|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2944/QĐ-UBND 2020 triển khai Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La 2021
Số hiệu:
|
2944/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
25/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2944/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 25 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH SƠN LA NĂM 2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật số 47/2019/QH14 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Công văn số 6459/BNV-CCHC
ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và
báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 981/TTr-SNV ngày 23 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải
cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2021.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc
triển khai thực hiện Kế hoạch này, báo cáo kết quả thực hiện với Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở, ban, ngành; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng tỉnh ủy;
- Ban Tổ chức tỉnh ủy;
- Ban Tuyên giáo tỉnh ủy;
- MTTQ và các đoàn thể CT-XH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, KSTTHT, LX(20b).
|
CHỦ
TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH SƠN LA NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2944/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai toàn diện, đồng bộ, có hiệu
quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ;
Đề án về đẩy mạnh cải cách hành chính của Ban Thường vụ tỉnh ủy; Kế hoạch cải
cách hành chính (CCHC) năm 2021 của tỉnh; nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ
quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
Tiếp tục xây dựng nền hành chính công
khai, minh bạch; nâng cao chất lượng điều hành của bộ máy chính quyền tỉnh;
nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công theo hướng hiện đại, nhanh
chóng, thuận tiện. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành
chính nhà nước, phát triển chính quyền điện tử, đảm bảo an toàn, an ninh thông
tin. Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều hành của các thành viên Ban Chỉ đạo
trong công tác CCHC của tỉnh. Tăng cường trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan,
đơn vị và người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc triển
khai nhiệm vụ CCHC; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác CCHC của tỉnh.
2. Yêu cầu
Công tác CCHC được xác định là nhiệm
vụ trọng tâm, là khâu đột phá trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và quản
lý của các cấp, các ngành, địa phương trong tỉnh. Triển khai thực hiện nhiệm vụ
CCHC phải bảo đảm nghiêm túc, đầy đủ, hiệu quả, đúng thời gian và bám sát sự chỉ
đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ, Bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy,
HĐND tỉnh và UBND tỉnh.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ
quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện và UBND cấp xã
phải đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ CCHC, đặc
biệt là nâng cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ đạo, tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị. Chủ động nghiên cứu, sáng tạo,
áp dụng những giải pháp mới để đẩy mạnh CCHC trên địa bàn tỉnh.
Cụ thể hóa từng nội dung, nhiệm vụ,
phân công trách nhiệm thực hiện, thời gian tiến độ và các
nguồn lực, điều kiện bảo đảm thực hiện nhiệm vụ cụ thể,
chi tiết.
II. CÁC NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
1. Công tác chỉ
đạo, điều hành
1.1. Triển khai Chương trình tổng thể
CCHC nhà nước giai đoạn 2021- 2030; quán triệt thực hiện nghiêm túc nghị quyết
của Đảng, các kết luận, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh CCHC; nâng
cao trách nhiệm người đứng đầu, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; tăng
cường giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều hành
CCHC. Phấn đấu hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC theo Kế hoạch, Đề án.
1.2. Tiếp tục tổ chức đánh giá, công
bố mức độ hoàn thành nhiệm vụ; triển khai xác định và công bố Chỉ số CCHC, Chỉ
số SIPAS, Chỉ số DDCI, công bố xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT năm 2021 của các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; triển khai việc tự đánh giá, chấm điểm
Chỉ số CCHC, Chỉ số PCI, Chỉ số ICT Index năm 2021 của tỉnh, báo cáo các Bộ,
Ngành theo quy định. Duy trì, đẩy mạnh và đa dạng hóa công tác tuyên truyền
CCHC trên địa bàn tỉnh.
1.3. Sở Nội vụ cơ quan thường trực về
CCHC tiếp tục tham mưu đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai thực
hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2021, giai đoạn 2021-2025.
1.4. Tăng cường công tác thanh tra,
kiểm tra, nhất là kiểm tra công vụ; mạnh dạn đề xuất giải pháp xử lý triệt để
những trường hợp chấp hành không nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính. Thực hiện
kiểm tra trực tiếp về công tác CCHC trên 30% các cơ quan, đơn vị trực thuộc
UBND tỉnh; đẩy mạnh kiểm tra đột xuất, tập trung kiểm tra các cơ quan, đơn vị
có nhiều thủ tục hành chính giao dịch với người dân và doanh nghiệp.
1.5. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất,
trang thiết bị; nâng cao nhận thức, tinh thần trách nhiệm, kỹ năng làm việc cho
đội ngũ công chức tham mưu, thực hiện nhiệm vụ CCHC và công chức trực tiếp làm
việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cơ quan, đơn vị.
1.6. Tiếp tục tạo lập môi trường đầu
tư kinh doanh thuận lợi, bình đẳng, thân thiện, minh bạch, thông thoáng, tăng số
lượng thành lập mới doanh nghiệp, giảm tỷ lệ doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt
động, giảm chi phí đầu vào, chi phí cơ hội, chi phí không chính thức cho doanh
nghiệp, tạo thuận lợi nhất để hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, tạo động
lực thu hút các nguồn lực đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh, góp phần
hoàn thành thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Cải cách thể
chế
2.1. Các cơ quan, đơn vị trong toàn tỉnh
chủ động đề xuất, tham mưu cho UBND tỉnh kịp thời thể chế hóa và tổ chức triển
khai thực hiện theo thẩm quyền các cơ chế, chính sách, quy định của Trung ương,
chủ trương của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh. Thường xuyên rà soát văn bản quy phạm pháp
luật theo quy định để kịp thời sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc kiến nghị cơ quan
có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ cho phù hợp với thực tiễn và quy định của
pháp luật hiện hành.
2.2. Tiếp tục triển khai thực hiện tốt
các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật, kịp thời xử lý, kiến nghị xử lý kết
quả theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng quy định của
pháp luật.
2.3. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống
cơ chế, chính sách nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện thu hút các nhà đầu tư chiến lược,
nhà đầu tư tiềm năng đầu tư vào tỉnh; tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp
tiếp cận, sử dụng có hiệu quả nguồn lực và tài nguyên phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội; khuyến khích, tạo điều kiện để các thành phần kinh tế tham gia cung ứng
dịch vụ trong môi trường cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh trên địa bàn tỉnh.
2.4. Bảo đảm 100% văn bản QPPL ban
hành đúng thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục, thể thức và kỹ thuật trình
bày văn bản; 100% văn bản QPPL phát hiện sai phạm qua kiểm tra được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý; 100% văn bản QPPL được xử lý hoặc kiến nghị xử lý sau rà soát.
3. Cải cách thủ
tục hành chính (TTHC)
3.1. Thực hiện nghiêm túc các chủ
trương, định hướng về cải cách TTHC của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tỉnh ủy,
HĐND, UBND tỉnh; cắt giảm thời gian và nâng cao chất lượng giải quyết TTHC
trong tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước, nhất là TTHC liên quan tới người
dân, doanh nghiệp; lựa chọn những vấn đề, TTHC cần cắt giảm về quy trình và bảo
đảm cắt giảm ít nhất 25% thời gian giải quyết so với qui định.
3.2. Kiểm soát chặt chẽ việc công bố
TTHC và ban hành mới các TTHC thuộc thẩm quyền của địa phương theo quy định. Rà
soát đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa theo thẩm quyền, rút ngắn thời gian
giải quyết TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong quá trình giao dịch.
3.3. Kịp thời cập nhật các TTHC do
Trung ương công bố, ban hành mới, sửa đổi, bổ sung để tham mưu công bố kịp thời
theo quy định; công bố công khai, minh bạch các TTHC và cập nhật kịp thời trên
cơ sở dữ liệu quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia về TTHC; niêm yết, công khai
TTHC trên Cổng thông tin điện tử thành phần của cơ quan, đơn vị và tại nơi tiếp
nhận, giải quyết TTHC.
3.4. Tăng cường công tác kiểm tra định
kỳ và đột xuất việc giải quyết TTHC, nhất là tại cấp huyện, cấp xã. Chấn chỉnh và
có biện pháp xử lý ngay đối với việc cán bộ, công chức, viên chức gây phiền hà,
nhũng nhiễu trong việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC. Tiếp nhận, xử
lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về
các quy định hành chính; tăng cường đối thoại giữa Nhà nước với doanh nghiệp và
nhân dân.
3.5. Nâng cao chất lượng hoạt động của
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã theo hướng: Chủ tịch UBND cấp xã chịu
trách nhiệm chỉ đạo, quản lý toàn diện và phụ trách Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả; trường hợp khác có thể ủy quyền Phó Chủ tịch UBND cấp xã giúp việc, phụ
trách Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trong đó tập trung: Cập nhật các TTHC mới,
sửa đổi, bổ sung do UBND cấp tỉnh ban hành thuộc phạm vi giải quyết của cấp xã;
niêm yết công khai TTHC, quy trình giải quyết TTHC, việc thu phí, lệ phí tại
nơi tiếp nhận và trả kết quả TTHC; kiểm tra chấn chỉnh và có biện pháp xử lý
ngay đối với việc cán bộ, công chức, viên chức gây phiền hà, nhũng nhiễu trong
việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC; kiểm soát, thực hiện nghiêm,
đúng quy trình tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận và trả kết quả liên thông
hiện đại.
3.6. Thực hiện nghiêm quy định về xin
lỗi trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức. Tăng
cường đối thoại giữa Nhà nước với doanh nghiệp và nhân dân; công khai các chuẩn
mực, các quy định hành chính để nhân dân giám sát việc thực hiện.
3.7. Tiếp tục triển khai Đề án thí điểm
mô hình một cửa liên thông hiện đại đối với phường, thị trấn và một số xã trên
địa bàn tỉnh.
3.8. Phấn đấu 100% TTHC và danh mục
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh được
công bố và công khai theo quy định; 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, cấp xã công khai đầy đủ tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC cổng TTĐT
hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh; 99,99% tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn
cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
và trước hạn; 100% phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của tỉnh được xử lý đúng quy định. Mức độ hài lòng của
người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 85%. Trong đó, mức độ
hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu
80%.
4. Cải cách tổ chức
bộ máy
4.1. Tiếp tục sắp xếp các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo hướng dẫn của của cấp có thẩm quyền; rà
soát, hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ; sắp xếp tổ chức bộ máy bên trong của các
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số 18-NQ/TW; Nghị
quyết số 19-NQ/TW; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa
đổi Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị
định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 sửa đổi Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp huyện; Nghị định 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ
quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
4.2. Rà soát, tiếp tục thí điểm chuyển
giao một số nhiệm vụ và dịch vụ hành chính công mà Nhà nước không nhất thiết phải
thực hiện cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm. Rà soát, sắp xếp giảm
tối đa các ban quản lý dự án, các tổ chức phối hợp liên ngành, nhất là các tổ
chức có bộ phận giúp việc chuyên trách.
4.3. Đối mới hệ thống tổ chức, quản
lý và nâng cao hiệu quả hoạt động để tinh gọn đầu mối, khắc phục chồng chéo,
dàn trải và trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập.
Thực hiện trên diện rộng cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự
nghiệp; chuyển các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điêu kiện sang tự chủ chi
thường xuyên, chi thường xuyên và chi đầu tư. Chuyển đổi
các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện sang công ty cổ phần. Đẩy mạnh xã
hội hoá các dịch vụ công ở những nơi có đủ điều kiện, nhất là ở các khu đô thị;
tăng cường giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ công sử
dụng ngân sách nhà nước. Khuyến khích thành lập các đơn vị sự nghiệp ngoài công
lập, nhất là trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế,
khoa học và công nghệ; bảo đảm sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ trong
các lĩnh vực giáo dục, y tế đạt mức trên 80% vào năm 2025.
4.4. Rà soát, sắp xếp bản chưa đảm bảo
tiêu chuẩn theo quy định.
4.5. Tiếp tục triển khai Nghị quyết số
99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước
theo ngành và lĩnh vực; phân cấp, phân quyền mạnh mẽ, hợp lý giữa ở 3 cấp chính
quyền, giữa cấp trên và cấp dưới, gắn với quyền hạn và
trách nhiệm; khuyến khích sự năng động, sáng tạo và phát huy tính tích cực, chủ
động của các cấp, các ngành trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước. Rà soát,
sửa đổi, bổ sung các quy định về phân cấp quản lý ở địa phương. Ban hành cơ chế,
chính sách kiểm soát quyền lực chặt chẽ, bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch
và đề cao trách nhiệm giải trình trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ phân cấp. Ban
hành và triển khai các biện pháp theo dõi, kiểm tra, giám sát hiệu quả việc thực
hiện các nhiệm vụ đã phân cấp.
4.6. Nghiên cứu, triển khai các biện
pháp đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của
cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ các tiến bộ
khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin; tăng cường chỉ đạo, điều
hành, xử lý công việc của cơ quan hành chính các cấp trên môi trường số, tổ chức
họp, hội nghị bằng hình thức trực tuyến, không giấy tờ.
5. Cải cách công
vụ
5.1. Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực,
đảm bảo đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu.
5.2. Triển khai Đề án Chiến lược quốc
gia về thu hút nhân tài; Đề án cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức trong
cơ quan hành chính nhà nước; Đề án sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan trong hệ thống chính trị đến
năm 2030; Đề án "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ,
công chức, viên chức giai đoạn 2019 - 2030".
5.3. Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin trong thi tuyển và thi nâng ngạch công chức, đảm bảo công khai,
minh bạch đảm bảo 100% đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh, UBND cấp huyện tuyển dụng viên chức đúng trình tự, thủ tục và thời gian
quy định; 100% công chức, viên chức được bổ nhiệm đúng quy trình, tiêu chuẩn
theo quy định.
5.4. Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm
tra để kịp thời phát hiện và xử lý những sai phạm trong thực thi công vụ; tăng
cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong các
cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
5.5. Đổi mới nội dung, phương pháp
đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng
cơ chế cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với
điều kiện của tỉnh và yêu cầu hội nhập quốc tế; có chính sách khuyến khích cán
bộ, công chức, viên chức học tập và tự học tập, không ngừng nâng cao trình độ
và năng lực thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao, hoàn thành 100% kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức.
5.6. Thực hiện nghiêm túc việc đánh
giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo các quy định của pháp luật, gắn
với các nội dung khác của công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức. Xây dựng
cơ chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo kết quả công việc, gắn đánh
giá với cơ chế trả thu nhập và khen thưởng đối với những cán bộ, công chức,
viên chức xuất sắc.
5.7. Đổi mới cơ chế quản lý và chế độ,
chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, phấn đấu 100% cán bộ, công chức cấp
xã đạt chuẩn.
5.8. Thực hiện đúng các quy định về chế
độ tiền lương mới, quy định về cơ chế quản lý tiền lương và thu nhập.
6. Cải cách tài
chính công
6.1. Đẩy mạnh chất lượng triển khai
Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ, phấn
đấu và duy trì 100% cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập được giao thực
hiện tự chủ. Đảm bảo quá trình tổ chức thực hiện theo đúng các quy định của
Chính phủ, các Bộ, Ngành.
6.2. Tiếp tục rà soát các doanh nghiệp
nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước theo quy định của Chính phủ phê duyệt về
tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để
thực hiện sắp xếp chuyển đổi giai đoạn 2021-2025, đảm bảo doanh nghiệp nhà nước
và doanh nghiệp có vốn cần nắm giữ.
6.3. Thực hiện tiết kiệm, hiệu quả
các khoản chi tài chính khu vực công thông qua việc chuyển đổi mô hình và
phương thức hoạt động của các đơn vị sự nghiệp theo hướng giảm dần việc hỗ trợ
từ ngân sách. Tiếp tục thực hiện công tác cổ phần hóa đối với các đơn vị sự
nghiệp đủ điều kiện để chuyển đổi theo quy định.
6.4. Đổi mới cơ chế sử dụng kinh phí
nhà nước để phát triển các nhiệm vụ khoa học, công nghệ. Công tác phát triển
các doanh nghiệp khoa học, công nghệ; công tác xây dựng các chính sách đào tạo,
thu hút, trọng dụng, đãi ngộ nhân tài khoa học.
6.5. Phấn đấu 100% các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách được xử lý kịp
thời; thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm đạt từ
90% trở lên; 80% số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp
xếp lại, xử lý.
7. Xây dựng và
phát triển Chính phủ điện tử
7.1. Triển khai vận hành các hệ thống
thông tin dùng chung của tỉnh trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng. Tiếp tục duy
trì kết nối và triển khai vận hành các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh
trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng tỉnh Sơn La tới tất cả các cơ quan, đơn vị
cấp tỉnh, cấp huyện. Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kĩ thuật tại các đơn vị cấp tỉnh,
huyện, xã bao gồm: Nâng cấp, bổ sung máy tính, máy in, máy quét và các máy tính
chuyên dùng theo các đặc thù cụ thể của mỗi cơ quan, đơn vị.
7.2. Tiếp tục triển khai sử dụng chữ
ký số và chứng thư số cho cán bộ, công chức, viên chức: 100% các cơ quan, đơn vị
hành chính nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã được cấp và sử dụng chữ ký số, chứng
thư số trong giao dịch điện tử, 100% lãnh đạo cấp sở, ngành và UBND huyện; 70%
công chức là trưởng phòng, phó trưởng phòng cấp tỉnh, cấp huyện; 70% thường trực
UBND xã được cấp và sử dụng chữ ký số; duy trì Hệ thống hội nghị truyền hình trực
tuyến 3 cấp từ tỉnh đến huyện, xã. Triển khai sử dụng dịch vụ các hệ thống: (1)
Hệ thống camera giám sát an ninh; (2) Hệ thống truyền hình trực tuyến phiên
tòa; (3) Hệ thống Cổng thông tin điện tử; (4) Hệ thống An
ninh mạng.
7.3. Tiếp tục triển khai Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành có hiệu quả trong toàn bộ các cơ quan hành chính nhà nước
từ cấp tỉnh đến cấp xã; thường xuyên rà soát, bổ sung các chức năng, nâng cấp hệ
thống đáp ứng tiêu chuẩn tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ
tướng Chính phủ.
7.4. Phát triển Hệ thống thông tin
báo cáo tỉnh Sơn La triển khai trên toàn tỉnh từ cấp tỉnh, huyện, xã. Triển
khai Hệ thống ứng dụng Kế toán - ngân sách tập trung (theo hướng dẫn của Cục
Tin học và Thống kê - Bộ Tài chính); Hệ thống thông tin quản lý cán bộ công
chức viên chức trên phạm vi toàn tỉnh.
7.5. Phát triển Cổng dịch vụ công của
tỉnh trên cơ sở ứng dụng công nghệ số để cá nhân hóa giao diện, nâng cao trải
nghiệm người dùng dịch vụ công, tiếp thu ý kiến người dân và doanh nghiệp khi
xây dựng, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến. Triển khai cung cấp 60% dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3 trong đó có 40% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 phục
vụ người dân và doanh nghiệp.
7.6. Thực hiện chuẩn hóa tất cả các
quy trình TTHC nội bộ, điện tử cấp huyện, xã trên phần mềm một cửa điện tử tỉnh
Sơn La để đảm bảo triển khai đồng bộ dịch vụ công trực tuyến và liên thông cấp
tỉnh, huyện, xã. Tiếp tục triển khai Hệ thống thông tin một cửa điện tử đến các
xã, phường, thị trấn còn lại.
7.7. Tiếp tục triển khai các cơ sở dữ
liệu quốc gia về Dân cư, Đất đai, Môi trường và đa dạng sinh học, Đăng ký doanh
nghiệp, Tài chính, Hộ tịch điện tử, Y tế, An sinh xã hội... theo hướng dẫn của
ngành chủ quản; duy trì các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của
tỉnh.
III. NHIỆM VỤ CỤ
THỂ CÔNG TÁC CCHC NĂM 2021
Nội dung cụ thể công tác CCHC năm
2021 của tỉnh (có Phụ lục kèm theo).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm
của Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
1.1. Về ban hành và thực hiện Kế hoạch
CCHC năm 2021
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan, đơn vị trong tỉnh căn cứ các quy định hiện hành của Đảng,
Chính phủ, các chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Tỉnh ủy, HĐND,
UBND tỉnh về thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính; trên cơ sở nội dung kế
hoạch này, cụ thể hóa, xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch CCHC năm 2021.
Kế hoạch phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Thời điểm ban hành Kế hoạch chậm nhất
là ngày 15/01/2021.
- Nội dung Kế hoạch CCHC phải bảo đảm
toàn diện trên tất cả 6 lĩnh vực cải cách, bao gồm: (1) Cải cách thể chế; (2) Cải
cách TTHC; (3) Cải cách tổ chức bộ máy; (4) Cải cách công vụ; (5) Cải cách tài
chính công; (6) Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử; công tác chỉ đạo điều
hành CCHC của cơ quan, đơn vị.
- Các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC phải cụ
thể, xác định rõ kết quả đạt được, rõ mốc thời gian hoàn thành và xác định rõ
cơ quan chủ trì, chịu trách nhiệm chính. Đồng thời, phải bố trí nguồn lực và có
các giải pháp triển khai cụ thể để bảo đảm tính thực tiễn, khả thi của Kế hoạch.
1.2. Về thực hiện chế độ báo cáo CCHC
định kỳ năm 2021
Căn cứ vào kết quả CCHC thực tế đạt
được trong triển khai Kế hoạch CCHC năm 2021, các cơ quan, đơn vị, địa phương
xây dựng Báo cáo tình hình, kết quả CCHC hàng quý, 6 tháng và năm, gửi về UBND
tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp) trước ngày 15 của tháng cuối kỳ báo
cáo. Thời điểm chốt số liệu của từng loại báo cáo như sau:
- Báo cáo Quý I/2021: Thời gian chốt
số liệu tính từ ngày 15/12/2020 đến ngày 14/3/2021.
- Báo cáo 6 tháng đầu năm 2021: Thời
gian chốt số liệu tính từ ngày 15/12/2020 đến ngày 14/6/2021.
- Báo cáo Quý III/2021: Thời gian chốt
số liệu tính từ ngày 15/6/2021 đến ngày 14/9/2021.
- Báo cáo năm 2021: Thời gian chốt số
liệu tính từ ngày 15/12/2020 đến ngày 14/12/2021.
2. Trách nhiệm
của các cơ quan chủ trì thực hiện các nội dung CCHC
2.1. Sở Nội vụ, Cơ quan thường trực
công tác CCHC của tỉnh: chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, xây dựng kế hoạch
và tổ chức kiểm tra toàn diện công tác CCHC theo Kế hoạch; chủ trì tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh và Bộ Nội vụ về kết quả
thực hiện công tác CCHC của tỉnh (định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm theo quy định).
2.2. Các cơ quan chủ trì thực hiện
các nội dung CCHC gồm: Văn phòng UBND tỉnh và các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Thông
tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra và phối hợp kiểm tra các nội dung CCHC, đồng thời định kỳ tổng
hợp kết quả triển khai nội dung CCHC do Sở chịu trách nhiệm
chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện, định kỳ báo cáo kết quả (lồng ghép
với báo cáo kết quả thực hiện CCHC của các cơ quan, đơn vị), gửi về UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ để tổng hợp).
3. Trách nhiệm
của Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Chịu trách nhiệm là đầu mối trong việc
tiếp nhận, hướng dẫn, theo dõi và giải quyết hồ sơ TTHC của tổ chức, cá nhân
theo thẩm quyền được giao; chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm soát
chặt chẽ số liệu TTHC thực hiện thẩm định và phê duyệt tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh và Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp. Tiếp tục triển khai thực hiện việc lấy ý kiến đánh
giá sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan, cán bộ, công chức,
viên chức giải quyết TTHC. Báo cáo kết quả tiếp nhận và trả kết quả TTHC của
các cơ quan, đơn vị hàng quý, 6 tháng, và năm về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để
tổng hợp) trước ngày 15 của tháng cuối kỳ báo cáo; thời gian chốt số liệu
báo cáo thực hiện như của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
4. Báo Sơn La,
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các cơ quan thông tin đại chúng: phối hợp với Sở Nội vụ tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền các
nội dung về công tác CCHC với nhiều hình thức, như: Đăng tin, bài, phóng sự, duy
trì chuyên mục CCHC trên các phương tiện thông tin đại chúng; kịp thời đưa tin
tức, ý kiến của người dân về CCHC; nêu gương điển hình tập thể, cá nhân trong
thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
5. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh: Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác truyền thông
nhằm tạo sự ủng hộ và tham gia của cá nhân, tổ chức đối với công tác CCHC, đồng
thời giám sát việc thực hiện công tác CCHC, nhất là giải quyết TTHC tổ chức và
cá nhân.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước của tỉnh Sơn La năm 2021, trong quá trình thực hiện, nếu phát
sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời (qua Sở Nội
vụ) để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, giải quyết./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 2944/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Sản
phẩm đầu ra
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Nguồn
Kinh phí thực hiện
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
|
|
|
|
|
1
|
Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch
nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) năm 2021
|
- Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
- Ban hành kế hoạch tháng 01/2021
- Báo cáo theo 6 tháng, năm
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
2
|
Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch
thực hiện các giải pháp để cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh nâng cao
năng lực cạnh tranh Quốc gia năm 2021.
|
- Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
- Ban hành kế hoạch Quý I/2021
- Báo cáo theo quy định
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
3
|
Quyết định ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Chương trình tổng thể tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn
2021-2030 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Sơn La (sau khi Chính phủ ban
hành Nghị quyết)
|
- Quyết định của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị quyết
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
4
|
Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch
CCHC tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
|
- Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị quyết
- Báo cáo theo quy định
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
5
|
Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch
tuyên truyền CCHC năm 2021.
|
- Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Nội
vụ
|
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện;
- Đài Phát thanh - Truyền hình Sơn
La; Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thành phố;
- Báo Sơn La.
|
- Ban hành kế hoạch tháng 1/2021
- Báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được
phê duyệt
|
6
|
Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch
kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
|
- Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành kế hoạch kiểm tra; Biên bản kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm tra; Văn
bản chỉ đạo sau kiểm tra.
|
Sở Nội
vụ
|
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện;
- Đài Phát thanh truyền hình tỉnh;
- Báo Sơn La.
|
- Ban hành kế hoạch tháng 01/2021
- Báo cáo kết quả tháng 11/2021
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được
phê duyệt
|
7
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2020 của các cơ quan, đơn vị thuộc
UBND tỉnh
|
Quyết định công bố mức độ hoàn thành
nhiệm vụ năm 2020;
- Báo cáo kết quả thẩm định đánh
giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2020
|
Sở Nội
vụ
|
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc UBND và tổ chức hội có tính chất đặc thù.
|
Quý
I/2021
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được
phê duyệt
|
8
|
Quyết định Công bố Chỉ số CCHC năm
2020 của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Tháng
1/2021
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được
phê duyệt
|
9
|
Quyết định Công bố Chỉ số SIPAS năm
2020 của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Tháng
1/2021
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được
phê duyệt
|
10
|
Báo cáo tự đánh giá chấm điểm xác định
Chỉ số CCHC tỉnh Sơn La năm 2020 báo cáo Bộ Nội vụ
|
Báo cáo tự đánh giá chấm điểm của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Quý
I/2021
|
|
11
|
Công bố kết quả đánh giá năng lực cạnh
tranh cấp huyện và sở, ngành tỉnh Sơn La năm 2020
|
Báo cáo Tổ công tác của tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện
thành phố
|
Quý
I/2021
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được
phê duyệt
|
12
|
Chủ tịch UBND tỉnh đối thoại, tháo
gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, định kỳ 2 lần/ năm (6 tháng 01 lần)
|
- Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh;
- Thông báo kết luận của Chủ tịch
UBND tỉnh.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
01
năm 2 lần (6 tháng/lần)
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
13
|
Tổ chức triển khai hiệu quả Chương
trình “Cà phê doanh nhân”, hoạt động kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt Nam (13/10)
|
- Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh;
- Thông báo kết luận của Chủ tịch
UBND tỉnh.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2 lần/năm
và ngày 13/10
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
14
|
Sửa đổi, bổ sung phần mềm theo dõi,
đánh giá chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Phần mềm được sửa đổi, bổ sung và
đưa vào sử dụng
|
Sở Nội
vụ
|
Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Quý
III/2021
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được
phê duyệt
|
15
|
Sửa đổi, bổ sung phần mềm đánh giá
xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Phần mềm được sửa đổi, bổ sung và
đưa vào sử dụng
|
Sở Nội
vụ
|
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
III/2021
|
Kinh phí theo dự toán được phê duyệt
|
16
|
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh về kết
quả Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính tỉnh năm 2020, nhiệm vụ, giải pháp
tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản
trị và Hành chính năm 2021
|
- Báo cáo kết quả của Chủ tịch UBND
tỉnh;
- Văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Quý
II/2021
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được
phê duyệt
|
17
|
Báo cáo kết quả Chỉ số cải cách
hành chính năm 2020 và nhiệm vụ, giải pháp về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo
nâng cao Chỉ số cải cách hành chính năm 2021
|
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo sau khi BCĐ CCHC của Chính
phủ tổ chức Hội nghị công bố
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được
phê duyệt
|
18
|
Đề án Đo lường sự hài lòng của của
người dân đối với sự phục vụ hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn
tỉnh giai đoạn 2021-2025
|
Quyết định ban hành Đề án của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
5/2021
|
Kinh phí theo dự toán được phê duyệt
|
19
|
Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch
Đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ hành chính của các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh năm 2021
|
Kế hoạch của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
7/2021
|
Kinh phí theo dự toán được phê duyệt
|
20
|
Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch
điều tra xã hội học xác định Chỉ số CCHC năm 2021 của các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
7/2021
|
Kinh phí theo dự toán được phê duyệt
|
21
|
Đề án nâng cao năng lực thực hiện
công tác cải cách hành chính cho cán bộ, công chức giai đoạn 2021-2025
|
Quyết định ban hành Đề án của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện
thành phố
|
Quý
I/2021
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được
phê duyệt
|
22
|
Tổ chức lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
CCHC cho cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
năm 2021
|
Kế hoạch; báo cáo kết quả của Sở Nội
vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các cấp, các ngành; các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Quý
II, III/2021
|
Kinh phí hoạt động theo Đề án được
phê duyệt
|
23
|
Triển khai thực hiện nghiêm túc quy
chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND giao.
|
- Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Báo
cáo kết quả tháng 12/2021
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
24
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh về
công tác cải cách hành chính năm 2022
|
- Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố.
|
- Ban hành kế hoạch tháng 12/2021
|
|
25
|
Báo cáo thực hiện nhiệm vụ CCHC năm
2021, phương hướng nhiệm vụ năm 2022.
|
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Tháng
12/2021
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được
phê duyệt
|
26
|
Triển khai Quyết định số 3235/QĐ-
UBND ngày 18/12/2017 của UBND tỉnh ban hành Đề án tăng cường và đổi mới công
tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
UBND tỉnh và chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh gắn với công tác CCHC giai
đoạn 2018 - 2022
|
Kế hoạch của sở Nội vụ; Báo cáo kết
quả
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Ban
hành kế hoạch trong Quý I/2021; Báo cáo kết quả quý IV/2021
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được
phê duyệt
|
27
|
Quyết định ban hành Quy chế phối hợp
liên ngành trong quản lý, thẩm định, giám sát các dự án thu hút đầu tư theo
Luật Đầu tư
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Tháng
4/2021
|
|
28
|
Chỉ thị về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2022
|
Chỉ thị của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Tháng
5/2021
|
|
29
|
Quyết định giao kế hoạch đầu tư
công trung hạn 2021-2025
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Tháng
7/2021
|
|
30
|
Quyết định của UBND tỉnh về việc
giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Tháng
12/2021
|
|
31
|
Quyết định của UBND tỉnh về các giải
pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và ngân sách nhà nước năm 2022
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Tháng
12/2021
|
|
II
|
CẢI CÁCH
THỂ CHẾ
|
|
|
|
|
|
1
|
Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch
thực hiện công tác kiểm tra, xử lý và rà soát hệ thống hóa văn bản QPPL năm
2021
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện năm
2021
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
- Ban hành kế hoạch tháng 01/2021
- Báo cáo lần 1 trước ngày
28/11/2021.
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
2
|
Ban hành văn bản công bố danh mục
các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND và UBND tỉnh ban hành đã hết hiệu lực
đến 31/12/2020
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Tháng
01/2021
|
Kinh phí chi thường xuyên
|
3
|
Thực hiện đúng quy trình xây dựng
và ban hành văn bản Quy phạm pháp luật theo Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015.
|
- Các văn bản quy phạm pháp luật;
- Các báo cáo thẩm định, báo cáo tiếp
thu;
- Các văn bản xin ý kiến..
|
Các
sở, ban, ngành
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- Sở Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
4
|
Cập nhật văn bản vào cơ sở dữ liệu
quốc gia về pháp luật
|
Cập nhật kịp thời đầy đủ các văn bản
QPPL của HĐND, UBND tỉnh trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
pháp luật
|
Sở
Tư pháp
|
Trung tâm thông tin, Văn phòng UBND
tỉnh; Trung tâm lưu trữ lịch sử, Sở Nội vụ
|
Sau
khi HĐND, UBND tỉnh ban hành các văn bản QPPL
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
5
|
Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận
pháp luật
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Ban
hành kế hoạch tháng 01/2021; Báo cáo kết quả theo quy định
|
|
6
|
Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch
thực hiện công tác Trợ giúp pháp lý năm 2021
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Ban hành
kế hoạch tháng 01/2021; Báo cáo kết quả theo quy định
|
|
7
|
Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch
thực hiện công tác quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính năm 2021.
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Ban
hành kế hoạch tháng 01/2021; Báo cáo kết quả theo quy định
|
|
8
|
Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch
thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2021.
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Ban
hành kế hoạch tháng 01/2021; Báo cáo kết quả theo quy định
|
|
9
|
Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch
thực hiện công tác pháp chế năm 2021
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Ban
hành kế hoạch tháng 01/2021; Báo cáo kết quả theo quy định
|
|
III
|
CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
|
1
|
Ban hành và triển khai thực hiện đảm
bảo tiến độ, chất lượng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021
|
Kế hoạch của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện
|
- Ban hành kế hoạch trong Quý I/2021
- Báo cáo kết quả hàng quý và năm
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
2
|
Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch
kiểm tra công tác kiểm soát TTHC năm 2021
|
Kế hoạch của UBND tỉnh; Báo cáo kết
quả thực hiện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố; UBND xã, phường, thị trấn được kiểm tra
|
- Kế hoạch ban hành trong Quý
I/2021
- Báo cáo kết quả tháng 12/2021
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
3
|
Kiểm soát chất lượng Quyết định
công bố bộ TTHC mới, TTHC sửa đổi, bổ sung, TTHC hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm
quyền quản lý, giải quyết của các sở, ngành (TTHC ở cả 3 cấp: tỉnh, huyện,
xã); công bố danh mục TTHC bắt buộc phải thực hiện liên thông kịp thời,
đúng quy định trong trường hợp có văn bản Chính phủ, Bộ, Ngành Trung ương quy
định
|
Quyết định công bố danh mục TTHC của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Khi có Quyết định công bố TTHC của
Bộ, Ngành, Trung ương
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
4
|
Rà soát, xây dựng quy trình giải
quyết thủ tục hành chính theo các Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch
UBND tỉnh, nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố liên quan
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Khi có Quyết định công bố TTHC của
các sở, ngành
|
|
5
|
Hoàn thiện các quy trình TTHC liên
thông đảm bảo rõ thời gian, rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong từng
bước của quy trình giải quyết TTHC, đảm bảo cắt giảm đáng kể thời gian và số
lần đi lại cho người dân, tổ chức khi giải quyết TTHC liên thông
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tinh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố liên quan
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin
và Truyền thông; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Khi có Quyết định công bố TTHC của
các sở, ngành
|
|
6
|
Công khai, cập nhật đầy đủ, kịp thời
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia; đôn đốc việc
công khai TTHC tại bộ phận một cửa, trên Cổng/Trang thông tin điện tử của
ngành, địa phương đầy đủ, đúng quy định; đôn đốc việc niêm yết Bộ TTHC mới, sửa
đổi, bổ sung các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh
|
Công khai đầy đủ, kịp thời TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
|
Thực hiện thường xuyên
|
|
7
|
Công khai đầy đủ về tiến độ, kết quả
giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng thông tin điện tử/Cổng dịch vụ hành chính
công/Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh/Bộ phận tiếp nhận và kết quả cấp huyện,
cấp xã
|
Báo cáo kết quả
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng
và năm 2021 theo quy định
|
|
8
|
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC năm
2021 phương hướng nhiệm vụ năm 2022
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Báo cáo định kỳ theo quý, năm theo
quy định
|
|
9
|
Tổ chức tốt việc tiếp nhận và xử lý
phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân về quy định hành chính, thực hiện
giải quyết TTHC tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp
|
Văn bản trả lời phản ánh, kiến nghị;
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố liên quan
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Khi có phản ánh, kiến nghị của tổ
chức, công dân.
- Báo cáo hàng quý và năm
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
10
|
Đánh giá việc giải quyết TTHC theo
quy định của Nghị số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ
|
Nội dung đánh giá
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tinh
|
Các cơ quan, đơn vị thực hiện giải quyết
TTHC
|
Thường
xuyên
|
|
11
|
Triển khai xây dựng Cổng dịch vụ
công quốc gia
|
Văn bản hướng dẫn theo chỉ đạo của
Văn phòng Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
IV
|
CẢI CÁCH
TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề án kiện toàn, sắp xếp bộ
máy của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố theo Nghị định số
107/2020/NĐ- CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số
108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 sửa đổi Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày
04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
huyện
|
Quyết định của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả theo quy định
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Quý
I/2021
|
|
2
|
Xây dựng đề án kiện toàn, sắp xếp
các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công
lập
|
Quyết định của UBND tỉnh; Báo cáo kết
quả theo quy định
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Quý
I/2021
|
|
3
|
Quyết định giao tự chủ tự chịu
trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính đối với
các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
4
|
Quyết định giao biên chế công chức
trong cơ quan của HĐND, UBND năm 2021
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Tháng
1/2021
|
|
5
|
Quyết định phê duyệt phương án giao
số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
năm 2021
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Tháng
1/2021
|
|
6
|
Quyết định thành lập Ủy ban bầu cử
đại biểu Quốc hội khóa XV, đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021-2026
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Tháng
1/2021
|
|
7
|
Quyết định thành lập các Ban bầu cử
đại biểu Quốc hội khóa XV trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Tháng
3/2021
|
|
|
Quyết định thành lập các Ban bầu cử
đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021-2026
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Tháng
3/2021
|
|
8
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 17/7/2018 của UBND tỉnh ban hành
quy định về phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp
nhà nước trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 17/7/2018 của
UBND tỉnh phân cấp quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan, tổ chức hành chính,
đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Tháng
4/2021
|
|
9
|
Tờ trình UBND và Dự thào Nghị quyết
của HĐND tỉnh giao biên chế công chức trong cơ quan của HĐND, UBND năm 2022
|
Tờ trình của UBND tỉnh; Nghị quyết
của HĐND
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Tháng
11/2021
|
|
10
|
Tờ trình UBND và Dự thảo Nghị quyết
của HĐND tỉnh phê duyệt số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
năm 2022
|
Tờ trình của UBND tỉnh; Nghị quyết của
HĐND
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Tháng
11/2021
|
|
11
|
Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền
hạn của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp của tỉnh
|
Quyết định của UBND tỉnh; Báo cáo kết
quả thực hiện
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Báo
cáo định kỳ theo quý, 6 tháng, năm
|
|
12
|
Tổ chức kiểm tra tình hình hoạt động;
phân cấp của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị sự
nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện
|
- Lồng ghép với Kế hoạch kiểm tra CCHC của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
- Ban hành kế hoạch tháng 01/2021
- Báo cáo kết quả tháng 11/2021
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được
phê duyệt năm 2021
|
V
|
CẢI CÁCH CỒNG
VỤ
|
|
|
|
|
|
1
|
Sửa đổi, bổ sung vị trí việc làm, bản
mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm trong cơ quan hành chính cấp
tỉnh, cấp huyện
|
- Quyết định quy định danh mục;
- Các văn bản có liên quan;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự
nghiệp và UBND cấp huyện.
|
Quý
IV/2021
|
|
2
|
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt
chính sách theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ quy định
chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ
nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản
Việt Nam, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội của các cơ quan, đơn vị.
|
- Quyết định của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Các
sở ngành, UBND các huyện, thành phố đề nghị
|
Sở Nội vụ tổng hợp
|
Thường
xuyên
|
|
3
|
Ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh về
đào tạo, bồi dưỡng giai đoạn 2021-2025
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
I/2021
|
Kinh phí hoạt động được phê duyệt
năm 2021
|
4
|
Triển khai Chiến lược quốc gia về
thu hút nhân tài
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
9/2021
|
Kinh phí hoạt động của tỉnh 2021
|
5
|
Quyết định giao chỉ tiêu đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021
|
- Quyết định của UBND tỉnh;
- Báo cáo đánh giá kết quả đào tạo;
- Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, ...
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban ngành; các đơn vị sự
nghiệp; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ sở đào tạo.
|
- Ban hành Quyết định tháng 12/2020
- Báo cáo quý, 6 tháng và năm.
|
Kinh phí hoạt động được phê duyệt
năm 2021
|
6
|
Tiếp tục triển khai Kế hoạch số
150/KH- UBND ngày 10/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Đề án “Chương
trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn
2019- 2030” trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng ngoại
ngữ năm 2021;
- Các văn bản có liên quan;
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự
nghiệp và UBND cấp huyện.
|
Ban
hành Kế hoạch trong Quý I/2021
|
Kinh phí hoạt động được phê duyệt
năm 2021
|
7
|
Kế hoạch ban hành triển khai Đề án
xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ
quan nhà nước
|
- Quyết định của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả theo quy định
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Ban
hành Kế hoạch trong tháng 4/2021
|
Kinh phí hoạt động của tỉnh 2021
|
8
|
Quyết định ban hành Kế hoạch tuyển
dụng công chức, viên chức
|
- Quyết định của UBND tỉnh
- Báo cáo kết quả theo quy định
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Ban hành
Kế hoạch trong Quý I/2021
|
Kinh phí hoạt động được phê duyệt
năm 2021
|
9
|
Kế hoạch tổ chức thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức từ kỹ thuật viên hạng IV lên kỹ sư hạng III năm
2021
|
- Quyết định của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả theo quy định
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Ban
hành Kế hoạch trong tháng 9/2021
|
Kinh phí hoạt động được phê duyệt
năm 2021
|
10
|
Tăng cường kiểm tra công vụ, kiểm
tra đột xuất việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính.
|
- Lồng ghép với Kế hoạch kiểm tra
CCHC của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Báo
cáo kết quả theo quý, 6 tháng, năm
|
Kinh phí hoạt động được phê duyệt
năm 2021
|
11
|
Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá
cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; tiếp tục thực hiện
các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
|
- Các văn bản có liên quan;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Nội
vụ
|
Các các cơ quan, đơn vị
|
Quý
IV/2021
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
VI
|
CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Quyết định chuyển các đơn vị sự
nghiệp công lập có đủ điều kiện sang tự chủ chi thường
xuyên, chi thường xuyên và chi đầu tư
|
Quyết định của UBND tỉnh; báo cáo kết
quả theo quy định
|
Sở Tài
chính
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành
phố
|
Thường
xuyên
|
|
2
|
Quyết định ban hành chương trình thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2021
|
Quyết định; báo cáo kết quả theo
quy định
|
Sở
Tài chính
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành
phố
|
Tháng
1/2021
|
|
3
|
Quyết định của UBND tỉnh quy định
danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp tỉnh và giao thực hiện nhiệm vụ mua sắm
tài sản tập trung trên địa bàn tỉnh Sơn La theo điểm c, khoản 2, Điều 67, Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ (thay thế Quyết định số 596/QĐ-UBND ngày 19/3/2018)
|
Quyết định; báo cáo kết quả theo
quy định
|
Sở
Tài chính
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành
phố
|
Tháng
1/2021
|
|
4
|
Quyết định của UBND tỉnh phân cấp
thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc,
thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Sơn
La
|
Quyết định; báo cáo kết quả theo
quy định
|
Sở
Tài chính
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành
phố
|
Tháng
1/2021
|
|
5
|
Quyết định của UBND tỉnh giao dự
toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 cho các huyện, thành phố, các đơn
vị dự toán trên cơ sở nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Quyết định; báo cáo kết quả theo
quy định
|
Sở
Tài chính
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành
phố
|
Tháng
12/2021
|
|
6
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành
quy định cơ chế quản lý, điều hành ngân sách địa phương năm 2022
|
Quyết định; báo cáo kết quả theo
quy định
|
Sở
Tài chính
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành
phố
|
Tháng
12/2021
|
|
7
|
Chỉ thị của Chủ tịch UBND tỉnh về đẩy
mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2022
|
Chỉ thị; báo cáo kết quả theo quy định
|
Sở
Tài chính
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành
phố
|
Tháng
12/2021
|
|
VII
|
XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai các dịch vụ: (1) Hệ thống
camera giám sát an ninh; (2) Hệ thống truyền hình trực tuyến phiên tòa; (3) Hệ
thống Cổng thông tin điện tử; (4) Hệ thống An ninh mạng
|
Báo cáo kết quả triển khai
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Công an tỉnh, tòa án nhân dân tỉnh,
các sở, ban ngành, UBND các huyện thành phố
|
Quý
IV/2021
|
Kinh phí hoạt động được phê duyệt
năm 2021
|
2
|
Rà soát, bổ sung các chức năng, hệ
thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành đáp ứng tiêu chuẩn tại Quyết định
số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Báo cáo kết quả triển khai
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đơn vị cung cấp dịch vụ
|
Quý
IV/2021
|
Kinh phí hoạt động được phê duyệt
năm 2021
|
3
|
Triển khai Hệ thống ứng dụng Kế
toán - ngân sách tập trung (theo hướng dẫn của Cục Tin học và Thống kê - Bộ
Tài chính)
|
Báo cáo kết quả triển khai
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ngành, UBND các huyện thành
phố
|
Báo
cáo định kỳ theo quý, năm
|
Kinh phí hoạt động được phê duyệt
năm 2021
|
4
|
Triển khai vận hành các hệ thống
thông tin dùng chung của tỉnh trên Mạng truyền số liệu
chuyên dùng
|
Báo cáo kết quả triển khai
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Báo
cáo khi thực hiện xong
|
Kinh phí hoạt động được phê duyệt
năm 2021
|
5
|
Duy trì Hệ thống thông tin báo cáo
tỉnh Sơn La triển khai trên toàn tỉnh từ cấp tỉnh, huyện, xã đảm bảo 20% báo cáo
định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông
tin báo cáo của tỉnh
|
Báo cáo kết quả triển khai
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Báo
cáo định kỳ theo quý, năm
|
Kinh phí hoạt động được phê duyệt
năm 2021
|
6
|
Triển khai Hệ thống thông tin phục
vụ họp (eCabinet) tại Văn phòng UBND tỉnh, 19 sở, ban, ngành, 12 UBND huyện,
thành phố
|
Báo cáo kết quả triển khai
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Báo
cáo định kỳ theo quý, năm
|
Kinh phí hoạt động được phê duyệt
năm 2021
|
7
|
Triển khai Hệ thống thông tin quản
lý cán bộ công chức viên chức trên phạm vi toàn tỉnh
|
Báo cáo kết quả triển khai
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Báo cáo
định kỳ theo quý, năm
|
Kinh phí hoạt động được phê duyệt
năm 2021
|
8
|
Triển khai cung cấp, sử dụng dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3,4: Cung cấp 60% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,
40% dịch vụ công mức trực tuyến độ 4. 50% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
có phát sinh hồ sơ.
|
Thông báo dịch vụ công trực tuyến đạt
mức độ 3, 4 được cung cấp bởi các CQNN tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Thường
xuyên
|
Kinh phí hoạt động được phê duyệt
năm 2021
|
9
|
Triển khai Hệ thống thông tin một cửa
điện tử đến 100% xã, phường, thị trấn
|
Báo cáo kết quả theo dõi, thống kê,
tổng hợp tình hình giải quyết TTHC trong các cấp hành
chính tỉnh
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý
I/2021
|
Kinh phí hoạt động được phê duyệt
năm 2021
|
10
|
Chuẩn hóa tất cả các quy trình thủ
tục hành chính nội bộ, điện tử cấp huyện, xã; cập nhật đầy đủ thông tin về
quá trình giải quyết hồ sơ của từng thủ tục hành chính
|
Các quy trình TTHC chuẩn hóa trên hệ
thống phần mềm
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Triển
khai thường xuyên trong năm 2021
|
Kinh phí hoạt động được phê duyệt
năm 2021
|
11
|
Tiếp tục triển khai đăng ký và sử dụng
chữ ký số chuyên dùng cho cán bộ công chức là trưởng phòng, phó trưởng phòng cấp tỉnh, cấp huyện, thường trực UBND cấp xã (các cơ
quan, đơn vị trực tiếp đăng ký cấp phát chữ ký số chuyên dùng cho đối tượng
là lãnh đạo phòng cấp tỉnh, cấp huyện, thường trực UBND cấp xã)
|
Báo cáo kết quả triển khai
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Triển
khai thường xuyên trong năm 2021
|
Kinh phí hoạt động được phê duyệt
năm 2021
|
12
|
Ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số tỉnh
Sơn La năm 2022
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Tháng
10/2021
|
|
13
|
Ban hành Quyết định phê duyệt kết
quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan
nhà nước tỉnh Sơn La năm 2021
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Tháng
12/2021
|
Kinh phí hoạt động được phê duyệt
năm 2021
|
Quyết định 2944/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2944/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2021
781
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|