ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 116/KH-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 28 tháng 7 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH (PAR INDEX) VÀ CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC (SIPAS) TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2021 VÀ CÁC NĂM TIẾP
THEO
Căn cứ Quyết định số 641/QĐ-BNV ngày 25/5/2021 của
Bộ Nội vụ về phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các bộ,
cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Quyết
định số 628/QĐ-BNV ngày 21/5/2021 của Bộ Nội vụ về phê duyệt và công bố Chỉ số
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước năm 2020;
Năm 2020, Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Tuyên
Quang đạt 83,81%, xếp thứ 33 trong nhóm 56 tỉnh, thành phố nhóm B và xếp thứ
35/63 tỉnh, thành phố trong cả nước (năm 2020 chỉ số CCHC tăng 0,99% so với
năm 2019, tuy nhiên do các tỉnh, thành phố có chỉ số tăng cao nên tỉnh Tuyên
Quang giảm từ vị trí thứ 16 năm 2019 xuống vị trí thứ 35 năm 2020). Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ
quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh đạt 82,25%, xếp thứ 49/63 tỉnh,
thành phố, giảm 23 bậc so với năm 2019; trong đó, 05/05 chỉ số tỷ lệ hài
lòng không đạt 100%.
Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
là do các cơ quan, đơn vị chưa sâu sát, quyết liệt
trong chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục
hành chính; chưa gắn với trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức trong việc thực
hiện; tính chuyên nghiệp trong thực thi nhiệm vụ, công vụ của một bộ phận công
chức, viên chức còn hạn chế; người dân, tổ chức còn e ngại trong việc thực hiện
giải quyết TTHC qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và dịch vụ bưu chính
công ích.
Để khắc phục ngay những tồn tại, hạn chế của các
chỉ số thành phần trong chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính
nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch thực hiện
các giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (sau đây gọi tắt
là Chỉ số cải cách hành chính) và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối
với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây gọi tắt là Chỉ số
hài lòng của người dân, tổ chức) trong năm 2021 và thời gian tiếp theo, cụ
thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tăng cường nhận thức và nâng cao trách nhiệm của
người đứng đầu các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố trong triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang.
- Triển khai thực hiện các giải pháp để nâng cao
điểm số của các chỉ số thành phần xác định Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số
hài lòng của người dân, tổ chức.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức
trong giải quyết thủ tục hành chính, góp phần cải thiện môi trường đầu tư kinh
doanh, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
2. Yêu cầu
- Việc thực hiện kế hoạch nâng cao Chỉ số cải
cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức phải đồng bộ, thống nhất,
phù hợp với các nội dung, tiêu chí đánh giá của Bộ Nội vụ.
- Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố đặc biệt là các cơ quan theo dõi, phụ trách các lĩnh vực của công tác
cải cách hành chính đánh giá đúng thực trạng, kết quả thực hiện các nội
dung và triển khai thực hiện có hiệu quả các giải pháp nhằm nâng cao Chỉ số cải
cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Nâng cao Chỉ số cải cách
hành chính (Par Index)
1.1. Tập trung khắc phục các tiêu chí chấm điểm
bị trừ điểm
a) Chỉ số “Công tác chỉ đạo, điều hành”
Tiêu chí thành phần sáng kiến
hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính: Tham
mưu, đề xuất các sáng kiến, giải pháp mới để triển khai thực hiện có hiệu quả
công tác cải cách hành chính, đảm bảo hằng năm mỗi cơ quan, đơn vị có sáng kiến,
giải pháp áp dụng lần đầu tiên mang lại hiệu quả trong thực hiện công tác cải
cách hành chính.
b) Chỉ số “cải cách thủ tục
hành chính”
- Tiêu chí
thành phần công khai TTHC: Đảm bảo 100% TTHC được kịp thời công bố, công khai và cập nhật mới trên Cổng Dịch vụ công,
Trang thông tin điện tử và tại nơi tiếp nhận hồ sơ, giải quyết TTHC.
- Tiêu chí thành
phần tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn: Nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành
chính, khắc phục tình trạng giải quyết TTHC quá hạn; thực hiện nghiêm túc việc gửi “Thư xin lỗi” người dân, tổ chức đối với hồ
sơ TTHC giải quyết trễ hẹn; công khai số điện thoại, địa chỉ thư điện tử và có
sự phối hợp chặt chẽ giữa nội bộ từng cơ quan, đơn vị và giữa các cấp, các
ngành trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Mỗi cán bộ,
công chức, viên chức nêu gương trong việc lập tài khoản trên Cổng dịch vụ công
quốc gia để sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 khi thực hiện TTHC.
- Thành lập và vận
hành có hiệu quả Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, tạo điều kiện thuận
lợi cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC.
c) Cải cách
tài chính công
- Tiêu chí
thành phần số đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên, tự đảm bảo
một phần chi thường xuyên và tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự
nghiệp so với năm 2015:
+ Triển khai
hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa
bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính
phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; giảm dần số
lượng các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi
thường xuyên, tăng dần số lượng các đơn vị tự chủ tự bảo đảm chi thường xuyên
và bảo đảm một phần chi thường xuyên, góp phần giảm chi ngân sách nhà nước.
+ Thực hiện tiết
kiệm 10% chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất như
lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) ngay từ khi giao dự toán
đầu năm cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và các huyện, thành phố; điều chỉnh giảm
dự toán đối với những nội dung không còn nhiệm vụ chi hoặc không có khả năng
chi hết năm 2021; thực hiện cắt giảm tối thiểu 50% kinh phí hội nghị, đi công
tác trong và ngoài nước còn lại và tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên khác còn
lại của năm 2021.
+ Xây dựng kế hoạch
thực hiện Đề án phát triển nguồn thu và tăng cường quản lý ngân sách nhà nước
giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
+ Tăng cường
công tác quản lý thu ngân sách nhà nước trong năm 2021; đẩy mạnh kỷ luật, kỷ
cương tài chính; tập trung thực hiện tốt Luật ngân sách nhà nước, Luật thuế sửa
đổi, bổ sung; quản lý, điều hành ngân sách theo hướng tiết kiệm, hiệu quả.
+ Xây dựng định
mức chi thường xuyên giai đoạn 2022-2025; xây dựng phân cấp nguồn thu và nhiệm
vụ chi giai đoạn 2022-2025; đề xuất xây dựng cơ chế tiết kiệm chi ngoài các quy
định do trung ương ban hành.
- Tiêu chí
thành phần tổ chức thực hiện các kiến nghị sau kiểm toán nhà nước về tài chính,
ngân sách: Căn cứ Kết luận của Kiểm toán nhà nước, các
cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ động triển khai thực hiện
hoàn thành 100% các kiến nghị theo quy định.
- Tiêu chí thành phần thực hiện giải ngân kế
hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hằng năm:
+ Các đơn vị được giao làm chủ đầu tư xây dựng kế
hoạch chi tiết tiến độ thực hiện các dự án đầu tư từ bước chuẩn bị đầu tư, giải
phóng mặt bằng, thi công xây dựng, giải ngân của từng công trình, dự án đảm bảo
hoàn thành đạt 95-100% kế hoạch.
+ Cơ quan quản lý: Tiếp tục đôn đốc các chủ đầu
tư trong việc thực hiện thanh toán, quyết toán dự án hoàn thành, đảm bảo đúng
quy định về thời gian; phối hợp với Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, các
chủ đầu tư xây dựng công trình tập trung đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng
các công trình, dự án; đẩy nhanh tiến độ thẩm định trình phê duyệt dự án, báo
cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công,... nhất là các công trình khởi
công trong năm 2021; đôn đốc, theo dõi tiến độ triển khai đầu tư xây dựng, tiến
độ giải ngân các dự án, công trình thuộc mọi nguồn vốn theo kế hoạch; rà soát kế
hoạch năm 2021, tham mưu trình Uỷ ban nhân dân tỉnh điều chuyển vốn các công
trình, dự án hợp lý theo đúng quy định.
d) Chỉ số “Hiện đại hóa hành chính”
- Tiêu
chí thành phần triển khai kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh: Hoàn thành cập nhật, ban hành kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang phiên bản 2.0 theo quy định.
- Tiêu
chí thành phần xây dựng, vận hành Cổng Dịch vụ công: Nâng cấp, hoàn
thiện các chức năng của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử
tỉnh Tuyên Quang đáp ứng các yêu cầu thực tế; rà soát, cập nhật, chuẩn hóa và
công khai đầy đủ thông tin về các TTHC (mã TTHC, tên TTHC, quy trình thực hiện...)
trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC sau khi
có Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tiêu
chí thành phần tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các CQHCNN dưới dạng điện tử:
Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 19/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh; ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý phát hành và quản lý
văn bản điện tử giữa các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang, tích cực sử dụng chữ ký số chuyên dùng nhằm nâng cao tỷ lệ văn bản trao
đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước hoàn toàn dưới dạng điện tử; tăng tỷ lệ
hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng tại 3 cấp tỉnh, huyện, xã. Đảm
bảo 100% số văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện
dưới dạng điện tử.
- Tiêu
chí thành phần tỷ lệ dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3 và 4 của tỉnh được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia; tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ và tỷ lệ hồ
sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ Bưu chính công ích:
+ Ứng dụng
công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC, đặc biệt dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4; TTHC giao dịch trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và
Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh được xác thực điện tử; tiếp tục duy trì kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với
Cổng Dịch vụ công quốc gia.
+ Thực hiện các giải pháp nâng tỷ lệ TTHC phát sinh hồ sơ, tỷ lệ hồ sơ TTHC
tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định tại Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
+ Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Bưu điện tỉnh và các cơ quan liên quan đề xuất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
giao chỉ tiêu cụ thể cho các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố trong việc thực hiện dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 và tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân,
tổ chức qua dịch vụ Bưu chính công ích; thời gian hoàn thành báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh trước ngày 15/8/2021.
e) Chỉ số “Tác động của cải
cách hành chính đến phát triển kinh tế - xã hội”
- Tiêu chí thành phần mức độ thu hút đầu tư của
tỉnh:
+ Triển khai thực hiện hiệu quả nhiệm vụ, giải
pháp trong Đề án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
theo Quyết định số 336/QĐ-UBND ngày 02/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Tham mưu cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư phát
triển hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp làm cơ sở để mời gọi, thu hút
nhà đầu tư phát triển kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo
quy hoạch, qua đó tạo được quỹ đất để thu hút các dự án đầu tư sản xuất công
nghiệp, đặc biệt các dự án công nghiệp có tiềm năng, thế mạnh của tỉnh và tính
cạnh tranh cao như: Chế biến nông, lâm nghiệp; sản xuất vật liệu xây dựng; thủy
điện; điện tử…
+ Tiếp tục theo dõi, hỗ trợ các dự án đang trong
quá trình nghiên cứu, đề xuất và triển khai thực hiện, trong đó có dự án của
các Tập đoàn lớn như: Tập đoàn Vingroup - Công ty CP, Công ty cổ phần Tập đoàn
FLC, Công ty cổ phần Flamingo Redtours… hỗ trợ giải quyết các thủ tục liên
quan, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc khi nhà đầu tư có quyết định
đầu tư, đặc biệt các thủ tục về xây dựng, đất đai, môi trường và công tác đền
bù GPMB,.. để nhà đầu tư thực hiện dự án.
+ Xây dựng các tài liệu xúc tiến đầu tư đảm bảo
cả về nội dung, hình thức để quảng bá thông tin về môi trường đầu tư của tỉnh;
đồng thời đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến đầu tư của tỉnh gắn với Chương trình
xúc tiến đầu tư quốc gia, các bộ, ngành trung ương, các địa phương trong cùng
khu vực để mời gọi, thu hút nhà đầu tư có tiềm năng từ các quốc gia thành viên
EU, Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore,…
+ Gắn kết chặt chẽ giữa đầu tư công và đầu tư tư
với phương châm “lấy đầu tư công dẫn dắt đầu tư tư” và “lấy đầu tư công thu hút
đầu tư tư”. Tập trung chỉ đạo xây dựng các hạ tầng quan trọng phục vụ thu hút đầu
tư, nhất là hạ tầng về giao thông, đô thị động lực, hạ tầng công nghệ thông
tin.
+ Xây dựng và ban hành danh mục dự án có sử dụng
đất giai đoạn 2021-2025 để mời gọi thu hút đầu tư.
- Tiêu chí tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới
+ Tham mưu xây dựng Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy về cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
+ Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị và cán bộ
để hướng dẫn, hỗ trợ người dân lập hồ sơ, nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng
điện tử và sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia ngay
tại Bộ phận một cửa, năm 2021 đạt tỷ lệ trên 60% số lượng hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp trực tuyến, trong đó có trên 80% hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sử dụng
dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
+ Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuẩn
hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp để triển khai liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa
cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, bảo hiểm xã hội, cơ quan quản lý về
lao động.
+ Tiếp tục thực hiện hỗ trợ miễn phí trả kết quả
TTHC về đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính công ích theo Nghị quyết số
06/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
+ Ban hành Kế hoạch phát triển doanh nghiệp tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 và tổ chức triển khai thực hiện.
- Tiêu chí thành phần tỷ lệ đóng góp vào thu
ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp: Thực hiện các giải pháp nâng cao tỷ
lệ đóng góp của khu vực doanh nghiệp vào ngân sách tỉnh, phấn đấu tỷ lệ đóng
góp của năm sau cao hơn năm trước liền kề.
- Tiêu chí thành phần tỷ lệ tăng tổng
sản phẩm trên địa bàn (GRDP): Thực hiện các cơ chế, chính sách thúc đẩy các
ngành kinh tế phát triển, tăng hiệu quả hoạt động các cơ sở sản xuất kinh
doanh, góp phần tăng tỷ lệ tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, phấn đấu tỷ lệ tăng
tổng sản phẩn của năm sau cao hơn năm trước lền kề.
- Tiêu chí thành phần mức độ thực hiện
các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do HĐND tỉnh giao: Xây dựng kế hoạch
tổ chức thực hiện các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội do Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh giao, trong đó tập trung khắc phục những chỉ
tiêu không đạt theo kế hoạch, gồm: Giá trị sản xuất công nghiệp, tổng mức bán lẻ
hàng hóa và dịch vụ xã hội, tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm y tế, thu hút khách
du lịch và thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
1.2. Tập trung khắc phục hạn chế trong điều tra
xã hội học
a) Nhiệm vụ, giải pháp
chung
- Chỉ đạo, triển khai thực hiện có hiệu quả công
tác cải cách hành chính trên tất cả các lĩnh vực, góp phần nâng cao kết quả
đánh giá tác động của cải cách hành chính đến các tiêu chí đánh giá, như: Chất
lượng văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh ban hành; tổ chức bộ máy hành chính;
quản lý cán bộ, công chức; chất lượng đội ngũ công chức viên chức; quản lý tài
chính công và hiện đại hóa hành chính.
- Tăng cường phối hợp giữa cơ quan, đơn vị được
thực hiện điều tra, khảo sát đánh giá tác động của cải cách hành chính đối với
từng lĩnh vực trong đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp
tỉnh.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của đối tượng được
điều tra trong khảo sát, đánh giá.
b) Đối với việc đánh giá tác động của
cải cách hành chính đến quản lý tài chính công và đánh giá tác động của cải
cách hành chính đến hiện đại hóa hành chính: Thực hiện tốt các nhiệm vụ, giải
pháp được nêu tại phần 1 mục II kế hoạch này.
c) Đối với đánh giá tác động của cải cách
hành chính đến chất lượng văn bản quy phạm pháp luật:
- Công tác xây dựng và hoàn
thiện văn bản quy phạm pháp luật
+ Thực hiện tốt văn bản chỉ đạo
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về nâng cao chất lượng xây dựng, hoàn thiện hệ
thống pháp luật và tăng cường hiệu quả thi hành pháp luật.
+ Thường xuyên theo dõi, kịp
thời tham mưu soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân tỉnh theo đúng phân cấp của Trung ương, đảm bảo phù hợp với điều
kiện kinh tế - xã hội của địa phương.
+ Thường xuyên kiểm tra, rà
soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành; kịp thời phát hiện, kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý văn bản
có nội dung không phù hợp theo quy định.
- Công tác theo dõi thi
hành pháp luật
+ Tổ chức triển khai đầy đủ, kịp
thời các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật theo đúng quy định tại Nghị định
số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành
pháp luật (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày
05/3/2020 của Chính phủ) và các văn bản hướng dẫn thi hành; kịp thời tham
mưu cơ quan, người có thẩm quyền xử lý hoặc kiến nghị xử lý những vấn đề phát
hiện qua công tác theo dõi thi hành pháp luật.
+ Thường xuyên theo dõi, đôn đốc,
hướng dẫn và kiểm tra tình hình triển khai thực hiện công tác theo dõi thi hành
pháp luật của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện, kiến
nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý, khắc phục những tồn tại, hạn chế tháo
gỡ các khó khăn, vướng mắc trong công tác thi hành pháp luật được phát hiện qua
kiểm tra.
d) Đối với đánh giá đánh
tác động của cải cách hành chính đến tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
- Thực hiện nghiêm, có hiệu quả
Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP
ngày 14/9/2020 của Chính phủ để sắp xếp tổ chức bộ máy các
cơ quan hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả gắn với tinh
giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Rà soát, sắp xếp, kiện toàn các
đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, đa chức năng, đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công trên địa bàn tỉnh theo tinh thần Nghị quyết số
19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII.
- Tổ chức thực hiện nghiêm, kịp thời
các quy định của Chính phủ, của Bộ Nội vụ và các Bộ, ngành có liên quan về: Chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và số lượng, cơ cấu của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập; về quản lý biên chế trong các cơ quan,
đơn vị.
- Thực hiện phân cấp gắn với quyền
hạn và trách nhiệm theo Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính Phủ;
khuyến khích sự năng động, sáng tạo và phát huy tính tích cực, chủ động của các
cấp, các ngành trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.
e) Đối với đánh giá
tác động của cải cách hành chính đến quản lý cán bộ, công chức và chất lượng đội
ngũ công chức, viên chức
- Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực,
bảo đảm đúng người, đúng việc; sắp xếp, bố trí lại cơ cấu viên chức theo hướng
vị trí chuyên môn, nghiệp vụ chiếm tỷ lệ ít nhất 65%.
- Nâng cao trách nhiệm và đạo đức
công vụ, siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong chỉ đạo, điều hành và thực thi công
vụ của cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện nghiêm Đề án văn hóa công vụ
theo Quyết định số 1847/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng
Chính phủ, góp phần đẩy mạnh công tác cải cách hành chính.
- Thực hiện hiệu quả công tác tuyển
dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo đúng quy định; đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin vào thi tuyển công chức, viên chức, đảm bảo công khai, minh
bạch, đúng quy định nhằm rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính trong
tuyển dụng công chức, viên chức.
- Thực hiện công tác bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại đảm bảo kịp thời, đúng quy định; thí điểm thi tuyển một số chức danh
lãnh đạo, quản lý, góp phần đổi mới căn bản, toàn diện đội ngũ công chức, viên
chức lãnh đạo, quản lý đủ phẩm chất, năng lực, uy tín, ngang tầm nhiệm vụ theo
Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- Thực hiện đánh giá cán bộ, công
chức, viên chức theo đúng trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại; đối với người đứng
đầu các cơ quan, đơn vị được đánh giá qua việc đặt hàng giao nhiệm vụ theo Quy
định số 30-QĐ/TU ngày 20/5/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về giao việc đột phá,
đổi mới đối với một số chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc diện Ban Thường
vụ Tỉnh ủy quản lý.
- Nâng cao chất lượng công tác đào
tạo, bồi dưỡng, tập trung đào tạo, bồi dưỡng trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
theo tiêu chuẩn ngạch, hạng chức danh nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức theo yêu cầu vị trí việc làm. Tăng cường tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ
cho đội ngũ công chức tham mưu thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa
bàn tỉnh.
- Kịp thời rà soát, điều chỉnh, bổ
sung và thực hiện có hiệu quả chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao
và chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo trình độ sau đại học.
2. Nâng cao Chỉ số hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (Sipas)
2.1. Chỉ số hài lòng về
“Tiếp cận dịch vụ”
Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết
bị tại Bộ phận một cửa của các cơ quan, đơn vị theo đúng quy định, nhằm đáp ứng
và phục vụ tốt nhất nhu cầu của người dân, tổ chức trong giải quyết TTHC.
2.2. Chỉ số hài lòng về “Thủ tục
hành chính”
Bên cạnh việc thực hiện các giải
pháp tại mục 1.1, phần II của Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy
định về thành phần hồ sơ thủ tục hành chính, mức phí, lệ phí theo đúng quy định.
2.3. Chỉ số hài lòng về “Công
chức”
Bên cạnh việc thực hiện các giải
pháp tại mục 1.2, phần II của Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị chú trọng bồi dưỡng
nâng cao nghiệp vụ, trách nhiệm, đạo đức công vụ của đội ngũ công chức thực hiện
giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
2.4. Chỉ số hài lòng về “Kết quả
giải quyết”
Nâng cao chất lượng giải quyết
công việc nói chung và giải quyết thủ tục hành chính nói riêng của cơ quan hành
chính nhà nước; kết quả giải quyết đảm bảo phù hợp với quy định, có thông tin đầy
đủ, chính xác và đảm bảo tính công bằng.
2.5. Chỉ số hài lòng về “Tiếp nhận, xử lý ý
kiến góp ý, phản ánh kiến nghị”
- Tiếp tục thực hiện niêm yết công khai địa chỉ
tiếp nhận, phản ánh kiến nghị tại Bộ phận một cửa của các cơ quan, đơn vị theo
quy định.
- Triển khai thực hiện các hình thức tiếp nhận
góp ý, phản ánh kiến nghị phù hợp với từng cơ quan, đơn vị; dễ dàng thực hiện đối
với người dân, tổ chức.
- Kịp thời tiếp nhận, giải quyết các ý kiến góp
ý, phản ánh, kiến nghị của người, tổ chức góp phần nâng cao chỉ số hài lòng của
người dân, tổ chức về tiếp nhận, xử lý ý kiến góp ý, phản ánh kiến nghị.
(Có Phụ lục thực
hiện các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể kèm theo)
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
1.1. Người đứng đầu các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố phải xác định rõ công tác CCHC là trách nhiệm của người đứng
đầu và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện các giải pháp để
nâng cao Chỉ số Par index và Chỉ số Sipas cấp tỉnh.
1.2. Tiếp tục tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành của người đứng đầu
các cơ quan hành chính đối với công tác cải cách hành chính. Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị
quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch
số 136/KH-UBND ngày 28/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành chính
tỉnh Tuyên Quang năm 2021.
1.3. Căn cứ kết quả
phân tích Chỉ số CCHC năm 2020 của tỉnh và kết quả đánh
giá Chỉ số CCHC năm 2020 của cơ quan, đơn vị, khẩn trương
rà soát, kiểm tra, đối chiếu các lĩnh vực/tiêu chí/tiêu chí thành phần bị trừ
điểm, đạt điểm thấp để xác định rõ nguyên nhân của những tồn
tại, hạn chế, yếu kém thuộc chức năng quản lý của ngành, địa phương; xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể để tổ chức thực hiện
hoàn thành các nhiệm vụ, giải pháp theo kế hoạch này, góp
phần cải thiện, nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh năm 2021 và
những năm tiếp theo.
1.4. Phối hợp
thực hiện các giải pháp nâng cao điểm số, chỉ số điều tra xã hội học và khảo
sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước.
1.5. Có quyết định công nhận sáng kiến, giải pháp mới lần đầu tiên mang lại
hiệu quả trong thực hiện công tác cải cách hành chính gửi kết quả về Sở Nội vụ
tổng hợp trước ngày 25/12 của năm.
1.6. Các cơ quan, đơn vị báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này định kỳ
hàng quý, 6 tháng và báo cáo năm cùng với báo cáo cải cách hành chính định kỳ
theo quy định gửi về Sở Nội vụ tổng hợp chung, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2. Trách nhiệm của các cơ quan được giao nhiệm
vụ tham mưu, tổ chức thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC của tỉnh:
a) Sở Nội vụ có
trách nhiệm:
- Tham mưu với Ủy
ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2021-2030; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng và
trình UBND tỉnh ban hành "Đề án về CCHC, xây dựng chính quyền điện tử tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025" và tổ chức thực hiện.
- Tham mưu, đề xuất
trình Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo cải cách hành chính cấp tỉnh,
thời gian hoàn thành trước ngày 15/8/2021.
- Tham mưu thực
hiện hiệu quả, kịp thời công tác chỉ đạo, điều hành, cải cách tổ chức bộ máy, cải
cách chế độ công vụ trên địa bàn tỉnh; tăng cường công tác kiểm tra việc thực
hiện CCHC của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, xử
lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý kịp thời các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
- Tham mưu thực hiện các giải
pháp, góp phần nâng cao điểm số trong điều tra xã hội học đánh giá tác động của
cải cách hành chính đến tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; quản lý cán bộ,
công chức và chất lượng đội ngũ công chức, viên chức.
- Hướng dẫn,
theo dõi, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch này định kỳ hàng tháng,
trong đó đánh giá kết quả đạt được cụ thể của các chỉ tiêu, nhiệm vụ theo Bộ
tiêu chí chấm điểm của Bộ Nội vụ, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 30 của
tháng.
2.2. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
- Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan tham mưu đẩy mạnh thực hiện công tác cải cách thủ
tục hành chính trên địa bàn tỉnh, hoàn thành các mục tiêu đề ra.
- Tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết
định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới
việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính và Kế hoạch số
65/KH-UBND ngày 29/4/2021 của UBND tỉnh.
- Chủ
trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, Bưu điện tỉnh và các cơ quan liên quan
tham mưu UBND tỉnh thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính
công cấp tỉnh (thành lập trong Quý III/2021 và đưa vào hoạt động trong Quý
IV/2021).
- Định kỳ hằng
tháng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ
theo tiêu chí chấm điểm của Bộ Nội vụ thuộc lĩnh vực cải cách thủ tục hành
chính qua Sở Nội vụ tổng hợp trước ngày 25 của tháng.
2.3. Sở Tư
pháp
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện tốt công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm
pháp luật và công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật của tỉnh.
- Thực hiện giải pháp duy trì và nâng cao điểm số các tiêu chí thuộc
phạm vi chức năng, nhiệm vụ của ngành. Đẩy mạnh thực hiện các giải pháp, góp phần
nâng cao điểm số trong điều tra xã hội học đánh giá tác động của cải cách hành
chính đến chất lượng văn bản quy phạm pháp luật.
- Định kỳ hằng tháng
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ theo tiêu
chí chấm điểm của Bộ Nội vụ thuộc lĩnh vực cải cách thể chế qua Sở Nội vụ tổng
hợp trước ngày 25 của tháng.
2.4. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh chỉ đạo thực hiện tốt công tác cải cách tài chính công.
- Đẩy mạnh thực hiện các giải pháp, góp phần nâng cao điểm số trong
điều tra xã hội học đánh giá tác động của cải cách hành chính đến quản lý tài
chính công.
- Định kỳ hằng
tháng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ
theo tiêu chí chấm điểm của Bộ Nội vụ thuộc lĩnh vực cải cách tài chính công
qua Sở Nội vụ tổng hợp trước ngày 25 của tháng.
2.5. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu giải pháp thực
hiện hiệu quả các nội dung về xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, chính
quyền số.
- Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện, đảm bảo
hoàn thành các chỉ tiêu đề ra. Đẩy mạnh thực hiện các giải pháp, góp phần nâng
cao điểm số trong điều tra xã hội học đánh giá tác động của cải cách hành chính
đến hiện đại hóa hành chính.
- Hướng dẫn các
cơ quan, đơn vị lập tài khoản cá nhân cho cán bộ, công chức, viên chức trên Cổng
dịch vụ công quốc gia để sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 khi có nhu
cầu thực hiện TTHC.
- Định kỳ hằng
tháng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ
theo tiêu chí chấm điểm của Bộ Nội vụ thuộc lĩnh vực xây dựng Chính quyền điện
tử, Chính quyền số qua Sở Nội vụ tổng hợp trước ngày 25 của tháng.
2.6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện hiệu quả
các nội dung thuộc lĩnh vực của ngành phụ trách.
- Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện, đảm bảo
hoàn thành các chỉ tiêu đề ra.
- Định kỳ hằng
tháng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ
theo tiêu chí chấm điểm của Bộ Nội vụ thuộc lĩnh vực tác động cải cách hành
chính đến phát triển kinh tế - xã hội qua Sở Nội vụ tổng hợp trước ngày 25 của
tháng.
2.7. Bưu điện
tỉnh
Phối hợp chặt
chẽ với các cơ quan, đơn vị thực hiện tốt công tác điều tra xã hội học phục vụ
xác định Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ; thực
hiện có hiệu quả việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch
nếu có khó khăn, vướng mắc các quan cơ quan, đơn vị
kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định (gửi
Sở Nội vụ để tổng hợp chung)./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
(báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc
tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Bưu điện tỉnh;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- TP, PTP, CV Khối NCTH;
- Phòng THCB; (Đ/c Tùng)
- Phòng KSTTHC; (Đ/c Huyền)
- Lưu: VT, NC. (P.Hà)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
BIỂU PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC NĂM 2021 VÀ NHỮNG
NĂM TIẾP THEO
(Kèm
theo Kế hoạch số: 116/KH-UBND ngày 28/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội dung
nhiệm vụ, giải pháp
|
Cơ quan,
đơn vị chủ trì
|
Cơ quan,
đơn vị phối hợp
|
Thời gian
thực hiện
|
A
|
Chỉ số Cải cách
hành chính cấp tỉnh
|
I
|
Chỉ số “Công tác chỉ
đạo, điều hành”
|
1
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2021-2030;
|
Các cơ quan,
đơn vị
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
2
|
Tham mưu ban hành và triển khai thực hiện có
hiệu quả "Đề án về CCHC, xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang
giai đoạn 2021-2025"
|
Các cơ quan,
đơn vị
|
Sở Nội vụ
|
Triển khai thực
hiện sau khi UBND tỉnh ban hành Đề án
|
3
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số
136/KH-UBND ngày 28/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành chính tỉnh
Tuyên Quang năm 2021
|
Các cơ quan,
đơn vị
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2021
|
4
|
Tham mưu, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh
thành lập Ban Chỉ đạo cải cách hành chính cấp tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Trước ngày
15/8/2021
|
5
|
Quyết định công nhận các sáng kiến,
giải pháp mới để triển khai thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành
chính, đảm bảo hằng năm mỗi cơ quan, đơn vị có sáng kiến, giải pháp áp dụng lần
đầu tiên mang lại hiệu quả trong thực hiện công tác cải cách hành chính
|
Các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Thực hiện thường
xuyên và báo cáo kết quả vào tháng 12 hàng năm
|
II
|
Chỉ số
“Cải cách thể chế”
|
1
|
Nâng cao chất lượng xây dựng, hoàn thiện hệ thống
pháp luật và tăng cường hiệu quả thi hành pháp.
|
Cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh,
UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp, Văn
phòng UBND tỉnh; Các cơ quan, liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Thường xuyên theo dõi, kịp thời tham mưu soạn
thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh theo đúng phân cấp của
Trung ương, đảm bảo phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương
|
Cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
3
|
Thường xuyên kiểm tra, rà soát hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh; kịp thời phát hiện, kiến nghị cơ quan,
người có thẩm quyền xử lý văn bản có nội dung không phù hợp; Kịp thời thông
báo cho Sở Tư pháp các kết luận kiểm tra, thông báo kết quả kiểm tra của cơ
quan có thẩm quyền ở Trung ương đối với các văn bản pháp luật do HĐND, UBND tỉnh
ban hành để theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc tham mưu xử lý theo quy định
|
Cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
4
|
Tổ chức triển khai đầy đủ, kịp thời các hoạt động
theo dõi thi hành pháp luật theo đúng quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP
ngày 23/7/2012 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
32/2020/NĐ-CP) và các văn bản hướng dẫn thi hành; kịp thời tham mưu cơ quan,
người có thẩm quyền xử lý hoặc kiến nghị xử lý những vấn đề phát hiện qua
công tác theo dõi thi hành pháp luật
|
Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
5
|
Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn và
kiểm tra tình hình triển khai thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật
của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện, kiến nghị cơ
quan, người có thẩm quyền xử lý, khắc phục những tồn tại, hạn chế; tháo gỡ
các khó khăn, vướng mắc trong công tác thi hành pháp luật được phát hiện qua
kiểm tra
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
III
|
Chỉ số “Cải cách thủ
tục hành chính”
|
1
|
Kịp thời
trình công bố, công bố, công khai và cập nhật TTHC mới trên Cổng Dịch vụ
công, Trang thông tin điện tử và tại nơi tiếp nhận hồ sơ, giải quyết TTHC. Đảm bảo 100% TTHC kịp thời công bố, công khai
và cập nhật mới trên Cổng Dịch vụ công, Trang thông tin điện tử và tại nơi tiếp
nhận hồ sơ, giải quyết TTHC.
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Nâng cao chất
lượng giải quyết thủ tục hành chính, khắc phục tình trạng giải quyết TTHC quá
hạn; thực hiện nghiêm việc gửi
“Thư xin lỗi” người dân, tổ chức đối với hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết
trễ hẹn; công khai số điện thoại, địa chỉ thư điện tử và có sự phối hợp chặt
chẽ giữa nội bộ từng cơ quan, đơn vị và giữa các cấp, các ngành trong giải
quyết thủ tục hành chính
|
Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Thường xuyên
|
3
|
Tổ chức triển khai thực hiện có
hiệu quả Kế hoạch số 65/KH-UBND ngày 29/4/2021 về triển khai thực hiện Quyết
định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án
đổi mới thực hiện cơ chế một của, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. Hằng
tháng ban hành Báo cáo tiến độ giải quyết hồ sơ thủ
tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp của từng cơ quan, đơn vị. Trong
đó, nêu rõ số liệu của từng cơ quan, đơn vị về hồ sơ quá hạn và không có văn
bản xin lỗi người dân, doanh nghiệp theo quy định
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Tổ chức đánh giá kết quả giải
quyết TTHC theo Quyết định số 661/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của Ủy ban nhân dân
tỉnh
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
5
|
Cán bộ, công chức, viên chức
lập tài khoản cá nhân trên Cổng dịch vụ công quốc gia để sử dụng dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 khi có nhu cầu thực hiện TTHC
|
Sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông;
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Thường xuyên
|
6
|
Thành lập và vận hành Trung
tâm Phục vụ Hành chính công cấp tỉnh
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Các cơ quan
liên quan
|
- Thành lập
trong Quý III/2021;
- Đưa vào hoạt
động Quý IV/2021
|
IV
|
Chỉ
số “Cải cách tổ chức bộ máy”
|
1
|
Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả
Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020, Nghị định số
108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ để sắp xếp tổ
chức bộ máy các cơ quan hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu
quả gắn với tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức
|
Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
2
|
Rà soát, sắp xếp, kiện toàn các
đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, đa chức năng, đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công trên địa bàn tỉnh theo tinh thần Nghị quyết số
19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa
XII
|
Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
3
|
Tổ chức thực hiện nghiêm túc, kịp
thời các quy định của Chính phủ, của Bộ Nội vụ và các Bộ, ngành có liên quan
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và số lượng, cơ cấu của các cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập; về quản lý biên chế trong
các cơ quan, đơn vị
|
Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
4
|
Thực hiện phân cấp gắn với quyền
hạn và trách nhiệm theo Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính Phủ;
khuyến khích sự năng động, sáng tạo và phát huy tính tích cực, chủ động của
các cấp, các ngành trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
|
Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
V
|
Chỉ
số “Cải cách công vụ”
|
1
|
Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng
lực, bảo đảm đúng người, đúng việc; tổ chức phân loại viên chức theo vị trí việc
làm và sắp xếp, bố trí lại cơ cấu viên chức theo hướng vị trí chuyên môn,
nghiệp vụ chiếm tỷ lệ ít nhất 65%
|
Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
2
|
Nâng cao trách nhiệm và đạo đức
công vụ, siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong chỉ đạo, điều hành và thực thi
công vụ của cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện nghiêm túc Đề án văn hóa
công vụ theo Quyết định số 1847/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của
Thủ tướng Chính phủ, góp phần đẩy mạnh công tác cải cách
hành chính
|
Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện,
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
3
|
Thực hiện hiệu quả công tác tuyển
dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo đúng quy định; đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin vào thi tuyển công chức, viên chức, đảm bảo công
khai, minh bạch, đúng quy định nhằm rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành
chính trong tuyển dụng công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Thực hiện công tác bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại đảm bảo kịp thời, đúng quy định; thí điểm thi tuyển một số chức
danh lãnh đạo, quản lý, góp phần đổi mới căn bản, toàn diện đội ngũ công chức,
viên chức lãnh đạo, quản lý đủ phẩm chất, năng lực, uy tín, ngang tầm nhiệm vụ
theo Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
|
Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
5
|
Thực hiện đánh giá cán bộ, công
chức, viên chức theo đúng trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại; đối với người
đứng đầu các cơ quan, đơn vị được đánh giá qua việc đặt hàng giao nhiệm vụ
theo Quy định số 30-QĐ/TU ngày 20/5/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về giao việc
đột phá, đổi mới đối với một số chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc diện
Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý
|
Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
6
|
Nâng cao chất lượng công tác đào
tạo, bồi dưỡng, tập trung đào tạo, bồi dưỡng trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
theo tiêu chuẩn ngạch, hạng chức danh nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức theo yêu cầu vị trí việc làm; đảm bảo hoàn thành 100% kế hoạch đề
ra. Tăng cường tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ công chức tham mưu thực
hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ; các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
7
|
Kịp thời rà soát, điều chỉnh, bổ
sung và thực hiện có hiệu quả chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ
cao và chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo trình độ sau
đại học
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
VI
|
Chỉ
số “Cải cách tài chính công”
|
1
|
Triển khai hướng dẫn thực hiện
cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo quy định
tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự
chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; giảm dần số lượng các đơn vị sự
nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên, tăng
dần số lượng các đơn vị tự chủ tự bảo đảm chi thường xuyên và bảo đảm một phần
chi thường xuyên, góp phần giảm chi ngân sách nhà nước
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
2
|
Thực hiện tiết kiệm 10% chi thường
xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất như lương và các khoản chi
cho con người theo chế độ) ngay từ khi giao dự toán đầu năm cho các cơ
quan, đơn vị cấp tỉnh và các huyện, thành phố; điều chỉnh giảm dự toán đối với
những nội dung không còn nhiệm vụ chi hoặc không có khả năng chi hết năm
2021; thực hiện cắt giảm tối thiểu 50% kinh phí hội nghị, đi công tác trong
và ngoài nước còn lại và tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên khác còn lại của
năm 2021
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
3
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề
án phát triển nguồn thu và tăng cường quản lý ngân sách nhà nước giai đoạn
2021-2025 theo Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Tăng cường công tác quản lý thu
ngân sách nhà nước trong năm 2021; đẩy mạnh kỷ luật, kỷ cương tài chính; tập
trung thực hiện tốt Luật ngân sách nhà nước, Luật thuế sửa đổi, bổ sung; quản
lý, điều hành ngân sách theo hướng tiết kiệm, hiệu quả
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
5
|
Xây dựng định
mức chi thường xuyên giai đoạn 2022-2025; xây dựng phân cấp nguồn thu và nhiệm
vụ chi giai đoạn 2022-2025; đề xuất xây dựng cơ chế tiết kiệm chi ngoài các quy
định do trung ương ban hành
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
6
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị
sau kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách theo đúng quy định
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Sở Tài chính
|
Thường xuyên
|
7
|
Xây dựng kế hoạch chi tiết tiến độ thực hiện
các dự án đầu tư từ bước chuẩn bị đầu tư, giải phóng mặt bằng, thi công xây dựng,
giải ngân của từng công trình, dự án đảm bảo hoàn thành đạt 95-100% kế hoạch
|
Các cơ quan đơn
vị (Chủ đầu tư)
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Thường xuyên
|
8
|
Tiếp tục đôn đốc các chủ đầu tư trong việc thực
hiện thanh toán, quyết toán dự án hoàn thành, đảm bảo đúng quy định về thời
gian
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
9
|
Phối hợp với Uỷ ban nhân dân các huyện, thành
phố, các chủ đầu tư xây dựng công trình tập trung đẩy nhanh tiến độ giải
phóng mặt bằng các công trình, dự án
|
Các cơ quan đơn
vị (Chủ đầu tư)
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Thường xuyên
|
10
|
Các sở chuyên ngành đẩy nhanh tiến độ thẩm định
trình phê duyệt dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi
công,... nhất là các công trình khởi công trong năm 2021; đôn đốc, phối hợp,
kiểm tra các chủ đầu tư trong việc triển khai đầu tư xây dựng theo quy định
hiện hành
|
Các cơ quan,
đơn vị thực hiện thẩm định
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Thường xuyên
|
11
|
Đôn đốc, theo dõi tiến độ triển khai đầu tư
xây dựng, tiến độ giải ngân các dự án, công trình thuộc mọi nguồn vốn theo kế
hoạch; rà soát kế hoạch năm 2021, tham mưu trình Uỷ ban nhân dân tỉnh điều
chuyển vốn các công trình, dự án hợp lý theo đúng quy định.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
VII
|
Chỉ
số “Hiện đại hóa hành chính”
|
1
|
Cập nhật,
ban hành kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang phiên bản 2.0.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện
|
Hoàn thành năm
2021; triển khai thực hiện thường xuyên
|
2
|
Nâng cấp,
hoàn thiện các chức năng của Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa
điện tử tỉnh Tuyên Quang đáp ứng các yêu cầu thực tế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
3
|
Rà
soát, cập nhật, chuẩn hóa và công khai đầy đủ thông tin về các TTHC (mã TTHC,
tên TTHC, quy trình thực hiện...) trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và trên cơ
sở dữ liệu quốc gia về TTHC sau khi có Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
|
Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
4
|
Ứng dụng
công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC, đặc biệt dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4; triển khai sử dụng có hiệu quả Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông
tin một cửa điện tử của tỉnh; TTHC giao dịch trên Cổng dịch
vụ công của tỉnh và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh được xác thực
điện tử; tiếp tục duy trì kết nối, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia thông qua cơ chế đăng nhập một
lần từ Cổng Dịch vụ công quốc gia giai đoạn 2021-2025
|
Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
5
|
Thực hiện có hiệu quả Quyết định
số 19/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế
tiếp nhận, xử lý phát hành và quản lý văn bản điện tử giữa các cơ quan quản
lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, tích cực sử dụng chữ ký số chuyên
dùng nhằm nâng cao tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước
hoàn toàn dưới dạng điện tử; tăng tỷ lệ hồ sơ công việc được xử lý trên môi
trường mạng tại 3 cấp tỉnh, huyện, xã
|
Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
6
|
Nâng cao tỷ lệ tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định tại Quyết
định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ
|
Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
7
|
Đề xuất Chủ
tịch UBND tỉnh giao chỉ tiêu cụ thể cho các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố trong việc thực hiện dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và tiếp nhận, trả kết quả giải quyết
TTHC cho cá nhân, tổ chức qua dịch vụ Bưu chính công ích; thời gian hoàn
thành báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15/8/2021.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Bưu điện tỉnh
|
Trước ngày 15/8/2021
|
VIII
|
Chỉ
số “Tác động của cải cách hành chính đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh”
|
1
|
Triển khai
thực hiện hiệu quả nhiệm vụ, giải pháp trong Đề án thu hút đầu tư trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 336/QĐ-UBND ngày
02/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Tham mưu cơ
chế, chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng khu công nghiệp, cụm công
nghiệp làm cơ sở để mời gọi, thu hút nhà đầu tư phát triển kinh doanh hạ tầng
Khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo quy hoạch, qua đó tạo được quỹ đất để
thu hút các dự án đầu tư sản xuất công nghiệp, đặc biệt các dự án công nghiệp
có tiềm năng, thế mạnh của tỉnh và tính cạnh tranh cao như: Chế biến nông,
lâm nghiệp; sản xuất vật liệu xây dựng; thủy điện; điện tử…
|
Ban Quản lý Khu
công nghiệp
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Tiếp tục theo dõi, hỗ trợ các dự án đang trong
quá trình nghiên cứu, đề xuất và triển khai thực hiện, trong đó có dự án của
các Tập đoàn lớn như: Tập đoàn Vingroup - Công ty CP, Công ty cổ phần Tập
đoàn FLC, Công ty cổ phần Flamingo Redtours… hỗ trợ giải quyết các thủ tục
liên quan, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc khi nhà đầu tư có
quyết định đầu tư, đặc biệt các thủ tục về xây dựng, đất đai, môi trường và
công tác đền bù GPMB,.. để nhà đầu tư thực hiện dự án
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Xây dựng các tài liệu xúc tiến đầu tư đảm bảo
cả về nội dung, hình thức để quảng bá thông tin về môi trường đầu tư của tỉnh;
đồng thời đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến đầu tư của tỉnh gắn với Chương
trình xúc tiến đầu tư quốc gia, các bộ, ngành trung ương, các địa phương
trong cùng khu vực để mời gọi, thu hút nhà đầu tư có tiềm năng từ các quốc
gia thành viên EU, Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore,…
|
Trung tâm Xúc
tiến đầu tư tỉnh
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
5
|
Gắn kết chặt chẽ giữa đầu tư công với đầu tư
tư với phương châm “lấy đầu tư công dẫn dắt đầu tư tư” và “lấy đầu tư công
thu hút đầu tư tư”. Tập trung chỉ đạo xây dựng các hạ tầng quan trọng phục vụ
thu hút đầu tư, nhất là hạ tầng về giao thông, đô thị động lực, hạ tầng công
nghệ thông tin
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
6
|
Xây dựng và trình ban hành danh mục dự án có sử
dụng đất giai đoạn 2021-2025 để mời gọi thu hút đầu tư
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Triển khai thực
hiện sau khi ban hành danh mục
|
7
|
Tham mưu xây dựng Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy về cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Triển khai thực
hiện sau khi Chỉ thị được ban hành
|
9
|
Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị và cán bộ để
hướng dẫn, hỗ trợ người dân lập hồ sơ, nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng
điện tử và sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia
ngay tại Bộ phận một cửa, năm 2021 đạt tỷ lệ trên 60% số lượng hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp nộp trực tuyến, trong đó có trên 80% hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư; UBND huyện, thành phố
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
10
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuẩn
hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp để triển khai liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa
cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, bảo hiểm xã hội, cơ quan quản lý về
lao động
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư; UBND huyện, thành phố
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
11
|
Tiếp tục thực hiện hỗ trợ miễn phí trả kết quả
thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính công ích
theo Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư; UBND huyện, thành phố
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
12
|
Ban hành Kế hoạch Phát triển doanh nghiệp tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 và tổ chức triển khai thực hiện
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Triển khai thực
hiện sau khi Kế hoạch ban hành
|
13
|
Thực hiện các giải pháp nâng cao tỷ lệ đóng
góp của khu vực doanh nghiệp vào ngân sách tỉnh, phấn đấu tỷ lệ đóng góp của
năm sau cao hơn năm trước liền kề.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư; UBND huyện, thành phố
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
14
|
Thực hiện các cơ chế, chính sách thúc đẩy các
ngành kinh tế phát triển, tăng hiệu quả hoạt động các cơ sở sản xuất kinh
doanh, góp phần tăng tỷ lệ Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, phấn đấu tỷ lệ
tăng Tổng sản phẩn của năm sau cao hơn năm trước liền kề
|
Các cơ quan,
đơn vị; UBND huyện, thành phố
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Thường xuyên
|
15
|
Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện các chỉ
tiêu, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân tỉnh giao, trong đó tập trung khắc phục những chỉ tiêu không đạt theo kế
hoạch, gồm: Giá trị sản xuất công nghiệp, tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ
xã hội, tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm y tế, thu hút khách du lịch và thu
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Các cơ quan,
đơn vị; UBND huyện, thành phố
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Thường xuyên
|
B
|
Chỉ số hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
|
I
|
Chỉ số hài lòng về
“Tiếp cận dịch vụ”
|
|
Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết
bị tại Bộ phận một cửa của các cơ quan, đơn vị theo đúng quy định nhằm đáp ứng
và phục vụ tốt nhất nhu cầu của người dân, tổ chức trong giải quyết TTHC.
|
Các cơ quan,
đơn vị; UBND huyện, thành phố
|
Sở Tài chính;
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Thường xuyên
|
II
|
Chỉ số
hài lòng về “Thủ tục hành chính”
|
|
Thực hiện quy định thành phần hồ
sơ thủ tục hành chính, mức phí, lệ phí theo đúng quy định
|
Các cơ quan,
đơn vị; UBND huyện, thành phố
|
Văn Phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Thường xuyên
|
III
|
Chỉ số
hài lòng về “Công chức”
|
|
Chú trọng bồi dưỡng nâng cao
nghiệp vụ, trách nhiệm, đạo đức công vụ của đội ngũ công chức thực hiện giải
quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân
|
Các cơ quan,
đơn vị; UBND huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
IV
|
Chỉ số
hài lòng về “Kết quả giải quyết”
|
|
Nâng cao chất lượng giải quyết
công việc nói chung và giải quyết thủ tục hành chính nói riêng của cơ quan
hành chính nhà nước; kết quả giải quyết đảm bảo phù hợp với quy định, có
thông tin đầy đủ, chính xác và đảm bảo tính công bằng
|
Các cơ quan,
đơn vị; UBND huyện, thành phố
|
Các cơ quan,
đơn vị
|
Thường xuyên
|
V
|
Chỉ số hài lòng về
“Tiếp nhận, xử lý ý kiến góp ý, phản ánh kiến nghị”
|
1
|
Tiếp tục thực hiện niêm yết công khai địa chỉ tiếp
nhận, phản ánh kiến nghị tại Bộ phận một cửa của các cơ quan, đơn vị theo quy
định
|
Các cơ quan,
đơn vị; UBND huyện,
thành phố
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Thường xuyên
|
2
|
Triển khai thực hiện các hình thức tiếp nhận
góp ý, phản ánh kiến nghị phù hợp với từng cơ quan, đơn vị; dễ dàng thực hiện
đối với người dân, tổ chức
|
Các cơ quan,
đơn vị; UBND huyện, thành phố
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Thường xuyên
|
3
|
Kịp thời tiếp nhận, giải quyết các ý kiến góp
ý, phản ánh, kiến nghị của người, tổ chức góp phần nâng cao chỉ số hài lòng của
người dân, tổ chức về tiếp nhận, xử lý ý kiến góp ý, phản ánh kiến nghị
|
Các cơ quan,
đơn vị; UBND huyện, thành phố
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Thường xuyên
|