BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1994/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 06 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC,
THỂ THAO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục
thể thao và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
Thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao
cấp tỉnh có số thứ tự số 59, 61, 62 tại mục B phần II ban hành kèm theo Quyết định
số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2016 và Quyết định
số 4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Quyết định số 4602/QĐ-BVHTTDL ngày 17 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Quyết định số 4349/QĐ-BVHTTDL ngày 26 tháng 11
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Quyết định số
4350/QĐ-BVHTTDL ngày 26 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ, Thủ trưởng các
Tổng cục, Cục, Vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Các Sở VHTTDL, Sở VHTT;
- Lưu: VT, TCTDTT (03), H110.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban
hành theo Quyết định số 1994/QĐ-BVHTTDL ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1.
|
B-BVH-278843-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
|
Nghỉ định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
|
Thể dục thể thao
|
Cơ quan chuyên môn về thể dục
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2.
|
B-BVH-278844-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể theo. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
|
Thể dục thể thao
|
Cơ quan chuyên môn về thể dục
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
3.
|
BVH-278981
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp thay đổi nội dung ghi
trong giấy chứng nhận
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
|
Thể dục thể thao
|
Cơ quan chuyên môn về thể dục
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
4.
|
BVH-279031
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
|
Thể dục thể thao
|
Cơ quan chuyên môn về thể dục
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
5.
|
BVH-279034
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
|
Thể dục thể thao
|
Cơ quan chuyên môn về thể dục
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
6.
|
BVH-279035
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
|
Thể dục thể thao
|
Cơ quan chuyên môn về thể dục
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
7.
|
BVH-279036
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Cầu lông
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
|
Thể dục thể thao
|
Cơ quan chuyên môn về thể dục
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
8.
|
BVH-279087
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Taekwondo
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
|
Thể dục thể thao
|
Cơ quan chuyên môn về thể dục
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
9.
|
BVH-279038
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Karate
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
|
Thể dục thể thao
|
Cơ quan chuyên môn về thể dục
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
10.
|
BVH-279039
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bơi, Lặn
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
|
Thể dục thể thao
|
Cơ quan chuyên môn về thể dục
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
11.
|
BVH-279040
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Billards & Snooker
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
|
Thể dục thể thao
|
Cơ quan chuyên môn về thể dục
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
12.
|
BVH-279041
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng bàn
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
|
Thể dục thể thao
|
Cơ quan chuyên môn về thể dục
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
13.
|
BVH-279043
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Dù lượn và Diều bay
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
|
Thể dục thể thao
|
Cơ quan chuyên môn về thể dục
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
14.
|
BVH-279044
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
|
Thể dục thể thao
|
Cơ quan chuyên môn về thể dục
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
15.
|
BVH-279046
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
|
Thể dục thể thao
|
Cơ quan chuyên môn về thể dục
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
16.
|
BVH-279042
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Judo
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
|
Thể dục thể thao
|
Cơ quan chuyên môn về thể dục
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
17.
|
BVH-279045
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thể hình và Fitness
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
|
Thể dục thể thao
|
Cơ quan chuyên môn về thể dục
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
18.
|
BVH-279047
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lân Sư Rồng
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
|
Thể dục thể thao
|
Cơ quan chuyên môn về thể dục
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
19.
|
BVH-279048
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
|
Thể dục thể thao
|
Cơ quan chuyên môn về thể dục
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
20.
|
BVH-279049
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quyền anh
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
|
Thể dục thể thao
|
Cơ quan chuyên môn về thể dục
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
21.
|
BVH-279050
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Võ cổ truyền, Vovinam
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
|
Thể dục thể thao
|
Cơ quan chuyên môn về thể dục
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
22.
|
BVH-279051
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Mô tô nước trên biển
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
|
Thể dục thể thao
|
Cơ quan chuyên môn về thể dục
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
23.
|
BVH-279052
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng đá
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
|
Thể dục thể thao
|
Cơ quan chuyên môn về thể dục
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
24.
|
BVH-279053
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quần vợt
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
|
Thể dục thể thao
|
Cơ quan chuyên môn về thể dục
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
25.
|
BVH-279054
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Patin
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
|
Thể dục thể thao
|
Cơ quan chuyên môn về thể dục
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
26.
|
BVH-279055
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lặn biển thể thao giải trí
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
|
Thể dục thể thao
|
Cơ quan chuyên môn về thể dục
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
27.
|
B-BVH-278870-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bắn súng thể thao
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
|
Thể dục thể thao
|
Cơ quan chuyên môn về thể dục
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
28.
|
BVH-279089
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng ném
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
|
Thể dục thể thao
|
Cơ quan chuyên môn về thể dục
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
29.
|
BVH-279090
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Wushu
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
|
Thể dục thể thao
|
Cơ quan chuyên môn về thể dục
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
30.
|
BVH-279091
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Leo núi thể thao
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
|
Thể dục thể thao
|
Cơ quan chuyên môn về thể dục
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
31.
|
BVH-279092
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng rổ
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
|
Thể dục thể thao
|
Cơ quan chuyên môn về thể dục
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
32.
|
BVH-279094
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
|
Thể dục thể thao
|
Cơ quan chuyên môn về thể dục
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
A. Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
I. Lĩnh vực
thể dục thể thao
1. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban
nhân nhân cấp tỉnh.
Trong thời hạn bảy (07) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể
thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Trường hợp từ chối, phải thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp;
(3) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 03
ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, gồm:
+ Đội ngũ cán bộ, nhân viên thể
thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao chuyên nghiệp.
+ Vận động viên chuyên nghiệp,
huấn luyện viên chuyên nghiệp.
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị
phù hợp với hoạt động thể thao chuyên nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí: Do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Huấn luyện viên thể thao
chuyên nghiệp phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Có bằng tốt nghiệp đại học thể
dục thể thao chuyên ngành phù hợp với hoạt động của môn thể thao chuyên nghiệp
và hoàn thành chương trình đào tạo huấn luyện viên chuyên nghiệp của liên đoàn
thể thao quốc gia.
- Có bằng huấn luyện viên
chuyên nghiệp do liên đoàn thể thao châu lục hoặc thế giới của môn thể thao
chuyên nghiệp cấp.
- Có bằng huấn luyện viên
chuyên nghiệp của nước ngoài được liên đoàn thể thao châu lục hoặc thế giới của
môn thể thao chuyên nghiệp công nhận.
(2) Vận động viên chuyên nghiệp
phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có hợp đồng lao động với câu
lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
- Được liên đoàn thể thao quốc
gia công nhận là vận động viên chuyên nghiệp. Trường hợp vận động viên là người
nước ngoài tham gia thi đấu thể thao chuyên nghiệp tại Việt Nam phải có chứng
nhận chuyển nhượng quốc tế và Giấy phép lao động theo quy định pháp luật về lao
động.
(3) Nhân viên y tế thường trực
trong các buổi tập luyện và thi đấu thể thao chuyên nghiệp hoặc nhân viên y tế
của cơ sở y tế mà câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp ký hợp đồng để sơ cứu, cấp
cứu người tham gia hoạt động thể thao chuyên nghiệp trong trường hợp cần thiết
phải có trình độ chuyên môn từ cao đẳng y tế trở lên.
(4) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị tập luyện và thi đấu thể thao chuyên nghiệp phải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia, tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc tế và phù hợp với quy định của
các tổ chức thể thao chuyên nghiệp quốc tế.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018. Luật có liệu lực từ ngày
01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ...... do: ………. cấp ngày.....tháng.....năm....., đăng ký thay
đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm …
3. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Fax:
………………………………………………….
Website: ………………………..Email:
…………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: …………………………………………
Giới tính: ………………………..Chức
danh: …………………………………..
Sinh ngày: …../...../ …… Dân tộc:
………….Quốc tịch: ………………………
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: …………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động
thể thao: …………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao…………………………. (ghi cụ thể
hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số……………../2019/NĐ-CP
ngày.....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………., ngày
…… tháng …… năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………….……………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax:
……….…………………………..
Website:
…………………………………………………………………………
Email:
……………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong
trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số
…………./2019/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
- Số lượng:………………………………………………………………………..
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày.... tháng
….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định
số ……………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.):
……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: ………………..
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
2. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ
quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng
ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục,
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí: Do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 03
ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Điều kiện chung về kinh
doanh hoạt động thể thao:
(1) Có đội ngũ cán bộ, nhân
viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; (2) Có cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao. Điều kiện riêng kinh
doanh đối với doanh nghiệp hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập
luyện:
(1) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh
doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng
dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
a) Nhân viên chuyên môn của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế.
b) Có cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành.
(2) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện
phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh
nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có đủ nhân viên chuyên môn
theo, bao gồm:
Người hướng dẫn tập luyện thể
thao;
Nhân viên cứu hộ;
Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu
người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
b) Có cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành.
Điều kiện riêng hoạt động thể
thao dưới nước:
(1) Có nhân viên cứu hộ.
(2) Có cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành.
(3) Đối với hoạt động thể thao
trên sông, trên biển, trên hồ hoặc suối lớn phải có xuồng máy cứu sinh.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 03
ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018. Luật có liệu lực từ ngày
01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội. Luật có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ...... do: ………. cấp ngày.....tháng.....năm....., đăng ký thay
đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm …
3. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Fax:
………………………………………………….
Website: ………………………..Email:
…………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: …………………………………………
Giới tính: ………………………..Chức
danh: …………………………………..
Sinh ngày: …../...../ …… Dân tộc:
………….Quốc tịch: ………………………
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: …………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động
thể thao: …………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao…………………………. (ghi cụ thể
hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số……………../2019/NĐ-CP
ngày.....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………., ngày
…… tháng …… năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………….……………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax:
……….…………………………..
Website:
…………………………………………………………………………
Email:
……………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong
trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số
…………./2019/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
- Số lượng:………………………………………………………………………..
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày.... tháng
….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định
số ……………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.):
……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: ………………..
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
3. Thủ tục
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường
hợp thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện khi thay đổi một trong các nội dung giấy chứng nhận sau
đây:
+ Tên và địa chỉ trụ sở chính của
doanh nghiệp;
+ Địa điểm kinh doanh hoạt động
thể thao;
+ Danh mục hoạt động thể thao
kinh doanh;
+ Số, ngày, tháng, năm cấp; cơ
quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ
quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng
ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục,
thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung
đến doanh nghiệp trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Trong thời hạn năm (05) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện thẩm định hồ sơ, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp từ chối, phải thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Giấy chứng nhận đủ điều kiện
đã được cấp;
(3) Tài liệu chứng minh sự thay
đổi nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí: Do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018. Luật có liệu lực từ ngày
01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
…………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………
Điện thoại: ………………………. Fax:
………………………………………..
Website: ……………………………….Email:
…………………………………
3. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: …………………………........……….
Giới tính: …………………………..Chức
danh: ………………………………
Sinh ngày: ….../ …../ …….. Dân
tộc: …………….. Quốc tịch: ……………….
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……….
Ngày cấp: ……./ ……../ ……….Nơi cấp:
……………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
…………………..……………………………
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………
4. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ………..do: …………….cấp ngày.... tháng .....năm ...., đăng ký thay
đổi lần thứ …..ngày …..tháng.... năm....
5. Lý do đề nghị cấp lại:
…………………………………………………………
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao cho doanh nghiệp ………… để kinh doanh hoạt động thể thao ………….. (ghi cụ thể
hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số..............
/2019/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ kiện
kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
........, ngày
….. tháng ….. năm ……
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
4. Thủ tục
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường
hợp bị mất hoặc hư hỏng
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ
quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng
ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục,
thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung
đến doanh nghiệp trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Trong thời hạn năm (05) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện thẩm định hồ sơ, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp từ chối, phải thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Giấy chứng nhận đủ điều kiện
đã được cấp;
(3) Tài liệu chứng minh sự thay
đổi nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí: Do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018. Luật có liệu lực từ ngày
01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
…………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………
Điện thoại: ………………………. Fax:
………………………………………..
Website: ……………………………….Email:
…………………………………
3. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: …………………………........……….
Giới tính: …………………………..Chức
danh: ………………………………
Sinh ngày: ….../ …../ …….. Dân
tộc: …………….. Quốc tịch: ……………….
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……….
Ngày cấp: ……./ ……../ ……….Nơi cấp:
……………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
…………………..……………………………
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số: ………..do: …………….cấp ngày.... tháng .....năm ...., đăng ký thay đổi lần
thứ …..ngày …..tháng.... năm....
5. Lý do đề nghị cấp lại:
…………………………………………………………
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao cho doanh nghiệp ………… để kinh doanh hoạt động thể thao ………….. (ghi cụ thể
hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số..............
/2019/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ kiện
kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
........, ngày
….. tháng ….. năm ……
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
5. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ
quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng
ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục,
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí: Do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 03
ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất
a) Sàn tập bằng phẳng, không
trơn trượt.
b) Khoảng cách từ sàn tập đến
trần nhà không thấp hơn 2,7m.
c) Không gian tập luyện thoáng
mát, ánh sáng từ 150 lux trở lên.
d) Có khu vực vệ sinh, thay đồ,
nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập, có tủ thuốc và dụng cụ sơ cấp cứu ban đầu.
đ) Có bảng nội quy quy định những
nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng
không được tham gia tập luyện, trang phục khi tham gia tập luyện, biện pháp bảo
đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
e) Việc tổ chức tập luyện và
thi đấu môn Yoga ở ngoài trời phải tuân thủ quy định tại các điểm a, c, d, đ mục
này.
(2) Trang thiết bị
a) Trang thiết bị tập luyện:
- Đảm bảo mỗi người tập có 01
thảm tập cá nhân hoặc thảm lớn trên sàn;
- Đối với động tác Yoga bay
(Yoga fly): Võng lụa (dây) chịu được ít nhất 300 kg trọng lực, được lắp đặt
trên một hệ thống treo có khả năng đảm bảo an toàn cho người tập luyện. Chiều
dài của dây có thể điều chỉnh để vừa với tư thế người tập;
- Các dụng cụ hỗ trợ tập luyện
môn Yoga phải đảm bảo an toàn, không gây nguy hiểm cho người tập.
b) Trang thiết bị thi đấu:
- Đảm bảo mỗi người có 01 thảm
cá nhân hoặc thảm lớn trên sàn;
- Có thiết bị liên lạc cho các
thành viên tổ chức và điều hành giải;
- Đồng hồ bấm giờ, bảng báo giờ,
bảng điểm, loa, vạch giới hạn sân thi đấu.
(3) Mật độ hướng dẫn tập luyện
a) Mật độ tập luyện trên sàn bảo
đảm tối thiểu 2,5m²/01 người.
b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện
không quá 30 người trong một giờ học.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội
ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện
phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh
doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng
dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
Nhân viên chuyên môn của doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh
nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Có đủ nhân viên chuyên môn, bao
gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ;
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu
người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018. Luật có liệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số
11/2016/TT-BVHTTDL ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu môn Yoga. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2017.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ...... do: ………. cấp ngày.....tháng.....năm....., đăng ký thay
đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm …
3. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Fax:
………………………………………………….
Website: ………………………..Email:
…………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: …………………………………………
Giới tính: ………………………..Chức
danh: …………………………………..
Sinh ngày: …../...../ …… Dân tộc:
………….Quốc tịch: ………………………
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: …………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động
thể thao: …………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao…………………………. (ghi cụ thể
hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số……………../2019/NĐ-CP
ngày.....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………., ngày
…… tháng …… năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………….……………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax:
……….…………………………..
Website:
…………………………………………………………………………
Email:
……………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong
trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số
…………./2019/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
- Số lượng:………………………………………………………………………..
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày.... tháng
….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định
số ……………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.):
……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………….. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
6. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ
quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng
ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục,
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí: Do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 03
ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị tập luyện
a) Đối với sân tập Golf ngoài
trời:
- Sân Golf được bố trí theo yêu
cầu kỹ thuật và nội dung thi đấu phù hợp với tính chất và quy mô của giải đấu;
được Hiệp hội Golf Việt Nam tiến hành kiểm tra, đánh dấu và xác nhận độ khó của
sân theo luật thi đấu môn Golf.
- Tại những khu vực giáp đường
giao thông, khu dân sinh phải có hàng rào ngăn cách ở khu vực giới hạn của sân
Golf cao ít nhất 20m, cao dần đều đến ít nhất là 40m kể từ khu vực phát bóng đến
điểm cách điểm phát bóng 150m.
- Có khu vực thay đồ, nhà vệ
sinh.
- Có lưới bảo vệ cao ít nhất là
20m ở hai bên và phía trước đường tập (lane);
- Khoảng cách tối thiểu giữa
hai điểm phát bóng của đường tập không nhỏ hơn 2,5m;
- Trường hợp sân tập Golf có
kích thước chiều dài nhỏ hơn 200m thì phải có lưới bảo vệ ở trên nóc đường tập;
- Trường hợp sân tập Golf trên
hồ phải có phao ngăn cách giữa khu vực tập luyện và khu vực bên ngoài, biển cảnh
báo.
b) Đối với sân tập Golf trong
nhà:
- Có kích thước chiều dài ít nhất
là 6m, chiều rộng ít nhất là 5m và chiều cao ít nhất là 3,5m;
- Ở hai bên, phía trước và nóc
của đường tập có vật liệu giảm chấn như lưới, mút để đảm bảo khi bóng đánh vào
đạt độ nảy không quá 1,5m;
- Trường hợp phòng tập có nhiều
đường tập:
- Khoảng cách giữa các điểm
phát bóng không nhỏ hơn 2,5m;
- Có lưới ngăn cách giữa các đường
tập cao đến trần của sân tập Golf trong nhà.
c) Trang thiết bị dùng để tập
luyện phải đảm bảo quy định của Hiệp hội Golf quốc tế.
d) Nội quy sân tập Golf bao gồm
những nội dung chủ yếu sau: đối tượng được phép tham gia tập luyện, trang phục
khi tập luyện Golf, giờ luyện tập, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện và
các quy định khác.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thi đấu
a) Sân Golf được bố trí theo
yêu cầu kỹ thuật và nội dung thi đấu phù hợp với tính chất và quy mô của giải đấu;
được Hiệp hội Golf Việt Nam tiến hành kiểm tra, đánh dấu và xác nhận độ khó của
sân theo luật thi đấu môn Golf.
b) Có bản đồ mô tả một số vị
trí chính: khu vực phát bóng, vị trí từng hố golf, vị trí tạo độ khó của sân và
vị trí địa điểm nghỉ sau vòng đấu.
c) Tại những khu vực giáp đường
giao thông, khu dân sinh phải có hàng rào ngăn cách ở khu vực giới hạn của sân
Golf cao ít nhất 20m, cao dần đều đến ít nhất là 40m kể từ khu vực phát bóng đến
điểm cách điểm phát bóng 150m.
d) Bố trí điểm sơ cứu, cấp cứu
tại các khu vực trên sân Golf; đảm bảo thuận lợi cho xe cứu thương di chuyển.
đ) Có khu vực thay đồ, nhà vệ
sinh.
e) Có cờ, còi và biển báo hiệu
đánh dấu các mốc khoảng cách.
g) Có thiết bị cảnh báo và hệ
thống báo động khi có sét.
h) Trang thiết bị, dụng cụ thi đấu
môn Golf đảm bảo theo quy định của Hiệp hội Golf quốc tế.
i) Phương tiện di chuyển cho
các thành viên tổ chức, điều hành và các vận động viên trong quá trình thi đấu.
k) Bộ đàm, đồng hồ bấm giờ, còi
báo hiệu, loa thông báo cho các thành viên tổ chức và điều hành giải; đồng hồ
thông báo tại hố số 1, hố số 10 và khu vực sân tập.
(3) Nhân viên chuyên môn: Có đội
ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện
phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh
doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng
dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
Nhân viên chuyên môn của doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh
nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Có đủ nhân viên chuyên môn, bao
gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ;
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu
người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có liệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số
12/2016/TT-BVHTTDL ngày 05/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu môn Golf, có hiệu lực
từ ngày 01/02/2017.
* Phần in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ...... do: ………. cấp ngày.....tháng.....năm....., đăng ký thay
đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm …
3. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Fax:
………………………………………………….
Website: ………………………..Email:
…………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: …………………………………………
Giới tính: ………………………..Chức
danh: …………………………………..
Sinh ngày: …../...../ …… Dân tộc:
………….Quốc tịch: ………………………
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: …………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động
thể thao: …………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao…………………………. (ghi cụ thể
hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số……………../2019/NĐ-CP
ngày.....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………., ngày
…… tháng …… năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………….……………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax:
……….…………………………..
Website:
…………………………………………………………………………
Email:
…………………………………………………………………………… Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện
kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của …………………………(tên
doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong
trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số
…………./2019/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
- Số lượng:………………………………………………………………………..
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày.... tháng
….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định
số ……………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.):
……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………….. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
7. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Cầu
lông
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ
quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng
ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục,
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí: Do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi
tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị tập luyện a) Mặt sân cầu lông:
- Có chiều dài ít nhất 15,40m
và chiều rộng ít nhất 8,10m;
- Mặt sân phẳng, không trơn trượt.
b) Kích thước sân:
- Đối với sân đánh đôi: Chiều
dài 13,40m, chiều rộng 6,10m, độ dài đường chéo sân là 14,723m;
- Đối với sân đánh đơn: Chiều
dài 13,40m, chiều rộng 5,18m, độ dài đường chéo sân là 14,366m;
- Các đường biên và đường giới
hạn có chiều rộng 4cm.;
- Khoảng cách từ đường biên
ngang, đường biên dọc đến tường bao quanh và đến sân kế tiếp ít nhất 01m;
- Đối với sân cầu lông trong
nhà, chiều cao tính từ mặt sân đến trần nhà ít nhất là 8m, tường nhà không được
làm bằng vật liệu chói, lóa.
c) Chiều cao của lưới là 1,55m,
cột lưới có hình trụ, đủ chắc chắn và đứng thẳng khi lưới được căng lên. Hai cột
lưới và các phụ kiện không được đặt vào trong sân.
d) Lưới được làm từ sợi dây
nylon hoặc chất liệu tổng hợp có màu sẫm, các mắt lưới không nhỏ hơn 15mm và
không lớn hơn 20mm, mép trên của lưới được nẹp màu trắng.
đ) Đảm bảo ánh sáng trên sân ít
nhất là 150 lux.
e) Có túi sơ cứu theo quy định
của Bộ Y tế, nơi thay đồ, cất giữ đồ và khu vực vệ sinh.
g) Có bảng nội quy bao gồm những
nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng
không được tham gia tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thi đấu
- Mỗi sân có dụng cụ lau và làm
sạch mặt sân.
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị
tổ chức thi đấu môn Cầu lông phải đảm bảo các điều kiện quy định tại điểm a, b,
c, d, đ, e mục (1) nêu trên.
(3) Mật độ hướng dẫn tập luyện:
Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 20 người trong một buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội
ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện phải
đăng ký thành lập doanh nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh
doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng
dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
Nhân viên chuyên môn của doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh
nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Có đủ nhân viên chuyên môn, bao
gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ;
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu
người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có liệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số
09/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Cầu lông, có hiệu lực từ ngày 20/02/2018.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ...... do: ………. cấp ngày.....tháng.....năm....., đăng ký thay
đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm …
3. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Fax:
………………………………………………….
Website: ………………………..Email:
…………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: …………………………………………
Giới tính: ………………………..Chức
danh: …………………………………..
Sinh ngày: …../...../ …… Dân tộc:
………….Quốc tịch: ………………………
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: …………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động
thể thao: …………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao…………………………. (ghi cụ thể
hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số……………../2019/NĐ-CP
ngày.....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………., ngày ……
tháng …… năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………….……………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax:
……….…………………………..
Website:
…………………………………………………………………………
Email:
……………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong
trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số
…………./2019/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
- Số lượng:………………………………………………………………………..
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày.... tháng
….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định
số ……………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.):
……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………….. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
8. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Taewondo
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ
quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng
ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục,
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí: Do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi
tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị tập luyện
a) Sàn tập bằng phẳng, không
trơn trượt, có diện tích từ 60m² trở lên.
b) Ánh sáng đảm bảo từ 200 lux
trở lên.
c) Có túi sơ cứu theo quy định
của Bộ Y tế.
d) Có khu vực thay đồ, cất giữ
đồ, nhà vệ sinh.
đ) Có sổ theo dõi võ sinh tham gia
tập luyện.
e) Có bảng nội quy bao gồm những
nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục tập luyện, giờ tập
luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
g) Trang thiết bị tập luyện:
- Võ phục tập luyện: 01 bộ/01
võ sinh.
- Đích đá các loại: 10 chiếc/04
võ sinh.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thi đấu
a) Tuân thủ các điều kiện quy định
tại điểm b, c, d mục (1) nêu trên.
b) Sàn thi đấu bằng phẳng được
trải thảm có tính đàn hồi, kích thước thảm thi đấu 10m x 10m.
c) Võ phục thi đấu, bảo hộ tay,
chân, gối, hạ bộ và bịt răng: 01 bộ/01 võ sinh.
d) Giáp, mũ thi đấu Taekwondo:
03 bộ/01 sân.
đ) Bảng công bố điểm, cân trọng
lượng võ sinh.
(3) Mật độ tập luyện
a) Mật độ tập luyện trên sàn bảo
đảm ít nhất 03m²/01 võ sinh;
b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện
không quá 30 võ sinh/buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội
ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện:
(1) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh
doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng
dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
Nhân viên chuyên môn của doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế.
(2) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện
phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh
nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có đủ nhân viên chuyên môn,
bao gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao;
- Nhân viên cứu hộ;
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu
người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có liệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số
10/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Taekwondo, có hiệu lực từ ngày 20/02/2018.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ...... do: ………. cấp ngày.....tháng.....năm....., đăng ký thay
đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm …
3. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Fax:
………………………………………………….
Website: ………………………..Email:
…………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: …………………………………………
Giới tính: ………………………..Chức
danh: …………………………………..
Sinh ngày: …../...../ …… Dân tộc:
………….Quốc tịch: ………………………
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: …………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động
thể thao: …………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao…………………………. (ghi cụ thể
hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số……………../2019/NĐ-CP
ngày.....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………., ngày
…… tháng …… năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………….……………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax:
……….…………………………..
Website:
…………………………………………………………………………
Email:
……………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong
trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số …………./2019/NĐ-CP
ngày....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
- Số lượng:………………………………………………………………………..
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày.... tháng
….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định
số ……………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.):
……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………….. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
9. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao tổ đối với môn
Karate
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ
quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng
ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục,
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí: Do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi
tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị tập luyện
a) Sàn tập bằng phẳng, không
trơn trượt, có diện tích từ 60m² trở lên.
b) Ánh sáng đảm bảo từ 200 lux
trở lên.
c) Có bảng nội quy bao gồm những
nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục tập luyện, giờ tập
luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
d) Có võ phục chuyên môn
Karate: găng tay màu xanh, găng tay màu đỏ; bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển màu
xanh; bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển mày đỏ; dụng cụ đỡ đòn (lămpơ)
đ) Có khu vực thay đồ, cất giữ
đồ, nhà vệ sinh; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
e) Có sổ theo dõi võ sinh tham
gia tập luyện, ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, địa chỉ, thời gian theo học và lưu
đơn xin học của từng người.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thi đấu
a) Thảm hình vuông có chiều dài
mỗi cạnh từ 10m đến 12m;
b) Tuân thủ các quy định tại điểm
a và điểm b mục (1) nêu trên.
c) Bảo vệ cơ thể, bịt răng, đồng
hồ bấm giờ, bảng điểm, cân trọng lượng cơ thể, cồng và cờ trọng tài gồm hai màu
xanh và màu đỏ;
d) Có võ phục chuyên môn
Karate; găng tay màu xanh, găng tay màu đỏ; bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển màu
xanh; bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển màu đỏ; dụng cụ đỡ đòn (lămpơ);
đ) Có khu vực thay đồ, gửi đồ,
khu vực vệ sinh; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
(3) Mật độ tập luyện
a) Mật độ tập luyện trên sàn bảo
đảm ít nhất 03m²/01 võ sinh;
b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện
không quá 30 võ sinh/buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội
ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Điều kiện riêng đối với doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện:
(1) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh
doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng
dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
Nhân viên chuyên môn của doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế.
(2) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện
phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh
nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có đủ nhân viên chuyên môn,
bao gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao;
- Nhân viên cứu hộ;
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu
người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có liệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số
02/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Karate, có hiệu lực từ ngày 05/3/2018.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số: ...... do: ………. cấp ngày.....tháng.....năm....., đăng ký thay đổi lần
thứ .... ngày .... tháng.... năm …
3. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Fax:
………………………………………………….
Website: ………………………..Email: …………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: …………………………………………
Giới tính: ………………………..Chức
danh: …………………………………..
Sinh ngày: …../...../ …… Dân tộc:
………….Quốc tịch: ………………………
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: …………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động
thể thao: …………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao…………………………. (ghi cụ thể
hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số……………../2019/NĐ-CP
ngày.....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………., ngày
…… tháng …… năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………….……………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax:
……….…………………………..
Website:
…………………………………………………………………………
Email:
……………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong
trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số
…………./2019/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
- Số lượng:………………………………………………………………………..
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày.... tháng
….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định
số ……………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.):
……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………….. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
10. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh hoạt động thể thao đối với môn Bơi, Lặn
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ
quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng
ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục,
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí: Do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi
tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị tập luyện
a) Bể bơi:
- Kích thước: Bể bơi được xây dựng
hoặc lắp đặt có kích thước không nhỏ hơn 6m x 12m hoặc có diện tích tương
đương;
- Đáy bể có độ dốc đều, không gấp
khúc, chênh lệch độ sâu không quá 01m đối với bể bơi có chiều dài từ 25m trở
lên hoặc không quá 0,5m đối với bể bơi có chiều dài nhỏ hơn 25m;
- Thành bể, đáy bể có bề mặt nhẵn,
mịn, dễ làm sạch.
b) Bục xuất phát chỉ được lắp đối
với bể bơi có độ sâu không nhỏ hơn 1,35m.
c) Có phòng thay đồ, khu tắm
tráng và khu vệ sinh; sàn các khu vực này và xung quanh bể bơi phải phẳng,
không đọng nước, không trơn trượt.
d) Khu vực rửa chân được đặt tại
vị trí trước khi người tập xuống bể.
đ) Có hệ thống âm thanh trong
tình trạng hoạt động tốt.
e) Hệ thống ánh sáng đảm bảo độ
sáng không nhỏ hơn 300 Lux ở mọi địa điểm trên mặt nước bể bơi.
g) Có dây phao được căng để
phân chia các khu vực của bể bơi.
h) Dụng cụ cứu hộ:
- Sào cứu hộ được đặt trên
thành bể ở các vị trí thuận lợi dễ quan sát và sử dụng, có độ dài 2,5m, sơn màu
đỏ - trắng. Mỗi bể bơi phải có ít nhất 06 sào;
- Phao cứu sinh được đặt trên
thành bể ở vị trí thuận lợi khi sử dụng. Mỗi bể bơi phải có ít nhất 06 phao;
- Ghế cứu hộ được đặt trên
thành bể với vị trí thuận lợi dễ quan sát cho nhân viên cứu hộ, có chiều cao ít
nhất 1,5m so với mặt bể.
i) Bảng nội quy, biển báo:
- Bảng nội quy, biển báo được đặt
ở các hướng, vị trí khác nhau, dễ đọc, dễ quan sát;
- Bảng nội quy bao gồm các nội
dung chủ yếu sau: giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn, quy định đối tượng
không được tham gia tập luyện và các quy định khác;
- Biển báo khu vực dành cho người
không biết bơi (có độ sâu từ 01m trở xuống); khu vực dành cho những người biết
bơi và khu vực cấm nhảy cắm đầu (có độ sâu ít hơn 1,4m).
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thi đấu
a) Thực hiện theo quy định tại
các điểm a, b, c, d, đ, e, g mục (1) nêu trên.
b) Có đường bơi rộng ít nhất
02m, được phân cách bằng dây phao nổi giảm sóng.
(3) Mật độ tập luyện, hướng dẫn
tập luyện và cứu hộ
a) Mật độ tập luyện phải bảo đảm
ít nhất 01 người/01m² ở khu vực nước nông (độ sâu dưới 01m) hoặc 01
người/02m² ở khu vực nước sâu (độ sâu từ 01m trở lên).
b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện
chỉ được hướng dẫn không quá 30 người hoặc không quá 20 người đối với trẻ em dưới
10 tuổi trong một buổi tập.
c) Phải bảo đảm có nhân viên cứu
hộ thường trực khi có người tham gia tập luyện và thi đấu. Số lượng nhân viên cứu
hộ phải đảm bảo ít nhất 200m² mặt nước bể bơi/01 nhân viên, trường hợp
có đông người tham gia tập luyện phải đảm bảo ít nhất 50 người bơi/01 nhân viên
trong cùng một thời điểm.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội
ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện:
(1) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh
doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng
dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
Nhân viên chuyên môn của doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế.
(2) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện
phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh
nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có đủ nhân viên chuyên môn,
bao gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao;
- Nhân viên cứu hộ;
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu
người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
Điều kiện riêng đối với doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao dưới nước:
- Có Nhân viên cứu hộ;
- Đối với hoạt động thể thao
trên sông, trên biển, trên hồ hoặc suối lớn phải có xuồng máy cứu sinh.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có liệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số
03/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Bơi, Lặn, có hiệu lực từ ngày 10/3/2018.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ...... do: ………. cấp ngày.....tháng.....năm....., đăng ký thay
đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm …
3. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Fax:
………………………………………………….
Website: ………………………..Email:
…………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: …………………………………………
Giới tính: ………………………..Chức
danh: …………………………………..
Sinh ngày: …../...../ …… Dân tộc:
………….Quốc tịch: ………………………
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: …………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động
thể thao: …………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao…………………………. (ghi cụ thể
hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số……………../2019/NĐ-CP
ngày.....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao./.
|
………., ngày
…… tháng …… năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………….……………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax:
……….…………………………..
Website:
…………………………………………………………………………
Email:
……………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong
trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số
…………./2019/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
- Số lượng:………………………………………………………………………..
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày.... tháng
….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định
số ……………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.):
……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………….. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
11. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Billiards & Snooker
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ
quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng
ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục,
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí: Do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi
tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị
a) Khu vực đặt bàn phải có mái
che, khoảng cách tính từ mép ngoài bàn tới tường ít nhất là 1,5m, khoảng cách
các bàn với nhau ít nhất là 1,2m.
b) Cơ sở tổ chức tập luyện và
thi đấu Billiards & Snooker phải có ít nhất một trong những loại bàn sau:
- Bàn snooker: Chiều dài lòng
bàn 3,569m (độ dao động từ 3,556m đến 3,582m), chiều rộng lòng bàn 1,778m (độ
dao động từ 1,765m đến 1,791m). Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt thành băng của
bàn từ 85mm đến 88 mm;
- Bàn pool: Chiều dài lòng bàn
2,54m (độ dao động từ 2,537m đến 2,543m), chiều rộng lòng bàn 1,27 m (độ dao động
từ 1,267m đến 1,273m). Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt thành băng của bàn từ
74mm đến 79mm;
- Bàn carom: Gồm bàn lớn và bàn
nhỏ. Chiều dài lòng bàn lớn 2,84m (độ dao động từ 2,835m đến 2,845m), chiều rộng
lòng bàn lớn 1,42m (độ dao động từ 1,415m đến 1,425m). Chiều dài lòng bàn nhỏ
2,54m (độ dao động từ 2,535m đến 2,545m), chiều rộng lòng bàn nhỏ 1,27m (độ dao
động từ 1,265m đến 1,275m). Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt thành băng của
bàn từ 75mm đến 80mm.
c) Mặt bàn phải đảm bảo độ phẳng
và được trải bằng vải, nỉ phù hợp với từng loại bàn.
d) Có bi sử dụng phù hợp với từng
loại bàn.
đ) Có cơ, cầu nối, lơ, giá để
cơ, bảng ghi điểm.
e) Ánh sáng tại các điểm trên mặt
bàn và thành băng ít nhất là 300 lux.
g) Trường hợp đèn được thiết kế
cho mỗi bàn thì khoảng cách từ điểm thấp nhất của đèn đến mặt bàn ít nhất là
1m.
h) Có túi sơ cứu theo quy định
của Bộ Y tế; có khu vực thay đồ, nơi cất giữ đồ, nhà vệ sinh.
i) Có bảng nội quy quy định những
nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng
không được tham gia tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn trong tập luyện.
(2) Nhân viên chuyên môn: Có đội
ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện
phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh
doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng
dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
Nhân viên chuyên môn của doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh
nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Có đủ nhân viên chuyên môn, bao
gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ;
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu
người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có liệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số
04/2018/TT-BVHTTDL ngày 22/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Billiards & Snooker, có hiệu lực từ ngày 15/3/2018.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ...... do: ………. cấp ngày.....tháng.....năm....., đăng ký thay
đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm …
3. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Fax:
………………………………………………….
Website: ………………………..Email:
…………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: …………………………………………
Giới tính: ………………………..Chức
danh: …………………………………..
Sinh ngày: …../...../ …… Dân tộc:
………….Quốc tịch: ………………………
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: …………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động
thể thao: …………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao…………………………. (ghi cụ thể
hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số……………../2019/NĐ-CP
ngày.....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………., ngày
…… tháng …… năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………….……………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax:
……….…………………………..
Website:
…………………………………………………………………………
Email: ……………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong
trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số
…………./2019/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
- Số lượng:………………………………………………………………………..
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày.... tháng
….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định
số ……………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.):
……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………….. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
12. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng
bàn
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ
quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng
ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục,
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí: Do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi
tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị tập luyện
a) Khu vực đặt bàn phải có mái
che, kín gió, không bị chói mắt. Sàn bằng phẳng, không trơn trượt.
b) Bàn bóng được đặt trong
khuôn viên có kích thước chiều rộng ít nhất 5m, chiều dài ít nhất 8m.
c) Mặt bàn có độ nẩy đồng đều
khoảng 23cm khi để quả bóng tiêu chuẩn rơi từ độ cao 30cm xuống mặt bàn.
d) Quả bóng hình cầu có đường
kính 40mm, nặng 2,7g làm bằng chất liệu xen-lu-lô-ít hoặc chất liệu nhựa dẻo
tương tự, có màu trắng hoặc màu da cam.
đ) Lưới và cọc lưới có chiều
cao 15.25cm. Khoảng cách giới hạn ngoài đường biên dọc với cọc lưới là 15.25cm,
mép trên của lưới phải cao đều 15.25cm, mép dưới của lưới phải sát với mặt bàn,
cạnh bên của lưới phải sát với cọc lưới.
e) Bảo đảm ánh sáng đồng đều tới
các điểm trên mặt bàn và khu vực bàn bóng ít nhất 300 Lux, đèn được thiết kế
cho mỗi bàn có chiều cao ít nhất tính từ mặt bàn là 4m.
g) Tấm chắn bóng quanh khuôn
viên đặt bàn cao 75cm, sẫm màu, tránh phản quang và lẫn với màu của quả bóng.
h) Có túi sơ cứu theo quy định
của Bộ Y tế, nơi thay đồ, cất giữ đồ và khu vực vệ sinh.
i) Có bảng nội quy quy định những
nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng
không được tham gia tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thi đấu
a) Thực hiện theo quy định tại
các điểm a, c, d, đ, e, g và h mục (1) nêu trên.
b) Bàn bóng được đặt trong
khuôn viên có kích thước chiều rộng ít nhất 7m, chiều dài ít nhất 14m.
c) Có bàn để bảng lật số, ghế
trọng tài.
(3) Mật độ tập luyện: Mỗi người
hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 người trong một buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội
ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện
phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh
doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng
dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
Nhân viên chuyên môn của doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh
nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Có đủ nhân viên chuyên môn, bao
gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ;
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu
người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018. Luật có liệu lực từ ngày
01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số
05/2018/TT-BVHTTDL ngày 22/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Bóng bàn, có hiệu lực từ ngày 05/3/2018.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ...... do: ………. cấp ngày.....tháng.....năm....., đăng ký thay
đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm …
3. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Fax:
………………………………………………….
Website: ………………………..Email:
…………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: …………………………………………
Giới tính: ………………………..Chức
danh: …………………………………..
Sinh ngày: …../...../ …… Dân tộc:
………….Quốc tịch: ………………………
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: …………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động
thể thao: …………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao…………………………. (ghi cụ thể
hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số……………../2019/NĐ-CP
ngày.....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………., ngày
…… tháng …… năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………….……………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax:
……….…………………………..
Website:
…………………………………………………………………………
Email:
……………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong
trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số
…………./2019/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
- Số lượng:………………………………………………………………………..
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày.... tháng
….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số
……………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.):
……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………….. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
13. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh doanh hoạt động thể thao đối với
môn Dù lượn và Diều bay
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ
quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng
ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục,
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí: Do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi
tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất tập luyện,
thi đấu và biểu diễn
a) Có khu vực xuất phát và khu
vực đỗ đáp ứng yêu cầu sau đây:
- Độ cao chênh lệch giữa khu vực
xuất phát cao hơn khu vực đỗ ít nhất là 70 mét;
- Kích thước khu vực xuất phát:
+ Đối với môn Dù lượn ít nhất
là: 15 mét chiều ngang và 10 mét chiều dọc;
+ Đối với môn Diều bay ít nhất
là: 10 mét chiều ngang và 10 mét chiều dọc.
- Kích thước khu vực đỗ:
+ Đối với môn Dù lượn ít nhất
là: 30 mét chiều ngang và 30 mét chiều dọc;
+ Đối với môn Diều bay ít nhất
là: 15 mét chiều ngang và 60 mét chiều dọc.
b) Điều kiện gió phù hợp để cất
cánh:
- Đối với dù lượn cấp độ thấp
(cấp độ EN A, EN B) là 0-5,5 m/s;
- Đối với dù lượn cấp độ cao,
dù lượn thi đấu là từ 0-8,8 m/s;
- Đối với diều bay không có động
cơ là từ 6,6-8,8 m/s;
- Đối với diều bay có động cơ
là từ 0-8,8 m/s.
c) Có các bảng nội quy, bảng chỉ
dẫn được đặt ở những vị trí dễ nhận biết trong khu vực xuất phát và khu vực đỗ
đối với các nội dung sau đây:
- Bảng nội quy quy định về: Giờ
tập luyện, đối tượng được tham gia tập luyện, thi đấu, biểu diễn; đối tượng
không được tham gia tập luyện, thi đấu, biểu diễn; trang phục tập luyện, thi đấu,
biểu diễn; biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện, thi đấu và các quy định
khác;
- Bảng chỉ dẫn quy định về: Bản
đồ khu vực bay, giới hạn khu vực bay, các quy định về khu vực bay, số điện thoại
của người có trách nhiệm quản lý bay, tần số bộ đàm và cách thức liên lạc khi cần
thiết.
d) Kế hoạch an toàn, tìm kiếm
và cứu nạn
- Kế hoạch nêu rõ các biện pháp
bảo đảm an toàn, tìm kiếm và cứu nạn trong vùng hoạt động bay thuộc phạm vi
trách nhiệm quản lý của cơ sở và phải thường xuyên kiểm tra, cập nhập kế hoạch
bay;
- Người tham gia hoạt động môn
Dù lượn và môn Diều bay phải được phổ biến và hướng dẫn kế hoạch bay để nắm rõ
về cách thức liên lạc và trình tự các bước tìm kiếm, cứu nạn.
(2) Trang thiết bị tập luyện,
thi đấu và biểu diễn
a) Dù chính, dù phụ (đối với
môn Dù lượn) và diều, dù phụ (đối với môn Diều bay), đai ngồi, hệ thống dây an
toàn, bộ đàm, mũ bảo hiểm, giầy, thiết bị đo độ cao, định vị toàn cầu.
b) Phải có phương tiện thông
tin, liên lạc đảm bảo yêu cầu liên lạc thông suốt từ bộ phận điều hành đến quản
lý bay khu vực, các vùng hoạt động dù lượn và diều bay thuộc phạm vi trách nhiệm
quản lý của cơ sở thể thao và các cơ quan quản lý có thẩm quyền.
c) Hình thức Dù lượn và Diều
bay phải bảo đảm phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc.
(3) Tần suất bay và mật độ hướng
dẫn
a) Khoảng thời gian cất cánh giữa
các lượt bay tối thiểu là 90 giây.
b) Mật độ hướng dẫn tập luyện:
- Mỗi người hướng dẫn tập luyện
hướng dẫn phải bảo đảm:
+ Hướng dẫn không quá 05 người
trong một giờ học;
+ Bay kèm không quá 01 người/1
lượt bay.
c) Một người tập bay không quá
2 chuyến/một ban bay.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội
ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện
phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh
doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng
dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
Nhân viên chuyên môn của doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh
nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Có đủ nhân viên chuyên môn, bao
gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ;
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu
người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có liệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số
06/2018/TT-BVHTTDL ngày 30/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Dù lượn và môn Diều bay, có hiệu lực từ ngày 15/4/2018.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ...... do: ………. cấp ngày.....tháng.....năm....., đăng ký thay
đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm …
3. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Fax:
………………………………………………….
Website: ………………………..Email:
…………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: …………………………………………
Giới tính: ………………………..Chức
danh: …………………………………..
Sinh ngày: …../...../ …… Dân tộc:
………….Quốc tịch: ………………………
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: …………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động
thể thao: …………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao…………………………. (ghi cụ thể
hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số……………../2019/NĐ-CP
ngày.....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………., ngày
…… tháng …… năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………….……………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax:
……….…………………………..
Website:
…………………………………………………………………………
Email:
……………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong
trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số
…………./2019/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
- Số lượng:………………………………………………………………………..
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày.... tháng
….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định
số ……………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.):
……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………….. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
14. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Khiêu vũ thể thao
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ
quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng
ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục,
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí: Do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi
tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị tập luyện
a) Sàn tập luyện có kích thước
ít nhất 08 m x 11m.
b) Mặt sàn bằng phẳng, không
trơn trượt, bề mặt sàn được lát bằng một trong các vật liệu sau: Gỗ tự nhiên, gỗ
công nghiệp, gạch men, đá hoa.
c) Khoảng cách từ sàn đến điểm
thấp nhất trên trần hoặc mái che ít nhất là 2,8m.
d). Hệ thống âm thanh có cường
ít nhất từ 90dBA trở lên.
đ) Ánh sáng phục vụ tập luyện
ít nhất từ 150Lux trở lên.
e) Có ghế ngồi và gương.
g) Có túi sơ cứu theo quy định
của Bộ Y tế.
h) Có khu vực thay đồ và nhà vệ
sinh.
i) Có bảng nội quy bao gồm những
nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục tập luyện, giờ tập
luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện.
(2) Cơ sở vật trang thiết bị tập
luyện, thi đấu
a) Thực hiện theo quy định tại
các khoản a, b, c, d, đ, e, g và h mục (1) nêu trên.
b) Ánh sáng phục vụ thi đấu ít
nhất từ 200 Lux trở lên.
(3) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị biểu diễn
a) Thực hiện theo quy định tại
các điểm c, d, h mục (1) và điểm b mục (2) nêu trên.
b) Mặt sàn biểu diễn bằng phẳng,
không trơn trượt.
c) Trang phục không được làm bằng
chất liệu hoặc màu trong suốt và phải che kín những vùng nhạy cảm của cơ thể
người biểu diễn.
(4) Mật độ tập luyện
a) Mật độ tập luyện trên sàn bảo
đảm ít nhất 02m² /01 người tập.
b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện
hướng dẫn không quá 35 người trong một buổi tập.
(5) Nhân viên chuyên môn: Có đội
ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện
phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh
doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng
dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
Nhân viên chuyên môn của doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh
nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Có đủ nhân viên chuyên môn, bao
gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ;
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu
người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có liệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số
07/2018/TT-BVHTTDL ngày 30/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Khiêu vũ thể thao, có hiệu lực từ ngày 20/3/2018.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ...... do: ………. cấp ngày.....tháng.....năm....., đăng ký thay
đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm …
3. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Fax:
………………………………………………….
Website: ………………………..Email:
…………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: …………………………………………
Giới tính: ………………………..Chức
danh: …………………………………..
Sinh ngày: …../...../ …… Dân tộc:
………….Quốc tịch: ………………………
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: …………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động
thể thao: …………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao…………………………. (ghi cụ thể
hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số……………../2019/NĐ-CP
ngày.....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………., ngày
…… tháng …… năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………….……………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax:
……….…………………………..
Website:
…………………………………………………………………………
Email:
……………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong
trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số
…………./2019/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
- Số lượng:………………………………………………………………………..
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày.... tháng
….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định
số ……………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.):
……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………….. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
15. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể
dục thẩm mỹ
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ
quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng
ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục,
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí: Do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi
tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị tập luyện
a) Sàn tập có kích thước từ 08m
x 08m trở lên.
b) Mặt sàn bằng phẳng, không
trơn trượt và được trải thảm hoặc đệm mềm.
c) Khoảng cách từ sàn nhà đến
trần ít nhất là 03m.
d) Hệ thống âm thanh bảo đảm cường
độ ít nhất từ 90dBA trở lên.
đ) Ánh sáng bảo đảm từ 150 lux
trở lên.
e) Có túi sơ cứu theo quy định
của Bộ Y tế.
g) Trang bị các dụng cụ bổ trợ
phục vụ người tập: Máy chạy bộ, tạ, bục, gậy, vòng, bóng.
h) Có khu vực thay đồ và nhà vệ
sinh.
i) Có bảng nội quy bao gồm những
nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, giờ tập luyện, trang phục tập
luyện và các biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
(2) Trang thiết bị tập luyện,
thi đấu
a) Thực hiện theo quy định tại
các điểm b, c, đ, e và h mục (1) nêu trên.
b) Sàn thi đấu có kích thước ít
nhất là 12m x 12m.
c) Hệ thống âm thanh bảo đảm cường
độ ít nhất từ 120dBA trở lên.
(3) Mật độ tập luyện
a) Mật độ tập luyện trên sàn bảo
đảm ít nhất 02m² /01 người tập.
b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện
hướng dẫn không quá 30 người trong một buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội
ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện phải
đăng ký thành lập doanh nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh
doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng
dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
Nhân viên chuyên môn của doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh
nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Có đủ nhân viên chuyên môn, bao
gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ;
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu
người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có liệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số
08/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Thể dục thẩm mỹ, có hiệu lực từ ngày 15/3/2018.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ...... do: ………. cấp ngày.....tháng.....năm....., đăng ký thay
đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm …
3. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Fax:
………………………………………………….
Website: ………………………..Email:
…………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: …………………………………………
Giới tính: ………………………..Chức
danh: …………………………………..
Sinh ngày: …../...../ …… Dân tộc:
………….Quốc tịch: ………………………
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: …………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động
thể thao: …………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao…………………………. (ghi cụ thể
hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số……………../2019/NĐ-CP
ngày.....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………., ngày
…… tháng …… năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………….……………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax:
……….…………………………..
Website:
…………………………………………………………………………
Email:
……………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong
trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số
…………./2019/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
- Số lượng:………………………………………………………………………..
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày.... tháng
….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định
số ……………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.):
……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………….. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
16. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Judo
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ
quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng
ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục,
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí: Do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi
tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị tập luyện
a) Sàn tập có diện tích ít nhất
là 64m² (mỗi chiều ít nhất là 8m). Mặt sàn bằng phẳng, không trơn
trượt và được trải thảm hoặc đệm mềm có độ đàn hồi, độ dày ít nhất 4cm.
b) Ánh sáng bảo đảm từ 200 lux
trở lên.
c) Có túi sơ cứu theo quy định
của Bộ Y tế.
d) Có khu vực thay đồ, nơi cất
giữ đồ, nhà vệ sinh.
đ) Có võ phục chuyên môn Judo,
bảo đảm 01 bộ/người.
e) Có sổ theo dõi võ sinh tham
gia tập luyện.
g) Có bảng nội quy bao gồm những
nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục tập luyện, giờ tập
luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thi đấu
a) Thực hiện quy định tại các
điểm a, b, c, d và đ mục (1) nêu trên.
b) Có các khu vực: Cân vận động
viên, khởi động, khu điểm danh, khu kiểm tra võ phục và đặt bàn y tế.
c) Có đồng hồ bấm giờ, còi báo
hiệu, loa thông báo, bảng điểm, cân trọng lượng.
(3) Mật độ tập luyện
a) Mật độ tập luyện trên sàn bảo
đảm ít nhất 03m²/01người.
b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện
hướng dẫn không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội
ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện
phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh
doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng
dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
Nhân viên chuyên môn của doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh
nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Có đủ nhân viên chuyên môn, bao
gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ;
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu
người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có liệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số
09/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Judo, có hiệu lực từ ngày 20/3/2018.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
…………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số: ...... do: ………. cấp ngày.....tháng.....năm....., đăng ký thay đổi lần
thứ .... ngày .... tháng.... năm …
3. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Fax:
………………………………………………….
Website: ………………………..Email:
…………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: …………………………………………
Giới tính: ………………………..Chức
danh: …………………………………..
Sinh ngày: …../...../ …… Dân tộc:
………….Quốc tịch: ………………………
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: …………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động
thể thao: …………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao…………………………. (ghi cụ thể
hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số……………../2019/NĐ-CP
ngày.....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………., ngày
…… tháng …… năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………….……………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax:
……….…………………………..
Website:
…………………………………………………………………………
Email: ……………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể
hoạt động thể thao kinh doanh) của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong
trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số
…………./2019/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
- Số lượng:………………………………………………………………………..
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày.... tháng
….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định
số ……………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.):
……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………….. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
17. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể
dục thể hình và Fitness
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ
quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng
ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục,
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên
chuyên môn).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí: Do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi
tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị tập luyện
a) Địa điểm tập luyện:
- Phòng tập luyện diện tích ít
nhất 60 m², khoảng cách từ sàn đến trần ít nhất 2,8 m, không gian tập luyện phải
bảo đảm thông thoáng. Khoảng cách giữa các trang thiết bị tập luyện đảm bảo từ
10cm đến 30cm.
- Ánh sáng từ 150 lux trở lên;
- Hệ thống âm thanh trong tình
trạng hoạt động tốt;
- Có khu vực vệ sinh, thay đồ,
nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
- Nội quy bao gồm những nội
dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng
không được tham gia tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện.
b) Trang thiết bị tập luyện phải
đảm bảo theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số
10/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Thể dục thể hình và Fitness.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thi đấu
a) Địa điểm thi đấu môn Thể dục
thể hình và Fitness diễn ra trong nhà hoặc ngoài trời.
b) Sân khấu: Kích thước sân khấu
12m x 12m và có chiều cao 0,8m. Mặt sân khấu phải được trải thảm mềm. Thảm mầu
xanh nước biển hoặc mầu xanh ngọc.
c) Phông: Phía sau sân khấu thi
đấu phải căng một tấm phông với một trong những mầu sắc sau đây: Xanh đen, nâu
sẫm, xanh lục sẫm, tím sẫm.
d) Bục thi đấu môn Thể dục thể
hình đặt ở vị trí trung tâm sân khấu. Kích thước bục dài 06m, rộng 02m và cao
0,3m, có thảm bao xung quanh mầu lục nhạt hoặc mầu lam nhạt.
đ) Ánh sáng từ 1500lux trở lên.
Đối với môn Fitness phải sáng đều khắp sân khấu; đối với môn Thể dục thể hình
ánh sáng tập trung chiếu rọi khu vực bục thi đấu.
e) Hệ thống âm thanh trong tình
trạng hoạt động tốt.
g) Khu vực khởi động phải gần địa
điểm thi đấu. Trang thiết bị khởi động cần có gồm: Các cần tạ, bánh tạ, tạ tay,
dây chun, dây lò so, các ghế tập.
(3) Mật độ hướng dẫn tập luyện:
Mỗi người hướng dẫn tập luyện chỉ được hướng dẫn không quá 70 người trong một
buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội
ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện
phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh
doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng
dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
Nhân viên chuyên môn của doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh
nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Có đủ nhân viên chuyên môn, bao
gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký
kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ;
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu
người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có liệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số
10/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Thể dục thể hình và Fitness, có hiệu lực từ ngày 15/4/2018.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ...... do: ………. cấp ngày.....tháng.....năm....., đăng ký thay
đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm …
3. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Fax:
………………………………………………….
Website: ………………………..Email:
…………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: …………………………………………
Giới tính: ………………………..Chức
danh: …………………………………..
Sinh ngày: …../...../ …… Dân tộc:
………….Quốc tịch: ………………………
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: …………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động
thể thao: …………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao…………………………. (ghi cụ thể
hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số……………../2019/NĐ-CP
ngày.....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………., ngày
…… tháng …… năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………….……………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax:
……….…………………………..
Website:
…………………………………………………………………………
Email:
……………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong
trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số
…………./2019/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
- Số lượng:………………………………………………………………………..
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày.... tháng
….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số
……………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.):
……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………….. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
18. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lân
sư rồng
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ
quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng
ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục,
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí: Do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi
tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất
a) Hoạt động tập luyện, thi đấu
và biểu diễn môn Lân Sư Rồng trong nhà, trong sân tập phải đáp ứng những yêu cầu
sau đây:
- Sàn tập luyện có diện tích ít
nhất 200m²;
- Mặt sàn phải bằng phẳng,
không trơn trượt;
- Khoảng cách từ mặt sàn đến trần
nhà ít nhất là 05m. Trong trường hợp có sử dụng dàn mai hoa thung khoảng cách từ
mặt sàn đến trần nhà ít nhất là 07m;
- Hệ thống chiếu sáng bảo đảm độ
rọi từ 150 Lux trở lên;
- Có khu vực vệ sinh, thay đồ,
nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập;
- Có bảng nội quy quy định những
nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng
không được tham gia tập luyện, trang phục khi tham gia tập luyện, các biện pháp
bảo đảm an toàn khi tập luyện.
b) Hoạt động tập luyện, thi đấu
và biểu diễn môn Lân Sư Rồng ngoài trời phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
- Sàn tập luyện có diện tích ít
nhất 200m²;
- Mặt sàn phải bằng phẳng,
không trơn trượt;
- Hệ thống chiếu sáng bảo đảm độ
rọi từ 150 Lux trở lên;
- Có khu vực vệ sinh, thay đồ,
nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập;
- Có bảng nội quy quy định những
nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng
không được tham gia tập luyện, trang phục khi tham gia tập luyện, các biện pháp
bảo đảm an toàn khi tập luyện.
(2) Trang thiết bị
a) Đầu Rồng, mình Rồng, đầu
Lân, đuôi Lân, các loại trang phục và đạo cụ như: loại trống, chiêng, thanh la,
nạ bạt phải đảm bảo an toàn và phù hợp với quy định của Luật thi đấu Lân Sư Rồng
hiện hành hoặc theo truyền thống của từng địa phương.
b) Các trang thiết bị, đạo cụ
dùng để tập luyện, thi đấu và biểu diễn là vũ khí thô sơ phải được quản lý và sử
dụng theo quy định của pháp luật.
c) Dàn Mai hoa thung: Độ cao của
cột cao nhất không vượt quá 03m, xung quanh dàn Mai hoa thung phải có đệm bảo vệ.
d) Cột Lân leo phải bảo đảm chắc
chắn, chiều cao tối đa không vượt quá 10m. Cột leo từ 06m trở lên bắt buộc bằng
kim loại. Hệ thống chân đế của cột phải chắc chắn, có dây chằng cột, nệm bảo vệ
xung quanh cột và dây bảo hiểm bảo đảm an toàn cho người tập luyện.
(3) Mật độ hướng dẫn tập luyện:
Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 người/01 nội dung tập luyện.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội
ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện
phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh
doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng
dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
Nhân viên chuyên môn của doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh
nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Có đủ nhân viên chuyên môn, bao
gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ;
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu
người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có liệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số
11/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Lân Sư Rồng, có hiệu lực từ ngày 17/3/2018.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có): ………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ...... do: ………. cấp ngày.....tháng.....năm....., đăng ký thay
đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm …
3. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Fax:
………………………………………………….
Website: ………………………..Email:
…………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: …………………………………………
Giới tính: ………………………..Chức
danh: …………………………………..
Sinh ngày: …../...../ …… Dân tộc:
………….Quốc tịch: ………………………
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: …………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động
thể thao: …………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao…………………………. (ghi cụ thể
hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số……………../2019/NĐ-CP
ngày.....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………., ngày
…… tháng …… năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………….……………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax:
……….…………………………..
Website:
…………………………………………………………………………
Email:
……………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong
trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số
…………./2019/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
- Số lượng:………………………………………………………………………..
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày.... tháng
….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số
……………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.):
……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………….. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
19. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Vũ đạo
thể thao giải trí
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ
quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng
ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục,
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí: Do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi
tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất
a) Hoạt động tập luyện, thi đấu
và biểu diễn môn Vũ đạo thể thao giải trí trong nhà, trong sân tập phải đáp ứng
những yêu cầu sau đây:
- Diện tích sàn tập tối thiếu
30m² ;
- Sàn tập bằng phẳng, không
trơn trượt;
- Khoảng cách từ mặt sàn đến trần
nhà không thấp hơn 2,7m;
- Không gian tập luyện thoáng
mát, ánh sáng từ 150 lux trở lên;
- Có khu vực vệ sinh, thay đồ,
nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập, có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;
- Có bảng nội quy quy định những
nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng
không được tham gia tập luyện, trang phục khi tham gia tập luyện, biện pháp bảo
đảm an toàn khi tập luyện.
b) Hoạt động tập luyện, thi đấu
và biểu diễn môn Vũ đạo thể thao giải trí ngoài trời phải bảo đảm yêu cầu sau:
- Diện tích sàn tập tối thiếu
30m² ;
- Sàn tập bằng phẳng, không
trơn trượt;
- Không gian tập luyện thoáng
mát, ánh sáng từ 150 lux trở lên;
- Có khu vực vệ sinh, thay đồ,
nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập, có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;
- Có bảng nội quy quy định những
nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng
không được tham gia tập luyện, trang phục khi tham gia tập luyện, biện pháp bảo
đảm an toàn khi tập luyện.
(2) Trang thiết bị
a) Trang thiết bị tập luyện: Mỗi
cá nhân tham gia tập luyện phải tự trang bị tấm lót khủy tay, tấm lót đầu gối,
mũ đội đầu.
b) Trang thiết bị thi đấu
- Thiết bị liên lạc cho các
thành viên tổ chức và điều hành giải;
- Bàn chơi nhạc, đồng hồ bấm giờ,
bảng điểm, vạch giới hạn sân thi đấu và các trang thiết bị khác bảo đảm an toàn
cho vận động viên tham gia thi đấu theo quy định của Luật thi đấu và điều lệ
thi đấu của giải.
c) Trang thiết bị biểu diễn:
Bàn chơi nhạc, thiết bị liên lạc đáp ứng yêu cầu của buổi biểu diễn.
(3) Mật độ hướng dẫn tập luyện
a) Mật độ tập luyện trên sàn bảo
đảm tối thiểu 2m²/01 người tập.
b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện
hướng dẫn không quá 30 người trong một giờ học.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội
ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện
phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh
doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng
dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
Nhân viên chuyên môn của doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh
nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Có đủ nhân viên chuyên môn, bao
gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ;
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu
người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có liệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số
12/2018/TT-BVHTTDL ngày 07/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Vũ đạo thể thao giải trí, có hiệu lực từ ngày 23/3/2018.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ...... do: ………. cấp ngày.....tháng.....năm....., đăng ký thay
đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm …
3. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Fax:
………………………………………………….
Website: ………………………..Email:
…………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: …………………………………………
Giới tính: ………………………..Chức
danh: …………………………………..
Sinh ngày: …../...../ …… Dân tộc:
………….Quốc tịch: ………………………
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: …………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động
thể thao: …………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao…………………………. (ghi cụ thể
hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số……………../2019/NĐ-CP
ngày.....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………., ngày
…… tháng …… năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………….……………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax:
……….…………………………..
Website:
…………………………………………………………………………
Email:
……………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong
trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số
…………./2019/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
- Số lượng:………………………………………………………………………..
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày.... tháng
….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định
số ……………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.):
……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………….. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
20. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quyền
anh
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ
quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng
ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục,
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí: Do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi
tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị tập luyện
a) Cơ sở vật chất
- Sàn tập có diện tích ít nhất
từ 60m² trở lên, mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt;
- Ánh sáng bảo đảm từ 200 lux
trở lên;
- Có túi sơ cứu theo quy định của
Bộ Y tế;
- Có khu vực thay đồ, gửi đồ và
nhà vệ sinh;
- Có sổ theo dõi võ sinh tham
gia tập luyện;
- Có bảng nội quy bao gồm những
nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục tập luyện, giờ tập
luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
b) Trang thiết bị
- Găng tập luyện: 01 đôi/01 người;
- Mũ bảo vệ: 01 chiếc/01 người;
- Bao đấm (bao cát), gối đấm;
- Dụng cụ đỡ đòn (lăm pơ);
- Bịt răng, bảo vệ bộ hạ
(kuki), băng đa, dây nhảy: 01chiếc/ 01 người.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thi đấu
a) Sàn tập có diện tích ít nhất
từ 60m² trở lên, mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt;
b) Ánh sáng bảo đảm từ 200 lux
trở lên;
c) Có túi sơ cứu theo quy định
của Bộ Y tế;
d) Có khu vực thay đồ, gửi đồ
và nhà vệ sinh;
đ) Găng tập luyện: 01 đôi/01
người;
e) Mũ bảo vệ: 01 chiếc/01 người;
g) Bịt răng, bảo vệ bộ hạ
(kuki), băng đa, dây nhảy: 01chiếc/ 01 người.
h) Khu vực thi đấu: Kích thước
ít nhất là 06m x 06m, xung quanh có dây bảo vệ, khoảng cách từ dây bảo vệ đến
khu vực khán giả ít nhất là 02m.
i) Các khu vực khác: Cân võ
sinh, khởi động và bàn y tế.
k) Đồng hồ bấm giờ, còi báo hiệu,
loa thông báo, bảng điểm, cân trọng lượng cơ thể.
(3) Mật độ tập luyện
a) Mật độ tập luyện bảo đảm ít
nhất 02m²/01người.
b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện
hướng dẫn không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội
ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện
phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh
doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng
dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
Nhân viên chuyên môn của doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh
nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Có đủ nhân viên chuyên môn, bao
gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ;
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu
người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có liệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số
13/2018/TT-BVHTTDL ngày 08/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Quyền anh, có hiệu lực từ ngày 25/3/2018.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ...... do: ………. cấp ngày.....tháng.....năm....., đăng ký thay
đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm …
3. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Fax:
………………………………………………….
Website: ………………………..Email:
…………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: …………………………………………
Giới tính: ………………………..Chức
danh: …………………………………..
Sinh ngày: …../...../ …… Dân tộc:
………….Quốc tịch: ………………………
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: …………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động
thể thao: …………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao…………………………. (ghi cụ thể
hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số……………../2019/NĐ-CP
ngày.....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………., ngày
…… tháng …… năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………….……………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax:
……….…………………………..
Website:
…………………………………………………………………………
Email:
……………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong
trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số
…………./2019/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
- Số lượng:………………………………………………………………………..
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày.... tháng
….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định
số ……………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.):
……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………….. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
21. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Võ cổ
truyền, Vovinam
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ
quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng
ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục,
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí: Do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi
tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất
a) Cơ sở vật chất môn Võ cổ
truyền, môn Vovinam phải đáp ứng những yêu cầu sau:
- Sàn tập phải bằng phẳng,
không trơn trượt;
- Khoảng cách an toàn từ sàn tập
đến vật xung quanh ít nhất là 2,5m;
- Không gian tập luyện thoáng
mát, ánh sáng từ 150 lux trở lên;
- Có khu vực vệ sinh, thay đồ,
nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập, có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;
- Có bảng nội quy quy định những
nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng
không được tham gia tập luyện, trang phục khi tham gia tập luyện, các biện pháp
đảm bảo an toàn khi tập luyện.
b) Trường hợp tập luyện và thi
đấu môn Võ cổ truyền, môn Vovinam trong nhà, khoảng cách từ mặt sàn đến trần
nhà không thấp hơn 2,7m.
(2) Trang thiết bị
a) Trang thiết bị phục vụ tập
luyện đối kháng bao gồm: Mũ bảo hiểm, bao răng, bảo vệ hạ bộ, băng chân bảo vệ
cổ chân, băng tay bảo vệ khuỷu tay, quần áo tập luyện, găng tay, áo giáp.
b) Trang thiết bị thi đấu môn
Võ cổ truyền, môn Vovinam theo quy đinh của Luật thi đấu Võ cổ truyền, Luật thi
đấu Vovinam.
c) Các trang thiết bị, dụng cụ
tập luyện và thi đấu là vũ khí thô sơ phải được quản lý và sử dụng theo quy định
của pháp luật.
(3) Mật độ tập luyện
a) Mật độ tập luyện trên sàn bảo
đảm ít nhất là 2,5m²/01 người tập.
b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện
hướng dẫn không quá 40 người trong một buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội
ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện
phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh
doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng
dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
Nhân viên chuyên môn của doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh
nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Có đủ nhân viên chuyên môn, bao
gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ;
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu
người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có liệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số
14/2018/TT-BVHTTDL ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Võ cổ truyền, môn Vovinam, có hiệu lực từ ngày 25/4/2018.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ...... do: ………. cấp ngày.....tháng.....năm....., đăng ký thay
đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm …
3. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Fax:
………………………………………………….
Website: ………………………..Email:
…………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: …………………………………………
Giới tính: ………………………..Chức
danh: …………………………………..
Sinh ngày: …../...../ …… Dân tộc:
………….Quốc tịch: ………………………
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: …………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động
thể thao: …………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao…………………………. (ghi cụ thể
hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số……………../2019/NĐ-CP
ngày.....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………., ngày
…… tháng …… năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………….……………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax:
……….…………………………..
Website:
…………………………………………………………………………
Email:
……………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong
trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số
…………./2019/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
- Số lượng:………………………………………………………………………..
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày.... tháng
….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định
số ……………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.):
……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………….. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
22. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Mô
tô nước trên biển
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ
quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng
ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục,
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí: Do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi
tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất
a) Vùng hoạt động mô tô nước phải
đáp ứng các yêu cầu sau:
- Được xác định bằng hệ thống
phao neo, cờ định vị;
- Phao neo, cờ định vị có màu sắc
tương phản với màu nước và cảnh quan môi trường để dễ quan sát; khoảng cách giữa
các phao neo, cờ định vị nhiều nhất là 50m. Phao neo hình cầu; đường kính ít nhất
là 30cm; chất liệu được sử dụng làm phao neo phải là các chất liệu không gây ô
nhiễm môi trường. Cờ định vị hình chữ nhật, có kích thước 25cm x 30cm;
- Có độ sâu ít nhất là 2m,
không có đá ngầm, rạn san hô, công trình trên biển, khu vực bãi tắm hoặc chướng
ngại vật khác;
- Khoảng cách từ mép nước của bờ
biển đến giới hạn ngoài của vùng hoạt động nhiều nhất là 650m và đến giới hạn
trong của vùng hoạt động ít nhất là 60m.
b) Khoảng cách giữa cửa ra, cửa
vào của mỗi bến bãi neo đậu phương tiện ít nhất là 250m. Cửa ra, cửa vào của bến
bãi neo đậu phương tiện phải có chiều rộng ít nhất là 06m.
c) Có khu vực vệ sinh, thay đồ,
nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập; có túi sơ cứu và các thiết bị sơ cứu, cấp
cứu ban đầu khác phù hợp với yêu cầu tập luyện, biểu diễn, thi đấu môn Mô tô nước
trên biển.
d) Có bảng nội quy được đặt ở
những vị trí dễ nhận biết trong khu vực xuất phát, cửa ra, cửa vào của bến bãi
neo đậu.
Bảng nội quy quy định những nội
dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện; đối tượng không được tham gia tập luyện, thi đấu,
biểu diễn; trang phục tập luyện, thi đấu, biểu diễn; biện pháp bảo đảm an toàn
khi tập luyện, biểu diễn và thi đấu; không được điều khiển các phương tiện ra
khỏi vùng hoạt động được xác định bằng phao neo, cờ định vị và các quy định
khác.
(2) Trang thiết bị
a) Động cơ của mô tô nước phải
có công suất tính bằng sức ngựa, phù hợp với thiết kế kỹ thuật của phương tiện.
b) Mô tô nước khi đưa vào hoạt
động phải đạt tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo
quy định của pháp luật.
c) Thông tin liên lạc và cứu hộ
- Hệ thống thông tin bảo đảm
yêu cầu liên lạc từ bộ phận điều hành và cứu hộ đến các vùng hoạt động mô tô nước;
- Trạm quan sát bảo đảm quan
sát được toàn bộ vùng hoạt động mô tô nước;
- Có ca nô cứu hộ; có ít nhất
là 05 phao cứu sinh trên một ca nô cứu hộ;
- Bảo đảm mỗi người có ít nhất
01 áo phao.
(3) Có xuồng máy cứu sinh.
(4) Mật độ hướng dẫn tập luyện:
Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 01 người trong một lần tập.
(5) Nhân viên chuyên môn: Có đội
ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện
phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh
doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng
dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
Nhân viên chuyên môn của doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh
nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Có đủ nhân viên chuyên môn, bao
gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ;
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu
người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có liệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số
17/2018/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Mô tô nước trên biển, có hiệu lực từ ngày 29/4/2018.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ...... do: ………. cấp ngày.....tháng.....năm....., đăng ký thay
đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm …
3. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Fax:
………………………………………………….
Website: ………………………..Email:
…………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: …………………………………………
Giới tính: ………………………..Chức
danh: …………………………………..
Sinh ngày: …../...../ …… Dân tộc:
………….Quốc tịch: ………………………
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: …………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động
thể thao: …………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao…………………………. (ghi cụ thể
hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số……………../2019/NĐ-CP
ngày.....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………., ngày
…… tháng …… năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………….……………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax:
……….…………………………..
Website:
…………………………………………………………………………
Email:
……………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong
trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số
…………./2019/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
- Số lượng:………………………………………………………………………..
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày.... tháng
….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số
……………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.):
……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………….. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
23. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng
đá
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ
quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng
ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục,
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí: Do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi
tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất
a) Mặt sân bằng phẳng và được
phủ bằng một trong các chất liệu sau: cỏ tự nhiên, cỏ nhân tạo, đất nện, cát mịn,
sàn gỗ, chất dẻo tổng hợp, chất nhựa tổng hợp.
b) Mặt sân và đường bao quanh
sân không có chướng ngại vật và các vật liệu dễ gây chấn thương; đường bao
quanh sân không cao hơn mặt sân, nếu cao hơn phải được phủ bằng chất liệu an
toàn.
c) Khoảng cách từ đường biên dọc,
biên ngang của sân đến hàng rào, khán đài hoặc sân liền kề ít nhất là 2,5m.
d) Sân bóng đá liền kề nhà ở,
công trình công cộng, đường giao thông phải có hàng rào hoặc lưới chắn bao
quanh sân cao ít nhất là 05m.
đ) Bảo đảm độ chiếu sáng trên
sân ít nhất là 150 lux.
e) Trường hợp có tường tập sút
cầu môn, tường tập sút cầu môn có chiều rộng ít nhất là 05m, chiều cao ít nhất
là 2,5m và phải được làm bằng vật liệu bền chắc.
g) Có túi sơ cứu theo quy định
của Bộ Y tế.
h) Có khu vực vệ sinh, thay
trang phục cho người tham gia tập luyện và thi đấu môn Bóng đá.
i) Có bảng nội quy bao gồm những
nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện; đối tượng tham gia tập luyện; các đối tượng
không được tham gia tập luyện; trang phục khi tham gia tập luyện; các biện pháp
bảo đảm an toàn khi tập luyện.
(2) Trang thiết bị
a) Trang thiết bị tập luyện
- Khung cầu môn được làm bằng một
trong các chất liệu sau: Kim loại, gỗ hoặc chất dẻo tổng hợp, bảo đảm kích thước
theo quy định của Luật thi đấu bóng đá. Cột cầu môn tròn, không gây nguy hiểm
cho người tập luyện, thi đấu bóng đá.
- Bóng có kích thước và trọng
lượng theo quy định của Luật thi đấu bóng đá.
b) Trang thiết bị thi đấu môn
Bóng đá phải bảo đảm theo quy định của Luật thi đấu Bóng đá.
(3) Mật độ tập luyện: Mật độ tập
luyện trên sân bóng đá bảo đảm ít nhất 25m²/người tập.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội
ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện
phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh
doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng
dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
Nhân viên chuyên môn của doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh
nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Có đủ nhân viên chuyên môn, bao
gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ;
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu
người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có liệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số
18/2018/TT-BVHTTDL ngày 20/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Bóng đá, có hiệu lực từ ngày 15/5/2018.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ...... do: ………. cấp ngày.....tháng.....năm....., đăng ký thay
đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm …
3. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Fax:
………………………………………………….
Website: ………………………..Email:
…………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: …………………………………………
Giới tính: ………………………..Chức
danh: …………………………………..
Sinh ngày: …../...../ …… Dân tộc:
………….Quốc tịch: ………………………
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: …………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động
thể thao: …………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao…………………………. (ghi cụ thể
hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số……………../2019/NĐ-CP
ngày.....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………., ngày
…… tháng …… năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………….……………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax:
……….…………………………..
Website:
…………………………………………………………………………
Email:
……………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong
trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số
…………./2019/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
- Số lượng:………………………………………………………………………..
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày.... tháng
….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định
số ……………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.):
……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………….. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
24. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quần
vợt
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ
quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng
ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục,
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí: Do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi
tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị tập luyện
a) Mặt sân phẳng, không trơn
trượt, có độ dốc thoát nước và được phủ bằng sơn, cỏ, đất nện hoặc chất liệu tổng
hợp.
b) Sân đơn có chiều dài là
23,77m; chiều rộng là 8,23m. Sân đôi có chiều dài là 23,77m; chiều rộng là
10,97m.
c) Lưới chắn bóng bao quanh
sân, bảo đảm khoảng cách từ mép biên ngang đến lưới chắn ít nhất là 4m và khoảng
cách từ mép biên dọc đến lưới chắn ít nhất là 3m.
d) Độ chiếu sáng trên sân bảo đảm
từ 150Lux trở lên.
đ) Có túi sơ cứu theo quy định
của Bộ Y tế; có khu vực vệ sinh, thay đồ và nơi cất giữ đồ dùng cá nhân.
e) Có bảng nội quy quy định những
nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện; đối tượng không được tham gia tập luyện;
biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thi đấu
a) Thực thiện theo quy định tại
các điểm a, b, c, d và đ mục (1) nêu trên.
b) Có ghế trọng tài, bảng điểm
và dụng cụ đẩy nước.
c) Trường hợp sân thi đấu có
mái che, chiều cao từ mặt sân đến điểm thấp nhất của mái che ít nhất là 9m.
(3) Mật độ hướng dẫn tập luyện
Mỗi người hướng dẫn tập luyện
hướng dẫn không quá 12 người trong 01 buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội
ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện
phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh
doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng
dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
Nhân viên chuyên môn của doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh
nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Có đủ nhân viên chuyên môn, bao
gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ;
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu
người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có liệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số 19/2018/TT-BVHTTDL
ngày 20/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở
vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quần vợt,
có hiệu lực từ ngày 15/5/2018.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ...... do: ………. cấp ngày.....tháng.....năm....., đăng ký thay
đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm …
3. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Fax:
………………………………………………….
Website: ………………………..Email:
…………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: …………………………………………
Giới tính: ………………………..Chức
danh: …………………………………..
Sinh ngày: …../...../ …… Dân tộc:
………….Quốc tịch: ………………………
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: …………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động
thể thao: …………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao…………………………. (ghi cụ thể
hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số……………../2019/NĐ-CP
ngày.....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………., ngày
…… tháng …… năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………….……………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax:
……….…………………………..
Website:
…………………………………………………………………………
Email: ……………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong
trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số
…………./2019/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
- Số lượng:………………………………………………………………………..
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày.... tháng
….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định
số ……………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.):
……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………….. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
25. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Patin
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ
quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng
ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục,
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí: Do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi
tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất
a) Hoạt động tập luyện và thi đấu
môn Patin trong nhà, trong sân tập phải đáp ứng những yêu cầu sau đây:
- Diện tích sân phải từ 300m²
trở lên;
- Bề mặt sân bằng phẳng, dốc
trượt và mô hình chướng ngại vật phải nhẵn, không trơn trượt; đối với dốc trượt,
mô hình chướng ngại vật và các góc cạnh phải được xử lý đúng kỹ thuật thiết kế
chuyên dùng và được trang bị bảo hiểm để bảo đảm an toàn, không gây nguy hiểm
cho người tập luyện;
- Khoảng cách từ mặt sàn đến trần
nhà: Đối với sân bằng phẳng, khoảng cách từ mặt sân đến trần nhà ít nhất là
3,5m. Đối với sân có dốc trượt và mô hình chướng ngại vật, khoảng cách từ đỉnh
dốc điểm cao nhất của chướng ngại vật đến trần nhà ít nhất là 04m;
- Không gian tập luyện phải bảo
đảm thông thoáng, ánh sáng từ 150 lux trở lên;
- Có khu vực vệ sinh, thay đồ,
nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;
- Có bảng nội quy quy định những
nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện các đối tượng không được tham gia tập luyện,
trang phục, thiết bị khi tham gia tập luyện, các biện pháp bảo đảm an toàn khi
tập luyện.
b) Hoạt động tập luyện và thi đấu
môn Patin ngoài trời phải thực hiện theo quy định như sau:
- Diện tích sân phải từ 300m²
trở lên;
- Bề mặt sân bằng phẳng, dốc
trượt và mô hình chướng ngại vật phải nhẵn, không trơn trượt; đối với dốc trượt,
mô hình chướng ngại vật và các góc cạnh phải được xử lý đúng kỹ thuật thiết kế
chuyên dùng và được trang bị bảo hiểm để bảo đảm an toàn, không gây nguy hiểm
cho người tập luyện;
- Không gian tập luyện phải bảo
đảm thông thoáng, ánh sáng từ 150 lux trở lên;
- Có khu vực vệ sinh, thay đồ,
nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;
- Có bảng nội quy quy định những
nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện các đối tượng không được tham gia tập luyện,
trang phục, thiết bị khi tham gia tập luyện, các biện pháp bảo đảm an toàn khi
tập luyện.
c) Hoạt động biểu diễn môn
Patin phải thực hiện theo quy định như sau:
- Bề mặt sân bằng phẳng, dốc
trượt và mô hình chướng ngại vật phải nhẵn, không trơn trượt; đối với dốc trượt,
mô hình chướng ngại vật và các góc cạnh phải được xử lý đúng kỹ thuật thiết kế
chuyên dùng và được trang bị bảo hiểm để bảo đảm an toàn, không gây nguy hiểm
cho người tập luyện;
- Khoảng cách từ mặt sàn đến trần
nhà: Đối với sân bằng phẳng, khoảng cách từ mặt sân đến trần nhà ít nhất là
3,5m. Đối với sân có dốc trượt và mô hình chướng ngại vật, khoảng cách từ đỉnh
dốc điểm cao nhất của chướng ngại vật đến trần nhà ít nhất là 04m;
- Không gian tập luyện phải bảo
đảm thông thoáng, ánh sáng từ 150 lux trở lên;
- Có khu vực vệ sinh, thay đồ,
nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;
- Có bảng nội quy quy định những
nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện các đối tượng không được tham gia tập luyện,
trang phục, thiết bị khi tham gia tập luyện, các biện pháp bảo đảm an toàn khi
tập luyện.
(2) Trang thiết bị
a) Trang thiết bị tập luyện và
biểu diễn
- Tấm lót khủy tay;
- Tấm lót đầu gối;
- Mũ đội đầu;
- Giày trượt phải đáp ứng những
yêu cầu sau đây:
+ Thân giày chắc chắn, ôm chân,
không lỏng lẻo, không bị nghiêng, vẹo quá 45°, có khóa chắc chắn, lót trong của
giày phải êm, thông thoáng;
+ Bánh xe cao su, có độ đàn hồi,
02 vòng bi cho một bánh xe với vòng đệm ở giữa, không sử dụng loại một trục;
+ Khung đỡ và lắp bánh của giày
(Frames): Bằng hợp kim nhôm (Alu) có độ cứng trên 5000, có độ dày không nhỏ hơn
01 mm hoặc bằng nhựa có độ dày không nhỏ hơn 02 mm.
b) Trang thiết bị thi đấu môn
Patin phải bảo đảm theo quy định của Luật thi đấu Patin hiện hành.
(3) Mật độ hướng dẫn tập luyện
a) Mật độ tập luyện trên sân bảo
đảm ít nhất 05m²/01 người tập.
b) Mỗi hướng dẫn viên hướng dẫn
không quá 20 người trong một buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội
ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện
phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh
doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng
dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
Nhân viên chuyên môn của doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh
nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Có đủ nhân viên chuyên môn, bao
gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ;
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu
người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có liệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số
20/2018/TT-BVHTTDL ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Patin, có hiệu lực từ ngày 15/5/2018.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ...... do: ………. cấp ngày.....tháng.....năm....., đăng ký thay
đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm …
3. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Fax:
………………………………………………….
Website: ………………………..Email:
…………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: …………………………………………
Giới tính: ………………………..Chức
danh: …………………………………..
Sinh ngày: …../...../ …… Dân tộc:
………….Quốc tịch: ………………………
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: …………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động
thể thao: …………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao…………………………. (ghi cụ thể
hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số……………../2019/NĐ-CP
ngày.....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………., ngày
…… tháng …… năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………….……………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax:
……….…………………………..
Website:
…………………………………………………………………………
Email:
……………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong
trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số
…………./2019/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
- Số lượng:………………………………………………………………………..
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày.... tháng
….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định
số ……………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.):
……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………….. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
26. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lặn
biển thể thao giải trí
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ
quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng
ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục,
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên
chuyên môn).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí: Do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi
tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất
a) Khu vực lặn biển phải có đầy
đủ hệ thống phao tiêu, biển báo được định vị phù hợp với tọa đồ trên hải đồ.
Phao tiêu, biển báo phải có màu sắc tương phản với màu nước và cảnh quan môi
trường để dễ quan sát.
b) Có phương tiện thủy nội địa
vận chuyển người lặn biển, người hướng dẫn tập luyện, nhân viên cứu hộ và các
trang thiết bị, dụng cụ môn Lặn biển thể thao giải trí.
c) Có khu vực tập kết phương tiện
thủy nội địa và neo đậu phương tiện thủy nội địa.
d) Có phòng thay đồ, gửi đồ,
nhà tắm, khu vực vệ sinh cho người lặn biển; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ
Y tế.
đ) Có sổ theo dõi người lặn biển
bao gồm những nội dung chủ yếu: Họ và tên, số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân, tình trạng sức khỏe của người lặn biển, địa chỉ và số điện thoại
liên hệ khi cần thiết.
e) Có bảng nội quy lặn biển quy
định nội dung chủ yếu: Giờ tập luyện, các đối tượng không được tham gia, trang
phục khi tham gia, biện pháp đảm bảo an toàn.
(2) Trang thiết bị
a) Trang bị bảo hộ cá nhân dành
cho người lặn biển và người hướng dẫn tập luyện: Máy nén khí, bình khí nén,
bình ô xy, đồng hồ định vị, đồng hồ đo áp lực, đồng hồ đo độ sâu, đồng hồ đo
nhiệt độ, đồng hồ đo thời gian lặn, quần áo lặn, thắt lưng chì, chân vịt, kính
lặn, ống thở, hệ thống van, đường ống dẫn khí đến miệng thở, phao cứu sinh.
b) Hệ thống thông tin liên lạc
đảm bảo kết nối liên tục giữa trung tâm tìm kiếm, cứu nạn của địa phương hoặc của
quốc gia với các khu vực hoạt động trong phạm vi quản lý của cơ sở.
(3) Bảo đảm an toàn
a) Khi có người lặn dưới biển,
phương tiện thủy nội địa tổ chức hoạt động lặn biển phải treo cờ hiệu để báo hiệu
đảm bảo an toàn cho người lặn biển.
b) Người hướng dẫn tập luyện phải
hướng dẫn người lặn biển biết cách thức sử dụng bình khí, các thiết bị lặn, sử
dụng phao cứu sinh và cách thức lặn.
c) Người lặn biển có trách nhiệm
khai báo tình trạng sức khỏe theo quy định của cơ sở thể thao và chịu trách nhiệm
về khai báo của mình.
(4) Có xuồng máy cứu sinh.
(5) Mật độ hướng dẫn tập luyện
Mỗi người hướng dẫn tập luyện
hướng dẫn không quá 01 người lặn biển trong một lần lặn.
(6) Nhân viên chuyên môn: Có đội
ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện
phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh
doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng
dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
Nhân viên chuyên môn của doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh
nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Có đủ nhân viên chuyên môn, bao
gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ;
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu
người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có liệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số
21/2018/TT-BVHTTDL ngày 05/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Lặn biển thể thao giải trí, có hiệu lực từ ngày 01/6/2018.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ...... do: ………. cấp ngày.....tháng.....năm....., đăng ký thay
đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm …
3. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Fax:
………………………………………………….
Website: ………………………..Email:
…………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: …………………………………………
Giới tính: ………………………..Chức
danh: …………………………………..
Sinh ngày: …../...../ …… Dân tộc:
………….Quốc tịch: ………………………
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: …………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động
thể thao: …………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao…………………………. (ghi cụ thể
hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số……………../2019/NĐ-CP
ngày.....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………., ngày
…… tháng …… năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………….……………..
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax:
……….…………………………..
Website:
…………………………………………………………………………
Email:
……………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong
trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số
…………./2019/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
- Số lượng:………………………………………………………………………..
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày.... tháng
….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định
số ……………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.):
……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………….. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
27. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bắn
súng thể thao
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ
quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng
ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục,
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí: Do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi
tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị tập luyện
1. Quy định chung
a) Có tường bao quanh trường bắn
dày ít nhất 20cm, chiều cao trên 03m;
b) Ánh sáng chung ít nhất 500
lux, ánh sáng mặt bia tối thiểu 1.500 lux;
c) Có kho, nơi cất giữ súng, đạn
thể thao bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật;
d) Có khu vực kiểm tra trang
thiết bị tập luyện và thi đấu;
đ) Trường bắn phải có tuyến bắn
và tuyến bia song song với nhau, lối đi riêng từ tuyến bắn lên tuyến bia có
vách ngăn an toàn dày ít nhất 02cm, cao ít nhất 02m;
e) Khu vực dành cho khán giả ở
phía sau tuyến bắn, cách tuyến bắn ít nhất là 05m;
g) Có sổ theo dõi quá trình sử
dụng súng, đạn thể thao được thực hiện theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này;
h) Có sổ theo dõi người tham
gia tập luyện được thực hiện theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
i) Có túi sơ cứu theo quy định
của Bộ Y tế;
k) Có bảng hướng dẫn cách sử dụng
súng thể thao; có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Trích dẫn
quy định của pháp luật về trách nhiệm của người tập luyện, người hướng dẫn tập
luyện và các cá nhân có liên quan trong việc sử dụng và bảo quản súng thể thao;
đối tượng tham gia tập luyện được phép sử dụng súng thể thao, giờ tập luyện,
trang phục tập luyện.
Người tham gia tập luyện được sử
dụng súng thể thao thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
2. Quy định đối với trường bắn
cự ly 50m
a) Chiều dài trường bắn ít nhất
60m; chiều dài được thiết kế gồm 50m (trong đó có ít nhất 35m ngoài trời hoặc
khoảng trống) + 02m tuyến bia + 05m tuyến bắn + khu vực khán giả; Chiều rộng
trường bắn không nhỏ hơn 15m, đảm bảo chứa được không ít hơn 10 bệ bắn;
b) Có phễu hoặc tấm chắn đạn đặt
sát phía sau bia, làm bằng thép.
3. Quy định đối với trường bắn
cự ly 25m
a) Chiều dài trường bắn ít nhất
35m; chiều dài được thiết kế gồm 25m (trong đó có ít nhất 12,5m ngoài trời hoặc
khoảng trống) + 03m tuyến bia + 05m tuyến bắn + khu vực khán giả; chiều rộng
trường bắn không nhỏ hơn 15m;
b) Thùng hoặc phễu chắn đạn đặt
song song và cách khung bia 01m về phía sau;
c) Có lưới chắn vỏ đạn phía trước
người bắn.
4. Quy định đối với trường bắn
cự ly 10m dùng cho các loại súng hơi
Trường bắn có kích thước mỗi
chiều không nhỏ hơn 20m; chiều dài được thiết kế gồm 10m + 20cm tuyến bia + 05m
tuyến bắn + khu vực khán giả; chiều rộng đảm bảo chứa được 10 bệ bắn, mỗi bệ bắn
rộng 01m và cách nhau 01m.
5. Quy định đối với trường bắn
cự ly 10m dùng cho bia di động
Chiều dài trường bắn ít nhất 20m;
chiều dài được thiết kế gồm 10m + 02m tuyến bia + 05m tuyến bắn + khu vực khán
giả. Chiều rộng trường bắn ít nhất 10m, được chia thành 02 khoang riêng biệt, mỗi
khoang rộng 03m.
6. Quy định đối với trường bắn
đĩa bay
a) Trường bắn có kích thước an
toàn mỗi chiều không nhỏ hơn 150m;
b) Lưới an toàn cao 03m đặt ở
phía trên tường bao quanh trường bắn;
c) Đảm bảo chiều dài từ hào
phóng đĩa đến vị trí đứng bắn cách nhau không nhỏ hơn 15m;
d) Khoảng cách từ vị trí đứng bắn
theo hướng bắn đến tường bao quanh ít nhất 70m;
đ) Có rào chắn cách ít nhất 07m
ở phía sau đường di chuyển chắn giữa khán giả và khu vực bắn.
7. Quy định đối với trường bắn
đạn sơn
a) Trường bắn có kích thước mỗi
chiều không nhỏ hơn 100m;
b) Bên trong trường bắn đặt ít
nhất 03 mục tiêu bắn bằng một trong các chất liệu: đất, gỗ, nhựa.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thi đấu
1. Thực hiện theo quy định tại
các điểm a, b, c, d, đ, e, g và i khoản 1 và các khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều
3 của Thông tư này.
2. Có 20 bệ bắn trở lên đối với
các trường bắn cự ly 50m, 25m và 10m.
3. Có 02 khung bắn trở lên đối
với trường bắn cự ly 10m súng trường hơi di động.
(3) Mật độ tập luyện, hướng dẫn
tập luyện
1. Mật độ tập luyện trên vị trí
bắn bảo đảm ít nhất 01người/01m² .
2. Mỗi người hướng dẫn tập luyện
hướng dẫn không quá 10 người/buổi.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội
ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện
phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh
doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng
dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
Nhân viên chuyên môn của doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế.
Điều kiện riêng đối với doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh
nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Có đủ nhân viên chuyên môn, bao
gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ;
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu
người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có liệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số
31/2018/TT-BVHTTDL ngày 05/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Bắn súng thể thao, có hiệu lực từ ngày 15/12/2018.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ...... do: ………. cấp ngày.....tháng.....năm....., đăng ký thay
đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm …
3. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Fax:
………………………………………………….
Website: ………………………..Email:
…………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: …………………………………………
Giới tính: ………………………..Chức
danh: …………………………………..
Sinh ngày: …../...../ …… Dân tộc:
………….Quốc tịch: ………………………
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: …………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động
thể thao: …………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao…………………………. (ghi cụ thể
hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số……………../2019/NĐ-CP
ngày.....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………., ngày
…… tháng …… năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………….……………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax:
……….…………………………..
Website:
…………………………………………………………………………
Email:
……………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong
trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số
…………./2019/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
- Số lượng:………………………………………………………………………..
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày.... tháng
….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định
số ……………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.):
……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………….. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
28. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng
ném
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ
quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng
ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục,
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí: Do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi
tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị tập luyện
1. Sân bóng ném
a) Sân bóng ném có chiều dài là
44m và chiều rộng là 22m;
b) Mặt sân bóng ném phẳng,
không có độ dốc, không trơn trượt;
c) Tường bao quanh sân bóng ném
cách đường biên dọc ít nhất là 1m; cách đường cuối sân ít nhất là 2m;
d) Đối với sân bóng ném trong
nhà, chiều cao tính từ mặt sân đến trần nhà ít nhất là 8m.
2. Cầu môn có chiều cao là 2m,
chiều rộng là 3m tính từ mép trong của cầu môn; cạnh của cột cầu môn có chiều rộng
là 8cm.
3. Lưới cầu môn và lưới chắn
bóng:
a) Lưới cầu môn và lưới chắn
bóng có mầu sẫm, kích thước các mắt lưới không quá 10cm x 10cm;
b) Phía sau khung thành và cách
đường khung thành 1,5m phải có lưới chắn bóng; lưới chắn bóng có chiều dài từ
9m đến 14m và có chiều cao ít nhất là 5m tính từ mặt sân. Đối với sân ngoài trời
không có tường bao, phía sau đường biên dọc và cách đường biên dọc 1m phải có
lưới chắn bóng; lưới chắn bóng có chiều dài từ 28m đến 34m và có chiều cao ít
nhất là 4m tính từ mặt sân.
4. Quả bóng
a) Bóng sử dụng phù hợp với từng
loại đối tượng theo quy định của Luật thi đấu Bóng ném;
b) Bảo đảm ít nhất 01 người/1quả
bóng.
5. Độ chiếu sáng bảo đảm từ 200
lux trở lên.
6. Có khu vực thay đồ, gửi đồ,
khu vực vệ sinh; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
7. Có bảng nội quy bao gồm những
nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, biện pháp bảo
đảm an toàn khi tập luyện.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thi đấu
1. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị tổ chức thi đấu môn Bóng ném được thực hiện theo quy định tại các mục 1, 2
và 3, điểm a mục 4, mục 5 và mục 6 phần (1) nêu trên.
2. Mặt sân phải được làm bằng gỗ
hoặc chất liệu tổng hợp.
3. Mỗi sân có dụng cụ lau và
làm sạch mặt sân.
(3) Mật độ tập luyện
1. Mỗi người hướng dẫn tập luyện
hướng dẫn không quá 20 người trong một buổi tập.
2. Mật độ tập luyện phải bảo đảm
ít nhất 10m²/1 người.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội
ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện
phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh
doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng
dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
Nhân viên chuyên môn của doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh
nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Có đủ nhân viên chuyên môn, bao
gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ;
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu
người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có liệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số
27/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Bóng ném, có hiệu lực từ ngày 30/10/2018.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ...... do: ………. cấp ngày.....tháng.....năm....., đăng ký thay
đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm …
3. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Fax:
………………………………………………….
Website: ………………………..Email:
…………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: …………………………………………
Giới tính: ………………………..Chức
danh: …………………………………..
Sinh ngày: …../...../ …… Dân tộc:
………….Quốc tịch: ………………………
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: …………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động
thể thao: …………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao…………………………. (ghi cụ thể
hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số……………../2019/NĐ-CP
ngày.....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………., ngày
…… tháng …… năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………….……………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax:
……….…………………………..
Website:
…………………………………………………………………………
Email:
……………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong
trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số
…………./2019/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
- Số lượng:………………………………………………………………………..
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày.... tháng
….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định
số ……………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.):
……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………….. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
29. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Wushu
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ
quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng
ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục,
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí: Do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi
tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị tập luyện
1. Sân tập, sàn tập bằng phẳng,
không trơn trượt, có diện tích từ 60m² trở lên đối với nội dung đối
kháng (Sanshou) và 80 m² trở lên đối với nội dung quyền (Taolu).
2. Độ chiếu sáng sân tập, sàn tập
bảo đảm từ 200 lux trở lên.
3. Có túi sơ cứu theo quy định
của Bộ Y tế.
4. Có khu vực thay đồ, tủ gửi đồ,
nhà vệ sinh.
5. Có sổ theo dõi võ sinh tham
gia tập luyện.
6. Có trang thiết bị tập luyện
gồm:
a) Thảm tập có độ dày ít nhất
là 2cm và có tính đàn hồi;
b) Võ phục, găng, giáp, mũ,
kuki trong nội dung đối kháng;
c) Võ phục, các loại vũ khí thể
thao thô sơ: Kiếm, đao, côn, thương đối với các bài quyền như Kiếm thuật, Đao
thuật, Côn thuật, Thương thuật, Nam đao, Nam côn, Thái cực kiếm trong nội dung
quyền.
Việc đăng ký, sử dụng kiếm,
đao, côn, thương thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
7. Có bảng nội quy quy định những
nội dung chủ yếu: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục khi tập luyện, giờ tập
luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thi đấu
1. Thực hiện quy định tại các mục
2, 3, 4 phần (1) nêu trên.
2. Sàn thi đấu:
a) Đối với nội dung Taolu: Thảm
đấu có tính đàn hồi, kích thước 18m x 12m x 0,1m;
b) Đối với nội dung Sanshou:
Đài thi đấu có diện tích 8m x 8m, cao 0,8m, có đệm bảo vệ xung quanh.
3. Trang thiết bị thi đấu:
a) Thực hiện quy định tại điểm
b, c mục 6 phần (1) nêu trên;
b) Đối với nội dung Taolu: Có bảng
công bố điểm;
c) Đối với nội dung Sanshou: Có
cân trọng lượng cơ thể võ sinh.
(3) Mật độ tập luyện
1. Mật độ tập luyện trên sàn bảo
đảm ít nhất 3m²/01 võ sinh.
2. Mỗi người hướng dẫn tập luyện
hướng dẫn không quá 30 võ sinh/buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội
ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện
phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh
doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng
dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
Nhân viên chuyên môn của doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh
nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Có đủ nhân viên chuyên môn, bao
gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ;
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu
người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có liệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số
29/2018/TT-BVHTTDL ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Wushu, có hiệu lực từ ngày 15/11/2018.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ...... do: ………. cấp ngày.....tháng.....năm....., đăng ký thay
đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm …
3. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Fax:
………………………………………………….
Website: ………………………..Email:
…………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: …………………………………………
Giới tính: ………………………..Chức
danh: …………………………………..
Sinh ngày: …../...../ …… Dân tộc:
………….Quốc tịch: ………………………
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: …………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động
thể thao: …………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao…………………………. (ghi cụ thể
hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số……………../2019/NĐ-CP
ngày.....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………., ngày
…… tháng …… năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………….……………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax:
……….…………………………..
Website:
…………………………………………………………………………
Email:
……………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong
trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số
…………./2019/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
- Số lượng:………………………………………………………………………..
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày.... tháng
….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định
số ……………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.):
……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………….. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
30. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Leo
núi thể thao
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ
quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng
ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục,
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí: Do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi
tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất tập luyện và
thi đấu đối với leo núi nhân tạo
1. Tường leo
a) Tường leo đối với leo dẫn đường
và leo với dây neo sẵn:
- Bảo đảm chiều cao ít nhất
4,5m khi tổ chức tập luyện;
- Bảo đảm chiều cao ít nhất 8m
khi tổ chức giải thi đấu cấp tỉnh, thành phố, câu lạc bộ;
- Bảo đảm chiều cao ít nhất 12m
khi tổ chức giải thi đấu quốc gia.
b) Tường leo đối với leo khối
đá:
- Chiều cao không vượt quá 4,5m
và có đệm bảo hộ dưới đất;
- Đối với tường leo độ cao từ
3m trở xuống: Đệm bảo hộ dưới đất dày ít nhất 12cm và có tính đàn hồi;
- Đối với tường leo độ cao từ
3m đến 4,5m: Đệm bảo hộ dưới đất dày ít nhất 20cm và có tính đàn hồi.
2. Mấu bám trên tường leo bảo đảm
không bị lỏng hoặc xoay vặn và theo tiêu chuẩn của Liên đoàn Leo núi quốc tế.
3. Khung kết cấu tường leo bảo
đảm chịu được tải trọng của toàn bộ tường leo và lực tác động của người leo.
4. Có bảng nội quy quy định về
giờ tập luyện, trang phục tập luyện và biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện
và thi đấu.
5. Có khu vực vệ sinh, thay đồ,
nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập.
(2) Cơ sở vật chất tập luyện và
thi đấu đối với Leo núi tự nhiên
1. Vách leo
a) Vách leo đối với leo dẫn đường
và leo với dây neo sẵn:
Các tuyến leo được cố định sẵn
trên vách leo, các chốt an toàn được lắp đặt theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất
và đảm bảo tiêu chuẩn của Liên đoàn Leo núi Quốc tế.
b) Vách leo đối với leo khối
đá:
- Bảo đảm chiều cao không vượt
quá 4,5m và có đệm bảo hộ dưới đất được đặt trên địa hình bằng phẳng;
- Đối với độ cao từ 3m trở xuống:
đệm bảo hộ dưới đất dày ít nhất 12cm và có tính đàn hồi;
- Đối với độ cao từ 3m đến
4,5m: đệm bảo hộ dưới đất dày ít nhất 20cm và có tính đàn hồi.
2. Có bảng nội quy quy định về
giờ tập luyện, trang phục tập luyện và biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện
và thi đấu và bảng chỉ dẫn được đặt ở những vị trí dễ nhận biết trong khu vực
leo. Nội dung bảng chỉ dẫn quy định về bản đồ khu vực leo, vạch giới hạn khu vực
leo, số điện thoại của người có trách nhiệm quản lý leo và cách thức liên lạc
khi cần thiết.
(3) Trang thiết bị tập luyện và
thi đấu
1. Có giầy leo núi chuyên dụng,
dây leo núi, đai bảo hiểm, móc leo, thiết bị hãm, móc khóa carabiner, mũ bảo hiểm
chuyên dụng, túi phấn, dây phụ trợ tùy theo loại hình leo núi. Các thiết bị leo
núi phải đảm bảo tiêu chuẩn của Liên đoàn leo núi quốc tế.
2. Bảo đảm thông tin liên lạc
giữa người tập leo núi, người hướng dẫn tập luyện với bộ phận điều hành tại địa
điểm tập luyện, thi đấu và cơ sở y tế.
(4) Mật độ tập luyện, hướng dẫn
tập luyện và cứu hộ
1. Mỗi người hướng dẫn tập luyện
hướng dẫn không quá 15 người trong 01 giờ học.
2. Có nhân viên cứu hộ thường
trực, bảo đảm 15 người tập có 01 nhân viên cứu hộ.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội
ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện
phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh
doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng
dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
Nhân viên chuyên môn của doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh
nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Có đủ nhân viên chuyên môn, bao
gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ;
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu
người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có liệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số
28/2018/TT-BVHTTDL ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Leo núi thể thao, có hiệu lực từ ngày 01/12/2018.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ...... do: ………. cấp ngày.....tháng.....năm....., đăng ký thay
đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm …
3. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Fax:
………………………………………………….
Website: ………………………..Email:
…………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: …………………………………………
Giới tính: ………………………..Chức
danh: …………………………………..
Sinh ngày: …../...../ …… Dân tộc:
………….Quốc tịch: ………………………
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: …………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động
thể thao: …………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao…………………………. (ghi cụ thể
hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số……………../2019/NĐ-CP
ngày.....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………., ngày
…… tháng …… năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………….……………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax:
……….…………………………..
Website:
…………………………………………………………………………
Email:
……………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong
trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số
…………./2019/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
- Số lượng:………………………………………………………………………..
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày.... tháng
….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định
số ……………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.):
……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………….. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
31. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng
rổ
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ
quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng
ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục,
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí: Do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi
tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị tập luyện
1. Sân bóng rổ
a) Sân bóng rổ có chiều dài ít
nhất là 28m và chiều rộng ít nhất là 15m;
b) Mặt sân bóng rổ phẳng, cứng,
không trơn trượt và không có chướng ngại vật;
c) Đối với sân bóng rổ ngoài trời,
hàng rào, lưới chắn hoặc tường bao quanh sân cách đường biên dọc của sân ít nhất
là 2m và cách đường biên ngang của sân ít nhất là 5m. Trường hợp sân bóng rổ
ngoài trời liền kề nhà ở, trường học, công trình công cộng hoặc đường giao
thông, hàng rào, lưới chắn hoặc tường bao quanh sân bóng rổ cao ít nhất là 3m;
d) Đối với sân bóng rổ trong
nhà, chiều cao tính từ mặt sân đến trần nhà ít nhất là 8m; tường nhà không được
làm bằng vật liệu chói, lóa.
2. Bộ cột rổ
a) Cột và vành rổ được làm bằng
kim loại;
b) Bảng rổ được làm bằng nhựa tổng
hợp hoặc bằng gỗ;
c) Lưới rổ được làm bằng sợi
nylon;
d) Khoảng cách tính từ mép trên
của vành rổ xuống mặt sân bóng rổ theo chiều thẳng đứng là 3,050m đối với người
tập trên 12 tuổi hoặc ít hơn 3,050m đối với người tập từ 12 tuổi trở xuống.
3. Quả bóng rổ
a) Quả bóng rổ phải được sử dụng
phù hợp với từng loại đối tượng theo quy định của Luật thi đấu bóng rổ;
b) Bảo đảm mỗi người có ít nhất
01 (một) quả bóng rổ.
4. Độ chiếu sáng bảo đảm trên
sân ít nhất là 300 lux.
5. Có túi sơ cứu theo quy định
của Bộ Y tế; có nơi thay đồ, cất giữ đồ và có khu vệ sinh.
6. Có bảng nội quy quy định những
nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện; đối tượng tham gia tập luyện; trang phục,
trang thiết bị khi tham gia tập luyện; các biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn
trong tập luyện.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thi đấu
1. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thi đấu môn Bóng rổ được thực hiện theo quy định tại các mục 1, 2, 4, 5 và
điểm a mục 3 phần (1) nêu trên.
2. Mặt sân phải được làm bằng gỗ
hoặc chất liệu tổng hợp.
3. Mỗi sân có dụng cụ lau và
làm sạch mặt sân.
(3) Mật độ hướng dẫn tập luyện
1. Mỗi người hướng dẫn tập luyện
hướng dẫn không quá 30 người trong một buổi tập.
2. Mật độ tập luyện được bảo đảm
ít nhất 10m²/người.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội
ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện
phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh
doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng
dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
Nhân viên chuyên môn của doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh
nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Có đủ nhân viên chuyên môn, bao
gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ;
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu
người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có liệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số
32/2018/TT-BVHTTDL ngày 05/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Bóng rổ. Có hiệu lực từ ngày 01/12/2018.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ...... do: ………. cấp ngày.....tháng.....năm....., đăng ký thay
đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm …
3. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Fax:
………………………………………………….
Website: ………………………..Email:
…………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: …………………………………………
Giới tính: ………………………..Chức
danh: …………………………………..
Sinh ngày: …../...../ …… Dân tộc:
………….Quốc tịch: ………………………
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: …………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động
thể thao: …………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao…………………………. (ghi cụ thể
hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số……………../2019/NĐ-CP
ngày.....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………., ngày
…… tháng …… năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………….……………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax:
……….…………………………..
Website:
…………………………………………………………………………
Email:
……………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong
trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số
…………./2019/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
- Số lượng:………………………………………………………………………..
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày.... tháng
….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định
số ……………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.):
……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………….. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
32. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Đấu
kiếm thể thao
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ quan
chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng ký địa
điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong
trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục,
thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí: Do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi
tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị tập luyện
1. Sàn tập luyện có kích thước
từ 20m x10m trở lên; bằng phẳng, không trơn trượt.
2. Độ chiếu sáng bảo đảm từ 150
lux trở lên.
3. Có chỗ gửi đồ, khu vực vệ
sinh; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
4. Có sổ theo dõi người tham
gia tập luyện.
5. Có bảng nội quy bao gồm những
nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục khi tập luyện,
giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
6. Trang thiết bị tập luyện:
a) Bộ giáp vải (chịu lực 350N
trở lên), áo giáp con (chịu lực 350N trở lên), mặt nạ (chịu lực 350N trở lên),
áo giáp điện (đối với kiếm chém và kiếm liễu), găng tay, giày, bít tất;
b) Kiếm tập (bao gồm: Kiếm
chém, kiếm liễu và kiếm ba cạnh).
Việc quản lý, sử dụng kiếm thực
hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thi đấu
1. Cơ sở vật chất thi đấu:
a) Thực hiện theo quy định tại
các mục 1, 2 phần (1) nêu trên.
b) Đường thi đấu được làm bằng hợp
kim có kích thước chiều dài từ 17m đến 18m và chiều rộng từ 1,5m đến 2,0m.
2. Trang thiết bị thi đấu:
a) Thực hiện theo quy định tại
điểm a mục 6 phần (1) nêu trên.
b) Kiếm thi đấu, dây điện mặt nạ,
dây điện trên người.
(3) Nhân viên chuyên môn: Có đội
ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện
phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh
doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng
dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
Nhân viên chuyên môn của doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký
kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế.
Điều kiện riêng đối với
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức
khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh
nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Có đủ nhân viên chuyên môn, bao
gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ;
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu
người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có liệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
- Thông tư số
34/2018/TT-BVHTTDL ngày 02/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Đấu kiếm thể thao, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ...... do: ………. cấp ngày.....tháng.....năm....., đăng ký thay
đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm …
3. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Fax:
………………………………………………….
Website: ………………………..Email:
…………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: …………………………………………
Giới tính: ………………………..Chức
danh: …………………………………..
Sinh ngày: …../...../ …… Dân tộc:
………….Quốc tịch: ………………………
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: …………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động
thể thao: …………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao…………………………. (ghi cụ thể hoạt
động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số……………../2019/NĐ-CP
ngày.....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………., ngày
…… tháng …… năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………….……………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax:
……….…………………………..
Website:
…………………………………………………………………………
Email:
……………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của
…………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong
trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số
…………./2019/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
- Số lượng:………………………………………………………………………..
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày.... tháng
….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định
số ……………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.):
……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………….. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|