|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1654/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa Sở Văn hóa Đắk Nông
Số hiệu:
|
1654/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Trương Thanh Tùng
|
Ngày ban hành:
|
08/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1654/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 08 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VÀ UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2750/QĐ-BVHTTDL ngày 7 tháng 8 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 108/TTr-SVHTTDL ngày 03
tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành, bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và UBND cấp huyện
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật vào Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và niêm yết, công khai tại
Trung tâm Hành chính công.
Giao UBND các huyện, thị xã niêm yết,
công khai tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP:
- CT, các PCT UBND tỉnh:
- Các PCVP UBND tỉnh:
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTHCC, NCKSTT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thanh Tùng
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC VĂN
HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành theo Quyết định số 1654/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Đắk Nông)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
Trình tự thực
hiện, Thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
Địa chỉ tiếp
nhận hồ sơ: Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk
Nông - Số 01, Điểu Ong, Phường Nghĩa Trung, Thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
|
1
|
Cấp phép đủ điều điện kinh
doanh dịch vụ vũ trường
|
1. Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ
trường (Mẫu số 01 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019).
(2) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận
đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
2. Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
|
I. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Hành chính
công hoặc nộp trực tuyến qua địa chỉ: https://dichvucong.daknong.gov.vn.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể
từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01
ngày làm việc, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có
văn bản thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ
- Trường hợp
hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 4,5 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định và cấp Giấy phép (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19/6/2019). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ vũ trường phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả
kết quả thực hiện cho Trung tâm Hành chính công để trả
kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp
lệ:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5
ngày;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
4,5 ngày.
|
- Tại các thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh: Mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép là 15.000.000 đồng/giấy;
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí
thẩm định cấp Giấy phép là 10.000.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về
kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2019.
- Thông tư số
212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke,
vũ trường. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
|
2
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
1. Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề
nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19/6/2019);
(2) Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối
chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc
trực tuyến).
(3) Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ vũ trường đã được cấp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao
và xuất trình bản chính để đối chiếu
(trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng
thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp thay đổi về địa điểm kinh doanh phải
thực hiện thủ tục cấp mới Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
theo quy định.
- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh đề nghị điều
chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường trong các trường
hợp thay đổi về số lượng phòng; thay đổi về chủ sở hữu thực hiện theo các
bước sau
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Hành chính
công hoặc nộp trực tuyến qua địa chỉ: https://dichvucong.daknong.gov.vn.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể
từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01
ngày làm việc, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có
văn bản thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp
hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế các nội
dung thay đổi và cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ vũ trường đã được điều chỉnh (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019). Trường hợp không cấp
Giấy phép điều chỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Bước 3. Trả kết quả
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả
kết quả thực hiện cho Trung tâm Hành chính công để trả
kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp
lệ:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5
ngày;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 3,5 ngày.
|
Không quy định.
|
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19/6/2019 của Chính phủ quy định về
kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/9/2019
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn
hóa cấp huyện cấp)
|
1. Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề
nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019);
(2) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận
đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
I. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được phân cấp có văn bản
thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý
nhà nước về văn hóa cấp huyện theo
phân cấp của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc
UBND tỉnh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế các điều kiện
theo quy định và cấp Giấy phép (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19/6/2019). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
|
- Tại các các thành phố, thị xã
trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 05
phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05
phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí
là 6.000.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2019
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke,
vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/2017.
|
2
|
Thủ tục
cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp)
|
1. Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề
nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19/6/2019).
(2) Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối
chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có
chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).
(3) Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke đã được cấp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc
trực tuyến).
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
1. Trình tự thực hiện
- Trường hợp thay đổi về địa điểm kinh doanh phải thực hiện thủ
tục cấp mới Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
theo quy định.
- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ vũ trường trong các trường hợp thay
đổi về số lượng phòng;
thay đổi về chủ sở hữu thực hiện theo các bước sau:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định,
trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ,
cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện gửi văn
bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước về
văn hóa cấp huyện theo phân cấp, ủy quyền của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc UBND cấp tỉnh có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế các nội
dung thay đổi và cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
karaoke đã được điều chỉnh (theo Mẫu
số 04 lại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019).
Trường hợp không
cấp Giấy phép điều chỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện trả kết quả cho
tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian
giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
|
- Tại các thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh: Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm
phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
- Tại các khu vực khác: Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép
kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000
đồng/phòng.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2019.
- Thông tư số
212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh
karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017.
|
|
|
|
|
|
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục
hành chính
|
1
|
T-DKN-271797-TT
|
Cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường
|
Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của
Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch
vụ vũ trường.
|
2
|
T-DKN-268469-TT
|
Cấp Giấy phép kinh doanh karaoke
(do cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh cấp huyện cấp)
|
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về
kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
|
Tổng số:
- 02 TTHC cấp tỉnh mới ban hành;
- 02 TTHC cấp
huyện mới ban hành;
- 02 TTHC bãi bỏ.
Quyết định 1654/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1654/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Đắk Nông
885
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|