|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 4761/KH-UBND 2022 cải cách hành chính Lai Châu 2023
Số hiệu:
|
4761/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Tống Thanh Hải
|
Ngày ban hành:
|
22/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4761/KH-UBND
|
Lai Châu, ngày 22
tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH LAI CHÂU NĂM 2023
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 20 tháng 5
năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính, cải
thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai
đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 2943/KH-UBND ngày 20 tháng
9 năm 2021 của UBND tỉnh về chương trình cải cách hành chính tỉnh Lai Châu giai
đoạn 2021-2030, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh
Lai Châu năm 2023, như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Đẩy mạnh cải cách hành chính nhằm
tiếp tục xây dựng nền hành chính phục vụ, dân chủ, hiện đại, kỷ cương, công
khai, minh bạch, nâng cao trách nhiệm giải trình; cải cách tổ chức bộ máy nhà
nước tinh gọn, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả; xây dựng đội ngũ cán bộ, công
chức có đủ phẩm chất chính trị, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tinh thần trách
nhiệm tận tụy phục vụ Nhân dân; cải cách thủ tục hành chính theo hướng đơn giản,
nhanh gọn, nâng cao sự hài lòng của người dân và tổ chức; ứng dụng có hiệu quả
công nghệ thông tin để cải tiến phương thức, lề lối làm việc và nâng cao năng lực
điều hành, quản lý của cơ quan nhà nước gắn với xây dựng Chính quyền điện tử,
Chính quyền số.
2. Yêu cầu
- Công tác cải cách hành chính
phải được thực hiện đồng bộ, toàn diện trên các nội dung, lĩnh vực trong đó xác
định nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm gắn với cải thiện môi trường đầu tư, kinh
doanh.
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo
của các cấp, các ngành; đồng thời nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng
đầu trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị.
- Các nhiệm vụ cải cách hành
chính phải cụ thể theo từng lĩnh vực cải cách, xác định kết quả cần đạt được, mốc
thời gian hoàn thành, phân công rõ trách nhiệm cơ quan chủ trì và cơ quan phối
hợp chịu trách nhiệm thực hiện.
- Bố trí đủ nguồn lực và có các
giải pháp triển khai cụ thể để đảm bảo tính thực tiễn, khả thi của Kế hoạch.
II. MỘT SỐ
CHỈ TIÊU CHỦ YẾU TRONG NĂM 2023
1. Chỉ đạo điều hành
- Tối thiểu 30% số cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố được kiểm tra cải cách
hành chính, kết hợp kiểm tra tổ chức bộ máy, kiểm tra công vụ năm 2023.
- 100% các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh (bao gồm cả Ban Quản lý Khu kinh tế), UBND các huyện, thành phố,
UBND các xã, phường, thị trấn được đánh giá, xếp loại chỉ số cải cách hành
chính.
2. Cải cách thể chế
100% các văn bản quy phạm pháp
luật đã ban hành được kiểm tra, rà soát để kịp thời phát hiện và xử lý các quy
định chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp.
3. Cải cách thủ tục hành
chính
- Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết TTHC tăng tối thiểu 20% mỗi cấp hành chính so với năm 2022.
- 70% thủ tục hành chính có yêu
cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó tỷ lệ
giao dịch trực tuyến đạt tối thiểu 30%.
- 100% dịch vụ công trực tuyến
thuộc thẩm quyền thực hiện của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh được tích hợp,
công bố công khai và đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
- Mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90%[1].
- 95% trở lên hồ sơ TTHC do các
cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp nhận trong năm được giải quyết trước và đúng hạn.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
- 100% các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện được ban hành quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức kịp thời, đúng quy định khi có
sự thay đổi.
- 100% các cơ quan, đơn vị, địa
phương trong tỉnh thực hiện đúng quy định về sử dụng biên chế hành chính, số lượng
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp
công lập.
5. Cải cách chế độ công vụ
- Phấn đấu 100% cơ quan, tổ chức
hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập bố trí công chức, viên chức theo đúng vị
trí việc làm được phê duyệt.
- Phấn đấu 100% lãnh đạo sở và
tương đương, lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương, lãnh đạo cấp phòng thuộc
huyện và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định.
6. Cải cách tài chính công
100% các cơ quan, đơn vị sự
trong tỉnh ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công.
7. Xây dựng chính quyền điện
tử, Chính quyền số
- 100% văn bản điện tử được ký
số, được xử lý và được gửi, nhận liên thông 04 cấp chính quyền trên môi trường
mạng.
- 100% hồ sơ công việc được tạo
lập và xử lý trên môi trường mạng.
- 100% cơ quan hành chính nhà
nước của tỉnh kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng.
- 100% cơ quan nhà nước thực hiện
báo cáo trên Hệ thống báo cáo cấp tỉnh.
- 50% các ứng dụng có dữ liệu
dùng chung được kết nối, sử dụng qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh
(LGSP), Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP).
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Công tác chỉ đạo điều
hành
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng. Đổi mới cách thức
tuyên truyền cải cách hành chính với nhiều hình thức phong phú. Duy trì và cập
nhật thường xuyên các thông tin, văn bản chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh trên
Cổng thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin cải cách hành chính tỉnh Lai
Châu.
Thực hiện tự chấm điểm xác định
Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Lai Châu năm 2022 đảm bảo theo quy
định của Bộ Nội vụ.
Tổ chức đánh giá, xếp hạng Chỉ
số cải cách hành chính năm 2022 của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban
Quản lý Khu kinh tế, UBND cấp huyện kịp thời, khách quan, minh bạch, hiệu quả.
Tổ chức điều tra xã hội học đo
lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan
hành chính, đo lường mức độ hài lòng của người dân về dịch vụ giáo dục công
trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2023.
Tăng cường công tác thanh tra,
kiểm tra công vụ, kỷ cương, kỷ luật hành chính; kiểm tra công tác cải cách hành
chính của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động
của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện, cấp xã.
2. Cải cách thể chế
Nâng cao tính chủ động, hiệu quả
trong công tác xây dựng, ban hành quy phạm pháp luật; quy định rõ trách nhiệm của
từng cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng và thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
được ban hành.
Thực hiện hiệu quả kế hoạch kiểm
tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật. Tăng cường rà soát, kiểm tra, tự kiểm
tra và hệ thống hoá các văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo tính đồng bộ, cụ thể,
hợp hiến, hợp pháp và khả thi của các văn bản quy phạm pháp luật.
Tích cực đổi mới, đa dạng các
phương pháp tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật đảm bảo phù hợp với từng
nhóm đối tượng, từng địa bàn, địa phương, phù hợp đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách pháp luật của nhà nước.
Tăng cường vai trò phản biện xã
hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp đối với các dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật và vai trò giám sát của cá nhân, tổ chức trong thi hành pháp
luật.
3. Cải cách thủ tục hành
chính
Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả Đề án đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh (Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27
tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ), Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về
dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ).
Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong giải quyết TTHC; nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình, tỷ
lệ hồ sơ được số hóa kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC của các
cấp trên địa bàn tỉnh.
Tập trung, đẩy mạnh và nâng cao
chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến; thực hiện việc rà soát, tái cấu
trúc quy trình, đề xuất tích hợp để cung cấp 100% dịch vụ công trực tuyến thuộc
phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa
phương đáp ứng yêu cầu trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; rà soát văn bản có quy
định liên quan đến sổ hộ khẩu đề nghị cấp có thẩm quyền bãi bỏ các quy định yêu
cầu xuất trình sổ hộ khẩu để sử dụng căn cước, định danh điện tử, dữ liệu dân
cư để thực hiện các giao dịch, thủ tục hành chính cho công dân theo Nghị quyết
số 121/NQ-CP ngày 11/9/2022 của Chính phủ.
Tiếp tục đẩy mạnh phân cấp
trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng cấp nào sát cơ sở, sát Nhân dân
nhất thì giao cho cấp đó giải quyết, đảm bảo nguyên tắc quản lý ngành, lĩnh vực,
không để tình trạng nhiều tầng nấc, kéo dài thời gian giải quyết và gây nhũng
nhiễu, tiêu cực, phiền hà cho Nhân dân.
Tăng cường công tác kiểm tra,
hướng dẫn và đôn đốc các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND
các xã, phường, thị trấn trong tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ cải
cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và Nhân dân
về các dịch vụ công trực tuyến; huy động sự tham gia của các tổ chức chính trị
xã hội trong việc phổ biến, hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến; tăng tỷ
lệ thanh toán toán trực tuyến trong thực hiện TTHC.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
Tiếp tục triển khai rà soát, sắp
xếp, tinh gọn bộ máy tổ chức các cơ quan, đơn vị, giảm đầu mối tổ chức trung
gian, khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, đảm bảo
nguyên tắc một tổ chức có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc chỉ do một tổ
chức chủ trì và chịu trách nhiệm chính.
Ban hành quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, tổ chức, đơn vị sau khi
có hướng dẫn của bộ, ngành, trung ương.
Sắp xếp, giảm tối đa các ban quản
lý dự án, các tổ chức phối hợp liên ngành, nhất là các tổ chức có bộ phận giúp
việc chuyên trách.
Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn, tổ
chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo quy định của pháp luật. Thực
hiện sắp xếp, sáp nhập bản, tổ dân phố phù hợp với yêu cầu quản lý và tổ chức
hoạt động của bản, tổ dân phố.
Sắp xếp số lượng cấp phó các cơ
quan, tổ chức, đơn vị đảm bảo theo quy định.
Tăng cường phân cấp, phân quyền
cho cấp huyện, cấp xã kết hợp với thanh tra, kiểm tra các nội dung phân cấp và
kiểm tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy
và biên chế của các cơ quan đơn vị.
5. Cải cách chế độ công vụ
Tiếp tục tham mưu thực hiện các
quy định về cán bộ, công chức, viên chức, đảm bảo đầy đủ chế độ, chính sách cho
cán bộ, công chức, viên chức.
Ban hành quy định về tiêu chuẩn
chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước. Quy định
cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện, chính sách để giảm tỷ lệ người phục vụ trong từng
cơ quan, nhất là khối văn phòng (sau khi có hướng dẫn của Trung ương).
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính trong hoạt động công vụ. Chỉ đạo các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố thực hiện nghiêm túc việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên
chức theo kết quả thực hiện nhiệm vụ và gắn với vị trí việc làm, thông qua công
việc, sản phẩm cụ thể, gắn đánh giá với việc bình xét các phong trào thi đua và
hình thức khen thưởng.
Cập nhật, hoàn thiện quy định về
vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
Tiếp tục tổ chức tuyển dụng
công chức; chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố tuyển dụng
viên chức còn thiếu đảm bảo vị trí việc làm theo quy định; tổ chức thi, xét
nâng ngạch công chức, thăng hạng, chuyển chức danh nghề nghiệp viên chức. Tăng
cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức.
Tiếp tục thực hiện đào tạo, bồi
dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; đổi mới phương thức, nội dung,
chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo vị trí việc làm và yêu cầu phát triển của
tỉnh; gắn việc triển khai thực hiện với đánh giá của học viên.
6. Cải cách tài chính công
Tăng cường công tác kiểm soát đối
với cơ quan hành chính; nâng cao trách nhiệm, hiệu quả sử dụng tài sản, kinh
phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch về tài chính
công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Thực hiện công khai minh bạch
trong quản lý thu, chi ngân sách từ khâu lập dự toán, phân bổ sử dụng và quyết
toán ngân sách nhà nước. Thực hiện đảm bảo các quy định về quản lý, sử dụng tài
sản công.
Đánh giá, phân loại và giao quyền
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập.
7. Xây dựng chính quyền điện
tử, chính quyền số
Tiếp tục duy trì, cập nhật Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh; phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
dùng chung của tỉnh (LGSP), kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc
gia (NGSP) nhằm kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu để khai thác, sử dụng.
Phát triển, hoàn thiện Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ,
Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Tiếp tục xây dựng, nâng cấp,
phát triển hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống nền tảng, dữ liệu của cơ quan nhà nước.
Đẩy mạnh xây dựng, phát triển ứng
dụng, dịch vụ phục vụ người dân, doanh nghiệp (Cổng thông tin điện tử, Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính).
8. Một số nhiệm vụ trọng tâm
năm 2023 (có phụ lục kèm theo).
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra các
cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
này; tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch theo yêu cầu của Chính phủ,
Bộ, Ngành Trung ương; của Tỉnh ủy, UBND tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch và triển khai thực
hiện đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính; đo lường
sự hài lòng về sự phục vụ hành chính của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp
huyện.
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về
cải cách hành chính đối với công chức tham mưu công tác cải cách hành chính
trong toàn tỉnh.
Tham mưu UBND tỉnh kế hoạch
tuyên truyền cải cách hành chính, kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm
2023 và phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện công
tác tuyên truyền cải cách hành chính, kiểm tra cải cách hành chính.
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan triển khai các nội dung về cải cách bộ máy hành chính
nhà nước; cải cách chế độ công vụ.
2. Sở Tài chính
Trên cơ sở nội dung phê duyệt của
Kế hoạch này, đề xuất của các đơn vị và khả năng cân đối ngân sách, tham mưu
UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Chủ trì, tổ chức thực hiện cải
cách hành chính lĩnh vực tài chính công với các nhiệm vụ theo quy định.
3. Văn phòng UBND tỉnh
Chủ trì, phối hợp các cơ quan
có liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thủ
tục hành chính; theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách
thủ tục hành chính.
Chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban
hành kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính.
Vận hành có hiệu quả Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh, đảm bảo tỷ lệ kết nối chế độ báo cáo, cung cấp
thông tin, dữ liệu của tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ, Trung
tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng chính phủ đạt 100% .
Tham mưu UBND tỉnh thiết lập, vận
hành có hiệu quả Hệ thống thông tin giải quyết TTHC trên cơ sở Cổng dịch vụ
công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh.
Chủ trì tham mưu UBND tỉnh chỉ
đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình,
tỷ lệ hồ sơ được số hóa kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC của
các cấp trên địa bàn tỉnh, tỷ lệ TTHC được triển khai thanh toán và phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến.
Chỉ đạo Trung tâm Phục vụ hành
chính công thực hiện có hiệu quả công tác giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đảm bảo theo quy định. Thực hiện chặt
chẽ các thủ tục hành chính giải quyết theo hình thức tại chỗ tại Trung tâm.
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức các
buổi đối thoại của lãnh đạo UBND tỉnh với người dân theo quy định hiện hành.
4. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp các cơ quan
có liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thể
chế; theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thể chế.
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan thực hiện tốt công tác tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
do UBND tỉnh ban hành và kiểm tra văn bản QPPL do Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân cấp huyện ban hành. Trong quá trình thực hiện kiểm tra, nếu phát hiện
văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, kịp thời kiến nghị, đề xuất cơ quan có thẩm
quyền xử lý theo quy định của pháp luật. Đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả
rà soát, hệ thống hóa văn bản chung của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp
mình.
Đăng tải các văn bản quy phạm
pháp luật do Hội đồng nhân dân và UBND tỉnh lên Hệ thống cơ sở dữ liệu Quốc gia
về pháp luật kịp thời, ngay sau khi nhận được văn bản nhằm bảo đảm tính công
khai, minh bạch của hệ thống pháp luật và tạo thuận lợi cho người dân, tổ chức,
doanh nghiệp tiếp cận, thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật.
5. Sở Thông tin và Truyền
thông
Chủ trì, phối hợp các cơ quan
có liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về xây dựng
chính quyền điện tử, chính quyền số. Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện
nhiệm vụ về xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số.
Chủ trì tham mưu UBND tỉnh duy
trì và cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh; triển khai Trung tâm dữ liệu
phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây; phát triển
nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung của tỉnh (LGSP), kết nối liên
thông với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) nhằm kết nối, chia
sẻ thông tin, dữ liệu để khai thác, sử dụng.
Chủ trì mở các lớp tập huấn, bồi
dưỡng nghiệp vụ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số cho cán bộ, công chức,
viên chức.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp
tình hình tiếp nhận, xử lý và trả lời kiến nghị của người dân, doanh nghiệp
trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Lai Châu và Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức các giải pháp nhằm
nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, tăng cường đối thoại doanh nghiệp
để kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong cơ chế, chính sách, tạo điều
kiện cho doanh nghiệp khởi nghiệp và phát triển.
Chủ trì, tổng hợp, tham mưu
UBND tỉnh các nhiệm vụ, giải pháp để triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội năm 2023.
7. Báo Lai Châu, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh
Chủ động xây dựng chuyên mục,
chuyên trang về cải cách hành chính, đặc biệt là cải cách thủ tục hành chính,
tiếp nhận ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đến các cơ
quan có thẩm quyền giải quyết.
Phối hợp chặt chẽ với các cơ
quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về các nội dung, nhiệm
vụ của Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Lai Châu năm 2023; đổi mới công tác
thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính thông qua các tin video nhằm nâng
cao hiệu quả công tác tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
8. Các sở, ban, ngành tỉnh;
UBND các huyện, thành phố
Căn cứ chỉ đạo của Chính phủ, Bộ,
Ngành Trung ương và mục tiêu, yêu cầu, nội dung của kế hoạch này, các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả.
Cụ thể hóa các chỉ tiêu, nhiệm
vụ Kế hoạch cải cách hành chính này để triển khai tại cơ quan, đơn vị, địa
phương phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, nguồn lực và điều kiện thực tế của đơn
vị.
Đổi mới hình thức tuyên truyền
cải cách hành chính tới toàn bộ công chức, viên chức của đơn vị đảm bảo hiệu quả,
thiết thực, phù hợp với đặc điểm tình hình, chức năng, nhiệm vụ.
Chủ động nghiên cứu, tham mưu,
đề xuất sáng kiến, giải pháp mới trong công tác cải cách hành chính có khả năng
áp dụng, nhân rộng. Khuyến khích việc học hỏi, vận dụng các sáng kiến đã được
áp dụng ở các tỉnh/thành phố trên cả nước phù hợp với tình hình thực tế tại cơ
quan, đơn vị, địa phương.
Xây dựng và triển khai kế hoạch
thanh tra, kiểm tra; các cuộc thanh tra, kiểm tra đều phải có kết luận, thông
báo hoặc biên bản...; chỉ đạo kịp thời việc thực hiện các kết luận, kiến nghị,
quyết định xử lý về thanh tra, kiểm tra; tập trung giải quyết có hiệu quả những
kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân (nếu có).
Chỉ đạo thực hiện có hiệu quả
công tác cải cách thủ tục hành chính, cải cách tổ chức bộ máy, cải cách thể chế,
cải cách chế độ công vụ, cải cách chính công, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển
đổi số, hoàn thành xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số,
góp phần nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước
các cấp; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công cho người dân, tổ chức tại
cơ quan, đơn vị, địa phương.
Thủ trưởng các cơ quan hành
chính từ cấp tỉnh đến cấp xã phải theo dõi, nắm bắt tình hình và chỉ đạo kịp thời
công tác cải cách hành chính và chịu trách nhiệm trước cấp trên về kết quả thực
hiện cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương; tích cực phối hợp với
các cơ quan, đơn vị khác trong tỉnh, đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ các nhiệm
vụ được giao.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Đối với các nội dung là nhiệm
vụ thường xuyên, các cơ quan, đơn vị, địa phương bố trí kinh phí hợp lý cho hoạt
động CCHC phù hợp với tình hình thực tế của từng đơn vị.
2. Đối với một số nhiệm vụ trọng
tâm của kế hoạch này các cơ quan đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì lập dự toán,
phối hợp với Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Trên đây là Kế hoạch cải cách
hành chính năm 2023 của UBND tỉnh Lai Châu, trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời về
Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (Vụ Cải cách hành chính);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đ/c Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Lai Châu;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh, Công báo;
- Trang thông tin Cải cách hành chính tỉnh Lai Châu;
- Lưu: VT, KS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Thanh Hải
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH TRONG NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND
ngày / /2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
|
STT
|
Mục tiêu
|
Nhiệm vụ
|
Hoạt động
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
|
I
|
Công
tác chỉ đạo, điều hành về CCHC (05 mục tiêu, 10 nhiệm vụ, 11 hoạt động)
|
|
1
|
Mục tiêu 1:
Công tác tuyên truyền được thực
hiện kịp thời, thường xuyên, sáng tạo
|
Nhiệm vụ 1:
Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền
cải cách hành chính
|
Hoạt động 1:
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền
CCHC năm 2023
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan có liên quan
|
Tháng 01-02
|
Nhiệm vụ 2:
Tuyên truyền cải cách hành
chính trên Báo Lai Châu, Đài Phát thanh truyền hình, Cổng thông tin điện tử tỉnh,
Trang Thông tin cải cách hành chính
|
Hoạt động 2:
Xây dựng các chuyên mục, tin,
bài.. tuyên truyền về cải cách hành chính, tăng cường các tin video về kết quả
cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh
|
Tin, bài, video,ảnh..
|
Đài phát thanh Truyền hình tỉnh, Báo Lai Châu, Văn phòng UBND tỉnh, Sở
Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm
|
|
Nhiệm vụ 3:
Tổ chức Hội thi tìm hiểu công
tác cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030
|
Hoạt động 3:
Ban hành các văn bản và Tổ chức
hội thi
|
Quyết định công nhận các tiết mục đạt giải
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan có liên quan
|
Quý III-IV
|
|
Nhiệm vụ 4:
Mở các lớp bồi dưỡng công tác
cải cách hành chính cho lãnh đạo, công chức làm công tác cải cách hành chính
các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn
|
Hoạt động 4:
Ban hành quyết định, nội dung
bồi dưỡng công tác cải cách hành chính
|
Quyết định, thông báo mở lớp
|
Sở Nội vụ, UBND huyện Nậm Nhùn, Sìn Hồ, Phong Thổ, Mường Tè
|
(Dự kiến mời Vụ CCHC -Bộ Nội vụ)
Các đơn vị liên quan
|
Trong năm
|
2
|
Mục tiêu 2:
Chỉ số CCHC (PAR INDEX) tỉnh
Lai Châu năm 2022 được tự chấm gửi Bộ Nội vụ đảm bảo tiến độ, chất lượng
|
Nhiệm vụ 5
Triển khai công tác chấm điểm
Chỉ số PAR INDEX tỉnh Lai Châu năm 2022 đảm bảo theo kế hoạch của Bộ Nội vụ
|
Hoạt động 5
Tự chấm điểm, nhập dữ liệu và
gửi Báo cáo kết quả tự chấm điểm Chỉ số PAR INDEX tỉnh Lai Châu năm 2022 đảm
bảo thời gian
|
Báo cáo tự chấm điểm
|
Sở Nội vụ
|
Các sở: Tài chính, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công
nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh
|
Tháng 01/2023
|
3
|
Mục tiêu 3:
100% các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế, UBND các huyện, thành phố được triển
khai đánh giá xác định Chỉ số CCHC năm 2022
|
Nhiệm vụ 6:
Triển khai đánh giá Chỉ số
CCHC của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế,
UBND các huyện, thành phố năm 2022
|
Hoạt động 6:
Thẩm định kết quả tự chấm điểm
của các cơ quan, đơn vị
|
Các văn bản triển khai hướng dẫn, đôn đốc
|
Sở Nội vụ
|
Hội đồng xác định chỉ số CCHC tỉnh
|
Quý I, II
|
Nhiệm vụ 7:
Điều tra xã hội học xác định
Chỉ số CCHC năm 2022 của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý
khu kinh tế, UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt động 7:
Tổ chức điều tra xã hội học
|
Phương án điều tra, Quyết định tổ chức điều tra, Báo cáo kết quả điều tra
|
Sở Nội vụ
|
Bưu điện tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quý I,II
|
Nhiệm vụ 8:
Hội nghị công bố Chỉ số CCHC
năm 2022 của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế,
UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt động 8:
Họp Hội đồng thẩm định, Hội
nghị công bố Chỉ số CCHC năm 2022 của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
Ban Quản lý khu kinh tế, UBND các huyện, thành phố
|
Giấy mời, Hội nghị, Quyết định công bố chỉ số
|
Sở Nội vụ
|
Hội đồng xác định chỉ số CCHC tỉnh
|
Tháng 6,7
|
4
|
Mục tiêu 4:
Tối thiểu 30% cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố được kiểm tra cải cách hành chính, kết
hợp kiểm tra tổ chức bộ máy, kiểm tra công vụ
|
Nhiệm vụ 9:
Kiểm tra công tác cải cách
hành chính, kết hợp kiểm tra tổ chức bộ máy, kiểm tra công vụ năm 2023
|
Hoạt động 9:
Ban hành Kế hoạch kiểm tra,
Thông báo kiểm tra, tổ chức kiểm tra
|
Kế hoạch, Thông báo kết luận kiểm tra, Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Sở Nội vụ, các cơ quan trong Đoàn kiểm tra
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Kiểm tra xong trước tháng 12/2023
|
5
|
Mục tiêu 5:
Đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức về sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lai Châu
năm 2023
|
Nhiệm vụ 10:
Điều tra xã hội học đo lường
sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước; mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công
|
Hoạt động 10:
Xây dựng kế hoạch, tổ chức điều
tra, tổng hợp, phân tích đánh giá kết quả điều tra sự hài lòng của người dân,
tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
|
Kế hoạch điều tra, Quyết định phê duyệt phương án, mẫu phiếu điều tra,
Quyết định công bố, báo cáo phân tích Chỉ số hài lòng
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Xong trước tháng 12/2023
|
Hoạt động 11:
Xây dựng kế hoạch, tổ chức điều
tra, tổng hợp, phân tích đánh giá kết quả điều tra đo lường mức độ hài lòng của
người dân đối với dịch vụ giáo dục công
|
Kế hoạch điều tra, Quyết định phê duyệt phương án, mẫu phiếu điều tra,
Quyết định công bố, báo cáo phân tích Chỉ số hài lòng
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm
|
II
|
Cải
cách thể chế (03 mục tiêu, 03 nhiệm vụ, 07 hoạt động)
|
1
|
Mục tiêu 1:
Trên 95% các văn bản quy phạm
pháp luật của tỉnh được ban hành đảm bảo đúng quy định và phù hợp với điều kiện
thực tiễn của địa phương
|
Nhiệm vụ 1:
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống
pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh; đảm bảo kịp thời; đúng
trình tự thủ tục ban hành; phù hợp với quy định của cấp trên và tình hình thực
tế của địa phương
|
Hoạt động 1:
Ban hành các văn bản QPPL
trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng quy định và phù hợp với điều kiện thực tiễn của
địa phương
|
Nghị quyết, Quyết định
|
Hội đồng nhân dân, UBND các cấp
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã và các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong năm
|
2
|
Mục tiêu 2:
100% các văn bản quy phạm
pháp luật đã ban hành được kiểm tra, rà soát để kịp thời phát hiện và xử lý
các quy định chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật, hết hiệu lực hoặc không
còn phù hợp
|
Hoạt động 2:
Định kỳ rà soát văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Kế hoạch, Báo cáo về công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
Trong năm
|
Hoạt động 3:
Kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật theo thẩm quyền
|
Kế hoạch, Báo cáo về công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Trong năm
|
3
|
Mục tiêu 3:
Tiếp tục nâng cao chất lượng
công tác thi hành pháp luật
|
Nhiệm vụ 2:
Thực hiện hiệu quả công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Hoạt động 4:
Tổ chức các Hội nghị phổ biến
pháp luật; Đăng tải, công khai thông tin trên Cổng, trang thông tin điện tử của
các cơ quan đơn vị…
|
Kế hoạch/ Báo cáo kết quả việc Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
Trong năm
|
Nhiệm vụ 3:
Thực hiện đầy đủ 03 hoạt động
về theo dõi thi hành pháp luật theo quy định của Nghị định 59/2012/NĐ-CP ngày
23/7/2021 của Chính phủ; Nghị định 32/2020/NĐ- CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ
|
Hoạt động 5:
Thu thập thông tin về tình
hình thi hành pháp luật
|
Kế hoạch, Báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
Trong năm
|
Hoạt động 6:
Thực hiện công tác kiểm tra
tình hình thi hành pháp luật
|
Hoạt động 7:
Thực hiện hoạt động điều tra
khảo sát tình hình thi hành pháp luật
|
III
|
Cải
cách thủ tục hành chính (04 mục tiêu, 04 nhiệm vụ, 04 hoạt động)
|
1
|
Mục tiêu 1:
Số hóa tối thiểu 20% hồ sơ, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp (so với năm 2022)
|
Nhiệm vụ 1:
Triển khai Đề án đổi mới việc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính
|
Hoạt động 1:
Thực hiện số hóa hồ sơ, giấy
tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; nâng cấp Cổng Dịch công - Hệ thống
Thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa, lưu
kho và tái sử dụng
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong năm
|
2
|
Mục tiêu 02:
Tối thiểu 70% TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ
giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên
|
Nhiệm vụ 02:
Ban hành văn bản chỉ đạo, điều
hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
|
Hoạt động 02:
Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực
hiện và thực hiện kiểm thử thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ, Hệ thống
Thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
Công bố danh mục TTHC thực hiện thanh toán trực tuyến
|
Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trong năm
|
3
|
Mục tiêu 3:
Tăng tối thiểu 20% dịch vụ
công trực tuyến được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia (so với
năm 2022; Cắt giảm, đơn giản hóa các TTHC, trong đó cắt giảm thời gian tối
thiểu 30% trở lên
|
Nhiệm vụ 3:
Xây dựng Kế hoạch hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính; Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định, TTHC
|
Hoạt động 3:
Hoàn thiện kết quả rà soát,
đánh giá và dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải
cách TTHC theo mẫu tại Phụ lục VI Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt; tái cấu trúc quy trình giải quyết
TTHC, cấu hình dịch vụ công toàn trình, dịch vụ công một phần
|
- Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC;
- Quyết định công bố danh mục DVC trực tuyến;
- Báo cáo rà đánh giá TTHC;
- Tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia đối với các thủ tục hành chính.
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong năm
|
4
|
Mục tiêu 4:
Đảm bảo 100% thủ tục hành
chính được công bố, công khai niêm yết tại Bộ phận một cửa các cấp theo đúng
quy định; đảm bảo hồ sơ giải quyết TTHC trả trước và đúng hạn đạt từ 95% trở
lên; mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đạt tối thiểu 90% trở lên
|
Nhiệm vụ 4:
Công khai TTHC đúng quy định
và thực hiện giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo quy trình, hồ sơ, thủ tục,
rút ngắn thời gian giải quyết
|
Hoạt động 4:
Thống kê, lập danh mục TTHC
được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố;
trích xuất danh mục, nội dung TTHC từ Cổng Dịch vụ Công, Hệ thống Thông tin
giải quyết TTHC tỉnh
|
Quyết định công bố TTHC; Bảng niêm yết công khai và các hình thức công
khai khác theo quy định; tỷ lệ hài lòng, tái sử dụng giấy tờ, truy xuất dữ liệu
của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong năm
|
IV
|
Cải
cách tổ chức bộ máy (02 mục tiêu, 02 nhiệm vụ, 03 hoạt động)
|
1
|
Mục tiêu 1:
Tiếp tục thực hiện rà soát, sắp
xếp, kiện toàn, tinh gọn đầu mối bên trong các tổ chức của hệ thống chính trị
|
Nhiệm vụ 1:
Tiếp tục triển khai rà soát,
sắp xếp, tinh gọn bộ máy tổ chức các cơ quan, đơn vị, giảm đầu mối tổ chức
trung gian, khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ,
đảm bảo nguyên tắc một tổ chức có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc chỉ
do một tổ chức chủ trì và chịu trách nhiệm chính
|
Hoạt động 1:
Tiếp tục triển khai rà soát,
sắp xếp, tinh gọn bộ máy tổ chức các cơ quan, đơn vị, giảm đầu mối tổ chức
trung gian, khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ,
đảm bảo nguyên tắc một tổ chức có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc chỉ
do một tổ chức chủ trì và chịu trách nhiệm chính;
- Rà soát, sắp xếp, tổ chức lại
tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp công lập không đáp ứng tiêu chí theo quy
định.
|
Kế hoạch, Quyết định
|
Sở , ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm
|
Hoạt động 2:
Tham mưu ban hành quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Quyết định
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm
|
Mục tiêu 2:
Thực hiện đúng quy định về quản
lý, sử dụng biên chế
|
Nhiệm vụ 2:
Tiếp tục giảm biên chế sự
nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước
|
Hoạt động 3:
Tham mưu ban hành Kế hoạch
biên chế; Quyết định giao biên chế cho các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thành phố
|
Kế hoạch, Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Trong năm
|
V
|
Cải
cách chế độ công vụ (01 mục tiêu, 04 nhiệm vụ, 07 hoạt động)
|
1
|
Mục tiêu 1:
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc
làm và khung năng lực theo quy định
|
Nhiệm vụ 1:
Ban hành quyết định phê duyệt
danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức trong cơ quan hành chính; vị
trí việc làm, chức danh nghề nghiệp viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công
lập
|
Hoạt động 1:
Rà soát, đề nghị sửa đổi, bổ
sung danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức trong cơ quan hành
chính; vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp viên chức trong các đơn vị sự
nghiệp công lập
|
Tờ trình, Đề án
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Sở Nội vụ
|
Sau khi có hướng dẫn của Trung ương
|
Hoạt động 2:
Quyết định phê duyệt danh mục
vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức trong cơ quan hành chính; vị trí việc
làm, chức danh nghề nghiệp viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Trong năm
|
Nhiệm vụ 2:
Ban hành quy định về tiêu chuẩn
chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước
|
Hoạt động 3:
Ban hành quy định về tiêu chuẩn
chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước.
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Sau khi có hướng dẫn của Trung ương
|
Nhiệm vụ 3:
Tổ chức tuyển dụng công chức;
tổ chức nâng ngạch, chuyển ngạch cho công chức đủ điều kiện
|
Hoạt động 4:
Ban hành Kế hoạch tuyển dụng
công chức. Đề án nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức
|
Kế hoạch, Đề
án
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Trong năm
|
Nhiệm vụ 4:
Đổi mới nội dung, phương pháp
đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho cán bộ, công chức, viên chức; có
chính sách khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức học tập và tự học tập,
không ngừng nâng cao ý thức, trách nhiệm, trình độ và năng lực trong thi hành
công vụ.
|
Hoạt động 5:
Ban hành Quyết định phê duyệt
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND huyện, thành phố; các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
Trong năm
|
Hoạt động 6:
Xây dựng nội dung, chương
trình, tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho cán bộ,
công chức, viên chức nói chung, cán bộ lãnh đạo người dân tộc thiểu số nói
riêng
|
Các lớp đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
|
Trường Chính trị tỉnh
|
Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan
|
Trong năm
|
Hoạt động 7:
Liên kết với các trường đại học,
học viện mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch của tỉnh
|
Quyết định
|
Trường Cao đẳng cộng đồng, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan
|
Trong năm
|
VI
|
Cải
cách tài chính công (02 mục tiêu, 02 nhiệm vụ, 03 hoạt động)
|
1
|
Mục tiêu 1:
Triển khai có hiệu quả cơ chế
tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Nhiệm vụ 1:
Tiếp tục triển khai cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối
với cơ quan nhà nước và cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
|
Hoạt động 1:
Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND
tỉnh ban hành Nghị quyết xây dựng chính sách theo chương trình công tác của
UBND tỉnh
|
Quyết định, Nghị quyết
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Trong năm
|
Hoạt động 2:
Thanh tra, kiểm tra theo kế
hoạch đối với đơn vị quản lý hành chính và đơn vị sự nghiệp công cập trên địa
bàn (Theo kế hoạch được duyệt)
|
2
|
Mục tiêu 2:
Thực hiện đảm bảo, đúng quy định
về quản lý, sử dụng tài sản công
|
Nhiệm vụ 2:
Quản lý, sử dụng tài sản công
có hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng phí
|
Hoạt động 3:
Ban hành quy chế quản lý, sử
dụng tài sản công; kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng
tài sản công
|
Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Tài chính
|
Trong năm
|
VII
|
Xây dựng
chính quyền điện tử, chính quyền số (02 mục tiêu, 04 nhiệm vụ, 04 hoạt động)
|
1
|
Mục tiêu 1:
Phát triển các nền tảng, cơ sở
dữ liệu.
|
Nhiệm vụ 1:
Xây dựng nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu (LGSP)
|
Hoạt động 1:
Xây dựng nền tảng tích hợp,chia
sẻ dữ liệu dùng chung của tỉnh (LGSP) để kết nối với với hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu của bộ, ngành
|
Các kết nối của các hệ thống của tỉnh với bộ ngành thông qua hệ thống
LGSP
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm
|
2
|
Mục tiêu 2:
Phát triển các ứng dụng, dịch
vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước
|
Nhiệm vụ 2:
Thuê đường truyền số liệu
chuyên dùng cấp II cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh năm 2023; Thuê
đường truyền Internet duy trì Trung tâm dữ liệu Tỉnh Lai Châu
|
Hoạt động 2:
Thuê đường truyền số liệu
chuyên dùng cấp II cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh năm 2023; Thuê
đường truyền Internet duy trì Trung tâm dữ liệu Tỉnh Lai Châu
|
Đường truyền số liệu và đường truyền internet đảm bảo hoạt động 24/7 của
cơ quan nhà nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm
|
Nhiệm vụ 3:
Thuê Hệ thống quản lý văn bản
và điều hành năm 2023
|
Hoạt động 3:
Thuê, vận hành tốt Hệ thống
quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn toàn tỉnh.
|
Hệ thống quản lý văn bản điều hành đảm bảo gửi nhận 100% văn bản điện tử
trong cơ quan nhà nước.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm
|
Nhiệm vụ 4:
Thuê Hệ thống thông tin báo
cáo tỉnh Lai Châu năm 2023
|
Hoạt động 4:
Thuê, vận hành tốt Hệ thống
thông tin báo cáo trên phạm vi toàn tỉnh
|
Hệ thống báo cáo đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và kết nối với Hệ thống báo
cáo của Chính phủ.
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Chỉ số thành phần
con trong Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) của tỉnh do Bộ Nội vụ
đánh giá
Kế hoạch 4761/KH-UBND năm 2022 về cải cách hành chính tỉnh Lai Châu năm 2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 4761/KH-UBND ngày 22/12/2022 về cải cách hành chính tỉnh Lai Châu năm 2023
1.267
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|