ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 195/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 30
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẾN
TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-BGTVT ngày 19 tháng
01 năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 266/TTr-SGTVT ngày 23 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02
năm 2024. Bãi bỏ Quyết định số 578/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông
vận tải tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Giao thông vận tải xây dựng dự thảo Quyết định phê
duyệt sửa đổi, bổ sung 02 quy trình nội bộ (số thứ tự 103, 107) trong lĩnh vực
đăng kiểm ban hành kèm theo Quyết định số 879/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt 03 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông
vận tải tỉnh Bến Tre.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông
vận tải và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Phòng: KSTTHC, KT, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, PVN.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Đăng kiểm
|
1
|
1.001001
|
Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới
cải tạo
|
Thông tư số 43/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2018 và Thông tư số
16/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm
|
2
|
1.005018
|
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: ĐĂNG KIỂM
1. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo (Mã số: 1.001001 - Dịch vụ công trực tuyến
một phần)
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở thiết kế nộp hồ sơ đề nghị thẩm định
thiết kế đến Sở Giao thông vận tải (cơ quan thẩm định thiết kế) qua
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn
Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre)
trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ
Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn.
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC:
Công chức Một cửa làm việc Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn
tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02
ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức
phù hợp khác).
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ
(bản chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc
bản điện tử đối với hệ thống dịch vụ công trực tuyến). Cơ sở thiết kế đóng
tiền phí, lệ phí, giá theo quy định.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC:
- Chuyển hồ sơ về Phòng Quản lý vận tải, Phương tiện
và người lái - Sở Giao thông vận tải giải quyết theo thẩm quyền.
- Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định thiết kế
theo quy định. Nếu thiết kế đạt yêu cầu, sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ thiết kế, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế.
Trường hợp không cấp, Sở Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do cho Cơ sở thiết kế sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định.
- Trường hợp thành phần hồ sơ thiết kế đầy đủ
nhưng có nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải thông báo
cho Cơ sở thiết kế để bổ sung, sửa đổi hồ sơ thiết kế. Cơ sở thiết kế có trách
nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thiết kế và nộp lại trong vòng 30 ngày kể từ
ngày thông báo. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi,
bổ sung, nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu thì Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng
nhận thiết kế; nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì Sở Giao thông vận tải thông báo
hồ sơ thiết kế xe cơ giới không đạt. Quá thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo
mà Cơ sở thiết kế không thực hiện sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải sẽ cấp
Thông báo hồ sơ thiết kế xe cơ giới không đạt;
- Sở Giao thông vận tải phải ghi nhận vào Phiếu
kiểm soát toàn bộ quá trình thẩm định thiết kế theo quy định;
- Hồ sơ thiết kế được phê duyệt và Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế (bản chính) được lưu tại Sở Giao thông vận tải 01 bộ, cơ
quan nghiệm thu 01 bộ; Hồ sơ thiết kế được phê duyệt (bản sao có xác nhận của
đơn vị thiết kế) và Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế (bản chính) được lưu tại
cơ sở thiết kế 01 bộ, cơ sở thi công 01 bộ đối với trường hợp nộp hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Sở Giao thông vận tải chuyển kết quả đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức, cá nhân.
Bước 4. Trả kết quả: Cơ sở thiết kế có thể
nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số
126A, Nguyễn Thị Định, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
1.2. Cách thức thực hiện: Cơ sở thiết kế
có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Bến Tre (số 126A, Nguyễn Thị Định, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre,
tỉnh Bến Tre) hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc
Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/;
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế theo mẫu (Bản
chính; hoặc biểu mẫu điện tử đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến);(*)
- Hồ sơ thiết kế (02 bộ đối với trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan thẩm định thiết kế hoặc qua hệ thống bưu chính;
hoặc 01 hồ sơ dạng điện tử đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến), hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo bao gồm:
+ Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới theo quy
định (Bản chính đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc nộp qua hệ thống bưu
chính; hoặc tài liệu dạng điện tử đối với trường hợp nộp qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến);(*)
+ Bản vẽ kỹ thuật theo quy định (Bản chính đối với
trường hợp nộp trực tiếp hoặc nộp qua hệ thống bưu chính; hoặc tài liệu dạng điện
tử đối với trường hợp nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến).(*)
- Tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ
giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế (Bản sao có xác nhận
của đơn vị thiết kế hoặc bản sao điện tử đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến);
- Một trong các giấy tờ sau: Giấy Đăng ký xe ô tô;
Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di
chuyển); Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới nhập khẩu hoặc giấy tờ chứng nhận đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu (đối với
xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu, chưa có biển số đăng ký) (Bản
sao có xác nhận của đơn vị thiết kế hoặc bản sao điện tử đối với trường hợp nộp
hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến).
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.5. Thời gian giải quyết:
- Trường hợp thiết kế đạt yêu cầu: sau 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng
nhận thẩm định thiết kế. Trường hợp không cấp, Sở Giao thông vận tải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Cơ sở thiết kế sau 02 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả thẩm định.
- Trường hợp thành phần hồ sơ thiết kế đầy đủ
nhưng có nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung, nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu thì Sở
Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận thiết kế; nếu hồ sơ không đạt yêu cầu
thì Sở Giao thông vận tải thông báo hồ sơ thiết kế xe cơ giới không đạt.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao
thông vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.
1.9. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe
cơ giới cải tạo 40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận (riêng đối với xe ô tô con dưới
10 chỗ: 90.000 đồng/01 Giấy chứng nhận);
- Giá thẩm định thiết kế xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng cải tạo: 300.000đồng/chiếc.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề
nghị thẩm định thiết kế.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 05 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư số 43/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 85/2014/TTBGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, Thông tư số
42/2018/TTBGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2018 và Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT ngày
30 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ
phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết
bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 36/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy,
thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định vé giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng
đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 8 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch
vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị
và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe
cơ giới.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
____________________
(*) Thành phần hồ sơ số hóa theo nhu cầu
quản lý
Mẫu: Văn bản
đề nghị thẩm định thiết kế
(CƠ SỞ THIẾT KẾ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
V/v: thẩm định thiết kế
|
.....,
ngày tháng năm
|
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải...
Căn cứ Thông tư số
......../2014/TT-BGTVT ngày ..../......./2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
(Cơ sở thiết kế) có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số … ngày …/…/… của (cơ quan cấp);
đề nghị Sở Giao thông vận tải thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo sau:
- Tên thiết kế :..............(tên thiết kế).............................
- Ký hiệu thiết kế :.........(ký hiệu thiết kế).........................
1. Đặc điểm xe cơ giới:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Nội dung cải tạo chính:
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo
thay đổi của xe cơ giới)
3. Thông số kỹ thuật trước và sau cải tạo:
STT
|
Thông số kỹ thuật
|
Đơn vị
|
Xe cơ giới trước
cải tạo
|
Xe cơ giới sau
cải tạo
|
1
|
Loại phương tiện
|
|
|
|
2
|
Kích thước bao ngoài
(dài x rộng x cao)
|
mm
|
|
|
3
|
Chiều dài cơ sở
|
mm
|
|
|
4
|
Vết bánh xe (trước/sau)
|
mm
|
|
|
5
|
Khối lượng bản thân
|
kg
|
|
|
6
|
Số người cho phép chở
|
người
|
|
|
7
|
Khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT
|
kg
|
|
|
8
|
Khối lượng toàn bộ CPTGGT
|
kg
|
|
|
.....
|
Các thông số kỹ thuật khác của xe cơ giới có
thay đổi do cải tạo
|
|
|
|
(Cơ sở thiết kế) xin chịu trách nhiệm về nội
dung thiết kế và hồ sơ xe cơ giới cải tạo.
|
CƠ SỞ THIẾT
KẾ
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo (Mã số:
1.005018 - Dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến)
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ TTHC
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới
cải tạo đến Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
- Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới tiếp nhận và kiểm tra
hồ sơ:
+ Nếu thành phần hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc
(đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện
hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu
chính hoặc hình thức phù hợp khác).
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì tiến hành nghiệm thu xe cơ
giới cải tạo.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới tiến hành nghiệm thu xe
cơ giới cải tạo. Nếu kết quả nghiệm thu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận cải
tạo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc
nghiệm thu. Trường hợp không cấp, Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ
ngày có kết quả nghiệm thu.
Bước 4. Trả kết quả: Nhận kết quả trực tiếp
tại Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tại Trung tâm Đăng kiểm
(số 07 Nguyễn Văn Tư, Phường 7, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo
theo mẫu;
- Thiết kế đã được thẩm định bản chính hoặc thiết kế
đã được thẩm định bản điện tử (đối với kết quả thẩm định thiết kế được trả
thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến). Đối với trường hợp miễn thiết kế
quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 6 Điều 6 của Thông tư 85/2014/TT-BGTVT
phải có bản vẽ tổng thể xe cơ giới sau cải tạo do cơ sở cải tạo lập;
- Ảnh tổng thể chụp góc khoảng 45 độ phía trước và
phía sau góc đối diện của xe cơ giới sau cải tạo; ảnh chụp chi tiết các hệ thống,
tổng thành cải tạo;
- Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo;
- Bảng kê các tổng thành, hệ thống thay thế mới
theo mẫu;
- Bản sao có xác nhận của cơ sở cải tạo các tài liệu
thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống
cải tạo, thay thế và tài liệu xác nhận nguồn gốc của các hệ thống, tổng thành cải
tạo;
- Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật đối
với cần cẩu, xi téc chở hàng nguy hiểm, xi téc chở khí nén, khí hóa lỏng và các
thiết bị chuyên dùng theo quy định (Đối với các xe cơ giới cải tạo có cùng nhãn
hiệu, số loại, thông số kỹ thuật và do cùng một cơ sở cải tạo thi công thì được
sử dụng cùng một thiết kế, việc nghiệm thu do cùng một cơ quan nghiệm thu thực
hiện thì không phải nộp thành phần hồ sơ này);
- Văn bản của cơ quan thẩm định thiết kế về việc đồng
ý cho sử dụng thiết kế đã được thẩm định để thi công cải tạo (đối với các xe cơ
giới cải tạo có cùng nhãn hiệu, số loại, thông số kỹ thuật và do cùng một cơ sở
cải tạo thi công thì được sử dụng cùng một thiết kế, việc nghiệm thu do cùng một
cơ quan nghiệm thu thực hiện).
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.5. Thời gian giải quyết:
Nếu kết quả nghiệm thu đạt yêu cầu thì cấp Giấy
chứng nhận cải tạo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày kết thúc nghiệm thu. Trường hợp không cấp, Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02 ngày làm
việc sau khi có kết quả nghiệm thu
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Đơn vị
đăng kiểm xe cơ giới.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải
tạo.
2.9. Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 40.000 đồng (Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận);
- Lệ phí: 90.000 đồng (Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối
với ô tô con dưới 10 chỗ 90.000 đồng/01 Giấy chứng nhận);
- Mức giá nghiệm thu thay đổi hệ thống, tổng
thành xe cơ giới, xe máy chuyên dùng: 560.000 đồng/xe;
- Mức giá nghiệm thu hay đổi mục đích sử dụng
(công dụng) của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng: 910.000 đồng/xe.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo (phụ
lục VII, Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT);
- Bảng kê các tổng thành, hệ thống thay thế mới (phụ
lục VIII, Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT).
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 13/05/2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ;
- Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT ngày 30/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư số 43/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2018 và Thông tư số
16/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy
chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương
tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ
phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết
bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định vé giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành;
đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
- Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 8 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch
vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị
và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe
cơ giới.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
PHỤ LỤC VII
MẪU VĂN BẢN ĐỀ
NGHỊ NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
(CƠ SỞ CẢI TẠO)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
……., ngày
tháng năm
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Cơ sở cải tạo) đề nghị (cơ quan nghiệm
thu ……) kiểm tra chất lượng xe cơ giới cải tạo như sau:
1. Đặc điểm xe cơ giới cải tạo:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Căn cứ thi công cải tạo: Thiết kế có ký hiệu
………………. của (Cơ sở thiết kế) đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam/Sở Giao thông vận tải
cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo số ………… ngày …./…/….
3. Nội dung thi công cải tạo:
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo
thay đổi của xe cơ giới)
(Cơ sở cải tạo) xin chịu trách nhiệm về các
nội dung đã được thi công trên xe cơ giới cải tạo.
|
CƠ SỞ CẢI TẠO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VIII
MẪU BẢNG KÊ CÁC HỆ
THỐNG, TỔNG THÀNH THAY THẾ MỚI
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
(CƠ SỞ CẢI TẠO)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
….., ngày
tháng năm
|
BẢNG KÊ CÁC HỆ THỐNG,
TỔNG THÀNH THAY THẾ MỚI
Biển số đăng ký:
|
Nhãn hiệu - số loại:
|
Số khung:
|
Số động cơ:
|
Ký hiệu thiết kế: …………………………………….
TT
|
Tổng thành, hệ
thống
|
Nguồn gốc
|
Nơi sản xuất(2)
|
Số Giấy chứng
nhận(3)
|
Nhập khẩu
|
Tự sản xuất
|
Mua trong nước(1)
|
1. Động cơ
|
|
|
|
|
|
1.1
|
…
|
|
|
|
|
|
2. Hệ thống lái
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phanh
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Bình khí nén
|
|
|
|
|
|
3.2
|
…
|
|
|
|
|
|
4. Hệ thống điện, đèn chiếu sáng và tín hiệu
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Đèn chiếu sáng phía trước
|
|
|
|
|
|
4.2
|
…….
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Đối với trường hợp sử dụng lại động cơ
của xe cơ giới đã qua sử dụng thì ghi rõ biển số/số khung của xe tháo động cơ để
sử dụng.
(2) Phụ tùng nhập khẩu ghi nước sản xuất;
phụ tùng mua trong nước ghi rõ tên và địa chỉ Cơ sở sản xuất.
(3) Áp dụng với chi tiết, hệ thống, tổng
thành phải có Giấy chứng nhận.
PHỤ LỤC IX
MẪU BIÊN BẢN KIỂM
TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ QUAN NGHIỆM
THU.....)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
- Căn cứ Thông tư số
/2014/TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Căn cứ Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe
cơ giới cải tạo số ... ngày ... tháng ... năm ... của Cục Đăng kiểm Việt Nam/Sở
Giao thông vận tải ... thẩm định hồ sơ thiết kế ký hiệu ... của .... (Cơ sở thiết
kế);
- Theo Công văn số ... và Biên bản nghiệm thu xuất
xưởng số .... ngày ... của … (Cơ sở cải tạo).
Hôm nay ngày ... tháng ... năm ... (cơ quan nghiệm
thu....) đã tiến hành kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe cơ giới cải tạo như sau:
1. Thành phần kiểm tra gồm:
- Đăng kiểm viên 1: ………………………………….
- Đăng kiểm viên 2: …………………………………..
- Đại diện cơ sở cải tạo: ……………………………..
2. Đặc điểm xe cơ giới cải tạo:
Biển số đăng
ký
|
Số động cơ
|
Số khung
|
Loại phương
tiện
|
Nhãn hiệu-số
loại
|
...
|
…
|
…
|
…
|
…
|
3. Nội dung cải tạo
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo,
thay đổi của xe cơ giới).
4. Kết luận
…. (ghi rõ Đạt hoặc Không đạt
hoặc Yêu cầu bổ sung, sửa chữa) ……………….
Biên bản này được lập thành 02 bản, lưu tại Đơn vị
đăng kiểm xe cơ giới 01 bản và giao cho cơ sở cải tạo 01 bản.
Đăng kiểm viên
1
(ký tên)
|
Đăng kiểm viên
2
(ký tên)
|
Đại diện cơ sở
cải tạo
(ký tên)
|
CƠ QUAN NGHIỆM
THU
(ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: Trong trường hợp các thành viên có ý kiến
khác nhau thì phải ghi rõ ý kiến vào Kết luận.
NỘI DUNG KIỂM TRA
XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(kèm theo Biên bản kiểm tra chất lượng ATKT & BVMT xe cơ giới cải tạo
số ……………)
Ghi chú: Thể hiện đầy đủ các nội dung được kiểm
tra.