ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2022/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ XÉT DUYỆT CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ
NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI NƯỚC NGOÀI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh
của công dân Việt Nam ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 131/2020/QH14
ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố
Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 24/2014/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 159/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ
và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 33/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc
hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày
25 tháng 9 năm 2020 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị
sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước
ngoài cấp thị thực;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 849/TTr-SNV ngày 28 tháng 02 năm 2022 và ý kiến thẩm định
của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 260/BC-STP ngày 20 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy
chế
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế
quản lý và xét duyệt cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đi nước
ngoài.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 29 tháng 4 năm 2022 và thay thế Quyết định số 12/2018/QĐ-UBND ngày
27 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy
định quản lý và xét duyệt cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài.
Điều 3. Trách
nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành
phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Công an Thành phố, Thủ trưởng các sở, ban, ngành
Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thành phố Thủ Đức, Tổng Giám
đốc, Giám đốc các Tổng Công ty, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên do
Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố quản lý; Thủ trưởng các
Hội có tính chất đặc thù hoạt động trên địa bàn Thành phố, Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU; TT HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- UBMTTQ VN TP và các Đoàn thể TP;
- VP Thành ủy và các Ban Thành ủy;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Sở Nội vụ (3b);
- VPUB: các PCVP;
- Các Phòng NCTH;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, (VX/Ng.T).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
|
QUY CHẾ
VỀ QUẢN LÝ VÀ XÉT DUYỆT CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI
NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2022
của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định các nội dung liên
quan đến việc quản lý, xét duyệt, cử, cho phép đi nước ngoài, gia hạn thời gian
ở nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và những đối
tượng khác theo quy định thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố
Hồ Chí Minh (gọi tắt là Ủy ban nhân dân Thành phố).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với:
1. Các đối tượng đang công tác tại các
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban
nhân dân Thành phố và các cơ quan, đơn vị trực thuộc, bao gồm:
a) Cán bộ, công chức theo quy định
của Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019) và Nghị
quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính
quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Cán bộ, công chức cấp xã.
c) Viên chức theo quy định của Luật Viên
chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
d) Người được tuyển dụng vào công
chức, viên chức đang thực hiện chế độ tập sự.
đ) Nhân viên hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ (sửa đổi, bổ sung tại Nghị
định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ) và người làm
việc theo chế độ hợp đồng lao động có thời hạn 01 năm trở lên.
e) Người hoạt động không chuyên trách
ở cấp xã.
2. Các đối tượng đang công tác tại các
doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc quyền sở hữu của Ủy ban
nhân dân Thành phố:
a) Chủ tịch, Thành viên Hội đồng thành
viên; Chủ tịch Công ty (đối với Công ty không có Hội đồng thành viên).
b) Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc; Giám
đốc, Phó Giám đốc.
c) Trưởng Ban kiểm soát; Kiểm soát
viên.
d) Kế toán trưởng.
3. Người đại diện phần vốn Nhà nước do
Ủy ban nhân dân Thành phố làm chủ sở hữu được bầu, bổ nhiệm giữ các chức danh
quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số
cổ phần có quyền biểu quyết, bao gồm:
a) Chủ tịch, Thành viên Hội đồng quản
trị; Chủ tịch, Thành viên Hội đồng thành viên.
b) Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc; Giám
đốc, Phó Giám đốc.
c) Các đối tượng khác theo phân công,
chỉ đạo của Thường trực Thành ủy.
4. Người đại diện phần vốn của doanh nghiệp
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm
hữu hạn.
5. Cán bộ, công chức, viên chức được cơ
quan có thẩm quyền cử sang công tác ở các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp các cấp thuộc Thành phố.
6. Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký
các hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi Thành phố theo danh sách
do cấp có thẩm quyền xác định.
7. Người được tuyển dụng vào làm việc
trong các hội có tính chất đặc thù theo chỉ tiêu biên chế được giao mà không
phải là các trường hợp nêu tại khoản 5 và khoản 6 Điều này.
8. Các đối tượng được nêu từ khoản 1 đến
khoản 7 Điều này sau đây gọi chung là cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động.
Điều 3. Giải thích
từ ngữ
1. “Đi nước ngoài về việc công”: là việc
cấp có thẩm quyền cử cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đi nước ngoài
để thực hiện nhiệm vụ, chức năng chuyên môn, nhiệm vụ chính trị của cơ quan,
đơn vị; phục vụ lợi ích phát triển của cơ quan, đơn vị, địa phương, của Thành
phố và đất nước bao gồm:
a) Đào tạo, bồi dưỡng; thực tập, tập huấn,
huấn luyện.
b) Tham quan, khảo sát, nghiên cứu, chia
sẻ kinh nghiệm.
c) Bàn thảo, thương lượng, trao đổi thông
tin phục vụ hoạt động của cơ quan, đơn vị.
d) Hợp tác chuyên môn, trao đổi
nghiệp vụ, nhân sự liên quan đến hoạt động của cơ quan, đơn vị.
đ) Đàm phán, ký kết hợp đồng; hợp tác
sản xuất, kinh doanh, chuyển giao công nghệ.
e) Tham gia hội nghị, hội thảo, diễn đàn,
sự kiện có nội dung, chương trình liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan,
đơn vị.
g) Tham gia hoạt động giải quyết
khiếu nại, tố cáo, tranh chấp liên quan đến hoạt động, tài sản, lợi ích, quyền
và nghĩa vụ của cơ quan, đơn vị.
h) Tham gia thi đấu, biểu diễn văn hóa,
nghệ thuật, thể dục, thể thao.
2. “Đi nước ngoài về việc riêng”: là việc
cấp có thẩm quyền cho phép cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đi
nước ngoài vì mục đích cá nhân không liên quan đến hoạt động công vụ, nghề nghiệp,
chức vụ, chức danh mà cá nhân đó đang đảm nhiệm trong cơ quan, đơn vị đã nêu
tại khoản 1 Điều này.
3. “Đi nước ngoài về việc riêng có thư
mời đích danh”: là việc cấp có thẩm quyền cho phép đi nước ngoài về việc riêng
theo văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời trực tiếp cán bộ, công
chức, viên chức và người lao động.
4. “Đi nước ngoài theo đoàn”: là việc
cấp có thẩm quyền cử, cho phép cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đi
nước ngoài về việc công theo đoàn có từ 02 người trở lên, đi cùng một khoảng thời
gian và cùng mục đích công tác.
5. “Cơ quan, đơn vị” trong Quy chế này
bao gồm:
a) Cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân
dân Thành phố.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy
ban nhân dân Thành phố.
c) Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành
phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
d) Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước do
Ủy ban nhân dân Thành phố làm chủ sở hữu.
đ) Doanh nghiệp mà phần vốn Nhà nước do
Ủy ban nhân dân Thành phố làm chủ sở hữu chiếm trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số
cổ phần có quyền biểu quyết.
e) Hội có tính chất đặc thù hoạt động
trong phạm vi Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 4. Các hành vi
bị nghiêm cấm
1. Tự ý đi nước ngoài mà không xin phép
cơ quan chủ quản, cấp có thẩm quyền; tự ý đi nước ngoài trước khi được sự chấp
thuận của cơ quan chủ quản, cấp có thẩm quyền.
2. Tự ý ở lại nước ngoài quá thời gian
quy định mà không xin phép cơ quan chủ quản, cấp có thẩm quyền.
3. Mang theo vũ khí, trang thiết bị
kỹ thuật, phương tiện nghiệp vụ, tiền, tài sản được cơ quan, đơn vị giao quản
lý khi đi nước ngoài; trừ trường hợp vì mục đích công vụ và được cơ quan có
thẩm quyền cho phép.
4. Mang theo tài liệu mật của Đảng, Nhà
nước và của cơ quan, đơn vị đi nước ngoài khi chưa được sự cho phép của cấp có
thẩm quyền.
5. Sử dụng ngân sách nhà nước để đi nước
ngoài về việc riêng.
6. Sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu
công vụ vào mục đích kinh doanh hoặc đi nước ngoài về việc riêng.
7. Đi nước ngoài về việc riêng nhưng kinh
phí do các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong nước và ngoài nước đài thọ, trừ
các trường hợp sau đây:
a) Có thư mời đích danh và được cấp có
thẩm quyền cho phép đi nước ngoài.
b) Trúng thưởng chương trình khuyến mãi,
chương trình tưởng thưởng của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong nước và
ngoài nước.
8. Không trung thực trong việc kê khai
mục đích đi nước ngoài.
9. Đi không đúng quốc gia đến đã được
cơ quan có thẩm quyền cho phép.
Điều 5. Đối tượng
chưa xét duyệt đi nước ngoài
Cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động thuộc một trong những trường hợp sau đây thì chưa được xét duyệt đi
nước ngoài:
1. Thuộc đối tượng tạm hoãn xuất
cảnh, cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh theo quy định pháp luật về xuất cảnh,
nhập cảnh của công dân Việt Nam.
2. Các cơ quan, đơn vị đang tiến hành
thanh tra, kiểm tra mà trong đó cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có
trách nhiệm hoặc liên quan trực tiếp đến nội dung thanh tra, kiểm tra tại cơ quan,
đơn vị công tác.
3. Đang trong thời gian xem xét kỷ
luật; đang bị đình chỉ, tạm đình chỉ công tác.
4. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự
hoặc có liên quan đến công tác điều tra tội phạm.
5. Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án hình
sự.
6. Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án dân
sự, kinh tế; đang chờ để giải quyết tranh chấp về dân sự, kinh tế.
7. Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về
tài chính trừ trường hợp có đặt tiền, đặt tài sản hoặc có biện pháp bảo đảm
khác để thực hiện nghĩa vụ đó.
8. Vì lý lo ngăn chặn dịch bệnh nguy hiểm
lây lan.
9. Vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và
trật tự an toàn xã hội.
10. Có hành vi vi phạm về xuất cảnh,
nhập cảnh theo quy định pháp luật.
11. Không đáp ứng các tiêu chuẩn và điều
kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan về nội dung, mục đích đi
nước ngoài.
Điều 6. Nguyên
tắc xét duyệt đi nước ngoài
1. Không xét duyệt đi nước ngoài về việc
công đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đang trong thời gian
bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
2. Cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động được cấp có thẩm quyền xét duyệt cho phép đi nước ngoài về việc công
không quá 02 lần trong 01 năm.
a) Trường hợp đặc biệt cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động phải đi nước ngoài về việc công hơn 02 lần trong 01
năm thì phải được sự chấp thuận bằng văn bản của cấp có thẩm quyền.
b) Không bố trí 02 lãnh đạo chủ chốt của
một cơ quan, đơn vị, địa phương cùng tham gia một đoàn đi công tác nước ngoài,
trừ trường hợp được cấp có thẩm quyền xem xét, chấp thuận bằng văn bản.
3. Cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động nghỉ phép đi nước ngoài về việc riêng theo đúng quy định của pháp luật
về lao động.
a) Số ngày nghỉ phép đi nước ngoài về
việc riêng không quá số ngày phép được nghỉ trong năm.
b) Trường hợp đặc biệt cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động phải đi nước ngoài về việc riêng quá số ngày nghỉ
phép theo quy định pháp luật thì phải được cấp có thẩm quyền xem xét, chấp thuận
bằng văn bản.
Số ngày đi nước ngoài về việc riêng ngoài
số ngày nghỉ phép thì không được hưởng lương và các khoản thu nhập khác theo
quy định pháp luật.
4. Trừ các trường hợp đi đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn, huấn luyện, người giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý do Thành ủy,
Ủy ban nhân dân Thành phố quản lý đi nước ngoài không quá 10 ngày làm việc
trong 01 chuyến đi. Trường hợp đặc biệt phải báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Thành phố xem xét, quyết định.
5. Việc cử đoàn đi tham quan, khảo sát,
nghiên cứu, chia sẻ kinh nghiệm ở nước ngoài phải đảm bảo đầy đủ các điều kiện
sau đây:
a) Có mục đích, nội dung, kế hoạch rõ
ràng, không trùng lắp với các đoàn, chuyến đi trước.
b) Thuộc kế hoạch hàng năm, chương
trình đối ngoại trong năm hoặc chủ trương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Thành phần đoàn chỉ bao gồm những người
thực sự cần thiết và liên quan trực tiếp đến nội dung, chương trình, mục tiêu
của chuyến đi.
d) Đảm bảo thời gian đi hợp lý, hiệu quả,
tuân thủ quy định về phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
đ) Đảm bảo chương trình, tiến độ,
thời gian và có báo cáo kết quả cho cấp có thẩm quyền theo đúng quy định.
6. Việc chọn cử, cho phép cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động đi nước ngoài phải bảo đảm an ninh, bí
mật quốc gia, bí mật cơ quan đang công tác; việc đi nước ngoài không ảnh hưởng
tiêu cực đến việc thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và của cán bộ, công
chức, viên chức và người lao động.
7. Cơ quan, đơn vị và cấp có thẩm
quyền thực hiện xét duyệt cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đi
nước ngoài theo đúng thẩm quyền quy định.
8. Việc mời, xin phép và cho phép đi nước
ngoài phải thể hiện bằng văn bản; tổ chức, cá nhân liên quan đến chuyến đi có
nghĩa vụ cung cấp đầy đủ, chính xác tài liệu, thông tin cần thiết để cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định. Hồ sơ xét duyệt được lưu trữ tại cơ quan, cấp có
thẩm quyền ban hành quyết định.
9. Quốc gia và vùng lãnh thổ mà cán
bộ, công chức, viên chức và người lao động được cử đến học tập, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ phải có những thành tựu tiên tiến trong lĩnh vực quản lý
hành chính, kinh tế, kỹ thuật, khoa học - công nghệ; có kinh nghiệm quản lý về
lĩnh vực cần học tập, nghiên cứu và có thể áp dụng tại Việt Nam. Các cơ sở đào
tạo, bồi dưỡng của quốc gia và vùng lãnh thổ được cử đến phải có các điều kiện
học tập, nghiên cứu, phương pháp giảng dạy đáp ứng được mục đích, nội dung,
chương trình của khóa đào tạo, bồi dưỡng.
10. Ngoài thực hiện theo Quy chế này,
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động là đảng viên phải chấp hành các nguyên
tắc, quy định về xét duyệt đi nước ngoài của Đảng và các văn bản chỉ đạo của Bộ
Chính trị, Ban Bí thư, Ban Thường vụ Thành ủy và Thường trực Thành ủy.
Điều 7. Tiêu
chuẩn xét duyệt đi nước ngoài về việc công
Cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động được cử, cho phép đi nước ngoài về việc công phải bảo đảm các tiêu
chuẩn sau:
1. Bảo đảm tin cậy về chính trị, không
có dấu hiệu phức tạp về chính trị và phẩm chất, đạo đức.
2. Có trình độ, năng lực đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ của chuyến đi nước ngoài; nội dung đi nước ngoài để nghiên cứu, tham
gia hội nghị, hội thảo, diễn đàn, sự kiện phải phù hợp với chức trách, nhiệm vụ
đang được phân công đảm nhiệm.
3. Có tinh thần trách nhiệm, ý thức
tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật
của Nhà nước.
4. Các trường hợp đi nước ngoài để tham
gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ bằng nguồn ngân sách nhà
nước, ngoài các tiêu chuẩn nêu trên còn phải đảm bảo các điều kiện theo quy định
hiện hành về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Chương II
QUẢN LÝ VÀ XÉT DUYỆT
ĐI NƯỚC NGOÀI
Điều 8. Thẩm
quyền xét duyệt, quyết định cử, cho phép cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động đi nước ngoài
1. Đi nước ngoài về việc công từ 03 tháng
trở lên:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết
định cử, cho phép đi nước ngoài về việc công từ 03 tháng trở lên đối với tất cả
đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
2. Đi nước ngoài về việc công dưới 03
tháng:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
quyết định cử, cho phép đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động đang giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm,
công nhận, phê chuẩn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
ủy quyền cho Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện, thành phố Thủ Đức quyết định cử, cho phép
đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc quyền
quản lý và sử dụng; trừ thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
ủy quyền cho Giám đốc Sở Nội vụ quyết định cử, cho phép đi nước ngoài đối với cán
bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc các cơ quan, đơn vị còn lại; trừ
thẩm quyền quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này.
3. Đi nước ngoài về việc công theo
đoàn:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết
định cử, cho phép đi nước ngoài về việc công theo đoàn có người của từ 02 cơ
quan, đơn vị trở lên đối với tất cả đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động.
4. Đi nước ngoài về việc riêng có thư
mời đích danh:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết
định cho phép đi nước ngoài về việc riêng nhưng có thư mời đích danh hoặc do
trúng thưởng chương trình khuyến mãi, chương trình tưởng thưởng của các cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp trong nước và ngoài nước đối với tất cả đối tượng cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động.
5. Đi nước ngoài về việc riêng không có
thư mời đích danh:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
quyết định cho phép đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động đang giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền bổ
nhiệm, công nhận, phê chuẩn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
b) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị
quyết định cho phép đi nước ngoài từ 01 ngày đến dưới 03 tháng đối với cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động thuộc quyền quản lý và sử dụng. Trường
hợp thời gian đi nước ngoài từ 03 tháng trở lên phải trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân Thành phố xem xét, quyết định.
6. Quyết định cho phép đi nước ngoài về
việc công quá 02 lần trong 01 năm:
a) Việc cho phép đi nước ngoài về
việc công quá 02 lần trong 01 năm do cấp có thẩm quyền xét duyệt đi nước ngoài
về việc công đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động quyết định
và chịu trách nhiệm.
b) Trường hợp cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động phải đi nước ngoài về việc công nhiều lần trong năm để thực
hiện nhiệm vụ có tính chất thường xuyên, liên tục, định kỳ theo chương trình,
kế hoạch, yêu cầu của cơ quan, đơn vị thì chỉ cần trình cấp có thẩm quyền xem
xét, chấp thuận 01 lần. Văn bản chấp thuận được sử dụng trong toàn bộ thời gian
còn lại đến khi kết thúc nhiệm vụ và có giá trị đến hết ngày 31 tháng 12 năm
đó.
7. Việc quyết định cử, cho phép cán
bộ, công chức, viên chức và người lao động đi nước ngoài phải được thể hiện
bằng văn bản và theo các mẫu ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 9. Phân công
thẩm định hồ sơ, xét duyệt, quyết định cử, cho phép cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động đi nước ngoài
1. Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định cử, cho phép cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động đi nước ngoài thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1,
điểm a khoản 2, khoản 3, khoản 4, điểm a khoản 5 Điều 8 Quy chế này và trường hợp
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đi nước ngoài về việc riêng không
có thư mời đích danh từ 03 tháng trở lên quy định tại điểm b khoản 5 Điều 8 Quy
chế này.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành
phố rà soát hồ sơ do Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết
định cử, cho phép đi nước ngoài.
3. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị phân
công bộ phận tổ chức cán bộ hoặc bộ phận khác theo điều kiện, đặc thù thực hiện
thẩm định, trình người đứng đầu cơ quan, đơn vị quyết định cử, cho phép đi nước
ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc quyền quản
lý theo thẩm quyền quy định tại Điều 8 Quy chế này.
Điều 10. Trách nhiệm
của cá nhân, cơ quan, tổ chức được giao thẩm quyền xét duyệt, quyết định cử,
cho phép cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đi nước ngoài
1. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có trách
nhiệm:
a) Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp
luật hiện hành về quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc
thẩm quyền quản lý.
b) Chịu trách nhiệm với cấp trên về việc
xuất cảnh, nhập cảnh đối với các trường hợp cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động do mình xét duyệt, quyết định cử, cho phép đi nước ngoài.
c) Thường xuyên phối hợp với cấp ủy,
ủy ban kiểm tra, thanh tra nhân dân cùng cấp kiểm tra, giám sát việc chấp hành
quy định về xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động và đảng viên.
d) Định kỳ hàng năm kiểm tra hộ chiếu
của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động để phòng ngừa việc xuất
cảnh, nhập cảnh không phép; khi phát hiện cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động vi phạm, phải báo cáo cấp có thẩm quyền có ý kiến chỉ đạo xử lý theo
quy định.
đ) Thường xuyên cập nhật vào hệ thống
phần mềm Quản lý hồ sơ điện tử của Thành phố về việc đi nước ngoài của nhân sự đơn
vị mình (nếu có).
e) Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
khi đi công tác nước ngoài có sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố
chịu trách nhiệm giới thiệu con dấu cơ quan, đơn vị và chữ ký của người đứng
đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quyết định cho phép cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động đi nước ngoài theo quy định này cho Bộ Ngoại giao, Bộ
Công an, Sở Ngoại vụ và Công an Thành phố.
Điều 11. Trách nhiệm,
nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được cử, cho phép
đi nước ngoài
1. Trách nhiệm của cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động được cử, cho phép đi nước ngoài:
a) Sau khi được cơ quan có thẩm quyền
ra quyết định cử, cho phép đi nước ngoài, cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động là đảng viên có trách nhiệm báo cáo và gửi cấp ủy chi bộ nơi đang sinh
hoạt một bản sao quyết định.
b) Trong thời gian ở nước ngoài, cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động có trách nhiệm thực hiện tốt nhiệm vụ được
giao trong công tác, học tập, nghiên cứu và thực hiện đúng nghĩa vụ của công
dân Việt Nam khi ở nước ngoài, chấp hành các quy định pháp luật của nước sở tại.
c) Sau khi về nước, trong thời gian 07
ngày làm việc, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đi theo đoàn gửi báo
cáo cho Trưởng đoàn. Trường hợp đi riêng lẻ thì báo cáo kết quả chuyến đi gửi cấp
có thẩm quyền ra quyết định cử, cho phép đi nước ngoài, người đứng đầu cơ quan
trực tiếp quản lý và chi bộ nơi đang sinh hoạt đảng (nếu là đảng viên).
Nội dung, thời hạn nộp báo cáo là cơ sở
để cấp ủy, thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét, quyết định cho cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động đi nước ngoài lần sau.
2. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động được cử, cho phép đi nước ngoài:
a) Chấp hành pháp luật Việt Nam và pháp
luật của quốc gia (vùng lãnh thổ) khi đi nước ngoài.
b) Giữ gìn hình ảnh quốc gia, hình
ảnh dân tộc khi ở nước ngoài.
c) Báo cáo ngay cho thủ trưởng cơ quan
chủ quản, cấp có thẩm quyền nếu không thực hiện chuyến đi nước ngoài, ở lại nước
ngoài quá thời gian quy định.
d) Không được đưa thân nhân khi đi công
tác, trường hợp có lý do đặc biệt hoặc do yêu cầu công tác thì phải báo cáo cấp
có thẩm quyền quyết định.
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhập cảnh Việt Nam sau khi kết thúc chuyến đi, gửi bản sao của hộ chiếu
có thông tin xuất nhập cảnh cho cấp ra quyết định và cơ quan chủ quản để quản
lý, theo dõi.
e) Người được cấp hộ chiếu ngoại giao,
hộ chiếu công vụ có nghĩa vụ sử dụng hộ chiếu theo các quy định hiện hành có
liên quan về hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
Điều 12. Quản lý,
sử dụng hộ chiếu
1. Cơ quan chủ quản cần đảm bảo các cá
nhân được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ được sử dụng một loại hộ chiếu
còn giá trị sử dụng cho mỗi chuyến đi công tác nước ngoài với quyết định cử đi
công tác và tính chất công việc thực hiện ở nước ngoài, trừ trường hợp đặc biệt
theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao.
a) Không sử dụng hộ chiếu ngoại giao,
hộ chiếu công vụ vào mục đích kinh doanh, du lịch và các mục đích khác không mang
tính chất công vụ.
b) Khi phát hiện hộ chiếu ngoại giao,
hộ chiếu công vụ bị mất vì bất cứ lý do gì, cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động và cá nhân được cấp hộ chiếu cần thông báo ngay bằng văn
bản cho Sở Ngoại vụ.
c) Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công
vụ do cơ quan quản lý trực tiếp cán bộ, công chức, viên chức và người lao động quản
lý. Hộ chiếu phổ thông do cán bộ, công chức, viên chức và người lao động giữ,
bảo quản.
d) Trường hợp cán bộ, công chức, viên
chức không còn thuộc đối tượng được sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
mà hộ chiếu được cấp vẫn còn giá trị, thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực tiếp
quản lý hộ chiếu của cán bộ, công chức, viên chức gửi văn bản đề nghị thu hồi,
hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo quy định.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhập cảnh Việt Nam sau khi kết thúc chuyến công tác ở nước ngoài,
cán bộ, công chức, viên chức phải nộp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cho
cơ quan có thẩm quyền quản lý, trừ trường hợp có lý do chính đáng do người đứng
đầu cơ quan, đơn vị quy định.
Điều 13. Thành phần
hồ sơ đề nghị đi nước ngoài về việc công
Thành phần hồ sơ đề nghị đi nước ngoài
về việc công bao gồm:
1. Văn bản đề nghị xét duyệt đi nước ngoài
về việc công đảm bảo các yêu cầu, nội dung sau đây:
a) Trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân Thành phố, văn bản do người đứng đầu cơ quan, đơn vị ký ban hành. Trường hợp
thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan, đơn vị thì văn bản do người đứng đầu
cơ quan, đơn vị trực thuộc đang trực tiếp quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động ký ban hành.
b) Bảo đảm đầy đủ nội dung: mục đích chuyến
đi; nội dung chuyến đi; thời điểm đi nước ngoài và trở về Việt Nam; nguồn kinh
phí và cơ quan, tổ chức tài trợ, chi trả.
2. Thư mời của cơ quan, tổ chức trong
nước và quốc tế (nếu có), gồm:
a) Bản sao có chứng thực đối với các trường
hợp đủ điều kiện hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.
b) Bản dịch sang tiếng Việt Nam, được
tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chứng thực chữ ký người dịch.
3. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của
người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp. Trường hợp là cán bộ, công
chức, viên chức thì thực hiện theo mẫu Sơ yếu lý lịch của cán bộ, công chức,
viên chức theo quy định của Bộ Nội vụ.
4. Nội dung thuyết trình, phát biểu
tại nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được cử đi
nước ngoài (nếu có).
5. Văn bản thẩm định của người đứng
đầu cơ quan, đơn vị đối với nội dung thuyết trình, phát biểu tại nước ngoài của
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi phụ trách được đề
cử đi nước ngoài (nếu có).
6. Văn bản thẩm định của Ban Tuyên giáo
Thành ủy đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đang làm việc
trong các cơ quan báo chí, xuất bản Thành phố được cử đi nước ngoài về việc
công.
Điều 14. Thành phần
hồ sơ đề nghị đi nước ngoài về việc riêng
Thành phần hồ sơ xin xét duyệt đi
nước ngoài về việc riêng bao gồm:
1. Trường hợp đi nước ngoài về việc riêng
không có thư mời đích danh, hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị xét duyệt đi nước ngoài
về việc riêng có đủ các nội dung: mục đích chuyến đi; nội dung chuyến đi; thời
điểm đi nước ngoài và trở về Việt Nam; nguồn kinh phí và cơ quan, tổ chức tài
trợ, chi trả.
Trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân Thành phố, văn bản do người đứng đầu cơ quan, đơn vị ký ban hành. Trường
hợp thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan, đơn vị thì văn bản do người
đứng đầu cơ quan, đơn vị trực thuộc đang trực tiếp quản lý, sử dụng cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động ký ban hành.
b) Đơn xin phép đi nước ngoài của cán
bộ, công chức, viên chức và người lao động.
2. Trường hợp đi nước ngoài về việc riêng
có thư mời đích danh, hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị xét duyệt đi nước ngoài
về việc riêng có thư mời đích danh có đủ các nội dung: mục đích chuyến đi; nội
dung chuyến đi; thời điểm đi nước ngoài và trở về Việt Nam; nguồn kinh phí và
cơ quan, tổ chức tài trợ, chi trả.
Trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân Thành phố, văn bản do người đứng đầu cơ quan, đơn vị ký ban hành. Trường
hợp thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan, đơn vị thì văn bản do người
đứng đầu cơ quan, đơn vị trực thuộc đang trực tiếp quản lý, sử dụng cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động ký ban hành.
b) Đơn xin phép đi nước ngoài của cán
bộ, công chức, viên chức và người lao động.
c) Thư mời của cơ quan, tổ chức, cá nhân
trong nước và quốc tế, gồm: Bản sao có chứng thực đối với các trường hợp đủ điều
kiện hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và bản dịch sang tiếng Việt Nam, được
tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chứng thực chữ ký người dịch.
d) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của
người đứng đầu cơ quan quản lý trực tiếp. Trường hợp là cán bộ, công chức, viên
chức thì thực hiện theo mẫu Sơ yếu lý lịch của cán bộ, công chức, viên chức
theo quy định của Bộ Nội vụ.
đ) Nội dung thuyết trình, phát biểu
tại nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được cho phép
đi nước ngoài (nếu có).
e) Văn bản thẩm định của người đứng
đầu cơ quan, đơn vị đối với nội dung thuyết trình, phát biểu tại nước ngoài của
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi phụ trách được cho
phép đi nước ngoài (nếu có).
g) Phiếu xác minh của Công an Thành phố.
Điều 15. Thời gian
nộp hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định cho
phép đi nước ngoài về việc công và đi nước ngoài về việc riêng
1. Thời gian nộp hồ sơ đề nghị đi
nước ngoài về việc công:
Cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động đi nước ngoài về việc công có trách nhiệm nộp đầy
đủ hồ sơ theo Quy chế này về Sở Nội vụ trước thời hạn đi công tác 15 ngày làm
việc.
Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định và
nộp đầy đủ hồ sơ theo Quy chế này về Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố trong 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố rà
soát và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định không quá
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
2. Thời gian nộp hồ sơ xin xét duyệt đi
nước ngoài về việc riêng:
a) Đi nước ngoài về việc riêng không có
thư mời đích danh:
Cơ quan, đơn vị nộp đầy đủ hồ sơ theo
Quy chế này về Sở Nội vụ trước 15 ngày làm việc, kể từ ngày cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động xin nghỉ đi nước ngoài.
Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định và
nộp đầy đủ hồ sơ theo Quy chế này về Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố trong 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố rà
soát và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định không quá
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
b) Đi nước ngoài về việc riêng có thư
mời đích danh:
Cơ quan, đơn vị nộp đầy đủ hồ sơ theo
Quy chế này về Sở Nội vụ trước 20 ngày làm việc, kể từ ngày cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động xin nghỉ đi nước ngoài.
Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định và
nộp đầy đủ hồ sơ theo Quy chế này về Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố trong 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố rà
soát và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định không quá
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Điều 16. Gia hạn
thời gian ở nước ngoài về việc công
1. Cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động xin gia hạn thời gian ở nước ngoài về việc công phải có đơn trình bày
lý do cụ thể, cung cấp các tài liệu và thông tin có liên quan gửi về cơ quan,
đơn vị đang công tác và cấp có thẩm quyền quyết định cử đi nước ngoài bằng một
trong các hình thức như: gửi thư bằng đường bưu điện, gửi bằng hộp thư điện tử
công vụ và các hình thức khác trước 03 ngày kể từ ngày kết thúc chuyến đi để
cấp có thẩm quyền quyết định cử đi nước ngoài xem xét, quyết định.
Trường hợp phát sinh do yếu tố khách quan,
bất khả kháng buộc phải ở lại ngay trong ngày kết thúc chuyến công tác ở nước ngoài
theo như quyết định đã cho phép thì cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động phải báo cáo ngay cho Lãnh đạo cơ quan đang công tác, cấp có thẩm quyền
thông qua hộp thư điện tử công vụ, tin nhắn điện thoại hoặc các phương tiện, hình
thức liên lạc khác có thể để được xác nhận đã xin phép và ngay sau đó phải bổ
sung đơn xin gia hạn gửi cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động xin gia hạn ở nước ngoài tự chi trả các chi phí phát sinh trong thời
gian xin gia hạn.
Trường hợp phát sinh do yếu tố khách quan,
bất khả kháng phải xin gia hạn ở nước ngoài thì chi phí phát sinh phải báo cáo
xin ý kiến cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Việc cho phép gia hạn thời gian ở nước
ngoài về việc công phải thể hiện bằng Quyết định hành chính. Quyết định cho
phép hoặc không cho phép gia hạn thời gian ở nước ngoài sẽ được gửi bằng đường bưu
điện theo địa chỉ và hộp thư điện tử mà cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động đã cung cấp.
4. Thẩm quyền quyết định gia hạn:
a) Trường hợp thời gian xin gia hạn dưới
90 ngày: cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép đi nước ngoài xem xét,
quyết định.
b) Trường hợp thời gian xin gia hạn
từ 90 ngày trở lên:
Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
5. Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp thuộc thẩm quyền của
người đứng đầu cơ quan, đơn vị: Người đứng đầu cơ quan, đơn vị xem xét, quyết
định gia hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
b) Trường hợp thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố: Sở Nội vụ thẩm định và trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định không quá 07 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
6. Thành phần hồ sơ:
a) Công văn đề nghị gia hạn thời gian
công tác tại nước ngoài của cơ quan, đơn vị (trường hợp gửi Chủ tịch Ủy ban nhân
dân Thành phố).
b) Đơn xin gia hạn thời gian công tác
ở nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được cử đi nước
ngoài; trong đó trình bày cụ thể lý do xin gia hạn và cam kết thời gian trở về Việt
Nam.
c) Tài liệu liên quan đến việc xin gia
hạn nước ngoài: nếu là tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt Nam, được
tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chứng thực chữ ký người dịch.
Trong trường hợp bất khả kháng khi người
xin gia hạn đang ở nước ngoài và không thể thực hiện thủ tục chứng thực chữ ký
người dịch do thời gian xin gia hạn ngắn hoặc nơi công tác
không có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chứng thực thì gửi trước nội
dung bản dịch chưa có chứng thực. Người xin gia hạn phải cam kết chịu hoàn toàn
trách nhiệm về nội dung của bản dịch; đồng thời gửi bổ sung cho cấp có thẩm
quyền xét duyệt ngay sau khi nhận được bản dịch có chứng thực chữ ký theo quy
định.
d) Báo cáo kết quả của chuyến công tác
nước ngoài đang thực hiện.
đ) Giấy tờ xác nhận thông tin nhân sự
có liên quan từ cơ quan lãnh sự tại nước ngoài (cơ quan đại diện ngoại giao
Việt Nam tại nước ngoài): nếu có.
Điều 17. Gia hạn
thời gian ở nước ngoài về việc riêng
1. Cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động xin gia hạn thời gian ở nước ngoài về việc riêng phải có đơn trình bày
lý do cụ thể, thời gian xin phép gia hạn ở lại nước ngoài về việc riêng gửi về
cơ quan đang công tác và cấp có thẩm quyền quyết định cho phép đi nước ngoài bằng
một trong các hình thức như: gửi thư bằng đường bưu điện, gửi bằng hộp thư điện
tử công vụ, tin nhắn điện thoại hoặc các phương tiện, hình thức liên lạc khác
có thể trước 03 ngày kể từ ngày kết thúc chuyến đi để cấp có thẩm quyền quyết
định cho phép đi nước ngoài xem xét, quyết định.
a) Thời gian xin phép ở lại nước ngoài
không quá số ngày phép còn lại được nghỉ trong năm. Trường hợp đặc biệt quá số
ngày nghỉ phép theo quy định pháp luật thì phải được cấp có thẩm quyền xem xét,
chấp thuận bằng văn bản.
Số ngày được gia hạn ở nước ngoài về việc
riêng ngoài số ngày nghỉ phép thì không được hưởng lương và các khoản thu nhập
khác theo quy định pháp luật.
b) Trường hợp phát sinh do yếu tố khách
quan, bất khả kháng buộc phải ở lại ngay trong ngày kết thúc chuyến đi thì cán
bộ, công chức, viên chức và người lao động phải báo cáo ngay cho lãnh đạo cơ
quan đang công tác, cấp có thẩm quyền bằng một trong các hình thức: hộp thư điện
tử công vụ, tin nhắn điện thoại hoặc các phương tiện, hình thức liên lạc khác
có thể để được xác nhận đã xin phép và ngay sau đó phải bổ sung đơn xin gia hạn
gửi cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Cấp có thẩm quyền ban hành quyết
định cho phép đi nước ngoài xem xét, quyết định gia hạn thời gian ở nước ngoài
về việc riêng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
3. Việc cho phép gia hạn thời gian ở nước
ngoài về việc riêng phải thể hiện bằng Quyết định hành chính. Quyết định cho
phép hoặc không cho phép gia hạn thời gian ở nước ngoài sẽ được gửi bằng đường bưu
điện theo địa chỉ và hộp thư điện tử mà cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động đã cung cấp.
Điều 18. Giải quyết
các trường hợp xin nghỉ phép ở lại nước ngoài về việc riêng sau chuyến đi nước
ngoài về việc công
Cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động được phép ở lại nước ngoài về việc riêng sau khi kết thúc chuyến đi
nước ngoài về việc công nhưng không quá số ngày phép còn lại được nghỉ trong
năm và phải thực hiện các quy định:
1. Phải thực hiện đầy đủ quy trình, thủ
tục xin phép đi nước ngoài về việc riêng tại Điều 14 Quy chế này và được cấp có
thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản trước ngày kết thúc chuyến đi nước ngoài về
việc công. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đang ở nước
ngoài thì thực hiện gửi đơn xin phép bằng đường bưu điện, gửi bằng hộp thư điện
tử công vụ, tin nhắn điện thoại hoặc các phương tiện, hình thức liên lạc khác
có thể để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Không sử dụng hộ chiếu ngoại giao,
hộ chiếu công vụ để đi nước ngoài về việc công trong trường hợp này.
3. Tự chi trả các khoản chi phát sinh
ngoài dự toán kinh phí đi công tác và có trách nhiệm báo với cơ quan có liên quan
để điều chỉnh các thủ tục cần thiết liên quan đến thực hiện kinh phí chuyến đi.
4. Việc cho phép ở lại nước ngoài về việc
riêng sau chuyến đi nước ngoài về việc công phải thể hiện bằng Quyết định hành
chính. Quyết định cho phép hoặc không cho phép sẽ được gửi bằng đường bưu điện
theo địa chỉ và hộp thư điện tử mà cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động đã cung cấp.
Điều 19. Chế độ báo
cáo và xây dựng kế hoạch áp dụng sau chuyến đi nước ngoài về việc công
1. Trừ những trường hợp được phân công
làm công tác hậu cần, hỗ trợ, cá nhân được cử đi nước ngoài về việc công phải
gửi báo cáo bằng văn bản cho cấp ra quyết định và cơ quan chủ quản về kết quả
chuyến đi chậm nhất sau 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc chuyến đi. Trường hợp
đi công tác theo đoàn thì gửi Trưởng đoàn tổng hợp, báo cáo.
2. Nội dung báo cáo gồm:
a) Lịch trình chuyến công tác.
b) Địa điểm nơi đến làm việc, thực
hiện nhiệm vụ.
c) Nội dung làm việc, kể cả nội dung phát
sinh ngoài kế hoạch; nội dung phát biểu hoặc thuyết trình (nếu có).
d) Thông tin của cá nhân và tổ chức
có liên quan trong chuyến đi và quá trình làm việc.
đ) Đánh giá kết quả chuyến đi.
e) Kiến nghị và đề xuất.
3. Đối với đi công tác theo đoàn
(có phân công Trưởng đoàn):
a) Trưởng đoàn tổng hợp báo cáo của
thành viên đoàn, báo cáo cấp ra quyết định về kết quả chuyến đi chậm nhất sau
15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc chuyến đi theo Quyết định cử đi nước
ngoài.
b) Cấp có thẩm quyền hoặc cơ quan
được giao chủ trì chuyến đi tổ chức họp tổng kết, rút kinh nghiệm sau mỗi chuyến
đi công tác. Thành phần họp có thể bao gồm các cá nhân, cơ quan, đơn vị khác có
liên quan để kịp thời chia sẻ thông tin, kinh nghiệm, kết quả chuyến đi công
tác.
4. Trường hợp đi nước ngoài để tham
quan, khảo sát, nghiên cứu, chia sẻ kinh nghiệm theo đoàn của một cơ quan, đơn
vị, các thành viên đoàn có trách nhiệm gửi đề xuất đến Trưởng đoàn chậm nhất
sau 20 ngày kể từ ngày kết thúc chuyến đi. Trưởng đoàn xây dựng kế hoạch áp
dụng chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc chuyến đi.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 20. Phân công, tổ chức thực
hiện
1. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị:
a) Căn cứ Quy chế này xây dựng và
ban hành Quy chế quản lý và xét duyệt cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động đi nước ngoài, bảo đảm tuân thủ đúng quy định của Ủy ban nhân dân Thành
phố và phù hợp với đặc thù, điều kiện của cơ quan, đơn vị.
b) Chịu trách nhiệm thực hiện và
triển khai Quy chế này đến cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc
phạm vi quản lý.
c) Chịu trách nhiệm về tính thiết
thực, hiệu quả của việc cử cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đi
nước ngoài bằng ngân sách Nhà nước; có trách nhiệm bồi hoàn để thu hồi nộp vào
ngân sách đối với các trường hợp chi sai quy định pháp luật.
d) Thường xuyên kiểm tra, giám sát
và quản lý chặt chẽ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đi nước
ngoài; kịp thời xử lý khiếu nại, tố cáo và xem xét, xử lý kỷ luật theo đúng quy
định đối với các trường hợp vi phạm.
đ) Định kỳ trước ngày 20 tháng 12
hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất của cấp có thẩm quyền, tổng hợp và báo cáo
kết quả xét duyệt đi nước ngoài của cơ quan, đơn vị mình gửi về Ủy ban nhân dân
Thành phố (thông qua Sở Nội vụ).
2. Sở Nội vụ:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quy chế này.
b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát chặt chẽ thực hiện việc
xét duyệt cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đi nước ngoài.
c) Tổng hợp, báo cáo số lượng, kết
quả xét duyệt đi nước ngoài của các cơ quan, đơn vị trình Ủy ban nhân dân Thành
phố.
3. Sở Ngoại vụ:
a) Xem xét, cấp hộ chiếu công vụ,
hộ chiếu ngoại giao cho cán bộ, công chức, viên chức khi có quyết định của cấp
có thẩm quyền theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
b) Trực tiếp trao đổi với thủ
trưởng cơ quan, đơn vị chủ quản, cấp có thẩm quyền ra quyết định đi nước ngoài
khi các cơ quan, đơn vị cung cấp thông tin đầy đủ theo yêu cầu và báo cáo Ủy
ban nhân dân Thành phố ngay khi nhận thấy các chuyến đi nước ngoài có yếu tố
phức tạp về chính trị.
4. Công an Thành phố:
a) Thẩm tra, xác minh và có ý kiến
về mặt an ninh đối với các trường hợp đi nước ngoài về việc riêng theo quy định
tại điểm g khoản 2 Điều 14 Quy chế này và các trường hợp khác theo đề nghị của
các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Thời gian thẩm tra, xác minh không
quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
b) Trực tiếp trao đổi với các cơ
quan liên quan, đơn vị quản lý trực tiếp cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động và báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố trước khi đi nước ngoài đối với
nhân sự có vấn đề về chính trị, có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
5. Sở Tài chính:
a) Thẩm định dự toán kinh phí đi
nước ngoài theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố đối với các chuyến đi
nước ngoài có sử dụng ngân sách nhà nước.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân Thành
phố các giải pháp tiết kiệm ngân sách Thành phố khi thẩm định kinh phí đi công
tác nước ngoài đối với các trường hợp có sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 21. Trách nhiệm của cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động và xử lý vi phạm
1. Cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động đi nước ngoài phải chấp hành nghiêm Quy chế này.
2. Tùy theo mức độ, hành vi, thực
hiện xử lý vi phạm theo quy định pháp luật đối với từng đối tượng cụ thể:
a) Đối với cán bộ, công chức, viên
chức: xử lý theo quy định về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.
b) Đối với người lao động: xử lý
theo quy định pháp luật về lao động và nội quy của cơ quan, đơn vị.
c) Trường hợp người vi phạm đang là
đảng viên thì xử lý kỷ luật tương ứng theo quy định của Đảng.
d) Xem xét trách nhiệm của tập thể,
người đứng đầu cơ quan, đơn vị có liên quan đối với những vi phạm của cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động theo thẩm quyền quản lý.
Điều 22. Điều khoản thi hành
1. Trường hợp các quy định được
viện dẫn trong Quy chế có bổ sung, sửa đổi hoặc được thay thế thì áp dụng theo
các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành; trừ trường hợp pháp luật có quy
định khác.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị gửi văn bản về Ủy ban nhân
dân Thành phố (thông qua Sở Nội vụ) để được hướng dẫn, giải quyết hoặc nghiên
cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Mẫu số 1: Quyết định cử Đoàn đi công tác
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày
tháng năm 20...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về cử
Đoàn cán bộ đi ...1
về
……………2 tại ……………3
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh
của công dân Việt Nam ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ...4;
Căn cứ Quyết định số
/2022/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2022 của
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành quy định quản lý và xét duyệt
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đi nước ngoài;
Theo đề nghị của ...5 tại
Tờ trình số /TTr-... ngày ... tháng... năm...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Nay
cử đoàn cán bộ của Thành phố đi ...6 gồm ...7 thành viên (danh
sách đính kèm) để thực hiện...8 (tham gia khóa học/tham quan,
khảo sát về...)
Thời gian đi: từ ngày ... tháng ...
năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Chi phí chuyến đi: trích từ nguồn ...
9
Điều 2. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính,
Giám đốc Sở Ngoại vụ, Giám đốc Công an Thành phố,...10 và các Ông
(Bà) có tên theo danh sách tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- TTUB: CT, các PCT;
- Cục Quản lý XNC;
- Sở Nội vụ;
- …;
- VPUB: các PVP;
- Lưu: VT, ....
|
CHỦ
TỊCH
|
___________________
1 Ghi
rõ mục đích chuyến đi nước ngoài. Ví dụ: đi công tác, đi học tập, đi nghiên
cứu/khảo sát...
2 Ghi
rõ nội dung dự kiến thực hiện ở nước ngoài. Ví dụ: về quản lý nhà nước đối với lĩnh
vực nông nghiệp công nghệ cao, về quản lý đô thị...
3 Ghi
tên quốc gia nơi đến. Ví dụ: tại Pháp, tại Nhật Bản, tại Nga...
4 Các
văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương liên quan đến đối tượng đi nước
ngoài.
5 Ghi
chức vụ, chức danh của người đề xuất.
6 Ghi
tương tự như Mục 3
7 Ghi
rõ số lượng thành viên đoàn
8 Ghi
rõ nội dung chuyến đi.
9 Ghi
rõ nguồn kinh phí và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm chi trả
(nếu có). Ví dụ”: trích từ nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của Thành phố năm
20...
10 Tên
các cơ quan, đơn vị có thành viên tham gia đoàn
Mẫu số 2: Quyết định cử đi nước ngoài về việc công
TÊN CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-...
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày tháng
năm 20...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
cử cán bộ/công chức/viên chức/người lao động đi...11 tại nước ngoài
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN XÉT DUYỆT12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh
của công dân Việt Nam ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ...13;
Căn cứ Quyết định số
/2022/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
về ban hành quy định quản lý và xét duyệt cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động đi nước ngoài;
Xét nhu cầu và khả năng công tác
của cán bộ/công chức/viên chức/người lao động;
Theo đề nghị của ...14 tại
Tờ trình số /TTr-... ngày ...
tháng... năm...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cử
ông Nguyễn Văn A/bà Trần Thị B, ...15 Phòng/ban/trung tâm..., Sở/Ủy ban
nhân dân quận/huyện/thành phố... (công chức/viên chức loại A1; Mã số: ...; đang
hưởng lương Bậc:..., Hệ số:...)16 được đi...17 để tham dự
...18
Thời gian đi: từ ngày ... tháng ... năm
... đến ngày ... tháng ... năm ...
Chi phí: do ...19
Điều 2. Ông
Nguyễn Văn A/Bà Trần Thị B có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc các quy định đối
với cán bộ/công chức/viên chức/người lao động đi...20 tại nước
ngoài.
Điều 3. 21Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố,
Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Giám đốc Công an
Thành phố, ... và ông Nguyễn Văn A/bà Trần Thị B chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTUB: CT, các PCT;
- Cục Quản lý XNC;
- ……………….;
- Sở Nội vụ (2b)22;
- VPUB: các PVP;
- Phòng VX, TH,...;
- Lưu: VT, ....
|
NGƯỜI
CÓ THẨM QUYỀN
XÉT DUYỆT
|
____________________
11 Ghi
rõ theo mục đích chuyến đi: đi học tập, đi công tác...
12 Ghi
rõ chức vụ của người có thẩm quyền xét duyệt. Ví dụ: CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH; GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG;
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 1...
13 Các
văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương liên quan đến đối tượng đi nước
ngoài.
14 Ghi
rõ tên cơ quan, đơn vị có Tờ trình/Công văn đề nghị phê duyệt và tên, số hiệu văn
bản đề xuất (nếu có).
15 Ghi
chức danh, chức vụ của người được xét duyệt
16 Trường
hợp không hưởng lương theo bậc, hệ số thì không cần nêu vào nội dung này.
17 Ghi
rõ tên quốc gia nơi đi nước ngoài.
18 Ghi
rõ mục đích chuyến đi: ví dụ: để tham dự chương trình đào tạo, bồi dưỡng: để tham
quan, khảo sát...;
19 Ghi
rõ nguồn kinh phí do cơ quan, tổ chức, cá nhân tài trợ. Trường hợp do người được
xét duyệt tự trang trải thì ghi rõ “Do cá nhân tự túc”.
20 Ghi
tương tự như Mục 11
21 Ghi
rõ những người chịu trách nhiệm thi hành quyết định theo thẩm quyền quy định. Trường
hợp ví dụ này là áp dụng cho các quyết định của Chủ tịch UBND Thành phố. Đối
với các cơ quan, đơn vị thì ghi phòng, ban, đơn vị dưới quyền có trách nhiệm
thi hành.
22 Nơi
nhận: Ghi tên các cơ quan, đơn vị, bộ phận tham mưu đề xuất ban hành quyết định.
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH ĐOÀN CÁN BỘ ĐI NƯỚC NGOÀI
VỀ……………………
TẠI……………………
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 20... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT
|
Họ
và tên
|
Nữ
(X)
|
Chức
vụ
|
Đơn
vị công tác
|
Mã
ngạch/ chức danh nghề nghiệp
|
Bậc
|
Loại
|
Ghi
chú
|
1
|
Nguyễn
Văn A
|
|
Giám
đốc
|
Sở...
|
01.002
|
3
|
Công
chức A2.1
|
Trưởng đoàn
|
2
|
Lê
Văn B
|
|
Phó
Trưởng ban
|
Ban Quản
lý...
|
01.002
|
7
|
Công
chức A2.1
|
Phó trưởng
đoàn
|
3
|
Trần
Thị C
|
|
Chủ tịch
|
Ủy ban
nhân dân quận X
|
01.002
|
1
|
Công
chức A2.1
|
|
4
|
Phan
Văn D
|
X
|
Trưởng
phòng
|
Trung
tâm..., Sở...
|
V...
|
4
|
Viên
chức A1
|
|
ỦY BAN
NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Mẫu số 3: Quyết định cho phép đi nước ngoài về việc riêng
TÊN CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-...
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày tháng
năm 20...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về cho
phép cán bộ/công chức/viên chức/người lao động đi nước ngoài về việc riêng
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN XÉT DUYỆT23
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh
của công dân Việt Nam ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ...24;
Căn cứ Quyết định số
/2022/QĐ-UBND ngày tháng năm
2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành quy định quản lý và
xét duyệt cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đi nước ngoài;
Xét nhu cầu và khả năng công tác
của cán bộ/công chức/viên chức/người lao động;
Theo đề nghị của ...25 tại
Tờ trình số /TTr-... ngày ... tháng... năm...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho
phép ông Nguyễn Văn A/bà Trần Thị B, ...26 Phòng/ban/trung tâm...,
Sở/Ủy ban nhân dân quận/huyện/thành phố... (công chức/viên chức loại A1; Mã số:
...; đang hưởng lương Bậc:..., Hệ số:...)27 được đi nước ngoài về
việc riêng tại...28
Thời gian đi: từ ngày ... tháng ...
năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Chi phí: do ...29
Điều 2. Ông
Nguyễn Văn A/Bà Trần Thị B có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc các quy định đối
với cán bộ/công chức/viên chức/người lao động đi nước ngoài về việc riêng.
Điều 3. 30Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố,
Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Giám đốc Công an
Thành phố, ... và ông Nguyên Văn A/bà Trần Thị B chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTUB: CT, các PCT;
- Cục Quản lý XNC;
- ………………….;
- Sở Nội vụ (2b)31;
- VPUB: các PVP;
- Phòng VX, TH,...;
- Lưu: VT, ....
|
NGƯỜI
CÓ THẨM QUYỀN
XÉT DUYỆT
|
____________________
23 Ghi
rõ chức vụ của người có thẩm quyền xét duyệt. Ví dụ: CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH; GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH; CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 1...
24 Các
văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương liên quan đến đối tượng đi nước
ngoài.
25 Ghi
rõ tên cơ quan, đơn vị có Tờ trình/Công văn đề nghị phê duyệt và tên, số hiệu văn
bản đề xuất (nếu có).
26 Ghi
chức danh, chức vụ của người được xét duyệt
27 Trường
hợp không hưởng lương theo bậc, hệ số thì không cần nêu vào nội dung này.
28 Ghi
rõ quốc gia nơi đến
29 Ghi
rõ nguồn kinh phí do cơ quan, tổ chức, cá nhân tài trợ. Trường hợp do người được
xét duyệt tự trang trải thì ghi rõ “Do cá nhân tự túc”.
30 Ghi
rõ những người chịu trách nhiệm thi hành quyết định theo thẩm quyền quy định. Trường
hợp ví dụ này là áp dụng cho các quyết định của Chủ tịch UBND Thành phố. Đối
với các cơ quan, đơn vị thì ghi phòng, ban, đơn vị dưới quyền có trách nhiệm
thi hành.
31 Nơi
nhận: Ghi tên các cơ quan, đơn vị, bộ phận tham mưu đề xuất ban hành quyết định.