ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1661/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH,
LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA UBND THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 281/KH-UBND ngày 28/10/2022 của
UBND thành phố Hà Nội về việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) nội
bộ trong các cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND Thành phố
tại Tờ trình số 08/TTr-VP ngày 28/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ
lĩnh vực: hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của
UBND thành phố Hà Nội (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
- Các Sở. ban, ngành;
- Đ/c CVP/PCVP UBND TP;
- VP UBND TP: NC, KSTTHC, HCTC;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH, LĨNH VỰC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA UBND THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 1661/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch
UBND Thành phố)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Rà soát, điều chỉnh lại vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND Thành phố
|
Hành chính
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
II
|
LĨNH VỰC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Xây dựng, trình ban hành Quyết định công bố danh
mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND Thành phố
|
Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Các Sở, ban, ngành Thành phố có TTHC liên quan phối
hợp Văn phòng UBND Thành phố
|
2
|
Xây dựng, trình ban hành Quyết định công bố thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND Thành phố đối với Quyết định
công bố thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong
văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
|
Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Các Sở, ban, ngành Thành phố có TTHC liên quan phối
hợp Văn phòng UBND Thành phố
|
3
|
Xây dựng, trình ban hành Quyết định công bố thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND Thành phố đối với văn bản quy
phạm pháp luật có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành
|
Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Các Sở, ban, ngành Thành phố có TTHC liên quan phối
hợp Văn phòng UBND Thành phố
|
4
|
Xây dựng, trình ban hành Quyết định phê duyệt quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND
Thành phố
|
Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Các Sở, ban, ngành Thành phố có TTHC liên quan phối
hợp Văn phòng UBND Thành phố
|
5
|
Xây dựng, trình ban hành các văn bản chỉ đạo điều
hành lĩnh vực hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trên địa bàn Thành phố (trừ văn bản quy phạm pháp luật).
|
Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Các Sở, ban, ngành Thành phố có TTHC liên quan phối
hợp Văn phòng UBND Thành phố
|
Ghi chú: Ngày giải quyết công việc tại
nội dung cụ thể của từng TTHC tại phần II được tính là ngày làm việc.
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
I. LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH
1. Xây dựng, trình ban hành
Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của
Văn phòng UBND Thành phố phù hợp với Thông tư số 01/2022/TT-VPCP thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch UBND Thành phố
1.1. Trình tự thực hiện: (bao gồm
cả thời gian, địa điểm thực hiện TTHC nội bộ):
Bước 1: Xây dựng Đề án “Rà soát, điều chỉnh
lại vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng UBND thành phố Hà Nội”
(07 ngày).
Bước 2: Tổ chức lấy ý kiến đối với dự thảo Đề
án:
- Xin ý kiến: Đảng ủy cơ quan Văn phòng, Lãnh đạo
Văn phòng, các phòng, ban, đơn vị trực thuộc đối với Đề án (10 ngày), cụ thể:
+ Các phòng, ban, đơn vị trực thuộc: 05 ngày.
+ Đảng ủy cơ quan Văn phòng, Lãnh đạo Văn phòng: 05
ngày.
- Tổng hợp, nghiên cứu tiếp thu ý kiến, chỉnh lý
hoàn thiện dự thảo Đề án (03 ngày).
Bước 3: Xin ý kiến của Sở Tư pháp (05 ngày).
Bước 4: Xây dựng Tờ trình để trình UBND
Thành phố phê duyệt (qua Sở Nội vụ thẩm định) - (10 ngày).
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Văn thư;
- Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của
UBND Thành phố.
1.3. Địa điểm thực hiện:
Tại Bộ phận văn thư của Văn phòng UBND Thành phố. Địa
chỉ: 12 Lê Lai, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
1.4. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình;
- Dự thảo Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Văn phòng UBND Thành phố có chữ ký nháy
của đồng chí Chánh Văn phòng.
1.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.6. Thời hạn giải quyết: 45 ngày.
1.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ:
Văn phòng UBND Thành phố
1.8. Cơ quan/người có thẩm quyền giải quyết
TTHC nội bộ: Chủ tịch UBND Thành phố.
1.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ:
Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của
Văn phòng UBND Thành phố
1.10. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy
định
1.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình;
- Dự thảo Quyết định điều chỉnh lại vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND thành phố Hà Nội.
1.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ
(nếu có): Không quy định
1.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 01/2022/TT-VPCP ngày 02/5/2022 của
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 08/9/2021 của
UBND Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
09/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về
điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và tổ chức liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính của một số cơ quan.
II. LĨNH VỰC KIỂM SOÁT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Xây dựng, trình ban hành
Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Chủ tịch
UBND Thành phố
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trên cơ sở Quyết định công bố của bộ,
cơ quan ngang bộ, các Sở, ban, ngành chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc UBND
Thành phố xây dựng Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố danh mục thủ tục hành
chính và gửi đến Văn phòng UBND Thành phố.
Bước 2: Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính
thuộc Văn phòng UBND Thành phố chịu trách nhiệm giúp Chánh Văn phòng UBND Thành
phố kiểm soát về hình thức, nội dung Quyết định công bố sau khi nhận được hồ sơ
trình ban hành Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính.
- Đối với trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp
ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND Thành phố trình Chủ tịch
UBND Thành phố ký, ban hành.
- Đối với trường hợp dự thảo Quyết định công bố
chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND Thành phố gửi
cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo
chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công
bố.
Bước 3: Các Sở, ban, ngành - cơ quan dự thảo
Quyết định công bố nghiên cứu, tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo Quyết định
công bố để trình Chủ tịch UBND Thành phố ký, ban hành chậm nhất sau 03 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản góp ý. Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm
theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định công bố.
Bước 4: Quyết định công bố sau khi được ký,
ban hành gửi đến Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Chính phủ (bản
điện tử thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) và các cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính chậm nhất sau 03 ngày làm việc
kể từ ngày ký ban hành; đồng thời công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính và tích hợp dữ liệu để công khai trên Cổng thông tin điện tử của
tỉnh theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Văn thư;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của
UBND Thành phố.
1.3. Địa điểm thực hiện:
Tại Bộ phận văn thư của Văn phòng UBND Thành phố. Địa
chỉ: 12 Lê Lai, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
1.4. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình;
- Dự thảo Quyết định công bố danh mục thủ tục hành
chính (kèm theo Phụ lục) có chữ ký nháy của Giám đốc/Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
- Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm
theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định công bố. (trong trường hợp dự
thảo chưa đảm bảo điều kiện, Văn phòng UBND Thành phố góp ý để hoàn thiện dự thảo
trước khi trình Chủ tịch UBND Thành phố).
1.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.6. Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp
ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức:
+ Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
trình ban hành Quyết định công bố, Văn phòng UBND Thành phố trình Chủ tịch UBND
Thành phố ban hành Quyết định;
+ Trong 02 ngày, Chủ tịch UBND Thành phố ký ban
hành Quyết định công bố.
- Đối với trường hợp dự thảo Quyết định công bố
chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức:
+ Văn phòng UBND Thành phố dự thảo văn bản góp ý gửi
các Sở, ban, ngành để hoàn thiện dự thảo chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố.
+ Các Sở, ban, ngành tiếp thu, giải trình, hoàn thiện
dự thảo Quyết định chậm nhất sau 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý của
Văn phòng UBND Thành phố.
+ Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
trình ban hành Quyết định công bố (đã được hoàn thiện, tiếp thu), Văn phòng
UBND Thành phố trình Chủ tịch UBND Thành phố ban hành Quyết định.
+ Trong 02 ngày, Chủ tịch UBND Thành phố ký ban
hành Quyết định công bố.
1.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ:
Văn phòng UBND Thành phố; Các Sở, ban, ngành Thành phố có thủ tục hành chính
liên quan.
1.8. Cơ quan/người có thẩm quyền giải quyết
TTHC nội bộ: Chủ tịch UBND Thành phố
1.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ:
Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND Thành phố.
1.10. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy
định
1.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo
quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ
về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
1.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ
(nếu có): Không quy định
1.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của
Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
- Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 08/9/2021 của
UBND Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
09/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về
điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và tổ chức liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính của một số cơ quan.
2. Xây dựng, trình ban hành
Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND Thành
phố đối với Quyết định công bố thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định
chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực
thuộc UBND Thành phố xây dựng Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành
chính và gửi đến Văn phòng UBND Thành phố để trình ký, ban hành Quyết định công
bố chậm nhất trước 08 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định
về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Bước 2: Căn cứ vào Quyết định công bố của bộ,
cơ quan ngang bộ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, Phòng Kiểm
soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND Thành phố chịu trách nhiệm giúp
Chánh Văn phòng UBND Thành phố kiểm soát về hình thức, nội dung dự thảo Quyết định
công bố sau khi nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố.
- Đối với trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp
ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND Thành phố trình Chủ tịch
UBND Thành phố ký, ban hành.
- Đối với dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng đủ
điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND Thành phố gửi cơ quan, đơn vị
dự thảo Quyết định công bố ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo chậm nhất sau 02
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình Quyết định công bố.
Bước 3: Các Sở, ban, ngành - cơ quan dự thảo
Quyết định công bố nghiên cứu, tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo Quyết định
công bố để trình Chủ tịch UBND Thành phố ban hành chậm nhất sau 02 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản góp ý. Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm
theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định công bố.
Bước 4: Quyết định công bố sau khi được ký,
ban hành gửi đến Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Chính phủ (bản
điện tử thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) và các cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính chậm nhất sau 03 ngày làm việc
kể từ ngày ký ban hành; đồng thời công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính và tích hợp dữ liệu để công khai trên cổng thông tin điện tử của
tỉnh theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Văn thư;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của
UBND Thành phố.
2.3. Địa điểm thực hiện:
Tại Bộ phận văn thư của Văn phòng UBND Thành phố. Địa
chỉ: 12 Lê Lai, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
2.4. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình;
- Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính
(kèm theo Phụ lục) có chữ ký nháy của Giám đốc/Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
- Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm
theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định công bố. (trong trường hợp dự
thảo chưa đảm bảo điều kiện, Văn phòng UBND Thành phố góp ý để hoàn thiện dự thảo
trước khi trình Chủ tịch UBND Thành phố).
2.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.6. Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp
ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức:
+ Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
trình ban hành Quyết định công bố, Văn phòng UBND Thành phố trình Chủ tịch UBND
Thành phố ban hành Quyết định;
+ Trong 02 ngày, Chủ tịch UBND Thành phố ký ban
hành Quyết định.
- Đối với trường hợp dự thảo Quyết định công bố
chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức:
+ Văn phòng UBND Thành phố dự thảo văn bản góp ý gửi
các Sở, ban, ngành để hoàn thiện dự thảo chậm nhất sau 02 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố.
+ Các Sở, ban, ngành tiếp thu, giải trình, hoàn thiện
dự thảo Quyết định chậm nhất sau 02 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý của
Văn phòng UBND Thành phố.
+ Trong vòng 04 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
trình ban hành Quyết định công bố (đã được hoàn thiện, tiếp thu), Văn phòng
UBND Thành phố trình Chủ tịch UBND Thành phố ban hành Quyết định.
+ Trong 02 ngày, Chủ tịch UBND Thành phố ký ban
hành Quyết định.
2.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội hộ:
Văn phòng UBND Thành phố; Các Sở, ban, ngành Thành phố có thủ tục hành chính
liên quan.
2.8. Cơ quan/người có thẩm quyền giải quyết
TTHC nội bộ: Chủ tịch UBND Thành phố.
2.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ:
Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND Thành phố.
2.10. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy
định
2.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo
quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ
về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
2.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ
(nếu có): Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND Thành
phố phải được ban hành chậm nhất trước 05 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm
pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
2.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của
Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
- Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 08/9/2021 của
UBND Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
09/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về
điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và tổ chức liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính của một số cơ quan.
3. Xây dựng, trình ban hành
Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND Thành
phố đối với văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký
ban hành.
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các Sở, ban, ngành - cơ quan chuyên
môn về ngành, lĩnh vực thuộc UBND Thành phố chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm
pháp luật dự thảo Quyết định công bố ngay trong quá trình dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính.
Bước 2: Sau khi văn bản quy phạm pháp luật
được ký ban hành, cơ quan, đơn vị dự thảo quyết định công bố gửi hồ sơ trình
ban hành quyết định công bố gồm: Tờ trình, dự thảo quyết định công bố gửi đến
Văn phòng UBND Thành phố.
Bước 3: Căn cứ vào Quyết định công bố của bộ,
cơ quan ngang bộ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, Phòng Kiểm
soát thủ tục hành chính giúp Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm soát
về hình thức, nội dung Quyết định công bố sau khi nhận được hồ sơ trình ban
hành Quyết định công bố.
- Đối với trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp
ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND Thành phố trình Chủ tịch
UBND Thành phố ký, ban hành.
- Đối với dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng đủ
điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND Thành phố gửi cơ quan, đơn vị
dự thảo Quyết định công bố ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo chậm nhất sau 02
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình Quyết định công bố.
Bước 4: Các Sở, ban, ngành - cơ quan dự thảo
Quyết định công bố hoàn thiện Quyết định công bố trên cơ sở ý kiến góp ý của
Văn phòng UBND Thành phố để trình Chủ tịch UBND Thành phố ký, ban hành chậm nhất
sau 01 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý.
Bước 5: Quyết định công bố sau khi được ký,
ban hành gửi đến Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Chính phủ (bản
điện tử thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) và các cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính chậm nhất sau 03 ngày làm việc
kể từ ngày ký ban hành; đồng thời công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính và tích hợp dữ liệu để công khai trên Cổng thông tin điện tử của
tỉnh theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Văn thư;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của
UBND Thành phố.
3.3. Địa điểm thực hiện:
Tại Bộ phận văn thư của Văn phòng UBND Thành phố. Địa
chỉ: 12 Lê Lai, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
3.4. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình;
- Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính
(kèm theo Phụ lục) có chữ ký nháy của Giám đốc/Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
- Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm
theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định công bố. (trong trường hợp dự
thảo chưa đảm bảo điều kiện, Văn phòng UBND Thành phố góp ý để hoàn thiện dự thảo
trước khi trình Chủ tịch UBND Thành phố).
3.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.6. Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp
ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức:
+ Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
trình ban hành Quyết định công bố, Văn phòng UBND Thành phố trình Chủ tịch UBND
Thành phố ban hành Quyết định;
+ Trong 02 ngày, Chủ tịch UBND Thành phố ký ban
hành Quyết định.
- Đối với trường hợp dự thảo Quyết định công bố
chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức:
+ Văn phòng UBND Thành phố dự thảo văn bản góp ý gửi
các Sở, ban, ngành để hoàn thiện dự thảo chậm nhất sau 02 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố.
+ Các Sở, ban, ngành tiếp thu, giải trình, hoàn thiện
dự thảo Quyết định chậm nhất sau 01 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý của
Văn phòng UBND Thành phố.
+ Trong vòng 04 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
trình ban hành Quyết định công bố (đã được hoàn thiện, tiếp thu), Văn phòng
UBND Thành phố trình Chủ tịch UBND Thành phố ban hành Quyết định.
+ Trong 02 ngày, Chủ tịch UBND Thành phố ký ban
hành Quyết định.
3.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ:
Văn phòng UBND Thành phố; Các Sở, ban, ngành Thành phố có thủ tục hành chính
liên quan.
3.8. Cơ quan/người có thẩm quyền giải quyết
TTHC nội bộ: Chủ tịch UBND Thành phố.
3.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ:
Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND Thành phố.
3.10. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy
định
3.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình;
- Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính
theo Mục II Phụ lục II kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của
Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
3.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ
(nếu có): Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND Thành
phố phải được ban hành chậm nhất trước 05 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm
pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
3.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của
Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
- Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 08/9/2021 của
UBND Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
09/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về
điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và tổ chức liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính của một số cơ quan.
4. Xây dựng, trình ban hành Quyết
định phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch UBND Thành phố
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các Sở, ban, ngành - cơ quan chuyên
môn về ngành, lĩnh vực thuộc UBND Thành phố chủ trì chủ trì phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp tỉnh, huyện, xã và
gửi hồ sơ trình (gồm Tờ trình, dự thảo Quyết định phê duyệt) đến Văn phòng UBND
Thành phố.
Bước 2: Căn cứ vào Quyết định công bố của bộ,
cơ quan ngang bộ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, Phòng Kiểm
soát thủ tục hành chính giúp Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố kiểm
soát về hình thức, nội dung quy trình trước khi trình Chủ tịch UBND Thành phố
phê duyệt.
- Đối với trường hợp dự thảo Quyết định phê duyệt
đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND Thành phố trình
Chủ tịch UBND Thành phố ký, ban hành.
- Đối với trường hợp dự thảo Quyết định phê duyệt
chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND Thành phố gửi
cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo
chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định phê
duyệt.
Bước 3: Các Sở, ban, ngành - cơ quan dự thảo
Quyết định phê duyệt nghiên cứu, tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo Quyết
định phê duyệt để trình Chủ tịch UBND Thành phố ký, ban hành chậm nhất sau 03
ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý. Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ
sung kèm theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định phê duyệt.
Bước 4: Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ
được phê duyệt, Chủ tịch UBND Thành phố chỉ đạo việc xây dựng quy trình điện tử
giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện
tử Thành phố để áp dụng thống nhất trên địa bàn Thành phố.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Văn thư;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của
UBND Thành phố.
4.3. Địa điểm thực hiện:
Tại Bộ phận văn thư của Văn phòng UBND Thành phố. Địa
chỉ: 12 Lê Lai, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
4.4. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính (kèm theo Phụ lục) có chữ ký nháy của Giám đốc/Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị.
- Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm
theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định phê duyệt, (trong trường hợp dự
thảo chưa đảm bảo điều kiện, Văn phòng UBND Thành phố góp ý để hoàn thiện dự thảo
trước khi trình Chủ tịch UBND Thành phố).
4.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.6. Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp dự thảo Quyết định phê duyệt
đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức:
+ Trong vòng 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
trình ban hành Quyết định phê duyệt, Văn phòng UBND Thành phố trình Chủ tịch
UBND Thành phố ban hành Quyết định;
+ Trong 02 ngày, Chủ tịch UBND Thành phố ký ban
hành Quyết định.
- Đối với trường hợp dự thảo Quyết định phê duyệt
chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức:
+ Văn phòng UBND Thành phố dự thảo văn bản góp ý gửi
các Sở, ban, ngành để hoàn thiện dự thảo chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố.
+ Các Sở, ban, ngành tiếp thu, giải trình, hoàn thiện
dự thảo Quyết định chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý của
Văn phòng UBND Thành phố.
+ Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
trình ban hành Quyết định phê duyệt (đã được hoàn thiện, tiếp thu), Văn phòng
UBND Thành phố trình Chủ tịch UBND Thành phố ban hành Quyết định.
+ Trong 02 ngày, Chủ tịch UBND Thành phố ký ban
hành Quyết định.
4.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ:
Văn phòng UBND Thành phố; Các Sở, ban, ngành Thành phố có thủ tục hành chính
liên quan.
4.8. Cơ quan/người có thẩm quyền giải quyết
TTHC nội bộ: Chủ tịch UBND Thành phố.
4.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ:
Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính của Chủ tịch
UBND Thành phố.
4.10. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy
định
4.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính và Phụ lục (theo văn bản số 539/SKHCN-TĐC ngày
10/5/2019 của Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính).
4.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ
(nếu có): Không quy định.
4.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ
ban hành;
- Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 08/9/2021 của
UBND Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
09/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về
điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và tổ chức liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính của một số cơ quan.
5. Xây dựng, trình ban hành các
văn bản chỉ đạo điều hành lĩnh vực hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn Thành phố (trừ văn bản quy
phạm pháp luật)
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trên cơ sở các quy định, chỉ đạo của cơ
quan, người có thẩm quyền, Văn phòng UBND Thành phố giao phòng Kiểm soát thủ tục
hành chính tham mưu xây dựng dự thảo văn bản.
Trong thời hạn 05 ngày, Phòng Kiểm soát TTHC xây dựng
dự thảo văn bản trình lãnh đạo Văn phòng UBND Thành phố:
Trường hợp không phải lấy ý kiến cơ quan đơn vị
khác: Lãnh đạo Văn phòng phê duyệt trong thời gian 1/2 ngày, trình Chủ tịch
UBND Thành phố (hoặc Phó Chủ tịch Thành phố). Lãnh đạo UBND Thành phố xem xét
ký ban hành trong thời gian 01 ngày.
Trường hợp lấy ý kiến cơ quan đơn vị khác: Trong thời
gian 01 ngày, kể từ ngày phòng chuyên môn trình, Lãnh đạo Văn phòng ký văn bản
gửi đơn vị được lấy ý kiến. Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản,
đơn vị được lấy ý kiến phải có văn bản trả lời (hoặc góp ý). Trên cơ sở ý kiến
góp ý, Văn phòng UBND Thành phố tổng hợp, hoàn thiện dự thảo trong thời gian 02
ngày, trình UBND Thành phố (hoặc lãnh đạo UBND Thành phố) ký.
Bước 2: Sau khi văn bản được ký, phòng Hành chính -
tổ chức thuộc Văn phòng UBND Thành phố làm thủ tục ban hành trong thời gian 1/2
ngày.
5.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp,
điện tử.
5.3. Địa điểm thực hiện:
Tại Bộ phận văn thư của Văn phòng UBND Thành phố. Địa
chỉ: 12 Lê Lai, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
5.4. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình;
- Dự thảo Quyết định, kế hoạch, văn bản chỉ đạo của
UBND Thành phố (kèm theo Phụ lục và tài liệu liên quan) có chữ ký nháy của lãnh
đạo Văn phòng UBND Thành phố phụ trách lĩnh vực, trình Chủ tịch UBND Thành phố
(hoặc Phó Chủ tịch) ký, ban hành.
5.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.6. Thời hạn giải quyết:
- Đối với các văn bản không phải lấy ý kiến: 06
ngày;
- Đối với các văn bản phải lấy ý kiến: 15 ngày
5.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ:
Văn phòng UBND Thành phố; Các Sở, ban, ngành Thành phố có thủ tục hành chính
liên quan.
5.8. Cơ quan/người có thẩm quyền giải quyết
TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng UBND Thành phố.
- Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ:
UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố.
5.9 Kết quả thực hiện TTHC nội hộ:
Quyết định, kế hoạch, văn bản chỉ đạo thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính trên địa bàn Thành phố.
5.10. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy
định
5.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo
quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 về công tác văn thư
- Tờ trình;
- Dự thảo Quyết định, kế hoạch, văn bản chỉ đạo thực
hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố.
5.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ
(nếu có): Không quy định
5.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của
Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
- Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 08/9/2021 của
UBND Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
09/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về
điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và tổ chức liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính của một số cơ quan.
Phụ
lục 1
DANH MỤC CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC ……. THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ ……… THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng năm 202 của Chủ tịch UBND
thành phố Hà Nội)
TT
|
Tên quy trình nội
bộ
|
Ký hiệu
|
1.
|
|
QT-01
|
2.
|
|
|
Phụ
lục 2
NỘI DUNG CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC …. THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ …… THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số ……../QĐ-UBND ngày ... tháng năm
202 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
1. Quy trình ....(QT-01)
1
|
Mục đích:
Quy định trình tự và cách thức...
|
2
|
Phạm vi:
Áp dụng đối với cá nhân....
Cán bộ, công chức...chịu trách nhiệm thực hiện
quy trình này.
|
3
|
Nội dung quy trình
|
3.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
|
3.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
|
|
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
3.4
|
Thời gian xử lý
|
|
|
3.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
|
3.6
|
Phí, lệ phí
|
|
|
3.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Nộp hồ sơ
|
Cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Theo mục 3.2
|
B2
|
|
|
|
|
B3
|
|
|
|
|
B4
|
|
|
|
|
B5
|
|
|
|
|
B6
|
|
|
|
|
B7
|
|
|
|
|
B8
|
|
|
|
|
B9
|
Thống kê và theo dõi
Chuyên viên có trách nhiệm thống kê kết quả thực
hiện TTHC
|
Chuyên viên Bộ phận
một cửa
|
Giờ hành chính
|
Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ; Sổ theo dõi hồ sơ
|
4
|
BIỂU MẪU
|
Mẫu đơn, tờ khai kèm theo./.