|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 65/KH-UBND 2021 thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu:
|
65/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
29/04/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 65/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 29 tháng 4 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT
ĐỊNH SỐ 468/QĐ-TTG NGÀY 27/3/2021 CỦATHỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ; ĐẨY MẠNH VIỆC GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của
Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến
2025; Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách
nhà nước 2021; Quyết định số 468/QĐ-TTg
ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là Đề án), Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
-
Nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong việc
thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính
(TTHC), cải cách TTHC gắn với việc
tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ
quan hành chính các cấp theo hướng đổi mới nhằm nâng
cao tinh thần trách nhiệm của các ngành, các cấp
đáp ứng
yêu cầu,
nhiệm vụ trong tổ chức triển khai thực hiện.
-
Lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để phục
vụ; sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo chất lượng và
hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan có thẩm
quyền trong giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; đáp ứng
mục tiêu, yêu cầu cải cách hành chính, nhất là việc cắt giảm, đơn giản hóa TTHC thông qua việc
ứng dụng công nghệ thông tin.
-
Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số trong
hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, thay đổi cách thức quản trị hành
chính từ truyền thống sang hiện đại, góp phần hình thành công dân số,
doanh nghiệp số, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã
hội số.
-
Bảo đảm tính khả thi, hiệu
quả; hiện thực hóa chủ trương đẩy mạnh việc chuyển giao một số nhiệm vụ, dịch vụ
hành chính công mà nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm.
-
Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính, gắn với
số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC nhằm nâng cao chất lượng
phục vụ, tăng năng suất lao động, góp phần hình thành công
dân số, doanh nghiệp số trong xây dựng Chính phủ số, nền
kinh tế số, xã hội số.
2. Yêu cầu
-
Xác định nội dung công việc gắn với
trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực, sự phối hợp chặt chẽ của các cơ quan tham mưu giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của
Thủ tướng Chính phủ có hiệu quả, đúng tiến độ đã nêu trong
kế hoạch.
-
Việc triển khai thực hiện phải bám sát các nhiệm vụ,
nội dung theo Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ và
các chương trình, kế hoạch liên quan của UBND tỉnh.
Kết quả triển khai Kế hoạch này làm cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của
Thủ tướng Chính phủ. Tạo ra sự đột phá trong
việc tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại theo hướng
không phụ thuộc vào địa giới hành chính, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết
TTHC nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, tăng năng suất lao động, góp phần hình thành công dân số,
doanh nghiệp số trong xây dựng nền hành chính
hiện đại, hoạt động hiệu lực, hiệu quả,
góp phần
cải thiện môi trường kinh doanh của tỉnh, nâng
cao năng lực cạnh tranh và chỉ số cải cách hành chính của
tỉnh trong thời gian tới.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Năm 2021
-
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và đăng ký
doanh nghiệp với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống Một
cửa điện tử của tỉnh phục vụ xác thực, định danh và cắt giảm, đơn giản hóa
hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp
trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các
cấp.
-
Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết
TTHC theo nhiệm vụ, lộ trình đặt ra tại Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 21/01/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
-
Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ,
kết quả giải quyết TTHC đạt tỷ lệ 100% tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh.
- Đạt tỷ lệ
35% số lượng đơn vị cấp xã trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện việc cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện
tử từ bản chính theo quy định tại Điều 10 Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử.
2. Năm 2022
-
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm xã hội và đất đai với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống Một
cửa điện tử của tỉnh phục vụ việc giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp.
-
Tiếp tục hoàn thành việc số hóa kết quả giải
quyết TTHC theo nhiệm vụ, lộ trình đặt ra tại Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 21/01/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử.
-
Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ,
kết quả giải quyết TTHC tại 100% các Bộ phận Một cửa cấp huyện và cấp xã.
- Đạt tỷ lệ tối
thiểu 45% số lượng đơn vị cấp xã trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện việc cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện
tử từ bản chính theo quy định tại Điều 10 Nghị định số
45/2020/NĐ-CP .
-
Thực hiện hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống
thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương theo chỉ đạo, hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ.
-
Tối thiểu 30% người dân, doanh nghiệp
khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các
thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận
khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan
nhà nước có thẩm quyền giải
quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu.
-
Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp tại
Bộ phận Một cửa xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần đến giao dịch.
3. Năm 2023 - 2025
-
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ
các Cơ sở dữ liệu quốc gia còn lại, các cơ sở dữ liệu chuyên
ngành với Cổng Dịch vụ công Hệ thống Một cửacủa
tỉnh phục vụ cho việc cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công
dân, doanh nghiệp trong giải quyết
TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp.
-
Tiếp tục thực hiện và duy trì tỷ lệ số
hóa, ký số và lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết
TTHC đã được giải quyết thành công đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu
trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
- Đạt tỷ lệ
100% số lượng đơn vị cấp xã trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện việc cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện
tử từ bản chính theo quy định tại Điều 10 Nghị định số
45/2020/NĐ-CP .
-
80% người dân, doanh nghiệp
khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các
thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận
khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan
nhà nước có thẩm quyền giải
quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
-
Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và thực hiện TTHC
trên môi trường điện tử tối thiểu đạt 50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận;
tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội
bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, hoặc các
cơ quan có liên quan được thực hiện bằng
phương thức điện tử; 100% hồ sơ TTHC đã giải quyết thành
công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng.
-
Tăng năng suất lao động trung bình trong việc giải
quyết TTHC thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông
tin, xã hội hóa một số công việc trong quy
trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết TTHC.
-
Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp
xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu
30 phút/01 hồ sơ vào năm 2025.
-
Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá kết
quả tiếp nhận, giải quyết TTHC làm cơ sở đánh giá kết quả hoàn thành
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức công khai, minh bạch,
hiệu quả.
-
Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với chất
lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% vào
năm 2025.
III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN (Phụ lục
chi tiết kèm theo)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh
phí thực hiện Kế hoạch triển khai Đề án do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Hàng
năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế
hoạch, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập dự toán
kinh phí thực hiện Kế hoạch và tổng hợp chung vào dự toán của cơ quan,
đơn vị mình để trình cấp có thẩm quyền bố trí
kinh phí theo quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã
- Phổ
biến, quán triệt và thực hiện nghiêm túc, có
hiệu quả đầy đủ nội
dung Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của
Thủ tướng Chính phủ và các văn bản có liên
quan đến triển khai
thực hiện giải quyêt TTHC
trên môi trường điện
tử đến toàn thể cán bộ,
công chức, viên chức
trong cơ quan, đơn vị, đặc biệt là cán bộ, công chức, viên chức
trực tiếp làm việc tại Bộ phận Một cửa và trực tiếp tham gia vào các khâu trong quá trình giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp;
-
Chủ động xây dựng, ban hành Kế hoạch chi
tiết để tổ chức thực hiện, đảm bảo đạt mục đích,
yêu cầu, tiến độ đề ra tại Kế hoạch này;
-
Bố trí
kinh phí, nguồn nhân lực, cơ sở vật
chất cho việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao;
-
Phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan trong
công tác tuyên truyền, phổ biến, tập
huấn, hướng dẫn nghiệp vụ.
Riêng
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ
đạo Ủy ban nhân cấp xã trực thuộc tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch này và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc triển
khai thực hiện, định kỳ báo cáo cùng báo cáo
tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính của cơ
quan, đơn vị.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Là
cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện Kế hoạch; kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc
của các cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp có liên quan trong quá trình tổ
chức triển khai thực hiện Kế hoạch và để xem xét, điều chỉnh nội dung Kế hoạch cho phù hợp theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
-
Triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được
giao chủ trì tại Kế hoạch này; thường xuyên theo
dõi, hướng dẫn, rà soát, đánh giá tiến
độ thực hiện của các cơ quan, đơn vị; định kỳ báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh cùng báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC của cơ
quan, đơn vị; kịp thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp
tháo gỡ (nếu có);
-
Chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, hướng dẫn về nội dung chi khi triển
khai cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải
quyết TTHC theo quy định;
-
Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan báo chí; Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh; Cổng Thông
tin điện tử tỉnh; Trung tâm văn hóa, truyền
thông và Thể thao các huyện/thành phố tổ chức tuyên
truyền, phổ biến các nội dung đề ra
tại Kế hoạch này thông qua các chương trình,
các tin, bài viết,… để thu hút tổ chức, cá nhân khai thác, sử
dụng, đẩy mạnh việc giải quyết TTHC trên môi
trường điện tử;
-
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các phương án bảo đảm
an toàn, an ninh thông tin mạng theo quy định.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bảo đảm
nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước để triển khai thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
lập dự toán, sử dụng kinh phí theo quy định hiện hành.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố tổng hợp,
báo cáo cấp có thẩm quyền phân bổ, giao kế hoạch đầu tư công, trung hạn cho
các dự
án phục
vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo đề
xuất của các đơn vị, địa phương (nếu có)
theo quy định của Luật Đầu tư công.
6. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Công an tỉnh kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư, Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa điện
tử cấp tỉnh phục vụ giải quyết TTHC theo quy định.
7. Công an tỉnh
Phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu dân cư giữa Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin
một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ các cơ quan có thẩm
quyền xác thực, định danh và giải quyết TTHC; đề xuất các giải pháp an ninh và bảo
mật Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của tỉnh.
8. Cục Thuế tỉnh
Chủ trì, phối hợp Sở Thông
tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu thuế với Cổng
Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ giải quyết TTHC theo
quy định.
9. Bảo hiểm xã hội tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu bảo hiểm xã hội với Cổng Dịch
vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ xác thực, định danh
và giải
quyết TTHC theo quy định.
10. Viễn thông Tuyên Quang
-
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông; sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các
nhiệm vụ cụ thể nêu tại phần III Kế
hoạch này, đảm bảo tiến độ, chất lượng thời gian theo yêu cầu.
-
Đề xuất với Sở Thông tin và Truyền
thông các phương án, giải pháp kỹ thuật nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung của Kế
hoạch, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
11. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang
Lựa chọn các hình
thức phù
hợp thường xuyên tuyên truyền sâu rộng các nội dung chỉ đạo
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc thực hiện Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 củaThủ tướng Chính
phủ; đẩy mạnh việc thực hiện trên môi trường điện
tử trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh.
12. Bưu điện tỉnh
-
Tăng cường công tác tuyên truyền;
đào tạo,
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên, người lao động trong việc gửi, nhận hồ sơ, hỗ trợ người
dân, doanh nghiệp thực hiện TTHC trên môi
trường điện tử; đảm bảo việc tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC theo quy định tại Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg an toàn, chính xác, đúng thời hạn.
-
Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông, các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thực hiện kết nối, khai thác dữ liệu TTHC có sẵn tại Cổng dịch
vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công
tỉnh, cũng như cung cấp thông tin trạng thái hồ sơ, kết quả
trong quá trình gửi, nhận hồ sơ giải quyết TTHC để cập nhật trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng
dịch vụ công tỉnh, đảm bảo hiệu quả, minh bạch, công khai, tránh lãng phí.
Yêu
cầu các
cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai
thực hiện các nội dung được giao tại Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị
kịp thời tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Phòng Kiểm soát TTHC - Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để
xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù
hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; (Báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- Công an tỉnh, Cục
thuế tỉnh,
BHXH tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo TQ;
- UBND huyện, thành phố; (thực hiện)
- UBND xã, phường, thị trấn;
- VNPT Tuyên Quang;
- Bưu điện tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng THCB (Đ/c Thủy, Tùng);
- Lưu: VT, KSTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI ĐỔI MỚI THỰC HIỆN
CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG VÀ ĐẨY MẠNH VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số:65/KH-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2021 của UBND
tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian hoàn thành
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH
|
1
|
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng, ban hành Kế hoạch
tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ
tướng Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Trước 30/4/2021
|
2
|
Tham mưu tổ chức triển khai, kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện Đề án trên địa bàn toàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Thường xuyên
|
1.3
|
Tham mưu ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản
theo quy định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Theo hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ; Bộ, ngành Trung ương
|
II
|
TỔ CHỨC HỘI NGHỊ TẬP
HUẤN, HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ
|
1
|
Tổ chức hội nghị tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ
và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một
cửa các cấp
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công
ích khi được ký hợp đồng thuê dịch vụ
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Thường xuyên
|
2
|
Tham gia tập huấn nghiệp vụ do Văn phòng Chính
phủ tổ chức
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Theo chỉ đạo của
Văn phòng Chính phủ
|
III
|
TRANG THIẾT BỊ, CƠ SỞ
HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT
CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
|
1
|
Rà soát số lượng, chất lượng, ưu tiên bố trí
các trang thiết bị (như: máy Scan, Hệ thống lưu trữ dữ liệu điện tử, ...)
để đảm bảo triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung của Đề án và các nhiệm
vụ triển khai việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
|
- Sở Tài chính;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Tổng hợp, đề xuất cùng việc triển khai thực hiện
Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 21/01/2021 của UBND tỉnh và các nhiệm vụ triển
khai việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử
|
2
|
Rà soát, đề xuất nâng cấp, hoàn thiện hệ thống
thông tin giải quyết TTHC trên cơ sở Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống
thông tin một cửa điện tử tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Thường xuyên
|
IV
|
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
|
1
|
Thực hiện số hóa kết
quả giải quyết TTHC
|
1.1
|
Khảo sát khối lượng kết quả giải quyết TTHC, đề
xuất nhu cầu số hóa, lưu trữ kết quả giải quyết TTHC bản điện tử
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Thực hiện theo
Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 21/01/2021 của UBND tỉnh
|
1.2
|
Nâng cấp Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông
tin một cửa điện tử tỉnh; truyền thông về tiếp nhận, giải quyết và trả
kết quả TTHC trên môi trường điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
1.3
|
Hoàn thành việc
số hoá hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC với quá trình tiếp nhận, xử lý
TTHC tại Bộ phận Một cửa tạo cơ sở hình thành dữ liệu sống, sạch, đủ và chính
xác theo quy định tại khoản 1, phần III Quyết định số 468/QĐ-TTg. Cụ thể:
|
|
Các lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Thông
tin và Truyền thông; Tư pháp
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Trước
31/12/2021
|
|
Các lĩnh vực: Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giao thông vận tải; Tài nguyên và Môi trường
|
Trước
31/12/2022
|
|
Các lĩnh vực: Lao động, Thương binh và Xã hội;
Tài chính; Nội vụ; Khoa học và Công nghệ
|
Trước
31/12/2023
|
|
Các lĩnh vực: Xây dựng; Kế hoạch và Đầu tư;
Công thương
|
Trước 30/6/2024
|
|
Các lĩnh vực: Ngoại vụ; Thanh tra; Dân tộc; Quản
lý các khu công nghiệp
|
Trước
31/12/2024
|
2
|
Đổi mới tổ chức quản
lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ việc đơn giản hoá trong chuẩn bị, tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định tại
khoản 2, phần III Quyết định số 468/QĐ-TTg. Cụ thể:
|
2.1
|
Triển khai việc thực hiện kết nối, tích hợp,
chia sẽ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Viễn thông Tuyên Quang.
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Năm 2021
|
2.2
|
Hoàn thành việc kết nối, tích hợp, chia sẽ dữ
liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh với
Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Viễn thông Tuyên Quang.
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Năm 2022
|
2.3
|
Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông
tin một cửa điện tử tỉnh để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh
là lõi của Bộ phận Một cửa các cấp nhằm thống nhất, liên thông giữa các cấp
chính quyền từ trung ương đến địa phương
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Viễn thông Tuyên Quang.
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Năm 2022
|
2.4
|
Thực hiện đồng bộ, liên kết tài khoản của tổ
chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh với tài khoản của Cổng Dịch vụ
công quốc gia theo mã số định danh tổ chức, cá nhân trên cơ sở kết nối, chia
sẻ dữ liệu với các Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký doanh nghiệp để
hình thành một tài khoản thống nhất, cho phép liên kết, chia sẻ dữ liệu của tổ
chức, cá nhân; kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở
dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công của tỉnh với Cổng
Dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh qua Trục liên
thông văn bản quốc gia phục vụ giải quyết TTHC bảo đảm tính liên tục, thống
nhất, thuận lợi, đơn giản, đồng bộ, toàn vẹn dữ liệu, tránh lãng phí trong suốt
quá trình từ khâu tiếp nhận, xử lý đến trả kết quả giải quyết TTHC theo quy định
tại điểm c, khoản 2, phần III Quyết định số 468/QĐ-TTg
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Theo hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ; Bộ, ngành Trung ương
|
2.5
|
Trong năm 2022: Tối thiểu 30% người dân, doanh
nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài
liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan
nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ,
tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu;
tăng tối thiểu mỗi năm tiếp theo 20%
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Năm 2022-2025
|
3
|
Mở rộng việc tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành
chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông
|
3.1
|
Rà soát đánh giá để đề xuất đưa vào triển khai
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành
chính đối với các TTHC mà thông tin, dữ liệu phục vụ xem xét, thẩm định hồ sơ
đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoặc trên cơ sở
có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc
gia, chuyên ngành, trừ trường hợp TTHC yêu cầu phải kiểm tra thực địa, đánh
giá, kiểm tra, thẩm định tại cơ sở
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Năm 2021 và
theo hướng dẫn, lộ trình của Văn phòng Chính phủ; Bộ, ngành liên quan
|
3.2
|
Triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải
quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các TTHC về hộ tịch,
cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế và các TTHC đáp ứng các
điều kiện sau khi rà soát.
|
- Sở Tư pháp;
- Công an tỉnh;
- Bảo hiểm Xã hội tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Năm 2021 và
theo hướng dẫn, lộ trình của Văn phòng Chính phủ; Bộ, ngành liên quan
|
4
|
Nâng cao tính chủ động
trong đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa
|
4.1
|
Triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình
hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC trên cơ sở
đánh giá khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực của cơ quan hành chính
nhà nước và khả năng đảm nhận các nhiệm vụ này của doanh nghiệp cung ứng dịch
vụ bưu chính công ích (theo hình thức thuê dịch vụ tại Bộ phận Một cửa thực
hiện theo hợp đồng đã được ký kết với cơ quan có thẩm quyền, bảo đảm theo
đúng quy định của pháp luật và thực hiện có hiệu quả các nội dung nêu tại Kế
hoạch này)
|
- Cấp tỉnh: Văn phòng UBND tỉnh;
- Cấp huyện, xã: Văn phòng HĐND & UBND cấp
huyện.
|
- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công
ích;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Năm 2021 và các
năm tiếp theo
|
4.2
|
Rà soát, nghiên cứu, đề xuất, triển khai các
giải pháp đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận một cửa
các cấp phù hợp với điều kiện, yêu cầu thực tiễn (thực hiện tiếp nhận hoặc
hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC tại nhà hoặc hẹn giờ giải quyết TTHC
theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức; bố trí các ki ốt thông minh tại Bộ phận Một
cửa để tư vấn, hướng dẫn kê khai, chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ thực hiện TTHC
tự động mà không cần phải có sự hỗ trợ, tiếp nhận trực tiếp của cán bộ một cửa;
tổ chức các quầy tiếp nhận hồ sơ cho người già, phụ nữ mang thai, người khuyết
tật; ...)
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công
ích.
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Năm 2021 và các
năm tiếp theo
|
4.3
|
Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh
nghiệp xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời gian tiếp
nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/01 hồ sơ
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công
ích.
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Năm 2021-2025
|
4.4
|
Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với
chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95%
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công
ích.
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Năm 2025
|
5
|
Đổi mới việc giám
sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC theo thời gian thực trên cơ sở ứng dụng
công nghệ mới
|
5.1
|
Xây dựng, vận hành Hệ thống đánh giá chất lượng
giải quyết TTHC của địa phương trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh: tự động, thời
gian thực, làm cơ sở để xếp hạng, phân loại, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm
vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Theo hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ; Bộ, ngành liên quan
|
5.2
|
Xây dựng Bản đồ Bộ phận Một cửa các cấp trên địa
bàn tỉnh trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Theo hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ; Bộ, ngành liên quan
|
5.3
|
Trang bị Hệ thống giám sát, đánh giá tự động sử
dụng công nghệ (như: trí tuệ nhân tạo, kết nối vạn vật,...) để phân
tích cảm xúc, kết nối với Bản đồ Bộ phận Một cửa
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Theo hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ; Bộ, ngành liên quan
|
5.4
|
Tham mưu ứng dụng công nghệ thông tin để thực
hiện việc giám sát, đánh giá tự động một cách thường xuyên, liên tục, chủ động,
kịp thời tình hình tiếp nhận, giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp
cũng như mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức trong thực hiện TTHC; Ứng dụng
công nghệ dữ liệu lớn (Big Data) phân tích, hỗ trợ ra quyết định về việc nâng
cao chất lượng cung cấp dịch vụ tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Theo hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ; Bộ, ngành liên quan
|
6
|
Tiếp tục đẩy mạnh việc
giải quyết TTHC trên môi trường điện tử
|
6.1
|
100% hồ sơ giải quyết TTHC các cấp chính quyền
trên địa bàn tỉnh được giải quyết trên Cổng dịch công (Hệ thống thông tin một
cửa) tỉnh và được đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp theo
quy định
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Năm 2021 và các
năm tiếp theo
|
6.2
|
Triển khai thực hiện việc cung cấp dịch vụ chứng
thực bản sao điện tử từ bản chính theo quy định tại Điều 10 Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ
|
|
35% số lượng đơn vị cấp xã trên địa bàn tỉnh
triển khai thực hiện
|
Sở Tư pháp
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Năm 2021
|
|
Tăng tối thiểu mỗi năm 10%, năm 2025 đạt 100%
số lượng đơn vị cấp xã trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện
|
Năm 2022-2025
|
6.3
|
Thực hiện tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ
công Quốc gia theo Danh mục được phê duyệt tại Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày
22/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ, đảm bảo tăng thêm so với năm 2020 tối thiểu
20%
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Năm 2021 và
theo lộ trình được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
|
6.4
|
100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ
biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng Dịch
vụ công quốc gia
|
Năm 2022-2025
|
6.5
|
Năm 2023: Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch vụ
công trực tuyến và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tối thiểu đạt 30%
so với tổng số hồ sơ tiếp nhận, tăng tối thiểu mỗi năm tiếp theo 10%; tối thiểu
từ 30% trở lên hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các
cơ quan có thẩm quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện
bằng phương thức điện tử, tăng tối thiểu mỗi năm tiếp theo 30%; 100% hồ sơ
TTHC đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Năm 2023-2025
|
6.6
|
Thực hiện tái cấu trúc quy trình TTHC theo hướng
đơn giản, thuận lợi, cắt giảm chi phí trước khi xây dựng, hoàn thiện các dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia; đẩy mạnh việc thanh toán không dùng tiền mặt theo Nghị định số
45/2020/NĐ-CP của Chính phủ
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg đẩy mạnh việc giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 65/KH-UBND ngày 29/04/2021 thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg đẩy mạnh việc giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
1.123
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|