PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
I. LĨNH
VỰC LÂM NGHIỆP
1. Công nhận, công nhận lại nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
a) Trình
tự thực hiện:
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận hoặc công nhận lại nguồn giống cây trồng lâm
nghiệp nộp hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và PTNT. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính đầy đủ nội dung hồ sơ.
Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cơ quan có thẩm quyền tại địa phương có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp
hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ và nêu rõ lý do.
Sở Nông
nghiệp và PTNT tiếp nhận và chuyển hồ sơ về Chi cục Kiểm lâm giải quyết, chi
cục Kiểm lâm chuyển giao kết quả về Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Nông nghiệp và
PTNT giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Bước 2:
Thẩm định và trả kết quả.
Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cơ quan có thẩm quyền
tại địa phương thành lập Hội đồng thẩm định, tiến hành thẩm định hồ sơ, thực
hiện kiểm tra hiện trường, lập biên bản thẩm định và báo cáo thẩm định Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định và báo cáo thẩm
định, Thủ trưởng Cơ quan có thẩm quyền tại địa phương quyết định công nhận
nguồn giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 06 Phụ lục III và Mục B Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2021 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định danh mục loài cây trồng lâm
nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (Thông tư số
22/2021/TT-BNNPTNT); trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và công bố trên Cổng
thông tin điện tử của Chi cục Kiểm lâm hoặc Chi cục Lâm nghiệp và Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; trường hợp không công nhận nguồn giống cây
trồng lâm nghiệp, thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách
thức thực hiện: Thực hiện theo một trong các hình thức sau
- Nộp hồ
sơ trực tuyến trên trang dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.dongnai.gov.vn
- Nộp qua
đường bưu điện về Sở Nông nghiệp và PTNT (đường Đồng Khởi, phường Tân Hiệp,
thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành
phần hồ sơ gồm:
- Văn bản
đề nghị công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT (bản chính);
- Báo cáo
kỹ thuật về nguồn giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT (bản chính).
+ Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức; cá nhân.
f) Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính: Chi cục Kiểm lâm tỉnh Đồng Nai
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận nguồn giống
cây trồng lâm nghiệp
h) Phí, lệ phí:
- Công
nhận lâm phần tuyển chọn: 600.000 đồng/lô giống;
- Công
nhận vườn giống: 2.400.000 đồng/vườn giống;
- Công
nhận cây mẹ: 450.000 đồng/01 cây/01 lần;
- Công
nhận rừng giống: 2.750.000 đồng/01 rừng giống;
- Công
nhận cây đầu dòng: 2.000.000đ/01cây/01 lần .
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản
đề nghị công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT ;
- Báo cáo
kỹ thuật về nguồn giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT .
j) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
k) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông
tư số 22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận
giống và nguồn giống cây trồng lâm nghiệp.
- Luật
phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015.
- Thông
tư số 14/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
Mẫu số
04. Văn bản đề nghị công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
TÊN CQ,
TC CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /.........
V/v công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
|
………,
ngày tháng năm 2022
|
Kính gửi: (Cơ quan có thẩm quyền tại địa phương)
Căn cứ
kết quả xây dựng nguồn giống cây trồng lâm nghiệp và tiêu chuẩn quốc gia về
nguồn giống cây trồng lâm nghiệp, (tên tổ chức/cá nhân) làm văn bản này đề nghị
(Cơ quan có thẩm quyền tại địa phương) thẩm định và công nhận nguồn giống cây
trồng lâm nghiệp sau đây:
Tên chủ
nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (tổ chức, cá nhân):
|
|
Địa chỉ
(Kèm số điện thoại/Fax/ E-mail (nếu có):
|
|
Mã số
doanh nghiệp (nếu có):
|
|
Loài
cây
|
1. Tên
khoa học
2. Tên
Việt Nam
|
Vị trí
hành chính và địa lý của nguồn giống
|
- Tỉnh:
… Huyện: … Xã: …
Thuộc
lô, khoảnh, tiểu khu, lâm trường, công ty, tổ chức khác:
- Vĩ
độ: … Kinh độ:……..
- Độ
cao trên mặt nước biển:
|
Các
thông tin chi tiết về nguồn giống cây trồng lâm nghiệp đề nghị công nhận:
Năm
trồng (mục này không bắt buộc đối với nguồn giống cây trồng lâm nghiệp có
nguồn gốc tự nhiên):
Vật
liệu giống trồng ban đầu (cây ươm từ hạt, cây ghép, cây giâm hom, cây nuôi
cấy mô, xuất xứ, số cây trội được lấy hạt, số dòng vô tính, rừng tự nhiên…):
3. Sơ
đồ bố trí cây trồng:
4. Diện
tích:
5.
Chiều cao trung bình (m):
6.
Đường kính trung bình ở vị trí 1.3m (m):
7.
Đường kính tán cây trung bình (m):
8. Cự
ly trồng ban đầu và mật độ hiện tại (số cây/ha):
9. Tình
hình ra hoa, kết quả (hạt):
10.
Năng suất, chất lượng:
11. Tóm
tắt các kết quả khảo nghiệm hoặc trồng thử bằng giống nhân từ nguồn giống cây
trồng lâm nghiệp này (nếu có):
|
Sơ đồ
vị trí nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (nếu có):
|
Loại
hình nguồn giống cây trồng lâm nghiệp đề nghị được công nhận:
□ Vườn
giống hữu tính
□ Vườn
giống vô tính
□ Lâm
phần tuyển chọn
□ Rừng
giống chuyển hóa từ rừng tự nhiên
□ Rừng
giống chuyển hóa từ rừng trồng
□ Rừng
giống trồng
□ Cây
trội
□ Cây đầu
dòng
□ Vườn
cây đầu dòng
|
Nơi nhận:
|
Tổ
chức, cá nhân đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
05. Mẫu báo cáo kỹ thuật về nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
TÊN CQ,
TC CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /.........
|
………,
ngày tháng năm 2022
|
BÁO CÁO
KỸ THUẬT VỀ NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
1. Tên tổ
chức, cá nhân đề nghị
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện
thoại:………………… Fax: …………………E-mail: .....................................................
2. Thông
tin về nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
+ Nguồn
gốc:.........................................................................................................................
+ Tuổi
trung bình hoặc năm trồng: .......................................................................................
+ Nguồn
vật liệu giống ban đầu:
...........................................................................................
+ Sơ đồ
bố trí nguồn giống: ..................................................................................................
+ Diện
tích trồng:
..................................................................................................................
+ Các chỉ
tiêu sinh trưởng: đường kính bình quân, chiều cao bình quân, đường kính
tán:.........................................................................................................................................
+ Mật độ
trồng (Cự ly trồng); Mật độ hiện tại:........................................................................
+ Tình
hình ra hoa kết quả, kết hạt:
......................................................................................
+ Tóm tắt
các biện pháp lâm sinh đã áp dụng: xử lý thực bì, bón phân, chăm sóc, tỉa thưa...:
3. Đánh
giá nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
(Tập
trung đánh giá các chỉ tiêu so với tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn cơ sở về
nguồn giống cây trồng lâm nghiệp được công nhận).
4. Kết
luận và đề nghị
Kèm theo
tài liệu minh chứng nguồn gốc vật liệu giống để xây dựng nguồn giống cây trồng
lâm nghiệp (trừ nguồn giống là cây trội chọn từ cây phân tán và nguồn giống có
nguồn gốc từ rừng tự nhiên)./.
Nơi nhận:
|
Tổ
chức, cá nhân đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
2. Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
a) Trình
tự thực hiện
Bước 1:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và PTNT. Công chức tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính đầy đủ nội dung hồ
sơ.
Sở Nông
nghiệp và PTNT tiếp nhận và chuyển hồ sơ về Chi cục Kiểm lâm giải quyết, chi
cục Kiểm lâm chuyển giao kết quả về Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Nông nghiệp và
PTNT giao trả kết quả cho doanh nghiệp.
Bước 2:
Tiếp nhận, phân loại và xác minh thông tin
Trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm vào Hệ
thống thông tin phân loại doanh nghiệp; thông báo đến doanh nghiệp kết quả tiếp
nhận đăng ký phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông.
Trường
hợp có nghi ngờ những thông tin do doanh nghiệp tự kê khai, cần xác minh làm
rõ; trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả phân loại của Hệ
thống thông tin phân loại doanh nghiệp, Chi cục Kiểm lâm thông báo bằng văn bản
cho doanh nghiệp theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông.
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, Chi cục Kiểm lâm phối hợp với
cơ quan có liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính chính xác của thông tin tự kê
khai của doanh nghiệp; lập Biên bản xác minh theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông và thông báo kết quả xác minh cho doanh nghiệp đó biết.
Bước 3:
Xếp loại doanh nghiệp
Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp được Hệ thống thông tin phân
loại doanh nghiệp tự động phân loại hoặc kể từ ngày kết thúc xác minh thông tin
kê khai; nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định, Chi cục Kiểm lâm xếp
loại doanh nghiệp đó vào doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ thống thông tin phân loại
doanh nghiệp.
Bước 4:
Thông báo kết quả phân loại cho doanh nghiệp
Trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày xếp loại doanh nghiệp, Chi cục Kiểm lâm
thông báo kết quả phân loại hoặc gửi thông báo kết quả cho doanh nghiệp theo Mẫu
số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày
29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với trường hợp gửi hồ
sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bưu chính công ích).
Trường
hợp doanh nghiệp không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí là doanh nghiệp Nhóm I, phải
thông báo và nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết.
Bước 5:
Công bố kết quả
Trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp được phân loại là doanh
nghiệp nhóm I, Cục Kiểm lâm công bố kết quả phân loại doanh nghiệp trên trang
thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn.
b) Cách
thức thực hiện: Thực hiện theo một trong các hình thức sau
- Nộp hồ
sơ trực tuyến trên trang dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.dongnai.gov.vn.
- Nộp qua
đường bưu điện về Sở Nông nghiệp và PTNT (đường Đồng Khởi, phường Tân Hiệp,
thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- 01 bản
chính Đề nghị phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 01 kèm theo Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
- 01 bản
chính Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số
08 Phụ lục I kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ Quy
định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
- 01 bản
phô tô hoặc bản chụp Tài liệu chứng minh tuân thủ tiêu chí phân loại doanh
nghiệp theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT- BNNPTNT ngày
29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông.
- 01 Sổ
theo dõi nhập, xuất lâm sản đóng dấu treo theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
(Trường
hợp đăng ký trực tuyến, doanh nghiệp đăng nhập vào Hệ thống phân loại doanh
nghiệp kê khai thông tin theo hướng dẫn và scan, đính kèm tài liệu lên Hệ thống
thông tin phân loại doanh nghiệp làm căn cứ chứng minh tuân thủ tiêu chí; đối
với Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản, doanh nghiệp chốt số liệu, ký, đóng dấu
điện tử).
d) Thời
hạn giải quyết:
- Trường
hợp không phải xác minh: 06 ngày làm việc.
- Trường
hợp phải xác minh: 14 ngày làm việc.
e) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật, có ngành nghề chế biến và xuất khẩu gỗ.
f) Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính: Chi cục Kiểm lâm
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Thông
báo kết quả phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông.
- Công bố
kết quả trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn đối với doanh nghiệp
được phân loại Nhóm I.
h) Phí,
lệ phí (nếu có): Không
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị
phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
- Tài
liệu chứng minh tuân thủ tiêu chí phân loại doanh nghiệp theo Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu
gỗ.
- Bảng kê
khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 Phụ lục I
kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ Quy định Hệ
thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
- Sổ theo
dõi nhập, xuất lâm sản theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số
27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
j) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
k) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định
số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp
pháp Việt Nam.
Thông tư số
21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
Thông tư
số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
Mẫu số 01. Đề nghị phân loại doanh nghiệp
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày.....tháng.......năm.......
ĐỀ NGHỊ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
Kính gửi(1):..................................................................
A. ĐĂNG
KÝ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
Tôi là (ghi
họ tên bằng chữ in hoa):
.....................................................................................
Chức
danh:
..........................................................................................................................
Tôi đại
diện doanh nghiệp(2) ......................., đăng ký phân loại doanh
nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ với các nội dung sau:
1. Thông
tin chung
Tên doanh
nghiệp:................................................................................................................
Mã số
doanh nghiệp(3): ........................................................................................................
Địa chỉ(4):
..............................................................................................................................
Điện
thoại liên hệ: ................................................................................................................
Địa chỉ
Email:……………......................... Website (nếu có):................................................
2. Quy mô
hoạt động doanh nghiệp (đánh dấu X vào ô thích hợp)
2.1.
Doanh nghiệp không có chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ: □
2.2.
Doanh nghiệp có chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ: □
Bảng kê
chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ thuộc doanh nghiệp:
TT
|
Tên chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ
|
Địa chỉ (4)
|
Các mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ chính
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
B. CAM KẾT
TUÂN THỦ TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
Doanh
nghiệp cam kết đã tuân thủ đầy đủ những tiêu chí sau:
1. Trong
thời hạn 12 tháng tính đến ngày đăng ký phân loại đã tuân thủ quy định của pháp
luật về chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Nghị định số
102/2020/NĐ-CP và lưu giữ hồ sơ gốc theo quy định của pháp luật: □
2. Trong
thời hạn 12 tháng tính đến ngày đăng ký phân loại không vi phạm pháp luật đến
mức phải xử lý theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP: □
3. Trong
thời hạn 12 tháng tính đến ngày đăng ký phân loại không có tên trong danh sách
công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật
về thuế: □
Doanh
nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các nội dung tại
bản đề nghị đăng ký phân loại doanh nghiệp này.
Doanh
nghiệp(2)...................... đề nghị (1)……..……. xem
xét, phân loại doanh nghiệp./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:…..
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP(5)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05: Thông báo kết quả phân loại/chuyển loại doanh nghiệp
…………………………
.............(1) ..............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/TB-…..
|
.....(2).........,
ngày……tháng...... năm ...
|
THÔNG BÁO
Kết quả phân loại/chuyển loại doanh nghiệp
Kính gửi (3):........................................................
Căn cứ
quy định tại Thông tư số…/2021/TT-BNNPTNT ngày ..../.../2021 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và
xuất khẩu gỗ;
(1) ……………. thông
báo kết quả phân loại đối với doanh nghiệp (3) ................ như
sau:
1. Doanh
nghiệp …… đã được xếp loại doanh nghiệp Nhóm I kể từ ngày …/……/…...
Danh sách
doanh nghiệp là doanh nghiệp Nhóm I được đăng trên trang thông tin điện tử:
www.kiemlam.org.vn
2. Doanh
nghiệp ……….. không được xếp loại Nhóm I/chuyển loại sang doanh nghiệp Nhóm II
kể từ ngày .................../........../.............; lý do (4):
1............................................................................................................................................
2............................................................................................................................................
3............................................................................................................................................
4............................................................................................................................................
(1)
...................................................... trân trọng thông báo./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:…..
|
Thủ
trưởng cơ quan
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
08. Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
BẢNG KÊ KHAI PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ
Stt
|
Nội dung kê khai
|
Tự đánh giá
|
Có
|
Không
|
I
|
TUÂN
THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRONG VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
|
1
|
Tuân
thủ quy định của pháp luật về thành lập doanh nghiệp phải có các loại tài
liệu sau:
|
a
|
Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp không có vốn đầu tư
nước ngoài)
|
|
|
b
|
Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc
có yếu tố nước ngoài chiếm 51% vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp hoạt động trong
khu công nghiệp, khu chế xuất
|
|
|
2
|
Tuân
thủ quy định của pháp luật về môi trường phải có một trong các loại tài liệu
sau:
|
a
|
Quyết
định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở chế biến
gỗ, dăm gỗ từ gỗ rừng tự nhiên có công suất từ 5.000 m3 sản
phẩm/năm trở lên
|
|
|
b
|
Quyết
định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất
ván ép có công suất từ 100.000 m2 sản
phẩm/năm trở lên
|
|
|
c
|
Quyết
định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất đồ
gỗ có tổng diện tích kho bãi, nhà xưởng từ 10.000 m2 trở lên
|
|
|
d
|
Có kế
hoạch bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất có công suất hay diện tích
nhỏ hơn công suất hoặc diện tích của các cơ sở sản xuất quy định tại các điểm
a, b, c nêu trên
|
|
|
3
|
Tuân
thủ quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy phải có tài liệu sau:
|
|
Phương
án phòng cháy, chữa cháy theo quy định pháp luật
|
|
|
4
|
Tuân
thủ quy định của pháp luật về theo dõi nhập, xuất lâm sản phải có tài liệu
sau:
|
|
Sổ theo
dõi nhập, xuất lâm sản được ghi chép đầy đủ theo đúng quy định pháp luật
|
|
|
5
|
Tuân
thủ quy định của pháp luật về thuế, lao động phải bảo đảm các tiêu chí sau:
|
a
|
Không
có tên trong danh sách công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu
hiệu vi phạm pháp luật về thuế
|
|
|
b
|
Có kế
hoạch vệ sinh an toàn lao động theo quy định của pháp luật
|
|
|
c
|
Người
lao động có tên trong danh sách bảng lương của doanh nghiệp
|
|
|
d
|
Niêm
yết công khai thông tin về đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao
động theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội
|
|
|
đ
|
Người
lao động là thành viên tổ chức Công đoàn của doanh nghiệp
|
|
|
II
|
TUÂN
THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ NGUỒN GỐC GỖ HỢP PHÁP
|
1
|
Tuân
thủ quy định của pháp luật về hồ sơ khai thác gỗ đối với doanh nghiệp chế
biến và xuất khẩu gỗ trực tiếp khai thác gỗ làm nguyên liệu chế biến
|
a
|
Chấp
hành quy định về trình tự, thủ tục khai thác gỗ
|
|
|
b
|
Bảng kê
gỗ theo quy định của pháp luật
|
|
|
c
|
Bản sao
hồ sơ nguồn gốc gỗ khai thác
|
|
|
2
|
Tuân
thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu đối với doanh
nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ sau tịch thu làm nguyên liệu chế
biến
|
a
|
Bảng kê
gỗ theo quy định của pháp luật
|
|
|
b
|
Bản sao
hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu
|
|
|
3
|
Tuân
thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ nhập khẩu đối với doanh nghiệp chế
biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ nhập khẩu làm nguyên liệu chế biến
|
a
|
Bảng kê
gỗ theo quy định của pháp luật
|
|
|
b
|
Bản sao
hồ sơ gỗ nhập khẩu
|
|
|
4
|
Tuân
thủ quy định của pháp luật về hồ sơ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến
|
a
|
Bảng kê
gỗ theo quy định của pháp luật
|
|
|
b
|
Bản sao
hồ sơ nguồn gốc gỗ
|
|
|
5
|
Tuân
thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất
khẩu sử dụng gỗ nguyên liệu do doanh nghiệp tự trồng trên đất của doanh
nghiệp
|
a
|
Tuân
thủ với các quy định pháp luật về quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng
|
|
|
b
|
Bản sao
hồ sơ gỗ khai thác theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
……….., ngày.... tháng... năm ...
DOANH NGHIỆP KÊ KHAI
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)(1)
|
PHỤ LỤC II
TÀI LIỆU CHỨNG MINH TUÂN THỦ TIÊU
CHÍ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
Stt
|
TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
(Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP)
|
TÀI LIỆU CHỨNG MINH
|
I
|
TUÂN
THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRONG VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
|
1
|
Tuân
thủ quy định của pháp luật về thành lập doanh nghiệp phải có các loại tài
liệu sau:
|
|
a
|
Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp không có vốn đầu tư
nước ngoài).
|
Giấy
chứng nhận đăng ký đăng ký doanh nghiệp.
|
b
|
Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc
có yếu tố nước ngoài chiếm 51% vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp hoạt động trong
khu công nghiệp, khu chế xuất.
|
Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư.
|
2
|
Tuân
thủ quy định của pháp luật về môi trường phải có một trong các loại tài liệu
sau:
|
|
a
|
Quyết
định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở chế biến 3 gỗ,
dăm gỗ từ gỗ rừng tự nhiên có công suất từ 5.000 m sản phẩm/năm trở lên.
|
Quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường.
|
b
|
Quyết
định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất
ván ép có công suất từ 100.000 m2 sản
phẩm/năm trở lên.
|
Quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường.
|
c
|
Quyết
định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất đồ
gỗ có tổng diện tích kho bãi, nhà xưởng từ 10.000 m2 trở
lên.
|
Quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường.
|
d
|
Có kế
hoạch bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất có công suất hay diện tích
nhỏ hơn công suất hoặc diện tích của các cơ sở sản xuất quy định tại các điểm
a, b, c nêu trên.
|
Giấy
xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường.
|
3
|
Tuân
thủ quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy phải có tài liệu sau:
|
|
|
Phương
án phòng cháy, chữa cháy theo quy định pháp luật.
|
Tài
liệu chứng minh tuân thủ quy định về phòng cháy và chữa cháy đang có hiệu lực
thi hành theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.
|
4
|
Tuân
thủ quy định của pháp luật về theo dõi nhập, xuất lâm sản phải có tài liệu
sau:
|
|
-
|
Sổ theo
dõi nhập, xuất lâm sản được ghi chép đầy đủ theo đúng quy định pháp luật.
|
Sổ theo
dõi nhập, xuất lâm sản theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về quản lý truy xuất nguồn gốc lâm sản trong thời hạn 12
tháng tính đến ngày đăng ký phân loại doanh nghiệp.
|
5
|
Tuân
thủ quy định của pháp luật về thuế, lao động phải bảo đảm các tiêu chí sau:
|
|
a
|
Không
có tên trong danh sách công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu
hiệu vi phạm pháp luật về thuế.
|
Tài
liệu theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này
|
b
|
Có kế
hoạch vệ sinh an toàn lao động theo quy định của pháp luật.
|
Kế hoạch
an toàn, vệ sinh lao động đang có hiệu lực thi hành theo quy định của pháp
luật về an toàn, vệ sinh lao động trong năm đăng ký phân loại.
|
c
|
Người
lao động có tên trong danh sách bảng lương của doanh nghiệp.
|
Danh sách
người lao động kèm theo mã số Bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp từng tháng
trong 12 tháng liên tiếp tính đến ngày đăng ký phân loại.
|
d
|
Niêm
yết công khai thông tin về đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao
động theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.
|
Bản chụp
niêm yết công khai thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với
người lao động theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội trong năm đăng ký phân
loại.
|
đ
|
Người
lao động là thành viên tổ chức Công đoàn của doanh nghiệp.
|
Quyết
định thành lập tổ chức công đoàn của doanh nghiệp đang có hiệu lực thi hành
hoặc danh sách người lao động là thành viên tổ chức công đoàn của doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật về Công đoàn trong năm đăng ký phân loại.
|
II
|
TUÂN
THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ NGUỒN GỐC GỖ HỢP PHÁP
|
1
|
Tuân
thủ quy định của pháp luật về hồ sơ khai thác gỗ đối với doanh nghiệp chế
biến và xuất khẩu gỗ trực tiếp khai thác gỗ làm nguyên liệu chế biến:
|
Bảng
tổng hợp hồ sơ gỗ khai thác theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này.
|
a
|
Chấp
hành quy định về trình tự, thủ tục khai thác gỗ.
|
b
|
Bảng kê
gỗ theo quy định của pháp luật.
|
|
c
|
Bản sao
hồ sơ nguồn gốc gỗ khai thác.
|
|
2
|
Tuân
thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu đối với doanh
nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ sau tịch thu làm nguyên liệu chế biến:
|
Bảng
tổng hợp hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này.
|
a
|
Bảng kê
gỗ theo quy định của pháp luật.
|
b
|
Bản sao
hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu.
|
3
|
Tuân
thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ nhập khẩu đối với doanh nghiệp chế
biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ nhập khẩu làm nguyên liệu chế biến:
|
Bảng
tổng hợp hồ sơ hồ sơ gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này.
|
a
|
Bảng kê
gỗ theo quy định của pháp luật.
|
b
|
Bản sao
hồ sơ gỗ nhập khẩu.
|
4
|
Tuân
thủ quy định của pháp luật về hồ sơ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế
biến:
|
Bảng
tổng hợp hồ sơ gỗ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến theo Mẫu số
06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
|
a
|
Bảng kê
gỗ theo quy định của pháp luật.
|
b
|
Bản sao
hồ sơ nguồn gốc gỗ.
|
|
5
|
Tuân
thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất
khẩu sử dụng gỗ nguyên liệu do doanh nghiệp tự trồng trên đất của doanh
nghiệp:
|
|
a
|
Tuân
thủ với các quy định pháp luật về quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng.
|
Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng theo quy định của pháp
luật về đất đai và lâm nghiệp.
|
b
|
Bản sao
hồ sơ gỗ khai thác theo quy định của pháp luật.
|
Bảng
tổng hợp hồ sơ gỗ khai thác theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này.
|
Mẫu số 11. Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
TÊN ĐƠN
VỊ LẬP SỔ………….
……………………………………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số sổ:
…… / Năm lập:………
|
SỔ THEO DÕI NHẬP, XUẤT LÂM SẢN
Lâm sản có đầu kỳ (1)
|
Lâm sản nhập trong kỳ
|
Lâm sản xuất ra trong kỳ
|
Lâm sản tồn cuối kỳ (2)
|
Ghi chú
|
Ngày tháng năm
|
Tên lâm sản
|
Số hiệu, nhãn đánh dấu
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng hoặc trọng lượng
|
Hồ sơ kèm theo lâm sản nhập
|
Ngày tháng năm
|
Số bảng kê lâm sản xuất ra
|
Khối lượng, trọng lượng
|
Hồ sơ xuất lâm sản kèm theo
|
Ước tính nguyên liệu tiêu hao (nếu có)
|
Tên thông thường
|
Tên khoa học
|
Loài nguy cấp, quý, hiếm; Mẫu số CITES
|
Loài thông thường
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
G
|
H
|
I
|
J
|
K
|
L
|
M
|
N
|
O
|
P
|
Q
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ ĐƠN
VỊ LẬP SỔ (3)
|
NGƯỜI
GHI SỔ (3)
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. LĨNH VỰC THÚ Y
1. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y
(Ghi
chú: Thủ tục được sửa đổi, bổ sung về trình tự thực hiện; cách thức thực
hiện; thành phần, số lượng hồ sơ)
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1:
Người yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính chuẩn bị đầy đủ thành phần và số
lượng hồ sơ đã được quy định tại thủ tục này.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ về Sở Nông nghiệp và PTNT. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, tính đầy đủ nội dung hồ sơ.
- Bước 3:
Sở Nông nghiệp và PTNT tiếp nhận và chuyển hồ sơ về Chi cục Chăn nuôi và Thú y
giải quyết và cấp chứng chỉ hành nghề thú y rồi Chi cục chuyển giao kết quả về
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Nông nghiệp và PTNT giao trả kết quả cho người yêu
cầu giải quyết thủ tục (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện).
b) Cách
thức thực hiện:
Thực hiện
theo một trong các hình thức sau:
- Nộp hồ
sơ trực tuyến trên trang dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn
- Nộp qua
đường bưu điện về Sở Nông nghiệp và PTNT (đường Đồng Khởi, Phường Tân Hiệp,
Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
* Thành
phần hồ sơ:
- Đơn
đăng ký cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo
mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT. Bổ
sung theo khoản 7, điều 1 Thông tư số 18/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư
số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy
định về quản lý thuốc thú y.
- Bản
thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn bán, nhập khẩu thuốc thú
y theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT
- Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản
sao có công chứng);
- Chứng
chỉ hành nghề thú y (bản sao có công chứng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ, GIA HẠN KIỂM TRA
ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC THÚ Y
Kính gửi: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai
Căn cứ Thông
tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về
quản lý thuốc thú y.
Căn cứ
Thông tư số 18/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày
02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý thuốc thú y.
Tên cơ
sở: ...........................................................................................................................
Địa chỉ
cơ sở: ......................................................................................................................
Số điện
thoại:………………………………Fax: ....................................................................
Chủ cơ
sở: ..........................................................................................................................
Địa chỉ
thường trú: ..............................................................................................................
Các loại
sản phẩm kinh doanh:
□ Thuốc
dược phẩm □ Vắc xin, chế phẩm sinh học
□ Hóa
chất □ Các loại khác
Đề nghị
quý đơn vị tiến hành kiểm tra cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc
thú y cho cơ sở chúng tôi.
Hồ sơ gửi
kèm:
a) Đơn
đăng ký kiểm tra điều kiện buôn bán thuốc thú y;
b) Bản
thuyết minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn bán thuốc thú y;
c) Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ((bản
chính hoặc bản sao y);
d) Chứng
chỉ hành nghề buôn bán thuốc thú y ((bản chính hoặc bản sao y).
|
.......,
ngày … tháng …. năm …..
Đại diện cơ sở
(ký tên và đóng dấu nếu có)
|
2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y
(Ghi
chú: Thủ tục được sửa đổi, bổ sung về tên thủ tục hành chính, trình
tự thực hiện; cách thức thực hiện; thành phần hồ sơ)
Sửa tên
thủ tục: từ “Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y (trong
trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức,
cá nhân đăng ký)” thành “Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc
thú y”
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1:
Người yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính chuẩn bị đầy đủ thành phần và số
lượng hồ sơ đã được quy định tại thủ tục này.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ về Sở Nông nghiệp và PTNT. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, tính đầy đủ nội dung hồ sơ.
- Bước 3:
Sở Nông nghiệp và PTNT tiếp nhận và chuyển hồ sơ về Chi cục Chăn nuôi và Thú y
giải quyết và cấp chứng chỉ hành nghề thú y rồi Chi cục chuyển giao kết quả về
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Nông nghiệp và PTNT giao trả kết quả cho người yêu
cầu giải quyết thủ tục (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện).
b) Cách
thức thực hiện:
Thực hiện
theo một trong các hình thức sau:
- Nộp hồ
sơ trực tuyến trên trang dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn
- Nộp qua
đường bưu điện về Sở Nông nghiệp và PTNT (đường Đồng Khởi, Phường Tân Hiệp,
Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
* Thành
phần hồ sơ:
- Đơn
đăng ký cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y
theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXI ban hành kèm theo Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT.
Bổ sung theo khoản 7, điều 1 Thông tư số 18/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông
tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT
quy định về quản lý thuốc thú y.
- Tài
liệu chứng minh nội dung thay đổi trong trường hợp thay đổi thông tin có liên
quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký;
- Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y đã được cấp, trừ trường hợp bị
mất.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y
Kính gửi: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.
Căn cứ Thông
tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về
quản lý thuốc thú y.
Căn cứ
Thông tư số 18/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày
02/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý thuốc thú y.
TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ: Tên:.......................................................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Số điện
thoại: ………….......……………………Số Fax: ........................................................
Chúng tôi
đề nghị được cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y:
Số............../GCN-KDT, ngày…..tháng…….năm...............................
Địa chỉ
cơ sở: .......................................................................................................................
Lý do đề
nghị cấp lại:
- Bị mất,
sai sót, hư hỏng:
....................................................................................................
- Thay
đổi thông tin có liên quan đến tổ chức đăng ký: .......................................................
Hồ sơ gửi
kèm:
a) Các
tài liệu liên quan đến sự thay đổi, bổ sung (nếu có);
b) Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y đã được cấp, trừ trường hợp bị
mất.
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
3. Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y (Cấp Tỉnh)
(Ghi chú:
Thủ tục được sửa đổi tên thủ tục hành chính)
Sửa tên
thủ tục: Từ “Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y” thành “Cấp,
cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y (Cấp Tỉnh)”.
4. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn (Cấp
Tỉnh)
(Ghi chú:
Thủ tục được sửa đổi tên thủ tục hành chính)
Sửa tên
thủ tục: Từ “Cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn”
thành “Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn (Cấp
Tỉnh)”.
II. LĨNH VỰC THỦY SẢN
5. Cấp
giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
(Ghi chú:
Thủ tục được sửa đổi, bổ sung về trình tự thực hiện; cách thức thực hiện; thành
phần hồ sơ; mẫu đơn, tờ khai; kết quả thực hiện ; điều kiện thực hiện; căn cứ
pháp lý)
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ thành phần và số lượng hồ sơ đã được quy định
tại thủ tục này.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ về Sở Nông nghiệp và PTNT. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, tính đầy đủ nội dung hồ sơ.
- Bước 3:
Sở Nông nghiệp và PTNT tiếp nhận và chuyển hồ sơ về Chi cục Thủy sản giải
quyết, sau đó Chi cục chuyển giao kết quả về Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Nông
nghiệp và PTNT giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân yêu cầu giải quyết thủ tục
(trực tiếp hoặc qua đường bưu điện).
b) Cách
thức thực hiện:
Thực hiện
theo một trong các hình thức sau:
- Nộp hồ
sơ trực tuyến trên trang dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn
- Nộp qua
đường bưu điện về Sở Nông nghiệp và PTNT (đường Đồng Khởi, Phường Tân Hiệp,
Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
d) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
1) Hồ sơ
đối với tàu đóng mới gồm:
a) Tờ
khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản
chính Giấy chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng tàu cấp theo Mẫu số 03.ĐKT Phụ
lục Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
c) Bản
chính văn bản chấp thuận đóng mới đối với tàu cá hoặc văn bản phê duyệt của cơ
quan có thẩm quyền đối với tàu công vụ thủy sản;
d) Bản
chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ
của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;
đ) Ảnh
màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);
e) Bản
sao chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá có chiều dài lớn nhất từ
12 mét trở lên.
2. Hồ sơ
đối với tàu cải hoán gồm:
a) Tờ
khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản
chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ
của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;
c) Ảnh màu
(9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);
d) Bản
sao có chứng thực Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có
chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên).
đ) Bản chính
Giấy chứng nhận cải hoán, sửa chữa tàu theo Mẫu số 04.ĐKT Phụ lục XVI ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
e) Bản
chính Giấy chứng nhận đăng ký cũ;
g) Văn
bản chấp thuận cải hoán của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Hồ sơ
đối với tàu được mua bán, tặng cho gồm:
a) Tờ
khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản
chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ
của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;
c) Ảnh
màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);
d) Bản
sao có chứng thực Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có
chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên).
đ) Bản
chính Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu tàu theo quy định;
e) Văn
bản chấp thuận mua, bán tàu cá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trừ trường hợp tàu
cá mua bán trong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
g) Bản
chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ kèm theo hồ sơ đăng ký gốc của tàu;
h) Bản
chính Giấy chứng nhận xóa đăng ký.
4. Hồ sơ
đối với tàu nhập khẩu gồm:
a) Tờ khai
đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản
chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ
của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;
c) Ảnh
màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);
d) Bản
sao có chứng thực Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có
chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên).
đ) Bản
sao có chứng thực văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của cơ quan có thẩm quyền;
e) Bản
chính Giấy chứng nhận xóa đăng ký kèm theo bản sao có chứng thực bản dịch tiếng
Việt đối với tàu cá đã qua sử dụng;
g) Bản
sao có chứng thực Tờ khai Hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan;
h) Bản
sao có chứng thực Biên lai nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
5. Hồ sơ
đối với tàu thuộc diện thuê tàu trần gồm:
a) Tờ
khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản
chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ
của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;
c) Ảnh
màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);
d) Bản
sao có chứng thực Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có
chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên).
đ) Bản
chính Giấy chứng nhận xóa đăng ký kèm theo bản sao có chứng thực bản dịch tiếng
Việt đối với tàu cá, tàu công vụ thủy sản đã qua sử dụng;
e) Bản
chụp có chứng thực Tờ khai Hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan;
g) Bản
sao có chứng thực Biên lai nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
h) Bản
chính văn bản chấp thuận cho thuê tàu trần do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm
quyền cấp;
i) Bản
chính hợp đồng thuê tàu trần.
h) Mẫu
đơn, tờ khai: Tờ khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo Mẫu số 02.ĐKT
Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT .
i) Kết
quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá,
tàu công vụ thủy sản theo Mẫu số 05.ĐKT Phụ lục XVI và cấp Sổ danh bạ thuyền viên
tàu cá theo Mẫu số 06.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT .
j) Điều
kiện thực hiện TTHC
Khoản 3
Điều 70 Luật Thủy sản quy định: Tàu cá được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có giấy
tờ chứng minh về sở hữu hợp pháp tàu cá;
- Có Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với tàu cá quy định phải đăng kiểm;
- Có giấy
chứng nhận tạm ngừng đăng ký tàu cá đối với trường hợp thuê tàu trần; giấy
chứng nhận xóa đăng ký tàu cá đối với trường hợp nhập khẩu, mua bán, tặng cho
hoặc chuyển tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Chủ tàu
cá có trụ sở hoặc nơi đăng ký thường trú tại Việt Nam.
k) Căn cứ
pháp lý:
- Luật
Thủy sản năm 2017;
- Thông
tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo
đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy
sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
Mẫu số 02.ĐKT-Thông tư số 01/2022
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ, TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
................, ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ/ TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN(*)
Kính
gửi:...............................................................................................................................
Họ tên
người đứng
khai:......................................................................................................
Thường
trú
tại:.....................................................................................................................
Số
CCCD/CMND:.................................................................................................................
Đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá/tàu công vụ thủy sản(*) với nội
dung sau:
1. Đặc
điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu:
…..............................................; Công dụng (nghề):
.............................................
Năm, nơi
đóng:
....................................................................................................................
Cảng đăng
ký:.......................................................................................................................
Thông số
cơ bản của tàu (m): Lmax=…............…; Bmax=...…......…..;
D=......................
Ltk
=…...….......; Btk…=…......…....; d= ............................
Vật liệu
vỏ: …...................................................; Tổng dung tích (GT):
................................
Trọng tải
toàn phần, (DW): ….....................Số thuyền viên, người .....................................
Nghề
chính: …..........................................Nghề phụ: ..........................................................
Vùng hoạt
động:
..................................................................................................................
Máy
chính:
TT
|
Ký hiệu máy
|
Số máy
|
Công suất định mức, kW
|
Vòng quay định mức, rpm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Họ
tên, địa chỉ của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Chứng minh nhân dân/căn cước
công dân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin
cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định
của pháp luật Nhà nước.
Mẫu số 03.ĐKT-Thông tư số 01/2022
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XƯỞNG
CƠ SỞ
ĐÓNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GCNXX
|
……..,
ngày… tháng … năm 20..
|
GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XƯỞNG
Tên sản
phẩm:
.....................................................................................................................
Nơi
đóng:..............................................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Năm đóng:
...........................................................................................................................
Ký hiệu
thiết kế: ...................................................................................................................
Đơn vị
thiết kế thiết kế: ........................................................................................................
Cơ sở
đăng kiểm:.................................................................................................................
Thông số
cơ bản của tàu (m): Lmax=…............…; Bmax=...…......…..;
D=......................
Ltk
=…...….......; Btk…=…......…....; d= ............................
Vật liệu
vỏ:……………….................………; cấp tàu:
...........................................................
Công dụng
(nghề): ...............................................................................................................
Máy
chính:
TT
|
Ký hiệu máy
|
Số máy
|
Công suất (kW)
|
Năm chế tạo
|
Nơi chế tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã hoàn
thành việc đóng mới, đủ điều kiện xuất xưởng./.
Mẫu số 04.ĐKT-Thông tư số 01/2022
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CẢI HOÁN, SỬA CHỮA TÀU
CƠ SỞ
ĐÓNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GCNXX
|
……..,
ngày… tháng … năm 20..
|
GIẤY CHỨNG NHẬN CẢI HOÁN, SỬA CHỮA TÀU
Tên sản
phẩm:
.....................................................................................................................
Nơi cải
hoán, sửa chữa: ......................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Thời gian
thực hiện: từ ngày ... tháng ... năm........... đến ngày ... tháng
...năm...................
Ký hiệu
thiết kế:
...................................................................................................................
Đơn vị
thiết kế:
....................................................................................................................
Cơ sở
đăng kiểm phê duyệt thiết kế:
..................................................................................
Thông số
cơ bản trước cải hoán/sửa chữa (m):
Lmax=……;
Bmax=……..;
D=……………
Ltk =……...; Btk...=….......; d=
....................................................
Vật liệu
vỏ:…………................………, Cấp tàu:
..................................................................
Công dụng
(nghề):................................................................................................................
Máy
chính:
TT
|
Ký hiệu máy
|
Số máy
|
Công suất (kW)
|
Năm chế tạo
|
Nơi chế tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông số
cơ bản sau cải hoán/ sửa chữa (m):
Lmax=………;
Bmax=…….;
D=……………
Ltk =……...; Btk...=….......; d=…………...
Vật liệu
vỏ:…………................………, Cấp tàu:
..................................................................
Công dụng
(nghề):................................................................................................................
Máy
chính:
TT
|
Ký hiệu máy
|
Số máy
|
Công suất (kW)
|
Năm chế tạo
|
Nơi chế tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã hoàn
thành việc cải hoán/ sửa chữa, đủ điều kiện xuất xưởng./.
6. Cấp
lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
(Ghi chú:
Thủ tục được sửa đổi, bổ sung về trình tự thực hiện; cách thức thực hiện; thành
phần hồ sơ; mẫu đơn, tờ khai; kết quả thực hiện thủ tục hành chính; căn cứ pháp
lý)
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ thành phần và số lượng hồ sơ đã được quy định
tại thủ tục này.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ về Sở Nông nghiệp và PTNT. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, tính đầy đủ nội dung hồ sơ.
- Bước 3:
Sở Nông nghiệp và PTNT tiếp nhận và chuyển hồ sơ về Chi cục Thủy sản giải
quyết, sau đó Chi cục chuyển giao kết quả về Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Nông
nghiệp và PTNT giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân yêu cầu giải quyết thủ tục
(trực tiếp hoặc qua đường bưu điện).
b) Cách
thức thực hiện:
Thực hiện
theo một trong các hình thức sau:
- Nộp hồ
sơ trực tuyến trên trang dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn
- Nộp qua
đường bưu điện về Sở Nông nghiệp và PTNT (đường Đồng Khởi, Phường Tân Hiệp,
Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Tờ
khai đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá theo Mẫu số 07.ĐKT Phụ lục
XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ;
b) Bản
chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá hoặc Giấy xác nhận đã đăng ký, Giấy chứng
nhận đăng ký tàu công vụ thủy sản cũ; trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
bị mất, chủ tàu phải khai báo và nêu rõ lý do;
c) Bản
sao chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá có chiều dài lớn nhất từ
12 mét trở lên;
d) Ảnh
màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
d) Mẫu
đơn, tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá theo Mẫu số
07.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT .
e) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá theo
Mẫu số 05.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT .
f) Căn cứ
pháp lý:
- Luật
Thủy sản năm 2017;
- Thông
tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo
đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy
sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
Mẫu số 07.ĐKT-Thông tư số 01/2022
MẪU TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ/TÀU
CÔNG VỤ THỦY SẢN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
................, ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ
THỦY SẢN(*)
Kính gửi: ................................................................................
Họ tên
người khai:.................................................................................................................
Thường
trú
tại:......................................................................................................................
Số
CCCD/CMND:..................................................................................................................
Đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá/tàu công vụ thủy sản(*) với nội dung
sau:
1. Đặc
điểm cơ bản của tàu:
Tên tàu:
.......................................................; Số đăng ký:
..................................................
Năm, nơi
đóng: ....................................................................................................................
Nơi đăng
ký: ........................................................................................................................
Thông số
cơ bản của tàu: Lmax=………; Bmax=……..;
D=………………………
Ltk
=……...; Btk...=….......; d=………….
Vật liệu
vỏ: .....................................; Tổng dung tích (GT): ..................................................
Trọng tải
toàn phần, tấn: ................................Số thuyền viên, người
.................................
Nghề
chính: .....................................................Nghề kiêm:
.................................................
Vùng hoạt
động: ..................................................................................................................
Máy
chính:
TT
|
Ký hiệu máy
|
Số máy
|
Công suất định mức, kW
|
Vòng quay định mức, rpm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Họ
tên, địa chỉ của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân
|
Giá trị cổ phần
|
|
|
|
|
|
3. Lý do đề
nghị cấp lại:
.......................................................................................................
Tôi xin
cam đoan những nội dung nêu trên là đúng sự thật.
XÁC
NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ (**)
|
ĐẠI
DIỆN CHỦ TÀU
|
7. Cấp
giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu cá
(Ghi chú:
Thủ tục được sửa đổi, bổ sung về trình tự thực hiện; cách thức thực hiện; thành
phần hồ sơ; mẫu đơn, tờ khai; kết quả thực hiện thủ tục hành chính; căn cứ pháp
lý)
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ thành phần và số lượng hồ sơ đã được quy định
tại thủ tục này.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ về Sở Nông nghiệp và PTNT. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, tính đầy đủ nội dung hồ sơ.
- Bước 3:
Sở Nông nghiệp và PTNT tiếp nhận và chuyển hồ sơ về Chi cục Thủy sản giải
quyết, sau đó Chi cục chuyển giao kết quả về Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Nông
nghiệp và PTNT giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân yêu cầu giải quyết thủ tục
(trực tiếp hoặc qua đường bưu điện).
b) Cách thức
thực hiện:
Thực hiện
theo một trong các hình thức sau:
- Nộp hồ
sơ trực tuyến trên trang dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn
- Nộp qua
đường bưu điện về Sở Nông nghiệp và PTNT (đường Đồng Khởi, Phường Tân Hiệp,
Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Tờ
khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu cá theo Mẫu số 08.ĐKT
Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản
sao có chứng thực hoặc bản sao và trình bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật tàu cá, hợp đồng đóng tàu, biên bản nghiệm thu xuất xưởng;
c) Bản
sao có chứng thực các giấy tờ đối với tàu nhập khẩu, thuê tàu trần từ nước
ngoài về cảng đầu tiên của Việt Nam, gồm: Văn bản cho phép nhập khẩu hoặc thuê
tàu trần, hợp đồng đóng tàu và thanh lý hợp đồng đóng tàu đối với tàu đóng mới,
giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật hoặc giấy chứng nhận phân cấp còn hiệu lực từ
06 tháng trở lên do tổ chức đăng kiểm nước có tàu cấp;
d) Ảnh
màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
h. Mẫu
đơn, tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu cá theo
Mẫu số 08.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT .
d) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận đăng ký tạm thời tàu cá theo Mẫu số 09.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT .
e) Căn cứ
pháp lý:
- Luật
Thủy sản năm 2017;
- Thông
tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo
đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy
sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
Mẫu số 08.ĐKT-Thông tư số 01/2022
MẪU TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI TÀU
CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI TÀU CÁ/TÀU
CÔNG VỤ THỦY SẢN(*)
Declaration for temporary registration of fishing vessel/ships
duty fisheries(*)
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp đăng ký tàu cá, tàu công
vụ thủy sản)(**)
To:(Name of competent authority registration of fishing vessel, ships duty
fisheries)
Người đề
nghị:......................................................................................................................
Applicant
..............................................................................................................................
Nơi
thường trú: ....................................................................................................................
Residential
Address:
............................................................................................................
Số
CCCD/CMND:.................................................................................................................
Identity
card/citizen identity card:
........................................................................................
Số Giấy
chứng nhận xóa đăng ký tàu cá………......….…Cơ quan cấp………………….......
Number of
certificate of deregistration of fishing vessel…Granting agencies......................
Mã số
doanh nghiệp (nếu có):
............................................................................................
Business
code (if any):
.......................................................................................................
Đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu cá/tàu công vụ thủy sản(*) với nội
dung dưới đây:
Kindly
for temporary registration of fishing vessel/ships duty fisheries(*)
with the following particulars:
1. Các
thông số kỹ thuật cơ bản của tàu:
Basic
specifications of ship
Tên
tàu: ...............................................
Name of
Vessel
|
Hô
hiệu: ..................................................
Call
sign
|
Kiểu
tàu: ..............................................
Type of
Vessel
|
Vật
liệu: ...................................................
Materials
|
Công
dụng/nghề:
..................................................................................................................
Used
for/fishing gears
..........................................................................................................
Năm và
nơi đóng:
.................................................................................................................
Year and
Place of Build:
.......................................................................................................
Chiều
dài lớn nhất Lmax .......................
Length
overall .....................................
|
Chiều
dài thiết kế Ltk................................
Length
.....................................................
|
Chiều
rộng lớn nhất Bmax ....................
Breadth
overall....................................
|
Chiều
rộng thiết kế Btk ............................
Breadth....................................................
|
Chiều
cao mạn D ................................
Draught
...............................................
|
Chiều
chìm d ...........................................
Depth.......................................................
|
Tổng
dung tích: ..................................
Gross
tonage (GT)...............................
|
Trọng
tải toàn phần: ................................
Deadweight
(DW) ...................................
|
Số
lượng máy .....................................
Number
of engines...............................
|
Tổng
công suất........................................
Total
Power.............................................
|
Kiểu máy
Type
|
Số máy
Number
|
Công suất
Power
|
Năm và nơi chế tạo
Year and place of manufacture
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Họ
tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu
nhiều chủ):
The name,
address and value of shares of each ownership
TT
|
Họ và tên
Full name
|
Địa chỉ
Address
|
Chứng minh nhân dân
Identification card
|
Gía trị cổ phần
Equity value
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Lý do
xin đăng ký tạm thời tàu:....................................................................................
Reasons
to temporary registration of ship ..........................................................................
Tôi xin
cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định
của pháp luật Nhà nước.
I pledge
to use the vessel in accordance with the registered content and strictly comply
with the provisions of the law of the Vietnammese.
|
.......,
ngày .... tháng .... năm .....
CHỦ TÀU
Shipowner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
8. Xóa
đăng ký tàu cá
(Ghi chú:
Thủ tục được sửa đổi, bổ sung về trình tự thực hiện; cách thức thực hiện; thành
phần hồ sơ; mẫu đơn, tờ khai; kết quả thực hiện thủ tục hành chính; điều kiện
thực hiện; căn cứ pháp lý)
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ thành phần và số lượng hồ sơ đã được quy định
tại thủ tục này.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ về Sở Nông nghiệp và PTNT. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, tính đầy đủ nội dung hồ sơ.
- Bước 3:
Sở Nông nghiệp và PTNT tiếp nhận và chuyển hồ sơ về Chi cục Thủy sản giải
quyết, sau đó Chi cục chuyển giao kết quả về Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Nông
nghiệp và PTNT giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân yêu cầu giải quyết thủ tục
(trực tiếp hoặc qua đường bưu điện).
b) Cách
thức thực hiện:
Thực hiện
theo một trong các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ
trực tuyến trên trang dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn
- Nộp qua
đường bưu điện về Sở Nông nghiệp và PTNT (đường Đồng Khởi, Phường Tân Hiệp,
Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Tờ
khai xóa đăng ký tàu cá theo Mẫu số 10.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông
tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ;
b) Bản
chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá; trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
bị mất, chủ tàu phải khai báo và nêu rõ lý do.
d) Mẫu
đơn, tờ khai
Mẫu số
10.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày
18/01/2022.
e) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu
cá theo Mẫu số 11.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT .
f) Điều
kiện thực hiện TTHC
Điều 72
Luật Thủy sản quy định: Tàu cá bị xóa đăng ký thuộc một trong các trường hợp
sau đây:
- Tàu cá
bị hủy, phá dỡ hoặc chìm đắm không thể trục vớt;
- Tàu cá
bị mất tích sau 01 năm kể từ ngày thông báo chính thức trên phương tiện thông
tin đại chúng;
- Tàu cá
được xuất khẩu, bán, tặng cho, viện trợ;
- Theo đề
nghị của chủ tàu cá.
g) Căn cứ
pháp lý:
- Luật
Thủy sản số 18/2017/QH14.
- Thông
tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018, Quy định về đăng kiểm viên tàu
cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; Đảm bảo an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm
ngư; Đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; Xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu
cá.
- Thông
tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
Mẫu số 10.ĐKT- Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT
MẪU TỜ KHAI XÓA ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------
TỜ KHAI XÓA ĐĂNG KÝ TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
Kính gửi: ……………………….(1)
Đề nghị
xóa đăng ký.........(2).......... với các thông số dưới đây kể từ ngày
.../.../20 ...........
Kindly
deregister the with the following particulars from date
..............................................
Tên
………………..(3)................... Hô hiệu/số IMO: ............................................................
Name
.................................................................................................Call
sign/IMO number
Chủ sở
hữu (tên, địa chỉ và tỉ lệ sở hữu):
............................................................................
Shipowner
(name, address and ratio of ownership) ............................................................
Người đề
nghị xóa đăng ký (tên, địa chỉ):............................................................................
Applicant
(name, address)...................................................................................................
Nơi đăng ký:
........................................................................................................................
Place of
registry....................................................................................................................
Số đăng
ký: .................................................; Ngày đăng ký:
...............................................
Number of
registration .........................................................................
Date of registration
Cơ quan
đăng ký: ................................................................................................................
The
Registrar of ship
..........................................................................................................
Lý do xin
xóa đăng ký
.........................................................................................................
Reasons
to
deregister.........................................................................................................
XÁC NHẬN
CỦA UBND CẤP XÃ (4)
|
Date…….,
ngày ... tháng ... năm…
CHỦ SỞ HỮU
Owner
|
9. Cấp,
cấp lại Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác (theo yêu cầu)
(Ghi chú:
Thủ tục được sửa đổi, bổ sung về trình tự thực hiện; cách thức thực hiện; thành
phần hồ sơ; mẫu đơn, tờ khai; căn cứ pháp lý)
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ thành phần và số lượng hồ sơ đã được quy định
tại thủ tục này.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ về Sở Nông nghiệp và PTNT. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, tính đầy đủ nội dung hồ sơ.
- Bước 3:
Sở Nông nghiệp và PTNT tiếp nhận và chuyển hồ sơ về Chi cục Thủy sản giải
quyết, sau đó Chi cục chuyển giao kết quả về Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Nông
nghiệp và PTNT giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân yêu cầu giải quyết thủ tục
(trực tiếp hoặc qua đường bưu điện).
b) Cách
thức thực hiện:
Thực hiện
theo một trong các hình thức sau:
- Nộp hồ
sơ trực tuyến trên trang dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn
- Nộp qua
đường bưu điện về Sở Nông nghiệp và PTNT (đường Đồng Khởi, Phường Tân Hiệp,
Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
1. Hồ sơ
đề nghị chứng nhận gồm
a) Bản
sao Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác có mô tả nguyên liệu đã sử
dụng theo mục B Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
21/2018/TT-BNNPTNT ; trường hợp nguyên liệu thủy sản chưa sử dụng hết, tổ chức,
cá nhân đề nghị chứng nhận nộp bản chính Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản
khai thác để cơ quan thẩm quyền xác nhận phần nguyên liệu chưa sử dụng; Trường
hợp nguyên liệu thủy sản đã sử dụng hết, cơ quan thẩm quyền thu bản chính Giấy
xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác và lưu hồ sơ.
b) Giấy
chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác theo Mẫu số 05 Phụ lục VII ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT đối với sản phẩm xuất khẩu vào thị
trường châu Âu hoặc theo Mẫu số 03 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
21/2018/TT-BNNPTNT đối với sản phẩm xuất khẩu vào thị trường các nước thuộc Ủy
ban quốc tế về bảo tồn cá ngừ Đại Tây Dương hoặc giấy chứng nhận theo yêu cầu
của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu đã kê khai đầy đủ thông tin;
c) Thông
tin bổ sung cho sản phẩm thủy sản được chế biến từ tàu cá Việt Nam và Thông tin
vận tải theo Mẫu số 02a, 02b Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
21/2018/TT-BNNPTNT .
2. Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy chứng nhận gồm
a) Đơn đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác theo Mẫu số 05 Phụ
lục III ban hành theo Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ;
b) Giấy chứng
nhận nguồn gốc thủy sản khai thác theo Mẫu số 05 Phụ lục VII ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT hoặc giấy chứng nhận theo yêu cầu của
cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu đã kê khai đầy đủ thông tin;
c) Bản
gốc Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác bị rách, nát không còn nguyên
vẹn, bị sai thông tin (trừ trường hợp giấy chứng nhận bị mất).
h. Mẫu
đơn, tờ khai: Mẫu số 01, Mẫu số 02a, mẫu số 02b, mẫu số 03, mẫu số 05 Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ; Mẫu số 05 Phụ lục VII ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT .
d) Căn cứ
pháp lý
- Luật
Thủy sản năm 2017;
- Thông
tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản; công bố cảng cá chỉ
định xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác thủy
sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai
thác.
- Thông
tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
Mẫu số 05-Phụ lục VII Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN NGUỒN GỐC THỦY SẢN KHAI THÁC
|
MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
DIRECTORATE OF FISHERIES
TỔNG CỤC THỦY SẢN
|
CATCH CERTIFICATE
CHỨNG NHẬN NGUỒN GỐC THỦY SẢN KHAI THÁC
|
Document
number Số chứng nhận.XXXX/20…./CC-AA
|
1.
Authority’s name
Tên cơ
quan thẩm quyền
.......................................
.......................................
|
Address
Địa chỉ
..........................................
..........................................
..........................................
|
Tel
....................................
Fax
..................................
.........................................
|
2.
Information of Fishing vessel is indicated on the Appendix 2a Thông tin về
tàu cá khai thác chi tiết xem Phụ đính 2a kèm theo
|
3.
Description of Products Mô tả sản phẩm (1)
.......................................................
.......................................................
.......................................................
|
Type of
processing authorized on board (if available)
Loại
hình chế biến trên tàu cá được cấp phép (nếu có)
........................................................................
........................................................................
|
Species
Loài
|
Product code
Mã sản phẩm
|
Catch area(s) and dates
Vùng và thời gian khai thác
|
Estimated live weight
Khối lượng nguyên liệu ước tính của lô hàng(2) (kg)
|
Estimated weight to be landed
Khối lượng lên bến ước tính của tàu cá (nếu có) (3) (kg)
|
Verified weight landed
Khối lượng nguyên liệu đã được xác nhận (4) (kg)
|
|
|
|
|
|
|
4.
References of applicable conservation and management measures Tham chiếu các
quy định về quản lý và bảo vệ nguồn lợi thủy sản (5)
|
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
5. Name
of master of fishing vessel - Signature - seal Tên thuyền trưởng tàu cá - Chữ
ký - dấu (6)
(Information
detaits is indicated on the logbook of fishing vessel, if request Thông tin
chi tiết xem nhật ký khai thác thủy sản, gửi kèm khi có yêu cầu)
|
6.
Declaration of transshipment at sea Khai báo chuyển tải trên biển (7)
(nếu có):
|
No
không □
|
Yes có
□
(Information
detaits is indicated on the logbook of receiving vessel, if request Thông tin
chi tiết xem nhật ký khai thác thủy sản, gửi kèm khi có yêu cầu)
|
Name of master of fishing vessel
(Tên thuyền trưởng tàu khai thác)
|
Signature and date
Chữ ký và ngày
|
Transshipment date/area/positi on
Ngày/khu vực/vị trí chuyển tải
|
Estimated weight Khối lượng ước tính (kg)
|
Master of receiving vessel/represent ative
Tên thuyền trưởng tàu nhận/ Người đại diện
|
Signature
Chữ ký
|
Vessel name
Tên tàu
|
Call sign
Hô hiệu
|
IMO/ Lloyd’s number (if issued)
Số IMO, Lloyd’s (nếu có)
|
7.
Transshipment authorization within a Port area Xác nhận chuyển hàng tại cảng
|
Name
Tên
|
Port authority
Cơ quan quản lý cảng
|
Signature
Chữ ký
|
Address
Địa chỉ
|
Tel
Điện thoại
|
Port of landing
Cảng lên cá
|
Date of landing
Ngày lên cá
|
Seal (stamp)
Dấu
|
8. Name
and address of exporter
Tên chủ
hàng xuất khẩu
|
Signature
Chữ ký
|
Date
Ngày
|
Seal
Dấu
|
9. Flag
state authority validation Chứng nhận của Cơ quan thẩm quyền nước treo cờ
|
Full name Họ và tên
Title Chức vụ
|
Signature
Chữ ký:
|
Date
Ngày
|
Seal
Dấu
|
10.
Transport details, see Appendix 2b attached Thông tin vận tải, xem Phụ đính 2b
kèm theo
|
11.
Importer declaration Khai báo của đơn vị nhập khẩu
|
Name of importer Tên đơn vị nhập khẩu
Address Địa chỉ
|
Signature
Chữ ký
|
Date
Ngày
|
Seal
Dấu
|
Product CN code
Mã CN sản phẩm
|
As
regulated by the imported authorities:
Theo
quy định của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu:
|
Reference
Tài liệu tham chiếu
|
|
|
|
12. Import control - authority
Cơ quan thẩm quyền kiểm soát nhập khẩu
|
Place
Địa điểm
|
Importation authorized
Cho phép nhập khẩu
|
Importation suspended
Chưa cho phép nhập khẩu
|
Verification requested - date
Yêu cầu kiểm tra - ngày
|
Customs
declaration, if issued
Khai báo
hải quan, Nếu có
|
Number Số
|
Date Ngày
|
Place Địa điểm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức
ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản(trừ nhà đầu tư nước
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài)
(Ghi chú:
Thủ tục được sửa đổi, bổ sung về trình tự thực hiện; cách thức thực hiện; căn
cứ pháp lý)
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ thành phần và số lượng hồ sơ đã được quy định
tại thủ tục này.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ về Sở Nông nghiệp và PTNT. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, tính đầy đủ nội dung hồ sơ.
- Bước 3:
Sở Nông nghiệp và PTNT tiếp nhận và chuyển hồ sơ về Chi cục Thủy sản giải quyết,
sau đó Chi cục chuyển giao kết quả về Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Nông nghiệp và
PTNT giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân yêu cầu giải quyết thủ tục (trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện).
b) Cách
thức thực hiện:
Thực hiện
theo một trong các hình thức sau:
- Nộp hồ
sơ trực tuyến trên trang dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn
- Nộp qua
đường bưu điện về Sở Nông nghiệp và PTNT (đường Đồng Khởi, Phường Tân Hiệp,
Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
c) Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật
Thủy sản số 18/2017/QH14.
- Nghị
định số 26/2019/TT-NĐ-CP ngày 8/3/2019 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông
thôn.
- Thông
tư số 284/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất
lượng vật tư nuôi trồng thủy sản.
- Thông
tư số 112/2021/TT-BTC ngày 15/12/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản.
III. LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
11. Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản
xuất trong nước được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
(Ghi chú:
Thủ tục được sửa đổi, bổ sung về trình tự thực hiện; cách thức thực hiện; cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính)
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ thành phần và số lượng hồ sơ đã được quy định
tại thủ tục này.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ về Sở Nông nghiệp và PTNT. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, tính đầy đủ nội dung hồ sơ.
- Bước 3:
Sở Nông nghiệp và PTNT tiếp nhận và chuyển hồ sơ về các Chi cục giải quyết, sau
đó các Chi cục chuyển giao kết quả về Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Nông nghiệp và
PTNT giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân yêu cầu giải quyết thủ tục (trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện).
b) Cách
thức thực hiện:
Thực hiện
theo một trong các hình thức sau:
- Nộp hồ
sơ trực tuyến trên trang dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn
- Nộp qua
đường bưu điện về Sở Nông nghiệp và PTNT (đường Đồng Khởi, Phường Tân Hiệp,
Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
c) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Giám đốc Sở ủy
quyền Chi cục trưởng các Chi cục: Thủy sản; Trồng trọt bảo vệ thực vật và Thủy
lợi; Phát triển nông thôn và Quản lý chất lượng NLSTS; Chăn nuôi và Thú y thực
hiện.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, cụ thể:
a. Chi
cục Thủy sản thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy đối với:
- Giống
thủy sản;
- Thức ăn
thủy sản;
- Nguyên
liệu sản xuất thức ăn thủy sản;
- Sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
b. Chi
cục Trồng trọt bảo vệ thực vật và Thủy lợi thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố
hợp quy đối với:
- Giống
cây trồng;
- Phân
bón;
- Thuốc
bảo vệ thực vật;
- Chất
lượng mía nguyên liệu.
c. Chi
cục Phát triển nông thôn và Quản lý chất lượng NLSTS thông báo tiếp nhận hồ sơ
công bố hợp quy đối với:
- Bình
bơm phun thuốc trừ sâu đeo vai.
d. Chi
cục Chăn nuôi và Thú y thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy đối với:
- Lĩnh
vực chăn nuôi (trang trại chăn nuôi lợn, gia cầm; giống vật nuôi; cơ sở sản
xuất tinh lợn);
- Lĩnh
vực thức ăn chăn nuôi;
- Lĩnh
vực thú y (cơ sở giết mổ tập trung; cơ sở ấp trứng gia cầm; cơ sở đóng gói thịt
gia súc, gia cầm; cơ sở vắt sữa và thu gom sữa tươi).
IV. LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG, LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
12. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối
với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp trước 06 tháng
tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn).
(Ghi chú:
Thủ tục được sửa đổi, bổ sung về trình tự thực hiện; cách thức thực hiện; tên
thủ tục hành chính)
Sửa tên
thủ tục: Từ “Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối
với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản (trường hợp
trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn)” thành “Cấp lại Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng
nhận ATTP hết hạn)”.
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ thành phần và số lượng hồ sơ đã được quy định
tại thủ tục này.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ về Sở Nông nghiệp và PTNT. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, tính đầy đủ nội dung hồ sơ.
- Bước 3:
Sở Nông nghiệp và PTNT tiếp nhận và chuyển hồ sơ về các Chi cục Phát triển nông
thôn và Quản lý chất lượng NLSTS giải quyết, sau đó Chi cục chuyển giao kết quả
về Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Nông nghiệp và PTNT giao trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân yêu cầu giải quyết thủ tục (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện).
b) Cách
thức thực hiện:
Thực hiện
theo một trong các hình thức sau:
- Nộp hồ
sơ trực tuyến trên trang dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn
- Nộp qua
đường bưu điện về Sở Nông nghiệp và PTNT (đường Đồng Khởi, Phường Tân Hiệp,
Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
13. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp Giấy chứng
nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự
thay đổi, bổ sung thông tin trên giấy chứng nhận ATTP).
(Ghi chú:
Thủ tục được sửa đổi, bổ sung về trình tự thực hiện; cách thức thực hiện; tên
thủ tục hành chính)
Sửa tên
thủ tục: Từ “Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối
với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản (trường hợp
Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc
hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên giấy chứng nhận ATTP)” thành “Cấp
lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn
thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung
thông tin trên giấy chứng nhận ATTP)”
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ thành phần và số lượng hồ sơ đã được quy định
tại thủ tục này.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ về Sở Nông nghiệp và PTNT. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, tính đầy đủ nội dung hồ sơ.
- Bước 3:
Sở Nông nghiệp và PTNT tiếp nhận và chuyển hồ sơ về các Chi cục Phát triển nông
thôn và Quản lý chất lượng NLSTS giải quyết, sau đó Chi cục chuyển giao kết quả
về Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Nông nghiệp và PTNT giao trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân yêu cầu giải quyết thủ tục (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện).
b) Cách
thức thực hiện:
Thực hiện
theo một trong các hình thức sau:
- Nộp hồ
sơ trực tuyến trên trang dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn
- Nộp qua
đường bưu điện về Sở Nông nghiệp và PTNT (đường Đồng Khởi, Phường Tân Hiệp,
Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
PHẦN III. LƯU ĐỒ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH MỚI BAN HÀNH
I. Lĩnh vực lâm nghiệp
1. Công nhận, công nhận lại nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
a) Thời
hạn giải quyết: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
b) Lưu đồ
giải quyết:
2. Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
a. Trường
hợp không phải xác minh
- Thời
hạn giải quyết: 6 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
b) Trường
hợp phải xác minh
- Thời
hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa
sản xuất trong nước được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Thời
hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
- Lưu đồ
giải quyết: