|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2092/QĐ-UBND 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính Sở Xây dựng tỉnh Hải Dương
Số hiệu:
|
2092/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Dương Thái
|
Ngày ban hành:
|
21/06/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2092/QĐ-UBND
|
Hải Dương,
ngày
21 tháng 06 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
XÂY DỰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám
đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 73/TTr-SXD ngày 03 tháng 6 năm 2019;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Xây dựng, cụ thể:
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung: Chi tiết có Phụ lục
I đính kèm 12 thủ tục hành chính cấp tỉnh và 03 thủ tục hành chính cấp huyện. Nội
dung cụ thể của từng thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số
1290/QĐ-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố
thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi
bỏ trong lĩnh vực nhà ở, vật liệu xây dựng, hoạt động xây dựng, kiến trúc quy
hoạch, hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ.
Chi tiết có Phụ lục II đính kèm, bãi bỏ 05 thủ tục hành chính cấp tỉnh và 01 thủ
tục hành chính cấp huyện được công bố tại Quyết định số 3906/QĐ-UBND ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương về việc công bố thủ tục hành
chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Xây dựng.
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm giải quyết
hướng dẫn UBND cấp huyện giải quyết thủ tục hành chính; cung cấp nội dung các
thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công khai, hướng
dẫn và tổ chức tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị liên quan cập nhật nội
dung thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này vào phần mềm Cổng dịch vụ
công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ,
chính xác, đúng quy định.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm
đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm bảo kịp thời,
đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Thông
tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KSTTHC, Kh, (4b)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Dương Thái
|
PHỤ
LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Kèm
theo Quyết định
số 2092/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2019
của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương)
A. THỦ TỤC HÀNH CẤP TỈNH
stt
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(đồng)
|
Căn cứ pháp
lý
|
I. LĨNH VỰC VẬT LIỆU
XÂY DỰNG
|
1
|
Thủ tục công bố hợp quy sản phẩm,
hàng hóa vật liệu xây dựng
|
Trong thời gian
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương)
|
150.000 đồng/giấy đăng ký
|
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày
31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi bổ sung một số điều
của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ;
- Thông tư số 10/2017/TT-BXD ngày
29/9/2017 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm,
hàng hóa vật liệu xây dựng và hướng dẫn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy;
- Thông tư số
183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
|
II. LĨNH VỰC NHÀ Ở
|
2
|
Thủ tục công nhận hạng/công nhận lại
hạng nhà chung cư
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương)
|
Không quy định
|
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày
25/11/2014;
- Thông tư số
31/2016/TT-BXD ngày 30/12/2016 của Bộ Xây dựng quy định việc phân hạng và
công nhận hạng nhà chung cư.
|
3
|
Thủ tục công nhận điều chỉnh hạng
nhà chung cư
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương)
|
Không quy định
|
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày
30/12/2016 của Bộ Xây dựng quy định việc phân hạng và công nhận hạng nhà
chung cư.
|
III. LĨNH VỰC HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG
|
4
|
Thẩm định dự án/dự án
điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh
|
- Đối với thẩm
định dự án/dự án điều chỉnh:
+ Không quá 30 ngày đối với dự án
nhóm B;
+ Không quá 20 ngày đối với dự án nhóm C.
- Đối với thẩm định thiết
kế cơ sở/thiết kế cơ sở
điều chỉnh:
+ Không quá 20 ngày đối với dự án
nhóm B;
+ Không quá 15 ngày đối với dự án
nhóm C.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương)
|
Theo quy định tại Thông tư số
209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính (có Biểu thu phí số I đính
kèm)
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015
của
Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng
và hướng dẫn áp dụng
trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội
dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng
công trình
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.
|
5
|
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ
thi
công,
dự toán xây dựng điều chỉnh của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hải Dương (tầng 1 Thư viện
tỉnh,
đường
Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương)
|
Theo quy định tại Thông tư số
209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính (có Biểu thu
phí số I đính kèm)
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng;
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng
và hướng dẫn áp dụng
trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội
dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng
công trình
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.
|
6
|
Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/
thiết kế, dự toán
xây dựng điều chỉnh
|
- Đối với công trình cấp
II và cấp III: không quá 30 ngày.
- Đối với các công trình còn lại:
không quá 20 ngày.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành
phố Hải Dương)
|
Theo quy định tại Thông tư số
210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính (có Biểu thu phí số II đính
kèm)
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
24/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng
và hướng dẫn áp dụng
trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội
dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng
công trình;
- Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng.
|
7
|
Cấp giấy phép xây dựng mới đối với
công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa,
tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên
các tuyến, trục đường
phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài.
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng,
thành phố Hải Dương)
|
150.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của
Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây
dựng;
- Thông tư số 15/20167TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày
20/9/2016 của UBND tỉnh Hải Dương ban hành quy định về việc cấp giấy phép xây
dựng và trình tự xử lý, xác nhận về xây dựng khi chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
- Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày
01/11/2016 của UBND tỉnh Hải Dương quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh Hải Dương.
|
8
|
Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo đối
với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử -
văn hóa, tượng
đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến,
trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực
tiếp nước
ngoài.
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng,
thành phố Hải Dương)
|
150.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày
08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp
giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 20/9/2016
của UBND tỉnh Hải Dương ban
hành quy định về việc cấp giấy phép xây dựng và trình tự xử lý, xác nhận về
xây dựng khi chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng trên địa bàn
tỉnh Hải Dương;
- Quyết định số
32/2016/QĐ-UBND ngày 01/11/2016 của UBND tỉnh Hải Dương quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh Hải
Dương.
|
9
|
Cấp giấy phép di dời đối với công
trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa,
tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục
đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài.
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng,
thành phố Hải Dương)
|
150.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày
08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp
giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày
20/9/2016 của UBND tỉnh Hải Dương ban hành quy định về việc
cấp giấy phép xây dựng và trình tự xử lý, xác nhận về xây dựng khi chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng trên địa bàn tinh Hải Dương;
- Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày
01/11/2016 của UBND tỉnh Hải Dương quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh Hải
Dương.
|
10
|
Điều chỉnh giấy
phép xây dựng đối với công trình cấp I,
II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn
hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến,
trục đường phố chính trong đô thị; công trình
thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
|
Không quá 30 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng,
thành phố Hải Dương)
|
150.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày
08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp
giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày
20/9/2016 của UBND tỉnh Hải Dương ban hành quy định về việc cấp giấy phép xây
dựng và trình tự xử lý, xác nhận về xây dựng khi chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
- Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày
01/11/2016 của UBND tỉnh Hải Dương quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh Hải Dương.
|
11
|
Gia hạn giấy phép xây dựng đối với
công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn
hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến,
trục đường phố chính
trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
|
Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương)
|
15.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày
08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp
giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số
26/2016/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 của UBND tỉnh Hải Dương ban hành quy định về
việc cấp giấy phép xây dựng và trình tự xử lý, xác nhận về xây dựng khi chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
- Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày
01/11/2016 của UBND tỉnh Hải Dương quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh
Hải Dương.
|
12
|
Cấp lại giấy phép xây dựng đối với
công trình cấp I, II; công
trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành
tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô
thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
|
Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp
lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải
Dương)
|
Không quy định
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày
08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp
giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày
20/9/2016 của UBND tỉnh Hải Dương ban hành quy định về việc cấp giấy phép xây
dựng và trình tự xử lý, xác nhận về xây dựng khi chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP HUYỆN
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(đồng)
|
Căn cứ pháp
lý
|
I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
|
1
|
Thẩm định Báo cáo kinh tế-kỹ thuật/Báo
cáo kinh tế-kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết
kế 1 bước)
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện
|
Theo quy định tại Thông tư số
209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính (có Biểu thu
phí số I đính kèm)
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
24/6/2014 của Quốc hội;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng
và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội
dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.
|
2
|
Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc
thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh
|
- Đối với thẩm định
dự án/dự án điều chỉnh:
+ Không quá 30 ngày
đối với dự án nhóm B;
+ Không quá 20 ngày
đối với dự án
nhóm C.
- Đối với thẩm định
thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở diều chỉnh:
+ Không quá 20 ngày
đối với dự án nhóm B;
+ Không quá 15 ngày đối với dự án
nhóm C.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện
|
Theo quy định tại Thông tư số
209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính (có Biểu thu phí số I đính
kèm)
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số
46/2015/NĐ-CP
ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình
xây dựng;
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng;
- Thông tư số
03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công
trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về
thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí
thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.
|
3
|
Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/
thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh
|
- Đối với công
trình cấp I: không quá 40
ngày.
- Đối với công
trình cấp II và cấp III: không quá
30 ngày.
- Đối với các công
trình còn lại: không quá 20 ngày.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND
cấp huyện
|
Thông tư số 210/2016/TT-BTC
ngày
10/11/2016
của Bộ Tài chính (có Biểu thu phí số II đính kèm)
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
24/6/2014 của Quốc hội;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công
trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về
thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng.
|
BIỂU
THU PHÍ SỐ I
QUY
ĐỊNH MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, PHÍ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ
(Theo
quy định tại Thông tư 209/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng
phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định
thiết kế cơ sở)
I. Mức thu phí
1. Mức thu phí thẩm định dự án đầu tư
xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở thực hiện theo quy định tại Biểu mức thu (phần II).
2. Xác định số tiền phí thẩm định dự
án đầu tư xây dựng phải thu:
a) Căn cứ xác định số tiền phí thẩm định
dự án đầu tư xây dựng phải thu là tổng mức đầu tư được cấp có thẩm quyền phê
duyệt và mức thu, cụ thể như sau:
Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng
|
=
|
Tổng mức đầu tư
được phê duyệt
|
x
|
Mức thu
|
Trường hợp nhóm công trình có giá trị
nằm trong khoảng giữa các tổng mức đầu tư ghi trên Biểu mức thu thì
phí thẩm định đầu tư phải thu được tính theo phương pháp nội suy như sau:
Trong đó:
+ Nit là phí thẩm
định cho nhóm dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: %).
+ Git là quy mô giá trị của
nhóm dự án thứ i cần tính phí thẩm định đầu tư (đơn vị tính: giá trị công
trình).
+ Gia là quy mô giá trị cận
trên quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị công trình).
+ Gib là quy mô giá trị cận
dưới quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị công trình).
+ Nia là phí thẩm định cho
nhóm dự án thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính: %).
+ Nib là phí thẩm định cho
nhóm dự án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: %).
Trong đó mức thu theo tổng vốn
đầu tư dự án được quy định tại Biểu mức thu phí.
b) Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng
phải thu đối với một dự án đầu tư được xác định theo hướng dẫn tại điểm a mục này nhưng tối
đa không quá 150.000.000 (Một trăm năm mươi triệu) đồng/dự án.
Trường hợp đặc biệt, Bộ Xây dựng có đề
án đề nghị Bộ Tài chính xem xét, quyết định số tiền phí thẩm định dự án đầu tư
xây dựng phải thu đối với từng dự án cụ thể.
c) Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng
đối với khu đô thị mới được xác định theo hướng dẫn tại điểm a mục này, trong
đó tổng mức đầu tư được phê duyệt làm căn cứ tính thu phí không bao gồm chi phí
bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt trong dự
án.
d) Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng
đối với công trình quy mô nhỏ (thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) sử dụng vốn
ngân sách nhà nước được xác định theo hướng dẫn tại điểm a mục này.
3. Xác định số tiền phí thẩm định thiết
kế cơ sở phải thu:
Đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước
ngoài ngân sách, dự án PPP và dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác theo quy định
của Luật xây dựng và Nghị định số 59/2015/NĐ-CP , trường hợp cơ quan chuyên môn
về xây dựng (theo phân cấp) chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở của dự án thì mức
thu phí thẩm định thiết kế cơ sở của dự án bằng 50% phí thẩm định dự án đầu tư
xây dựng tại điểm 1 Biểu mức thu.
4. Đối với những dự án đầu tư quy định
phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định, nhưng cơ quan nhà nước
không đủ điều kiện thẩm định mà phải thuê chuyên gia, tư vấn thẩm tra phục
vụ công tác thẩm định hoặc có yêu cầu chuyên gia, tư vấn thẩm tra hoặc
đã có thẩm tra trước khi thẩm định thì cơ quan nhà nước chỉ được thu phí bằng
50% (năm mươi phần trăm) mức thu phí tương ứng quy định tại điểm 1, 2 Biểu mức
thu. Chi phí thuê chuyên gia, tư vấn thẩm tra thực hiện theo quy định của Bộ
Xây dựng.
II. Biểu mức thu phí
2. Phí thẩm định dự
án đầu tư xây dựng
Tổng mức đầu tư
dự án (tỷ đồng)
|
≤15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
≥10.000
|
Tỷ lệ %
|
0,0190
|
0,0170
|
0,0150
|
0,0125
|
0,0100
|
0,0075
|
0,0047
|
0,0025
|
0,0020
|
0,0010
|
2. Phí thẩm định thiết kế cơ sở (đối với các
dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án
PPP và
dự
án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác): Mức phí thẩm định thiết kế cơ sở bằng 50% mức phí thẩm định dự án
đầu tư xây
dựng
tại điểm 1 Biểu mức thu.
BIỂU
THU PHÍ SỐ II
QUY
ĐỊNH MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ KỸ THUẬT, PHÍ THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG
(Theo
quy định tại Thông tư 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật,
phí thẩm định dự toán xây dựng)
I. Mức thu phí
1. Mức thu phí thẩm định thiết kế kỹ
thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1 và
2 Biểu mức thu phí (phần II).
2. Số phí thẩm định phải nộp được xác
định theo công thức sau:
Số phí thẩm định phải nộp = Chi phí
xây dựng x Mức thu.
Trong đó:
- Chi phí xây dựng: Là chi phí xây dựng
chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu
được duyệt.
- Mức thu: Được quy định tại Phụ lục 1
và 2 Biểu mức thu phí.
3. Trường hợp công trình có chi phí
xây dựng nằm trong khoảng giữa các chi phí xây dựng ghi trên Biểu mức thu phí
thì số phí thẩm định phải nộp được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- Nt: Mức thu theo chi phí
xây dựng cần tính (đơn vị tính: Tỷ lệ %);
- Gt: Chi phí xây dựng cần
tính định mức (đơn vị tính: Giá trị công trình);
- Ga: Chi phí xây dựng cận
trên chi phí cần tính định mức (đơn vị tính: Giá trị);
- Gb: Chi phí xây dựng cận
dưới chi phí cần tính định mức (đơn vị tính: Giá trị);
- Na: Mức thu tương ứng với
Ga (đơn vị tính: Tỷ lệ %);
- Nb: Mức thu tương ứng với
Gb (đơn vị tính: Tỷ lệ %).
4. Trường hợp cơ quan chuyên môn về
xây dựng chủ trì thẩm định mời tổ chức tư vấn hoặc cá nhân có chuyên môn kinh
nghiệm phù hợp tham gia thẩm định để phục vụ công tác thẩm định của mình thì cơ
quan chuyên môn về xây dựng thu phí thẩm định theo quy định tại Phụ lục số 2 Biểu
mức thu phí phần
II.
Chi phí cho tổ chức tư vấn, cá nhân thực hiện thẩm tra do chủ đầu tư chi trả trực
tiếp cho tổ chức tư vấn, cá nhân theo mức chi phí quy định của Bộ Xây dựng.
5. Trường hợp cơ quan chuyên môn về
xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định mà thuê tổ chức hoặc
cá nhân có năng lực phù hợp thẩm tra phục vụ công tác thẩm định thì cơ quan
chuyên môn về xây dựng không thu phí thẩm định. Chi phí thẩm tra được chủ đầu
tư chi trả trực tiếp cho tổ chức tư vấn, cá nhân thực hiện thẩm tra, mức chi
phí thực hiện
theo
quy định của Bộ Xây dựng.
II. Biểu mức thu phí
Phụ lục số 1. Phí thẩm định
thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán XD
(Thẩm định thiết kế kỹ thuật, thẩm định
dự toán xây dựng đối với trường hợp thiết kế ba bước; thiết kế bản vẽ thi công,
thẩm định dự toán công trình đối với trường hợp thiết kế hai bước)
1. Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật
Đơn vị tính: Tỷ lệ%
Số TT
|
Loại công
trình
|
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được
duyệt (tỷ đồng)
|
≤15
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,165
|
0,110
|
0,085
|
0,065
|
0,050
|
0,041
|
0,029
|
0,022
|
0,019
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,190
|
0,126
|
0,097
|
0,075
|
0,058
|
0,044
|
0,035
|
0,026
|
0,022
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,109
|
0,072
|
0,055
|
0,043
|
0,033
|
0,025
|
0,021
|
0,016
|
0,014
|
4
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,126
|
0,085
|
0,065
|
0,050
|
0,039
|
0,030
|
0,026
|
0,019
|
0,017
|
2. Phí thẩm định dự toán
xây dựng
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Số TT
|
Loại công
trình
|
Chi phí xây dựng
(chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt
(tỷ đồng)
|
≤15
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,160
|
0,106
|
0,083
|
0,062
|
0,046
|
0,038
|
0,028
|
0,021
|
0,018
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,185
|
0,121
|
0,094
|
0,072
|
0,055
|
0,041
|
0,033
|
0,023
|
0,020
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,106
|
0,068
|
0,054
|
0,041
|
0,031
|
0,024
|
0,020
|
0,014
|
0,012
|
4
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,122
|
0,082
|
0,062
|
0,047
|
0,037
|
0,029
|
0,024
|
0,017
|
0,014
|
Phụ lục số 2: Phí thẩm định thiết
kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng khi cơ quan chuyên môn về xây dựng
mời tổ chức tư
vấn, cá nhân cùng thẩm định
(Thẩm định thiết kế kỹ
thuật, thẩm định dự toán xây dựng đối với trường hợp thiết kế ba bước; thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán công trình đối với trường hợp thiết kế hai bước)
1. Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật
Đơn vị tính:
Tỷ lệ %
Số TT
|
Loại công
trình
|
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế
GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng)
|
≤15
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1. 000
|
2. 000
|
5. 000
|
8. 000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,0495
|
0,0330
|
0,0255
|
0,0195
|
0,0150
|
0,0123
|
0,0087
|
0,0066
|
0,0057
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,0570
|
0,0378
|
0,0291
|
0,0225
|
0,0174
|
0,0132
|
0,0105
|
0,0078
|
0,0066
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,0327
|
0,0216
|
0,0165
|
0,0129
|
0,0099
|
0,0075
|
0,0063
|
0,0048
|
0,0042
|
4
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,0378
|
0,0255
|
0,0195
|
0,015
|
0,0117
|
0,0090
|
0,0780
|
0,0057
|
0,0051
|
2. Phí thẩm định dự toán xây dựng
Đơn vị tính:
Tỷ lệ %
Số TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng
(chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt
(tỷ đồng)
|
≤15
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1. 000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,0480
|
0,0318
|
0,0249
|
0,0186
|
0,0138
|
0,0114
|
0,0084
|
0,0063
|
0,0054
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,0555
|
0,0363
|
0,0282
|
0,0216
|
0,0165
|
0,0123
|
0,0099
|
0,0069
|
0,006
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,0318
|
0,0204
|
0,0162
|
0,0123
|
0,0093
|
0,0072
|
0,006
|
0,0042
|
0,0036
|
4
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,0366
|
0,0246
|
0,0186
|
0,0141
|
0,0111
|
0,0087
|
0,0072
|
0,0051
|
0,0042
|
PHỤ
LỤC II
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG
TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Quyết
định số 2092/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm
2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản QPPL
quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG
|
1
|
T-HDU-280315-TT
|
Thủ tục thẩm định dự án/dự án điều
chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh
|
Quyết định số 1290/QĐ-BXD ngày 27
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành
chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở, vật
liệu xây dựng, hoạt động xây dựng, kiến trúc quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
2
|
T-HDU-280359-TT
|
Thủ tục thẩm định Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật/Báo cáo kinh tế-kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế
1 bước).
|
Quyết định số 1290/QĐ-BXD ngày 27
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành
chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà
ở, vật liệu xây dựng, hoạt động xây dựng, kiến trúc quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật
thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
3
|
T-HDU-280360-TT
|
Thủ tục Thẩm định thiết kế, dự toán
xây
dựng/thiết kế, dự
toán xây dựng điều chỉnh
|
Quyết định số 1290/QĐ-BXD ngày 27
tháng 12 năm
2017
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở, vật liệu xây dựng,
hoạt động xây dựng, kiến trúc quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
4
|
|
Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng (Giấy
phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo; giấy phép di dời công trình)
đối với công trình cấp I, II;
công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh
hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính
trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
|
Quyết định số 1290/QĐ-BXD ngày 27
tháng 12 năm
2017
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở, vật liệu xây dựng,
hoạt động xây dựng, kiến trúc quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
5
|
T-HDU-280362-TT
|
Thủ tục điều chỉnh, gia hạn, cấp lại Giấy
phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo, công trình
di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công
trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự
án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
|
Quyết định số 1290/QĐ-BXD ngày 27
tháng 12 năm
2017
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở, vật liệu xây dựng,
hoạt động xây dựng, kiến trúc quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP HUYỆN
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản
QPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG
|
1
|
T-HDU-280453-TT
|
Thủ tục thẩm định Báo
cáo kinh tế-kỹ thuật/Báo cáo kinh tế-kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi
công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh
(trường hợp thiết kế 1 bước)
|
Quyết định số 1290/QĐ-BXD ngày 27
tháng 12 năm
2017
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở, vật liệu xây dựng,
hoạt động xây dựng, kiến trúc quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
Quyết định 2092/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Hải Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2092/QĐ-UBND ngày 21/06/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Hải Dương
968
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|