CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2018/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2018
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT TIẾP CẬN THÔNG TIN
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tiếp cận thông tin
ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định
chi tiết và biện pháp thi hành Luật tiếp cận thông tin.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định chi tiết điểm b khoản 1 Điều 35 về các biện pháp tạo điều kiện thuận lợi
để người khuyết tật, người sinh sống ở khu vực biên giới, hải đảo, miền núi,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện quyền tiếp cận
thông tin; khoản 2 Điều 36 về tiếp cận thông tin của công
dân thông qua tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp; khoản 4 Điều 24
về mẫu phiếu yêu cầu cung cấp thông tin và các biện pháp thi hành Luật tiếp cận
thông tin.
2. Nghị định này áp dụng đối với cá
nhân, cơ quan, tổ chức liên quan đến việc cung cấp thông tin theo quy định của
Luật tiếp cận thông tin.
Điều 2. Các biện
pháp tạo điều kiện thuận lợi để người sinh sống ở khu vực biên giới, hải đảo,
miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện quyền
tiếp cận thông tin
1. Việc cung cấp thông tin được thực
hiện bằng nhiều hình thức phù hợp với các đối tượng, điều kiện khu vực biên giới,
hải đảo, miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm:
a) Thông qua Cổng
thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước (nếu có);
b) Thông qua hệ thống phát thanh,
truyền hình trung ương, địa phương và các hệ thống truyền phát tin khác của địa
phương; các chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc và các phương tiện
thông tin đại chúng khác tại địa phương;
c) Xây dựng tài liệu chuyên đề, tờ
rơi, ấn phẩm; trong trường hợp cần thiết và khả thi thì có thể được chuyển tải
bằng ngôn ngữ dân tộc;
d) Tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên
đề, sinh hoạt cộng đồng để chia sẻ thông tin cho công dân; chia sẻ kinh nghiệm
về hoạt động cung cấp thông tin cho các khu vực biên giới, hải đảo, miền núi,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
đ) Lồng ghép hoạt động cung cấp thông
tin trong các sự kiện văn hóa - chính trị của cơ quan, địa phương, trong kế hoạch
phổ biến, giáo dục pháp luật, truyền thông các chính sách mới của các cơ quan
nhà nước trên địa bàn;
e) Tăng thời lượng truyền, phát bản
tin đối với loại thông tin liên quan đến cơ chế, chính sách của người dân sinh
sống tại khu vực biên giới, hải đảo, miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn.
2. Căn cứ vào loại thông tin, đối tượng
cần cung cấp thông tin, cơ quan nhà nước trên địa bàn quyết định lựa chọn một
hoặc các hình thức cung cấp thông tin công khai rộng rãi quy định tại khoản 1
Điều này hoặc các hình thức khác phù hợp với khả năng tiếp cận thông tin của
công dân.
3. Cơ quan cung cấp thông tin phải bảo
đảm các hình thức cung cấp thông tin theo yêu cầu phù hợp với khả năng tiếp cận
của người yêu cầu cung cấp thông tin và điều kiện thực tế của cơ quan; bố
trí cán bộ, công chức hướng dẫn, giải thích cho người yêu cầu
cung cấp thông tin; tăng cường cung cấp thông tin và tạo thuận lợi cho công dân
tiếp cận thông tin bằng hình ảnh, video và các phương tiện nghe, nhìn khác.
4. Cơ quan nhà nước tạo điều kiện và
khuyến khích doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học,
công nghệ vào việc xây dựng hệ thống thông tin công cộng; nâng cấp, đầu tư các
trang thiết bị chuyên dùng phục vụ cho hoạt động cung cấp thông tin của cơ quan
nhà nước ở khu vực biên giới, hải đảo, miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Các biện
pháp tạo điều kiện thuận lợi để người khuyết tật thực hiện quyền tiếp cận thông
tin
1. Thông tin liên quan trực tiếp tới
đời sống, sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh của người khuyết tật phải được kịp thời
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng dưới các hình thức
cung cấp thông tin thuận lợi cho người khuyết tật.
2. Căn cứ vào điều kiện thực tế, cơ
quan nhà nước thiết lập Cổng thông tin điện tử, Trang
thông tin điện tử của cơ quan mình trong đó có cung cấp chức năng cơ bản để hỗ
trợ người khuyết tật tiếp cận, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông cho
việc tiếp cận thông tin đăng tải trên các Cổng thông tin
điện tử, Trang thông tin điện tử.
3. Cơ quan cung cấp thông tin bảo đảm
các hình thức cung cấp thông tin phù hợp với khả năng tiếp cận của người yêu cầu
cung cấp thông tin và điều kiện thực tế của cơ quan; bố trí thiết bị nghe, nhìn
và các thiết bị phụ trợ phù hợp với dạng và mức độ khuyết tật của người yêu cầu
cung cấp thông tin và phù hợp với điều kiện thực tiễn của cơ quan mình; tạo điều
kiện cho người yêu cầu cung cấp thông tin sử dụng các thiết bị nghe, nhìn, các
thiết bị phụ trợ và các phương tiện kỹ thuật khác của cá nhân để tiếp cận thông
tin theo yêu cầu.
4. Cơ quan cung cấp thông tin bố trí
cán bộ, công chức hướng dẫn, giải thích và giúp đỡ người khuyết tật gặp khó
khăn trong việc điền Phiếu, ký Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin hoặc khó khăn
trong việc tiếp cận thông tin.
5. Lồng ghép các kiến thức, kinh nghiệm
cung cấp thông tin đối với người khuyết tật trong các chương trình bồi dưỡng
nghiệp vụ, nâng cao trình độ chuyên môn cho bộ phận đầu mối và cán bộ, công chức
đầu mối cung cấp thông tin của cơ quan.
6. Ưu tiên cung cấp thông tin cho người
khuyết tật theo quy định pháp luật về tiếp cận thông tin và pháp luật về người
khuyết tật.
Điều 4. Cung cấp
thông tin theo yêu cầu cho công dân thông qua tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp
1. Việc yêu cầu cung cấp thông tin của
công dân thông qua tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp (sau đây gọi chung là tổ chức)
được thực hiện trong trường hợp nhiều người trong tổ chức có cùng yêu cầu tiếp
cận đối với thông tin giống nhau. Tổ chức yêu cầu cung cấp thông tin có trách
nhiệm cử người đại diện để thực hiện việc yêu cầu cung cấp thông tin.
2. Người đại diện có trách nhiệm lập
Danh sách những người có cùng yêu cầu cung cấp thông tin giống nhau, gửi Phiếu
yêu cầu cung cấp thông tin kèm theo Danh sách những người yêu cầu đến cơ quan
có trách nhiệm cung cấp thông tin và thực hiện việc yêu cầu
cung cấp thông tin theo quy định.
Danh sách những người yêu cầu cung cấp
thông tin phải có đầy đủ các nội dung sau: Họ, tên; số chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu và lý do, mục đích của từng người yêu cầu.
3. Trình tự, thủ tục cung cấp thông
tin theo yêu cầu cho công dân thông qua tổ chức được thực hiện theo quy định tại
Chương III Luật tiếp cận thông tin.
Điều 5. Các mẫu
phiếu sử dụng trong cung cấp thông tin theo yêu cầu
1. Các mẫu phiếu sử dụng trong cung cấp
thông tin theo yêu cầu tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này gồm:
a) Mẫu Phiếu yêu cầu cung cấp thông
tin: Mẫu số 01a hoặc Mẫu
số 01b;
b) Mẫu Phiếu tiếp nhận yêu cầu cung cấp
thông tin: Mẫu số 02;
c) Mẫu Phiếu giải quyết yêu cầu cung
cấp thông tin: Mẫu số 03;
d) Mẫu Thông báo gia hạn yêu cầu cung
cấp thông tin: Mẫu số 04;
đ) Mẫu Thông báo từ chối yêu cầu cung
cấp thông tin: Mẫu số 05.
2. Trường hợp yêu cầu cung cấp thông
tin quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 7 Luật tiếp cận thông
tin thì phải kèm theo văn bản chấp thuận của cá nhân, tổ chức liên quan. Mẫu
văn bản chấp thuận của cá nhân, tổ chức liên quan được thực hiện theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 6. Lập Danh
mục, phân loại, cập nhật thông tin
1. Đơn vị đầu mối cung cấp thông tin
của cơ quan cung cấp thông tin hoặc bộ phận đầu mối hoặc cá nhân làm đầu mối
(trong trường hợp cơ quan cung cấp thông tin không phân công đơn vị đầu mối
cung cấp thông tin) lập, cập nhật Danh mục thông tin phải được công khai theo Điều 17 Luật tiếp cận thông tin và Danh mục thông tin công dân
được tiếp cận có điều kiện theo Điều 7 Luật tiếp cận thông tin.
2. Đơn vị chủ trì tạo ra thông tin của
cơ quan cung cấp thông tin xác định thông tin thuộc Danh mục thông tin phải được
công khai theo Điều 17 Luật tiếp cận thông tin, Danh mục
thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện theo Điều 7 Luật
tiếp cận thông tin và chuyển đến đầu mối cung cấp thông tin.
3. Danh mục thông tin phải được công
khai gồm các nội dung: Tên, số, ký hiệu văn bản, hồ sơ, tài liệu; ngày, tháng,
năm tạo ra văn bản, hồ sơ, tài liệu kèm theo hình thức công khai thông tin, thời
điểm, thời hạn công khai thông tin (nếu có). Danh mục
thông tin phải được công khai được thường xuyên cập nhật theo quy chế của cơ quan.
Trường hợp thông tin đang được công
khai tại các cơ sở dữ liệu khác nhau hoặc đăng tải trên Cổng
thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử thì tại Danh mục thông tin phải được
công khai phải kèm theo chỉ dẫn địa chỉ truy cập để tải thông tin. Trường hợp
thông tin chưa được công khai trên Cổng thông tin điện tử,
Trang thông tin điện tử mà đã được số hóa thì phải được đính kèm theo Danh mục
thông tin phải được công khai.
Danh mục thông tin phải được công
khai được đăng tải trên Chuyên mục về tiếp cận thông tin tại Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử của cơ quan có trách nhiệm
cung cấp thông tin. Đối với cơ quan chưa có Cổng thông tin
điện tử, Trang thông tin điện tử thì phải niêm yết Danh mục thông tin phải được
công khai tại trụ sở cơ quan hoặc có hình thức công khai khác thuận lợi cho
công dân trong việc tiếp cận thông tin.
Điều 7. Rà soát,
kiểm tra và bảo đảm tính bí mật của thông tin trước khi cung cấp
1. Đơn vị chủ trì tạo ra thông tin của
cơ quan cung cấp thông tin rà soát, kiểm tra, xác định nội dung thông tin trong
hồ sơ, tài liệu thuộc thông tin công dân không được tiếp cận, thông tin công
dân được tiếp cận có điều kiện theo quy định tại Điều 6 và Điều
7 Luật tiếp cận thông tin, trước khi chuyển cho đơn vị đầu mối cung cấp
thông tin.
2. Đơn vị đầu mối cung cấp thông tin
của cơ quan cung cấp thông tin hoặc bộ phận đầu mối hoặc cá nhân làm đầu mối
(trong trường hợp cơ quan cung cấp thông tin không phân công đơn vị đầu mối cung cấp thông tin) kiểm tra, loại bỏ các nội dung thông tin quy định khoản 1 Điều này trước khi
cung cấp.
Điều 8. Trách nhiệm
của đơn vị đầu mối cung cấp thông tin
1. Bố trí người làm đầu mối cung cấp
thông tin để thực hiện cung cấp thông tin theo quy định của Luật tiếp cận thông
tin.
2. Tiếp nhận, xử lý các yêu cầu cung
cấp thông tin của công dân; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xử lý
yêu cầu cung cấp thông tin và thực hiện cung cấp thông tin cho công dân theo
yêu cầu.
3. Giải thích, hướng dẫn, thông báo
cho công dân thực hiện quyền tiếp cận thông tin theo đúng trình tự, thủ tục; hướng
dẫn, hỗ trợ người yêu cầu xác định rõ hồ sơ, tài liệu, tên văn bản có chứa
thông tin cần tìm kiếm để điền đầy đủ, chính xác vào Phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin.
4. Tiếp nhận, trả lời hoặc phối hợp với
các đơn vị liên quan trả lời phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức,
công dân về việc cung cấp thông tin của cơ quan mình theo quy định của pháp luật
có liên quan; kiến nghị, đề xuất với người đứng đầu cơ quan về các vấn đề phát
sinh trong quá trình giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin cho công dân.
5. Theo dõi, đôn đốc việc giải quyết
yêu cầu cung cấp thông tin của công dân; tổng hợp tình hình, kết quả công tác
cung cấp thông tin thuộc phạm vi trách nhiệm của cơ quan; báo cáo định kỳ và đột
xuất tới người đứng đầu cơ quan cung cấp thông tin.
6. Bố trí cán bộ, công chức hướng dẫn,
giải thích và giúp đỡ người không biết chữ, người khuyết tật, người gặp khó
khăn khác trong việc điền Phiếu, ký Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin; trường hợp
người yêu cầu không thể viết Phiếu yêu cầu thì giúp điền Phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin.
Điều 9. Trang bị
phương tiện kỹ thuật, cơ sở vật chất cho việc cung cấp thông tin
1. Người đứng đầu cơ quan cung cấp
thông tin, đứng đầu đơn vị được giao đầu mối cung cấp
thông tin có trách nhiệm bố trí nơi tiếp nhận và giải quyết yêu cầu cung cấp
thông tin, phương tiện kỹ thuật, trang thiết bị và cơ sở vật chất cần thiết
khác phục vụ cho việc cung cấp thông tin.
2. Người đứng đầu cơ quan cung cấp
thông tin có trách nhiệm:
a) Bố trí địa điểm đọc, nghe, xem,
ghi chép, sao chép, chụp thông tin để cung cấp thông tin trực tiếp tại trụ sở
cơ quan;
b) Bố trí thiết bị tại trụ sở cơ quan
phù hợp với hình thức cung cấp thông tin, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp
cận thông tin của công dân;
c) Sử dụng các biện pháp để tăng cường
cung cấp thông tin và tạo thuận lợi cho công dân tiếp cận thông tin bằng hình ảnh,
video và các phương tiện nghe, nhìn khác;
d) Cho phép người yêu cầu cung cấp
thông tin sử dụng điện thoại di động và các phương tiện kỹ thuật khác của cá
nhân để sao, chụp văn bản, hồ sơ, tài liệu.
Điều 10. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong việc cung cấp thông tin
1. Người đứng đầu cơ quan cung cấp
thông tin bảo đảm các biện pháp kỹ thuật nhằm ứng dụng công nghệ thông tin trong
việc cung cấp thông tin; tổ chức số hóa, sử dụng kỹ thuật công nghệ thông tin
trong quản lý tài liệu điện tử, quản lý thông tin, theo dõi việc cung cấp thông
tin thông qua Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu dưới dạng bản giấy hoặc
bản điện tử để đảm bảo cung cấp thông tin cho công dân thuận lợi, kịp thời, dễ
dàng tra cứu.
2. Tùy theo tình hình thực tế, chữ ký
số có thể được sử dụng trong các trường hợp thông báo từ chối, gia hạn, thông
báo về việc giải quyết yêu cầu tiếp cận thông tin trong trường hợp có yêu cầu
cung cấp thông tin của công dân thông qua mạng điện tử.
Điều 11. Xây dựng
Chuyên mục về tiếp cận thông tin thuộc Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin
điện tử
1. Cơ quan cung cấp thông tin có
trách nhiệm xây dựng Chuyên mục về tiếp cận thông tin thuộc Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử của cơ quan mình để đăng
tải Danh mục thông tin phải được công khai, thông tin về đầu mối cung cấp thông tin cho công dân, địa chỉ tiếp nhận yêu cầu cung cấp
thông tin qua mạng điện tử và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo
của công dân về tiếp cận thông tin; các mẫu phiếu sử dụng trong cung cấp thông
tin; các hướng dẫn, tài liệu để hỗ trợ người yêu cầu cung cấp thông tin; địa chỉ
truy cập để tải thông tin (nếu có).
2. Các đơn vị liên quan phụ trách cơ
sở dữ liệu của cơ quan có trách nhiệm duy trì, lưu giữ, cập nhật thông tin vào
cơ sở dữ liệu và kết nối với Chuyên mục về tiếp cận thông tin để thuận tiện cho
việc truy cập thông tin của công dân.
Điều 12. Tổ chức
thực hiện các biện pháp bảo đảm thi hành, theo dõi, đôn đốc, báo cáo tình hình
thực hiện quyền tiếp cận thông tin của công dân
1. Cơ quan cung cấp thông tin thực hiện
đầy đủ các biện pháp và trách nhiệm trong việc bảo đảm thực
hiện quyền tiếp cận thông tin của công dân quy định tại Điều
33, Điều 34 Luật tiếp cận thông tin và các biện pháp thi hành Luật quy định
tại Nghị định này; kịp thời ban hành Quy chế cung cấp thông tin của cơ quan
theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 34 Luật tiếp cận thông
tin, trong đó phân cấp, phân công cho các đơn vị, cán bộ, công chức làm đầu
mối cung cấp thông tin phù hợp với phạm vi, khối lượng thông tin cung cấp của
cơ quan và của từng đơn vị.
2. Bộ Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn,
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
và Ủy ban nhân dân các cấp việc cung cấp thông tin, tình hình cung cấp thông
tin của cơ quan, thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau đây:
a) Xây dựng, ban hành các tài liệu hướng
dẫn việc bảo đảm thực hiện quyền tiếp cận thông tin của công dân;
b) Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm
tra việc cung cấp thông tin của các cơ quan hành chính nhà nước từ trung ương đến
địa phương;
c) Tổng hợp tình hình cung cấp thông
tin để báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổng hợp tình hình
cung cấp thông tin thuộc phạm vi trách nhiệm của mình, báo cáo định kỳ 03 năm
hoặc đột xuất với Bộ Tư pháp.
4. Nội dung báo cáo về việc thực hiện
quyền tiếp cận thông tin phải nêu rõ:
a) Tình hình công khai thông tin và
cung cấp thông tin theo yêu cầu tại cơ quan;
b) Số lượng yêu cầu cung cấp thông
tin đã tiếp nhận; số lượng yêu cầu cung cấp thông tin đã được giải quyết; số lượng
yêu cầu cung cấp thông tin bị từ chối; số lượng các vụ khiếu nại, các vụ khởi
kiện (nếu có) đã được giải quyết;
c) Những khó khăn, vướng mắc trong việc cung cấp thông tin của cơ quan;
d) Kiến nghị các biện pháp cần thiết
góp phần bảo đảm thực hiện quyền tiếp cận thông tin của công dân.
Điều 13. Kinh
phí bảo đảm thực hiện quyền tiếp cận thông tin và chi phí tiếp cận thông tin
1. Kinh phí thực hiện việc cung cấp
thông tin của các cơ quan nhà nước, do ngân sách nhà nước bảo đảm.
2. Chi phí tiếp cận thông tin phải được
người yêu cầu trả trước khi cung cấp thông tin và phải được nộp vào ngân sách
nhà nước.
Điều 14. Hiệu lực
thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
2. Việc tiếp cận thông tin được tạo
ra trước ngày 01 tháng 7 năm 2018 được tiếp tục thực hiện theo quy định của
pháp luật có quy định về việc tiếp cận thông tin ban hành trước ngày Luật tiếp
cận thông tin có hiệu lực và phải bảo đảm phù hợp với quy định tại Điều 3 của
Luật này.
Điều 15. Trách
nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, PL (2b). PC
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định
số 13/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01a
|
Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin của
công dân
|
Mẫu số 01b
|
Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin của
công dân thông qua tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp
|
Mẫu số 02
|
Phiếu tiếp nhận yêu cầu cung cấp
thông tin
|
Mẫu số 03
|
Phiếu giải quyết yêu cầu cung cấp
thông tin
|
Mẫu số 04
|
Thông báo gia hạn yêu cầu cung cấp
thông tin
|
Mẫu số 05
|
Thông báo từ chối yêu cầu cung cấp thông tin
|
Mẫu số 06
|
Văn bản chấp thuận
|
Mẫu số 01a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày….tháng…..năm……
PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
(Dành cho công dân)
Kính gửi:………………………………………………………
1. Họ, tên cá nhân yêu cầu cung cấp
thông tin:………………………………………………..
2. Người đại diện/Người giám hộ1:………………………………………………………………
3. Số CMTND/Thẻ căn cước công dân/Hộ
chiếu ………………………………………………
cấp ngày……. /…….
/……. tại……………………………………………………………………
4. Nơi cư trú2:………………………………………………………………………………………
5. Số điện thoại3……………………………….; Fax………………………; E-mail:……………
6. Tên văn bản/hồ sơ/tài liệu yêu cầu
cung cấp:……………………………………………….
7. Mục đích yêu cầu cung cấp thông
tin:…………………………………………………………
8. Yêu cầu cung cấp thông tin này lần
thứ:
a) Lần đầu
|
b) Khác: ……….. (ghi rõ số lần đã yêu cầu cung cấp thông tin có nội dung nêu trên)
|
9. Số lượng bản in, sao, chụp văn bản,
hồ sơ, tài liệu:………………………………………
10. Phương thức nhận văn bản, hồ sơ,
tài liệu:………………………………………………
□ Nhận tại nơi yêu cầu cung cấp thông
tin
□ Nhận qua bưu điện (ghi rõ địa chỉ
nhận):……………………………………………………
□ Fax (ghi rõ số fax): …………………………………………………………………………….
□ Nhận qua mạng điện tử (ghi rõ địa
chỉ nhận): ………………………………………………
□ Hình thức khác (ghi rõ):…………………………………………………………………………
11. Văn bản kèm
theo (trong trường hợp tiếp cận thông tin có điều kiện):...
|
NGƯỜI
YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Theo quy định của bộ luật dân sự về
người đại diện, người giám hộ đối với người yêu cầu cung cấp thông tin là người
chưa thành niên, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người mất năng lực hành
vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi…
2 Ghi nơi cư trú của người đại diện/người
giám hộ.
3 Ghi số điện thoại, fax, email của người
đại diện/giám hộ.
Mẫu
số 01b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày….tháng…..năm……
PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
(Dành cho công dân yêu cầu
cung cấp thông tin thông qua tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp)
Kính gửi:………………………………………………………………………
1. Tên tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp:………………………………………………………
2. Người đại diện của tổ chức, đoàn
thể, doanh nghiệp1: …………………………………..
3. Số CMTND/Thẻ căn cước công dân/Hộ
chiếu……………………………………………..
cấp ngày ………../……….
/………. tại………………………………………………………….
4. Địa chỉ trụ sở của tổ chức, đoàn thể,
doanh nghiệp: ………………………………………
5. Số điện thoại2……………………..; Fax……………….; E-mail: ……………………………
6. Tên văn bản/hồ sơ/tài liệu yêu cầu
cung cấp:………………………………………………
7. Mục đích yêu cầu cung cấp thông
tin: ………………………………………………………
8. Yêu cầu cung cấp thông tin này lần
thứ:
a) Lần đầu
|
b) Khác: ……….. (ghi rõ số lần đã yêu cầu cung cấp thông tin có nội dung nêu trên)
|
9. Số lượng bản in, sao, chụp văn bản,
hồ sơ, tài liệu: ………………………………………
10. Phương thức nhận văn bản, hồ sơ,
tài liệu:……………………………………………….
□ Nhận tại nơi yêu cầu cung cấp thông
tin
□ Nhận qua bưu điện (ghi rõ địa chỉ
nhận):……………………………………………………
□ Fax (ghi rõ số fax): …………………………………………………………………………….
□ Nhận qua mạng điện tử (ghi rõ địa
chỉ nhận): ………………………………………………
□ Hình thức khác (ghi rõ): ……………………………………………………………………….
11. Văn bản kèm theo (trong trường hợp
tiếp cận thông tin có điều kiện):…………………
|
NGƯỜI
YÊU CẦU3
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Theo quy định của Bộ luật dân sự về
người đại diện của tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp.
2 Ghi số điện thoại, fax, email của người
đại diện yêu cầu cung cấp thông tin.
3 Người đại diện ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu của tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp đó.
Mẫu số 02
TÊN CƠ QUAN
ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI1
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……../………
|
…………, ngày………… tháng…….. năm………
|
PHIẾU TIẾP NHẬN YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN 2
Tên cơ quan/đơn vị đầu mối cung cấp
thông tin:………………………………………………
Tiếp nhận Phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin của Ông/Bà3: ………………………………….
Số CMTND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu …………………………………………………
cấp ngày……… /……….
/ tại …………………………………………………………………….
Nơi cư trú:…………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………..Fax: …………………Email: ………………………………….
Yêu cầu cung cấp văn bản/hồ sơ/tài liệu:
……………………………………………………….
Hình thức cung cấp thông tin: ……………………………………………………………………
Văn bản kèm theo Phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin gồm4:
1 ………………………………………………………………………………………………………
2 ………………………………………………………………………………………………………
3
………………………………………………………………………………………………………
Vào Sổ theo dõi cung cấp thông tin
theo yêu cầu, Quyển số:.../năm………
Số thứ tự…………
|
NGƯỜI
TIẾP NHẬN PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin
phân công đơn vị đầu mối
2 Phiếu tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông
tin được lập thành 2 bản; một bản lưu tại cơ quan/đơn vị đầu mối cung cấp thông
tin, một bản giao cho cá nhân, tổ chức yêu cầu cung cấp thông tin.
3 Tên của người đại diện trong trường hợp
cung cấp thông tin cho công dân thông qua tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp.
4 Là những văn bản kèm theo trong trường
hợp cung cấp thông tin có điều kiện.
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN
ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI1
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……../………
|
…………, ngày………… tháng…….. năm………
|
PHIẾU GIẢI QUYẾT YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
Kính gửi:………………………………………………………………………………
Tên cơ quan/đơn vị đầu mối cung cấp
thông tin: ……………………………………………
Nhận được đề nghị của Ông/Bà2: …………………………………………………………….
Số CMTND/Thẻ căn cước công dân/Hộ
chiếu……………………………………………….
cấp ngày…… /……..
/ tại ……………………………………………………………………….
Nơi cư trú:…………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:…………………….. Fax…………………… Email: ……………………………
Yêu cầu cung cấp văn bản/hồ sơ/tài liệu:
………………………………………………………
Cơ quan/Đơn vị đầu mối cung cấp thông
tin thông báo về việc cung cấp thông tin do Ông/Bà yêu cầu như sau:
Hình thức cung cấp thông tin: ……………………………………………………………………
Địa điểm cung cấp thông tin (trong
trường hợp cung cấp thông tin tại trụ sở cơ quan cung cấp thông tin): …………………………………………………………………………………
Chi phí cung cấp thông tin (nếu có): ……………………………………………………………
Phương thức thanh toán (nếu có): ………………………………………………………………
Thời hạn thanh toán (nếu có): ……………………………………………………………………
Ngày cung cấp thông tin:………………………………………………………………………….
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI CUNG CẤP THÔNG TIN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu cơ
quan/đơn vị đầu mối cung cấp thông tin3)
|
_______________
1 Trường
hợp cơ quan cung cấp thông tin phân công đơn vị đầu mối.
2 Tên
của người đại diện trong trường hợp cung cấp thông tin cho công dân thông qua tổ
chức, đoàn thể, doanh nghiệp.
3 Trường
hợp đơn vị đầu mối cung cấp thông tin không có con dấu riêng thì sử dụng con dấu
của cơ quan cung cấp thông tin.
Mẫu
số 04
TÊN CƠ QUAN
ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI1
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……../………
|
…………, ngày………… tháng…….. năm………
|
THÔNG BÁO
GIA HẠN CUNG CẤP THÔNG TIN
Kính gửi:……………………………………………………………………………
Tên cơ quan/đơn vị đầu mối cung cấp
thông tin: ……………………………………………
Nhận được Phiếu yêu cầu của Ông/Bà2: …………………………………………………….
Số CMTND/Thẻ căn cước công dân/Hộ
chiếu…………………………………………………………. cấp ngày……..
/ …………/... tại ………………………………………………………
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:……………………….. Fax………………….. Email: …………………………..
Yêu cầu cung cấp văn bản/hồ sơ/tài liệu:………………………………………………………
Ngày/tháng/năm nhận Phiếu yêu cầu: …………………………………………………………
Cơ quan/Đơn vị đầu mối cung cấp thông
tin thông báo về việc gia hạn cung cấp thông tin do Ông/Bà yêu cầu vì lý do………………………………………………………………
Thời gian gia hạn cung cấp thông tin:……………………………………………………………
Thời gian cung cấp thông tin sau khi
gia hạn: …………………………………………………
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI CUNG CẤP THÔNG TIN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu cơ quan/đơn vị đầu mối cung cấp thông tin3)
|
_______________
1 Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin
phân công đơn vị đầu mối.
2 Tên của người đại diện trong trường hợp
cung cấp thông tin cho công dân thông qua tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp.
3 Trường hợp đơn vị đầu mối cung cấp
thông tin không có con dấu riêng thì sử dụng con dấu của cơ quan cung cấp thông
tin.
Mẫu số 05
TÊN CƠ QUAN
ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI1
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……../………
|
…………, ngày………… tháng…….. năm………
|
THÔNG BÁO
TỪ CHỐI YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG
TIN
Kính gửi:………………………………………………………………
Tên cơ quan/đơn vị đầu mối cung cấp
thông tin: …………………………………………….
Nhận được Phiếu yêu cầu của Ông/Bà2: ………………………………………………………
Số CMTND/Thẻ căn cước công dân/Hộ
chiếu ………………………………………………………… cấp ngày…………..
/……. /... tại …………………………………………………
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:…………………….. Fax…………………. Email:………………………………
Yêu cầu cung cấp văn bản/hồ sơ/tài liệu:………………………………………………………
Ngày/tháng/năm nhận Phiếu yêu cầu: …………………………………………………………
Cơ quan/Đơn vị đầu mối cung cấp thông
tin thông báo về việc từ chối cung cấp thông tin do Ông/Bà yêu cầu vì lý do ………………………………………………………….
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI CUNG CẤP THÔNG TIN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu cơ quan/đơn vị đầu mối cung cấp thông tin3)
|
_______________
1 Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin
phân công đơn vị đầu mối.
2 Tên của người đại diện trong trường hợp
cung cấp thông tin cho công dân thông qua tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp.
3 Trường hợp đơn vị đầu mối cung cấp thông
tin không có con dấu riêng thì sử dụng con dấu của cơ quan cung cấp thông tin.
Mẫu số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày….tháng…..năm……
VĂN BẢN CHẤP THUẬN 1
Tên tôi là: ………………………………………………………………………………………….
Số CMTND/Thẻ căn cước công dân/Hộ
chiếu …………………………………………………………. cấp ngày ………./ ………../………. tại ……………………………………………
Nơi cư trú:…………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:……………….. Fax…………….. Email:………………………………………..
Là chủ sở hữu bí mật kinh doanh/Là chủ
sở hữu thông tin liên quan đến bí mật đời sống riêng tư, bí mật cá nhân/Là
thành viên của gia đình có thông tin liên quan tại văn bản/hồ sơ/tài liệu:………
Đồng ý để Ông/Bà:………………………………………………………………………………
Số CMTND/Thẻ căn cước công dân/Hộ
chiếu…………………………………………………………... cấp ngày………
/………. / tại ……………………………………………
Nơi cư trú:…………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:…………………… Email: ……………………………………………………….
Được tiếp cận thông tin…………………………………………….
tại văn bản/hồ sơ/tài liệu nêu trên.
XÁC
NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ
(Xác nhận chữ ký của người chấp thuận)
|
NGƯỜI
CHẤP THUẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1. Trường hợp văn bản chấp thuận của
tổ chức, doanh nghiệp thì người đại diện ký, đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp
đó mà không cần xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Cơ quan cung cấp thông tin có thể
tách thành 03 mẫu văn bản chấp thuận tương ứng với từng trường hợp tiếp cận
thông tin có điều kiện.
_______________
1
Dành cho trường hợp tiếp cận thông tin có điều kiện theo quy định tại Điều 7 Luật
tiếp cận thông tin.