ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1208/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 01 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; 08 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH
TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN
TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 524/QĐ-BTP ngày 05
tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành
chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giám định tư
pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại
Tờ trình số 993/TTr-STP ngày 27 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính mới ban hành; 08 thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực giám định tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến
Tre (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao
Sở Tư pháp rà soát sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ trong lĩnh vực giám định
tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 2297/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2019
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết
168 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải
quyết của Sở Tư pháp.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3 (thực hiện);
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các Phó CT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (kèm hồ sơ);
- Phòng KSTT, TT.PVHCC (kèm hồ sơ);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1208/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
Lĩnh vực: Giám định
tư pháp
|
01
|
Cấp lại thẻ
giám định viên tư pháp
|
20 ngày
|
Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Bến Tre
|
Không
|
- Luật số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020
của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định tư pháp.
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày
31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật giám định tư pháp.
- Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp
lại thẻ giám định viên tư pháp.
|
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung
thay đổi.
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản
quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Giám định tư
pháp
|
1
|
1.001122
|
Bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư
pháp
|
- Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật giám định tư pháp.
- Nghị định số
157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.
|
2
|
2.000894
|
Miễn nhiệm giám định viên tư pháp
|
3
|
2.000890
|
Cấp phép thành lập văn phòng giám định
tư pháp
|
4
|
2.000823
|
Đăng ký hoạt động văn phòng giám định
tư pháp
|
5
|
2.000568
|
Thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của
Văn phòng giám định tư pháp
|
6
|
1.001216
|
Chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định
tư pháp
|
7
|
2.000555
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn
phòng giám định tư pháp trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở,
người đại diện theo pháp luật, danh sách thành viên hợp danh của Văn phòng
giám định tư pháp
|
8
|
1.001117
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn
phòng giám định tư pháp trong trường hợp Giấy đăng ký hoạt động bị hư hỏng hoặc
bị mất
|
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung
thay đổi.
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
STT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Giám định
tư pháp
|
1
|
1.009474
|
Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn
phòng giám định tư pháp
|
Theo Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính thì các thủ tục này
không đáp ứng đủ điều kiện của thủ tục hành chính.
|
2
|
1.001145
|
Chấm dứt hoạt động Văn phòng giám định
tư pháp trường hợp Văn phòng giám định tư pháp tự chấm dứt hoạt động
|
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung
thay đổi.
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BẾN TRE
1. Cấp lại thẻ
giám định viên tư pháp
- Trình tự thực hiện:
+ Giám đốc Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ đề
nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp lại thẻ giám định viên
tư pháp.
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp
trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp (thông qua Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ: Tầng trệt
Tòa nhà 6 sở, số 126A, đường Nguyễn
Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại thẻ giám định viên
tư pháp. Trường hợp thẻ bị mất hoặc có thay đổi nội dung ghi trên thẻ thì đơn đề
nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị chủ
quản.
+ Thẻ giám định viên tư pháp đang sử dụng
trong trường hợp có sự thay đổi thông tin đã được ghi trên thẻ; thẻ giám định
viên tư pháp trong trường hợp thẻ cũ bị hỏng;
+ 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm (chụp trong thời
gian 06 tháng gần nhất) của người đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp,
Giám đốc Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề
nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp; trường hợp từ chối thì phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu số 6 (Đơn đề nghị
cấp lại thẻ giám định viên tư pháp);
+ Mẫu số 8 (Quyết định
cấp lại thẻ giám định viên tư pháp).
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Thẻ giám định viên tư pháp.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của
Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định tư pháp.
+ Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày
31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám
định tư pháp;
+ Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày
31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp
mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung
thay đổi.
Mẫu số 6
Đơn đề nghị cấp
lại thẻ giám định viên tư pháp
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
ảnh
(2cmx3cm)
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP
Kính
gửi (1):
...........................................................................................................
Tên tôi là:
........................... Nam/nữ: ................ Sinh ngày:
......../....../..................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn
cước công dân số: .........................................
Ngày cấp:
........../........../............... Nơi cấp:
...........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
...............................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
.......................................................................................................
Điện thoại:
......................................... Email (nếu có):
............................................
Quyết định bổ nhiệm
số...........ngày........./......../..............nơi bổ nhiệm (2)............
Thẻ giám định viên tư pháp được cấp
số: ........ ngày ...../ .... /........theo Quyết định số.......
ngày…..../........../....... nơi cấp (3).............................................................................
Lý do đề nghị cấp lại thẻ giám định
viên tư pháp…………………................................
Đề nghị (4) …………………….
cấp lại Thẻ giám định viên tư pháp cho tôi.
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn
trước pháp luật về sự trung thực, chính xác của nội dung Đơn đề nghị này và hồ
sơ kèm theo.
Xác nhận của người có thẩm quyền về lý do cấp lại thẻ1
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Tỉnh,
(thành phố)...., ngày.......tháng......năm......
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền cấp
lại thẻ;
(2) Cơ quan đã bổ nhiệm;
(3) Cơ quan nơi cấp thẻ;
(4) Người có thẩm quyền cấp
lại thẻ (Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ hoặc chủ tịch UBND cấp tỉnh)
Cơ quan hay cá nhân có thẩm quyền
cấp lại thẻ là bộ, cơ quan ngang bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hay là người
đứng đầu các cơ quan này vì Luật quy định: người nào có thẩm quyền bổ nhiệm thì
có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp.
____________________
1. Chỉ dùng
cho trường hợp xin cấp lại thẻ do bị mất hoặc có sự thay đổi thông tin ghi trên
thẻ.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội
dung thay đổi.
Mẫu số 8
Quyết định cấp
lại thẻ giám định viên tư pháp
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
ỦY BAN NHÂN
DÂN…2
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
…./QĐ-UBND
|
………,
ngày….tháng……năm……3
|
QUYẾT ĐỊNH
Về
việc cấp lại thẻ giám định viên tư pháp
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN …4
Căn cứ Luật Giám định
tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm 2020 (Luật Giám định tư pháp);
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp lại thẻ
giám định viên tư pháp cho các ông/bà có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư
pháp phối hợp với Thủ trưởng …5 thực hiện việc cấp lại thẻ giám
định viên tư pháp theo quy định của Luật Giám định tư pháp và Thông tư số
11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về
mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân …6, Giám đốc Sở
Tư pháp, Thủ trưởng …7 và các ông/bà có tên tại Điều 1 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Lưu:…
|
CHỦ TỊCH
………………8
|
__________________
2 . Tên
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp thẻ giám định viên tư pháp.
3 . Địa
danh và thời gian ban hành văn bản.
4 .
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
5 . Sở,
ban, ngành tỉnh/thành phố đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
6 . Tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
7 . Sở,
ban, ngành tỉnh/thành phố đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
8 . Họ,
tên, chức vụ của người có thẩm quyền cấp thẻ.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội
dung thay đổi.
2. Bổ nhiệm và
cấp thẻ giám định viên tư pháp
- Trình tự thực hiện:
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) bổ nhiệm và cấp thẻ
giám định viên tư pháp ở địa phương.
+ Người đứng đầu cơ quan chuyên môn của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp chủ trì, phối hợp với
Giám đốc Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn (quy định tại khoản 1 Điều
7 của Luật giám định tư pháp) tiếp nhận hồ sơ của người đề nghị bổ nhiệm và cấp
thẻ giám định viên tư pháp (quy định tại Điều 8 của Luật giám định tư pháp) đề
nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư
pháp ở địa phương.
+ Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư
pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp kèm
theo hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày
31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp
mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp giúp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện cấp thẻ giám định viên tư pháp.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp
trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (thông
qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ:
Tầng trệt Tòa nhà 6 sở, số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú
Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định
viên tư pháp của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị quy định tại khoản 2 Điều
9 của Luật Giám định tư pháp hoặc đơn đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp của
cá nhân đã là giám định viên tư pháp nhưng bị miễn nhiệm do nghỉ hưu hoặc thôi
việc để thành lập Văn phòng giám định tư pháp.
+ Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở
lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm.
+ Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư
pháp. Trường hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp đang là
công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng thì không cần có Phiếu lý lịch tư pháp.
+ Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt
động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc.
+ Chứng chỉ đào tạo hoặc bồi dưỡng nghiệp
vụ giám định đối với người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong
lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần và kỹ thuật hình sự.
+ 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm (chụp
trong thời gian 6 tháng gần nhất) để phục vụ việc cấp thẻ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo
cho người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp kèm theo hồ sơ quy định
tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định
viên tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp thẻ
giám định viên tư pháp.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá
nhân
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai,
mẫu thẻ:
+ Mẫu số 1 (Mẫu Thẻ giám định
viên tư pháp);
+ Mẫu số 3 (Quyết định bổ
nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp);
+ Mẫu số 5 (Quyết định cấp
thẻ giám định viên tư pháp).
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ
nhiệm và cấp thẻ
giám
định viên tư pháp.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Công dân Việt Nam thường trú tại Việt
Nam có đủ các tiêu chuẩn sau đây có thể được xem xét, bổ nhiệm giám định viên
tư pháp:
+ Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt;
+ Có trình độ đại học trở lên và đã qua
thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm trở lên.
+ Trường hợp người được đề nghị bổ nhiệm
giám định viên pháp y, pháp y tâm thần, kỹ thuật hình sự đã trực tiếp giúp việc
trong hoạt động giám định ở tổ chức giám định pháp y, pháp y tâm thần, kỹ thuật
hình sự thì thời gian hoạt động thực tế chuyên môn từ đủ 03 năm trở lên;
+ Đối với người được đề nghị bổ nhiệm
giám định viên tư pháp trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần và kỹ thuật hình sự phải có chứng chỉ
đã qua đào tạo hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ giám định.
+ Người thuộc một trong các trường hợp
sau đây không được bổ nhiệm giám định viên tư pháp:
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn
chế năng lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít
nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất
nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;
+ Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc
đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật giám định tư pháp năm 2012;
+ Luật số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của
Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định tư pháp;
+ Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày
31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự,
thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung
thay đổi.
Mẫu số 1
MẪU THẺ GIÁM ĐỊNH
VIÊN TƯ PHÁP
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 11/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
9. Tên cơ
quan có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp.
(VD: Bộ Tài chính; Ủy ban nhân dân
tỉnh Hà Tĩnh).
10. Mã bộ/cơ
quan ngang bộ, mã tỉnh và 04 chữ số liên tiếp là số thứ tự của thẻ (ví dụ: Số
thẻ được UBND thành phố Hà Nội cấp đầu tiên sẽ là 010001/GĐVTP/UBND, trong đó
số 01 là mã thành phố Hà Nội, số 0001 là số thứ tự thẻ giám định viên tư pháp
hoặc số: 770001/GĐVTP/BYT là số thẻ được Bộ Y tế cấp, trong đó 77 là mã Bộ Y
tế, số 0001 là số thứ tự thẻ.
11. Chữ viết
tắt của cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp. VD: BYT hoặc
UBND-... (Chữ viết tắt tên của địa phương cấp thẻ, ví dụ nếu là Hà Nội thì viết
tắt là HN, nếu là Thành phố Hồ Chí Minh thì viết tắt là TPHCM ...).
12. Lĩnh vực
giám định (ví dụ: kỹ thuật hình sự, pháp y, ngân hàng, tiền tệ...).
13. Địa danh,
ngày tháng năm cấp thẻ (Ví dụ: Hà Nội, ngày...tháng... năm...).
14. Chức vụ
của người có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp.
15. Họ tên
người ký.
Mặt
trước – Kích thước thẻ là 90mm x 65mm
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung
thay đổi.
Mẫu số 3
Quyết định bổ
nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
ỦY BAN NHÂN DÂN…16
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
…./QĐ-UBND
|
………,
ngày….tháng……năm……17
|
QUYẾT ĐỊNH
Về
việc bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN …18
Căn cứ Luật Giám định
tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm 2020 (Luật Giám định tư pháp);
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của ……………………………………………………………………………… 19.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Bổ nhiệm và cấp
thẻ giám định viên tư pháp đối với các ông/bà có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư
pháp phối hợp với …20 thực hiện cấp thẻ giám
định viên tư pháp theo quy định của Luật Giám định tư pháp và Thông tư số
11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về
mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân …21, Giám đốc Sở
Tư pháp, …
22
và
các ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Lưu:..
|
CHỦ TỊCH
………………23
|
____________________
16. Tên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương cấp thẻ giám định viên tư pháp.
17. Địa danh và
thời gian ban hành văn bản.
18. Tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương.
19. Thủ trưởng
sở, ban, ngành tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị bổ nhiệm và cấp thẻ
giám định viên tư pháp.
20. Thủ trưởng
sở, ban, ngành tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương đã đề nghị bổ nhiệm và cấp
thẻ giám định viên tư pháp.
21. Tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
22. Thủ trưởng
sở, ban, ngành tỉnh/thành phố đã đề nghị bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư
pháp.
23. Họ, tên của
người có thẩm quyền cấp thẻ.
Ghi chú:
Phần in nghiêng là nội dung thay đổi.
Mẫu số 5
Quyết
định cấp thẻ giám định viên tư pháp
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
ỦY BAN
NHÂN DÂN…24
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
…./QĐ-UBND
|
………,
ngày….tháng……năm……25
|
QUYẾT ĐỊNH
Về
việc cấp thẻ giám định viên tư pháp
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN …26
Căn cứ Luật Giám định
tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm 2020 (Luật Giám định tư pháp);
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp thẻ giám
định viên tư pháp cho các ông/bà có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư
pháp phối hợp với …27 thực hiện
cấp thẻ giám định viên tư pháp theo quy định của Luật Giám định tư pháp và
Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư
pháp.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh/thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng…28 và các
ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Lưu:…
|
CHỦ TỊCH
………………29
|
__________________
24 . Tên
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp thẻ giám định viên tư pháp.
25. Địa danh và
thời gian ban hành văn bản.
26. Tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương.
27. Thủ trưởng
sở, ban, ngành tỉnh/thành phố đã đề nghị cấp thẻ giám định viên tư pháp.
28. Sở, ban,
ngành tỉnh/thành phố đã đề nghị cấp thẻ giám định viên tư pháp.
29. Họ, tên, chức
vụ của người có thẩm quyền cấp thẻ.
Ghi chú:
Phần in nghiêng là nội dung thay đổi.
3. Miễn nhiệm
giám định viên tư pháp
- Trình tự thực hiện:
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh miễn
nhiệm giám định viên tư pháp ở địa phương theo đề nghị của người đứng đầu cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sau khi người đứng đầu cơ quan chuyên môn thống nhất ý kiến với Giám đốc Sở
Tư pháp.
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định miễn
nhiệm giám định viên tư pháp và điều chỉnh danh sách giám định viên tư pháp
trên cổng thông tin điện
tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để điều chỉnh danh
sách chung về giám định viên tư pháp.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp
trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (thông
qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ:
Tầng trệt Tòa nhà 6 sở, số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường
Phú Tân, thành phố
Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định
viên tư pháp của cơ quan, tổ chức đã đề nghị bổ nhiệm người đó;
- Văn bản, giấy tờ chứng minh giám định
viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật
giám định tư pháp:
+ Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại
khoản 1 Điều 7 của Luật giám định tư pháp.
+ Thuộc một trong các trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều 7 của Luật giám định tư pháp.
+ Bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo
trở lên hoặc bị xử phạt hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về
giám định tư pháp.
+ Thực hiện một trong các hành vi quy định
tại Điều 6 của Luật giám định tư pháp.
+ Theo đề nghị của giám định viên tư
pháp là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng có quyết định nghỉ việc để hưởng chế độ
hưu trí hoặc thôi việc.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp và điều chỉnh danh sách
giám định viên tư pháp trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
đồng thời gửi Bộ
Tư pháp để điều chỉnh
danh sách chung về giám định viên tư pháp.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Phí, lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định miễn
nhiệm giám định viên tư pháp.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Việc miễn nhiệm giám định viên tư pháp
được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
+ Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại
khoản 1 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
+ Thuộc một trong các trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
+ Bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo
trở lên hoặc bị xử phạt hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về
giám định tư pháp;
+ Thực hiện một trong các hành vi quy định
tại Điều 6 của Luật Giám định tư pháp;
+ Có quyết định nghỉ hưu hoặc quyết định
thôi việc, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nguyện vọng tiếp tục tham gia hoạt
động giám định tư pháp và cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có nhu cầu sử dụng
phù hợp với quy định của pháp luật;
+ Chuyển đổi vị trí công tác hoặc chuyển
công tác sang cơ quan, tổ chức khác mà không có điều kiện phù
hợp để tiếp tục thực hiện giám định tư pháp;
+ Theo đề nghị của giám định viên tư
pháp. Trường hợp giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội,
sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng có quyết
định nghỉ việc để hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc.
+ Giám định viên tư
pháp được bổ nhiệm để thành lập Văn phòng giám định tư pháp
nhưng sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm không thành lập Văn phòng
hoặc sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày có quyết định cho phép thành lập Văn phòng
mà không đăng ký hoạt động.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật giám định tư pháp năm 2012;
+ Luật số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của
Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định tư pháp;
+ Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày
31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám
định tư pháp.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung
thay đổi.
4. Cấp phép thành lập
văn phòng giám định tư pháp
- Trình tự thực hiện:
+ Giám định viên tư pháp muốn thành lập
Văn phòng giám định tư pháp nộp hồ sơ xin cấp phép thành lập Văn phòng giám định
tư pháp tại Sở Tư pháp.
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, thẩm định hồ sơ xin phép thành lập
Văn phòng giám định tư pháp, thống nhất ý kiến với
người đứng đầu cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám
định tư pháp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
đặt trụ sở hoạt động xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định
tư pháp theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp
trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp (thông qua Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ: Tầng trệt Tòa nhà 6 sở, số
126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre).
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin phép thành lập;
+ Bản sao Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp;
+ Dự thảo Quy chế tổ chức, hoạt động của
Văn phòng giám định tư pháp;
+ Đề án thành lập Văn phòng giám định tư
pháp phải nêu rõ mục đích thành lập; dự kiến về tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt
trụ sở; điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định theo
quy định của bộ, cơ quan ngang bộ quản lý chuyên môn về lĩnh vực giám định và kế
hoạch triển khai thực hiện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, thẩm định
hồ sơ xin phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp, thống nhất ý kiến với người
đứng đầu cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám
định tư pháp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp trình hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư
pháp. Trường hợp không cho phép thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Phí, lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho
phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Giám định viên tư pháp được thành lập Văn
phòng giám định tư pháp khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có từ đủ 03 năm trở lên
là giám định viên tư pháp và có hoạt động giám định trong lĩnh vực đề nghị
thành lập Văn phòng;
+ Có Đề án thành lập theo quy định tại
điểm d khoản 2 Điều 16 của Luật giám định tư pháp.
+ Cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan
quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc
phòng không được thành lập Văn phòng giám định tư pháp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giám định tư pháp năm 2012.
+ Luật số 56/2020/QH14
ngày 10/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định tư
pháp.
+ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.
+ Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định
tư pháp;
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung
thay đổi.
5. Đăng ký hoạt động
văn phòng giám định tư pháp
- Trình tự thực hiện:
+ Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép thành lập, Văn phòng giám định
tư pháp đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp.
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quản lý về lĩnh vực giám định tư pháp kiểm tra việc đáp ứng
các điều kiện theo Đề án thành lập quy định tại điểm d khoản 2 Điều 16 của Luật
và cấp Giấy đăng ký hoạt động; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do, đồng thời báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi Quyết định cho phép
thành lập.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp (thông qua Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ: Tầng trệt Tòa nhà 6 sở,
số 126A, đường
Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đăng ký hoạt động.
+ Quy chế tổ chức, hoạt động của Văn
phòng giám định tư pháp.
+ Giấy tờ chứng minh có đủ điều kiện bảo
đảm hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp theo Đề án thành lập quy định tại
điểm d khoản 2 Điều 16 của Luật giám định tư pháp.
+ Bản sao quyết định cho phép thành lập
Văn phòng giám định tư pháp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Phí, lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký
hoạt động.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
cho phép thành lập, Văn phòng giám định tư pháp đăng ký hoạt động tại Sở Tư
pháp.
Sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép thành lập, Văn phòng giám định tư
pháp không đăng ký hoạt động thì Quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định
tư pháp hết hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật giám định tư pháp năm 2012.
+ Luật số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của
Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định tư pháp.
+ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.
+ Nghị định số
157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật giám định tư pháp.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội
dung thay đổi.
6. Thay đổi, bổ sung
lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp
- Trình tự thực hiện:
+ Văn phòng giám định tư pháp thay đổi,
bổ sung lĩnh vực giám định phải có đơn gửi đến Sở Tư pháp nơi Văn phòng giám định
tư pháp đã đăng ký hoạt động kèm theo đề án về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực
giám định quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 17 Nghị định số 85/2013/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ của Văn phòng giám định tư pháp xin thay đổi, bổ sung lĩnh vực
giám định, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, thẩm định, thống nhất ý kiến với người
đứng đầu cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám
định tư pháp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Sở
Tư pháp trình hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho
phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định. Trường hợp không cho phép thay đổi,
bổ sung lĩnh vực giám định thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực
giám định, Văn phòng giám định tư pháp thực hiện đăng ký nội dung thay đổi, bổ
sung tại Sở Tư pháp; quá thời hạn nêu trên, Văn phòng giám định tư pháp không
thực hiện đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định thì quyết định cho phép
thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định hết hiệu lực.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp (thông qua Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ: Tầng trệt Tòa nhà 6 sở,
số 126A, đường
Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực
giám định;
+ Đề án về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực
giám định, trong đó nêu rõ điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị,
phương tiện giám định theo quy định của bộ, cơ quan ngang bộ quản lý chuyên môn
về lĩnh vực giám định và kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp với việc thay đổi,
bổ sung lĩnh vực giám định;
+ Bản sao quyết định bổ nhiệm giám định
viên tư pháp phù hợp với việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định;
+ Quyết định cho phép thành lập Văn
phòng giám định tư pháp đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của Văn phòng giám định tư pháp xin
thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, thẩm định,
thống nhất ý kiến với người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực
giám định tư pháp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Sở Tư
pháp trình hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho
phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định. Trường hợp không cho phép thay đổi,
bổ sung lĩnh vực giám định thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng giám
định tư pháp được bổ sung thêm lĩnh vực giám định tư pháp.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật giám định tư pháp năm 2012;
+ Luật số 56/2020/QH14
ngày 10/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định tư pháp.
+ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy
định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.
+ Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày
31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật giám định tư pháp;
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung thay đổi.
7. Chuyển đổi loại hình
Văn phòng giám định tư pháp
- Trình tự thực hiện:
+ Văn phòng giám định tư pháp có nhu cầu
chuyển đổi loại hình hoạt động từ doanh nghiệp tư nhân sang công ty hợp danh và ngược lại phải
có hồ sơ đề nghị chuyển đổi gửi Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động.
+ Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Văn phòng giám định tư pháp, Sở Tư pháp trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình
Văn phòng giám định tư pháp. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp. Trong trường
hợp từ chối phải thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
được quyết định cho phép chuyển đổi, Văn phòng giám định tư pháp phải đăng ký
hoạt động tại Sở Tư pháp. Khi đăng ký, Văn phòng phải có đơn đăng ký hoạt động,
bản sao quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng và giấy tờ chứng
minh có đủ điều kiện bảo đảm hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp theo Đề
án chuyển đổi loại hình hoạt động.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp (thông qua Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ: Tầng trệt Tòa nhà 6 sở,
số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Thành phần hồ sơ: Hồ sơ đề nghị
chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp gồm có:
+ Đơn đề nghị chuyển đổi;
+ Đề án chuyển đổi loại hình hoạt động,
trong đó nêu rõ lý do chuyển đổi, tình hình tổ chức và hoạt động của Văn phòng
giám định tư pháp tính đến ngày đề nghị chuyển đổi, dự kiến về tổ chức, tên gọi,
địa điểm đặt trụ sở, nhân sự, điều kiện vật chất, trang thiết bị, phương tiện
giám định;
+ Bản sao quyết định bổ nhiệm giám định
viên tư pháp là thành viên hợp danh của Văn phòng;
+ Quyết định cho phép thành lập Văn
phòng;
+ Dự thảo Quy chế mới về tổ chức, hoạt động
của Văn phòng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Văn phòng giám định tư
pháp, Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng
giám định tư pháp.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng giám
định tư pháp được phép chuyển đổi loại hình.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật giám định tư pháp năm 2012.
+ Luật số 56/2020/QH14
ngày 10/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định tư
pháp.
+ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.
+ Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày
31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám
định tư pháp.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung
thay đổi.
8. Cấp lại Giấy đăng ký
hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa
chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật, danh sách thành viên hợp danh của
Văn phòng giám định tư pháp
- Trình tự thực hiện:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật của Văn
phòng, danh sách thành viên hợp danh, Văn phòng giám định tư pháp phải gửi đơn đề nghị cấp
lại Giấy đăng ký hoạt
động kèm theo Giấy đăng ký hoạt động cũ đến Sở Tư pháp, nơi đã đăng ký hoạt động.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ của Văn phòng giám định tư pháp xin thay đổi tên gọi,
địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật, danh sách thành viên hợp danh, Sở Tư pháp có
trách nhiệm xem xét, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng giám định tư
pháp. Trường hợp không cấp lại Giấy đăng ký hoạt động thì phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp (thông qua Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ: Tầng trệt Tòa nhà 6 sở, số 126A, đường
Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp
lại Giấy đăng ký hoạt động; Giấy đăng ký hoạt động cũ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng giám
định tư pháp được cấp lại Giấy đăng ký hoạt động.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật giám định tư pháp năm 2012.
+ Luật số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật giám định tư pháp.
+ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.
+ Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày
31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật giám định tư pháp.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung thay đổi.
9. Cấp lại Giấy đăng ký
hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp Giấy đăng ký hoạt động
bị hư hỏng hoặc bị mất
- Trình tự thực hiện:
+ Văn phòng giám định tư pháp phải gửi
đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp nơi đã đăng ký hoạt động
và chứng minh về việc Giấy đăng ký hoạt động đã bị hư hỏng hoặc bị mất.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm xem xét, cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động cho Văn phòng giám định tư pháp. Trường hợp không cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp (thông qua Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ: Tầng trệt Tòa nhà 6 sở,
số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp
lại Giấy đăng ký hoạt động.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng giám
định tư pháp được cấp lại Giấy đăng ký hoạt động.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật giám định tư pháp năm 2012.
+ Luật số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của
Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định tư pháp.
+ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.
+ Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày
31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám
định tư pháp.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung
thay đổi.