ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1760/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 04
tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÂM
NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH
HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 06/8/2010 của Chính phủ về kiểm soát các thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2762/QĐ-BNN-PCTT ngày 22/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 518/TTr-SNN ngày 29/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành (01 thủ tục) lĩnh vực Lâm nghiệp, thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2.
Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính cấp tỉnh lĩnh vực Lâm
nghiệp công bố tại Quyết định số 701/QĐ-UBND ngày 04/4/2019 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo).
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên Cổng Dịch vụ
công Quốc gia tại địa chỉ (csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công tỉnh
(dichvucong.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Uỷ ban nhân
dân tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn).
Điều 3.
Thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực
hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại
Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền tiếp nhận, giải quyết của cấp tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Thời
gian trước ngày 15/8/2020.
+ Chủ trì phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện
tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, ngành liên quan và niêm yết, công khai
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, Phó CVP/UBND tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- TT PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.03b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1760/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2020 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục
thủ tục hành chính thay thế
TT
|
Mã hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Căn cứ pháp lý
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
1
|
|
Quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
|
-
Thẩm quyền của Quốc hội:
+ Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 05 ngày làm việc.
+
Ủy ban nhân dân tỉnh: 25 ngày làm việc.
+
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 25 ngày làm việc.
+
Thủ tướng Chính phủ: Theo quy chế làm việc của Chính phủ.
+
Quốc hội: Theo quy chế làm việc của Quốc hội.
-
Thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ:
+ Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 05 ngày làm việc.
+
Ủy ban nhân dân tỉnh: 25 ngày làm việc.
+
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 25 ngày làm việc.
+
Thủ tướng Chính phủ: Theo quy chế làm việc của Chính phủ.
- Thẩm quyền của Hội đồng
nhân dân tỉnh:
+ Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 05 ngày làm việc.
+
Ủy ban nhân dân tỉnh: 40 ngày làm việc.
+
Hội đồng nhân dân tỉnh: Theo quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
cổng tỉnh
|
Không
|
x
|
x
|
- Nghị định số 83/2020 ngày
15/7/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018 ngày 16/11/2018 chủ Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Lâm nghiệp;
- Quyết định số:
2762/QĐ-BNN-PCTT ngày 22/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực lâm nghiệp thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
2. Danh mục
thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC hoặc lý do bãi bỏ
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
|
1
|
BNN-HBI- 288439
|
Quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính
phủ đối với khu rừng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý
|
- Nghị định số 83/2020 ngày
15/7/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018 ngày 16/11/2018 chủ Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Lâm nghiệp;
- Quyết định số:
2762/QĐ-BNN-PCTT ngày 22/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực lâm nghiệp thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
2
|
BNN-HBI- 288440
|
Quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân
dân tỉnh
|
- Nghị định số 83/2020 ngày
15/7/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018 ngày 16/11/2018 chủ Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Lâm nghiệp;
- Quyết định số:
2762/QĐ-BNN-PCTT ngày 22/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác
1.1
Trình tự thực hiện
a)
Thẩm quyền của Quốc hội
- Bước
1: Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng gửi hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 485 đường
Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
- Bước
2: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả:
+ Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng và nêu rõ lý do.
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước
3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thẩm định nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích
sử dụng rừng. Trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân
tỉnh trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng
rừng và nêu rõ lý do.
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi
hồ sơ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bước
4: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Trong
thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và
các bộ, ngành có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ; tổng hợp, trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác.
Trường
hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Quốc
hội xem xét quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức hội đồng thẩm định hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân tỉnh và nêu rõ lý
do.
- Bước
5: Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội xem xét quyết định chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác: Thực hiện theo quy chế làm việc của Chính
phủ.
- Bước
6: Quốc hội quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác: Thực hiện theo quy chế làm việc của Quốc hội.
- Bước
7: Sau khi Quốc hội quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác; kết quả được gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tiếp nhận và trả kết quả theo phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân.
b)
Thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
- Bước
1: Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng gửi hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 485 đường
Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
- Bước
2: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả:
+ Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng và nêu rõ lý do.
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước
3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thẩm định nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích
sử dụng rừng. Trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân
tỉnh trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng
rừng và nêu rõ lý do.
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi
hồ sơ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bước
4: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Trong
thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và
các bộ, ngành có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ; tổng hợp, trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác.
Trường
hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện trình Thủ tướng Chính phủ quyết định
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày thẩm định hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản
cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước
5: Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác: Thực hiện theo quy chế làm việc của Chính phủ.
- Bước
6: Sau khi Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác, kết quả được gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tiếp nhận và trả kết quả theo phiếu hẹn cho tổ chức, cá
nhân.
c)
Thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh
- Bước
1: Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng gửi hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 485 đường
Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
- Bước
2: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả:
+ Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng.
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước
3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thẩm định nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích
sử dụng rừng. Trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân
tỉnh trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng
rừng và nêu rõ lý do.
Trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác.
- Bước
4: Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác: Thực hiện theo quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân
tỉnh.
- Bước
5: Sau khi Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác, kết quả được gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tiếp nhận và trả kết quả theo phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân.
1.2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a.
Thành phần hồ sơ:
*
Đối với hồ sơ tổ chức, cá nhân nộp đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
gồm:
- Văn
bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng của tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục
đích sử dụng rừng;
-
Báo cáo đề xuất dự án đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi kèm theo văn
bản thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư: Chấp
thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư; chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc
Quyết định đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu
tư công; Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp còn hiệu lực thực hiện);
-
Tài liệu về đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường, đầu tư, đầu tư công;
-
Báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000 đối với diện
tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện
tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên), kết quả điều tra
rừng khu vực đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng (diện
tích rừng, trữ lượng rừng).
*
Đối với hồ sơ Ủy ban nhân dân tỉnh gửi đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, gồm:
- Tờ
trình của Ủy ban nhân dân tỉnh;
-
Báo cáo thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung trình phê duyệt chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng;
-
Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng của tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển
mục đích sử dụng rừng;
-
Báo cáo đề xuất dự án đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi kèm theo văn
bản thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư: Chấp
thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư; chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc
Quyết định đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu
tư công; Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp còn hiệu lực thực hiện);
-
Tài liệu về đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường, đầu tư, đầu tư công;
-
Báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000 đối với diện
tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện
tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên), kết quả điều tra
rừng khu vực đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng (diện
tích rừng, trữ lượng rừng).
*
Đối với hồ sơ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Thủ tướng Chính phủ,
gồm:
-
Văn bản đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
-
Văn bản thẩm định (biên bản họp Hội đồng thẩm định hoặc báo cáo tổng hợp ý kiến
thẩm định của các bộ, ngành, địa phương liên quan);
- Dự
thảo Báo cáo của Chính phủ trình Quốc hội (đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết
định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng của Quốc hội);
- Tờ
trình của Ủy ban nhân dân tỉnh;
-
Báo cáo thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung trình phê duyệt chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng;
-
Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng của tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển
mục đích sử dụng rừng;
-
Báo cáo đề xuất dự án đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi kèm theo văn
bản thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư: Chấp
thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư; chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc
Quyết định đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu
tư công; Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp còn hiệu lực thực hiện);
-
Tài liệu về đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường, đầu tư, đầu tư công;
-
Báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000 đối với diện
tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện
tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên), kết quả điều tra
rừng khu vực đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng (diện
tích rừng, trữ lượng rừng);
-
Văn bản của các bộ, ngành, địa phương liên quan (nếu có).
*
Đối với hồ sơ Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh, gồm:
- Tờ
trình của Ủy ban nhân dân tỉnh;
-
Báo cáo thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung trình phê duyệt chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng;
-
Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng của tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển
mục đích sử dụng rừng;
-
Báo cáo đề xuất dự án đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi kèm theo văn
bản thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư: Chấp
thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư; chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc
Quyết định đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu
tư công; Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp còn hiệu lực thực hiện);
-
Tài liệu về đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường, đầu tư, đầu tư công;
-
Báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000 đối với diện
tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện
tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên), kết quả điều tra
rừng khu vực đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng (diện
tích rừng, trữ lượng rừng).
b.
Số lượng hồ sơ:
- Tổ
chức, cá nhân nộp đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bộ.
- Ủy
ban nhân dân tỉnh gửi đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bộ.
- Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Thủ tướng Chính phủ: 01 bộ.
- Ủy
ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh: 01 bộ.
1.4.
Thời hạn giải quyết:
-
Thẩm quyền của Quốc hội
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 05 ngày làm việc.
+ Ủy
ban nhân dân tỉnh: 25 ngày làm việc.
+ Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 25 ngày làm việc.
+ Thủ
tướng Chính phủ: Theo quy chế làm việc của Chính phủ.
+
Quốc hội: Theo quy chế làm việc của Quốc hội.
-
Thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 05 ngày làm việc.
+ Ủy
ban nhân dân tỉnh: 25 ngày làm việc.
+ Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 25 ngày làm việc.
+
Thủ tướng Chính phủ: Theo quy chế làm việc của Chính phủ.
-
Thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 05 ngày làm việc.
+ Ủy
ban nhân dân tỉnh: 40 ngày làm việc.
+ Hội đồng nhân dân tỉnh: Theo
quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân
1.5.
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
1.6.
Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân
tỉnh;
- Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.7.
Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Quốc
hội, Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân tỉnh.
1.8.
Phí, lệ phí: Không
1.9.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
1.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị
định số 83/2020 ngày 15/7/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 156/2018 ngày 16/11/2018 chủ Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Lâm nghiệp;
- Quyết
định số: 2762/QĐ-BNN-PCTT ngày 22/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực lâm nghiệp
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.