|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND đánh giá xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính Lai Châu
Số hiệu:
|
09/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Đỗ Ngọc An
|
Ngày ban hành:
|
12/05/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2016/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 12
tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
HÀNG NĂM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH; UBND CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của HĐND và UBND số 31/2004/QH11 ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ–BNV, ngày
03/12/2012 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính
của các Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công
tác cải cách hành chính hàng năm (gọi tắt là Chỉ số cải cách hành chính) của
các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 05/2014/QĐ-UBND ngày 21/03/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định đánh giá,
xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Ngọc An
|
QUY
ĐỊNH
ĐÁNH
GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM (GỌI TẮT LÀ
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH) CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH; UBND CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 09/2016/QĐ-UBND ngày 12/5/2016 của UBND
tỉnh Lai Châu)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính
áp dụng đối với việc đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách
hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã trên
địa bàn tỉnh Lai Châu (gọi chung là các cơ quan, đơn vị).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
2. Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 3. Nguyên tắc
đánh giá
1. Đảm bảo tính trung thực, công khai, khách
quan, công bằng; phản ánh kịp thời, đúng tình hình thực tế kết quả thực hiện
công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Nghiêm cấm
việc chấm điểm theo thành tích.
2. Việc xác định Chỉ số cải cách hành chính
tại các cơ quan, đơn vị phải được tổ chức định kỳ hàng năm. Năm hiện hành đánh
giá, xếp loại của năm trước liền kề.
3. Công bố, công khai kết quả đánh giá, xếp
loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị.
Chương II
NỘI
DUNG XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM
Điều 4. Nội dung và
thang điểm xác định chỉ số cải cách hành chính
1. Việc xác định Chỉ số cải cách hành chính
được thực hiện theo các tiêu chí đánh giá và điểm số cho từng tiêu chí đánh giá
tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Thang điểm được tính là 100 điểm, trong
đó:
a) Đối với các sở, ban, ngành tỉnh (Phụ lục số 01)
- Điểm tự đánh giá, thẩm định: 80 điểm.
- Điểm điều tra xã hội học: 20 điểm
b) Đối với UBND cấp huyện (Phụ lục số 02)
- Điểm tự đánh giá, thẩm định: 80 điểm.
- Điểm điều tra xã hội học: 20 điểm.
c) Đối với UBND cấp xã (Phụ lục số 03)
- Điểm tự đánh giá, thẩm định: 100 điểm.
- Điểm điều tra xã hội học: 0 điểm
Điều 5. Cách tính và
chấm điểm
1. Tính điểm số của mỗi tiêu chí căn cứ vào
kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ. Căn cứ thang điểm chuẩn của từng tiêu chí,
tiêu chí thành phần, các cơ quan, đơn vị đánh giá kết quả thực hiện để tự chấm
điểm theo mức độ hoàn thành công việc. Mức điểm cho mỗi tiêu chí, tiêu chí
thành phần là điểm tối đa khi đáp ứng được toàn bộ yêu cầu của tiêu chí, tiêu
chí thành phần và giảm trừ tương ứng theo mức độ thực hiện công việc, nhiệm vụ.
Các cơ quan, đơn vị phải thuyết minh, giải trình căn cứ chấm điểm của các tiêu
chí, tiêu chí thành phần bằng văn bản (gọi là tài liệu kiểm chứng).
2. Trường hợp có nội dung, tiêu chí, tiêu chí
thành phần trong quy định này chưa được cấp trên quy định, chỉ đạo, hướng dẫn
triển khai hoặc do đặc thù của đơn vị không phải triển khai thì không đánh giá,
chấm điểm nội dung, tiêu chí, tiêu chí thành phần đó. Thang điểm cho các trường
hợp này bằng thang điểm chuẩn trừ điểm của nội dung, tiêu chí, tiêu chí thành
phần không đánh giá, chấm điểm (cơ quan, đơn vị phải báo cáo cụ thể trong báo
cáo đánh giá, xếp loại và gửi kèm các tài liệu chứng minh).
Ví dụ: Đối với những cơ quan, đơn vị không có
đơn vị sự nghiệp thì tổng điểm tối đa bằng 100 điểm trừ đi những điểm ở các
tiêu chí, tiêu chí thành phần liên quan đến đơn vị sự nghiệp.
3. Căn cứ điểm thẩm định của Hội đồng thẩm
định và điểm điều tra xã hội học, Chỉ số cải cách hành chính được xác định bằng
công thức sau:
Chỉ số CCHC= x
100%
Trong đó: a: Điểm đạt được (điểm thẩm định +
điểm điều tra xã hội học)
b. Điểm tối đa theo thang điểm chuẩn
Điều 6. Xếp loại
1. Xếp loại công tác Cải cách hành chính hàng
năm của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã gồm 05 loại: xuất sắc,
tốt, khá, trung bình và yếu.
a) Đơn vị xếp xuất sắc: Chỉ số CCHC đạt từ
90% đến 100%
b) Đơn vị xếp loại tốt: Chỉ số CCHC đạt từ
80% đến 89,9%
c) Đơn vị xếp loại khá: Chỉ số CCHC đạt từ
65% đến 79,9%.
d) Đơn vị xếp loại trung bình: Chỉ số CCHC
đạt từ 50% đến 64,9%
e) Đơn vị xếp loại yếu: Chỉ số CCHC đạt dưới
50%
2. Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện mức độ
xếp loại của đơn vị thực hiện theo thang điểm tại quy định này đồng thời phải
có ít nhất 2/3 số Ủy ban nhân dân cấp xã được xếp loại cùng mức trở lên.
Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện không
đạt 2/3 số đơn vị cấp xã xếp loại cùng mức trở lên thì xếp ở mức dưới liền kề.
Ví dụ. UBND huyện A đủ điểm để xếp loại tốt,
nhưng không đạt 2/3 đơn vị cấp xã xếp loại cùng mức tốt trở lên, nên UBND huyện
A xếp loại ở mức dưới liền kề là mức khá.
Chương III
QUY
TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 8. Tự đánh giá,
gửi báo cáo và thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại; Điều tra xã hội học và
công bố chỉ số CCHC
1. Các đơn vị tự đánh giá, chấm điểm
Hàng năm các cơ quan, đơn vị căn cứ Quy định
đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cách hành chính này và kết quả
thực hiện tại đơn vị để tự đánh giá, chấm điểm trên từng tiêu chí, tiêu chí
thành phần, gửi báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 30 tháng 3 hàng
năm.
Đối với UBND cấp xã: Tự đánh giá, chấm điểm
và gửi báo cáo về UBND cấp huyện (qua Phòng Nội vụ) trước ngày 28 tháng 02 hàng
năm.
Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm thực hiện cải
cách hành chính phải thể hiện đầy đủ điểm số thực tế của từng tiêu chí, tổng số
điểm đạt được, đồng thời cung cấp đầy đủ các tài liệu kiểm chứng chứng minh cho
các kết quả đạt được (văn bản phải ghi rõ số, ký hiệu...).
2. Điều tra xã hội học
- Đối tượng điều tra xác định Chỉ số CCHC các
sở, ban, ngành tỉnh gồm: Đại biểu HĐND tỉnh; Công chức các sở, ban, ngành tỉnh;
Lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn cấp huyện.
- Đối tượng điều tra xác định Chỉ số CCHC của
UBND cấp huyện gồm: Đại biểu HĐND huyện; Công chức các phòng, ban, đơn vị cấp
huyện;Lãnh đạo UBND các xã, phường, thị trấn; người dân và doanh nghiệp.
- Thời gian thực hiện: Trong tháng 4 và tháng
5 hàng năm.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
3. Thẩm định kết quả tự đánh giá
a) UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm
định (gồm các phòng: Văn phòng HĐND&UBND, Nội vụ, Tài chính - Kế hoạch, Tư
pháp, Văn hóa và Thông tin, Công Thương (đối với huyện giao cho Phòng Công Thương
thường trực công tác ISO) kết quả tự đánh giá, chấm điểm thực hiện cải cách
hành chính của UBND cấp xã trong tháng 03 hàng năm và tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh trong hồ sơ đề nghị thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại của UBND cấp
huyện.
b) UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định cấp
tỉnh (gồm các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa
học và Công nghệ) thẩm định kết quả tự chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh;
UBND các huyện, thành phố trong tháng 4 và tháng 5 hàng năm.
4. Công bố kết quả chỉ số cải cách hành chính
- UBND huyện công bố kết quả chỉ số cải cách
hành chính của các xã, phường, thị trấn trước 30 tháng 5 hàng năm.
- UBND tỉnh công bố kết quả chỉ số cải cách
hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện trước ngày 30 tháng 6
hàng năm.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Kinh phí thực
hiện
Kinh phí xác định Chỉ số cải cách hành chính
hàng năm của các cơ quan, đơn vị được lấy từ nguồn chi thực hiện kế hoạch cải
cách hành chính hàng năm của UBND tỉnh (giao Sở Nội vụ quản lý và tổ chức thực
hiện theo quy định).
Điều 10. Khen thưởng
1. Kết quả Chỉ số cải cách hành chính của các
cơ quan, đơn vị được lấy làm căn cứ xét thi đua khen thưởng hàng năm của tập
thể và người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
2. Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã nào
2 năm liên tục có Chỉ số cải cách hành chính xếp loại trung bình trở xuống thì
năm thứ 3 không xét thi đua, khen thưởng đối với tập thể và người đứng đầu cơ
quan, đơn vị đó.
Ví dụ. Chỉ số cải cách hành chính của sở A
năm 2014 và năm 2015 xếp loại trung bình hoặc yếu (hoặc năm 2014 xếp loại trung
bình, năm 2015 xếp loại yếu), thì năm 2016 sẽ không xét thi đua khen thưởng đối
với tập thể sở A và Giám đốc sở A. Tương tự đối với UBND cấp huyện, UBND cấp
xã.
Điều 11. Tổ chức thực
hiện
1. Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện thực
hiện tự đánh giá, chấm điểm thực hiện công tác cải cách hành chính theo Quy
định này tại đơn vị, địa phương; tổng hợp báo cáo tự đánh giá theo hướng dẫn
của Sở Nội vụ; Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để
xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các
huyện, thành phố.
UBND cấp huyện chịu trách nhiệm hướng dẫn
UBND cấp xã tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện cải cách hành chính theo
Quy định này; ban hành kế hoạch thực hiện thẩm định; thành lập Hội đồng thẩm
định kết quả tự đánh giá của UBND cấp xã; tổng hợp kết quả thẩm định, báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).
2. Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội
đồng thẩm định và Tổ giúp việc thẩm định kết quả tự đánh giá của các sở, ban,
ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Xây dựng quy chế làm việc của Hội
đồng thẩm định và Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định; Xây dựng phương án điều tra,
bộ câu hỏi và tổ chức điều tra xã hội học; Tổng hợp kết quả và xây dựng báo cáo
chỉ số cải cách hành chính hàng năm trình UBND tỉnh; Chủ trì phối hợp với Hội
đồng thẩm định đề xuất những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực
hiện công tác cải cách hành chính trong năm để trình Chủ tịch UBND tỉnh tặng
bằng khen; Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí xác định Chỉ
số cải cách hành chính hàng năm.
3. Các Sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và
Truyền thông, Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Nội vụ trong việc theo dõi,
thẩm định, đánh giá công tác cải cách hành chính đối với từng lĩnh vực theo
phân công của UBND tỉnh.
Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát
sinh các đơn vị phản ảnh về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ)./.
PHỤ
LỤC SỐ 01
THANG
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
TỈNH
(Kèm theo Quyết định số /2016/QĐ-UBND ngày tháng 5 năm 2016)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Tài liệu kiểm chứng
|
I. NHÓM TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ THEO CÁC LĨNH VỰC
|
95
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
17
|
|
1.1
|
Ban hành và thực hiện kế hoạch CCHC
|
4
|
|
1.1.1
|
Ban hành Kế hoạch CCHC kịp thời (trong Quý
IV của năm trước liền kề năm kế hoạch)
|
1
|
|
|
Ban hành trong quý IV của năm trước liền kề
năm kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
Ban hành trong tháng 1 của năm kế hoạch:
0,5 điểm
|
|
|
Ban hành sau tháng 1 của năm kế hoạch hoặc
không ban hành kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
1.1.2
|
Kế hoạch xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của Chính phủ, của tỉnh và bố trí
kinh phí thực hiện
|
1
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm vụ theo hướng dẫn của
Sở Nội vụ và có bố trí kinh phí thực hiện: 1 điểm
|
|
|
Không xác định đầy đủ các nhiệm vụ theo hướng
dẫn của Sở Nội vụ hoặc không bố trí kinh phí thực hiện: 0 điểm
|
|
|
1.1.3
|
Các kết quả phải xác định rõ ràng, cụ thể
và xác định rõ trách nhiệm thực hiện của phòng, đơn vị chuyên môn
|
1
|
|
|
Xác định cụ thể, rõ ràng các kết quả và
trách nhiệm thực hiện của từng phòng, ban, đơn vị, cá nhân: 1 điểm
|
|
|
Không xác định cụ thể rõ ràng các kết quả
và trách nhiệm thực hiện của từng phòng, ban, đơn vị, cá nhân: 0 điểm
|
|
|
1.1.4
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch
|
1
|
|
|
Thực hiện đạt từ 80% trở lên: 1 điểm
|
|
|
Thực hiện từ 70% đến 79%: 0,75 điểm
|
|
|
Thực hiện từ 50% đến 69%: 0,5 điểm
|
|
|
Thực hiện dưới 50% hoặc không thực hiện kế
hoạch: 0 điểm
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC theo quy định
|
3
|
|
1.2.1
|
Số lượng báo cáo (02 báo cáo quý, 6 tháng
và báo cáo năm)
|
2
|
|
|
Đủ 04 Báo cáo: 2 điểm
|
|
|
Có 03 Báo cáo: 1,5 điểm
|
|
|
Có 02 Báo cáo: 1 điểm
|
|
|
Có 01 Báo cáo: 0,5 điểm
|
|
|
Không có báo cáo hoặc báo cáo không theo mẫu
hướng dẫn của Sở Nội vụ: 0 điểm
|
|
|
1.2.2
|
Tất cả các báo cáo được gửi đúng thời gian
quy định theo mẫu
|
1
|
|
|
Đúng thời gian quy định: 1 điểm
|
|
|
Không đúng thời gian quy định (Mỗi báo cáo
chậm trừ 0,25 điểm)
|
|
|
1.3
|
Ban hành và thực hiện kế hoạch tự kiểm tra
CCHC
|
3
|
|
1.3.1
|
Ban hành Kế hoạch tự kiểm tra
|
1
|
|
|
Có kế hoạch tự kiểm tra: 1 điểm
|
|
|
Không có kế hoạch tự kiểm tra: 0 điểm
|
|
|
1.3.2
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch
|
1
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
Không hoàn thành kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
1.3.3
|
Xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền các
vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
Không có vấn đề cần phải xử lý, kiến nghị xử
lý hoặc trên 80% các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
|
Từ 70% đến 80% vấn đề phát hiện được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 điểm
|
|
|
Từ 50% đến 69% vấn đề phát hiện được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 50% các vấn đề phát hiện được xử lý: 0
điểm
|
|
|
1.4
|
Ban hành và thực hiện đầy đủ Kế hoạch tuyên
truyền CCHC năm
|
2
|
|
1.4.1
|
Kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
1
|
|
|
Có kế hoạch tuyên truyền CCHC ban hành trong
quý I của năm kế hoạch và phải cụ thể, chi tiết các nội dung tuyên truyền,
hình thức tuyên truyền: 1 điểm
|
|
|
Không có kế hoạch hoặc Kế hoạch ban hành
không đúng thời gian quy định: 0 điểm
|
|
|
1.4.2
|
Tác động của công tác tuyên truyền đối với
việc nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức về CCHC
|
1
|
ĐTXHH
|
1.5
|
Gắn kết quả thực hiện công tác CCHC với
công tác thi đua khen thưởng
|
2
|
|
|
Có thực hiện (thông qua các văn bản quy định,
hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng hàng năm): 2 điểm
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm
|
|
|
1.6
|
Kết quả chỉ đạo, điều hành CCHC
|
3
|
|
1.6.1
|
Phân công trách nhiệm trong chỉ đạo, điều
hành
|
1
|
ĐTXHH
|
1.6.2
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo điều hành CCHC
|
1
|
ĐTXHH
|
1.6.3
|
Tổ chức họp định kỳ quý I, 6 tháng, 9
tháng và năm để xem xét, đánh giá công tác CCHC
|
1
|
ĐTXHH
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN
QPPL
|
8
|
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản QPPL trong năm
|
4
|
|
2.1.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản QPPL khi được cấp
trên giao
|
1
|
|
|
Tham mưu xây dựng đầy đủ các văn bản QPPL
được cấp trên giao: 1 điểm
|
|
|
Tham mưu xây dựng không đầy đủ các văn bản
QPPL được cấp trên giao: 0,5 điểm
|
|
|
Không tham mưu xây dựng văn bản QPPL khi
được cấp trên giao: 0 điểm
|
|
|
2.1.2
|
Mức độ phù hợp với tình hình thực tế của
tỉnh
|
1
|
ĐTXHH
|
2.1.3
|
Tính khả thi của VB QPPL
|
1
|
ĐTXHH
|
2.1.4
|
Tính hiệu quả của VB QPPL
|
1
|
ĐTXHH
|
2.2
|
Thực hiện việc rà soát văn bản QPPL
|
3
|
|
2.2.1
|
Thực hiện rà soát các văn bản QPPL do HĐND,
UBND tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực ngành mình quản lý
|
1
|
|
|
Rà soát đầy đủ theo quy định: 1 điểm
|
|
|
Rà soát không đầy đủ hoặc không rà soát: 0
điểm
|
|
|
2.2.1
|
Báo cáo kết quả rà soát
|
1
|
|
|
Báo cáo kết quả rà soát đúng thời hạn do cơ
quan có thẩm quyền quy định: 1 điểm
|
|
|
Báo cáo không đúng thời hạn hoặc không có
cáo báo kết quả rà soát: 0 điểm
|
|
|
2.2.3
|
Kiến nghị xử lý kết quả rà soát
|
1
|
|
|
Không có vấn đề cần kiến nghị xử lý hoặc
kiến nghị xử lý đầy đủ những vấn đề phát hiện: 1 điểm
|
|
|
Kiến nghị xử lý không đầy đủ những vấn đề
phát hiện: 0,5 điểm
|
|
|
Không kiến nghị xử lý các vấn đề được phát
hiện;: 0 điểm
|
|
|
2.3
|
Tổ chức triển khai thực hiện VB QPPL tại
đơn vị
|
1
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
11
|
|
3.1
|
Rà soát, cập nhật, tiếp nhận, xử lý, đánh
giá TTHC của đơn vị
|
7
|
|
3.1.1
|
Thực hiện kế hoạch đơn giản hóa TTHC, rà
soát quy định, TTHC theo kế hoạch hàng năm của tỉnh hoặc tự ban hành kế hoạch
rà soát TTHC của đơn vị
|
1
|
|
|
Có văn bản đề xuất nội dung và được lựa chọn
thực hiện theo Kế hoạch của UBND tỉnh: 1 điểm
|
|
|
Tự ban hành kế hoạch đơn giản hóa TTHC của
đơn vị: 0,5 điểm
|
|
|
Không ban hành kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
|
1
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
Thực hiện từ 50%-80% kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện khi rà soát
|
1
|
|
|
Xử lý trên 80%: 1 điểm
|
|
|
Xử lý từ 50%- 80%: 0,5 điểm
|
|
|
Không xử lý: 0 điểm
|
|
|
3.1.4
|
Cập nhật, thống kê, xây dựng dự thảo quyết
định trình cấp có thẩm quyền thẩm định, công bố thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý ngành, lĩnh vực
|
1
|
|
|
100% TTHC được công bố kịp thời, đầy đủ
theo quy định: 1 điểm
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% TTHC được công bố
Không kịp thời hoặc không đầy đủ theo quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 50% TTHC được công bố: 0 điểm
|
|
|
3.1.5
|
Đánh giá tác động đối với quy định, thủ tục
hành chính tại dự thảo văn bản QPPL do cơ quan, đơn vị tham mưu ban hành
|
1
|
|
|
100% quy định, TTHC được đánh giá tác động:
1 điểm
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% quy định, TTHC được
đánh giá tác động: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 80% quy định, TTHC được đánh giá tác động:
0 điểm
|
|
|
3.1.6
|
Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến
nghị về TTHC
|
1
|
|
|
Công khai đầy đủ, đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
Công khai không đúng quy định hoặc không
công khai: 0 điểm
|
|
|
3.1.7
|
Phối hợp xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC
|
1
|
|
|
Các đơn vị không có phản ánh kiến nghị về
TTHC; Các đơn vị có phản ánh kiến nghị về TTHC và phối hợp xử lý 100% các phản
ánh kiến nghị về TTHC: 1 điểm
|
|
|
Có PAKN về TTHC và phối hợp xử lý từ trên
50% đến 99% các phản ánh kiến nghị: 0,5 điểm
|
|
|
Có PAKN về TTHC nhưng phối hợp xử lý dưới
50% phản ánh, kiến nghị: 0 điểm
|
|
|
3.2
|
Công khai thủ tục hành chính trên trang
thông tin điện tử của đơn vị và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
4
|
|
3.2.1
|
Công khai TTHC tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả
|
2
|
|
|
Công khai đầy đủ và đúng quy định: 2 điểm
|
|
|
Công khai đầy đủ nhưng chưa đúng quy định:
1 điểm
|
|
|
Công khai không đầy đủ và không đúng quy định:
0 điểm
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy
định trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
2
|
|
|
100% số TTHC được công khai đầy đủ: 2 điểm
|
|
|
Từ 80%- 99% số TTHC được công khai đầy đủ:
1 điểm
|
|
|
Từ 50% - 79% số TTHC được công khai đầy đủ:
0,5 điểm
|
|
|
Dưới 50% số TTHC được công khai đầy đủ: 0
điểm
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
7
|
|
4.1
|
Thực hiện các quy định của Trung ương, của
tỉnh về tổ chức bộ máy
|
2
|
|
4.1.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan
|
1
|
|
|
Tham mưu xây dựng văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan kịp thời, đúng quy định
(gửi Sở Nội vụ trong thời gian 3 tháng kể từ khi thông tư liên tịch có hiệu lực):
1 điểm
|
|
|
Tham mưu xây dựng văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ không kịp thời (gửi Sở Nội vụ sau 3 tháng kể từ khi thông tư
liên tịch có hiệu lực): 0 điểm
|
|
|
4.1.2
|
Ban hành văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ cho các phòng, ban, đơn vị trực thuộc theo quy định của Trung ương, của tỉnh
|
1
|
|
|
Ban hành văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ cho các phòng, ban, đơn vị trực thuộc theo quy định của Trung ương, của tỉnh
(trong vòng 1 tháng kể từ khi có Quyết định của UBND tỉnh về quy định chức
năng, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan): 1 điểm
|
|
|
Ban hành văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ cho các phòng, ban, đơn vị trực thuộc theo quy định của Trung ương, của tỉnh
(sau 1 tháng kể từ khi có Quyết định của UBND tỉnh về quy định chức năng, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan): 0 điểm
|
|
|
4.2
|
Thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ của
các sở, ban, ngành tỉnh
|
3
|
ĐTXHH
|
4.3
|
Kết quả thực hiện quy chế làm việc của cơ
quan, đơn vị
|
2
|
ĐTXHH
|
5
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN
THÔNG
|
14
|
|
5.1
|
Tỷ lệ TTHC đưa ra giải quyết tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở,
ban, ngành tỉnh
|
3
|
|
|
Trên 90% số TTHC: 3 điểm
|
|
|
Từ 70%- 90% số TTHC: 2 điểm
|
|
|
Từ 50- 69% số TTHC: 1 điểm
|
|
|
Dưới 50% số TTHC: 0 điểm
|
|
|
5.2
|
Điều kiện trang thiết bị và mức độ hiện đại
hóa của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại Quyết định
21/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn
tỉnh Lai Châu
|
3
|
|
|
Đáp ứng theo quy định đối với bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả điện tử, hiện đại theo quy định tại Quyết định
21/2015/QĐ-UBND: 3 điểm
|
|
|
Đáp ứng theo quy định đối với bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo quy định tại Quyết định 21/2015/QĐ-UBND: 1,5 điểm
|
|
|
Không đáp ứng được theo quy định tại Quyết
định 21/2015/QĐ-UBND: 0 điểm
|
|
|
5.3
|
Công tác tiếp nhận và giải quyết hồ sơ tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
3
|
|
|
100 % số HS được theo dõi và giải quyết
đúng hẹn: 3 điểm
|
|
|
Từ 70%- 99% số HS được theo dõi và giải quyết
đúng hẹn: 2 điểm
|
|
|
Từ 50% - 69% số HS được theo dõi và giải
quyết đúng hẹn: 1 điểm
|
|
|
Dưới 50% số HS được theo dõi và giải quyết
đúng hẹn: 0 điểm
|
|
|
5.4
|
Thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ,
công chức tại bộ phận một cửa
|
2
|
|
|
100% CBCC được hưởng phụ cấp: 2 điểm
|
|
|
Từ 50% đến 99% CBCC được hưởng phụ cấp: 1
điểm
|
|
|
Dưới 50% CBCC được hưởng phụ cấp: 0 điểm
|
|
|
5.5
|
Chất lượng phục vụ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả
|
3
|
|
|
Địa điểm đón tiếp tổ chức, cá nhân
|
1
|
ĐTXHH
|
|
Thái độ phục vụ của công chức tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
ĐTXHH
|
|
Thời gian giải quyết TTHC tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả
|
1
|
ĐTXHH
|
6
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
14
|
|
6.1
|
Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị
trí việc làm
|
2
|
|
6.1.1
|
Tỷ lệ công chức được bố trí theo đúng vị
trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
Trên 80% công chức trong cơ quan được bố
trí theo đúng cơ cấu công chức được phê duyệt: 1 điểm
|
|
|
Từ 50%- 80% công chức trong cơ quan được bố
trí theo đúng cơ cấu công chức được phê duyệt: 0,5 điểm
|
|
|
|
Dưới 50% công chức trong cơ quan được bố
trí theo đúng cơ cấu công chức được phê duyệt: 0 điểm
|
|
|
6.1.2
|
Tỷ lệ viên chức được bố trí theo đúng vị
trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
Trên 80% viên chức trong cơ quan được bố
trí theo đúng cơ cấu viên chức được phê duyệt: 1 điểm
|
|
|
Từ 50%- 80% viên chức trong cơ quan được bố
trí theo đúng cơ cấu viên chức được phê duyệt: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 50% viên chức trong cơ quan được bố
trí theo đúng cơ cấu viên chức được phê duyệt: 0 điểm
|
|
|
6.2
|
Đăng ký nhu cầu và thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức được UBND tỉnh phê duyệt
|
2
|
|
6.2.1
|
Đăng ký nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng hàng năm
(theo Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày
05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức; Thông tư số
19/2014/TT-BNV ngày 04/12/2014của Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào
tạo, bồi dưỡng viên chức )
|
1
|
|
|
Đăng ký nhu cầu kịp thời theo hướng dẫn của
Sở Nội vụ: 1 điểm
|
|
|
Đăng ký muộn so với hướng dẫn của Sở Nội vụ:
0 điểm
|
|
|
6.2.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng của UBND tỉnh
|
1
|
|
|
Trên 80% kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
Từ 50%- 80% kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 50% kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
6.3
|
Thực hiện các quy định về sử dụng, bổ nhiệm
ngạch ccvc, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
6.3.1
|
Thực hiện các chế độ, chính sách khác (nâng
lương, chuyển ngạch, tiền lương, BHXH…)
|
1
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng chế độ, chính sách:
1 điểm
|
|
|
Thực hiện không đúng, không đầy đủ: 0 điểm
|
|
|
6.3.2
|
Bố trí công tác cho công chức, viên chức
tập sự; bổ nhiệm chính thức vào ngạch công chức, viên chức theo phân cấp quản
lý
|
1
|
|
|
Đúng theo quy định của Trung ương, tỉnh: 1
điểm
|
|
|
Không đúng theo quy định: 0 điểm
|
|
|
6.4
|
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ thông tin
về cán bộ, công chức, viên chức trên phần mềm cán bộ, công chức, viên chức
của tỉnh
|
2
|
|
|
100% thông tin về CBCCVC được kê khai đầy
đủ và cập nhật thường xuyên theo quy định: 2 điểm
|
|
|
Từ 70% đến 99% thông tin về CBCCVC được kê
khai đầy đủ và cập nhật thường xuyên theo quy định: 1,5 điểm
|
|
|
Từ 50% đến 69,9% thông tin về CBCCVC được
kê khai đầy đủ và cập nhật thường xuyên theo quy định: 1 điểm
|
|
|
Dưới 50% thông tin về CBCCVC
được kê khai đầy đủ và cập nhật thường xuyên theo quy định: 0 điểm
|
|
|
6.5
|
Trình độ chuyên môn của công chức
|
2
|
|
|
Đại học trên 90%: 2 điểm
|
|
|
Đại học từ 70%- 90%: 1 điểm
|
|
|
Đại học từ 50% -69%: 0,5 điểm
|
|
|
|
Đại học dưới 50%: 0 điểm
|
|
|
6.6
|
Trình độ chuyên môn của viên chức
|
2
|
|
|
Đại học trên 70%: 2 điểm
|
|
|
|
Đại học từ 50%- 69%: 1 điểm
|
|
|
|
Đại học dưới 50% : 0 điểm
|
|
|
6.7
|
Đánh giá chất lượng cán bộ, công chức, viên
chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
|
2
|
|
6.7.1
|
Đánh giá về kết quả hoàn thành nhiệm vụ
chuyên môn, nghiệp vụ được giao
|
1
|
|
|
Trên 80% cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động của đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên và không có trường
hợp không hoàn thành nhiệm vụ: 1 điểm
|
|
|
50 % đến 80% cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động của đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 50% cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động của đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ: 0 điểm
|
|
|
6.7.2
|
Đánh giá về tinh thần, trách nhiệm
|
1
|
ĐTXHH
|
7
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ ĐỐI VỚI CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
|
9
|
|
7.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại cơ quan hành
chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị định
117/2013/NĐ-CP
|
2
|
|
|
Thực hiện ở 100% số đơn vị QLNN: 2 điểm
|
|
|
Triển khai từ 50%- 99% số đơn vị QLNN: 1
điểm
|
|
|
Triển khai dưới 50% số đơn vị QLNN: 0 điểm
|
|
|
7.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tăng thu nhập cho
CBCC (thu nhập tăng thêm gồm: gồm tiền lương ngạch, bậc, chức vụ do nhà nước
quy định)
|
2
|
|
|
Trung bình tăng hơn 1 tháng lương/người/năm:
2 điểm
|
|
|
Trung bình tăng bằng 1 tháng lương/người/năm:
1 điểm
|
|
|
|
Trung bình tăng ít hơn 1 tháng lương/người/năm:
0,5 điểm
|
|
|
|
Không có thu nhập tăng thêm cho CBCC: 0 điểm
|
|
|
7.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự
nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của
Chính phủ
|
3
|
|
|
Thực hiện ở 100% đơn vị SN trực thuộc: 3 điểm
|
|
|
Triển khai từ 99%-50% số đơn vị SN trực
thuộc: 2 điểm
|
|
|
Triển khai dưới 50% số đơn vị SN trực thuộc:
1 điểm
|
|
|
Chưa triển khai tới đơn vị SN trực thuộc: 0
điểm
|
|
|
7.4
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tăng thu nhập cho
CCVC (thu nhập tăng thêm gồm: gồm tiền lương ngạch, bậc, chức vụ do nhà nước
quy định)
|
2
|
|
|
Trung bình tăng hơn 1 tháng lương/người/năm:
2 điểm
|
|
|
|
Trung bình tăng bằng 1 tháng lương/người/năm:
1 điểm
|
|
|
|
Trung bình tăng ít hơn 1 tháng lương/người/năm:
0,5 điểm
|
|
|
|
Không có thu nhập tăng thêm: 0 điểm
|
|
|
8
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
15
|
|
8.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
|
7
|
|
8.1.1
|
Xây dựng kế hoạch
|
1
|
|
|
Ban hành kịp thời (trước ngày 30/01 của năm
kế hoạch): 1 điểm
|
|
|
Không kịp thời: 0,5 điểm
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm
|
|
|
8.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch (có báo cáo đánh
giá mức độ thực hiện kế hoạch)
|
1
|
|
|
Thực hiện từ 80% KH trở lên: 1 điểm
|
|
|
Thực hiện 70%- 80% KH: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 70% KH: 0 điểm
|
|
|
8.1.3
|
Ứng dụng phần mềm dùng chung, phần mềm
chuyên ngành trong quản lý, xử lý công việc
|
1
|
|
|
Đã triển khai ứng dụng: 1 điểm
|
|
|
Chưa triển khai: 0 điểm
|
|
|
8.1.4
|
Công khai số điện thoại để giải quyết những
vướng mắc của người dân và doanh nghiệp; sử dụng hộp thư điện tử trong giải
quyết công việc
|
1
|
|
|
Thực hiện đầy đủ 02 nội dung: 1 điểm
|
|
|
Mỗi nội dung chưa thực hiện trừ 0.5 điểm
|
|
|
8.1.5
|
Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) trong giải
quyết công việc
|
1
|
|
|
Đã sử dụng đầy đủ: 1 điểm
|
|
|
Chưa sử dụng: 0 điểm
|
|
|
8.1.6
|
Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trên mạng
internet ở cấp độ 1, 2 và 3, 4
|
2
|
|
a
|
Cung cấp ở cấp độ 1, 2: 1 điểm
|
|
|
|
Có từ 80% TTHC trong tổng số TTHC : 1 điểm
|
|
|
Dưới 80% TTHC trong tổng số TTHC: 0 điểm
|
|
|
b
|
Cung cấp ở cấp độ 3, 4: 1 điểm
|
|
|
|
Có TTHC được cung cấp: 1 điểm
|
|
|
Không có TTHC được cung cấp: 0 điểm
|
|
|
8.2
|
Chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh hoặc của đơn vị
|
3
|
|
8.2.1
|
Tính kịp thời của thông tin
|
1
|
ĐTXHH
|
8.2.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin
|
1
|
ĐTXHH
|
8.2.3
|
Mức độ thuận tiện trong truy cập, khai thác
thông tin
|
1
|
ĐTXHH
|
8.3
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO 9001: 2015 trong hoạt động
|
5
|
|
8.3.1
|
Triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008
|
2
|
|
|
Đã triển khai, giấy chứng nhận còn hiệu lực
hoặc tự công bố: 2 điểm
|
|
|
Chưa triển khai, giấy chứng nhận hết hiệu lực
mà không tự công bố: 0 điểm
|
|
|
8.3.2
|
Tổ chức Thực hiện theo đúng quy trình ISO
đã xây dựng
|
2
|
|
|
Thực hiện đúng quy trình: 2 điểm
|
|
|
|
Không thực hiện đúng theo quy trình: 0 điểm
|
|
|
8.3.3
|
Thực hiện chế độ báo cáo kết quả triển khai
áp dụng ISO
|
1
|
|
|
Có báo cáo kết quả triển khai áp dụng ISO
theo đúng hướng dẫn: 1 điểm
|
|
|
Không có báo cáo: 0 điểm
|
|
|
II.
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
5
|
|
1
|
Có sáng kiến cải cách hành chính nổi bật,
điển hình được cơ quan cấp trên công nhận
|
1
|
|
2
|
Chủ động xây dựng; chỉnh sửa đề án thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông của cơ quan, đơn vị trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt khi có sự thay đổi
|
1
|
|
3
|
Chủ động và tự nâng cấp bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông lên bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hiện đại theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông
|
1
|
|
4
|
Chấm điểm của đơn vị chặt chẽ, chính xác
(có độ sai lệch so với điểm của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh trong ngưỡng +
(-) 5 điểm) và báo cáo tự chấm điểm gửi trước thời gian quy định
|
1
|
|
5
|
Chỉ số CCHC năm trước liền kề năm đánh giá
xếp loại tốt trở lên
|
1
|
|
|
Điểm tổng cộng I+II
|
100
|
|
III
|
ĐIỂM TRỪ
|
5
|
|
1
|
Gửi báo cáo tự đánh giá, chấm điểm của cơ
quan, đơn vị muộn so với thời gian quy định
|
2
|
|
2
|
Tự chấm điểm không nghiêm túc, thiếu chính
xác (tổng số điểm tự chấm cao hơn từ 5,25 điểm so với điểm thẩm định của Hội
đồng thẩm định cấp tỉnh)
|
2
|
|
3
|
Tài liệu kiểm chứng cung cấp cho Hội đồng
thẩm định chèn số a,b,c
|
1
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 02
THANG
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số /2016/QĐ-UBND ngày tháng 5 năm 2016)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Tài liệu kiểm chứng
|
I. NHÓM TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ THEO CÁC LĨNH VỰC
|
95
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
17
|
|
1.1
|
Ban hành và thực hiện kế hoạch CCHC
|
4
|
|
1.1.1
|
Ban hành Kế hoạch CCHC kịp thời (trong Quý
IV của năm trước liền kề năm kế hoạch)
|
1
|
|
|
Ban hành trong quý IV của năm trước liền kề
năm kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
Ban hành trong tháng 1 của năm kế hoạch:
0,5 điểm
|
|
|
Ban hành sau tháng 1 của năm kế hoạch hoặc
không ban hành kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
1.1.2
|
Kế hoạch xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của Chính phủ, của tỉnh và bố trí
kinh phí thực hiện
|
1
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm vụ theo hướng dẫn của
Sở Nội vụ và có bố trí kinh phí thực hiện: 1 điểm
|
|
|
Không xác định đầy đủ các nhiệm vụ theo hướng
dẫn của Sở Nội vụ hoặc không bố trí kinh phí thực hiện: 0 điểm
|
|
|
1.1.3
|
Các kết quả phải xác định rõ ràng, cụ thể
và xác định rõ trách nhiệm thực hiện của từng phòng
|
1
|
|
|
Xác định cụ thể, rõ ràng các kết quả và
trách nhiệm thực hiện của từng phòng: 1 điểm
|
|
|
Không xác định cụ thể, rõ ràng các kết quả
và trách nhiệm thực hiện của từng phòng: 0 điểm
|
|
|
1.1.4
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch
|
1
|
|
|
Thực hiện đạt từ 80% trở lên: 1 điểm
|
|
|
Thực hiện từ 70% đến 79%: 0,75 điểm
|
|
|
Thực hiện từ 50% đến 69%: 0,5 điểm
|
|
|
Thực hiện dưới 50% hoặc không thực hiện kế
hoạch: 0 điểm
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC theo quy định
|
3
|
|
1.2.1
|
Số lượng báo cáo (02 báo cáo quý, 6 tháng
và báo cáo năm)
|
2
|
|
|
Đủ 04 Báo cáo: 2 điểm
|
|
|
Có 03 Báo cáo: 1,5 điểm
|
|
|
Có 02 Báo cáo: 1 điểm
|
|
|
Có 01 Báo cáo: 0,5 điểm
|
|
|
Không có báo cáo hoặc báo cáo không theo mẫu
hướng dẫn của Sở Nội vụ: 0 điểm
|
|
|
1.2.2
|
Tất cả các báo cáo được gửi đúng thời gian
quy định
|
1
|
|
|
Đúng thời gian quy định: 1 điểm
|
|
|
Không đúng thời gian quy định (mỗi báo cáo
chậm trừ 0,25 điểm)
|
|
|
1.3
|
Ban hành và thực hiện kế hoạch tự kiểm tra
CCHC
|
3
|
|
1.3.1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra
|
1
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra trên 50% đơn vị: 1 điểm
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra từ 30 -50% các đơn vị:
0,5 điểm
|
|
|
Có Kế hoạch kiểm tra dưới 30% đơn vị hoặc
không có kế hoạch kiểm tra: 0 điểm
|
|
|
1.3.2
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch
|
1
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
Không hoàn thành kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
1.3.3
|
Xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử
lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
Không có vấn đề cần phải xử lý, kiến nghị xử
lý hoặc trên 80% các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
|
Từ 70% đến 80% vấn đề phát hiện được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 điểm
|
|
|
Từ 50% đến 69% vấn đề phát hiện được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 50% các vấn đề phát hiện được xử lý: 0
điểm
|
|
|
1.4
|
Ban hành và thực hiện đầy đủ Kế hoạch tuyên
truyền CCHC năm
|
2
|
|
1.4.1
|
Kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
1
|
|
|
Có kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
Không có kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
1.4.2
|
Tác động của công tác tuyên truyền đối với
việc nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức về CCHC
|
1
|
ĐTXHH
|
1.5
|
Gắn kết quả thực hiện công tác CCHC với
công tác thi đua khen thưởng
|
2
|
|
|
Có thực hiện (thông qua các văn bản quy định,
hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng hàng năm): 2 điểm
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm
|
|
|
1.6
|
Kết quả chỉ đạo, điều hành CCHC
|
3
|
|
1.6.1
|
Phân công trách nhiệm trong chỉ đạo, điều
hành
|
1
|
ĐTXHH
|
1.6.2
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo điều hành CCHC
|
1
|
ĐTXHH
|
1.6.3
|
Tổ chức họp định kỳ định kỳ quý I, 6 tháng,
9 tháng và năm để xem xét, đánh giá công tác CCHC
|
1
|
ĐTXHH
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN
QPPL
|
10
|
|
2.1
|
Mức độ phù hợp với tình hình thực tế của
cấp huyện
|
1
|
ĐTXHH
|
2.2
|
Tính khả thi của VB QPPL
|
1
|
ĐTXHH
|
2.3
|
Tính hiệu quả của VB QPPL
|
1
|
ĐTXHH
|
2.4
|
Thực hiện việc rà soát văn bản
|
3
|
|
2.4.1
|
Thực hiện rà soát văn bản QPPL do địa
phương ban hành
|
1
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời theo quy định: 1
điểm
|
|
|
Có thực hiện rà soát nhưng chưa kịp thời so
với yêu cầu của cơ quan cấp trên: 0,5 điểm
|
|
|
Không rà soát: 0 điểm
|
|
|
2.42.
|
Báo cáo kết quả rà soát
|
1
|
|
|
Báo cáo kết quả rà soát đúng thời hạn do cơ
quan có thẩm quyền quy định: 1 điểm
|
|
|
Báo cáo không đúng thời hạn hoặc không có
cáo báo kết quả rà soát: 0
|
|
|
2.4.3
|
Xử lý kết quả rà soát
|
1
|
|
|
Không có vấn đề cần xử lý hoặc kiến nghị xử
lý đối với các văn bản QPPL không còn phù hợp: 1 điểm
|
|
|
Xử lý hoặc kiến nghị xử lý không đầy đủ
những vấn đề phá thiện: 0,5 điểm
|
|
|
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo quy
định các vấn đề được phát hiện: 0 điểm
|
|
|
2.5
|
Tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực
hiện VB QPPL tại đơn vị
|
4
|
|
2.5.1
|
Tổ chức thực hiện văn bản QPPL tại địa
phương
|
1
|
ĐTXHH
|
2.5.2
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra thực hiện văn
bản QPPL
|
1
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 1 điểm
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0
điểm
|
|
|
2.5.3
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm tra
|
1
|
|
|
Thực hiện trên 80%: 1 điểm
|
|
|
Thực hiện từ 50%- 80%: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 50%: 0 điểm
|
|
|
2.5.4
|
Thực hiện xử lý các vấn đề kiểm tra
|
1
|
|
|
Xử lý đầy đủ các vấn đề phát hiện khi kiểm
tra: 1 điểm
|
|
|
Xử lý không đầy đủ: 0,5 điểm
|
|
|
Không xử lý: 0 điểm
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
9
|
|
3.1
|
Rà soát, cập nhật, tiếp nhận, xử lý, đánh
giá TTHC của đơn vị
|
5
|
|
3.1.1
|
Thực hiện kế hoạch đơn giản hóa TTHC, rà
soát quy định, TTHC theo kế hoạch hàng năm của tỉnh hoặc tự ban hành kế hoạch
rà soát TTHC của đơn vị
|
1
|
|
|
Có văn bản đề xuất nội dung và được lựa chọn
thực hiện theo Kế hoạch của UBND tỉnh: 1 điểm
|
|
|
Tự ban hành kế hoạch đơn giản hóa TTHC của
đơn vị: 0,5 điểm
|
|
|
Không ban hành kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
|
1
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
Thực hiện từ 50%-80% kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện khi rà soát
|
1
|
|
|
Xử lý trên 80%: 1 điểm
|
|
|
Xử lý từ 50%-80%: 0,5 điểm
|
|
|
Xử lý dưới 50%: 0 điểm
|
|
|
3.1.4
|
Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến
nghị về TTHC
|
1
|
|
|
Công khai đầy đủ, đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
Công khai không đúng quy định hoặc không
công khai: 0 điểm
|
|
|
3.1.5
|
Phối hợp xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC
|
1
|
|
|
Các đơn vị không có phản ánh kiến nghị về
TTHC; Các đơn vị có phản ánh kiến nghị về TTHC và phối hợp xử lý 100% các phản
ánh kiến nghị về TTHC: 1 điểm
|
|
|
Có PAKN về TTHC và phối hợp xử lý từ trên
50% đến 99% các phản ánh kiến nghị: 0,5 điểm
|
|
|
Có PAKN về TTHC nhưng phối hợp xử lý dưới
50% phản ánh, kiến nghị: 0 điểm
|
|
|
3.2
|
Công khai thủ tục hành chính trên trang
thông tin điện tử của đơn vị và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
4
|
|
3.2.1
|
Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả
|
2
|
|
|
Công khai đầy đủ, đúng quy định: 2 điểm
|
|
|
Công khai đầy đủ nhưng chưa đúng quy định:
1 điểm
|
|
|
Công khai không đầy đủ, không đúng quy định:
0 điểm
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy
định trên trang thông tin điện tử của địa phương
|
2
|
|
|
100% số TTHC được công khai đầy đủ: 2 điểm
|
|
|
Từ 80%- 99% số TTHC được công khai đầy đủ:
1 điểm
|
|
|
Từ 50% - 79% số TTHC được công khai đầy đủ:
0,5 điểm
|
|
|
Dưới 50% số TTHC được công khai đầy đủ: 0
điểm
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
9
|
|
4.1
|
Thực hiện các quy định của Trung ương, của
tỉnh về tổ chức bộ máy
|
2
|
|
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ cho các phòng,
ban, đơn vị trực thuộc theo quy định của Trung ương, của tỉnh: 2 điểm
|
|
|
Không quy định chức năng, nhiệm vụ cho các
phòng, ban, đơn vị trực thuộc: 0 điểm
|
|
|
4.2
|
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các phòng
chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố
|
3
|
ĐTXHH
|
4.3
|
Ban hành quyết định phân cấp quản lý theo
quy định phân cấp quản lý của tỉnh
|
2
|
|
|
Thực hiện đúng, đầy đủ: 2 điểm
|
|
|
Không đúng, không đầy đủ: 0 điểm
|
|
|
4.4
|
Kết quả thực hiện quy chế làm việc của UBND
huyện, thành phố
|
2
|
ĐTXHH
|
5
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN
THÔNG
|
12
|
|
5.1
|
Tỷ lệ TTHC đưa ra giải quyết tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp huyện
|
3
|
|
Trên 90% số TTHC: 3 điểm
|
|
|
|
Từ 70%- 90% số TTHC: 2 điểm
|
|
|
Từ 50- 69% số TTHC: 1 điểm
|
|
|
Dưới 50% số TTHC: 0 điểm
|
|
|
5.2
|
Điều kiện trang thiết bị và mức độ hiện đại
hóa của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại Quyết định
21/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn
tỉnh Lai Châu
|
2
|
|
|
Đáp ứng theo quy định đối với bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả điện tử, hiện đại theo quy định tại Quyết định
21/2015/QĐ-UBND: 2 điểm
|
|
|
Đáp ứng theo quy định đối với bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo quy định tại Quyết định 21/2015/QĐ-UBND: 1,5 điểm
|
|
|
Không đáp ứng được theo quy định tại Quyết
định 21/2015/QĐ-UBND: 0 điểm
|
|
|
5.3
|
Công tác tiếp nhận và giải quyết hồ sơ tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
2
|
|
|
100 % số HS được theo dõi và giải quyết
đúng hẹn: 2 điểm
|
|
|
Từ 70%- 99% số HS được theo dõi và giải quyết
đúng hẹn: 1 điểm
|
|
|
Từ 50% - 69% số HS được theo dõi và giải
quyết đúng hẹn: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 50% số HS được theo dõi và giải quyết
đúng hẹn: 0 điểm
|
|
|
5.4
|
Thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ,
công chức tại bộ phận một cửa
|
2
|
|
|
100% CBCC được hưởng phụ cấp: 2 điểm
|
|
|
Từ 50% đến 99% CBCC được hưởng phụ cấp: 1
điểm
|
|
|
Dưới 50% CBCC được hưởng phụ cấp: 0 điểm
|
|
|
5.5
|
Chất lượng phục vụ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả
|
3
|
|
5.5.1
|
Nơi đón tiếp tổ chức, cá nhân
|
1
|
ĐTXHH
|
5.5.2
|
Thái độ phục vụ của công chức tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả
|
1
|
ĐTXHH
|
5.5.3
|
Thời gian giải quyết TTHC tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả
|
1
|
ĐTXHH
|
6
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
14
|
|
6.1
|
Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị
trí việc làm
|
2
|
|
6.1.1
|
Tỷ lệ công chức được bố trí theo đúng vị
trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
Trên 80% công chức của huyện được bố trí
theo đúng cơ cấu công chức được phê duyệt: 1 điểm
|
|
|
Từ 50%- 80% công chức của huyện được bố
trí theo đúng cơ cấu công chức được phê duyệt: 0,5 điểm
|
|
|
|
Dưới 50% công chức của huyện được bố trí
theo đúng cơ cấu công chức được phê duyệt: 0 điểm
|
|
|
6.1.2
|
Tỷ lệ viên chức được bố trí theo đúng vị
trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
Trên 80% viên chức của huyện được bố trí
theo đúng cơ cấu viên chức được phê duyệt: 1 điểm
|
|
|
Từ 50%- 80% viên chức của huyện được bố
trí theo đúng cơ cấu viên chức được phê duyệt: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 50% viên chức của huyện được bố trí
theo đúng cơ cấu viên chức được phê duyệt: 0 điểm
|
|
|
6.2
|
Đăng ký nhu cầu và thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức được UBND tỉnh phê duyệt
|
2
|
|
6.2.1
|
Đăng ký nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng hàng năm
(theo Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi
dưỡng công chức; Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04/12/2014của Bộ Nội vụ quy
định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức )
|
1
|
|
|
Đăng ký nhu cầu kịp thời theo hướng dẫn của
Sở Nội vụ: 1 điểm
|
|
|
Đăng ký muộn so với hướng dẫn của Sở Nội vụ:
0 điểm
|
|
|
6.2.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng của UBND tỉnh
|
1
|
|
|
Trên 80%: 1 điểm
|
|
|
Từ 70%- 80%: 0,75 điểm
|
|
|
Từ 50% đến 69% : 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 50%: 0 điểm
|
|
|
6.3
|
Thực hiện các quy định về sử dụng, bổ nhiệm
ngạch ccvc, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
6.3.1
|
Thực hiện các chế độ, chính sách khác (nâng
lương, chuyển ngạch, tiền lương, BHXH…)
|
1
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng chế độ, chính sách:
1 điểm
|
|
|
Thực hiện không đúng, không đầy đủ: 0 điểm
|
|
|
6.3.2
|
Bố trí công tác cho công chức, viên chức
tập sự; bổ nhiệm chính thức vào ngạch công chức, viên chức
|
1
|
|
|
Đúng theo quy định của Trung ương, tỉnh: 1
điểm
|
|
|
Không đúng theo quy định: 0 điểm
|
|
|
6.4
|
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ thông tin
về cán bộ, công chức, viên chức trên phần mềm cán bộ, công chức, viên chức
của tỉnh
|
2
|
|
|
100% thông tin về CBCCVC được kê khai đầy
đủ và cập nhật thường xuyên theo quy định: 2 điểm
|
|
|
Từ 70% đến 99% thông tin về CBCCVC được kê
khai đầy đủ và cập nhật thường xuyên theo quy định: 1 điểm
|
|
|
Từ 50% đến 69,9% thông tin về CBCCVC được
kê khai đầy đủ và cập nhật thường xuyên theo quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 50% thông tin về CBCCVC
được kê khai đầy đủ và cập nhật thường xuyên theo quy định: 0 điểm
|
|
|
6.5
|
Trình độ chuyên môn của công chức huyện
|
2
|
|
|
Đại học trên 90%: 2 điểm
|
|
|
Đại học từ 70%- 90%: 1 điểm
|
|
|
Đại học từ 50%- 69%: 0,5 điểm
|
|
|
Đại học dưới 50%: 0 điểm
|
|
|
6.6
|
Trình độ chuyên môn của viên chức huyện
|
2
|
|
|
Đại học trên 70%: 2 điểm
|
|
|
|
Đại học từ 50%- 69%: 1 điểm
|
|
|
|
Đại học dưới 50%: 0 điểm
|
|
|
6.7
|
Đánh giá chất lượng cán bộ, công chức, viên
chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
|
2
|
|
6.7.1
|
Đánh giá về kết quả hoàn thành nhiệm vụ
chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
|
|
Trên 80% cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động của đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên và không có trường
hợp không hoàn thành nhiệm vụ: 1 điểm
|
|
|
Từ 50 đến 80% cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động của đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 50% cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động của đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ: 0 điểm
|
|
|
6.7.2
|
Đánh giá về tinh thần, trách nhiệm
|
1
|
ĐTXHH
|
7
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ ĐỐI VỚI CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
|
9
|
|
7.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại cơ quan hành
chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị định
117/2013/NĐ-CP
|
2
|
|
|
Thực hiện ở 100% số đơn vị QLNN: 2 điểm
|
|
|
Triển khai từ 99%- 50% số đơn vị QLNN: 1
điểm
|
|
|
Triển khai dưới 50% số đơn vị QLNN: 0 điểm
|
|
|
7.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tăng thu nhập cho
CBCC (thu
nhập tăng thêm gồm: gồm tiền lương ngạch, bậc, chức vụ do nhà nước quy định)
|
2
|
|
|
Trung bình tăng hơn 1 tháng lương/người/năm:
2 điểm
|
|
|
Trung bình tăng bằng 1 tháng lương/người/năm:
1 điểm
|
|
|
Trung bình tăng ít hơn 1 tháng lương/người/năm:
0,5 điểm
|
|
|
Không có thu nhập tăng thêm cho CBCC: 0 điểm
|
|
|
7.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự
nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của
Chính phủ
|
3
|
|
|
Thực hiện ở 100% đơn vị SN trực thuộc: 3 điểm
|
|
|
Triển khai từ 50%-99% số đơn vị SN trực thuộc:
2 điểm
|
|
|
Triển khai dưới 50% số đơn vị SN trực thuộc:
1 điểm
|
|
|
Chưa triển khai tới đơn vị SN trực thuộc: 0
điểm
|
|
|
7.4
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tăng thu nhập cho
CCVC (thu
nhập tăng thêm gồm: gồm tiền lương ngạch, bậc, chức vụ do nhà nước quy định)
|
2
|
|
|
Trung bình tăng hơn 1 tháng lương/người/năm:
2 điểm
|
|
|
Trung bình tăng bằng 1 tháng lương/người/năm:
1 điểm
|
|
|
Trung bình tăng ít hơn 1 tháng lương/người/năm:
0,5 điểm
|
|
|
Không có thu nhập tăng thêm: 0 điểm
|
|
|
8
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
15
|
|
8.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
|
7
|
|
8.1.1
|
Xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin
|
1
|
|
|
Ban hành kịp thời (trước ngày 30/01 của năm
kế hoạch): 1 điểm
|
|
|
Không kịp thời: 0,5 điểm
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm
|
|
|
8.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch (có báo cáo đánh
giá mức độ thực hiện kế hoạch)
|
1
|
|
|
Thực hiện từ 80% KH trở lên: 1 điểm
|
|
|
Thực hiện 60% - 79% KH: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 60% KH: 0 điểm
|
|
|
8.1.3
|
Ứng dụng phần mềm dùng chung, phần mềm
chuyên ngành trong quản lý, xử lý công việc
|
1
|
|
|
Đã triển khai ứng dụng: 1 điểm
|
|
|
Chưa triển khai: 0 điểm
|
|
|
8.1.4
|
Công khai số điện thoại để giải quyết những
vướng mắc của người dân và doanh nghiệp; sử dụng hộp thư điện tử trong giải
quyết công việc
|
1
|
|
|
Thực hiện đầy đủ 02 nội dung: 1 điểm
|
|
|
Mỗi nội dung chưa thực hiện trừ 0,25
|
|
|
8.1.5
|
Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) trong giải
quyết công việc
|
1
|
|
|
Đã sử dụng đầy đủ: 1 điểm
|
|
|
Chưa sử dụng: 0 điểm
|
|
|
8.1.6
|
Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trên mạng
internet ở cấp độ 1, 2 và 3, 4
|
2
|
|
a
|
Cung cấp ở cấp độ 1, 2
|
1
|
|
|
Có từ 80% TTHC trong tổng số TTHC: 1 điểm
|
|
|
|
Dưới 80% TTHC trong tổng số TTHC: 0 điểm
|
|
|
b
|
Cung cấp ở cấp độ 3, 4
|
1
|
|
|
Có TTHC được cung cấp: 1 điểm
|
|
|
|
Không có TTHC được cung cấp: 0 điểm
|
|
|
8.2
|
Chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh hoặc của đơn vị
|
3
|
|
8.2.1
|
Tính kịp thời của thông tin
|
1
|
ĐTXHH
|
8.2.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin
|
1
|
ĐTXHH
|
8.2.3
|
Mức độ thuận tiện trong truy cập, khai thác
thông tin
|
1
|
ĐTXHH
|
8.3
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong hoạt động
|
5
|
|
8.3.1
|
Triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008
|
2
|
|
|
Đã triển khai, giấy chứng nhận còn hiệu lực
hoặc tự công bố: 2 điểm
|
|
|
|
Chưa triển khai, giấy chứng nhận hết hiệu lực
mà không tự công bố: 0 điểm
|
|
|
8.3.2
|
Tổ chức Thực hiện theo đúng quy trình ISO
đã xây dựng
|
2
|
|
|
Thực hiện đúng quy trình: 2 điểm
|
|
|
|
Không thực hiện đúng theo quy trình: 0 điểm
|
|
|
8.3.3
|
Thực hiện chế độ báo cáo kết quả triển khai
áp dụng ISO
|
1
|
|
|
Có báo cáo kết quả triển khai áp dụng ISO
theo đúng hướng dẫn: 1 điểm
|
|
|
Không có báo cáo: 0 điểm
|
|
|
II.
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
5
|
|
1
|
Có sáng kiến cải cách hành chính nổi bật,
điển hình được cơ quan cấp trên công nhận
|
1
|
|
2
|
Chủ động xây dựng; chỉnh sửa đề án thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông của cơ quan, đơn vị trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt khi có sự thay đổi
|
1
|
|
3
|
Chủ động và tự nâng cấp bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông lên bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hiện đại theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông
|
1
|
|
4
|
Chấm điểm của đơn vị chặt chẽ, chính xác
(có độ sai lệch so với điểm của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh trong ngưỡng +
(-) 5 điểm) và báo cáo tự chấm điểm gửi trước thời gian quy định
|
1
|
|
5
|
Chỉ số CCHC năm trước liền kề năm đánh giá
xếp loại tốt trở lên
|
1
|
|
|
Điểm tổng cộng I+II
|
100
|
|
III
|
ĐIỂM TRỪ
|
5
|
|
1
|
Gửi báo cáo tự đánh giá, chấm điểm của cơ
quan, đơn vị muộn so với thời gian quy định
|
2
|
|
2
|
Tự chấm điểm của huyện, thành phố và thẩm
định kết quả tự chấm điểm của cấp xã không nghiêm túc, thiếu chính xác
|
2
|
|
2.1
|
Tự chấm điểm của huyện, thành phố cao hơn
từ 5,25 điểm so với điểm thẩm định của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh
|
1
|
|
2.2
|
Thẩm định đối với cấp xã chưa chặt chẽ,
chính xác
(Hội đồng thẩm định sẽ kiểm tra xác suất từ
25% số xã do đơn vị cấp huyện thẩm định. Nếu tỷ lệ 50% trở lên số xã do thẩm
định sai sẽ bị trừ 2 điểm. Ví dụ: Huyện A, Hội đồng thẩm định sẽ kiểm tra xác
suất 3 đơn vị cấp xã. Nếu có từ 2 xã kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định
cấp huyện cao hơn so với điểm của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh từ 5,25 điểm
trở lên thì bị trừ 1 điểm.
|
1
|
|
3
|
Tài liệu kiểm chứng cung cấp cho Hội đồng
thẩm định chèn số a,b,c
|
1
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 03
THANG
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Tài liệu kiểm chứng
|
I. NHÓM TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ THEO CÁC LĨNH VỰC
|
95
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
20
|
|
1.1
|
Ban hành và thực hiện kế hoạch CCHC
|
4
|
|
1.1.1
|
Ban hành Kế hoạch CCCHC kịp thời (trong Quý
IV của năm trước liền kề năm kế hoạch)
|
1
|
|
|
Ban hành trong quý IV của năm trước liền kề
năm kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
Ban hành trong tháng 1 của năm kế hoạch:
0,5 điểm
|
|
|
Ban hành ngoài tháng 1 của năm kế hoạch hoặc
không ban hành kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
1.1.2
|
Kế hoạch xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của Chính phủ, của tỉnh và bố trí
kinh phí thực hiện
|
1
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm vụ và có bố trí kinh
phí thực hiện: 1 điểm
|
|
|
Không xác định đầy đủ các nhiệm vụ hoặc
không bố trí kinh phí thực hiện: 0 điểm
|
|
|
1.1.3
|
Các kết quả phải xác định rõ ràng, cụ thể
và xác định rõ trách nhiệm thực hiện của công chức làm việc tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả và công chức chuyên môn phối hợp
|
1
|
|
|
Xác định cụ thể, rõ ràng các kết quả và
trách nhiệm thực hiện: 1 điểm
|
|
|
Không xác định cụ thể: 0 điểm
|
|
|
1.1.4
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch
|
1
|
|
|
Thực hiện đạt từ 80% trở lên: 1 điểm
|
|
|
Thực hiện từ 70% đến 79%: 0,75 điểm
|
|
|
Thực hiện từ 50% đến 69%: 0,5 điểm
|
|
|
Thực hiện dưới 50% hoặc không thực hiện kế
hoạch: 0 điểm
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC theo quy định
|
5
|
|
1.2.1
|
Số lượng báo cáo (02 báo cáo quý, 6 tháng
và báo cáo năm)
|
2
|
|
|
Đủ 04 Báo cáo: 2 điểm
|
|
|
Có 03 Báo cáo: 1,5 điểm
|
|
|
Có 02 Báo cáo: 1 điểm
|
|
|
Có 01 Báo cáo: 0,5 điểm
|
|
|
Không có báo cáo hoặc báo cáo không theo mẫu
hướng dẫn của Sở Nội vụ: 0 điểm
|
|
|
1.2.2
|
Tất cả các báo cáo có đầy đủ nội dung theo
hướng dẫn
|
2
|
|
|
Thực hiện theo hướng dẫn đạt yêu cầu: 2 điểm
|
|
|
Không đúng theo hướng dẫn: 0 điểm
|
|
|
1.2.3
|
Tất cả các báo cáo được gửi đúng thời gian
quy định
|
1
|
|
|
Đúng thời gian quy định: 1 điểm
|
|
|
Không đúng thời gian quy định (Mỗi báo cáo
chậm trừ 0,25 điểm)
|
|
|
1.3
|
Có kế hoạch tự kiểm tra CCHC đối với công
chức UBND cấp xã
|
3
|
|
1.3.1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra
|
1
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra: 1 điểm
|
|
|
Không có kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
1.3.2
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch
|
1
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
Không hoàn thành kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
1.3.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
Trên 80% các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
|
Từ 70% đến 80% vấn đề phát hiện được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 điểm
|
|
|
Từ 50% đến 69% vấn đề phát hiện được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 50% các vấn đề phát hiện được xử lý: 0
điểm
|
|
|
1.4
|
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
2
|
|
|
Có kế hoạch riêng hoặc có xây dựng nhiệm vụ
tuyên truyền CCHC trong kế hoạch CCHC nhưng phải rõ ràng nội dung, hình thức,
số lượng tuyên truyền… : 2 điểm
|
|
|
Không xây dựng kế hoạch nhưng có tài liệu
chứng minh có thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền CCHC: 1 điểm
|
|
|
Không có kế hoạch hoặc không thực hiện: 0
điểm
|
|
|
1.5
|
Gắn kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của
lãnh đạo, công chức xã trong bình xét thi đua, khen thưởng của các cá nhân, tập
thể
|
2
|
|
|
Có thực hiện: 2 điểm
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm
|
|
|
1.6
|
Kết quả chỉ đạo, điều hành CCHC
|
4
|
|
1.6.1
|
Phân công trách nhiệm trong chỉ đạo, điều
hành CCHC của lãnh đạo cấp xã và trách nhiệm tham mưu về cchc cho công chức
xã
|
1
|
|
|
Phân công rõ ràng, đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
Không phân công rõ ràng: 0 điểm
|
|
|
1.6.2
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo điều hành CCHC
|
1
|
|
|
Ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản chỉ đạo
điều hành: 1 điểm
|
|
|
Không đúng, không đầy đủ: 0 điểm
|
|
|
1.6.3
|
Tổ chức họp định kỳ quý I, 6 tháng, 9
tháng và năm để xem xét, đánh giá công tác CCHC
|
2
|
|
|
Tổ chức đầy đủ: 2 điểm
|
|
|
Tổ không chức đầy đủ (Thiếu mỗi lần trừ
0,5)
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN
QPPL
|
15
|
|
2.1
|
Xây dựng, ban hành văn bản QPPL trong năm
|
4
|
|
2.1.1
|
Ban hành văn bản năm
|
2
|
|
|
Ban hành đầy đủ các văn bản QPPL được cấp
trên giao hoặc không được giao ban hành văn bản QPPL: 2 điểm
|
|
|
Ban hành không đầy đủ hoặc không ban hành
các văn bản QPPL được cấp trên giao: 0 điểm
|
|
|
2.1.2
|
Thực hiện quy trình xây dựng
|
2
|
|
|
Đúng quy định: 2 điểm
|
|
|
Không đúng: 0 điểm
|
|
|
2.2
|
Thực hiện việc rà soát văn bản
|
5
|
|
2.2.1
|
Thực hiện rà soát văn bản QPPL do địa
phương ban hành
|
2
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời: 2 điểm
|
|
|
Thực hiện nhưng không đầy đủ, không kịp
thời: 1 điểm
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm
|
|
|
2.2.2
|
Báo cáo kết quả rà soát
|
2
|
|
|
Báo cáo kết quả rà soát đúng thời hạn do cơ
quan có thẩm quyền quy định: 2 điểm
|
|
|
Báo cáo không đúng thời hạn hoặc không có
cáo báo kết quả rà soát: 0 điểm
|
|
|
2.2.3
|
Xử lý hoặc kiến nghị kết quả rà soát
|
1
|
|
|
Không có vấn đề cần xử lý hoặc xử lý, kiến
nghị xử lý đối với những văn bản QPPL không còn phù hợp: 1 điểm
|
|
|
Xử lý hoặc kiến nghị xử lý không đầy đủ
những vấn đề được phát hiện: 0,5 điểm
|
|
|
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo quy
định các vấn đề được phát hiện: 0 điểm
|
|
|
2.3
|
Kiểm tra việc thực hiện VB QPPL tại đơn vị
|
6
|
|
2.3.1
|
Tự kiểm tra văn bản QPPL do địa phương ban
hành
|
2
|
|
|
Ban hành kế hoạch (hoặc văn bản) thực hiện
tự kiểm tra văn bản QPPL do địa phương ban hành: 2 điểm
|
|
|
Không ban hành kế hoạch (hoặc văn bản)
nhưng có tài liệu kiểm chứng chứng tỏ việc tự kiểm tra văn bản QPPL của địa
phương ban hành: 1 điểm
|
|
|
Không ban hành kế hoạch và không thực hiện:
0 điểm
|
|
|
2.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tự kiểm tra
|
2
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch: 2 điểm
|
|
|
Không hoàn thành kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
2.3.3
|
Xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả kiểm tra
|
2
|
|
|
Xử lý hoặc kiến nghị xử lý đối với những
tồn tại, hạn chế phát hiện qua kiểm tra: 2 điểm
|
|
|
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo quy
định: 0 điểm
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
12
|
|
3.1
|
Rà soát, cập nhật, tiếp nhận, xử lý, đánh
giá TTHC của đơn vị
|
8
|
|
3.1.1
|
Thực hiện kế hoạch đơn giản hóa TTHC, rà
soát quy định, TTHC theo kế hoạch hàng năm của tỉnh hoặc tự ban hành kế hoạch
rà soát TTHC của đơn vị
|
2
|
|
|
Có văn bản đề xuất nội dung và được lựa chọn
thực hiện theo Kế hoạch của UBND tỉnh: 2 điểm
|
|
|
Tự ban hành kế hoạch đơn giản hóa TTHC của
đơn vị: 1 điểm
|
|
|
Không ban hành kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
|
1
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
Thực hiện từ 50%-80% kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện khi rà soát
|
1
|
|
|
Xử lý trên 80%: 1 điểm
|
|
|
Xử lý từ 50%- 80%: 0,5 điểm
|
|
|
Không xử lý: 0 điểm
|
|
|
3.1.4
|
Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến
nghị về TTHC
|
2
|
|
|
Công khai đầy đủ, đúng quy định: 2 điểm
|
|
|
Công khai không đúng quy định hoặc không
công khai: 0 điểm
|
|
|
3.1.5
|
Phối hợp xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC
|
2
|
|
|
Các đơn vị không có phản ánh kiến nghị về
TTHC; Các đơn vị có phản ánh kiến nghị về TTHC và phối hợp xử lý 100% các phản
ánh kiến nghị về TTHC: 2 điểm
|
|
|
Có PAKN về TTHC và phối hợp xử lý từ trên
50% đến 99% các phản ánh kiến nghị: 1 điểm
|
|
|
Có PAKN về TTHC nhưng phối hợp xử lý dưới
50% phản ánh, kiến nghị: 0 điểm
|
|
|
3.2
|
Công khai thủ tục hành chính trên trang
thông tin điện tử của đơn vị và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
4
|
|
3.2.1
|
Công khai TTHC tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả
|
2
|
|
|
Công khai đầy đủ và đúng quy định: 2 điểm
|
|
|
Công khai đầy đủ nhưng chưa đúng quy định:
1 điểm
|
|
|
Công khai không đầy đủ và không đúng quy định:
0 điểm
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy
định trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
2
|
|
|
Trên 100% số TTHC được công khai đầy đủ: 2
điểm
|
|
|
Từ 80% - 99% số TTHC được công khai đầy đủ:
1 điểm
|
|
|
Từ 50% - 79% số TTHC được công khai đầy đủ:
0,5 điểm
|
|
|
Dưới 50% số TTHC được công khai đầy đủ: 0
điểm
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
6
|
|
4.1
|
Ban hành quyết định phân công nhiệm vụ của
từng thành viên UBND và cán bộ, công chức xã
|
3
|
|
4.2
|
Rà soát, điều chỉnh, phân công lại nhiệm vụ
cho từng thành viên UBND và cán bộ, công chức xã ngay sau khi có sự thay đổi
|
3
|
|
5
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN
THÔNG
|
12
|
|
5.1
|
Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa
trên tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã
|
3
|
|
|
Đạt 100% số TTHC: 3 điểm
|
|
|
Trên 80% số TTHC: 2 điểm
|
|
|
Từ 50% - 80% số TTHC: 1 điểm
|
|
|
Dưới 50% số TTHC: 0 điểm
|
|
|
5.2
|
Điều kiện trang thiết bị và mức độ hiện đại
hóa của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại Quyết định
21/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn
tỉnh Lai Châu
|
3
|
|
|
Đáp ứng theo quy định đối với bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả điện tử, hiện đại: 3 điểm
|
|
|
Đáp ứng theo quy định đối với bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả: 1,5 điểm
|
|
|
Không đáp ứng được theo quy định tại Quyết
định 21/2015/QĐ-UBND: 0 điểm
|
|
|
5.3
|
Công tác tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
|
3
|
|
|
100% số HS được theo dõi và giải quyết đúng
hẹn: 3 điểm
|
|
|
Từ 70%- 99% số HS được theo dõi và giải quyết
đúng hẹn: 2 điểm
|
|
|
Từ 50% - 69% số HS được theo dõi và giải
quyết đúng hẹn: 1 điểm
|
|
|
Dưới 50% số HS được theo dõi và giải quyết
đúng hẹn: 0 điểm
|
|
|
5.4
|
Thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ,
công chức tại bộ phận một cửa
|
3
|
|
|
100% CBCC được hưởng phụ cấp: 3 điểm
|
|
|
70% đến 99% CBCC được hưởng phụ cấp: 1 điểm
|
|
|
Dưới 70% CBCC được hưởng phụ cấp: 0 điểm
|
|
|
6
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC
|
14
|
|
6.1
|
Thực hiện các quy định về khen thưởng, kỷ
luật; chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức
|
3
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 3 điểm
|
|
|
Thực hiện chưa đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
6.2
|
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ thông tin
về cán bộ, công chức trên phần mềm cán bộ, công chức của tỉnh
|
3
|
|
|
100% thông tin về CBCC được kê khai đầy đủ
và cập nhật thường xuyên theo quy định: 3 điểm
|
|
|
Từ 70% đến 99% thông tin về CBCC được kê
khai đầy đủ và cập nhật thường xuyên theo quy định: 2 điểm
|
|
|
Từ 50% đến 69,9% thông tin về CBCC được kê
khai đầy đủ và cập nhật thường xuyên theo quy định: 1 điểm
|
|
|
Dưới 50% thông tin về CBCC
được kê khai đầy đủ và cập nhật thường xuyên theo quy định: 0 điểm
|
|
|
6.3
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
4
|
|
6.3.1
|
Chuẩn hóa cán bộ, công chức cấp xã (theo
quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc
ban hành Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị
trấn)
|
2
|
|
|
100% CBCC cấp xã đạt chuẩn: 2 điểm
|
|
|
Từ 80% đến 99%: 1 điểm
|
|
|
Từ 50%-79%: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 50%: 0 điểm
|
|
|
6.3.2
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức xã được bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn trong năm
|
2
|
|
|
Đạt trên 80%: 2 điểm
|
|
|
Đạt từ 50%- 80%: 1 điểm
|
|
|
Đạt dưới 50%: 0 điểm
|
|
|
6.4
|
Đánh giá chất lượng cán bộ, công chức trên
cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
|
4
|
|
6.4.1
|
Đánh giá về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
|
2
|
|
|
Có thực hiện: 2 điểm
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm
|
|
|
6.4.2
|
Đánh giá về tinh thần, trách nhiệm
|
2
|
|
|
Có thực hiện: 2 điểm
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
16
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
|
7
|
|
7.1.1
|
Trang thông tin điện tử (ví dụ trang thông
tin điện tử của phường Tân phong là: tanphong.laichau.gov.vn)
|
1
|
|
|
Đã có trang thông tin điện tử: 1 điểm
|
|
|
Chưa có trang thông tin điện tử: 0 điểm
|
|
|
7.1.2
|
Công khai số điện thoại để giải quyết những
vướng mắc của người dân và doanh nghiệp; sử dụng hộp thư điện tử trong giải
quyết công việc
|
3
|
|
|
Thực hiện đầy đủ 02 nội dung: 3 điểm
|
|
|
Mỗi nội dung chưa thực hiện (Mỗi nội dung
chưa thực hiện trừ 1.5 điểm)
|
|
|
7.1.3
|
Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) trong giải
quyết công việc
|
3
|
|
|
Đã sử dụng đầy đủ: 3 điểm
|
|
|
Chưa sử dụng: 0 điểm
|
|
|
7.2
|
Trang bị máy tính cho cán bộ, công chức xã
|
3
|
|
|
Trang bị cho hơn 90% cán bộ, công chức xã:
3 điểm
|
|
|
Trang bị được từ 50 -90%: 1 điểm
|
|
|
Trang bị dưới 50%: 0 điểm
|
|
|
7.3
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong hoạt động
|
6
|
|
7.3.1
|
Triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008
|
3
|
|
|
Đã triển khai, giấy chứng nhận còn hiệu lực
hoặc tự công bố: 3 điểm
|
|
|
Chưa triển khai, giấy chứng nhận hết hiệu lực
mà không tự công bố: 0 điểm
|
|
|
7.3.2
|
Tổ chức Thực hiện theo đúng quy trình ISO
đã xây dựng
|
2
|
|
|
Thực hiện đúng quy trình: 2 điểm
|
|
|
Không thực hiện đúng theo quy trình: 0 điểm
|
|
|
7.3.3
|
Thực hiện chế độ báo cáo kết quả triển khai
áp dụng ISO
|
1
|
|
|
Có báo cáo kết quả triển khai áp dụng ISO
theo đúng hướng dẫn: 1 điểm
|
|
|
Không có báo cáo: 0 điểm
|
|
|
II.
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
5
|
|
1
|
Có sáng kiến cải cách hành chính nổi bật,
điển hình được cơ quan cấp trên công nhận
|
1
|
|
2
|
Chủ động xây dựng; chỉnh sửa đề án thực hiện
cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông của địa phương trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt khi có sự thay đổi
|
1
|
|
3
|
Chủ động và tự nâng cấp bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông lên bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hiện đại theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
1
|
|
4
|
Chấm điểm của đơn vị chặt chẽ, chính xác
(có độ sai lệch so với điểm của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh trong ngưỡng +
(-) 5 điểm) và báo cáo tự chấm điểm gửi trước thời gian quy định
|
1
|
|
5
|
Chỉ số CCHC năm trước liền kề năm đánh giá
xếp loại tốt trở lên
|
1
|
|
|
Điểm tổng cộng I+II
|
100
|
|
III
|
ĐIỂM TRỪ
|
5
|
|
1
|
Gửi báo cáo tự đánh giá, chấm điểm của địa
phương muộn so với thời gian quy định
|
2
|
|
2
|
Tự chấm điểm của xã, phường, thị trấn cao
hơn từ 5,25 điểm so với điểm thẩm định của Hội đồng thẩm định cấp huyện
|
2
|
|
3
|
Tài liệu kiểm chứng cung cấp cho Hội đồng
thẩm định chèn số a,b,c
|
1
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 04
(Kèm theo Quyết định
số 09/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN (THÀNH PHỐ)...........
|
|
TỔNG
HỢP
XẾP LOẠI CHỈ SỐ CCHC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NĂM .....
TT
|
Tên đơn vị (xã, phường,
thị trấn
|
Điểm UBND xã,
phường, thị trấn… tự chấm
|
Điểm thẩm định của
Hội đồng thẩm định huyện, thành phố…
|
Xếp loại
|
Xuất sắc
|
Tốt
|
Khá
|
Trung bình
|
Yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ:
- .......................................%
đơn vị xếp loại Xuất sắc
- .......................................%
đơn vị xếp loại Tốt.
- .......................................%
đơn vị xếp loại Khá.
- .......................................%
đơn vị xếp loại Trung bình.
- .......................................%
đơn vị xếp loại Yếu.
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND ngày 12/05/2016 quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu
2.958
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|