|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 108/QĐ-UBND 2021 nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh Sơn La
Số hiệu:
|
108/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
21/01/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
108/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 21 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ
VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG (PAPI) TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN 2021-2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật số 47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019
của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 15-NQ/ĐH ngày
24.9.2020 của Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV, nhiệm kỳ 2021-2025;
Căn cứ kết quả đánh giá Chỉ số Hiệu
quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) tỉnh Sơn La trong những năm qua của tỉnh,
do Chương trình Phát triển Liên hợp quốc (UNDP) phối hợp với Trung tâm Bồi dưỡng
cán bộ và nghiên cứu khoa học Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Trung tâm Nghiên cứu
phát triển và hỗ trợ cộng đồng (CECODES), Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí
Minh công bố;
Căn cứ Quyết định số 2944/QĐ-UBND
ngày 25/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính tỉnh Sơn La năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 48/TTr-SNV ngày 18 tháng 01 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải
thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI) tỉnh
Sơn La, giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc
triển khai thực hiện Kế hoạch này, báo cáo kết quả thực hiện với Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở, ban, ngành; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Cải cách hành chính;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Sơn La; Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Trung tâm: Công báo, Lưu trữ, tin học;
- Lưu: VT, KSTTHC, LX(80b).
|
CHỦ
TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
KẾ HOẠCH
CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG (PAPI)
TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày 21/01/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả
Quản trị và Hành chính công (sau đây gọi tắt là Chỉ số PAPI) của tỉnh
Sơn La giai đoạn 2021-2025 và thực hiện tốt nhiệm vụ trọng tâm theo Nghị quyết
Đại hội Đảng bộ tỉnh Sơn La, lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020-2025.
- Xác định rõ những nhiệm vụ, giải
pháp cụ thể thiết thực để nâng cao hiệu quả công tác điều hành, quản lý nhà nước
và cung cấp dịch vụ công của cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh; góp phần xây
dựng cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh trong sạch, vững mạnh,
hiệu lực, hiệu quả và phục vụ nhân dân ngày càng tốt hơn.
- Phấn đấu hằng năm các Chỉ số nội
dung của PAPI được xếp trong nhóm có điểm trung bình cao trở lên.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng
đầu cơ quan Nhà nước, của mỗi cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trong nỗ
lực cải thiện Chỉ số PAPI.
2. Yêu cầu
- Việc thực hiện Kế hoạch nâng cao Chỉ
số PAPI giai đoạn 2021-2025 phải thực hiện đồng bộ với Chương trình tổng thể cải
cách hành chính (CCHC) của tỉnh, giai đoạn 2021-2025 và gắn với nhiệm vụ giải
pháp cải thiện Chỉ số cải cách hành chính (PAR-INDEX), Chỉ số đo lường sự hài
lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước
(SIPAS), Chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin và truyền
thông (ICT Index) và Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
- Cải thiện và nâng cao Chỉ số PAPI
là nhiệm vụ thường xuyên, lâu dài, kiên trì, liên tục của các cơ quan, đơn vị từ
tỉnh đến cơ sở, đặc biệt là tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn huyện, thành
phố; các xã, phường, thị trấn; bản, tiểu khu, tổ dân phố. Quá trình thực hiện cần
kết hợp chặt chẽ với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của sở, ngành, huyện,
thành phố và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, huyện, thành phố, xã,
phường, thị trấn.
II. NỘI DUNG VÀ GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Nội dung
“Tham gia của người dân ở cấp cơ sở”
1.1. Tăng cường công tác thông tin,
tuyên truyền trong đội ngũ cán bộ, công chức và nhân dân hiểu đầy đủ về Pháp lệnh
thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn. Tuyên truyền, triển khai các hình thức
thích hợp (công khai số điện thoại, hộp thư điện tử của người đứng đầu cơ
quan, đơn vị, thường xuyên tổ chức các cuộc gặp, tiếp xúc với nhân dân...),
tạo điều kiện cho nhân dân được biết, được bàn, được tham gia thực hiện, để
nhân dân nói lên nguyện vọng, phản ánh kiến nghị, tham gia đóng góp ý kiến vào
các chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước, các cơ chế, chính
sách của Trung ương cũng như của địa phương.
1.2. Các cấp, các ngành tăng cường hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các quy định, văn bản
của Đảng và Nhà nước ở cơ sở; xem xét, xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm
quy chế dân chủ ở cơ sở. Công khai, minh bạch cơ chế, chính sách, hoạt động của
cơ quan, đơn vị, địa phương nhất là trong công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất ở địa phương; UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện công khai thu,
chi ngân sách cấp xã theo Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007; kiểm
soát chặt chẽ và có giải pháp phòng ngừa hành vi tham nhũng, nhất là trong các
lĩnh vực như chi tiêu ngân sách, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp
phép xây dựng, đăng ký kinh doanh...
1.3. Tập trung tổ chức tốt các cuộc
tiếp xúc cử tri rộng rãi, dân chủ hơn, tạo cơ hội cho mọi công dân trong khu
dân cư tham gia thảo luận, theo dõi, giám sát việc xây dựng mới hoặc tu sửa các
công trình công cộng diễn ra ở địa bàn. Thực hiện nghiêm túc việc bầu cử Trưởng
bản, tiểu khu, tổ dân phố theo định kỳ. Xây dựng Quy chế thực hiện các kiến nghị
trong thực hiện giám sát của HĐND và tiếp thu, trả lời ý kiến của cử tri.
1.4. Các cấp, các ngành tăng cường
tuyên truyền, tập huấn, khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến và
tham gia góp ý với chính quyền các cấp qua hệ thống thông tin điện tử của các
cơ quan Nhà nước.
2. Nội dung
“Công khai, minh bạch trong hoạch định chính sách”
2.1. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến
triển khai thực hiện Luật Tiếp cận thông tin, Nghị định số 13/2018/NĐ-CP và các
văn bản hướng dẫn thi hành; tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định
số 2405/QĐ-UBND ngày 11/10/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển
khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin. Thực hiện các Chương trình Đề án tuyên
truyền, PBGDPL; Đề án "Tăng cường Ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác PBGDPL". Tăng cường hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban,
ngành việc triển khai thực hiện các quy định của Luật Tiếp cận thông tin.
2.2. Thực hiện cập nhật kết quả điều tra,
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo vào danh sách hộ nghèo, các file dữ liệu và phần
mềm quản lý làm cơ sở thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và
đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu giảm nghèo. Kết quả rà soát phải phản ánh
đúng thực trạng đời sống của nhân dân, tuyệt đối không bỏ sót hộ nghèo, hộ cận
nghèo, không chạy theo thành tích làm sai lệch thực trạng nghèo của địa phương.
Phấn đấu tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn
nghèo giai đoạn 2021-2025 giảm bình quân 3%/năm (riêng các huyện nghèo giảm
4-5%/năm); đến năm 2025 có ít nhất 01 huyện được đưa ra khỏi danh sách huyện
nghèo.
2.3. Thực hiện công khai danh sách hộ
nghèo tại trụ sở UBND cấp xã, điểm sinh hoạt cộng đồng khu dân cư... đảm bảo
quy định về thời gian công khai, nội dung công khai, địa điểm công khai. Công
khai kịp thời những thông tin về chính sách xã hội cho người nghèo để nhân dân
biết, nhân dân bàn, giám sát thực hiện.
2.4. Thực hiện đúng, đủ quy định về
công khai, minh bạch thu chi ngân sách cấp xã. Bảo đảm việc niêm yết công khai
danh mục thu, chi cụ thể, chi tiết, hình thức công khai phải phù hợp, thuận tiện
để người dân có thể tiếp cận và giám sát.
2.5. Thực hiện đúng quy định về việc
tổ chức lấy ý kiến đóng góp của người dân đối với dự thảo về quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất tại địa phương. Tiếp thu đầy đủ, giải trình, thông tin kịp thời,
xem xét điều chỉnh và công khai để người dân được biết về quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất tại địa phương.
2.6. Đối với quy hoạch đất đai và các
dự án liên quan đến đất đai trên địa bàn phải công khai các quy hoạch đất đai
được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thực hiện công bố, công khai quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất chi tiết và khung giá đất hiện thời trên Cổng thông tin điện tử của
tỉnh, của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố và tại trụ sở
UBND cấp xã. Phải công khai và thông báo cụ thể về mục đích sử dụng đất, mức
giá đền bù khi thu hồi đất. Công khai kế hoạch đầu tư của các dự án trên địa
bàn và kết quả xử lý các vụ việc qua giám sát ở khu dân cư.
2.7. Thường xuyên kiểm tra để kịp thời
chấn chỉnh việc công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
3. Nội dung
“Trách nhiệm giải trình với người dân”
3.1. Thực hiện hiệu quả Luật Khiếu nại
năm 2011, Luật Tố cáo năm 2018 và Luật Tiếp công dân năm 2013 làm tăng mức độ
và hiệu quả tương tác giữa chính quyền địa phương với người dân nhằm đáp ứng
yêu cầu; giải quyết khiếu nại, kiến nghị của người dân. Chính quyền các cấp cần
chủ động và tích cực hơn trong việc gặp gỡ, tiếp xúc với người dân thông qua
các cuộc họp dân thường xuyên hoặc bất thường. Tăng cường trách nhiệm của các
ngành, các cấp trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân; kịp thời phát
hiện các điểm yếu kém trong quản lý để khắc phục và nâng cao trách nhiệm giải
trình đối với người dân.
3.2. Thực hiện nghiêm trách nhiệm của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc thực hiện trách nhiệm giải
trình quy định tại Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng chống tham nhũng.
Các cơ quan Nhà nước nâng cao trách nhiệm giải trình thông qua hoạt động chất vấn,
trả lời chất vấn của HĐND các cấp; giải trình về phản ánh của cơ quan báo chí,
truyền thông, ý kiến của nhân dân thông qua các cổng thông tin điện tử tỉnh,
các trang thông tin của sở, ngành và phản ánh trực tiếp của nhân dân.
3.3. Rà soát, đánh giá chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức tiếp dân, có kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao nhận thức,
trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức tiếp dân theo thẩm quyền; thực hiện đầy
đủ, đúng hạn đối với các nội dung phải giải trình với người dân theo quy định;
củng cố sự tin tưởng, tín nhiệm của người dân.
3.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động của
Ban Thanh tra nhân dân trong việc giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật,
giải quyết khiếu nại, tố cáo, việc thực hiện quy chế dân chủ của cấp chính quyền
cơ sở với người dân. Tổ chức tập huấn nâng cao kỹ năng về chuyên môn nghiệp vụ,
quy định của pháp luật và các quy trình cơ bản cho Ban Thanh tra nhân dân để thực
hiện tốt nhiệm vụ được giao.
3.5. UBND cấp xã xây dựng và niêm yết
lịch tiếp công dân cụ thể theo ngày, giờ, tên, số điện thoại người tiếp công
dân; rà soát hệ thống sổ sách ghi chép, sổ theo dõi công tác tiếp công dân đảm
bảo đúng mẫu, ghi đủ thông tin; phân loại, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị phản ánh... đúng nội dung. UBND cấp huyện chủ động trong xây dựng và triển
khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra; các cuộc thanh tra, kiểm tra đều phải có kết
luận, thông báo hoặc biên bản...; chỉ đạo kịp thời việc thực hiện các kết luận,
kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, kiểm tra; tập trung giải quyết có hiệu
quả những kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.
3.6. Các cơ quan, đơn vị, cấp ủy,
chính quyền các cấp thực hiện tốt việc giải trình với người dân khi người dân
yêu cầu. Định kỳ tổ chức đối thoại với người dân; tập trung giải quyết dứt điểm
những vướng mắc của nhân dân, không để tồn đọng kéo dài gây bức xúc trong nhân
dân.
4. Nội dung “Kiểm
soát tham nhũng trong khu vực công”
4.1. Tuyên truyền, phổ biến các văn bản
quy phạm pháp luật, các văn bản có liên quan về phòng, chống tham nhũng bằng
nhiều hình thức để người dân hiểu, giám sát và phản ánh những biểu hiện tham
nhũng. Công khai báo cáo kết quả phòng, chống tham nhũng hàng năm của tỉnh, huyện,
xã trên các phương tiện thông tin của tỉnh và hệ thống truyền thanh ở cơ sở.
4.2. Triển khai thực hiện Chỉ thị số
10/CT-TTg ngày 22/4/2019 về việc xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng
nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc. Tạo
điều kiện cho người dân thực hiện việc tố cáo hành vi tham nhũng đúng địa chỉ,
có hiệu quả cao; phát huy tinh thần tố giác của cán bộ, nhân dân đối với hành
vi tham nhũng. Phát huy vai trò giám sát của HĐND các cấp, các tổ chức đoàn thể,
các hội quần chúng, của cán bộ, đảng viên và nhân dân trong công tác đấu tranh
phòng, chống tham nhũng. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, chú trọng kiểm
tra đột xuất việc giải quyết thủ tục hành chính cho người dân để kịp thời phát
hiện, ngăn chặn và xử lý nghiêm các trường hợp cán bộ, công chức, viên chức gây
nhũng nhiễu, phiền hà người dân.. Công khai các kết luận thanh tra, kiểm tra
cũng như việc chấp hành kết luận của thanh tra, kiểm tra của các cơ quan chức
năng đối với hành vi tham nhũng. Tập trung kiểm soát tham nhũng trong khu vực
công liên quan nhiều đến đời sống người dân ở cơ sở như: tài chính thôn, xã,
các khoản đóng góp của nhân dân; đầu tư xây dựng ở cơ sở; tuyển dụng, sắp xếp đề
bạt cán bộ; cung cấp các dịch vụ xã hội cơ bản như y tế, giáo dục,...
4.3. Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao ý thức trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ, công chức gắn với
việc xây dựng chế độ đãi ngộ. Nâng cao chất lượng thực thi công vụ, phân công
trách nhiệm cụ thể cho cán bộ, công chức, công khai các quy trình thực hiện để
người dân giám sát, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ, giải
quyết công việc của nhân dân. Thúc đẩy thực hành liêm chính trong quan hệ giữa
cơ quan Nhà nước và doanh nghiệp, người dân, thực hiện các biện pháp cải thiện
trên thực tế thông qua các chỉ số đo lường chất lượng quản trị địa phương.
4.4. Thay đổi nhận thức của lãnh đạo
các cấp trong việc đánh giá, sử dụng cán bộ có năng lực, nghiên cứu điều chỉnh
bổ sung chính sách thu hút nhân tài; triển khai thực hiện Nghị định 90/2020/NĐ-CP
ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá xếp loại chất lượng cán bộ, công chức,
viên chức; ngăn chặn, giảm thiểu tình trạng "vị thân" trong
tuyển dụng nhân lực, đề bạt, sử dụng cán bộ vào khu vực công theo chỉ đạo của
Thủ tướng Chính phủ.
4.5. Thúc đẩy thực hành liêm chính
trong quan hệ giữa cơ quan Nhà nước và doanh nghiệp, người dân, thực hiện các
biện pháp cải thiện trên thực tế thông qua các chỉ số đo lường chất lượng quản
trị địa phương. Thực hiện nghiêm việc xử lý trách nhiệm người đứng đầu khi để
cơ quan, đơn vị do mình phụ trách xảy ra tham nhũng. Có hình thức khen thưởng kịp
thời các trường hợp người đứng đầu cơ quan, đơn vị kịp thời phát hiện, xử lý
nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, tham ô của cán bộ, công chức dưới quyền, hạn chế
thiệt hại do tham nhũng hoặc nhũng nhiễu gây ra tại cơ quan, đơn vị.
4.6. Phát huy vai trò của các cơ quan
thông tin đại chúng của tỉnh (Báo Sơn La, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
cổng Thông tin điện tử...) trong việc phát hiện, đưa tin, phản ánh các vụ
việc có biểu hiện vi phạm của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công
vụ, để cơ quan có thẩm quyền kịp thời vào cuộc xác minh, xử lý. Thiết lập đường
dây nóng của từng ngành nhằm tiếp nhận thông tin phản ánh, kiến nghị về tiêu cực
trong hoạt động quản lý Nhà nước.
4.7. Tăng cường công tác kiểm tra việc
thực hiện tại các Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện, cấp xã; thủ tục, quy trình, thời gian giải quyết, lệ
phí, các biểu mẫu,... theo quy định, phải được niêm yết công khai và hướng dẫn
người dân kê khai thực hiện đúng quy định.
5. Nội dung “Cải
cách thủ tục hành chính”
5.1. Sở Tài nguyên và Môi trường, các
cơ quan ngành dọc, các huyện/thành phố tập trung đổi mới và giám sát bộ phận
cung ứng dịch vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân, hộ gia
đình và tổ chức, doanh nghiệp.
5.2. Tăng cường trách nhiệm của người
đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác cải cách thủ tục hành chính (TTHC). Thường
xuyên thực hiện công tác rà soát, công bố, công khai các TTHC, kiến nghị cắt giảm
các TTHC rườm rà, không cần thiết. Đẩy nhanh tiến độ giải quyết hồ sơ, rút ngắn
thời gian và giảm chi phí nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người dân. Thực
hiện tốt Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan Trung
ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC cấp huyện, xã. Thực hiện nghiêm việc công bố công khai, minh bạch các TTHC
và cập nhật kịp thời trên cơ sở dữ liệu quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia về
TTHC; niêm yết, công khai TTHC trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của
cơ quan, đơn vị và tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC.
5.3. Xử lý nghiêm mọi hành vi môi giới
tư vấn trái quy định của pháp luật; chậm trễ, thiếu minh bạch, thiếu trách nhiệm,
gây khó khăn, tiêu cực, nhũng nhiễu khiến doanh nghiệp phải đi lại nhiều lần để
hoàn thiện TTHC hoặc doanh nghiệp phải tiếp cận thêm với các sở, ngành tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính cấp huyện, xã. Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 17/CT-TTg
ngày 20/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng
lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện
TTHC. Đảm bảo cung cấp các dịch vụ hỗ trợ công dân như photo, in ấn, khắc dấu,
gửi hồ sơ, nhận kết quả giải quyết TTHC qua đường bưu điện.
5.4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong giải quyết TTHC cho người dân và tổ chức; tăng số lượng, chất
lượng các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3, mức độ 4 để tạo điều
kiện tốt nhất cho tổ chức và công dân trong việc giải quyết TTHC. Lấy hiệu quả
phục vụ, sự hài lòng của nhân dân, doanh nghiệp làm thước đo; tạo môi trường
thuận lợi thực sự để đào tạo và thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao. Chú trọng
đào tạo kỹ năng mềm cho cán bộ, công chức “một cửa” cấp xã trong đó có kỹ năng
giao tiếp, ứng xử cho cán bộ, công chức; đảm bảo việc giải quyết TTHC theo quan
điểm “thân thiện, lắng nghe, thấu cảm, tận tâm và chuyên nghiệp”; xây dựng
đội ngũ cán bộ, công chức chuyên nghiệp, thái độ văn minh, lịch sự gắn với tăng
cường kỷ luật, kỷ cương. Các sở, ngành lựa chọn cán bộ, công chức có năng lực
và phẩm chất tốt, được đào tạo kỹ năng trong tiếp nhận và giải quyết hồ sơ;
thay thế cán bộ, công chức có ý kiến phản ánh phục vụ chưa tốt, nhũng nhiễu; điều
chỉnh phân công lãnh đạo các sở, ngành phụ trách lĩnh vực giải quyết TTHC theo
hướng chuyên môn sâu, giải quyết cụ thể, xử lý cơ bản các vướng mắc tồn đọng.
5.5. Đẩy mạnh hoạt động truyền thông,
công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng các kết quả đánh giá của người
dân, doanh nghiệp, tổ chức về mức độ hài lòng đối với dịch vụ công. Tạo điều kiện
để người dân, doanh nghiệp được tham gia góp ý, giám sát quá trình xây dựng, tổ
chức thực hiện chính sách, nhất là trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công, hỗ trợ
doanh nghiệp, ... hình thành cơ chế liên thông và hỗ trợ giải quyết các TTHC phức
tạp; cơ chế liên thông dọc ở cấp huyện và cấp tỉnh; hỗ trợ cơ chế “một cửa” ở cấp
xã. Trong trường hợp cơ quan trả kết quả chậm hoặc cán bộ hướng dẫn không chu
đáo dẫn tới doanh nghiệp phải mất thêm thời gian hoàn chỉnh hồ sơ hoặc đi lại
mà lỗi thuộc về cơ quan nhà nước, Thủ trưởng cơ quan phải có thư xin lỗi tới
người dân và doanh nghiệp.
6. Nội dung “Cung
ứng dịch vụ công”
6.1. Nâng cao hơn nữa chất lượng cung
cấp dịch vụ y tế công lập
- Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng
các dịch vụ y tế dự phòng; chú trọng phát triển kỹ thuật cao, chuyên sâu tại
các bệnh viện tuyến tỉnh; ưu tiên nâng cao chất lượng, mở rộng phạm vi cung cấp
dịch vụ y tế tại Trung tâm y tế cấp huyện và Trạm y tế cấp xã.
- Duy trì thực hiện Bộ tiêu chí quốc
gia về y tế xã; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động trạm y tế,
từng bước kết nối liên thông các phần mềm nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác
dữ liệu y tế. Triển khai hiệu quả công tác quản lý, điều trị bệnh không lây nhiễm
tại trạm y tế và quản lý sức khỏe người dân trên phần mềm hồ sơ sức khỏe điện tử.
- Sở Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh và
các cơ sở y tế phối hợp giải quyết thủ tục và đảm bảo quyền lợi của người dân
trong công tác khám chữa bệnh. Bảo hiểm xã hội tỉnh chủ động phối hợp với các
cơ quan thông tin báo chí, các đơn vị liên quan đẩy mạnh công tác tuyên truyền
chính sách bảo hiểm y tế trên diện rộng; ban hành các văn bản hướng dẫn liên
ngành, quy chế phối hợp,... tiếp tục mở rộng và phát triển đối tượng, nâng cao
tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. Phấn đấu tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm
y tế đến năm 2025 đạt 96,2%.
- Sở Y tế tiếp tục thực hiện việc điều
tra, đánh giá, công bố mức độ hài lòng của người dân đối với các dịch vụ y tế
công trên địa bàn tỉnh.
6.2. Cải thiện chất lượng giáo dục,
nhất là giáo dục tiểu học công lập
- Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trường
lớp học, trang thiết bị dạy học theo hướng đồng bộ, chuẩn hóa, tiên tiến và từng
bước hiện đại. Ban hành các quy định, hoàn thiện cơ sở pháp lý cho việc thu, quản
lý và sử dụng các khoản thu ngoài ngân sách trong nhà trường.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ quản
lý, giáo viên đạt chuẩn về chuyên môn đảm bảo cho dạy và học ở các cấp, đặc biệt
là tiểu học. Thực hiện luân chuyển giáo viên giảng dạy ở các trường theo quy định.
- Tuyên truyền về cải cách giáo dục,
đổi mới chương trình, thi cử, nâng cao chất lượng giáo dục để người dân hiểu
rõ, đồng thuận và giám sát việc thực hiện; tổ chức khảo sát đo lường sự hài
lòng của phụ huynh học sinh và người dân đối với chất lượng giáo dục ở các trường
tiểu học. Phấn đấu tỷ lệ trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia đến năm
2025 đạt 70,1%.
6.3. Tiếp tục cải thiện cơ sở hạ tầng
căn bản
- Thực hiện tốt dịch vụ cung cấp nước
sạch nông thôn; đảm bảo chất lượng các công trình cấp nước sạch cho nhân dân.
Rà soát, cập nhật, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch và đầu tư xây dựng các công
trình cấp nước và đảm bảo chất lượng nước sạch nông thôn trên địa bàn toàn tỉnh.
Đảm bảo công tác quản lý, kiểm tra, giám sát thực hiện duy trì vệ sinh môi trường
và quản lý vận hành các khu xử lý chất thải. Đẩy nhanh thủ tục đầu tư các dự án
cải tạo môi trường. Tăng cường tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường, nâng cao
chất lượng vệ sinh môi trường, đảm bảo tỷ lệ thu gom, vận chuyển và xử lý rác
thải sinh hoạt đô thị, nông thôn trong ngày. Đến năm 2025, tỷ lệ dân số nông
thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 100%; tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng
nước sạch đạt 80%; tỷ lệ dân số đô thị được sử dụng nước sạch đạt 94%.
- Nâng cao chất lượng và cải thiện chỉ
số tiếp cận điện năng, phục vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh. Triển
khai thực hiện các giải pháp và tiến trình trong các quy hoạch điện đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt. Phấn đấu tỷ lệ hộ gia đình được dùng điện sinh hoạt an
toàn đến năm 2025 đạt 99%.
- Đẩy mạnh thực hiện các mục tiêu của
chương trình nông thôn mới, nâng cao chất lượng các dịch vụ công ở các xã; tích
cực hoàn thành mục tiêu về hạ tầng nông thôn như: giáo dục, y tế, nước sạch, đường
giao thông nông thôn, ...
- Phấn đấu đến hết năm 2025, số xã đạt
chuẩn nông thôn mới 83 xã và 01 huyện đạt chuẩn nông thôn mới; trong đó, có 04
xã biên giới đạt chuẩn nông thôn mới, 20 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và
có 3-5 xã đạt nông thôn mới kiểu mẫu.
- Phấn đấu đến năm 2025, đối với các
đô thị loại II đạt tỷ lệ phủ kín quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trên
90% diện tích quy hoạch chung được phê duyệt; đối với các đô thị loại IV tỷ lệ
phủ kín quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trên 90% diện tích quy hoạch
chung được phê duyệt; đô thị loại V, tỷ lệ tỷ lệ phủ kín quy hoạch chi tiết
trên 80% diện tích quy hoạch chung được phê duyệt.
6.4. Giữ vững an ninh, trật tự trên địa
bàn khu dân cư
- Tiếp tục quán triệt, triển khai thực
hiện nghiêm túc Chỉ thị số 48-CT/TW ngày 22/10/2010 của Bộ Chính trị về tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới;
các chương trình quốc gia phòng, chống tội phạm; phòng, chống ma túy; không để
xảy ra các hoạt động theo kiểu xã hội đen và các loại tội phạm mới, giảm tội phạm
do nguyên nhân xã hội. Đến năm 2025, 95% cơ quan, doanh nghiệp, trường học; 90%
khu dân cư, xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động thực hiện các chương trình phối hợp hoạt động giữa các sở, ban, ngành,
đoàn thể trong công tác xây dựng nên quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững
mạnh.
7. Nội dung “Quản
trị môi trường”
7.1. Tăng cường công tác tuyên truyền,
giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho người dân; tuyên truyền về
thực trạng, nguy cơ, tác động từ ô nhiễm môi trường tới cuộc sống con người (nhất
là nguồn nước và không khí); trách nhiệm của người dân trong việc bảo vệ
môi trường, việc phân loại chất thải...
7.2. Xây dựng và hoàn thiện cơ chế,
chính sách về bảo vệ môi trường phù hợp với điều kiện của tỉnh, tập trung bố
trí nguồn vốn cho việc đầu tư các công trình xử lý môi trường khu vực công ích,
giải quyết các vấn đề môi trường tồn đọng.
7.3. Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động bảo
vệ môi trường, khuyến khích cá nhân, tổ chức, các thành phần kinh tế tham gia
các dịch vụ thu gom, vận chuyển, tái chế, xử lý chất thải và các dịch vụ khác về
bảo vệ môi trường; đẩy mạnh hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.
7.4. Đầu tư các công trình xử lý môi
trường, ưu tiên sử dụng các công nghệ thân thiện với môi trường, không thu hút
các dự án đầu tư có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao; ứng dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật, các công nghệ mới, hiện đại để xử lý các loại chất thải phát sinh đảm
bảo các quy chuẩn kỹ thuật về bảo vệ môi trường.
7.5. Phấn đấu đến năm 2025, tỷ lệ chất
thải rắn ở đô thị được thu gom đạt 92,5%; tỷ lệ chất thải rắn ở nông thôn được
thu gom đạt 88%; tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được xử lý đạt 60%.
8. Nội dung “Quản
trị điện tử”
8.1. Tăng cường công tác thông tin
tuyên truyền, phổ biến đến người dân biết và sử dụng Cổng thông tin điện tử của
tỉnh trong việc khai thác tìm hiểu những chính sách, pháp luật của tỉnh đối với
quyền lợi, nghĩa vụ của người dân và các dịch vụ công trực tuyến nhiều hơn.
8.2. Cổng thông tin điện tử của tỉnh,
cổng dịch vụ công trực tuyến cung cấp đầy đủ thông tin và các dịch vụ công trực
tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi dựa trên nhiều phương tiện
khác nhau; đổi mới giao diện theo hướng thân thiện, dễ tiếp cận để tăng tỷ lệ
người dân khai thác thông tin hành chính thông qua Cổng thông tin điện tử.
8.3. 80% dịch vụ công trực tuyến được
cung cấp ở mức độ 4 trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết
bị di động; nâng cao chất lượng phục vụ, tạo sự thuận tiện trong tiếp cận và sử
dụng thông tin của người dân và doanh nghiệp. Tăng cường các hình thức tuyên
truyền và hỗ trợ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
8.4. Đầu tư, nâng cấp hạ tầng thiết bị
tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh đủ năng lực để quản lý tập trung các hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh, phục vụ triển khai Chính
quyền số tỉnh Sơn La. Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng tại các cơ quan, đơn vị cấp
tỉnh, huyện, xã bao gồm: nâng cấp, bổ sung máy tính, máy in, máy quét, máy tính
chuyên dùng và các thiết bị công nghệ thông tin khác.
8.5. Đến năm 2025, phấn đấu tỷ lệ người
sử dụng internet đạt 50% trở lên.
III. NHIỆM VỤ CỤ
THỂ PHÂN CÔNG CHO CÁC NGÀNH NHẰM NÂNG CAO CHỈ SỐ PAPI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Có Phụ lục I, II kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của Giám đốc các sở,
ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
1.1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
và Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai nhiệm
vụ cải thiện, nâng cao Chỉ số PAPI giai đoạn 2021-2025 (trong 30 ngày kể từ
Quyết định này ban hành) gửi về Sở Nội vụ (đối với các sở, ban, ngành;
các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành
phố); Phòng Nội vụ (đối với UBND các xã, phường, thị trấn) để theo
dõi, tổng hợp.
1.2. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện
(bao gồm kết quả triển khai các nhiệm vụ tại cơ quan, đơn vị và các nhiệm vụ
được UBND tỉnh giao tại Phụ lục kèm theo Quyết định này) về UBND tỉnh (qua
Sở Nội vụ) để theo dõi, giám sát thực hiện và tổng hợp báo cáo cơ quan có
thẩm quyền theo quy định. Báo cáo gửi về Sở Nội vụ: 6 tháng đầu năm, trước ngày
10/6; cả năm trước 10/12.
1.3. Ngoài các nhiệm vụ trên, giao Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố:
- Tổ chức thực hiện đầy đủ các nhiệm
vụ cụ thể tại Biểu tổng hợp các nhiệm vụ do các sở, ngành tỉnh chủ trì (kèm theo
Quyết định này); tổng hợp kết quả thực hiện theo ngành, lĩnh vực gửi các sở
ngành chủ trì.
- Thường xuyên đôn đốc, theo dõi, kiểm
tra, trực tiếp chỉ đạo công tác thanh tra chuyên ngành, kiểm tra công vụ tăng
cường kiểm tra đột xuất tại địa phương, cơ quan, đơn vị trực thuộc; chủ động phối
hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp hướng dẫn, đôn đốc, giám sát, kiểm tra
UBND cấp xã trong việc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; đưa nội dung thực hiện
Kế hoạch vào tiêu chí xác định Chỉ số CCHC hằng năm của các xã, phường, thị trấn.
- Giải trình và chịu trách nhiệm trước
HĐND, UBND, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả khảo sát của PAPI tại các thôn, bản,
tiểu khu, tổ dân phố thuộc địa bàn dân cư do huyện, thành phố quản lý.
2. Giao Sở Nội vụ
2.1. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra,
giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định (6
tháng, năm, đột xuất).
2.1. Chủ trì, phối hợp với cơ quan,
đơn vị có liên quan xây dựng Đề án nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành
chính công giai đoạn 2021-2025 (xong trong quý I/2021).
3. Giao Sở Tài chính: chủ trì thẩm định kinh phí thực hiện Đề án nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản
trị và Hành chính công giai đoạn 2021-2025 của các đơn vị có liên quan, trình
UBND tỉnh xem xét quyết định.
4. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
4.1. Triển khai thực hiện tốt Luật Đầu
tư công và quy định về đầu tư công trung hạn ở cấp huyện, xã để nâng cao tính
minh bạch và trách nhiệm giải trình; đảm bảo tham gia của người dân theo quy định
của pháp luật.
4.2. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc tỉnh và Sở Tài chính tổ chức triển khai thực hiện giám sát đầu tư
của cộng đồng trôn địa bàn tỉnh theo quy định (Nghị định 84/2015/NĐ-CP ngày
30/9/2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư); đẩy mạnh công
khai, minh bạch ở cấp xã.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh: thực hiện vai trò giám sát, phản biện
xã hội góp phần nâng cao trách nhiệm giải trình của chính quyền cơ sở đối với
người dân.
Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc
các sở, ngành tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan ngành dọc Trung ương; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai và chỉ
đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện nghiêm túc Quyết
định này, nhằm nâng cao kết quả Chỉ số PAPI trong giai đoạn tới./.
PHỤ LỤC I
BIỂU TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ NHẰM CẢI
THIỆN VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ PAPI CỦA TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày 21/01/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì tham mưu/đầu mối theo dõi/đôn đốc tổng hợp
|
Cơ
quan phối hợp
|
Tiến
độ thực hiện
|
Thời
gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
I
|
Chỉ số nội
dung 1 “Tham gia của người dân ở cấp cơ sở”
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch của UBND huyện về
tăng cường bồi dưỡng, cung cấp và hướng dẫn hệ thống thông tin cơ sở về nghiệp
vụ, hình thức, thông tin, tuyên truyền đối với cán bộ, công chức các cấp
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Ban hành kế hoạch trong quý I hằng
năm; báo cáo kết quả theo quý, 6 tháng, năm
|
2021-2025
|
Tiếp
thu xong
|
2
|
Lồng ghép nội dung nâng cao nhận thức
về Chỉ số PAPI cho cán bộ, công chức, viên chức các cấp trong việc xây dựng Kế
hoạch tập huấn về công tác cải cách hành chính hàng năm và kế hoạch bồi dưỡng
đại biểu HĐND cấp huyện, xã nhiệm kỳ 2021-2025
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Ban hành kế hoạch trong quý I hằng
năm; báo cáo kết quả theo quý, 6 tháng, năm
|
2021-2025
|
|
3
|
- Tuyên truyền, phổ biến và thực hiện
đầy đủ các quy định của Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở cơ sở xã, phường, thị
trấn.
- Thực hiện tốt phương châm “dân biết,
dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
- Thời hạn nhiệm kỳ của trưởng bản/tiểu
khu/tổ dân phố là 2,5 năm
|
UBND cấp xã, UBND cấp huyện
|
Mặt trận Tổ quốc và Đoàn thể các cấp,
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
2021-2025
|
|
4
|
Đề xuất đưa các nhiệm vụ của nội
dung thành phần “Cơ hội tham gia” vào Kế hoạch thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở
và tham mưu công tác kiểm tra thực hiện Kế hoạch.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/thành
phố; UBND xã, phường, thị trấn; Bản, tiểu khu, tổ dân phố
|
Ban hành kế hoạch tháng 1 hàng năm
|
2021-2025
|
|
5
|
Thông tin để cử tri nắm được các
quy định về:
- Quyền cử tri được đi bầu để chọn Đại
biểu Quốc hội và Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh;
- Tuân thủ đầy đủ các quy định về tổ
chức bầu cử, đảm bảo thực hiện nguyên tắc “mỗi người một lá phiếu” giảm thiểu
tình trạng bầu hộ, bầu thay.
- Kỳ bầu cử Đại biểu Quốc hội, Đại biểu
Hội đồng nhân dân gần nhất vào năm 2016;
- Nhiệm kỳ của Đại biểu Quốc hội, Đại
biểu Hội đồng nhân dân là 5 năm;
- Chức danh Chủ tịch UBND cấp xã do
HĐND cấp xã bầu.
|
UBND cấp xã, UBND cấp huyện
|
Mặt trận Tổ quốc và Đoàn thể các cấp,
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
2021-2025
|
|
6
|
Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn nghiệp
vụ và tổ chức triển khai kế hoạch bầu cử; thông báo công khai đến người dân;
thời gian địa điểm tổ chức bầu đảm bảo, thuận lợi, phù hợp với đa số dân cư
trên địa bàn
|
Sở Nội vụ
|
UBND các huyện, thành phố;
Mặt trận Tổ quốc; các tổ chức chính
trị; xã, phường, thị trấn; thôn, bản, tiểu khu, tổ dân phố.
|
Theo nhiệm kỳ
|
2021-2025
|
|
7
|
Thông tin, tuyên truyền để cử tri nắm
được các quy định về:
- Phải có từ hai ứng cử viên trở lên
để bầu trưởng bản/tiểu khu/tổ dân phố;
- Cử tri đại diện hộ gia đình trong
bản/tiểu khu/tổ dân phố đều được mời đi bầu cử;
- Việc bầu cử được tổ chức theo
hình thức bỏ phiếu kín;
- Danh sách người trúng cử trưởng bản/tiểu
khu/tổ dân phố được niêm yết công khai.
|
UBND cấp xã, UBND cấp huyện
|
Mặt trận Tổ quốc và Đoàn thể các cấp,
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
2021-2025
|
|
8
|
Xây dựng kế hoạch, quán triệt triển
khai các nội dung phải công khai theo quy định tại Pháp lệnh 34/2007/PL-UBTVQH11
và các văn bản có liên quan đến thực hiện dân chủ ở cơ sở.
|
UBND các huyện, thành phố
|
UBND các xã phường, thị trấn; bản,
tiểu khu, tổ dân phố
|
Quý I năm 2021; Báo cáo kết quả
theo quý, 6 tháng, năm
|
2021-2025
|
|
9
|
Hướng dẫn nghiệp vụ quản lý tài
chính, tổ chức kiểm tra việc huy động, quản lý, sử dụng các nguồn đóng góp tự
nguyện của người dân.
|
Sở Tài chính
|
UBND các huyện, thành phố; UBND các
xã phường, thị trấn bản, tiểu khu, tổ dân phố
|
Thường xuyên
|
2021-2025
|
|
10
|
Thực hiện công khai danh mục các dự
án, các công việc cần kêu gọi người dân cùng tham gia đóng góp tự nguyện
- Thông tin để người dân biết khi
tham gia đóng góp tự nguyện công trình công cộng ở xã, phường, thị trấn nơi
sinh sống thì có quyền tham gia ý kiến trong quá trình thiết kế, tham gia vào
việc quyết định và tham gia giám sát xây mới, tu sửa công trình công cộng ở
xã, phường, thị trấn do mình đóng góp.
- Đóng góp của dân được ghi chép
vào sổ sách của xã, phường, thị trấn. Xác nhận việc đóng góp của công dân
tránh vận động trùng lắp 1 đối tượng đóng góp cùng 1 nội dung nhiều lần, nhiều
nơi.
- Ban Thanh tra nhân dân hoặc Ban
giám sát đầu tư cộng đồng giám sát việc xây mới, tu sửa công trình.
|
UBND các huyện, thành phố; UBND các
xã phường, thị trấn bản, tiểu khu, tổ dân phố
|
Mặt trận Tổ quốc và Đoàn thể các cấp,
Sở Tài chính
|
Thường xuyên
|
2021-2025
|
|
II
|
Chỉ số nội
dung 2 “Công khai minh bạch trong hoạch định chính sách”
|
|
|
|
|
11
|
Xây dựng, biên soạn các đề cương, tài
liệu, các chương trình, sản phẩm, tài liệu, ấn phẩm phổ biến, giáo dục pháp
luật để đăng tải trên Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh
Sơn La
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; các tổ chức
đoàn thể; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Tổ chức thực hiện hàng năm; định kỳ
báo cáo kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ theo quy định
|
2021-2025
|
|
12
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực
hiện các Chương trình Đề án tuyên truyền, PBGDPL; Đề án “Tăng cường Ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL” hàng năm
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; các tổ chức
đoàn thể; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Ban hành Kế hoạch trong Quý I; tổ
chức thực hiện hằng năm; định kỳ báo cáo kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ
theo quy định
|
2021-2025
|
|
13
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở trong đó có lồng ghép nội dung
kiểm tra các sở, ban, ngành việc triển khai thực hiện các quy định của Luật
Tiếp cận thông tin
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; các tổ chức
đoàn thể; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Ban hành Kế hoạch trong Quý I; tổ
chức thực hiện hàng năm; định kỳ báo cáo kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ
theo quy định
|
2021-2025
|
|
14
|
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo; theo dõi, đôn đốc UBND các huyện, thành phố
trong quá trình rà soát
|
Sở Lao động - TBXH
|
UBND, Phòng LĐ-TBXH các huyện,
thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Ban hành kế hoạch trong quý III hằng
năm
|
2021-2025
|
|
15
|
- Thực hiện đúng các quy định về điều
kiện, tiêu chuẩn, hồ sơ, quy trình để chọn hộ nghèo.
- Thông tin cho người dân biết về
chuẩn nghèo ở đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh; công khai danh sách hộ
nghèo 12 tháng qua và các chế độ, chính sách của hộ nghèo được hưởng bằng nhiều
hình thức để người dân biết (qua đài, trạm truyền thanh, niêm yết danh
sách tại trụ sở UBND cấp xã, tại nhà văn hóa bản, tiểu khu, tổ dân phố,...).
- Rà soát bổ sung những hộ thực tế
rất nghèo nhưng chưa đưa vào danh sách hộ nghèo và đưa ra khỏi danh sách những
hộ thực tế không nghèo hoặc đã thoát nghèo; đồng thời, thông tin kịp thời cho
người dân biết.
|
UBND cấp xã, UBND cấp huyện
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Mặt trận Tổ quốc và Đoàn thể các cấp
|
Thường xuyên
|
2021-2025
|
|
16
|
- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra tình
hình triển khai thực hiện công khai ngân sách cấp xã.
- Bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản
lý, nghiệp vụ về quản lý tài chính cho Chủ tịch, kế toán, thủ quỹ thuộc UBND
cấp xã; hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ tài chính ở cấp xã.
|
Sở Tài chính
|
UBND cấp xã, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
2021-2025
|
|
17
|
- Thực hiện đúng, đủ quy định về
công khai (Chỉ tiêu, biểu mẫu và thuyết minh làm căn cứ trình HĐND cấp xã
quyết định dự toán ngân sách xã và Kế hoạch hoạt động tài chính khác ở xã; số
liệu dự toán ngân sách xã và Kế hoạch hoạt động tài chính khác ở xã đã được
HĐND xã quyết định; số liệu và thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân
sách xã quý, 6 tháng, năm; Quyết toán ngân sách xã và kết quả thực hiện các
hoạt động tài chính khác ở xã đã được HĐND cấp xã phê chuẩn).
- Phát huy vai trò giám sát của
HĐND cấp huyện, cấp xã, các đoàn thể quần chúng, cán bộ, công chức và nhân
dân; kịp thời ngăn chặn những dấu hiệu tiêu cực, xử lý theo quy định đối với
những trường hợp vi phạm quy định về quản lý tài chính, tài sản công.
|
UBND các xã, phường, thị trấn
|
UBND cấp huyện, Sở Tài chính
|
Thường xuyên
|
2021-2025
|
|
18
|
Mở các lớp bồi dưỡng chuyên đề về
công khai ngân sách cấp xã cho các đối tượng là trưởng thôn/bản/tiểu khu/tổ
trưởng tổ dân phố
|
UBND cấp huyện, Sở Tài chính
|
UBND các xã, phường, thị trấn; bản,
tiểu khu, tổ dân phố
|
Thường xuyên
|
2021-2025
|
|
19
|
Công bố công khai Kế hoạch sử dụng
đất 5 năm (2021-2025) tỉnh Sơn La sau khi được Thủ tướng Chính phủ xét duyệt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trung tâm Thông tin, UBND tỉnh;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Khi được Thủ tướng chính phủ duyệt
|
2021-2024
|
|
20
|
Công bố công khai khung giá đất, bảng
giá đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trung tâm Thông tin, Văn phòng UBND
tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
- Khi chính phủ ban hành khung giá
đất;
- Khi UBND tỉnh ban hành Bảng giá đất
|
2021-2025
|
|
III
|
Chỉ số nội
dung 3 “Trách nhiệm giải trình với người dân”
|
|
|
|
|
21
|
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức Hội
nghị đối thoại giữa người đứng đầu cấp ủy, chính quyền các cấp; người đứng đầu
các sở, ban, ngành cấp tỉnh với nhân dân (theo Quy định số 12-QĐi/TU ngày
27/02/2019 của Tỉnh ủy)
|
UBND các cấp; các sở, ban, ngành
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý I hàng năm
|
2021-2025
|
|
22
|
Xây dựng kế hoạch, chương trình tổ chức
tập huấn bồi dưỡng cho đội ngũ Trưởng thôn, bản, tiểu khu, tổ dân phố, đại biểu
hội đồng nhân dân xã, Chi hội trưởng của các tổ chức chính trị - xã hội
|
UBND huyện, thành phố
|
UBND xã, phường, thị trấn; thôn, bản,
tiểu khu, tổ dân phố
|
Ban hành Kế hoạch trong Quý I; tổ
chức thực hiện hàng năm; định kỳ báo cáo kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ
theo quy định
|
2021-2025
|
|
23
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch
thanh tra, kiểm tra hàng năm, chuyên đề, chuyên ngành
|
Thanh tra tỉnh
|
Thanh tra các sở; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh
|
Ban hành Kế hoạch trong Quý I; tổ
chức thực hiện hàng năm; định kỳ báo cáo kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ
theo quy định
|
2021-2025
|
|
24
|
Thực hiện nghiêm các kết luận, kiến
nghị, quyết định, xử lý về thanh tra, kiểm tra; tập trung giải quyết có hiệu
quả những kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.
|
Thanh tra các sở; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh
|
Thanh tra tỉnh
|
Thường xuyên
|
2021-2025
|
|
25
|
Cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời
cho người dân và tổ chức, nhất là các chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
Sở Tư pháp
|
UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
2021-2025
|
|
26
|
Phối hợp hiệu quả với Tòa án nhân
dân cấp tỉnh, cấp huyện trong giải quyết hiệu quả các tranh chấp dân sự đảm bảo
đúng quy định của pháp luật, dứt điểm, thấu tình đạt lý
|
Sở Tư pháp
|
Tòa án nhân cấp tỉnh, cấp huyện
|
Thường xuyên
|
2021-2025
|
|
IV
|
Chỉ số nội
dung 4 “Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công”
|
|
|
|
|
27
|
- Xây dựng Kế hoạch tăng cường
thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất về kỷ cương hành chính, thực thi công vụ;
sử dụng và quản lý ngân sách, công quỹ; giải quyết TTHC lĩnh vực đất đai, xây
dựng.
- Kiểm tra việc thực hiện kết luận
các cuộc thanh tra, kiểm tra trước đây; kiến nghị xử lý nghiêm đối với các
trường hợp tái phạm hoặc chậm khắc phục, không thực hiện kết luận thanh tra,
kiểm tra. Tập trung vào việc giải quyết TTHC, kiến nghị, phản ánh, khiếu nại,
tố cáo thuộc lĩnh vực đất đai, xây dựng...địa bàn cấp huyện, cấp xã.
|
Thanh tra tỉnh
|
Thanh tra các sở; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh
|
Ban hành Kế hoạch trong Quý I; tổ
chức thực hiện hằng năm; định kỳ báo cáo kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ
theo quy định
|
2021-2025
|
|
28
|
Tổ chức triển khai kiểm tra đột xuất
để đánh giá tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ của đội ngũ y, bác sỹ đối
với việc khám, chữa bệnh, đặc biệt đối với đối tượng yếu thế tại các cơ sở y
tế tuyến huyện
|
Sở Y tế
|
UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các
đơn vị trực thuộc Sở Y tế
|
Thường xuyên
|
2021-2025
|
|
29
|
Lồng ghép trong các cuộc thanh tra
hành chính và thanh tra chuyên ngành hàng năm vào nội dung kế hoạch thanh tra
các cơ sở giáo dục công lập; chấn chỉnh việc dạy thêm thu không đúng quy định,
đảm bảo vệ sinh trường học; tăng cường thực hiện các cuộc kiểm tra đột xuất,
các kênh tiếp nhận thông tin của người dân đối với cơ sở vật chất, chất lượng
giáo dục, đội ngũ giáo viên của các trường trên địa bàn tỉnh. Xử lý kịp thời
các vụ việc, hành vi tiêu cực; thông tin, công khai rộng rãi tới người dân.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các
đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Lồng ghép nội dung trong Kế hoạch
thanh tra hàng năm để tổ chức thực hiện; định kỳ báo cáo kết quả triển khai
thực hiện nhiệm vụ theo quy định
|
2021-2025
|
|
30
|
Xây dựng Kế hoạch tuyển dụng; xây
dựng nội dung thi, sát hạch với yêu cầu vị trí việc làm; ứng dụng mạnh mẽ
công nghệ thông tin vào tất cả các khâu của quá trình tuyển dụng
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở ban ngành; UBND các huyện
thành phố
|
Thường xuyên và báo cáo kết quả định
kỳ theo quý và năm
|
2021-2025
|
|
31
|
Ban hành Kế hoạch phòng, chống tham
nhũng
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Tháng 01 hàng năm và tổ chức triển
khai theo kế hoạch; báo cáo kết quả theo quy định
|
2021-2025
|
|
V
|
Chỉ số nội
dung 5 “Thủ tục hành chính”
|
|
|
|
|
|
32
|
Xây dựng Kế hoạch Kiểm soát TTHC
hàng năm; Kiểm tra công tác kiểm soát TTHC hàng năm; Báo cáo công tác Kiểm soát
TTHC theo quy định; triển khai xây dựng Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Tháng 01 hàng năm và tổ chức triển
khai theo kế hoạch; báo cáo kết quả theo quy định
|
2021-2025
|
|
33
|
Rà soát các quy định, TTHC thuộc phạm vi quản lý; thực hiện cắt
giảm tối đa các TTHC rườm rà, không cần thiết để giảm thời gian và chi phí giải
quyết TTHC cho người dân; xây dựng quy trình giải quyết TTHC theo các Quyết định
Công bố danh mục TTHC của Chủ tịch
UBND tỉnh, nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Triển khai thường xuyên; Báo cáo kết
quả hàng quý, 6 tháng, năm.
|
2021-2025
|
|
34
|
Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao chất lượng
giải quyết TTHC cho người dân, tổ chức, viên chức tại Trung tâm hành chính
công và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Theo kế hoạch hàng năm; báo cáo kết
quả theo quy định
|
2021-2025
|
|
35
|
Thực hiện kiểm tra đột xuất trong
việc tiếp nhận và giải quyết TTHC; Tăng cường giám sát đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức giải quyết TTHC; Khắc phục hiện tượng người dân phải nhờ môi
giới (“cò”) mới giải quyết được công việc; phát hiện và xử lý nghiêm công chức
tiếp tay cho các đối tượng môi giới này trong lĩnh vực đất đai
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Triển khai thường xuyên; Báo cáo kết
quả hàng quý, 6 tháng, năm.
|
2021-2025
|
|
36
|
Nâng cao chất lượng trong cấp phép
xây dựng. Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng đô thị.
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Triển khai thường xuyên; Báo cáo kết
quả hàng quý, 6 tháng, năm.
|
2021-2025
|
|
37
|
Nâng cao chất lượng giải quyết TTHC
thuộc lĩnh vực đất đai.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Các sở, ban, ngành; các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Triển khai thường xuyên; Báo cáo kết
quả hàng quý, 6 tháng, năm.
|
2021-2025
|
|
VI
|
Chỉ số nội
dung 6 “Cung ứng dịch vụ công”
|
|
|
|
|
|
38
|
Tăng cường tuyên truyền chính sách
bảo hiểm y tế để góp phần tăng tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế theo
Quyết định của Thủ Tướng Chính phủ và UBND tỉnh giao.
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
UBMTTQVN tỉnh; các tổ chức chính trị
- xã hội, đoàn thể; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã; Đài PT-TH tỉnh,
Báo Sơn La.
|
Triển khai thường xuyên; Báo cáo kết
quả hàng quý, 6 tháng, năm.
|
2021-2025
|
|
39
|
Tiếp tục thực hiện chính sách thu
hút đội ngũ y bác sĩ có trình độ, năng lực về công tác tại tỉnh
|
Sở Y tế
|
Bệnh viện tỉnh; Trung tâm y tế các
huyện.
|
Triển khai thường xuyên; Báo cáo kết
quả hàng quý, 6 tháng, năm.
|
2021-2025
|
|
40
|
Thường xuyên rà soát, điều chỉnh bổ
sung, xây dựng và thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức
trong ngành y tế; có hình thức khen thưởng, xử lý kịp thời khi có phản ánh của
người dân đối với sự phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức tại các bệnh viện
công lập tuyến huyện, tỉnh
|
Sở Y tế
|
Bệnh viện tỉnh; Trung tâm y tế các
huyện.
|
Triển khai thường xuyên; Báo cáo kết
quả hàng quý, 6 tháng, năm.
|
2021-2025
|
|
41
|
Tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm
tra tối thiểu 30% tại các trường tiểu học, THCS, THPT trên địa bàn toàn tỉnh
về tình trạng dạy thêm, học thêm; các khoản thu, chi phí, lệ phí, các loại quỹ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Kế hoạch thực hiện; Báo cáo kết quả
hàng quý, 6 tháng, năm.
|
2021-2025
|
|
42
|
Trong giai đoạn 2021-2025, tổ chức
các đoàn thanh tra, kiểm tra tối thiểu:
Phòng GD&ĐT huyện, thành phố chủ
trì để thực hiện công tác Kiểm tra 30% tại các trường Tiểu học, THCS trên địa
bàn huyện, thành phố về tình trạng dạy thêm, học thêm; các khoản thu, chi
phí, lệ phí, các loại quỹ
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện,
thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng,
năm.
|
2021-2025
|
|
Sở GD&ĐT tổ chức thanh tra 30%
tại các trường THPT, PTDTNT, TTGDTX trên địa bàn toàn tỉnh về tình trạng dạy
thêm, học thêm; các khoản thu, chi phí, lệ phí, các loại quỹ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
43
|
Tham mưu ban hành Kế hoạch thực hiện
các giải pháp nâng cấp lưới điện nhằm bảo đảm cung cấp điện phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội và điện phục vụ sinh hoạt của người dân trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Điện lực tỉnh, các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Kế hoạch thực hiện; Báo cáo kết quả
hàng quý, 6 tháng, năm.
|
2021-2025
|
|
44
|
Kế hoạch nâng cao chất lượng cơ sở
hạ tầng giao thông nông thôn đảm bảo chỉ tiêu về hạ tầng giao thông trong lộ
trình giai đoạn của tỉnh
|
Sở Giao thông vận tải.
|
UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Kế hoạch hàng năm; Báo cáo kết quả
hàng quý, 6 tháng, năm
|
2021-2025
|
|
45
|
Ban hành Nghị quyết của Tỉnh ủy về
lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn
xã hội quốc.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố; doanh nghiệp, cơ quan, trường học đóng trên địa bàn tỉnh
|
Ban hành Nghị quyết trong Quý I
hàng năm; Báo cáo kết quả triển khai theo quý, 6 tháng năm
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
|
46
|
Ban hành Chỉ thị của UBND tỉnh về bảo
đảm an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố; doanh nghiệp, cơ quan, trường học đóng trên địa bàn tỉnh; Công an
các huyện, thành phố
|
Ban hành Chỉ thị trong Quý I hàng
năm; Báo cáo kết quả triển khai theo quý, 6 tháng năm
|
2021-2025
|
|
47
|
Báo cáo kết quả và đề xuất nhiệm vụ,
giải pháp tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao Chỉ số nội dung thành phần “An
ninh, trật tự khu dân cư”.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố; doanh nghiệp, cơ quan, trường học đóng trên địa bàn tỉnh; Công an
các huyện, thành phố
|
Ban hành văn bản sau khi có kết quả
công bố Chỉ số PAPI hằng năm
|
2021-2025
|
|
48
|
Nghiên cứu xây dựng phương án cải tạo
nâng cấp, hình thức đầu tư quản lý vận hành khai thác cho từng công trình cấp
nước sạch nông thôn do bản/tiểu khu/tổ dân phố, xã và Trung tâm nước sạch và
vệ sinh môi trường nông thôn quản lý vận hành và khai thác trên địa bàn tỉnh,
nhằm hạn chế ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, bảo vệ tài nguyên nước ngầm theo
quy định của pháp luật hiện hành.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Quý II/2021; Báo cáo kết quả triển
khai theo quý, 6 tháng năm
|
2021-2025
|
|
VII
|
Chỉ số nội
dung 7 “Quản trị môi trường”
|
|
|
|
|
|
49
|
Tuyên truyền phổ biến pháp luật về
môi trường đến người dân, doanh nghiệp; phát hành tài liệu tuyên truyền về bảo
vệ môi trường, hướng dẫn phân loại, xử lý rác thải hữu cơ tại hộ gia đình.
|
Sở Tài nguyên môi trường
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Kế hoạch hằng năm; báo cáo kết quả
theo quy định
|
2021-2025
|
|
50
|
Tăng cường công tác kiểm tra vận
hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải, kiểm tra xác nhận công trình bảo
vệ môi trường các dự án được phê duyệt ĐTM theo yêu cầu của các văn bản của
Chính phủ, Bộ TNMT
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Kế hoạch hàng năm; báo cáo kết quả
theo quy định
|
2021-2025
|
|
51
|
Triển khai thực hiện các chỉ tiêu
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh giao trong giai đoạn 2020-2025: Tỷ lệ cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 100% và Tỷ lệ thu gom chất
thải rắn ở khu vực nông thôn đạt 88%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Kế hoạch hằng năm; báo cáo kết quả
theo quy định
|
2021-2025
|
|
52
|
Triển khai Dự án phân loại chất thải
rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn thành phố Sơn La
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Kế hoạch hàng năm; báo cáo kết quả
theo quy định
|
2021-2023
|
|
53
|
Điều tra, thống kê, xây dựng cơ sở
dữ liệu các nguồn phát sinh khí thải nhà kính từ hoạt động giao thông, công
nghiệp, nông - lâm nghiệp, dân sinh và đề xuất giải pháp quản lý phát thải trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Kế hoạch hằng năm; báo cáo kết quả
theo quy định
|
2021-2022
|
|
54
|
Lập Đề án điều tra, thống kê, cập
nhật, bổ sung thông tin, số liệu và lập danh sách các công trình khai thác nước
dưới đất hiện có thuộc Danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất đã
được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2049/QĐ-UBND ngày 17/9/2020; lập
phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định
của Nghị định 167/2018/NĐ-CP. Căn cứ Danh mục được UBND tỉnh phê duyệt tại
Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 27/3/2017, phối hợp với UBND cấp huyện trình
UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước và xây dựng
phương án, kinh phí cắm mốc sau khi được UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Kế hoạch hằng năm; báo cáo kết quả
theo quy định
|
2021-2025
|
|
VIII
|
Chỉ số nội
dung 8 “Quản trị điện tử”
|
|
|
|
|
|
55
|
Văn bản tăng cường phổ biến đến người
dân được biết và sử dụng Cổng giao tiếp điện tử.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý I hằng năm; báo cáo kết quả
theo quy định
|
2021-2025
|
|
56
|
Tham mưu cho UBND tỉnh giao các cơ
quan, đơn vị có trách nhiệm giải quyết, xử lý theo quy định của pháp luật;
phúc đáp, trả lời, thông tin về kết quả giải quyết, xử lý tới người dân và
trên cổng Thông tin điện tử của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý I hằng năm; báo cáo kết quả
theo quy định
|
2021-2025
|
|
57
|
Đề xuất giải pháp tăng cường các
phương thức tương tác trực tiếp với người dân thông qua Chuyên mục Hỏi - đáp trên
cổng thông tin điện tử của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
2021-2025
|
|
58
|
Xây dựng Đề án triển khai dịch vụ
công trực tuyến qua ứng dụng Zalo.
|
Sở Thông tin truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Ban hành Đề án năm 2021; báo cáo kết
quả theo quy định
|
2021-2025
|
|
59
|
Triển khai hiệu quả Kế hoạch số
194/KH-UBND ngày 05/10/2020 của UBND tỉnh Sơn La về việc Chuyển đổi số tỉnh
Sơn La đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Thông tin truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Thường xuyên; báo cáo kết quả theo
quy định
|
2021-2025
|
|
60
|
Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kĩ thuật
tại các đơn vị cấp tỉnh, huyện, xã bao gồm: Nâng cấp, bổ sung máy tính, máy
in, máy quét và các máy tính chuyên dùng
|
Sở Thông tin truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Thường xuyên; báo cáo kết quả theo
quy định
|
2021-2025
|
|
PHỤ LỤC 2
BIỂU PHÂN CÔNG THEO DÕI CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU
CÁC CHỈ SỐ NỘI DUNG, CHỈ SỐ NỘI DUNG THÀNH PHẦN NHẰM CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO CHỈ
SỐ PAPI CỦA TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày 21/01/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Chỉ số nội dung/Nội dung thành
phần
|
Nội
dung
|
Năm
2019
|
Chỉ
tiêu phấn đấu các Chỉ số nội dung/Chỉ số thành phần giai đoạn 2021-2025
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Điểm
chỉ số nội dung
|
Xếp hạng
|
Điểm
chỉ số nội dung
|
Xếp hạng
|
Chỉ số nội dung 1
|
Tham gia của người dân ở cấp cơ
sở
|
5,23
|
TB
cao
|
6,9
|
TB
cao
|
|
|
Nội dung thành phần 1
|
Trí thức công dân
|
0,78
|
TB
cao
|
1,4
|
TB
cao
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện,
cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Nội dung thành phần 2
|
Cơ hội tham gia
|
1,58
|
TB
cao
|
2,0
|
TB
cao
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện,
cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Nội dung thành phần 3
|
Chất lượng bầu cử cấp cơ sở
|
1,78
|
Cao
nhất
|
2,0
|
Cao
nhất
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện, cấp
xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Nội dung thành phần 4
|
Đóng góp tự nguyện
|
1,08
|
TB
thấp
|
1,5
|
TB
cao
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện,
cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Chỉ số nội dung 2
|
Công khai minh bạch
|
5,63
|
Cao
nhất
|
7,4
|
Cao
nhất
|
|
|
Nội dung thành phần 1
|
Tiếp cận thông tin (phổ biến
chính sách pháp luật cho người dân)
|
0,92
|
Cao
nhất
|
1,0
|
Cao
nhất
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện,
cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Nội dung thành phần 2
|
Danh sách hộ nghèo
|
1,9
|
Cao
nhất
|
2,2
|
Cao
nhất
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện,
cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Nội dung thành phần 3
|
Thu, chi ngân sách cấp xã
|
1,41
|
TB
cao
|
1,7
|
TB
cao
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện,
cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Nội dung thành phần 4
|
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và
khung giá đất
|
1,41
|
TB
cao
|
2,5
|
Cao
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện,
cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Chỉ số nội dung 3
|
Trách nhiệm giải trình với người
dân
|
5,31
|
Cao
nhất
|
6
|
Cao
nhất
|
|
|
Nội dung thành phần 1
|
Mức độ và hiệu quả trong tiếp xúc với
chính quyền
|
1,97
|
TB
cao
|
2,1
|
TB
cao
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện,
cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Nội dung thành phần 2
|
Giải đáp khiếu nại, tố cáo, khúc mắc
của người dân
|
1,42
|
Cao
nhất
|
1,6
|
Cao
nhất
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện,
cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Nội dung thành phần 3
|
Tiếp cận dịch vụ tư pháp
|
1,92
|
TB
thấp
|
2,3
|
TB
cao
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện,
cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Chỉ số nội dung 4
|
Kiểm soát tham nhũng trong khu vực
công
|
6,88
|
TB
cao
|
7,7
|
TB
cao
|
|
|
Nội dung thành phần 1
|
Kiểm soát tham nhũng trong chính
quyền địa phương
|
1,72
|
TB
thấp
|
1,9
|
TB
cao
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện,
cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Nội dung thành phần 2
|
Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng
dịch vụ công
|
2
|
TB
thấp
|
2,2
|
TB
cao
|
|
|
(1) Kiểm soát tham nhũng trong
cung ứng dịch vụ công lĩnh vực giáo dục
|
|
|
1,1
|
TB
cao
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện,
cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
(2) Kiểm soát tham nhũng trong
cung ứng dịch vụ công lĩnh vực y tế
|
|
|
1,1
|
TB
cao
|
Sở
Y tế
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện,
cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Nội dung thành phần 3
|
Công bằng trong tuyển dụng vào khu
vực công
|
1,12
|
TB
cao
|
1,5
|
TB
cao
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện,
cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Nội dung thành phần 5
|
Quyết tâm chống tham nhũng của
chính quyền địa phương
|
2,04
|
Cao
nhất
|
2,1
|
TB
cao
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện,
cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Chỉ số nội dung 5
|
Thủ tục hành chính công
|
7,34
|
TB
thấp
|
8,2
|
TB
cao
|
|
|
Nội dung thành phần 1
|
Dịch vụ chứng thực xác nhận của
chính quyền
|
1,82
|
TB
cao
|
2,1
|
TB
cao
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành UBND
cấp huyện, cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Nội dung thành phần 2
|
Thủ tục cấp phép xây dựng
|
1,92
|
TB
cao
|
2,1
|
TB
cao
|
Sở Xây dựng; các sở, ban, ngành
UBND cấp huyện, cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Nội dung thành phần 3
|
Thủ tục liên quan đến giấy CNQSD đất
|
1,68
|
Thấp
nhất
|
1,9
|
TB
cao
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; các sở,
ban, ngành UBND cấp huyện, cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Nội dung thành phần 4
|
Dịch vụ hành chính ở cấp xã/phường
|
1,93
|
TB
cao
|
2,1
|
TB
cao
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện,
cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Chỉ số nội dung 6
|
Cung ứng dịch vụ công
|
7,07
|
TB
thấp
|
8,3
|
TB
cao
|
|
|
Nội dung thành phần 1
|
Y tế công lập
|
2,06
|
TB
cao
|
2,2
|
TB
cao
|
Sở Y
tế
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện,
cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Nội dung thành phần 2
|
Giáo dục tiểu học công lập
|
1,71
|
TB
thấp
|
2,0
|
TB
cao
|
Sở
Giáo dục
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện,
cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Nội dung thành phần 3
|
Cơ sở hạ tầng căn bản
|
1,73
|
Thấp
nhất
|
2,1
|
TB
cao
|
|
|
(1) Cung cấp điện lưới quốc gia
|
|
|
|
|
Sở
Công thương
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện, cấp
xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
(2) Cung cấp nước sạch theo
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
|
|
|
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện,
cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
(3) Cung cấp nước sạch đô thị
|
|
|
|
|
Sở
Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện,
cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
(4) Đường giao thông
|
|
|
|
|
Sở
Giao thông
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện,
cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Nội dung thành phần 4
|
An ninh, trật tự tại địa bàn khu
dân cư
|
1,57
|
Cao
nhất
|
2,0
|
Cao
nhất
|
Công
an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện,
cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Chỉ số nội dung 7
|
Quản trị môi trường
|
3,73
|
TB
cao
|
4,3
|
TB
cao
|
|
|
Nội dung thành phần 1
|
Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường
|
1,01
|
TB
cao
|
1,05
|
TB
cao
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện,
cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Nội dung thành phần 2
|
Chất lượng không khí
|
2,08
|
TB
cao
|
2,1
|
TB
cao
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện,
cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Nội dung thành phần 3
|
Chất lượng nguồn nước sinh hoạt
|
0,65
|
TB
cao
|
0,7
|
TB
cao
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện,
cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Chỉ số nội dung 8
|
Quản trị điện tử
|
3,9
|
TB
cao
|
4,7
|
TB
cao
|
|
|
Nội dung thành phần 1
|
Sử dụng cổng thông tin điện tử của
chính quyền địa phương
|
0,4
|
TB
cao
|
0,9
|
TB
cao
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện,
cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Nội dung thành phần 2
|
Tiếp cận và sử dụng Internet tại địa
phương
|
1,66
|
TB
thấp
|
1,9
|
TB
cao
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện,
cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Nội dung thành phần 3
|
Phản hồi của chính quyền địa phương
trên cổng thông tin điện tử của tỉnh
|
1,84
|
TB
cao
|
1,9
|
TB
cao
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện,
cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI) tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 108/QĐ-UBND ngày 21/01/2021 về Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI) tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025
2.087
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|