ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1439/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 18 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỰC HIỆN
THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 547/QĐ-LĐTBXH ngày 21 tháng
5 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 1335/TTr-LĐTBXH ngày 05 tháng 6 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Người có công thực hiện theo
cơ chế một cửa liên thông từ UBND cấp xã đến UBND cấp huyện và đến các cơ quan
cấp tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, giao trách nhiệm cho
các cơ quan đơn vị thực hiện các công việc sau:
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
cập nhật thủ tục hành chính mới được công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục
hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực, trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải
quyết các thủ tục hành chính (nếu có).
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn phòng
UBND tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
- Niêm yết, công khai thủ tục hành chính này tại trụ
sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị;
- Thực hiện giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền theo hướng dẫn kèm theo Quyết định này (Phần II. Nội dung cụ thể của từng
thủ tục hành chính).
- Hoàn thành việc cấu hình thủ tục hành chính liên
quan đến phần việc của mình trên phần mềm Dịch vụ công sau khi Quyết định này
có hiệu lực thi hành.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phổ biến
và sao gửi Quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn huyện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- VPCP (Cục KSTTHC) gửi qua mạng;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- UBND các xã, phường, thị trấn (gửi qua mạng);
- Lưu: VT, HCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
(Ban hành theo
Quyết định số 1439/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
(Mã TTHC)
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm - Cách
thức thực hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Tên VBQPPL quy
định TTHC
|
Ghi chú
|
1
|
Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến
binh
(2.002307)
|
25 ngày
Trong đó, 05 ngày tại UBND cấp xã, 10 ngày tại
UBND cấp huyện; 10 ngày tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Cách thức: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu
điện hoặc trực tuyến.
Địa chỉ tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả hiện đại cấp xã; Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, thành phố Huế).
Thực hiện vào tất cả các ngày làm việc trong tuần,
trừ ngày lễ, tết theo quy định của Luật Lao động. Sáng: 08h00 đến 11h00; Chiều:
13h30 đến 16h30.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15/5/2013;
- Thông tư số 03/2020/TT- BLĐTBXH ngày
25/02/2020.
|
Thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - TBXH
|
2
|
Giải quyết chế độ mai táng
phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp
(2.002308)
|
Không quy định
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của
Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 24/2009/TT- BLĐTBXH ngày 10/7/2009.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
(Mã TTHC)
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(đồng)
|
Tên VBQPPL quy
định TTHC
|
Ghi chú
|
1
|
Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người
được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chia
(1.004964)
|
25 ngày
Trong đó, 05 ngày
tại UBND cấp xã, 10 ngày tại UBND cấp huyện; 05 ngày tại Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội và 05 ngày tại UBND tỉnh.
|
Cách thức: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu
điện hoặc trực tuyến.
Địa chỉ tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả hiện đại cấp xã; Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, thành phố Huế). Thực hiện vào tất cả các
ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định của Luật Lao động.
Sáng: 08h00 đến 11h00; Chiều: 13h30 đến 16h30.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
-Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 01/8/2014 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;
- Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của
Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia
sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
- Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 của
Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối
với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a.
|
- Thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Thay thế TTHC số 85 của Quyết đinh số
2995/QĐ-UBND ngày 24/12/2018
|
Phần
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Giải quyết chế độ
mai táng phí đối với cựu chiến binh
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai
táng có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã (Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã);
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm xác nhận bản khai, gửi
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kèm các giấy tờ theo quy định (Trung tâm
Hành chính công cấp huyện);
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm
tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh);
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong
thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm đối chiếu,
ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí, trợ
cấp một lần và ra quyết định.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến.
Địa chỉ tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
hiện đại cấp xã; Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, thành phố Huế).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
b) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy
quyền) hoặc người tổ chức mai táng (Mẫu TT1 Thông tư số 05/2013/TT-BLDTBXH);
- Giấy chứng tử;
- Hồ sơ của người có công với cách mạng.
1.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày.
Trong đó, 05 ngày tại UBND cấp xã, 10 ngày tại
UBND cấp huyện; 10 ngày tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng cựu chiến binh.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Người/cơ quan quyết định: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định trợ cấp mai táng phí.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Bản khai hưởng chế
độ ưu đãi khi người có công từ trần (Mẫu TT1 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của
Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ
sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
- Thông tư số 03/2020/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2020 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối
với Cựu chiến binh theo quy định tại Nghị định số 157/2016/NĐ-CP ngày
24/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày
12/12/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu
chiến binh.
Mẫu TT1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI
Hưởng chế độ ưu
đãi khi người có công từ trần
1. Họ và tên người có công từ trần:
........................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………………………………..
Nam/Nữ: ...........................
Nguyên quán: ..........................................................................................................................
Trú quán:
................................................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1):
..............................................................................
Số sổ trợ cấp (nếu có): ……………………………………. Tỷ lệ suy
giảm khả năng lao động:...
Từ trần ngày ... tháng ... năm ...
Theo giấy chứng tử số... ngày ... tháng ... năm ...
của Ủy ban nhân dân xã (phường)...
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng …… năm...Mức trợ cấp:
……………………………………………
2. Họ và tên người nhận mai táng phí:....................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………………. Nam/Nữ:
…………………………
Nguyên quán:
..........................................................................................................................
Trú quán:
................................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:
..................................................................
3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần: ...............................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………Nam/Nữ:
…………………………………………….
Nguyên quán:
..........................................................................................................................
Trú quán: ................................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:
..................................................................
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trú quán
|
Quan hệ với người
có công
|
Nghề nghiệp
|
Hoàn cảnh hiện
tại (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18
tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng,
khuyết tật đặc biệt nặng.
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Thời điểm bị
khuyết tật (4)
|
Thời điểm kết
thúc bậc học phổ thông
|
Cơ sở giáo dục
đang theo học
|
Tên cơ sở
|
Thời gian bắt đầu
đi học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: Người có công trước khi từ
trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng
thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương)
thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân
nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...
(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ
cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc
con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc
từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).
2. Thủ tục Giải quyết chế độ
mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thân nhân lập bản khai thanh niên xung
phong từ trần kèm theo giấy khai tử;
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận vào bản
khai của từng người; chuyển bản khai kèm giấy khai tử và một trong những giấy tờ
(bản sao có công chứng) xác nhận là thanh niên xung phong quy định tại điểm a
Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội lập
danh sách kèm theo các giấy tờ chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Ghép hồ sơ thanh niên xung phong đang quản lý cấp
thẻ bảo hiểm y tế (nếu có) với bản khai, giấy khai tử để hoàn chỉnh hồ sơ giải
quyết mai táng phí;
- Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra
quyết định trợ cấp mai táng (Mẫu số 05).
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến.
Địa chỉ tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
hiện đại cấp xã; Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, thành phố Huế).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
b) Thành phần hồ sơ:
(1) Thanh niên xung phong đang hưởng bảo hiểm y tế
theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg chết:
- Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
- Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với
thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-A).
(2) Thanh niên xung phong chết từ ngày Quyết định số
170/2008/QĐ-TTg đến ngày Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành và
thanh niên xung phong không hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số
170/2008/QĐ-TTg .
- Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
- Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với
thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-B), kèm một trong những giấy tờ xác nhận
là thanh niên xung phong quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH: thẻ đội viên; giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở thanh
niên xung phong; giấy khen trong thời kỳ tham gia thanh niên xung phong; lý lịch
cán bộ, đảng viên có ghi là thanh niên xung phong. Trường hợp không có giấy tờ
nêu trên thì phải có giấy chứng nhận (bản chính) là thanh niên xung phong hoàn
thành nhiệm vụ trong khánh chiến chống Pháp do Tỉnh, Thành đoàn nơi đối tượng
thường trú cấp, dựa trên xác nhận của Hội (hoặc Ban Liên lạc) Cựu thanh niên
xung phong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là cấp tỉnh) theo mẫu
(Mẫu 02).
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thân nhân hoặc tổ chức lo mai táng thanh niên xung phong.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Người/cơ quan quyết định: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định trợ cấp mai táng.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Giấy chứng nhận thanh niên xung phong hoàn thành
nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp (Mẫu số 02);
- Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với
thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-A);
- Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với
thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-B).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng,
- Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của
Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh
niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp;
- Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số
170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế
và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống
Pháp.
MẪU SỐ 02
TỈNH ĐOÀN,
THÀNH ĐOÀN
-------
|
ĐOÀN TNCS HỒ
CHÍ MINH
---------------
|
Số:
/…..
|
…….., ngày
tháng năm
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Thanh niên xung
phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp
BAN THƯỜNG VỤ TỈNH
(THÀNH) ĐOÀN…………. CHỨNG NHẬN:
Ông
(bà):..................................................................... ,
Năm sinh:……………………….
Nguyên quán:
..............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Tham gia thanh niên xung phong ngày………tháng……….năm
.......................................
Đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình
ngày……tháng……năm…………….
Thuộc đơn vị thanh niên xung phong:
...........................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết
chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong theo quy định.
……., ngày
tháng năm
Xác nhận của Hội (Ban Liên lạc)
Cựu TNXP cấp tỉnh
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
…….., ngày
tháng năm
TM. BAN THƯỜNG VỤ
Bí thư
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 04-A
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KHAI CỦA NGƯỜI
(HOẶC TỔ CHỨC)
LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI
THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP đã chết:
.............................................................................................
Năm sinh:
...................................................................................................................
Nguyên quán:
..............................................................................................................
Trú quán:
....................................................................................................................
Chết ngày…………tháng……………….năm
...................................................................
Theo giấy khai tử số ……………………………, ngày…………
tháng……….năm ..............
của Ủy ban nhân dân cấp xã
........................................................................................
Số thẻ bảo hiểm y tế:........................................................
do Giám đốc BHYT tỉnh (TP)
..................................................................
cấp ngày ... tháng .... năm…………………..
Họ tên người (hoặc tên tổ chức) nhận trợ cấp mai
táng: ................................................
Nguyên quán:
..............................................................................................................
Trú quán (hoặc địa chỉ)
................................................................................................
Quan hệ với thanh niên xung phong:
............................................................................
…..,
ngày….tháng năm
Xác nhận của UBND cấp xã
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
………, ngày
tháng năm
Người (đại diện tổ chức)
nhận trợ cấp mai táng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
MẪU SỐ 04-B
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢN KHAI CỦA NGƯỜI
(HOẶC TỔ CHỨC)
LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI
THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP đã chết:
.............................................................................................
Năm sinh: ...................................................................................................................
Nguyên quán:
..............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Là thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống
Pháp đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình, thuộc đơn vị thanh niên xung
phong:
...................................................................................................................................
Được công nhận là thanh niên xung phong thời kỳ
kháng chiến chống Pháp theo giấy tờ sau:……………………………………………………………………………………………………
Chết ngày…………..tháng……..……..năm
.....................................................................
Theo giấy khại tử số………………….., ngày…….tháng ....
năm ......................................
của Ủy ban nhân dân cấp xã
........................................................................................
Họ tên người (hoặc tên tổ chức) nhận trợ cấp mai
táng: ................................................
Nguyên quán:
..............................................................................................................
Trú quán (hoặc địa chỉ)
................................................................................................
Quan hệ với thanh niên xung
phong:.............................................................................
………, ngày
tháng năm
Xác nhận của UBND cấp xã
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
……., ngày
tháng năm
Người (đại diện tổ chức)
nhận trợ cấp mai táng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục Giải quyết chế độ
trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng hưởng chế độ chuẩn bị 01 bộ hồ sơ
theo quy định của pháp luật và gửi Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã (Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả hiện đại cấp xã);
Bước 2: UBND cấp xã trong 05 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện thông qua Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội (Trung tâm Hành chính công cấp huyện);
Bước 3: Chủ tịch UBND cấp huyện trong 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ xem xét, ký duyệt danh sách, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh
thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh);
Bước 4: Trong 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt.
Bước 5: Trong 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Chủ tịch UBND tỉnh xét duyệt hồ sơ, ra quyết định.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến.
Địa chỉ tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
hiện đại cấp xã; Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, thành phố Huế).
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
b) Thành phần hồ sơ bao gồm:
(1) 01 Tờ khai của đối tượng. Trường hợp đối tượng
quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/2/2015 đã chết
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thân nhân trực tiếp của đối tượng lập
Tờ khai;
(2) Quyết định cử đối tượng sang làm chuyên gia tại
Lào, Căm-pu-chi-a; Quyết định về nước (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm
quyền);
(3) Quyết định nghỉ hưu hoặc nghỉ việc do mất sức
lao động (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) của người đã nghỉ
hưu hoặc nghỉ việc do mất sức lao động;
(4) Quyết định nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí
hoặc Quyết định thôi việc và hồ sơ lý lịch khai trước khi nghỉ việc chờ hưởng
chế độ hưu trí hoặc thôi việc có xác nhận của cơ quan quản lý (bản chính hoặc bản
sao của cơ quan có thẩm quyền) của người nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc
thôi việc;
(5) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về thời gian
thực tế của đối tượng được cử sang làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a đối với
đối tượng thiếu giấy tờ quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 4 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao (kèm theo bản chính để đối
chiếu) lý lịch Đảng viên hoặc lý lịch cán bộ, công chức, viên chức khai trước
ngày 01/01/1995, mà trong đó có khai thời gian được cử làm chuyên gia tại Lào
và Căm-pu-chi-a theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ;
(6) Giấy ủy quyền của các thân nhân trực tiếp của đối
tượng cho một người đứng tên làm thủ tục hưởng trợ cấp đối với trường hợp đối
tượng đã chết nhưng còn các thân nhân trực tiếp.
3.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày.
Trong đó, 05 ngày tại UBND cấp xã; 10 ngày tại
UBND cấp huyện; 05 ngày tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; 05 ngày tại
UBND tỉnh.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người làm việc trong cơ quan Đảng, Nhà nước, lực lượng
vũ trang, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội hưởng lương từ
ngân sách nhà nước được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a theo
yêu cầu của bạn và công nhân viên đi làm nhiệm vụ phục vụ chuyên gia trên đất bạn
(sau đây gọi là chuyên gia), gồm:
- Người đã nghỉ hưu hoặc nghỉ việc vì mất sức lao động
nhưng chưa được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định tại Khoản 7 Điều 2 Quyết định
số 87-CT ngày 01/3/1985 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về chế độ, chính sách đối
với cán bộ sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
- Người đang công tác hoặc người nghỉ việc chờ hưởng
chế độ hưu trí hoặc người đã thôi việc.
* Không áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
(1) Đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định
số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 đã chết và không còn vợ hoặc chồng, con đẻ,
con nuôi, bố đẻ, mẹ đẻ hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp;
(2) Cán bộ, chiến sĩ quân tình nguyện Việt Nam làm
nhiệm vụ quốc tế ở Lào và Căm-pu-chi-a.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, Chủ tịch
UBND cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Người/cơ quan quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hưởng hưởng trợ cấp một lần.
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai của người hưởng trợ cấp (Mẫu số 01 a
Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014);
- Tờ khai của thân nhân người hưởng trợ cấp (Mẫu
01b Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
-Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 01/8/2014 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp
Lào và Căm- pu-chi-a theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ
tướng Chính phủ;
- Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của
Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia
sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
- Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 của
Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với
người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a.
Mẫu số 01a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ KHAI CỦA NGƯỜI
HƯỞNG TRỢ CẤP
1. Họ và tên:....................................................
2. Giới tính (nam, nữ):…………………….
3. Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/……..
4. Số
CMND:.................................................................. Nơi cấp
………………………..
5. Quê quán:
...............................................................................................................
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:...............................................................................
...................................................................................................................................
7. Loại đối tượng hưởng trợ cấp:
................................................................................
8. Cơ quan, đơn vị công tác:
.......................................................................................
THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO,
CĂM-PU-CHI-A
Từ ngày tháng năm
đến ngày tháng năm
|
Nước được cử đến
làm chuyên gia
|
Chức vụ khi được cử
làm chuyên gia
|
Tên cơ quan, tổ chức
cử đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực tế làm chuyên gia tại Lào,
Căm-pu-chi-a là: ………..năm…………tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
2.
3.
Tổng số gồm:…………….. loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
………….ngày...tháng....năm
20……….
Xác nhận của xã, phường………..
Ông (bà)……………….. có Hộ khẩu thường trú tại ………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
………,
ngày...tháng....năm 20…….
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 01b
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
TỜ KHAI CỦA THÂN
NHÂN NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
A. Phần khai về thân nhân người hưởng trợ cấp
1. Họ và
tên:................................................. 2. Giới tính (nam, nữ):
………………………
3. Ngày, tháng, năm sinh:……/……../…………..
4. Số CMND:…………………………………….. Nơi cấp
..................................................
5. Quê quán: ...............................................................................................................
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..............................................................................
...................................................................................................................................
7. Loại đối tượng hưởng trợ cấp:
................................................................................
8. Cơ quan, đơn vị công tác: .......................................................................................
B. Phần khai về người hưởng trợ cấp
1. Họ và
tên:................................................... 2. Giới tính (nam, nữ):
…………………….
3. Ngày, tháng, năm sinh:………../…………/..................................................................
4. Số
CMND:................................................................... Nơi cấp
……………………….
5. Quê quán: ...............................................................................................................
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..............................................................................
...................................................................................................................................
7. Đã mất: Ngày………..tháng……….năm…………… tại:
...............................................
8. Số giấy chứng tử..............................
do UBND xã, phường…………………thực hiện.
9. Loại đối tượng hưởng trợ cấp:
................................................................................
10. Cơ quan, đơn vị công tác:
.....................................................................................
THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO,
CĂM-PU- CHI-A
Từ ngày tháng năm
đến ngày tháng năm
|
Nước được cử đến
làm chuyên gia
|
Chức vụ khi được cử
làm chuyên gia
|
Tên cơ quan, tổ chức
cử đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực tế làm chuyên gia tại Lào,
Căm-pu-chi-a là: …………….năm………. tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
2.
…
Tổng số gồm:………….. loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ngày..... tháng..... năm 20
Xác nhận của xã, phường …………….
Ông (bà)……………………….. có Hộ khẩu thường trú tại
………………………….
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
….. ngày.....
tháng..... năm 20……
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Phản ánh thông tin trong mẫu
01a và 01b như sau:
- Mục “Loại đối tượng hưởng trợ cấp” ghi cụ thể một
trong các loại đối tượng sau: đang công tác, hưu trí, mất sức lao động, nghỉ việc
chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc.
- Mục “Cơ quan, đơn vị công tác” ghi tên cơ quan,
đơn vị nơi người hưởng trợ cấp công tác trước khi nghỉ hưu, nghỉ việc vì mất sức
lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc hoặc nơi người hưởng trợ
cấp đang công tác.
- Mục “Các giấy tờ kèm theo” ghi rõ tên loại giấy tờ
và số loại giấy tờ theo từng loại đối tượng kèm theo hồ sơ.