|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1754/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính Nuôi con nuôi Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên
Số hiệu:
|
1754/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Trần Quốc Văn
|
Ngày ban hành:
|
22/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 169/QĐ-BTP
ngày 04/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 773/TTr-STP ngày 13/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực
Nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp.
Bãi bỏ các thủ tục hành chính trong
lĩnh vực Nuôi con nuôi được quy định tại Mục IV, Phần A; Mục IV, Phần C Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số
2974/QĐ-UBND ngày 24/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục thủ tục
hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách
nhiệm công khai nội dung cụ thể của các thủ tục hành chính có trong Danh mục
ban hành kèm theo Quyết định này theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện công khai
thủ tục hành chính tại Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- VNPT Hưng Yên;
- Trung tâm TH - CB tỉnh;
- Lưu: VT, PVHCC&KSTTN.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Quốc Văn
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 1754/QĐ-UBND
ngày 22/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Hưng Yên)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính (TTHC)
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Hình
thức thực hiện TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Được
tiếp nhận hồ sơ
|
Được
trả kết quả
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có
yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
- Thời gian cơ quan chủ quản cho ý
kiến gửi Sở Tư pháp: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ.
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ
sơ, tiến hành lấy ý kiến những người có liên quan: 20 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên quan
thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ ngày
được lấy ý kiến.
- Thời gian cơ quan công an cấp
tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi: 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.
Trường hợp Công an cấp tỉnh đã xác
minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên hệ
được, thời gian Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của
cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị bỏ rơi
làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả xác
minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
của Sở Tư pháp (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha
mẹ đẻ trẻ em).
- Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra,
thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi: 15
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã dược nộp lệ phí.
- Thời gian Sở Tư pháp giới thiệu
trẻ em làm con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con
nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có ý kiến đối với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ em
thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra
kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 28 và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi con nuôi: 30
ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở
Tư pháp.
- Thời gian Cục Con nuôi thông báo
cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm
quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của
người nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận
trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con nuôi có
mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do
chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
|
- Đối với Hồ sơ của người được nhận
làm con nuôi: Cơ sở nuôi dưỡng lập, chuyển Cơ quan chủ quản cho ý kiến, Cơ
quan chủ quản của cơ sở nuôi dưỡng gửi Sở Tư pháp kèm theo văn bản cho ý
kiến, thực hiện tại Trung tâm phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh
Hưng Yên, số 02 đường Chùa Chuông, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh
Hưng Yên
+ Nộp hồ sơ: điểm tiếp nhận hồ sơ
Sở Tư pháp
+ Nhận kết quả: điểm trả kết quả
tập trung.
- Đối với Hồ sơ của người nhận con
nuôi nộp tại Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ
hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh Hưng Yên, số 02 đường Chùa Chuông,
phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
|
X
|
X
|
- Lệ phí : 9.000.000 đồng/trường hợp
Trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ
em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài.
- Chi phí: 50.000.000 đồng/trường
hợp Trường hợp nhận trẻ em bị khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo thì được miễn
nộp chi phí.
|
- Luật Nuôi con nuôi ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi
con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày
05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
8/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi
chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư liên tịch số
146/2012/TTLT- BTC-BTP ngày 7/9/2012 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Tư pháp quy định
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên
môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng ký nuôi
con nuôi, lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi nước
ngoài, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21/11/2011 của Bộ Tư
pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia
hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
|
2
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có
yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ
hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
|
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ
sơ, tiến hành lấy ý kiến những người có liên quan, xác nhận trẻ em đủ điều
kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên quan
thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30 ngày,
kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Đối với trường hợp trẻ em được
nhận làm con nuôi ở những nước chưa có quan hệ hợp tác về nuôi con nuôi quốc
tế với Việt Nam: Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người
nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và chuyến hồ sơ cho Sở Tư pháp:
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy
định.
- Đối với trường hợp trẻ em được
nhận làm con nuôi ở những nước có quan hệ hợp tác về nuôi con nuôi quốc tế
với Việt Nam trong khuôn khổ Công ước Lahay 1993:
+ Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra,
thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người dược nhận làm con nuôi và
thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường
trú: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định.
+ Thời gian Cục Con nuôi thông báo
cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản
của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú xác
nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con
nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ra Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con nuôi có
mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do
chính dáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
|
- Đối với Hồ sơ của người được nhận
làm con nuôi thực hiện Trung tâm phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC
tỉnh Hưng Yên, số 02 đường Chùa Chuông, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên,
tỉnh Hưng Yên
+ Nộp hồ sơ: Điểm tiếp nhận hồ sơ
Sở Tư pháp
+ Nhận kết quả: điểm trả kết quả
tập trung.
- Đối với Hồ sơ của người nhận con
nuôi nộp hồ sơ: Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp.
+ Nhận kết quả: Trung tâm phục vụ
hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh Hưng Yên, số 02 đường Chùa Chuông,
phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
|
X
|
X
|
- Mức thu lệ phí: + Áp dụng mức
giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài:
4.500.000đ/trường hợp nhận 01 trẻ em làm con nuôi.
+ Trường hợp đồng thời nhận hai trẻ
em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi: được lựa chọn áp dụng mức giảm lệ
phí như trên hoặc áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước
ngoài từ trẻ em thứ hai trở đi được nhận làm con nuôi (mức lệ phí chưa giảm:
9.000.000 đồng/trường hợp).
- Mức thu chi phí: Không quy định.
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010 ngày
17/6/2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày
05/3/2019;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28/12/2020;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016.
|
3
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có
yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Trung tâm phục vụ hành chính công
và Kiểm soát TTHC tỉnh Hưng Yên, số 02 đường Chùa Chuông, phường Hiến Nam,
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
+ Nộp hồ sơ: điểm tiếp nhận hồ sơ
Sở Tư pháp
+ Nhận kết quả: điểm trả kết quả
tập trung
|
|
X
|
Không quy định
|
- Luật Nuôi con nuôi ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28/12/2020 tờ, hồ;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
8/7/2016;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016.
|
4
|
Giải quyết việc người nước ngoài
thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy
ý kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên quan
thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 15 ngày,
kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết
định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
|
- Trung tâm phục vụ hành chính công
và Kiểm soát TTHC tỉnh Hưng Yên, số 02 đường Chùa Chuông, phường Hiến Nam,
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
+ Nộp hồ sơ: điểm tiếp nhận hồ sơ
Sở Tư pháp
+ Nhận kết quả: điểm trả kết quả
tập trung
|
|
X
|
Lệ phí: 4.500.000 đồng/trường hợp
|
- Luật Nuôi con nuôi ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28/12/2020
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
8/7/2016;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi
việc nuôi con nuôi đã được giải quyết
tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
- Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp phải xác minh thì thời
hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả cấp huyện
|
X
|
X
|
Lệ phí: theo mức thu lệ phí do Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật
|
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 05/3/2019;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày
05/3/2019;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28/12/2020;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
|
III
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi trong
nước
|
Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
- Thời gian kiểm tra hồ sơ và lấy ý
kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên quan
thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ ngày
được lấy ý kiến;
- Thời gian cấp Giấy chứng nhận
nuôi con nuôi trong nước, Ghi vào số đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ chức
giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
|
Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và Trả kết quả cấp xã
|
|
X
|
- Lệ phí: Mức thu 400.000đ/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc
chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận
các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi
và văn bản hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con nuôi.
|
- Luật Nuôi con nuôi ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày
05/3/2019;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
8/7/2016;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28/12/2020;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016.
|
2
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
trong nước
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
cấp xã
|
|
X
|
Không quy định
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
8/7/2016;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28/12/2020;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016.
|
Quyết định 1754/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1754/QĐ-UBND ngày 22/07/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên
611
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|