ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1657/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 22 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VỀ THỰC HIỆN CÁC CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 480/QĐ-LĐTBXH
ngày 29/4/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ
tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp
khó khăn do đại dịch Covid-19;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 131/TTr-LĐTBXH ngày 15/5/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành
chính mới ban hành về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do
đại dịch Covid-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Lao động - Thương binh
và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (danh mục
& nội dung thủ tục đính kèm).
Trường hợp thủ tục hành chính công bố
tại Quyết định này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi,
bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trung tâm
hành chính công tỉnh có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai các thủ tục
hành chính này tại trụ sở làm việc của đơn vị.
UBND cấp huyện, thành phố Biên Hòa,
thành phố Long Khánh có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai các thủ tục
hành chính này tại trụ sở làm việc của đơn vị, Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả
hồ sơ; đồng thời, chỉ đạo UBND cấp xã tổ chức niêm yết, công khai các thủ tục hành
chính này tại trụ sở làm việc của đơn vị, Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả hồ
sơ.
Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội cập nhập nội dung thủ tục hành chính đã được
công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Trung tâm hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Chủ tịch UBND các xã và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Bộ LĐTBXH;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh truyền hình Đồng Nai;
- Báo Đồng Nai;
- Trung tâm kinh doanh VNPT (TĐ 1022);
- Lưu: VT, KGVX, HCC, Cổng TTĐT tỉnh.
|
CHỦ
TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VỀ THỰC HIỆN
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1657/QĐ-UBND ngày 22/5/2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
1
|
Hỗ trợ người lao
động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do
đại dịch COVID-19
|
Lao động, tiền lương
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2
|
Hỗ trợ hộ kinh
doanh phải tạm ngừng kinh doanh do đại dịch COVID-19
|
Việc làm
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
3
|
Hỗ trợ người
lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc do đại dịch
COVID-19 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
Việc làm
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
4
|
Hỗ trợ người
lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm do đại dịch
COVID-19
|
Việc làm
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
5
|
Hỗ trợ người sử
dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động phải ngừng
việc do đại dịch COVID-19
|
Lao động, tiền lương
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Phần II
NỘI DUNG CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Về thực hiện các chính sách hỗ trợ
người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
1. Hỗ trợ người
lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương
do đại dịch COVID-19
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp lập Danh sách
người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ không hưởng lương bảo
đảm điều kiện theo quy định đề nghị tổ chức công đoàn cơ sở (nếu có) và cơ quan
bảo hiểm xã hội xác nhận vào Danh sách.
- Bước 2: Trong 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được Danh sách theo đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan bảo hiểm xã
hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động và gửi doanh nghiệp.
- Bước 3: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề
nghị đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố (thông qua Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội) nơi đặt trụ sở. Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố thẩm định (Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội phối hợp Phòng Tài chính - Kế hoạch xác minh điều kiện
về doanh thu hoặc nguồn tài chính của doanh nghiệp), trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Bước 4: Trong 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Danh sách và kinh
phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp; gửi qua bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện hoặc qua trang web dịch vụ công quốc qua: ncovi.dichvucong.gov.vn
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện
hợp đồng lao động nghỉ việc không hưởng lương đảm bảo điều kiện theo quy định
tại Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, có xác
nhận của tổ chức công đoàn (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội (theo mẫu).
- Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn
thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương;
- Bản sao Báo cáo tài chính năm 2019,
quý I năm 2020 và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của doanh nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc, kể từ ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp có người lao động đủ điều kiện
hỗ trợ.
1.6. Cơ quan giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc
không hưởng lương (theo Mẫu số 01
Phụ lục kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng
Chính phủ).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Người lao động được hỗ trợ khi có đủ
các điều kiện sau:
(i) Thời gian tạm hoãn thực hiện hợp
đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động,
từ 01 tháng liên tục trở lên tính từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2020 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ
việc không hưởng lương từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến ngày 01 tháng 6 năm
2020.
(ii) Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc tính đến thời điểm ngay trước khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc
nghỉ việc không hưởng lương.
(iii) Làm việc tại các doanh nghiệp
không có doanh thu hoặc không còn nguồn tài chính để trả lương (sau khi đã sử dụng
các quỹ dự phòng tiền lương, nguồn lợi nhuận sau thuế và các nguồn tài chính hợp
pháp khác của doanh nghiệp, số dư đến ngày 31 tháng 3 năm 2020) do ảnh hưởng bởi
đại dịch COVID-19.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày
24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ
trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
Mẫu số
01
TÊN DOANH NGHIỆP…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM
HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
Tháng
....
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố..........
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp:
2. Mã số doanh nghiệp:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM
HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
TT
|
Họ và tên
|
Phòng, ban, phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng lao động
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số sổ bảo hiểm
|
Thời điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương
(Ngày tháng năm)
|
Thời gian tạm hoãn HĐLĐ/nghỉ không lương (từ ngày tháng
năm đến ngày tháng năm)
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK,
Ngân hàng)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: ……………………………….)
Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội
(Ký tên và đóng dấu)
|
Xác nhận của tổ chức công đoàn
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày….tháng….năm….
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:……
|
|
Hồ sơ kèm theo gồm có: Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc
nghỉ việc không hưởng lương; Bản sao Báo cáo tài chính năm 2019, quý I năm 2020
và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của doanh nghiệp
2. Hỗ trợ hộ
kinh doanh phải tạm ngừng kinh doanh do đại dịch COVID-19
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hộ kinh doanh gửi hồ sơ
theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trong 05 ngày, Ủy ban nhân
dân cấp xã, phường, thị trấn xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh
doanh; niêm yết công khai; tổng hợp, báo cáo gửi Chi cục Thuế.
- Bước 3: Trong 02 ngày làm việc, Chi
cục Thuế huyện, thành phố chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp.
- Bước 4: Trong 03 ngày, Ủy ban nhân
dân cấp huyện rà soát, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (thông
qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Bước 5: Trong 02 ngày làm việc, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo
thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả cấp xã.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đề nghị hỗ trợ (theo mẫu dành cho hộ
kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm).
- Bản sao Thông báo nộp thuế theo Mẫu số 01/TBT-CNKD ban hành
kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc, kể từ ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Hộ kinh doanh có nhu cầu hỗ trợ.
2.6. Cơ quan giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu số
02 Phụ lục kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng
Chính phủ, dành cho hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(i) Doanh thu do cơ quan thuế thực hiện
quản lý thuế đối với hộ kinh doanh năm 2020 dưới 100 triệu đồng, được xác định
tại thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2020 theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
(ii) Tạm ngừng kinh doanh từ ngày 01
tháng 4 năm 2020 theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triển
khai thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày
24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ
trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
Mẫu số
02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới
100 triệu đồng/năm)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn………
I. THÔNG TIN HỘ KINH DOANH
1. Tên hộ kinh doanh:
……………………………………………………………………
2. Địa điểm kinh doanh:
……………………………………………………………………
3. Ngành, nghề kinh doanh:
……………………………………………………………………
4. Mã số thuế hoặc mã số đăng ký kinh
doanh: ………………………………………………
II. THÔNG TIN VỀ ĐẠI DIỆN HỘ KINH
DOANH
1. Họ và tên:
………………….Ngày....tháng....năm sinh: …………………………………..
2. Dân tộc: ………………………………….. Giới
tính: …………………………………..
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân/Hộ chiếu số: …………………….
Ngày cấp: …./…/….. Nơi cấp
…………………………………………………..
4. Số điện thoại: ………………………………….. Địa
chỉ email (nếu có)…………..
5. Nơi ở hiện nay (1):
…………………………………..……………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Kê từ ngày …./…/….. đến ngày ...., hộ
kinh doanh bị tạm ngừng kinh doanh theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố ……….. triển khai thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27 tháng 3
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn ……. xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo đúng quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán
qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản……… Số tài
khoản tại ngân hàng:………)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn
toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Gửi kèm theo Đơn là Bản sao Thông
báo nộp thuế theo Mẫu số 01/TBT-CNKD ban hành kèm theo Thông tư số
92/2015/TT-BTC .
|
.....,
ngày….tháng…..năm 2020
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum,
sóc.
3. Hỗ trợ người
lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc do đại dịch COVID-19
nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người lao động gửi hồ sơ đề
nghị theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã rà
soát và xác nhận mức thu nhập, tổng hợp danh sách trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
(thông qua Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội).
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện
thẩm định (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp Bảo hiểm xã hội thẩm
định, xác nhận người lao động không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp),
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (thông qua Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội) trong 02 ngày làm việc.
- Bước 4: Trong 03 ngày làm việc, sau
khi nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ đồng thời
chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp; gửi qua bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp xã hoặc qua trang web dịch vụ công quốc gia: ncovi.dichvucong.gov.vn
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đề nghị hỗ trợ (theo mẫu dành cho người
lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều
kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp).
- Bản sao một trong các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm
việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
+ Quyết định thôi việc.
+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt
hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc,
- Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác
nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất
nghiệp. Trường hợp không có sổ bảo hiểm xã hội thì người lao động nêu rõ lý do
trong Giấy đề nghị.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận được Danh
sách do Ủy ban nhân dân cấp xã trình.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người lao động có nhu cầu hỗ trợ.
3.6. Cơ quan giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 03
Phụ lục kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng
Chính phủ dành cho người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm
việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Người lao động được hỗ trợ kinh phí
khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có giao kết hợp đồng lao động hoặc
hợp đồng làm việc trước thời điểm ngày 01 tháng 4 năm 2020 và đang tham gia bảo
hiểm xã hội bắt buộc;
- Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp
đồng làm việc trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày
15 tháng 6 năm 2020 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy
định;
- Không có thu nhập hoặc có thu nhập
thấp hơn mức chuẩn cận nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19
tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày
24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ
trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
MẪU
03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành
cho người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không
đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…….
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: ………………….Ngày, tháng,
năm sinh: …./…../……
2. Dân tộc: ………………………………….. Giới
tính: …………………………………..
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân/Hộ chiếu số: …………………….
Ngày cấp: …./…/….. Nơi cấp
…………………………………………………..
4. Nơi ở hiện tại:
…………………………………………………………………………….
Nơi thường trú:
…………………………………………………………………………….
Nơi tạm trú:
…………………………………………………………………………….
Điện thoại liên hệ:
…………………………………………………………………………….
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU
NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG/HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC
1. Ngày …../…../2020, tôi đã chấm dứt
hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với (tên đơn vị) tại địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………………..
2. Thu nhập bình quân tháng trước khi
mất việc làm: ………….đồng/tháng
3. Số sổ bảo hiểm xã hội:
…………………………………………………………………
Trường hợp không có Sổ bảo hiểm xã hội
thì nêu rõ lý do: ……………………..
THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM VÀ
THU NHẬP HIỆN NAY
1. Công việc chính:
……………………………………………………………………………………..
2. Thu nhập hiện nay: …………………..đồng/tháng
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính
sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số ..../2020/QĐ-TTg ngày ....
tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện
pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban
nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán
qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản: ………..Số
tài khoản: ……..Ngân hàng:……….)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là
hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Gửi kèm theo Đơn đề nghị là
……………………………….1
|
………..,
ngày ….. tháng…..năm 2020
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
4. Hỗ trợ người
lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm do đại dịch
COVID-19
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người lao động gửi hồ sơ đề
nghị theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp xã sau ngày 15 hằng tháng. Trường hợp
người lao động có nơi thường trú và tạm trú không trong phạm vi một tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương nếu đề nghị hưởng hỗ trợ tại nơi thường trú thì phải
có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú về việc không đề nghị hưởng
chính sách và ngược lại.
- Bước 2: Trong 05 ngày làm việc, Ủy
ban nhân dân cấp xã tổ chức rà soát và lập danh sách người lao động đủ điều kiện
hưởng hỗ trợ với sự tham gia giám sát của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội
và công khai với cộng đồng dân cư; niêm yết công khai danh sách người lao động
đề nghị hỗ trợ trong 02 ngày làm việc; tổng hợp danh sách người lao động đủ điều
kiện gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định (thông qua Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội).
- Bước 3: Trong 02 ngày làm việc, Ủy
ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Bước 4: Sau khi nhận đủ hồ sơ, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi
trả hỗ trợ trong 03 ngày làm việc. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả cấp xã.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Đề nghị hỗ trợ (theo mẫu dành cho người lao động
không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc, kể từ ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người lao động có nhu cầu hỗ trợ.
4.6. Cơ quan giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 04
Phụ lục kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng
Chính phủ, dành cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất
việc làm).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Người lao động không có giao kết hợp
đồng lao động bị mất việc làm được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
(i) Mất việc làm và có thu nhập thấp
hơn mức chuẩn cận nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng
11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, trong thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm
2020 đến ngày 30 tháng 6 năm 2020;
(ii) Cư trú hợp pháp tại địa phương;
(iii) Thuộc lĩnh vực phi nông nghiệp,
làm một trong những công việc sau: bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa
điểm cố định; thu gom rác phế liệu; bốc vác, vận chuyển hàng hóa; lái xe mô tô
2 bánh chở khách, xe xích lô chở khách; bán lẻ xổ số lưu động; tự làm hoặc làm
việc tại các hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức
khỏe.
Căn cứ vào điều kiện và tình hình thực
tế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định các đối tượng được hỗ trợ khác ngoài
các đối tượng nêu trên từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp
pháp khác.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày
24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ
trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
Mẫu số
04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành
cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn)…………
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: ……………………. Ngày, tháng,
năm sinh: ……/……/……...
2. Dân tộc: ……………………………… Giới tính:
…………………………….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân/Hộ chiếu số: ……………
Ngày cấp: ……/……./………………… Nơi cấp:
……………………………..
4. Nơi ở hiện tại:
………………………………………………………………….
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………
Nơi tạm trú:
………………………………………………………………………..
Điện thoại liên hệ:
…………………………………………………………………
5. Số sở bảo hiểm xã hội (nếu có): …………… Số thẻ bảo
hiểm y tế: ………
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU
NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI MẤT VIỆC LÀM
1. Công việc chính 1:
□ Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ
không có địa điểm cố định
□ Thu gom rác, phế liệu
□ Bốc vác, vận chuyển hàng hóa
□ Lái xe mô tô 2 bánh chở khách, xe
xích lô chở khách
□ Bán lẻ vé số lưu động
□ Tự làm hoặc làm việc tại hộ kinh doanh
trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe
2. Nơi làm việc 2:
……………………………………………………………………………………..
3. Thu nhập bình quân tháng trước khi
mất việc làm: ……………. đồng/tháng
III. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC
LÀM VÀ THU NHẬP HIỆN NAY
1. Công việc chính:
…………………………………………………………………………….
2. Thu nhập hiện nay: ……………………….. đồng/tháng.
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính
sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số ..../2020/QĐ-TTg ngày ....
tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện
pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban
nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán
qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản: ……. Số
tài khoản: ………….. Ngân hàng: …………)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là
hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
....ngày
…. tháng .... năm 2020
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1. Công việc đem lại thu nhập chính
cho người lao động
2. Trường hợp làm việc cho hộ kinh
doanh thì ghi tên, địa chỉ hộ kinh doanh
5. Hỗ trợ người sử
dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động phải ngừng
việc do đại dịch COVID-19
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất ngày 05 hằng
tháng, người sử dụng lao động có nhu cầu gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân
cấp huyện nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
hoặc nơi cư trú (đối với hộ kinh doanh, cá nhân).
- Bước 2: Trong 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định (Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với phòng, ban liên quan để thực
hiện), tổng hợp danh sách theo Phụ lục số 16 kèm theo Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Bước 3: Trong 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội rà soát tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
phê duyệt danh sách theo Phụ lục kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày
24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, gửi chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội và
người sử dụng lao động trong danh sách. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả cấp huyện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đề nghị xác nhận đối tượng được hưởng
chính sách vay vốn để trả lương ngừng việc (theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg).
- Bản sao một trong các giấy tờ sau:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh
doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy
phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề
kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).
- Danh sách người lao động phải ngừng
việc do người sử dụng lao động lập (theo Mẫu
số 12 ban hành kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg).
- Bản sao báo cáo tài chính năm 2019,
quý I năm 2020 (đối với doanh nghiệp và tổ chức).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người sử dụng lao động có nhu cầu hỗ trợ.
5.6. Cơ quan giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng chính sách vay vốn.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị xác nhận đối tượng được hưởng
chính sách vay vốn để trả lương ngừng việc (theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ).
- Danh sách người lao động bị ngừng
việc do ảnh hưởng của dịch COVID-19 (theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
(i) Có từ 20% hoặc từ 30 người lao động
trở lên đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải ngừng việc từ 01 tháng liên
tục trở lên; đã trả trước tối thiểu 50% tiền lương ngừng việc cho người lao động
trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 6 năm
2020.
(ii) Đang gặp khó khăn về tài chính,
không cân đối đủ nguồn để trả lương ngừng việc cho người lao động, đã sử dụng hết
quỹ dự phòng tiền lương để trả lương cho người lao động ngừng việc.
(iii) Không có nợ xấu tại các tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm
2019.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày
24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ
trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19./.
Mẫu số
11
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ XÁC NHẬN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố………..
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác
xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: ………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………….
3. Điện thoại:
………………………………………………………………………………….
4. Mã số thuế:
…………………………………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp
tác xã/hộ kinh doanh số: …………….
Do…………………………………….. Cấp ngày
……………………………………………
6. Quyết định thành lập số2:
…………………………………………………………………
7. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu
tư3 số: ……………………………………….
Do……………………………………. Cấp ngày
……………………………………………
8. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt
động/Chứng chỉ hành nghề4 số: …………… thời hạn còn hiệu lực (tháng,
năm) …………………………………………………………
9. Họ và tên người đại diện:
………………………………. Chức vụ: ……………………
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số: …………………………
- Ngày cấp: …………………………… Nơi cấp:
……………………………………………
10. Giấy ủy quyền số …………… ngày
………/……/………của ……………………….
…………………………………………………………………………………………………..
11. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp:
…………………………………………………………
12. Các hồ sơ
kèm theo:
a) Bản sao một trong các giấy tờ sau:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh
doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy
phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề
kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).
b) Danh sách người lao động phải ngừng
việc do người sử dụng lao động lập theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định
này.
c) Bản sao báo cáo tài chính năm
2019, quý I năm 2020 (đối với doanh nghiệp và tổ chức).
II. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Kết quả sản xuất kinh doanh của
năm 2019 và 3 tháng đầu năm 2020
- Năm 2019:
+ Tổng doanh thu:
……………………………………………………………….. đồng
+ Tổng chi phí:
…………………………………………………………………… đồng
+ Thuế:
……………………………………………………………………………. đồng
+ Lợi nhuận:
……………………………………………………………………… đồng
- 3 tháng đầu năm 2020:
+ Tổng doanh thu:
……………………………………………………………….. đồng
+ Tổng chi phí:
…………………………………………………………………… đồng
+ Thuế:
……………………………………………………………………………. đồng
+ Lợi nhuận:
……………………………………………………………………… đồng
- Thời điểm 31/12/2019, không có nợ xấu
tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Tình hình sử dụng lao động, tiền
lương
- Tổng số lao động: …………………….người.
Trong đó, số lao động đóng bảo hiểm xã hội thường xuyên đến 31/3/2020 là:
……………………..lao động.
- Số lao động ngừng việc tháng
……./2020: ..... lao động, chiếm …….%/tổng số lao động.
- Tiền lương ngừng việc phải trả
tháng .../2020 là: …………….đồng, trong đó:
+ Tiền lương đã trả: …………………..đồng.
+ Tiền lương chưa trả: ……………….đồng.
Chúng tôi gặp khó khăn về tài chính,
đã cân đối và sử dụng hết nguồn lực tài chính nhưng không đủ chi trả tiền lương
ngừng việc cho người lao động. Chúng tôi có nhu cầu vay vốn để trả lương cho
người lao động ngừng việc trong tháng ……/2020.
III. ĐỀ NGHỊ
Căn cứ Quyết định số ..../2020/QĐ-TTg
ngày ....tháng … năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc
…………………………………………………………………………,
Đề nghị Ủy ban nhân dân …………………. xác
nhận cho ………………… là đối tượng được hưởng chính sách vay vốn để trả lương ngừng
việc tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Chúng tôi cam kết:
+ Chịu trách nhiệm về sự chính xác,
trung thực của các thông tin đã cung cấp trên.
+ Thực hiện đầy đủ các cam kết với
Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, thực hiện nghiêm
túc kế hoạch trả nợ đảm bảo trả nợ đầy đủ, đúng hạn và cam kết sẽ dùng các tài
sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu NSDLĐ.
|
.....,
ngày …… tháng.... năm....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký tên, đóng dấu)
|
_______________
1 Đối
với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp
tác xã/hộ kinh doanh
2 Đối
với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
3 Đối
với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài
4 Đối
với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định
Mẫu số
12
TÊN
ĐƠN VỊ………
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC DO ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH COVID-19
Tháng .../2020
Tên đơn vị:
|
Mã số doanh nghiệp:
|
Mã số thuế:
|
Ngành nghề kinh doanh chính:
|
Mức lương tối thiểu vùng áp dụng:
|
Địa chỉ:
|
Tổng số lao động thường xuyên tại
doanh nghiệp:
|
Tổng số lao động bị ngừng việc:
|
|
|
|
|
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Số CMND/ CCCD
|
Phòng/ ban/ phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng lao động
|
Mã số bảo hiểm xã hội
|
Thời gian ngừng việc
|
Tổng số tiền lương phải trả
(ngàn đồng)
|
Số tiền lương đã trả
(ngàn đồng)
|
Số tiền đề nghị vay để trả lương ngừng việc
(ngàn đồng)
|
Số tài khoản nhận lương (nếu có)
|
Ngân hàng mở tài khoản
|
Chữ ký
|
Nam
|
Nữ
|
Từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm
|
Thời gian
(tháng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác
nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội
(Ký tên và đóng dấu)
|
Xác
nhận của tổ chức công đoàn
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày....tháng....năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
- Lưu: ....
|