BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
128/2008/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO
VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về Quỹ
bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 114/2008/QĐ-BNN ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thành lập Quỹ Bảo vệ và phát triển
rừng Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lâm nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ về tổ chức
và hoạt động của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam được thành lập theo Quyết
định số 114/2008/QĐ-BNN ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Công báo.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Lâm nghiệp, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ, Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hứa Đức Nhị
|
ĐIỀU LỆ
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG VIỆT
NAM
(ban hành kèm theo Quyết định số 128/2008/QĐ-BNN ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Điều lệ này quy định về tổ chức
bộ máy và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam được thành lập
và tổ chức hoạt động theo Quyết định số 114/2008/QĐ-BNN ngày 28 tháng 11 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là
Quyết định 114/2008/QĐ-BNN).
Điều 2.
Địa vị pháp lý của Quỹ
Địa vị pháp lý của Quỹ được quy
định tại Điều 2 Quyết định số 114/2008/QĐ-BNN.
Điều 3.
Mục đích thành lập và nguyên tắc hoạt động của Quỹ
1. Mục đích thành lập Quỹ
a) Huy động các nguồn lực của xã
hội để bảo vệ và phát triển rừng, góp phần thực hiện chủ trương xã hội hóa nghề
rừng;
b) Nâng cao nhận thức và trách
nhiệm đối với công tác bảo vệ và phát triển rừng của những người được hưởng lợi
từ rừng hoặc có các hoạt động ảnh hưởng trực tiếp đến rừng;
c) Nâng cao năng lực và hiệu quả
quản lý, sử dụng và bảo vệ rừng cho các chủ rừng, góp phần thực hiện chiến lược
phát triển lâm nghiệp.
2. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ
a) Quỹ hoạt động không vì mục
đích lợi nhuận, nhưng phải bảo toàn vốn nhà nước cấp ban đầu;
b) Quỹ hỗ trợ cho các chương
trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án mà ngân sách nhà nước chưa đầu tư hoặc
chưa đáp ứng yêu cầu đầu tư;
c) Phải đảm bảo công khai, minh
bạch, hiệu quả, sử dụng đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 4. Nhiệm
vụ và quyền hạn
Nhiệm vụ và quyền hạn của Quỹ được
quy định tại Điều 3 Quyết định 114/2008/QĐ-BNN.
Chương 2.
TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA
QUỸ
Điều 5. Tổ
chức và hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ
1. Tổ chức Hội đồng quản lý Quỹ
được quy định tại Điểm a khoản 1 Điều 4 Quyết định
114/2008/QĐ-BNN.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ theo đề nghị của Vụ
Tổ chức cán bộ.
3. Ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ
bị miễn nhiệm trong những trường hợp sau:
a) Bị Tòa án kết án bằng các quyết
định có hiệu lực pháp luật;
b) Bị mất năng lực hành vi dân sự
hoặc bị tước bỏ năng lực hành vi dân sự;
c) Không trung thực trong báo
cáo, thực thi nhiệm vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thu lợi
cho cá nhân hoặc cho người khác;
d) Khi có quyết định xử lý kỷ luật
đến mức cách chức trở lên của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ
được thay thế trong những trường hợp sau:
a) Xin từ chức;
b) Khi có quyết định điều chuyển
hoặc bố trí công việc khác;
c) Không đủ sức khỏe đảm nhận
công việc.
Điều 6.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ
1. Tổ chức nhận, quản lý và sử dụng
có hiệu quả vốn ngân sách và các nguồn vốn khác do Nhà nước giao cho Quỹ.
2. Được sử dụng con dấu của Quỹ
trong việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý quỹ theo quy định
tại điều lệ này.
3. Ban hành các loại Quy chế phục
vụ cho hoạt động của Quỹ.
4. Đề nghị Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm các thành viên của
Ban kiểm soát theo đề nghị của Trưởng Ban kiểm soát.
5. Trình Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quyết định phân cấp, điều chỉnh phân cấp của Hội đồng quản lý
Quỹ với Giám đốc Quỹ trong việc quyết định hỗ trợ đầu tư.
6. Phê duyệt kế hoạch và thông
qua báo cáo tài chính hàng năm của Quỹ.
7. Hội đồng quản lý Quỹ chịu
trách nhiệm tập thể về hoạt động của Hội đồng, các ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ
chịu trách nhiệm cá nhân về phần việc được phân công trước Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và trước pháp luật.
8. Trình Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ.
9. Thực hiện một số nhiệm vụ,
quyền hạn và trách nhiệm khác theo ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn nhưng không được trái với quy định của Nghị định số
05/2008/NĐ-CP .
Điều 7.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
1. Thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ,
cùng Giám đốc Quỹ ký nhận vốn và các nguồn lực khác do Nhà nước giao cho Quỹ.
2. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
của Hội đồng Quản lý Quỹ theo quy định tại Điều này.
3. Thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ
ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản lý Quỹ.
4. Tổ chức theo dõi và giám sát
việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ; có quyền hủy
bỏ các quyết định của Giám đốc Quỹ trái với nghị quyết, quyết định của Hội đồng
quản lý Quỹ.
5. Chủ tịch Hội đồng quản lý được
ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý hoặc cho ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ
thực hiện một số nhiệm vụ thuộc thẩm quyền. Người được ủy quyền chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ và trước pháp luật về các công việc được ủy
quyền.
6. Thực hiện các quyền khác theo
quy định của pháp luật và ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn nhưng không trái với quy định của Nghị định 05/2008/NĐ-CP .
Điều 8.
Chế độ làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ làm việc
theo chế độ tập thể, họp thường kỳ tối thiểu 3 tháng một lần để xem xét và quyết
định những vấn đề thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của Hội đồng quản lý Quỹ (hoặc
họp bất thường trong trường hợp cần thiết).
2. Các cuộc họp của Hội đồng quản
lý Quỹ chỉ có hiệu lực khi có ít nhất 2/3 số ủy viên của Hội đồng tham dự. Cuộc
họp do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ hoặc một ủy viên khác được Chủ tịch ủy quyền
trong trường hợp Chủ tịch vắng mặt làm Chủ tọa. Trong trường hợp cấp bách, việc
xin ý kiến các ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ có thể được thực hiện bằng văn bản.
3. Tài liệu họp phải được chuẩn
bị và gửi tới các ủy viên Hội đồng quản lý tối thiểu 3 ngày làm việc trước ngày
họp. Nội dung cuộc họp phải được ghi chép đầy đủ vào biên bản họp.
4. Hội đồng quản lý Quỹ quyết định
các vấn đề theo nguyên tắc đa số. Các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ có hiệu
lực khi có ít nhất 50% trở lên tổng số ủy viên trong Hội đồng biểu quyết tán
thành. Trường hợp số phiếu biểu quyết ngang nhau thì ý kiến theo phiếu của Chủ
tịch Hội đồng quản lý Quỹ là quyết định cuối cùng. Ủy viên của Hội đồng quản lý
có quyền bảo lưu ý kiến của mình và báo cáo lên Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
5. Nội dung và kết luận của các
cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ phải được ghi rõ trong biên bản cuộc họp và được
tất cả các ủy viên tham dự cuộc họp ký. Kết luận của cuộc họp được thể hiện bằng
nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ và phải được gửi tới tất cả các
ủy viên của Hội đồng quản lý Quỹ.
6. Chủ tịch Hội đồng quản lý
thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ ký ban hành các nghị quyết, quyết định của Hội đồng
quản lý Quỹ và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hậu quả phát sinh từ
các quyết định đó. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có thể ủy quyền bằng văn bản
cho một ủy viên Hội đồng quản lý ký thay.
7. Các nghị quyết, quyết định của
Hội đồng quản lý Quỹ có tính bắt buộc thi hành đối với hoạt động của Quỹ. Giám
đốc Quỹ có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định đó. Giám đốc
Quỹ có quyền bảo lưu ý kiến và báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, nhưng trong thời gian chưa có quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thì vẫn phải chấp hành các nghị quyết, quyết định của Hội
đồng quản lý Quỹ.
Điều 9.
Tổ chức Ban kiểm soát Quỹ
1. Ban kiểm soát giúp Hội đồng
quản lý Quỹ giám sát việc thực hiện Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ,
Ban kiểm soát hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Trưởng Ban Kiểm soát do Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị
của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
3. Các thành viên khác của Ban
kiểm soát do Chủ tịch Hội đồng quản lý bổ nhiệm theo đề nghị của Trưởng Ban kiểm
soát.
Điều 10. Nhiệm
vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát
Ban kiểm soát hoạt động theo Quy
chế do Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt, có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Xây dựng chương trình, kế hoạch
công tác trình Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và tổ chức triển khai thực hiện.
2. Kiểm tra, giám sát hoạt động
của Quỹ theo quy định của pháp luật, Điều lệ và các quyết định của Hội đồng quản
lý Quỹ; báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ và người có thẩm quyền về kết quả kiểm
tra, giám sát và kiến nghị biện pháp xử lý.
3. Trưởng Ban kiểm soát hoặc
thành viên khác của Ban kiểm soát (được Trưởng ban kiểm soát ủy quyền) được
tham dự và tham gia ý kiến tại các cuộc họp của Hội đồng quản lý nhưng không có
quyền biểu quyết.
4. Kịp thời phát hiện và báo cáo
ngay với Hội đồng quản lý Quỹ và Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn những hoạt động không bình thường, có dấu hiệu vi phạm pháp luật, hoặc các
vi phạm trong việc quản lý tài chính của bộ máy điều hành Quỹ.
5. Không được tiết lộ kết quả kiểm
tra, kiểm soát khi chưa được Hội đồng quản lý Quỹ chấp thuận.
6. Trưởng Ban kiểm soát phải chịu
trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hội đồng quản
lý Quỹ và pháp luật nếu có hành vi bao che, bỏ qua các hành vi vi phạm đã phát
hiện; về các thiệt hại của Quỹ nếu tiết lộ kết quả kiểm tra, kiểm soát khi chưa
có sự chấp thuận của Hội đồng quản lý Quỹ.
7. Trường hợp đột xuất, vì lợi
ích của Quỹ và trách nhiệm của Ban Kiểm soát, Trưởng ban kiểm soát có quyền báo
cáo trực tiếp với Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ hoặc Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
8. Thành viên Ban kiểm soát được
hưởng phụ cấp và các quyền lợi khác theo quy định. Chi phí hoạt động của Ban kiểm
soát được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ.
Điều 11.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc Quỹ
1. Giám đốc là người đại diện
pháp nhân của Quỹ, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý Quỹ và trước pháp luật
về toàn bộ hoạt động nghiệp vụ của Quỹ, do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ và Cục Lâm
nghiệp.
2. Được phép đại diện cho Quỹ thực
hiện nhiệm vụ giao dịch đối với các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước.
3. Đại diện pháp nhân của Quỹ
trước pháp luật trong các hoạt động tố tụng, tranh chấp, giải thể và những vấn
đề thuộc phạm vi điều hành tác nghiệp của Quỹ.
4. Xây dựng, phương hướng hoạt động,
kế hoạch hoạt động dài hạn và hàng năm; xây dựng, kế hoạch huy động vốn, kế hoạch
tài chính trình Hội đồng quản lý thông qua để trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phê duyệt.
5. Chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện các chương trình, kế hoạch đã được duyệt và các hoạt động khác của Quỹ phù
hợp với quy định tại Điều lệ này và các quy định khác có liên quan.
6. Xây dựng Quy chế quản lý và sử
dụng Quỹ trình Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt.
7. Căn cứ các quy chế hoạt động
nghiệp vụ do Hội đồng quản lý Quỹ ban hành, ban hành quy trình nghiệp vụ hoạt động
của Quỹ.
8. Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ và độ xuất về các hoạt động của Quỹ với Hội đồng quản lý Quỹ, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính.
9. Đề nghị Hội đồng quản lý Quỹ
trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng,
kỷ luật đối với Phó Giám đốc, Kế toán trưởng của Quỹ.
10. Thực hiện việc tuyển dụng, bố
trí, đào tạo cán bộ và quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh Trưởng,
phó các phòng nghiệp vụ (nếu có).
11. Thực hiện một số nhiệm vụ,
quyền hạn khác của Quỹ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc
Hội đồng quản lý Quỹ ủy nhiệm nhưng không được trái với quy định tại Nghị định
số 05/2008/NĐ-CP .
12. Giám đốc Quỹ phải có bằng đại
học thuộc một trong các chuyên ngành kinh tế hoặc tài chính, có thâm niên công
tác trong lĩnh vực lâm nghiệp trên 5 năm.
Điều 12.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Giám đốc
1. Phó Giám đốc giúp việc cho
Giám đốc điều hành Quỹ trong lĩnh vực quản lý tài chính, được phân công quản
lý, điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Quỹ; chịu trách nhiệm trước
Giám đốc và trước pháp luật về phần việc được phân công.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm Phó Giám đốc Quỹ.
3. Các Phó Giám đốc Quỹ phải đáp
ứng được các tiêu chuẩn như giám đốc.
Điều 13. Nhiệm
vụ và quyền hạn của Kế toán trưởng
1. Kế toán trưởng Quỹ có nhiệm vụ
và quyền hạn theo quy định của Luật kế toán.
2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Kế
toán trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 14.
Ban Điều hành Quỹ
1. Các bộ phận nghiệp vụ và biên
chế của Ban điều hành Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định thành lập, tổ chức
lại, giải thể theo đề nghị của Giám đốc Quỹ, có chức năng tham mưu và tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ do Hội đồng quản lý Quỹ và Giám đốc Quỹ giao.
2. Lãnh đạo của các bộ phận nghiệp
vụ Ban Điều hành Quỹ do Giám đốc Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng và kỷ luật.
3. Lãnh đạo của các bộ phận nghiệp
vụ Ban Điều hành Quỹ và cán bộ công chức, viên chức làm nhiệm vụ chuyên môn, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Quỹ và chịu sự quản lý của Cục trưởng Cục Lâm nghiệp.
4. Cục trưởng Cục Lâm nghiệp xét
khen thưởng, kỷ luật lãnh đạo của Ban Điều hành Quỹ và cán bộ công chức, viên
chức làm nhiệm vụ chuyên môn.
Điều 15.
Chế độ lương, phụ cấp, thưởng của Hội đồng quản lý Quỹ
1. Mọi chi phí hoạt động của Hội
đồng quản lý Quỹ theo quy định được tính vào chi phí quản lý của Quỹ.
2. Các ủy viên kiêm nhiệm của Hội
đồng quản lý Quỹ được hưởng phụ cấp trách nhiệm và tiền thưởng theo quy định về
chế độ kiêm nhiệm áp dụng cho cán bộ, viên chức của đơn vị sự nghiệp.
Chương 3.
XỬ LÝ TRANH CHẤP, TỔ CHỨC
LẠI, GIẢI THỂ
Điều 16.
Mọi tranh chấp giữa Quỹ với pháp nhân và thể nhân có quan hệ trực tiếp hoặc
gián tiếp đến hoạt động của Quỹ được xử lý theo pháp luật hiện hành.
Điều 17.
Việc tổ chức lại hoặc giải thể Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ đề nghị Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quyết định; các trường hợp khác thực hiện theo quy định
của pháp luật.
Điều 18.
Việc tổ chức lại, sáp nhập, thành lập mới các đơn vị, phòng ban nghiệp vụ trực
thuộc Ban Điều hành Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Quyết định theo đề nghị
của Giám đốc Quỹ, Cục trưởng Cục Lâm nghiệp, trên cơ sở phương thức tổ chức bộ
máy quản lý đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.