
+ Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế,
tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu 02 Phụ lục XI ban hành kèm theo
Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ;
+ Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu 03 Phụ lục
IV ban hành kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
Điều kiện cấp giấy phép hoạt động
1. Quy mô:
Phòng khám đa khoa phải đáp ứng ít nhất các
điều kiện sau đây:
- Có ít nhất 02 trong 04 chuyên khoa nội, ngoại,
sản, nhi;
- Có bộ phận cận lâm sàng (xét nghiệm và chẩn
đoán hình ảnh).
2. Cơ sở vật chất:
a) Có địa điểm cố định (trừ trường hợp tổ chức
khám bệnh, chữa bệnh lưu động);
b) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ,
phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
c) Phải bố trí khu vực tiệt trùng để xử lý dụng
cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt trùng lại hoặc
có hợp đồng với cơ sở y tế khác để tiệt trùng dụng cụ.
d) Có phòng cấp cứu, phòng lưu người bệnh,
phòng khám chuyên khoa và phòng tiểu phẫu (nếu thực hiện tiểu phẫu). Các phòng
khám trong phòng khám đa khoa phải có đủ diện tích để thực hiện kỹ thuật chuyên
môn.
3. Trang thiết bị y tế:
a) Có đủ trang thiết bị y tế phù hợp với phạm
vi hoạt động chuyên môn của cơ sở;
b) Riêng cơ sở khám, điều trị bệnh nghề nghiệp
ít nhất phải có bộ phận xét nghiệm sinh hóa;
c) Phòng khám tư vấn sức khỏe hoặc phòng tư vấn
sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông không bắt buộc phải
có trang thiết bị y tế quy định tại điểm a, b khoản này nhưng phải có đủ các
phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với phạm vi hoạt
động đăng ký.
d) Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu
chuyên khoa.
4. Nhân lực:
a) Mỗi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải có một
người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật và trưởng các khoa chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề có phạm vi
hoạt động chuyên môn phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở.
- Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gồm
nhiều chuyên khoa thì chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn
kỹ thuật phải có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với ít nhất một trong các
chuyên khoa lâm sàng mà cơ sở đăng ký hoạt động.
- Đối với các phòng khám chuyên khoa dưới
đây, người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật còn phải đáp ứng các điều kiện
như sau:
+ Phòng khám chuyên khoa Phục hồi chức năng:
Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề về chuyên khoa vật lý trị liệu hoặc phục hồi
chức năng;
+ Phòng khám, điều trị hỗ trợ cai nghiện ma
túy: Là bác sỹ chuyên khoa tâm thần, bác sỹ đa khoa có chứng chỉ đào tạo về
chuyên khoa tâm thần hoặc bác sỹ chuyên khoa y học cổ truyền có chứng chỉ đào tạo
về hỗ trợ cai nghiện ma túy bằng phương pháp y học cổ truyền;
+ Phòng khám, điều trị HIV/AIDS: Là bác sỹ
chuyên khoa truyền nhiễm hoặc bác sỹ đa khoa và có giấy chứng nhận đã đào tạo,
tập huấn về điều trị HIV/AIDS;
+ Phòng khám chuyên khoa y học cổ truyền: Là
bác sỹ hoặc y sỹ chuyên khoa y học cổ truyền;
+ Phòng chẩn trị y học cổ truyền: Là lương y
hoặc là người được cấp Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc là người được
cấp Giấy chứng nhận phương pháp chữa bệnh gia truyền;
+ Phòng khám dinh dưỡng: Là bác sỹ chuyên
khoa dinh dưỡng hoặc bác sỹ đa khoa và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh
dưỡng hoặc bác sỹ y học dự phòng và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng
hoặc cử nhân chuyên ngành dinh dưỡng hoặc bác sỹ y học cổ truyền và có chứng chỉ
đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng hoặc cử nhân y khoa và có chứng chỉ đào tạo về
chuyên khoa dinh dưỡng hoặc y sỹ và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng;
+ Phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ: Là bác sỹ
chuyên khoa phẫu thuật tạo hình hoặc chuyên khoa phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ hoặc
chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ;
+ Phòng khám chuyên khoa nam học: Là bác sỹ
chuyên khoa nam học hoặc bác sỹ đa khoa và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa
nam học;
+ Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp: Là
bác sỹ chuyên khoa bệnh nghề nghiệp có chứng chỉ hành nghề hoặc bác sỹ đa khoa
có chứng chỉ hành nghề và chứng chỉ đào tạo về bệnh nghề nghiệp;
+ Phòng xét nghiệm: Là bác sỹ hoặc kỹ thuật
viên chuyên ngành xét nghiệm, trình độ đại học trở lên có chứng chỉ hành nghề
chuyên khoa xét nghiệm hoặc cử nhân hóa học, sinh học, dược sĩ trình độ đại học
đối với người đã được tuyển dụng làm chuyên ngành xét nghiệm trước ngày Nghị định
này có hiệu lực và được cấp chứng chỉ hành nghề chuyên khoa xét nghiệm với chức
danh là kỹ thuật viên;
+ Phòng khám chẩn đoán hình ảnh, Phòng
X-Quang: Là bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc cử nhân X-Quang trình độ
đại học trở lên, có chứng chỉ hành nghề;
- Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có thời gian trực
tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm
người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải
được thể hiện bằng văn bản;
- Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở.
b) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các đối tượng khác làm việc trong cơ sở nếu
có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ
được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân
công. Căn cứ vào phạm vi hoạt động chuyên môn, văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận
đào tạo và năng lực của người hành nghề, người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phân công người hành nghề được thực hiện
các kỹ thuật chuyên môn bằng văn bản;
c) Kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học
được đọc và ký kết quả xét nghiệm. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không
có bác sỹ chuyên khoa xét nghiệm hoặc kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại
học thì bác sỹ chỉ định xét nghiệm đọc và ký kết quả xét nghiệm;
d) Cử nhân X-Quang có trình độ đại học được đọc
và mô tả hình ảnh chẩn đoán. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có bác
sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc bác sỹ X-Quang thì bác sỹ chỉ định kỹ
thuật chẩn đoán hình ảnh đọc và ký kết quả chẩn đoán hình ảnh;
đ) Các đối tượng khác tham gia vào quá trình
khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cần phải cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định
của Luật khám bệnh, chữa bệnh thì được phép thực hiện các hoạt động theo phân
công của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(kỹ sư vật lý y học, kỹ sư xạ trị, âm ngữ trị liệu, tâm lý trị liệu và các đối
tượng khác), việc phân công phải phù hợp với văn bằng chuyên môn của người đó.
e) Số lượng bác sỹ khám bệnh, chữa bệnh hành
nghề cơ hữu phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số bác sỹ hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh của phòng khám đa khoa. Người phụ trách các phòng khám chuyên khoa và
bộ phận cận lâm sàng (xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh) thuộc Phòng khám đa
khoa phải là người làm việc cơ hữu tại phòng khám.
5. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo danh mục
được Giám đốc Sở Y tế phê duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ
sung)
+ Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009.
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
+ Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
+ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018
của Chính phủ của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
+ Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực y tế.
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……36……..,
ngày.... tháng... năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
........................37..............................
Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động:
......................................................................
Địa điểm:38
............................................................................................................................
Điện thoại: ............................... Số
Fax: ............................... Email (nếu có): .....................
Thời gian làm việc hằng ngày:
............................................................................................
(Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh) gửi kèm theo
đơn này 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây39:
1. Bản sao hợp lệ văn bản về việc thành lập
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh40:
|
|
- Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc
văn bản có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
|
□
|
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
□
|
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đầu tư đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
|
□
|
2. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người
chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn
|
□
|
3. Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
4. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế,
tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
5. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù
hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23, 24,
25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40 của Nghị định
này.
|
□
|
6. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh
viện
|
□
|
7. Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người
bệnh đối với trường hợp bệnh viện không có phương tiện vận chuyển cấp cứu
ngoài bệnh viện
|
□
|
8. Danh mục chuyên môn kỹ thuật và phân tuyến
kỹ thuật dự kiến
|
□
|
9. Bản sao hợp lệ hợp đồng hỗ trợ chuyên
môn đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh
|
□
|
10. Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người
bệnh với công ty dịch vụ hàng không trong trường hợp có cung cấp dịch vụ vận
chuyển người bệnh ra nước ngoài
|
□
|
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp giấy
phép hoạt động.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
36 Địa danh.
37 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động.
38 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
39 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với những
giấy tờ có trong hồ sơ.
40 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với những
giấy tờ tương ứng với hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Mẫu 02
BẢN
KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH
I. THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh:
2. Địa chỉ:
Điện thoại: ...............................
Số Fax: .......................
Email: ............................................
3. Quy
mô:…………….. giường bệnh
II. TỔ CHỨC:
1. Hình
thức tổ chức41:
2. Cơ cấu
tổ chức42:
III.
NHÂN SỰ:
1. Danh sách trưởng khoa, phụ
trách phòng, bộ phận chuyên môn:
STT
|
Họ
và tên
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian
làm việc)
|
Tên
khoa, phòng, bộ phận chuyên môn
|
Vị
trí, chức danh được bổ nhiệm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách người hành nghề:
STT
|
Họ
và tên
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian
làm việc)
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách người làm việc:
STT
|
Họ
và tên
|
Văn
bằng chuyên môn
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian
làm việc)
|
Vị
trí làm việc43
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
IV. THIẾT BỊ Y TẾ:
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu (MODEL)
|
Hãng
sản xuất
|
Xuất
xứ
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng (%)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. CƠ SỞ VẬT CHẤT:
1. Tổng diện tích mặt bằng:
2. Tổng diện tích xây dựng: .......................
diện tích ......... m2/giường bệnh
3. Kết cấu xây dựng nhà:
4. Diện tích xây dựng trung
bình cho 01 giường bệnh (đối với bệnh viện):
5. Diện tích các khoa,
phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh:
6. Bố trí các khoa/chuyên
khoa, phòng (liệt kê cụ thể):
7. Các điều kiện vệ sinh môi
trường:
a) Xử lý nước thải:
b) Xử lý rác y tế, rác sinh
hoạt:
8. An toàn bức xạ:
9. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy:
b) Khí y tế:
c) Máy phát điện:
d) Thông tin liên lạc:
10. Cơ sở vật chất khác (nếu
có):
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
41 Ghi
cụ thể tên hình thức tổ chức theo quy định tại Điều 22 Nghị định số
..../2016/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2016
42 Ghi
rõ tên các khoa (khoa lâm sàng, khoa cận lâm sàng), phòng, bộ phận chuyên môn của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
43 Ghi
cụ thể chức danh, vị trí làm việc được phân công đảm nhiệm.
Mẫu 03
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ
NGƯỜI HÀNH NGHỀ TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ NGƯỜI
HÀNH NGHỀ
TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
..................................................................................
2. Địa chỉ:
.............................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh:44 ...............................................
4. Danh sách đăng ký người hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh:
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng chỉ hành
nghề
|
Phạm vi hoạt động
chuyên môn
|
Thời gian đăng ký
hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Vị trí chuyên môn45
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
5. Danh sách đăng ký người làm việc46:
STT
|
Họ và tên
|
Văn bằng chuyên môn
|
Thời gian đăng ký
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Vị trí làm việc47
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
….48…..,
ngày ….. tháng …… năm …….
Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
44 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và
mấy ngày trong tuần.
45 Ghi cụ thể chức danh, vị trí chuyên môn được
phân công đảm nhiệm.
46 Ghi danh sách người tham gia khám bệnh chữa
bệnh nhưng không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề.
47 Ghi cụ thể chức danh, vị trí làm việc được
phân công đảm nhiệm.
48 Địa danh.
07. Thủ tục: Cấp giấy
phép hoạt động đối với Phòng khám chuyên khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (sửa đổi, bổ
sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ
sung)
* Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động (GPHĐ) qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp về Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố
Sóc Trăng).
* Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và
gửi Phiếu tiếp nhận theo quy định tại mẫu
số 09 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP hồ sơ cho
người đề nghị.
* Bước 3: Trong thời hạn 45
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định
tại cơ sở để cấp GPHĐ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải
có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải
quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y
tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
để cấp giấy phép hoạt động.
+ Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có
văn bản trả lời và nêu lý do.
* Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công. (sửa đổi, bổ sung)
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm: (Sửa đổi, bổ
sung)
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo Mẫu 01 Phụ lục XI ban hành kèm theo
Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ;
2. Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc
văn bản có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu
tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
4. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người
chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ
trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc chuyên
môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề) theo mẫu
quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP ;
5. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế,
tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu 02 Phụ lục XI ban hành kèm theo
Nghị định 109/2016/NĐ-CP ;
6. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp
với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại
Mục 1 Chương III Nghị định 109/2016/NĐ-CP ;
7. Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Giám đốc
Sở Y tế phê duyệt.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 45
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh
- Lệ phí (nếu có): Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động Phòng khám chuyên
khoa: 4.300.000 đồng/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo Mẫu 01 Phụ lục XI ban hành kèm theo
Nghị định 109/2016/NĐ-CP .
+ Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế,
tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu 02 Phụ lục XI ban hành kèm theo
Nghị định 109/2016/NĐ-CP .
+ Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh theo Phụ lục IV ban
hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
1. Cơ sở vật chất:
a) Có địa điểm cố định (trừ trường hợp tổ chức
khám bệnh, chữa bệnh lưu động);
b) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ,
phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
c) Phải bố trí khu vực tiệt trùng để xử lý dụng
cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt trùng lại hoặc
có hợp đồng với cơ sở y tế khác để tiệt trùng dụng cụ.
d) Trường hợp thực hiện thủ thuật, bao gồm cả
kỹ thuật cấy ghép răng (implant), châm cứu, xoa bóp day ấn huyệt thì phải có
phòng hoặc khu vực riêng dành cho việc thực hiện thủ thuật. Phòng hoặc khu vực
thực hiện thủ thuật phải có đủ diện tích để thực hiện kỹ thuật chuyên môn;
đ) Trường hợp phòng khám chuyên khoa thực hiện
cả hai kỹ thuật nội soi tiêu hóa trên và nội soi tiêu hóa dưới thì phải có 02
phòng riêng biệt;
e) Trường hợp khám điều trị bệnh nghề nghiệp
phải có bộ phận xét nghiệm sinh hóa.
2. Trang thiết bị y tế:
a) Có đủ trang thiết bị y tế phù hợp với phạm
vi hoạt động chuyên môn của cơ sở;
b) Riêng cơ sở khám, điều trị bệnh nghề nghiệp
ít nhất phải có bộ phận xét nghiệm sinh hóa;
c) Phòng khám tư vấn sức khỏe hoặc phòng tư vấn
sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông không bắt buộc phải
có trang thiết bị y tế quy định tại điểm a, b khoản này nhưng phải có đủ các
phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với phạm vi hoạt
động đăng ký.
d) Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu
chuyên khoa.
3. Nhân lực:
a) Mỗi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải có một
người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật và trưởng các khoa chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề có phạm vi
hoạt động chuyên môn phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở.
- Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gồm
nhiều chuyên khoa thì chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn
kỹ thuật phải có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với ít nhất một trong các
chuyên khoa lâm sàng mà cơ sở đăng ký hoạt động.
- Đối với các phòng khám chuyên khoa dưới
đây, người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật còn phải đáp ứng các điều kiện
như sau:
+ Phòng khám chuyên khoa Phục hồi chức năng:
Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề về chuyên khoa vật lý trị liệu hoặc phục hồi
chức năng;
+ Phòng khám, điều trị hỗ trợ cai nghiện ma
túy: Là bác sỹ chuyên khoa tâm thần, bác sỹ đa khoa có chứng chỉ đào tạo về
chuyên khoa tâm thần hoặc bác sỹ chuyên khoa y học cổ truyền có chứng chỉ đào tạo
về hỗ trợ cai nghiện ma túy bằng phương pháp y học cổ truyền;
+ Phòng khám, điều trị HIV/AIDS: Là bác sỹ
chuyên khoa truyền nhiễm hoặc bác sỹ đa khoa và có giấy chứng nhận đã đào tạo, tập
huấn về điều trị HIV/AIDS;
+ Phòng khám chuyên khoa y học cổ truyền: Là
bác sỹ hoặc y sỹ chuyên khoa y học cổ truyền;
+ Phòng chẩn trị y học cổ truyền: Là lương y
hoặc là người được cấp Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc là người được
cấp Giấy chứng nhận phương pháp chữa bệnh gia truyền;
+ Phòng khám dinh dưỡng: Là bác sỹ chuyên
khoa dinh dưỡng hoặc bác sỹ đa khoa và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh
dưỡng hoặc bác sỹ y học dự phòng và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng
hoặc cử nhân chuyên ngành dinh dưỡng hoặc bác sỹ y học cổ truyền và có chứng chỉ
đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng hoặc cử nhân y khoa và có chứng chỉ đào tạo về
chuyên khoa dinh dưỡng hoặc y sỹ và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng;
+ Phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ: Là bác sỹ
chuyên khoa phẫu thuật tạo hình hoặc chuyên khoa phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ hoặc
chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ;
+ Phòng khám chuyên khoa nam học: Là bác sỹ
chuyên khoa nam học hoặc bác sỹ đa khoa và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa
nam học;
+ Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp: Là
bác sỹ chuyên khoa bệnh nghề nghiệp có chứng chỉ hành nghề hoặc bác sỹ đa khoa
có chứng chỉ hành nghề và chứng chỉ đào tạo về bệnh nghề nghiệp;
+ Phòng xét nghiệm: Là bác sỹ hoặc kỹ thuật
viên chuyên ngành xét nghiệm, trình độ đại học trở lên có chứng chỉ hành nghề
chuyên khoa xét nghiệm hoặc cử nhân hóa học, sinh học, dược sĩ trình độ đại học
đối với người đã được tuyển dụng làm chuyên ngành xét nghiệm trước ngày Nghị định
này có hiệu lực và được cấp chứng chỉ hành nghề chuyên khoa xét nghiệm với chức
danh là kỹ thuật viên;
+ Phòng khám chẩn đoán hình ảnh, Phòng
X-Quang: Là bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc cử nhân X-Quang trình độ
đại học trở lên, có chứng chỉ hành nghề;
- Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có thời gian trực
tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm
người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải
được thể hiện bằng văn bản;
- Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở.
b) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các đối tượng khác làm việc trong cơ sở nếu
có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ
được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân
công. Căn cứ vào phạm vi hoạt động chuyên môn, văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận
đào tạo và năng lực của người hành nghề, người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phân công người hành nghề được thực hiện
các kỹ thuật chuyên môn bằng văn bản;
c) Kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học
được đọc và ký kết quả xét nghiệm. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không
có bác sỹ chuyên khoa xét nghiệm hoặc kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại
học thì bác sỹ chỉ định xét nghiệm đọc và ký kết quả xét nghiệm;
d) Cử nhân X-Quang có trình độ đại học được đọc
và mô tả hình ảnh chẩn đoán. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có bác
sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc bác sỹ X-Quang thì bác sỹ chỉ định kỹ
thuật chẩn đoán hình ảnh đọc và ký kết quả chẩn đoán hình ảnh;
đ) Các đối tượng khác tham gia vào quá trình
khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cần phải cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định
của Luật khám bệnh, chữa bệnh thì được phép thực hiện các hoạt động theo phân
công của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(kỹ sư vật lý y học, kỹ sư xạ trị, âm ngữ trị liệu, tâm lý trị liệu và các đối
tượng khác), việc phân công phải phù hợp với văn bằng chuyên môn của người đó.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo danh mục
được Giám đốc Sở Y tế phê duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ
sung)
+ Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12
ngày 23/11/2009.
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
+ Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
+ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018
của Chính phủ của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
+ Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực y tế
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……49……..,
ngày.... tháng... năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
........................50..............................
Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động:
......................................................................
Địa điểm:51
............................................................................................................................
Điện thoại: ............................... Số
Fax: ............................... Email (nếu có): .....................
Thời gian làm việc hằng ngày:
............................................................................................
(Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh) gửi kèm theo
đơn này 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây52:
1. Bản sao hợp lệ văn bản về việc thành lập
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh53:
|
|
- Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn
bản có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
|
□
|
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
□
|
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đầu tư đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
|
□
|
2. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của
người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên
môn
|
□
|
3. Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
4. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế,
tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
5. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp
với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23, 24, 25,
26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40 của Nghị định này.
|
□
|
6. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh
viện
|
□
|
7. Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người
bệnh đối với trường hợp bệnh viện không có phương tiện vận chuyển cấp cứu
ngoài bệnh viện
|
□
|
8. Danh mục chuyên môn kỹ thuật và phân tuyến
kỹ thuật dự kiến
|
□
|
9. Bản sao hợp lệ hợp đồng hỗ trợ chuyên
môn đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh
|
□
|
10. Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người
bệnh với công ty dịch vụ hàng không trong trường hợp có cung cấp dịch vụ vận
chuyển người bệnh ra nước ngoài
|
□
|
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp giấy
phép hoạt động.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
49 Địa danh.
50 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động.
51 Địa chỉ cụ thể của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh.
52 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với những
giấy tờ có trong hồ sơ.
53 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với những giấy
tờ tương ứng với hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Mẫu 02
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT
CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
I. THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
2. Địa chỉ:
Điện thoại: ...............................
Số
Fax: ....................... Email: ............................................
3. Quy mô:…………….. giường bệnh
II. TỔ CHỨC:
1. Hình thức tổ chức54:
2. Cơ cấu tổ chức55:
III. NHÂN SỰ:
1. Danh sách trưởng khoa, phụ trách phòng, bộ
phận chuyên môn:
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng chỉ hành
nghề đã được cấp
|
Phạm vi hoạt động
chuyên môn
|
Thời gian đăng ký
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Tên khoa, phòng, bộ
phận chuyên môn
|
Vị trí, chức danh được
bổ nhiệm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách người hành nghề:
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng chỉ hành
nghề đã được cấp
|
Phạm vi hoạt động
chuyên môn
|
Thời gian đăng ký làm
việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách người làm việc:
STT
|
Họ và tên
|
Văn bằng chuyên môn
|
Thời gian đăng ký làm
việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Vị trí làm việc56
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
IV. THIẾT BỊ Y TẾ:
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu (MODEL)
|
Hãng sản xuất
|
Xuất xứ
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
(%)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. CƠ SỞ VẬT CHẤT:
1. Tổng diện tích mặt bằng:
2. Tổng diện tích xây dựng:
....................... diện tích ......... m2/giường bệnh
3. Kết cấu xây dựng nhà:
4. Diện tích xây dựng trung bình cho 01 giường
bệnh (đối với bệnh viện):
5. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật
chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh:
6. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng (liệt
kê cụ thể):
7. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải:
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt:
8. An toàn bức xạ:
9. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy:
b) Khí y tế:
c) Máy phát điện:
d) Thông tin liên lạc:
10. Cơ sở vật chất khác (nếu có):
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
54 Ghi cụ thể tên hình thức tổ chức theo quy định
tại Điều 22 Nghị định số ..../2016/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2016
55 Ghi rõ tên các khoa (khoa lâm sàng, khoa cận
lâm sàng), phòng, bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
56 Ghi cụ thể chức danh, vị trí làm việc được
phân công đảm nhiệm.
Mẫu 03
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ
NGƯỜI HÀNH NGHỀ TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ NGƯỜI
HÀNH NGHỀ TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
...........................................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh: 57 .........................................
4. Danh sách đăng ký người hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh:....................................
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng chỉ hành nghề
|
Phạm vi hoạt động
chuyên môn
|
Thời gian đăng ký
hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Vị trí chuyên môn58
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
5. Danh sách đăng ký người làm việc59:
STT
|
Họ và tên
|
Văn bằng chuyên môn
|
Thời gian đăng ký
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Vị trí làm việc60
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
…….61….,
ngày ……. tháng ….. năm….
Người chịu trách nhiệm chuyên môn
kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
57 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và
mấy ngày trong tuần.
58 Ghi cụ thể chức danh, vị trí chuyên môn được
phân công đảm nhiệm.
59 Ghi danh sách người tham gia khám bệnh chữa
bệnh nhưng không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề.
60 Ghi cụ thể chức danh, vị trí làm việc được
phân công đảm nhiệm.
61 Địa danh.
08. Thủ tục: Cấp giấy
phép hoạt động đối với Nhà hộ sinh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (sửa đổi,bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ
sung)
* Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động (GPHĐ) qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp về Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc
Trăng).
* Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ,
Sở Y tế gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại mẫu số 09 Phụ lục XI ban hành kèm
theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP cho người đề nghị.
* Bước 3: Trong thời hạn 45 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại
cơ sở xin cấp GPHĐ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải
có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải
quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y
tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
để cấp giấy phép hoạt động.
+ Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có
văn bản trả lời và nêu lý do.
* Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công. (sửa đổi, bổ sung).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm: (sửa đổi, bổ
sung)
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo Mẫu 01 Phụ lục XI ban hành kèm theo
Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ;
2. Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc
văn bản có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu
tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
3. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người
chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ
trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc chuyên
môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề) theo mẫu
quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ;
5. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế,
tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu 02 Phụ lục XI ban hành kèm theo
Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ;
6. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp
với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại
Mục 1 Chương III Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ;
7. Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh
đối với nhà hộ sinh không có phương tiện vận chuyển cấp cứu ngoài cơ sở;
8. Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng
Bộ Y tế ban hành;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 45
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh
- Lệ phí (nếu có): Phí thẩm định cấp giấy
phép hoạt động đối với Nhà hộ sinh: 5.700.000 đồng/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo Mẫu 01 Phụ lục XI ban hành kèm
theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ;
+ Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế,
tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu 02 Phụ lục XI ban hành kèm
theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ;
+ Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh - Phụ lục IV ban
hành kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
1. Cơ sở vật chất:
a) Có địa điểm cố định (trừ trường hợp tổ chức
khám bệnh, chữa bệnh lưu động);
b) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ,
phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
c) Phải bố trí khu vực tiệt trùng để xử lý dụng
cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt trùng lại hoặc có
hợp đồng với cơ sở y tế khác để tiệt trùng dụng cụ.
d) Các phòng chức năng phải được thiết kế
liên hoàn, hợp lý để thuận tiện cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh;
e) Có các phòng khám thai, khám phụ khoa,
phòng nằm của sản phụ. Các phòng này phải đủ có diện tích để thực hiện kỹ thuật
chuyên môn.
2. Trang thiết bị y tế:
a) Có đủ trang thiết bị y tế phù hợp với phạm
vi hoạt động chuyên môn của cơ sở;
b) Có đủ phương tiện vận chuyển cấp cứu trong
và ngoài nhà hộ sinh. Trường hợp không có phương tiện cấp cứu ngoài nhà hộ sinh
thì phải có hợp đồng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt
động và được phép cung cấp dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh;
c) Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu
chuyên khoa.
3. Nhân lực:
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật
của nhà hộ sinh phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Là bác sỹ chuyên khoa sản phụ khoa hoặc hộ
sinh viên trình độ đại học trở lên có chứng chỉ hành nghề;
- Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
về sản phụ khoa ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc
có thời gian trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc
phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của nhà hộ sinh
phải được thể hiện bằng văn bản.
b) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các đối tượng khác làm việc trong cơ sở nếu
có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ
được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân
công. Căn cứ vào phạm vi hoạt động chuyên môn, văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận
đào tạo và năng lực của người hành nghề, người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phân công người hành nghề được thực hiện
các kỹ thuật chuyên môn bằng văn bản;
c) Kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học
được đọc và ký kết quả xét nghiệm. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không
có bác sỹ chuyên khoa xét nghiệm hoặc kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại
học thì bác sỹ chỉ định xét nghiệm đọc và ký kết quả xét nghiệm;
d) Cử nhân X-Quang có trình độ đại học được đọc
và mô tả hình ảnh chẩn đoán. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có bác
sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc bác sỹ X-Quang thì bác sỹ chỉ định kỹ
thuật chẩn đoán hình ảnh đọc và ký kết quả chẩn đoán hình ảnh;
đ) Các đối tượng khác tham gia vào quá trình
khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cần phải cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định
của Luật khám bệnh, chữa bệnh thì được phép thực hiện các hoạt động theo phân
công của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(kỹ sư vật lý y học, kỹ sư xạ trị, âm ngữ trị liệu, tâm lý trị liệu và các đối
tượng khác), việc phân công phải phù hợp với văn bằng chuyên môn của người đó.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo danh mục
được Giám đốc Sở Y tế phê duyệt. Trường hợp nhà hộ sinh có đủ điều kiện cung cấp
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa nhi theo quy định tại Điều 27 Nghị định
này hoặc tiêm chủng vắc-xin theo quy định của pháp luật về tiêm chủng thì được
bổ sung vào quy mô, phạm vi hoạt động chuyên môn của nhà hộ sinh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ
sung)
+ Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12
ngày 23/11/2009.
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
+ Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
+ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018
của Chính phủ của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
+ Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực y tế.
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……62……..,
ngày.... tháng... năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
........................63..............................
Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động: ......................................................................
Địa điểm:64
............................................................................................................................
Điện thoại: ............................... Số
Fax: ............................... Email (nếu có): .....................
Thời gian làm việc hằng ngày:
............................................................................................
(Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh) gửi kèm theo
đơn này 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây65:
1. Bản sao hợp lệ văn bản về việc thành lập
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh66:
|
|
- Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc
văn bản có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
|
□
|
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
□
|
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đầu tư đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
|
□
|
2. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của
người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên
môn
|
□
|
3. Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
4. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế,
tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
5. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù
hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23, 24, 25,
26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40 của Nghị định này.
|
□
|
6. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh
viện
|
□
|
7. Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người
bệnh đối với trường hợp bệnh viện không có phương tiện vận chuyển cấp cứu
ngoài bệnh viện
|
□
|
8. Danh mục chuyên môn kỹ thuật và phân tuyến
kỹ thuật dự kiến
|
□
|
9. Bản sao hợp lệ hợp đồng hỗ trợ chuyên
môn đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh
|
□
|
10. Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người
bệnh với công ty dịch vụ hàng không trong trường hợp có cung cấp dịch vụ vận
chuyển người bệnh ra nước ngoài
|
□
|
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp giấy
phép hoạt động.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
62 Địa danh.
63 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động.
64 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
65 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với những
giấy tờ có trong hồ sơ.
66 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với những
giấy tờ tương ứng với hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Mẫu 02
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT
CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
I. THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
2. Địa chỉ:
Điện thoại: ...............................
Số
Fax: ....................... Email: ............................................
3. Quy mô:…………….. giường bệnh
II. TỔ CHỨC:
1. Hình thức tổ chức67:
2. Cơ cấu tổ chức68:
III. NHÂN SỰ:
1. Danh sách trưởng khoa, phụ trách phòng, bộ
phận chuyên môn:
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng chỉ hành
nghề đã được cấp
|
Phạm vi hoạt động chuyên
môn
|
Thời gian đăng ký
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Tên khoa, phòng, bộ
phận chuyên môn
|
Vị trí, chức danh
được bổ nhiệm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách người hành nghề:
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng chỉ hành
nghề đã được cấp
|
Phạm vi hoạt động
chuyên môn
|
Thời gian đăng ký
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách người làm việc:
STT
|
Họ và tên
|
Văn bằng chuyên môn
|
Thời gian đăng ký
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Vị trí làm việc69
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
IV. THIẾT BỊ Y TẾ:
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu (MODEL)
|
Hãng sản xuất
|
Xuất xứ
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
(%)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. CƠ SỞ VẬT CHẤT:
1. Tổng diện tích mặt bằng:
2. Tổng diện tích xây dựng:
....................... diện tích ......... m2/giường bệnh
3. Kết cấu xây dựng nhà:
4. Diện tích xây dựng trung bình cho 01 giường
bệnh (đối với bệnh viện):
5. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật
chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh:
6. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng (liệt
kê cụ thể):
7. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải:
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt:
8. An toàn bức xạ:
9. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy:
b) Khí y tế:
c) Máy phát điện:
d) Thông tin liên lạc:
10. Cơ sở vật chất khác (nếu có):
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
67 Ghi cụ thể tên hình thức tổ chức theo quy định
tại Điều 22 Nghị định số ..../2016/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2016
68 Ghi rõ tên các khoa (khoa lâm sàng, khoa cận
lâm sàng), phòng, bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
69 Ghi cụ thể chức danh, vị trí làm việc được
phân công đảm nhiệm.
Mẫu 03
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ
NGƯỜI HÀNH NGHỀ TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ NGƯỜI
HÀNH NGHỀ TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
...........................................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh: 70 .........................................
4. Danh sách đăng ký người hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh:....................................
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng chỉ hành
nghề
|
Phạm vi hoạt động
chuyên môn
|
Thời gian đăng ký
hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Vị trí chuyên môn71
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
5. Danh sách đăng ký người làm việc72:
STT
|
Họ và tên
|
Văn bằng chuyên môn
|
Thời gian đăng ký
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Vị trí làm việc73
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
…….74….,
ngày ……. tháng ….. năm….
Người chịu trách nhiệm chuyên môn
kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
70 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và
mấy ngày trong tuần.
71 Ghi cụ thể chức danh, vị trí chuyên môn được
phân công đảm nhiệm.
72 Ghi danh sách người tham gia khám bệnh chữa
bệnh nhưng không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề.
73 Ghi cụ thể chức danh, vị trí làm việc được
phân công đảm nhiệm.
74 Địa danh.
09. Thủ tục: Công bố
đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế
(sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ
sung)
* Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh gửi hồ sơ công bố đủ điều kiện khám sức khỏe lần đầu đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3,
thành phố Sóc Trăng).
* Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ,
Sở Y tế gửi cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công bố đủ điều kiện thực hiện khám
sức khỏe Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại mẫu số 09 Phụ lục XI ban hành kèm
theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP .
* Bước 3: Trong sau 15 ngày
làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cơ quan tiếp
nhận hồ sơ phải có văn bản gửi cho cơ sở công bố đủ điều kiện đề nghị bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ
sung.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, kể từ
ngày nhận được Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ sở công bố đủ điều kiện được triển
khai hoạt động khám sức khỏe theo đúng phạm vi chuyên môn đã công bố.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm: (sửa đổi, bổ
sung)
1. Văn bản công bố đủ điều kiện thực hiện
khám sức khỏe theo Mẫu 01 Phụ lục X
ban hành kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ;
2. Bản sao hợp lệ giấy phép hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh của cơ sở;
3. Danh sách người tham gia khám sức khỏe
theo Mẫu 02 Phụ lục X ban hành kèm
theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ;
4. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế,
tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu 02 Phụ lục XI ban hành kèm
theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ;
5. Bản sao hợp lệ danh mục chuyên môn kỹ thuật
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
6. Bản sao hợp lệ hợp đồng hỗ trợ chuyên môn
của bệnh viện (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh được triển khai hoạt động khám sức khỏe sau khi công bố (sửa đổi, bổ
sung)
- Lệ phí (nếu có): Không có quy định
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản công bố đủ điều kiện thực hiện khám
sức khỏe theo Mẫu 01 Phụ lục X
ban hành kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ;
+ Danh sách người thực hiện khám sức khỏe
theo Mẫu 02 Phụ lục X ban hành
kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP .
+ Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế,
tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu 02 Phụ lục XI ban hành kèm
theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
a) Là cơ sở khám, chữa bệnh đã được cấp giấy
phép hoạt động theo quy định của pháp luật;
b) Phải có đủ các bộ phận khám lâm sàng, cận
lâm sàng, nhân lực và thiết bị y tế cần thiết để khám, phát hiện được tình trạng
sức khỏe theo tiêu chuẩn sức khỏe và mẫu phiếu khám sức khỏe được ban hành kèm
theo các văn bản hướng dẫn khám sức khỏe theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ
sung)
+ Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12
ngày 23/11/2009.
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
+ Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
+ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 13/11/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
+ Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực y tế.
Mẫu 01
………..75………..
………..76………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
|
Số:
/VBCB-……77……..
|
……78……..,
ngày.... tháng... năm 20....
|
VĂN BẢN CÔNG BỐ
Cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe
Kính gửi:
...................................................... 79
......................................................
Tên cơ sở nộp hồ sơ:
..........................................................................................................
Địa điểm:
.................................................................... 80
......................................................
Điện thoại: ......................................................
Email (nếu có): ...........................................
Công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe
và gửi kèm theo văn bản này 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau đây:81
1. Bản sao hợp lệ Giấy phép hoạt động của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
2. Danh sách người tham gia khám sức khỏe
|
□
|
3. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế,
tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
4. Báo cáo về phạm vi hoạt động chuyên môn
của cơ sở KSK
|
□
|
5. Các hợp đồng hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật
hợp pháp đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này.
|
□
|
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
75 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám sức khỏe
76 Tên của cơ sở khám sức khỏe
77 Chữ viết tắt tên cơ sở khám sức khỏe
78 Địa danh.
79 Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại Khoản
4 Điều 45 Nghị định số ........./2016/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2016
80 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
81 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với những
giấy tờ có trong hồ sơ.
Mẫu 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
DANH SÁCH NGƯỜI THỰC
HIỆN KHÁM SỨC KHỎE
1. Tên cơ sở khám sức khỏe:
..............................................................................................
2. Địa chỉ:
.............................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám sức khỏe:
82 ...........................................................
4. Danh sách người thực hiện khám sức khỏe:
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng chỉ hành
nghề
|
Phạm vi hoạt động
chuyên môn
|
Vị trí chuyên môn83
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
……84…..,
ngày.... tháng... năm...
Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám sức khỏe
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
82 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và
mấy ngày trong tuần.
83 Ghi cụ thể chức danh, vị trí chuyên môn được
phân công đảm nhiệm.
84 Địa danh.
Mẫu 02
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT
CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
I. THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
2. Địa chỉ:
Điện thoại: ...............................
Số
Fax: ....................... Email: ............................................
3. Quy mô:…………….. giường bệnh
II. TỔ CHỨC:
1. Hình thức tổ chức85:
2. Cơ cấu tổ chức86:
III. NHÂN SỰ:
1. Danh sách trưởng khoa, phụ trách phòng, bộ
phận chuyên môn:
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng chỉ hành
nghề đã được cấp
|
Phạm vi hoạt động
chuyên môn
|
Thời gian đăng ký
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Tên khoa, phòng, bộ
phận chuyên môn
|
Vị trí, chức danh
được bổ nhiệm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách người hành nghề:
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng chỉ hành
nghề đã được cấp
|
Phạm vi hoạt động
chuyên môn
|
Thời gian đăng ký
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách người làm việc:
STT
|
Họ và tên
|
Văn bằng chuyên môn
|
Thời gian đăng ký
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Vị trí làm việc87
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
IV. THIẾT BỊ Y TẾ:
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu (MODEL)
|
Hãng sản xuất
|
Xuất xứ
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
(%)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. CƠ SỞ VẬT CHẤT:
1. Tổng diện tích mặt bằng:
2. Tổng diện tích xây dựng:
....................... diện tích ......... m2/giường bệnh
3. Kết cấu xây dựng nhà:
4. Diện tích xây dựng trung bình cho 01 giường
bệnh (đối với bệnh viện):
5. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật
chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh:
6. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng (liệt
kê cụ thể):
7. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải:
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt:
8. An toàn bức xạ:
9. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy:
b) Khí y tế:
c) Máy phát điện:
d) Thông tin liên lạc:
10. Cơ sở vật chất khác (nếu có):
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
_______________
85 Ghi cụ thể tên hình thức tổ chức theo quy định
tại Điều 22 Nghị định số ..../2016/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2016
86 Ghi rõ tên các khoa (khoa lâm sàng, khoa cận
lâm sàng), phòng, bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
87 Ghi cụ thể chức danh, vị trí làm việc được
phân công đảm nhiệm.