ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 196/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
23 tháng 8 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (PAR INDEX) VÀ CHỈ SỐ
HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(SIPAS) TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2023 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-BNV
ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ về phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách
hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030 và kết quả công bố Chỉ số cải cách
hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2022,
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang ban hành Kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (sau
đây gọi tắt là Chỉ số cải cách hành chính) và Chỉ số hài lòng của người dân
đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây gọi tắt là Chỉ số
hài lòng của người dân) năm 2023 và các năm tiếp theo, như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Phấn đấu Chỉ số cải cách
hành chính từ năm 2023 và các năm tiếp theo đạt 86% trở lên, tăng trung bình hằng
năm từ 02 bậc trở lên.
2. Phấn đấu Chỉ số hài lòng của
người dân từ năm 2023 và các năm tiếp theo đạt 85% trở lên, tăng trung bình hằng
năm từ 02 bậc trở lên.
3. Triển khai thực hiện các giải
pháp để duy trì, cải thiện, nâng cao điểm số của các chỉ số thành phần như:
Công tác chỉ đạo, điều hành; cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; cải
cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ; cải cách tài
chính công; xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số; tác động
của cải cách hành chính đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội.
II. YÊU CẦU
1. Việc triển khai thực hiện kế
hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức
phải đồng bộ, thống nhất, phù hợp với các nội dung, tiêu chí đánh giá của Bộ Nội
vụ.
2. Các cơ quan được giao phụ
trách tham mưu các nội dung về cải cách hành chính cấp tỉnh phối hợp chặt chẽ với
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh đánh giá khách quan, đúng thực trạng và
triển khai thực hiện các giải pháp, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số
hài lòng của người dân, tổ chức cấp tỉnh.
3. Người đứng đầu các cơ quan,
đơn vị phải chỉ đạo quyết liệt, thực hiện có hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ
cải cách hành chính gắn với các tiêu chí chấm điểm xác định chỉ số cải cách
hành chính cấp tỉnh và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
nhiệm vụ được giao.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP
Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số
hài lòng của người dân, trong đó tập trung giải pháp thực hiện tốt các nhiệm vụ
trọng tâm sau:
1. Nâng
cao Chỉ số cải cách hành chính (Par Index)
1.1. Chỉ số cải cách
thủ tục hành chính (năm 2022 xếp thứ 45/63, năm 2023 phấn đấu tăng từ 10 bậc trở
lên)
- Tiêu chí thành phần công
khai thủ tục hành chính (TTHC) và các quy định có liên quan:
Đảm bảo 100% TTHC kịp thời
trình công bố, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC tỉnh, Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và tại
nơi tiếp nhận hồ sơ, giải quyết TTHC.
- Tiêu chí thành phần công
khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC:
+ 100% hồ sơ TTHC của
các cơ quan, đơn vị được thực hiện trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC và đồng
bộ với Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo thời gian thực trên môi trường điện tử.
+ Công khai kết quả thực hiện đối
với Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân,
doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực
trên môi trường điện tử.
+ Rà soát, nâng cấp các tính
năng trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh để đáp ứng việc giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử theo quy định.
- Tiêu chí thành phần tỷ lệ
hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tiếp nhận
trong năm được giải quyết đúng hạn:
+ Nâng cao chất lượng giải quyết
thủ tục hành chính, khắc phục tình trạng giải quyết TTHC quá hạn; thực hiện
nghiêm việc gửi “Thư xin lỗi” người dân, tổ chức đối với hồ sơ thủ tục hành
chính giải quyết trễ hẹn.
+ Công khai số điện thoại, địa
chỉ thư điện tử và có sự phối hợp chặt chẽ giữa nội bộ từng cơ quan, đơn vị và
giữa các cấp, các ngành trong giải quyết thủ tục hành chính.
+ Đánh giá chất lượng giải quyết
TTHC trên Cổng dịch vụ công của tỉnh, góp phần nâng cao chất lượng cung ứng dịch
vụ công của các cơ quan, đơn vị.
1.2. Chỉ số cải cách tài
chính công (năm 2022 xếp thứ 41/63, năm 2023 phấn đấu tăng từ 10 bậc trở lên)
- Tiêu chí thành phần số đơn
vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên và tỷ lệ giảm chi trực
tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp:
+ Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ
chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 734/QĐ-UBND
ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh, giảm dần số lượng các đơn vị sự nghiệp công lập
do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên, tăng dần số lượng các
đơn vị tự chủ tự bảo đảm chi thường xuyên và bảo đảm một phần chi thường xuyên,
góp phần giảm chi ngân sách nhà nước.
+ Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 của UBND tỉnh và Kế hoạch
số 108/KH-UBND ngày 08/7/2021 của UBND tỉnh về việc thực hiện Đề án phát triển
nguồn thu và tăng cường quản lý ngân sách nhà nước giai đoạn 2021- 2025; Quyết
định 468/QĐ-UBND ngày 22/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy
chế phối hợp công tác quản lý thu, chống thất thu Ngân sách nhà nước giai đoạn 2022-2025
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
+ Tăng cường công tác quản lý
thu ngân sách nhà nước trong năm 2023 và các năm tiếp theo; đẩy mạnh kỷ luật, kỷ
cương tài chính; tập trung thực hiện tốt Luật ngân sách nhà nước, Luật thuế sửa
đổi, bổ sung; quản lý, điều hành ngân sách theo hướng tiết kiệm, hiệu quả.
- Tiêu chí thành phần tổ chức
thực hiện các kiến nghị sau kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách:
Căn cứ kết luận của Kiểm toán
nhà nước, các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ động triển
khai thực hiện hoàn thành 100% các kiến nghị theo quy định.
- Tiêu chí thành phần thực
hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hằng năm:
+ Các đơn vị được giao làm chủ
đầu tư xây dựng kế hoạch chi tiết tiến độ thực hiện các dự án đầu tư từ bước
chuẩn bị đầu tư, giải phóng mặt bằng, thi công xây dựng, giải ngân của từng
công trình, dự án đảm bảo hoàn thành đạt 95-100% kế hoạch.
+ Cơ quan quản lý: Tiếp tục đôn
đốc các chủ đầu tư trong việc thực hiện thanh toán, quyết toán dự án hoàn
thành, đảm bảo đúng quy định về thời gian; phối hợp với UBND cấp huyện, các chủ
đầu tư xây dựng công trình tập trung đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng các
công trình, dự án; đẩy nhanh tiến độ thẩm định trình phê duyệt dự án, báo cáo
kinh tế - kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công,... nhất là các công trình khởi
công trong năm 2023; đôn đốc, phối hợp, kiểm tra các chủ đầu tư trong việc triển
khai đầu tư xây dựng theo quy định hiện hành; đôn đốc, theo dõi tiến độ triển
khai đầu tư xây dựng, tiến độ giải ngân các dự án, công trình theo kế hoạch; rà
soát kế hoạch năm 2023, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chuyển vốn các
công trình, dự án hợp lý theo đúng quy định.
1.3. Chỉ số xây dựng
Chính quyền điện tử, Chính quyền số (năm 2022 xếp thứ 56/63, năm 2023 phấn đấu
tăng từ 10 bậc trở lên)
- Tiêu chí thành phần xây dựng
Trung tâm giám sát, điều hành thông minh tỉnh Tuyên Quang (IOC):
Xây dựng hệ thống Trung tâm điều
hành thông minh tỉnh Tuyên Quang là trung tâm thu thập thông tin, số liệu kết nối
đến các cơ sở dữ liệu của các sở, ban, ngành, các cấp thuộc tỉnh Tuyên Quang để
giúp lãnh đạo tỉnh có các thông tin, dữ liệu trong điều hành, quy hoạch, định
hướng phát triển của tỉnh; cung cấp cơ sở dữ liệu, thông tin tổng hợp chung và
chi tiết về lĩnh vực chuyên môn của các sở, ngành, huyện, xã; thời gian
hoàn thành, đưa vào vận hành trước ngày 15/ 10/2023.
- Tiêu chí thành phần nâng cấp
và xây dựng bổ sung Nền tảng chung tích hợp chia sẻ các hệ thống thông tin quy
cấp tỉnh LGSP; nâng cao tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu của tỉnh được kết nối, chia sẻ
với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP):
Nâng cấp Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu dùng chung phục vụ kết nối các hệ thống thông tin trên địa bàn
tỉnh và kết nối các hệ thống thông tin trong tỉnh với các hệ thống thông tin từ
các bộ, ngành, địa phương khác; tăng cường khả năng kết nối liên thông, tích hợp,
chia sẻ, sử dụng lại thông tin, cơ sở hạ tầng thông tin; từng bước tích hợp kết
nối với các hệ thống thông tin được nâng cấp theo kiến trúc Chính quyền điện tử
phục vụ cải cách hành chính, chuyển đổi số.
- Tiêu chí thành phần nâng cấp
Cổng thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang:
Nâng cấp, bổ sung đầy đủ các
yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định tại Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ; nâng cấp trang thiết bị hạ tầng phục
vụ chuyển đổi sang công nghệ IPv6 cho Cổng Thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang;
nâng cấp phần mềm lõi của cổng thông tin điện tử tỉnh hướng tới mục tiêu tích hợp
thành công trang web của các cơ quan, đơn vị (4 cấp từ tỉnh đến xã); tích hợp
các ứng dụng dịch vụ công, các thủ tục hành chính liên thông qua mạng cho các
cơ quan, đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh; nâng cấp và bổ sung thêm các tính
năng giao tiếp trực tuyến với người dân, đối thoại với người dân
(Livestreaming); hỗ trợ người khuyết tật (text to speed); hỗ trợ AI tự động đọc
tích hợp cho người khuyết tật;..
- Tiêu chí thành phần triển
khai số hóa hồ sơ giải quyết TTHC:
Xây dựng Phần mềm số hóa kết quả
giải quyết thủ tục hành chính, xây dựng cơ sở dữ liệu số hóa kết quả giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang có chức năng thực hiện số hoá kết quả TTHC;
xây dựng kho CSDL kết quả giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang, có khả
năng tích hợp lên trung tâm dữ liệu của tỉnh, đáp ứng 100% TTHC có nhu cầu số
hoá, trong toàn bộ các đơn vị, cơ quan nhà nước.
- Tiêu chí thành phần tỷ lệ
hồ sơ TTHC trực tuyến toàn trình:
Nâng cao chất lượng, hiệu quả
cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo các văn bản hướng dẫn của Văn phòng Chính
phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh và Kế hoạch số
119/KH-UBND ngày 29/5/2023 của UBND tỉnh về nâng cao chất lượng, hiệu quả cung
cấp dịch vụ công trực tuyến năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Tiêu chí thành phần thực
hiện thanh toán trực tuyến:
+ Các cơ quan, đơn vị thường
xuyên rà soát, cấu hình đầy đủ tài khoản thanh toán phí, lệ phí đối với các dịch
vụ công trực tuyến có phát sinh phí, lệ phí theo các văn bản hướng dẫn của Văn
phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định
số 365/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về công bố danh mục dịch
vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần cung cấp trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Tuyên Quang năm 2023, phục vụ việc thực hiện
thanh toán trực tuyến của người dân, tổ chức khi thực hiện các dịch vụ công trực
tuyến.
+ Cán bộ, công chức, viên chức
thực hiện TTHC tăng cường hướng dẫn người dân, tổ chức thực hiện quy trình
thanh toán trực tuyến đối với các dịch vụ công trực tuyến có phát sinh phí, lệ
phí.
1.4. Chỉ số tác động của cải
cách hành chính đến phát triển kinh tế - xã hội (năm 2022 xếp thứ 51/63, năm
2023 phấn đấu tăng từ 10 bậc trở lên)
- Tiêu chí thành thành mức độ
thu hút đầu tư của tỉnh:
+ Tiếp tục triển khai thực
hiện nghiêm, hiệu quả nhiệm vụ, giải pháp trong Đề án thu hút đầu tư trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết
định số 336/QĐ-UBND ngày 02/6/2021.
+ Tiếp tục theo dõi, hỗ trợ các
dự án đang trong quá trình nghiên cứu, đề xuất và triển khai thực hiện, trong
đó có dự án của các Tập đoàn lớn như: Tập đoàn Vingroup - Công ty CP, Công ty cổ
phần Flamingo Redtours, Công ty cổ phần EREX, Nhật Bản,… hỗ trợ giải quyết các
thủ tục liên quan, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc khi nhà đầu tư
có quyết định đầu tư, đặc biệt các thủ tục về xây dựng, đất đai, môi trường và
công tác thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng theo quy định,.. để nhà đầu
tư thực hiện dự án.
+ Gắn kết chặt chẽ giữa đầu tư
công với đầu tư tư với phương châm “lấy đầu tư công dẫn dắt đầu tư tư”
và “lấy đầu tư công thu hút đầu tư tư”. Tập trung chỉ đạo xây dựng các hạ
tầng quan trọng phục vụ thu hút đầu tư, nhất là hạ tầng về giao thông, hạ tầng
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đô thị động lực, hạ tầng công nghệ thông tin.
- Tiêu chí thực hiện thu
ngân sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao:
Tăng cường công tác quản lý thu
ngân sách nhà nước trong năm 2023 và các năm tiếp theo; tiếp tục thực hiện hiệu
quả Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 15/12/2021 của HĐND tỉnh về ban hành quy
định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và
áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang; Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 15/12/2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về ban hành Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố
và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022
- 2025 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐND ngày
28/02/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
- Tiêu chí thành phần mức độ
thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế-xã hội do HĐND tỉnh giao:
Tổ chức thực hiện các chỉ tiêu,
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh
giao; triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp phát triển chính
quyền số, kinh tế số, xã hội số.
1.5. Đối với các Chỉ số
thành phần: Công tác chỉ đạo, điều hành (xếp thứ 09/63); cải cách thể chế (xếp
thứ 08/63); cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước(xếp thứ 11/63); cải
cách chế độ công vụ (xếp thứ 02/63):
Tiếp tục thực hiện tốt các nhiệm
vụ để duy trì và cải thiện các tiêu chí thành phần trong từng Chỉ số (Nhiệm
vụ cụ thể của các cơ quan, đơn vị thực hiện theo Biểu phân công gửi kèm Kế hoạch
này).
1.6. Nâng cao kết quả
điều tra xã hội học
- Chỉ đạo, triển khai thực hiện
có hiệu quả công tác cải cách hành chính, góp phần nâng cao kết quả đánh giá
tác động của cải cách hành chính đến các tiêu chí đánh giá, như: Chất lượng văn
bản quy phạm pháp luật do tỉnh ban hành; sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của
các cơ quan, đơn vị; thực hiện phân cấp quản lý; tuyển dụng công chức, viên chức;
bổ nhiệm lãnh đạo quản lý; chất lượng đội ngũ công chức, viên chức; chất lượng
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; công tác tài chính - ngân
sách; công tác quản lý, sử dụng tài sản công; thực hiện cơ chế tự chủ tại tại
các đơn vị sự nghiệp công lập; chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng thông
tin điện tử của tỉnh.
- Tăng cường phối hợp giữa cơ
quan, đơn vị được thực hiện điều tra, khảo sát đánh giá tác động của cải cách
hành chính đối với từng lĩnh vực đảm bảo tính toàn diện, khách quan trong đánh
giá.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm
của đối tượng được điều tra trong khảo sát, đánh giá.
2. Nâng
cao Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước (Sipas)
Năm 2022, Chỉ số hài lòng của người
dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) trên địa bàn
tỉnh đạt 81,72%, xếp thứ 22/63 tỉnh, thành phố, tăng 20 bậc nhưng giảm 4,55% so
với năm 2021 (năm 2021 đạt 86,27%, xếp thứ 42/63 tỉnh, thành phố).
2.1. Chỉ số hài lòng về
“Tiếp cận dịch vụ”
- Đầu tư cơ sở vật chất, trang
thiết bị tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh và Bộ phận một cửa của Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo quy định nhằm phục vụ tốt nhu cầu của người
dân, tổ chức trong giải quyết TTHC.
- Cung cấp thông tin về việc giải
quyết thủ tục hành chính theo nhiều hình thức, dễ tiếp cận, dễ hiểu đối với mọi
người dân; trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải có biển hiệu, hướng dẫn rõ ràng, dễ thấy; bộ phận tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính lịch sự, văn minh; trang thiết bị phục
vụ người dân đầy đủ, chất lượng tốt, giúp người dân giải quyết công việc nhanh,
dễ dàng hơn.
2.2. Chỉ số hài lòng về
“Thủ tục hành chính”
- Thủ tục hành chính phải được
niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính dễ thấy, dễ hiểu;
- Hướng dẫn người dân nộp hồ sơ
TTHC đảm bảo đầy đủ về thành phần hồ sơ; mức phí/lệ phí thu của người dân phải
nộp đúng quy định; thời hạn giải quyết TTHC cho người dân đúng quy định.
2.3. Chỉ số hài lòng về
“Công chức”
- Công chức có thái độ giao tiếp
phải lịch sự, tôn trọng đối với người dân; cung cấp thông tin, trả lời kịp thời,
đầy đủ các câu hỏi, ý kiến của người dân; hướng dẫn hồ sơ dễ hiểu, đảm bảo người
dân có thể hoàn thiện hồ sơ sau một lần hướng dẫn; công chức tận tình, tuân thủ
đúng quy định trong giải quyết công việc cho người dân.
- Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
thực hiện Đề án văn hóa công vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng,
tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Đề án văn hóa công vụ; các quy định, chỉ
thị về nêu gương, kỷ cương, kỷ luật của Đảng và nhà nước nhằm nâng cao nhận thức
về tinh thần, thái độ làm việc, các chuẩn mực giao tiếp, ứng xử, đạo đức lối sống
cho cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện nhiệm vụ.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các
quy định có liên quan đến văn hóa công vụ theo thẩm quyền của từng cơ quan, đơn
vị để làm cơ sở pháp lý ngăn ngừa những vi phạm trong thực hiện văn hóa công vụ.
2.4. Chỉ số hài lòng về
“Kết quả giải quyết”
Nâng cao chất lượng giải quyết
thủ tục hành chính của cơ quan hành chính nhà nước; kết quả giải quyết TTHC được
trả đúng hẹn, đảm bảo phù hợp với quy định, có thông tin đầy đủ, chính xác và đảm
bảo tính công bằng.
2.5. Chỉ số hài lòng về “Tiếp
nhận, xử lý ý kiến góp ý, phản ánh kiến nghị”
- Tiếp tục thực hiện niêm yết
công khai địa chỉ tiếp nhận, phản ánh kiến nghị tại Bộ phận một cửa của các cơ
quan, đơn vị theo quy định.
- Triển khai thực hiện các hình
thức tiếp nhận góp ý, phản ánh kiến nghị phù hợp với từng cơ quan, đơn vị; dễ
dàng thực hiện đối với người dân, tổ chức.
- Kịp thời tiếp nhận, giải quyết
các ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức theo đúng quy định.
(Nhiệm vụ cụ thể của các
cơ quan, đơn vị thực hiện theo Biểu phân công gửi kèm Kế hoạch này)
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các cơ
quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm
- Tiếp tục tổ chức triển khai
thực hiện có hiệu quả Quyết định 603/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng Chính quyền điện tử
hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030; Kế hoạch số 232/KH-UBND ngày 24/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về cải
cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2023 và các mục tiêu, nhiệm vụ được đề ra
theo kế hoạch này.
- Căn cứ báo cáo của Sở Nội vụ
về kết quả phân tích Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân,
tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, Chỉ số hiệu quả quản
trị và hành chính công cấp tỉnh hàng năm, các cơ quan, đơn vị rà soát, kiểm
tra, đối chiếu các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần chưa đạt điểm, chưa
đạt điểm tối đa; xác định nguyên nhân tồn tại, hạn chế; xây dựng kế hoạch cụ thể
tổ chức thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ theo kế hoạch này (Riêng năm
2023 có Báo cáo số 346/BC-SNV và Báo cáo số 347/BC-SNV ngày 25/7/2023 của Sở Nội
vụ gửi kèm theo Kế hoạch).
- Phối hợp thực hiện các giải
pháp nâng cao điểm số, chỉ số điều tra xã hội học và khảo sát sự hài lòng của
người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
- Áp dụng các sáng kiến, giải
pháp mới mang lại hiệu quả trong thực hiện công tác cải cách hành chính gửi về
Sở Nội vụ cùng với báo cáo cải cách hành chính hằng quý, 6 tháng, năm.
- Các cơ quan, đơn vị báo cáo kết
quả thực hiện kế hoạch này định kỳ hằng quý, 6 tháng, năm cùng với báo cáo cải
cách hành chính định kỳ theo quy định gửi về Sở Nội vụ tổng hợp.
2. Trách
nhiệm của các cơ quan được giao nhiệm vụ tham mưu, theo dõi các lĩnh vực cải
cách hành chính
Ngoài việc tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ tại Phần III của Kế hoạch này, các cơ quan được giao phụ trách,
theo dõi các lĩnh vực cải cách hành chính có trách nhiệm sau:
2.1. Sở Nội vụ:
- Tham mưu thực hiện hiệu quả,
kịp thời công tác chỉ đạo, điều hành, cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước,
cải cách chế độ công vụ trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu thực hiện có hiệu quả
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 của
Chính phủ; Đề án cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử hướng tới
Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
- Thực hiện các giải pháp, góp
phần nâng cao điểm số trong điều tra xã hội học đánh giá tác động của cải cách
hành chính đến tổ chức bộ máy hành chính nhà nước và cán bộ, công chức, viên chức.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan được giao phụ trách tham mưu các nội dung cải cách hành chính của tỉnh, hằng
tháng tổ chức tự chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh theo
Quyết định 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
trước ngày 30 của tháng.
- Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh kết quả thực hiện kế hoạch này cùng với báo cáo cải cách hành chính định
kỳ hàng quý, 6 tháng, năm theo quy định.
2.2. Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị tham mưu thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cải
cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra
các cơ quan, đơn vị trong thực hiện các nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính,
duy trì và tổ chức thực hiện có hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành
chính công cấp tỉnh, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã.
- Định kỳ hằng tháng báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh kết quả tự chấm điểm tiêu chí cải cách thủ tục hành chính qua
Sở Nội vụ tổng hợp trước ngày 25 của tháng.
2.3. Sở Tư pháp:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị tham mưu thực hiện có hiệu quả công tác cải cách thể chế trên địa
bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh thực hiện các giải
pháp nâng cao điểm số trong điều tra xã hội học đánh giá tác động của cải cách
hành chính đến chất lượng văn bản quy phạm pháp luật.
- Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra
các cơ quan, đơn vị trong thực hiện các nhiệm vụ cải cách thể chế.
- Định kỳ hằng tháng báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh kết quả tự chấm điểm tiêu chí cải cách thể chế qua Sở Nội vụ
tổng hợp trước ngày 25 của tháng.
2.4. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị tham mưu thực hiện có hiệu quả công tác cải cách tài chính công
trên địa bàn tỉnh.
- Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra
các cơ quan, đơn vị trong thực hiện các nhiệm vụ cải cách tài chính công.
- Đẩy mạnh thực hiện các giải
pháp nâng cao điểm số trong điều tra xã hội học đánh giá tác động của cải cách
hành chính đến tài chính công.
- Định kỳ hằng tháng báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh kết quả tự chấm điểm tiêu chí cải cách tài chính công qua Sở
Nội vụ tổng hợp trước ngày 25 của tháng.
2.5. Sở Thông tin và Truyền
thông:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị tham mưu giải pháp thực hiện hiệu quả các nội dung về xây dựng và
phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
- Phối hợp với các cơ quan liên
quan xây dựng Trung tâm giám sát điều hành thông minh hoàn thành trước ngày
15/10/2023.
- Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra
các cơ quan, đơn vị trong thực hiện các nhiệm vụ xây dựng và phát triển Chính
quyền điện tử, Chính quyền số.
- Định kỳ hằng tháng báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh kết quả tự chấm điểm tiêu chí xây dựng và phát triển Chính
quyền điện tử, Chính quyền số qua Sở Nội vụ tổng hợp trước ngày 25 của tháng.
2.6. Sở Kế hoạch và Đầu
tư
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị tham mưu thực hiện hiệu quả các nội dung về tác động cải cách hành
chính đến phát triển kinh tế - xã hội.
- Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra
các cơ quan, đơn vị trong thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế -
xã hội.
- Định kỳ hằng tháng báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh kết quả tự chấm điểm tiêu chí tác động cải cách hành chính đến
phát triển kinh tế - xã hội qua Sở Nội vụ tổng hợp trước ngày 25 của tháng.
2.7. Báo Tuyên Quang, Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh:
Thực hiện tuyên truyền sâu rộng,
kịp thời các nội dung về cải cách hành chính. Định kỳ hằng tuần, tháng đăng
tin, bài; phát sóng chuyên trang, chuyên mục về cải cách hành chính, chú trọng
về các điển hình tiên tiến, mô hình hay, cách làm mới, sáng kiến về công tác cải
cách hành chính.
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch
số 116/KH-UBND ngày 28/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang. Trong quá
trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết theo quy định, gửi Sở Nội vụ tổng
hợp chung./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ:
- Thường trực Tỉnh ủy; báo cáo
- Thường trực HĐND tỉnh; báo cáo
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thành phố;
- Chánh VP, PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC (P.Hà).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
BIỂU
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ NÂNG CAO CHỈ SỐ PAR INDEX, SIPAS NĂM 2023 VÀ
CÁC NĂM TIẾP THEO
(Kèm theo Kế
hoạch số: 196/KH-UBND ngày 23/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
Nội dung nhiệm
vụ, giải pháp
|
|
|
|
|
|
Nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh
|
|
Chỉ số công tác chỉ đạo, điều hành
|
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả
Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030; Đề án đẩy mạnh cải cách
hành chính, xây dựng chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên
Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
|
|
|
|
Tổ chức kiểm tra công tác cải cách
hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
Tổ chức tự chấm điểm theo Bộ
tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh do Bộ Nội vụ ban hành
|
|
Văn phòng Uỷ ban
nhân dân tỉnh; Sở Tư pháp; Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
|
Tổ chức chấm điểm xác định chỉ số
cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
|
Văn phòng Uỷ ban
nhân dân tỉnh; Sở Tư pháp; Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế
hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan
|
Năm 2023 và các
năm tiếp theo
|
|
Áp dụng các sáng kiến, giải pháp mới
để triển khai thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính, đảm bảo hằng
năm mỗi cơ quan, đơn vị có sáng kiến, giải pháp áp dụng mang lại hiệu quả
trong thực hiện công tác cải cách hành chính
|
Các
sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
|
Báo cáo kết quả
cùng với báo cáo cải cách hành chính quý, 6 tháng, năm 2023 và các năm tiếp
theo
|
|
|
|
Ban hành kịp thời, đầy đủ, đúng thẩm quyền văn bản
quy phạm pháp luật theo phân cấp của Trung ương và đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương. Nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ soạn
thảo, thẩm định các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành
|
Sở Tư pháp; cơ
quan chuyên môn cấp tỉnh có chức năng, nhiệm vụ soạn thảo, trình HĐND, UBND tỉnh
ban hành văn bản QPPL
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Năm 2023 và các
năm tiếp theo
|
|
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả thi
hành pháp luật tại địa phương; ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch theo
dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh, xác định các lĩnh vực trọng tâm
theo dõi; tổ chức kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật,
kịp thời phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật
|
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2023 và các
năm tiếp theo
|
|
Thường xuyên kiểm tra, tự kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND các cấp ban hành để kịp thời
phát hiện, đề nghị xử lý hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý (sửa
đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ) theo thẩm quyền những văn bản không còn
phù hợp; công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực kịp thời, đúng
quy định
|
Sở Tư pháp; cơ
quan chuyên môn cấp tỉnh có chức năng, nhiệm vụ soạn thảo, trình HĐND, UBND tỉnh
ban hành văn bản QPPL
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Năm 2023 và các
năm tiếp theo
|
|
Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn và kiểm tra tình
hình triển khai thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật của các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện, kiến nghị cơ quan, người có thẩm
quyền xử lý, khắc phục những tồn tại, hạn chế; tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc
trong công tác thi hành pháp luật được phát hiện qua kiểm tra
|
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Năm 2023 và các
năm tiếp theo
|
|
Thực hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật thông qua tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và số hóa công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2023 và các
năm tiếp theo
|
|
Chỉ số cải cách thủ tục hành chính
|
|
Công khai kết quả thực hiện trên
địa bàn tỉnh đối với Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục
vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công
theo thời gian thực trên môi trường điện tử
|
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
|
100% TTHC kịp thời trình công bố, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
|
100% TTHC kịp thời công khai trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
và tại nơi tiếp nhận hồ sơ, giải quyết TTHC.
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND xã, phường,
thị trấn
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
|
100% hồ sơ TTHC của các cơ quan,
đơn vị được thực hiện trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC và đồng bộ với
Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo thời gian thực trên
môi trường điện tử
|
Các
sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
|
|
Nâng cao chất lượng giải quyết
thủ tục hành chính, khắc phục tình trạng giải quyết TTHC
quá hạn; thực hiện nghiêm việc gửi “Thư xin lỗi” người dân, tổ chức đối với hồ
sơ thủ tục hành chính giải quyết trễ hẹn; công khai số điện thoại, địa chỉ
thư điện tử và có sự phối hợp chặt chẽ giữa nội bộ từng cơ quan, đơn vị và giữa
các cấp, các ngành trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND xã,
phường, thị trấn
|
Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
|
|
Rà soát, nâng cấp các tính năng
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh để đáp ứng việc giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử theo quy định
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
|
|
Tổ chức đánh giá kết quả giải quyết
TTHC theo Quyết định số 661/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện,
cấp xã
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2023 và các năm tiếp theo
|
|
Chỉ số cải cách tổ chức bộ
máy hành chính nhà nước
|
|
Thực hiện nghiêm
túc, có hiệu quả Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XII; Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ
(được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP); Nghị
định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 108/2020/NĐ-CP).
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
|
|
|
Tiếp tục rà
soát, sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn,
đa chức năng, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công trên địa bàn tỉnh
theo tinh thần Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu
Ban Chấp hành Trung ương khóa XII; Kế hoạch số 239/KH-UBND ngày 31/12/2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
|
|
|
Thực hiện Đề án tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức hội cấp
tỉnh được giao số lượng người làm việc; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố giai
đoạn 2022-2026
|
Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
|
|
|
Thực hiện phân cấp gắn với quyền
hạn và trách nhiệm theo Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính Phủ;
Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
|
Chỉ số cải cách chế độ công
vụ
|
|
Tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức theo đúng quy định
|
|
Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
|
|
|
Tiếp tục thực hiện thí điểm thi
tuyển một số chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
|
Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện
|
|
|
Thực hiện tốt kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; tập trung đào tạo, bồi
dưỡng trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo tiêu chuẩn ngạch, hạng chức danh
nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo yêu cầu vị trí việc
làm; đảm bảo hoàn thành 100% kế hoạch đề ra
|
Sở Nội
vụ; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2023 và các
năm tiếp theo
|
|
Tổ chức rà soát, xây dựng vị
trí việc làm đảm bảo hợp lý, đúng quy định khi các cơ quan, đơn vị có sự thay
đổi về cơ cấu, tổ chức, chức năng, nhiệm vụ theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ;
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành
chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ,
phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập và các Thông tư hướng dẫn vị trí việc
làm chuyên ngành của các Bộ, ngành và các văn khác có liên quan
|
Các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
|
|
|
Chỉ số cải cách tài chính
công
|
|
Tiếp tục triển khai Nghị định số 60/2021/NĐ- CP
ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập; Quyết định số 734/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh
|
|
Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện
|
Năm 2023 và các
năm tiếp theo
|
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định
số 368/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 của UBND tỉnh và Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày
08/7/2021 của UBND tỉnh về việc thực hiện Đề án phát triển nguồn thu và tăng
cường quản lý ngân sách nhà nước giai đoạn 2021- 2025; Quyết định 468/QĐ-UBND
ngày 22/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp
công tác quản lý thu, chống thất thu Ngân sách nhà nước giai đoạn 2022-2025
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Năm 2023 và các
năm tiếp theo
|
|
Tăng cường công tác quản lý thu ngân sách nhà nước
trong năm 2023; tập trung thực hiện tốt Luật ngân sách nhà nước, Luật thuế sửa
đổi, bổ sung; quản lý, điều hành ngân sách theo hướng tiết kiệm, hiệu quả
|
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Năm 2023 và các
năm tiếp theo
|
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách theo đúng quy định
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
Năm 2023 và các
năm tiếp theo
|
|
Xây dựng kế hoạch chi tiết tiến
độ thực hiện các dự án đầu tư từ bước chuẩn bị đầu tư, giải phóng mặt bằng,
thi công xây dựng, giải ngân của từng công trình, dự án đảm bảo hoàn thành đạt
95-100% kế hoạch
|
Các cơ quan đơn vị
(Chủ đầu tư)
|
|
Năm 2023 và các
năm tiếp theo
|
|
Tiếp tục đôn đốc các chủ đầu tư
trong việc thực hiện thanh toán, quyết toán dự án hoàn thành, đảm bảo đúng
quy định về thời gian
|
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
|
Phối hợp với Uỷ ban nhân dân
các huyện, thành phố, các chủ đầu tư xây dựng công trình tập trung đẩy nhanh
tiến độ giải phóng mặt bằng các công trình, dự án
|
Các cơ quan đơn vị
(Chủ đầu tư)
|
|
Năm 2023 và các
năm tiếp theo
|
|
Đôn đốc, theo dõi tiến độ triển
khai đầu tư xây dựng, tiến độ giải ngân các dự án, công trình thuộc mọi nguồn
vốn theo kế hoạch
|
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
|
Chỉ số xây dựng và phát triển
Chính quyền điện tử, Chính quyền số
|
|
Xây dựng Trung tâm giám sát, điều
hành thông minh tỉnh Tuyên Quang (IOC)
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện/ thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
|
|
Nâng cấp và xây dựng bổ sung Nền tảng chung tích
hợp chia sẻ các hệ thống thông tin quy mô cấp tỉnh LGSP; nâng cao tỷ lệ số dịch
vụ dữ liệu của tỉnh được kết nối, chia sẻ với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu quốc gia (NDXP)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện/ thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
|
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử
tỉnh Tuyên Quang
|
Sở
Thông tin và Truyền thông;
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
|
|
Xây dựng Phần mềm số hóa kết quả
giải quyết thủ tục hành chính, xây dựng cơ sở dữ liệu số hóa kết quả giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
|
|
Nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ
công trực tuyến theo các văn bản hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông
tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh và Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày
29/5/2023 của UBND tỉnh về nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ
công trực tuyến năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2023 và các năm tiếp theo
|
|
Thường xuyên rà soát, cấu hình đầy
đủ tài khoản thanh toán phí, lệ phí đối với các dịch vụ công trực tuyến có
phát sinh phí, lệ phí theo các băn bản hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ
Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định số 365/QĐ-UBND
ngày 20/4/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về công bố danh mục dịch vụ
công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần cung
cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Tuyên Quang năm 2023, phục vụ
việc thực hiện thanh toán trực tuyến của người dân, tổ chức khi
thực hiện các dịch vụ công trực tuyến
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện/thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Năm 2023 và các
năm tiếp theo
|
|
Công chức thực hiện TTHC tăng cường hướng dẫn người
dân, tổ chức thực hiện quy trình thanh toán trực tuyến đối với các dịch vụ
công trực tuyến có phát sinh phí, lệ phí".
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện/thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
Chỉ số tác động của cải cách
hành chính đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
|
|
Triển khai thực hiện hiệu quả nhiệm vụ, giải pháp
trong Đề án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
theo Quyết định số 336/QĐ-UBND ngày 02/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2023 và các năm tiếp theo
|
|
Tiếp tục theo dõi, hỗ trợ các dự
án đang trong quá trình nghiên cứu, đề xuất và triển khai thực hiện, trong đó
có dự án của các Tập đoàn lớn như: Tập đoàn Vingroup - Công ty CP, Công ty cổ
phần Flamingo Redtours, Công ty cổ phần EREX, Nhật Bản,… hỗ trợ giải quyết
các thủ tục liên quan, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc khi nhà
đầu tư có quyết định đầu tư, đặc biệt các thủ tục về xây dựng, đất đai, môi
trường và công tác thu hồi đất, bồi thường GPMB,.. để nhà đầu tư thực hiện dự
án.
|
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Năm 2023 và các
năm tiếp theo
|
|
Gắn kết chặt chẽ giữa đầu tư
công với đầu tư tư với phương châm “lấy đầu tư công dẫn dắt đầu tư tư” và “lấy
đầu tư công thu hút đầu tư tư”. Tập trung chỉ đạo xây dựng các hạ tầng quan
trọng phục vụ thu hút đầu tư, nhất là hạ tầng về giao thông, đô thị động lực,
hạ tầng công nghệ thông tin
|
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Năm 2023 và các
năm tiếp theo
|
|
Tiếp tục thực hiện hiệu quả Nghị quyết số
06/2021/NQ-HĐND ngày 15/12/2021 của HĐND tỉnh về ban hành quy định định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và áp dụng cho
thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang; Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 15/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về ban hành Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%)
phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và
ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022 -
2025 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐND ngày
28/02/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
|
|
Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện
|
Năm 2023 và các
năm tiếp theo
|
|
Tổ chức thực hiện các chỉ tiêu, mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh giao;
triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp phát triển chính quyền
số, kinh tế số, xã hội số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; các cơ quan, đơn vị; UBND huyện, thành phố
|
|
Năm 2023 và các
năm tiếp theo
|
|
Nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân đối với
sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
|
|
Chỉ số hài lòng về “Tiếp
cận dịch vụ”
|
|
Cung cấp thông tin về việc giải
quyết thủ tục hành chính theo nhiều hình thức, dễ tiếp cận, dễ hiểu đối với mọi
người dân; trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải có biển hiệu, hướng dẫn rõ ràng, dễ thấy; bộ phận tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính sạch sẽ, văn minh; trang thiết
bị phục vụ người dân đầy đủ, chất lượng tốt, giúp người dân giải quyết công
việc nhanh, dễ dàng hơn
|
Các
cơ quan, đơn vị; UBND huyện, thành phố; UBND cấp xã
|
|
|
|
Đầu tư cơ sở vật chất, trang
thiết bị tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh và Bộ phận một cửa của
Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo quy định nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu
của người dân, tổ chức trong giải quyết TTHC
|
Các
cơ quan, đơn vị; UBND huyện, thành phố; UBND cấp xã
|
Sở Tài chính;
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
|
Chỉ số hài lòng về “Thủ tục hành
chính”
|
|
Thủ tục hành chính phải được
niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính dễ thấy, dễ hiểu; hướng dẫn người dân nộp hồ sơ TTHC đảm bảo
đầy đủ về thành phần hồ sơ; mức phí/lệ phí thu của người dân phải nộp đúng
quy định; thời hạn giải quyết thủ tục hành chính cho người dân đúng quy định
|
Các
cơ quan, đơn vị; UBND huyện, thành phố; UBND cấp xã
|
Văn
Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
|
Chỉ số hài lòng về “Công chức”
|
|
Công chức có thái độ giao tiếp phải lịch sự, tôn
trọng đối với người dân; cung cấp thông tin, trả lời kịp thời, đầy đủ các câu
hỏi, ý kiến của người dân; hướng dẫn hồ sơ dễ hiểu, đảm bảo người dân có thể
hoàn thiện hồ sơ sau một lần hướng dẫn; công chức tận tình, tuân thủ đúng quy
định trong giải quyết công việc cho người dân
|
Các
cơ quan, đơn vị; UBND huyện, thành phố; UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ; Văn Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch
số 138/KH-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Đề án
văn hóa công vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Các
cơ quan, đơn vị; UBND huyện, thành phố; UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ; Văn Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
|
Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng, tuyên truyền, phổ biến
các nội dung của Đề án văn hóa công vụ; các quy định, chỉ thị về nêu gương, kỷ
cương, kỷ luật của Đảng và nhà nước nhằm nâng cao nhận thức về tinh thần,
thái độ làm việc, các chuẩn mực giao tiếp, ứng xử, đạo đức lối sống cho cán bộ,
công chức, viên chức trong thực hiện nhiệm vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị; UBND huyện, thành phố; UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ; Văn Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định có liên
quan đến văn hóa công vụ theo thẩm quyền của từng cơ quan, đơn vị để làm cơ sở
pháp lý ngăn ngừa những vi phạm trong thực hiện văn hóa công vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị; UBND huyện, thành phố; UBND cấp xã
|
|
|
|
Chỉ số hài lòng về “Kết quả giải
quyết”
|
|
Kết quả giải quyết TTHC được trả đúng hẹn, có
thông tin đầy đủ, chính xác; giải quyết TTHC cho người dân đảm bảo tính công
bằng
|
Các
cơ quan, đơn vị; UBND huyện, thành phố; UBND cấp xã
|
|
|
|
Chỉ số hài lòng về “Tiếp nhận, xử lý ý kiến
góp ý, phản ánh kiến nghị”
|
|
Tiếp tục thực hiện niêm yết công khai địa chỉ tiếp
nhận, phản ánh kiến nghị tại Bộ phận một cửa của các cơ quan, đơn vị theo quy
định
|
Các cơ quan, đơn vị;
UBND huyện, thành phố
|
Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
|
|
Triển khai thực hiện các hình
thức tiếp nhận góp ý, phản ánh kiến nghị phù hợp với từng cơ quan, đơn vị; dễ
dàng thực hiện đối với người dân, tổ chức
|
Các cơ quan, đơn vị;
UBND huyện, thành phố
|
Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
|
|
Kịp thời tiếp nhận, giải quyết các ý kiến góp ý,
phản ánh, kiến nghị của người, tổ chức góp phần nâng cao chỉ số hài lòng của
người dân, tổ chức về tiếp nhận, xử lý ý kiến góp ý, phản ánh kiến nghị
|
Các cơ quan, đơn vị;
UBND huyện, thành phố
|
Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
|