ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 1240/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
25 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG VỀ THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24
tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 480/QĐ-LĐTBXH ngày 29 tháng
4 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó
khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 99/TTr-SLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 (năm) thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại
dịch COVID-19 (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong thời
gian chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở, trang thông tin điện
tử của cơ quan.
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại
Quyết định này.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính
thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung thủ tục hành
chính được công bố kèm theo Quyết định này.
- Tổ chức triển khai Quyết định này đến Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn.
3. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở, trang thông tin điện
tử của cơ quan.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính
thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung thủ tục hành
chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TTPVHCC, P. VHXH;
- Lưu: VT. 1.19.08.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1240/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm nộp hồ
sơ
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng
lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch COVID-19
|
08 ngày làm việc, kể từ ngày các cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Không
|
Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực
hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
|
2
|
Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả
lương ngừng việc đối với người lao động phải ngừng việc do đại dịch COVID-19
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày các cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm nộp hồ
sơ
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Hỗ trợ hộ kinh doanh phải tạm ngừng kinh doanh do
đại dịch COVID-19
|
12 ngày làm việc, kể từ ngày các cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả thuộc UBND xã, phường, thị trấn
|
Không
|
Quyết định số
15/2020/QĐ- TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực
hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
|
2
|
Hỗ trợ người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động,
hợp đồng làm việc do đại dịch COVID-19 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp
thất nghiệp
|
05 ngày làm việc kể từ khi Ủy ban nhân dân cấp
huyện nhận được Danh sách do Ủy ban nhân dân cấp xã trình
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả thuộc UBND xã, phường, thị trấn
|
Không
|
3
|
Hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng
lao động bị mất việc làm do đại dịch COVID-19
|
12 ngày làm việc, kể từ ngày các cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả thuộc UBND xã, phường, thị trấn
|
Không
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG – VIỆC LÀM
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục Hỗ trợ người lao động
tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch
COVID-19
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp lập Danh sách người lao
động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ không hưởng lương bảo đảm điều
kiện theo quy định; đề nghị tổ chức công đoàn cơ sở (nếu có) và cơ quan bảo hiểm
xã hội xác nhận vào Danh sách.
Bước 2: Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được Danh sách theo đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan bảo hiểm xã hội xác
nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động và gửi doanh nghiệp.
Bước 3: Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn
phòng HĐND và UBND huyện, thị xã, thành phố nơi đặt trụ sở hoặc nộp trực tuyến
tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
htttp://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Bước 4: Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Bước 5: Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Danh
sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
1.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ gồm:
- Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng
lao động, nghỉ việc không hưởng lương đảm bảo điều kiện theo quy định tại Quyết
định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, có xác nhận của
tổ chức công đoàn (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội (theo Mẫu số 01 Phụ lục
kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ).
- Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp
đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương;
- Bản sao Báo cáo tài chính năm 2019, quý I năm
2020 và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của doanh nghiệp.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc,
kể từ ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp có người lao động đủ điều kiện hỗ trợ.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Bảo hiểm xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh
sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng
lương (theo Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày
24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Người lao động được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện
sau:
- Thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động,
nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ 01 tháng
liên tục trở lên tính từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 6 năm
2020 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không
hưởng lương từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến ngày 01 tháng 6 năm 2020.
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tính đến
thời điểm ngay trước khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc
không hưởng lương.
- Làm việc tại các doanh nghiệp không có doanh thu
hoặc không còn nguồn tài chính để trả lương (sau khi đã sử dụng các quỹ dự
phòng tiền lương, nguồn lợi nhuận sau thuế và các nguồn tài chính hợp pháp khác
của doanh nghiệp, số dư đến ngày 31 tháng 3 năm 2020) do ảnh hưởng bởi đại dịch
COVID-19.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp
khó khăn do đại dịch COVID-19.
Mẫu số 01
TÊN DOANH NGHIỆP........
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI
LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
Tháng ….
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân huyện/thị xã/thành phố…………………
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp:
2. Mã số doanh nghiệp:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
TT
|
Họ và tên
|
Phòng, ban,
phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng
lao động
|
Thời điểm bắt đầu
thực hiện HĐLĐ
|
Số sổ bảo hiểm
|
Thời điểm bắt đầu
tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương (Ngày tháng năm)
|
Thời gian tạm
hoãn HĐLĐ/nghỉ không lương (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản của
người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ ……………………………………………………..)
Xác nhận của cơ
quan bảo hiểm xã hội
(Ký tên và đóng dấu)
|
Xác nhận của tổ
chức công đoàn
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày….tháng….năm….
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ….
Hồ sơ kèm theo gồm có: Bản sao văn bản
thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng
lương;
Bản sao Báo cáo tài chính năm 2019, quý I năm 2020 và
các giấy tờ chứng minh tài chính khác của doanh nghiệp.
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chậm nhất ngày 05 hằng tháng, người
sử dụng lao động có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện, thị
xã, thành phố hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: htttp://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Bước 2: Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, tổng hợp danh sách
theo Phụ lục kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng
Chính phủ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 3: Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định phê duyệt danh sách theo Phụ lục kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg
ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, gửi chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội
và người sử dụng lao động trong danh sách. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ gồm:
- Đề nghị xác nhận đối tượng được hưởng chính sách
vay vốn để trả lương ngừng việc (theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ).
- Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định
thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy
phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện
hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với
doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).
- Danh sách người lao động phải ngừng việc do người
sử dụng lao động lập (theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ).
- Bản sao báo cáo tài chính năm 2019, quý I năm
2020 (đối với doanh nghiệp và tổ chức).
2.3.2 Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc,
kể từ ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người sử dụng lao động có nhu cầu hỗ trợ.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng
chính sách vay vốn.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị xác nhận đối tượng được hưởng chính sách
vay vốn để trả lương ngừng việc (theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ).
- Danh sách người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng
của dịch COVID-19 (theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
- Có từ 20% hoặc từ 30 người lao động trở lên đang
tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải ngừng việc từ 01 tháng liên tục trở lên;
đã trả trước tối thiểu 50% tiền lương ngừng việc cho người lao động trong khoảng
thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020.
- Đang gặp khó khăn về tài chính, không cân đối đủ
nguồn để trả lương ngừng việc cho người lao động, đã sử dụng hết quỹ dự phòng
tiền lương để trả lương cho người lao động ngừng việc.
- Không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2019.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp
khó khăn do đại dịch COVID-19.
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân huyện/thị xã/thành phố………..
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh
doanh/cá nhân1: ……………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………….
3. Điện thoại: …………………………………………………………………….
4. Mã số thuế: ……………………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác
xã/hộ kinh doanh số: ……….
Do…………………………………….. Cấp ngày ………………………………
6. Quyết định thành lập số2:
……………………………………………………
7. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3
số: ……………………………….
Do……………………………………. Cấp ngày ………………………………
8. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng
chỉ hành nghề4 số: ……… thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm)
………………………………………………
9. Họ và tên người đại diện: ………………………………. Chức vụ:
…………
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công
dân số: …………………
- Ngày cấp: …………………………… Nơi cấp: ………………………………
10. Giấy ủy quyền số …………… ngày ………/……/………của
…………….
……………………………………………………………………………………
11. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp:
………………………………………………
1. Các hồ sơ kèm theo:
a) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định
thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy
phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện
hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với
doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).
b) Danh sách người lao động phải ngừng việc do người
sử dụng lao động lập theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định này.
c) Bản sao báo cáo tài chính năm 2019, quý I năm
2020 (đối với doanh nghiệp và tổ chức).
II. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG
1. Kết quả sản xuất kinh doanh của năm 2019 và 3
tháng đầu năm 2020
- Năm 2019:
+ Tổng doanh thu………………………………………………………….đồng
+ Tổng chi phí……………………………………………………………..đồng
+ Thuế………………………………………………………………………đồng
+ Lợi nhuận…………………………………………………………………đồng
- 3 tháng đầu năm 2020:
+ Tổng doanh thu…………………………………………………………..đồng
+ Tổng chi phí………………………………………………………………đồng
+ Thuế………………………………………………………………………đồng
+ Lợi nhuận…………………………………………………………………đồng
- Thời điểm 31/12/2019, không có nợ xấu tại các tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Tình hình sử dụng lao động, tiền lương
- Tổng số lao động: …………………….người. Trong đó, số
lao động đóng bảo hiểm xã hội thường xuyên đến 31/3/2020 là:………………….lao động.
- Số lao động ngừng việc tháng ……./2020: ..... lao
động, chiếm……..%/tổng số lao động.
- Tiền lương ngừng việc phải trả tháng .../2020
là:……………..đồng, trong đó:
+ Tiền lương đã trả……………………đồng.
+ Tiền lương chưa trả…………………đồng.
Chúng tôi gặp khó khăn về tài chính, đã cân đối và
sử dụng hết nguồn lực tài chính nhưng không đủ chi trả tiền lương ngừng việc
cho người lao động. Chúng tôi có nhu cầu vay vốn để trả lương cho người lao động
ngừng việc trong tháng ……/2020.
III. ĐỀ NGHỊ
Căn cứ Quyết định số ..../2020/QĐ-TTg ngày
....tháng … năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc……………………………………………………,
Đề nghị Ủy ban nhân dân …………………. xác nhận
cho………………..là đối tượng được hưởng chính sách vay vốn để trả lương ngừng việc tại
Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Chúng tôi cam kết:
+ Chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực của
các thông tin đã cung cấp trên.
+ Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính
sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, thực hiện nghiêm túc kế hoạch trả
nợ đảm bảo trả nợ đầy đủ, đúng hạn và cam kết sẽ dùng các tài sản thuộc sở hữu
hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu NSDLĐ.
|
..... ngày ……
tháng.... năm....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn
lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh
2 Đối với tổ chức được thành lập theo
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi
nhà đầu tư nước ngoài
4 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều
kiện hoặc pháp luật quy định
Mẫu số 12
TÊN ĐƠN VỊ………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI
LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC DO ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH COVID-19
Tháng .../2020
Tên đơn vị:
|
Mã số doanh nghiệp:
|
Mã số thuế:
|
Ngành nghề kinh doanh chính:
|
Mức lương tối thiểu vùng áp dụng:
|
Địa chỉ:
|
Tổng số lao động thường xuyên tại doanh nghiệp:
|
Tổng số lao động bị ngừng việc:
|
|
|
|
|
|
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
Số CMND/ CCCD
|
Phòng/ban/ phân xưởng
làm việc
|
Loại hợp đồng lao
động
|
Mã số bảo hiểm xã
hội
|
Thời gian ngừng việc
|
Tổng số tiền lương
phải trả (ngàn đồng)
|
Số tiền lương đã
trả (ngàn đồng)
|
Số tiền đề nghị
vay để trả lương ngừng việc (ngàn đồng)
|
Số tài khoản nhận
lương (nếu có)
|
Ngân hàng mở tài
khoản
|
Chữ ký
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
Từ ngày/tháng/năm
đến ngày/tháng/năm
|
Thời gian (tháng)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của cơ
quan bảo hiểm xã hội
(Ký tên và đóng dấu)
|
Xác nhận của tổ
chức công đoàn
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày....tháng....năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Lưu: ....
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Thủ tục Hỗ trợ hộ kinh
doanh phải tạm ngừng kinh doanh do đại dịch COVID-19
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ kinh doanh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND
cấp xã hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
htttp://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Bước 2: Trong 05 ngày, Ủy ban nhân dân cấp
xã xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh; niêm yết công khai;
tổng hợp, báo cáo gửi Chi cục Thuế.
Bước 3: Trong 02 ngày làm việc, Chi cục Thuế
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổng hợp.
Bước 4: Trong 03 ngày, Ủy ban nhân dân cấp
huyện rà soát, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 5: Trong 02 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng
thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ gồm:
- Đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm
theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, dành
cho hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm).
- Bản sao Thông báo nộp thuế theo Mẫu số
01/TBT-CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ
Tài chính.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc,
kể từ ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Hộ kinh doanh có nhu cầu hỗ trợ.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban
nhân dân cấp huyện
- Cơ quan có thẩm quyền: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Chi cục Thuế.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị
hỗ trợ (theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày
24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, dành cho hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế
dưới 100 triệu đồng/năm).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Doanh thu do cơ quan thuế thực hiện quản lý thuế
đối với hộ kinh doanh năm 2020 dưới 100 triệu đồng, được xác định tại thời điểm
ngày 15 tháng 01 năm 2020 theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
- Tạm ngừng kinh doanh từ ngày 01 tháng 4 năm 2020
theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Chỉ thị
số 15/CT-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp
khó khăn do đại dịch COVID-19.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho hộ kinh
doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm)
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn …….
I. THÔNG TIN HỘ KINH DOANH
1. Tên hộ kinh doanh: ……………………………………………………
2. Địa điểm kinh doanh: ……………………….…………………………
3. Ngành, nghề kinh doanh: ………………………………………………
4. Mã số thuế hoặc mã số đăng ký kinh doanh:
……………………….
II. THÔNG TIN VỀ ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
1. Họ và tên: ……………….. Ngày….tháng….năm sinh:
………………
2. Dân tộc: ……………………… Giới tính: …………………………….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu
số:…....……
Ngày cấp: ..../..../.......Nơi cấp………………………..……………………
4. Số điện thoại: …………………….Địa chỉ email (nếu
có)……………
5. Nơi ở hiện nay (1):……………………………………………………..
……………………………………………………………………………
Kể từ ngày ....../...../....... đến ngày …., hộ
kinh doanh bị tạm ngừng kinh doanh theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố …… triển khai thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27 tháng 3
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn……xem
xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo đúng quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản…….Số tài khoản tại ngân
hàng……..)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự
thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Gửi kèm theo Đơn là Bản sao Thông báo nộp thuế
theo Mẫu số 01/TBT-CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC .
|
......., ngày
..... tháng…..năm 2020
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ,
thôn, xóm, làng, ấp.
2. Thủ tục Hỗ trợ người lao động
bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc do đại dịch COVID-19 nhưng
không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người lao động nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc
UBND cấp xã hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: htttp://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát và
xác nhận mức thu nhập, tổng hợp danh sách trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 3: Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân
dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 4: Trong 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ
đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
2.3.1 Thành phần hồ sơ gồm:
- Đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Quyết
định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, dành cho người
lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều
kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp).
- Bản sao một trong các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn
hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
+ Quyết định thôi việc.
+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động
hoặc hợp đồng làm việc.
- Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ
quan bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp. Trường
hợp không có Sổ bảo hiểm xã hội thì người lao động nêu rõ lý do trong Giấy đề
nghị.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể
từ khi Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận được Danh sách do Ủy ban nhân dân cấp xã
trình.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người lao động có nhu cầu hỗ trợ.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan có thẩm quyền: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị
hỗ trợ (Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày
24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, dành cho người lao động bị chấm dứt hợp đồng
lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Người lao động được hỗ trợ kinh phí khi có đủ các
điều kiện sau đây:
- Có giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm
việc trước thời điểm ngày 01 tháng 4 năm 2020 và đang tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc;
- Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc
trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 15 tháng 6 năm
2020 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định;
- Không có thu nhập hoặc có thu nhập thấp hơn mức
chuẩn cận nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp
khó khăn do đại dịch COVID-19.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người
lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều
kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn …….
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên:…………………Ngày, tháng, năm sinh:
......./......./..........
2. Dân tộc: ……. ............................... Giới
tính: ..........................................
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công
dân/Hộ chiếu số: ...................
Ngày cấp: …..../…...../. .................... Nơi cấp:
............................................
4. Nơi ở hiện tại:............................................................................................
Nơi thường trú:
.............................................................................................
Nơi tạm trú:
..................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ........................... ............................................................
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC
KHI CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG/HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC
1. Ngày ....../...../2020, tôi đã chấm dứt hợp đồng
lao động/hợp đồng làm việc với (tên đơn vị) tại địa chỉ:……...……………………..…………..…….
2. Thu nhập bình quân tháng trước khi mất việc
làm:…… đồng/tháng
3. Số sổ bảo hiểm xã hội:
.............................................................................
Trường hợp không có Sổ bảo hiểm xã hội thì nêu rõ lý
do: ........................
III. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP
HIỆN NAY
1. Công việc chính:
......................................................................................
2. Thu nhập hiện nay……………….đồng/tháng
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác
theo quy định tại Quyết định số …./2020/QĐ-TTg ngày …. tháng 4 năm 2020 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp
khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết
hỗ trợ cho tôi theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:....…. Số tài khoản:…….Ngân
hàng………)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự
thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Gửi kèm theo Đơn đề nghị là………………………..1
|
..........,
ngày ....... tháng…….năm 2020
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: 1. Bản sao một
trong các giấy tờ sau:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết
hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
- Quyết định thôi việc;
- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng
lao động hoặc hợp đồng làm việc;
- Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của
cơ quan bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp. Trường
hợp không có Sổ bảo hiểm xã hội thì người lao động nêu rõ lý do trong Giấy đề
nghị.
3. Thủ tục Hỗ trợ người lao động
không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm do đại dịch COVID-19
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sau ngày 15 hàng tháng, người lao động
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của
tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: htttp://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Trường hợp người lao động có nơi thường trú và tạm
trú không trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nếu đề nghị
hưởng hỗ trợ tại nơi thường trú thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi tạm trú về việc không đề nghị hưởng chính sách và ngược lại.
Bước 2: Trong 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân
dân cấp xã tổ chức rà soát và lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ
trợ với sự tham gia giám sát của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội và
công khai với cộng đồng dân cư; niêm yết công khai danh sách người lao động đề
nghị hỗ trợ trong 02 ngày làm việc; tổng hợp danh sách người lao động đủ điều
kiện gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 3: Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân
dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả
hỗ trợ trong 03 ngày làm việc. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.3.1 Thành phần hồ sơ gồm:
Đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 04 Phụ lục kèm theo Quyết
định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, dành cho người
lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm).
3.3.2 Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc,
kể từ ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người lao động có nhu cầu hỗ trợ.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan có thẩm quyền: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị
hỗ trợ (Mẫu số 04 Phụ lục kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày
24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, dành cho người lao động không có giao kết hợp
đồng lao động bị mất việc làm).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động
bị mất việc làm được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
- Mất việc làm và có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận
nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của
Thủ tướng Chính phủ, trong thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến ngày 30
tháng 6 năm 2020;
- Cư trú hợp pháp tại địa phương;
- Thuộc lĩnh vực phi nông nghiệp, làm một trong những
công việc sau: bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định; thu
gom rác, phế liệu; bốc vác, vận chuyển hàng hóa; lái xe mô tô 2 bánh chở khách,
xe xích lô chở khách; bán lẻ xổ số lưu động; tự làm hoặc làm việc tại các hộ
kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe.
Căn cứ vào điều kiện và tình hình thực tế, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định các đối tượng được hỗ trợ khác ngoài các đối tượng
nêu trên từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp pháp khác.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp
khó khăn do đại dịch COVID-19.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người
lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm)
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân (xã/phường/thị trấn)………
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: ………………Ngày, tháng, năm sinh:
......./......./............
2. Dân tộc: ……. ............................... Giới
tính: ..........................................
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu
số: ...................
Ngày cấp: …..../…...../. .................... Nơi cấp:
............................................
4. Nơi ở hiện tại:............................................................................................
Nơi thường trú:
.............................................................................................
Nơi tạm trú:
..................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ...........................
............................................................
5. Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có): ............ Số
thẻ bảo hiểm y tế:................
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC
KHI MẤT VIỆC LÀM
1. Công việc chính 1:
□ Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm
cố định
□ Thu gom rác, phế liệu
□ Bốc vác, vận chuyển hàng hóa
□ Lái xe mô tô 2 bánh chở khách, xe xích lô chở
khách
□ Bán lẻ vé số lưu động
□ Tự làm hoặc làm việc tại hộ kinh doanh trong lĩnh
vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe
2. Nơi làm việc 2:
..........................................................................................
3. Thu nhập bình quân tháng trước khi mất việc
làm…………..đồng/tháng
III. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP
HIỆN NAY
1. Công việc chính:
......................................................................................
2. Thu nhập hiện nay………………………đồng/tháng.
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác
theo quy định tại Quyết định số …./2020/QĐ-TTg ngày …. tháng 4 năm 2020 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp
khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết
hỗ trợ theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:....…. Số tài khoản:
……Ngân hàng………)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự
thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
….ngày……tháng….năm
2020
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|