CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 142/2025/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 6 năm 2025
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN
ĐỊNH THẨM QUYỀN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG HAI CẤP TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng
02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ
chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm
2012 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19
tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng
11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về phân
định thẩm quyền của chính quyền địa phương hai cấp trong lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về:
1. Phân định nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền
địa phương theo mô hình tổ chức chính quyền địa phương hai cấp trong lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
của chính quyền địa phương cấp tỉnh, cấp xã được phân định theo quy định của
Nghị định này.
Điều 2. Nguyên tắc phân định thẩm quyền quản lý
nhà nước trong lĩnh vực giáo dục
1. Bảo đảm phù hợp với quy định của Hiến pháp, phù
hợp với các nguyên tắc, quy định về phân định thẩm quyền, phân quyền, phân cấp
của Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
2. Bảo đảm phân định nhiệm vụ, quyền hạn giữa các
cấp chính quyền địa phương phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn và năng lực của cơ
quan, người có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân định; không
trùng lặp, chồng chéo, bỏ sót chức năng, nhiệm vụ giữa chính quyền địa phương
các cấp và giữa các cơ quan, tổ chức thuộc chính quyền địa phương.
3. Bảo đảm phân định rõ thẩm quyền giữa Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân; phân định rõ thẩm quyền
chung của Ủy ban nhân dân và thẩm quyền riêng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
4. Bảo đảm cơ sở pháp lý cho hoạt động bình thường,
liên tục, thông suốt của cơ quan, xã hội, người dân và doanh nghiệp; bảo đảm
quyền con người, quyền công dân; tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức
trong việc tiếp cận thông tin, thực hiện các quyền, nghĩa vụ và các thủ tục
theo quy định của pháp luật.
5. Bảo đảm tính thống nhất trong tổ chức thi hành
Hiến pháp và pháp luật; bảo đảm tính công khai, minh bạch, trách nhiệm giải
trình và thực hiện có hiệu quả việc kiểm soát quyền lực gắn với trách nhiệm
kiểm tra, thanh tra, giám sát của cơ quan nhà nước cấp trên.
6. Bảo đảm không ảnh hưởng đến việc thực hiện các
điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
7. Nguồn lực thực hiện nhiệm vụ phân định thẩm
quyền do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định.
Điều 3. Về phí, lệ phí
Các thủ tục hành chính khi giải quyết mà phải nộp
phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí thì khi người dân, tổ
chức nộp hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính đồng thời nộp phí, lệ phí
cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Mức phí, lệ phí, việc quản lý, sử dụng phí, lệ phí
thực hiện theo quy định của Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính hoặc Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh đối với phí, lệ phí tương ứng.
Chương II
PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC MẦM NON
Điều 4. Thành lập hoặc cho phép thành lập, cho
phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách,
giải thể nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non công lập, dân lập, tư thục
(sau đây gọi chung là trường mầm non)
1. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập,
cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách,
giải thể trường mầm non quy định tại khoản 1 Điều 4, khoản 1 Điều 6, khoản 2
Điều 7, khoản 2 Điều 8 và khoản 2 Điều 9 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập
hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo
dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường mầm non theo quy định tại Điều 1,
Điều 2, Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 5. Thành lập, cho phép thành lập, đình chỉ
hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu
giáo độc lập, lớp mầm non độc lập công lập, dân lập, tư thục (sau đây gọi chung
là cơ sở giáo dục mầm non độc lập)
1. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập,
đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục mầm
non độc lập quy định tại khoản 1 Điều 11, khoản 2 Điều 12, khoản 1 Điều 13 và
khoản 2 Điều 14 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập
hoặc cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách,
giải thể cơ sở giáo dục mầm non độc lập theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều
8 và Điều 9 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 6. Chuyển đổi trường mầm non tư thục sang
trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
1. Thẩm quyền chuyển đổi đối với trường mầm non tư
thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động quy định
tại điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Thẩm quyền chuyển đổi đối với trường mầm non tư
thục do nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động quy định
tại điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định số 84/2020/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã thực hiện.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền chuyển
đổi trường mầm non tư thục sang trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi
nhuận theo quy định tại Điều 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 7. Xét duyệt, thẩm định hồ sơ thực hiện chính
sách phát triển giáo dục mầm non
1. Thẩm quyền xét duyệt, thẩm định hồ sơ và lập
danh sách cơ sở giáo dục mầm non được hưởng chính sách quy định tại khoản 3
Điều 4 Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy
định chính sách phát triển giáo dục mầm non do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Thẩm quyền xét duyệt, thẩm định hồ sơ và lập
danh sách trẻ em mầm non được hưởng chính sách quy định tại Điều 7 và Điều 8
Nghị định số 105/2020/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
3. Thẩm quyền xét duyệt, thẩm định hồ sơ và lập
danh sách giáo viên mầm non được hưởng chính sách quy định tại Điều 9, Điều 10
và Điều 11 Nghị định số 105/2020/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
Chương III
PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Điều 8. Thành lập hoặc cho phép thành lập, cho
phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách,
giải thể trường tiểu học công lập, tư thục (sau đây gọi chung là trường tiểu
học)
1. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập,
cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách,
giải thể trường tiểu học quy định tại khoản 1 Điều 16, khoản 1 Điều 18, khoản 2
Điều 19, khoản 2 Điều 20 và khoản 2 Điều 21 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập
hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo
dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường tiểu học theo quy định tại Điều 11,
Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 9. Cho phép, đình chỉ, thu hồi quyết định
cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu
học
1. Thẩm quyền cho phép, đình chỉ, thu hồi quyết
định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp
tiểu học quy định tại khoản 1 Điều 23 và điểm a khoản 2 Điều 24 Nghị định số
125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép,
đình chỉ, thu hồi quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình
giáo dục phổ thông cấp tiểu học theo quy định tại Điều 16 và Điều 17 Phụ lục I
kèm theo Nghị định này.
Điều 10. Thành lập hoặc cho phép thành lập, cho
phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách,
giải thể trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông
có nhiều cấp học công lập, tư thục
1. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập,
cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách,
giải thể trường trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học
cao nhất là trung học cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 26, khoản 1 Điều 28,
khoản 2 Điều 29, khoản 2 Điều 30 và khoản 2 Điều 31 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập,
sáp nhập, chia, tách, giải thể trường trung học phổ thông và trường phổ thông
có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông quy định tại khoản
1 Điều 26, khoản 2 Điều 30 và khoản 2 Điều 31 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
3. Thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ
hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông quy định tại khoản 1
Điều 28 và khoản 2 Điều 29 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo thực hiện.
4. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập
hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo
dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học theo quy định tại Điều 18, Điều
19, Điều 20, Điều 21 và Điều 22 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 11. Cấp văn bằng tốt nghiệp trung học cơ sở
Thẩm quyền cấp văn bằng tốt nghiệp trung học cơ sở
quy định tại khoản 2 Điều 34 và khoản 2 Điều 45 Luật Giáo dục do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã thực hiện.
Điều 12. Chuyển đổi cơ sở giáo dục phổ thông tư
thục sang cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
1. Thẩm quyền chuyển đổi đối với trường tiểu học tư
thục, trường trung học cơ sở tư thục và trường phổ thông tư thục có nhiều cấp
học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở do nhà đầu tư trong nước đầu tư và
bảo đảm điều kiện hoạt động quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số
84/2020/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Thẩm quyền chuyển đổi đối với trường trung học
phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao
nhất là trung học phổ thông do nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm điều
kiện hoạt động và cơ sở giáo dục phổ thông tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu
tư và bảo đảm điều kiện hoạt động quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định
số 84/2020/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền chuyển
đổi cơ sở giáo dục phổ thông tư thục sang cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt
động không vì lợi nhuận theo quy định tại Điều 23 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này.
Chương IV
PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC THƯỜNG
XUYÊN
Điều 13. Thành lập hoặc cho phép thành lập, đình
chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên công lập, tư thục
1. Thẩm quyền thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp
nhập, chia, tách, giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên công lập quy định tại khoản 1 Điều 33,
khoản 2 Điều 34, khoản 2 Điều 35 và khoản 2 Điều 36 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Thẩm quyền cho phép thành lập, đình chỉ hoạt
động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên tư thục quy định tại khoản 1 Điều
33, khoản 2 Điều 34, khoản 2 Điều 35 và khoản 2 Điều 36 Nghị định số
125/2024/NĐ-CP do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập
hoặc cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể
trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục
thường xuyên công lập, tư thục theo quy định tại Điều 24, Điều 25, Điều 26 và
Điều 27 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 14. Thành lập hoặc cho phép thành lập, đình
chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm học tập cộng đồng công
lập, tư thục
1. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập,
đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm học tập cộng đồng
quy định tại khoản 1 Điều 38, khoản 2 Điều 39, khoản 2 Điều 40 và khoản 2 Điều
41 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập
hoặc cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể
trung tâm học tập cộng đồng theo quy định tại Điều 28, Điều 29, Điều 30 và Điều
31 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 15. Thành lập hoặc cho phép thành lập, đình
chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ
giáo dục thường xuyên công lập, tư thục
1. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập,
đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm khác thực hiện
nhiệm vụ giáo dục thường xuyên quy định tại điểm b khoản 1 Điều 44, khoản 2
Điều 45, khoản 2 Điều 46 và khoản 2 Điều 47 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập
hoặc cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể
trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên theo quy định tại Điều
32, Điều 33, Điều 34 và Điều 35 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 16. Thành lập hoặc cho phép thành lập, đình
chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm hỗ trợ phát triển giáo
dục hòa nhập công lập, tư thục
1. Thẩm quyền thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp
nhập, chia, tách, giải thể trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập công
lập quy định tại khoản 1 Điều 49, khoản 2 Điều 50, khoản 2 Điều 51 và khoản 2
Điều 52 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực
hiện.
2. Thẩm quyền cho phép thành lập, đình chỉ hoạt
động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa
nhập tư thục quy định tại khoản 1 Điều 49, khoản 2 Điều 50, khoản 2 Điều 51 và
khoản 2 Điều 52 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
thực hiện.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập
hoặc cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể
trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập theo quy định tại Điều 36, Điều
37, Điều 38 và Điều 39 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 17. Kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ
1. Thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ đối với xã quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số
20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa
mù chữ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Nội dung kiểm tra, công nhận đạt chuẩn phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ đối với xã thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định
số 20/2014/NĐ-CP.
3. Hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt chuẩn phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ bao gồm:
a) Hồ sơ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ bao gồm:
Phiếu điều tra phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; sổ theo dõi phổ cập giáo dục, xóa
mù chữ; danh sách trẻ em hoàn thành chương trình giáo dục mầm non (đối với phổ
cập giáo dục mầm non); danh sách học sinh hoàn thành chương trình giáo dục tiểu
học (đối với phổ cập giáo dục tiểu học); danh sách học sinh tốt nghiệp trung
học cơ sở; danh sách học sinh có chứng chỉ nghề (đối với phổ cập giáo dục trung
học cơ sở); danh sách học viên được công nhận biết chữ theo các mức độ (đối với
xóa mù chữ);
b) Hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt chuẩn bao gồm:
Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm
theo các biểu thống kê; biên bản kiểm tra phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ của
tỉnh đối với xã.
4. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền kiểm tra
công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã theo quy định tại
Điều 30 Nghị định số 20/2014/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
5. Thời gian kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ đối với xã thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số
20/2014/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
6. Trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ quy định tại Điều 38 Nghị định số 20/2014/NĐ-CP do Ủy
ban nhân dân cấp xã thực hiện.
Chương V
PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN ĐỐI VỚI TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT
Điều 18. Thành lập, cho phép hoạt động giáo dục,
đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường phổ thông
dân tộc nội trú
1. Thẩm quyền thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải
thể trường phổ thông dân tộc nội trú quy định tại khoản 1 Điều 54, điểm b khoản
2 Điều 57 và điểm b khoản 3 Điều 57 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Thẩm quyền cho phép trường phổ thông dân tộc nội
trú trung học cơ sở hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục trường phổ
thông dân tộc nội trú trung học cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 56 và điểm b
khoản 1 Điều 57 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
thực hiện.
3. Thẩm quyền cho phép trường phổ thông dân tộc nội
trú có cấp học cao nhất là trung học phổ thông hoạt động giáo dục, đình chỉ
hoạt động giáo dục trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là
trung học phổ thông quy định tại khoản 1 Điều 56 và điểm b khoản 1 Điều 57 Nghị
định số 125/2024/NĐ-CP do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
4. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành
lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia,
tách, giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú theo quy định tại Điều 40, Điều
41 và Điều 42 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 19. Thành lập, cho phép hoạt động giáo dục,
đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường phổ thông
dân tộc bán trú
1. Thẩm quyền thành lập, cho phép hoạt động giáo
dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường phổ
thông dân tộc bán trú quy định tại khoản 1 Điều 59, khoản 1 Điều 61, điểm b
khoản 1 Điều 62, điểm b khoản 2 Điều 62 và điểm b khoản 3 Điều 62 Nghị định số
125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành
lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia,
tách, giải thể trường phổ thông dân tộc bán trú theo quy định tại Điều 43, Điều
44 và Điều 45 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 20. Thành lập hoặc cho phép thành lập, cho
phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách,
giải thể trường trung học phổ thông chuyên công lập, tư thục
1. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập,
sáp nhập, chia, tách, giải thể trường trung học phổ thông chuyên quy định tại
khoản 1 Điều 71 và khoản 2 Điều 74 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ
hoạt động giáo dục trường trung học phổ thông chuyên quy định tại khoản 1 Điều
73 và khoản 1 Điều 74 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo thực hiện.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập
hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo
dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường trung học phổ thông chuyên theo quy
định tại Điều 46, Điều 47 và Điều 48 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 21. Thành lập hoặc cho phép thành lập, cho
phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách,
giải thể trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao
1. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập,
sáp nhập, chia, tách, giải thể trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao
đặt trên địa bàn tỉnh quy định tại khoản 1 Điều 76, điểm b khoản 2 Điều 79 và
điểm b khoản 3 Điều 79 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thực hiện.
2. Thẩm quyền cho phép trường năng khiếu nghệ
thuật, thể dục, thể thao thuộc địa phương hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động
giáo dục trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao thuộc địa phương quy
định tại khoản 1 Điều 78 và điểm b khoản 1 Điều 79 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP
do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập
hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo
dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể
thao đặt trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điều 49, Điều 50 và Điều 51 Phụ
lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 22. Thành lập hoặc cho phép thành lập, cho
phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách,
giải thể trường, lớp dành cho người khuyết tật
1. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập,
sáp nhập, chia, tách, giải thể trường dành cho người khuyết tật và thành lập
hoặc cho phép thành lập lớp dành cho người khuyết tật trong trường trung học
phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp -
giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung
học phổ thông quy định tại khoản 1 Điều 81, điểm b khoản 2 Điều 84, điểm b
khoản 3 Điều 84 và khoản 2 Điều 85 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập lớp
dành cho người khuyết tật trong trường mầm non, trường tiểu học, trường trung
học cơ sở và trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp -
giáo dục thường xuyên thực hiện các chương trình xóa mù chữ và chương trình
giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở quy định tại khoản 2 Điều 85 Nghị
định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
3. Thẩm quyền cho phép trường dành cho người khuyết
tật hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục trường dành cho người
khuyết tật quy định tại khoản 1 Điều 83 và điểm b khoản 1 Điều 84 Nghị định số
125/2024/NĐ-CP do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
4. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập
hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo
dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường, lớp dành cho người khuyết tật theo
quy định tại Điều 52, Điều 53, Điều 54 và Điều 55 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này.
Chương VI
PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP
Điều 23. Thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu của trường
trung cấp
1. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương; cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị
định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 ngày 10 tháng 2016 của Chính phủ quy định điều
kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập
phân hiệu của trường trung cấp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 Nghị định số
143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập
hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp và thành lập hoặc cho phép
thành lập phân hiệu của trường trung cấp theo quy định tại Điều 56 Phụ lục I
kèm theo Nghị định này.
Điều 24. Sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên
cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp
1. Thẩm quyền sáp nhập, chia, tách, giải thể hoặc
cho phép sáp nhập, chia, tách, giải thể và đổi tên trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương; cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư
thục trên địa bàn quy định tại điểm c khoản 3 Điều 10, điểm d khoản 4 Điều 11
và điểm b khoản 2 Điều 13 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung
tại điểm b khoản 7, khoản 9 Điều 1 Nghị định số 24/2022/NĐ-CP) do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Thẩm quyền chấm dứt hoạt động phân hiệu của
trường trung cấp quy định tại Điều 12 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền chia,
tách, sáp nhập, giải thể hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động
phân hiệu của trường trung cấp theo quy định tại Điều 57, Điều 58, Điều 59 và
Điều 60 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 25. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp
1. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
và doanh nghiệp, cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 16, khoản 2 Điều 20 Nghị định số
143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 và khoản 16 Điều 1 Nghị định
số 24/2022/NĐ-CP) do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp, cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Điều 61 và Điều 62 Phụ
lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 26. Đình chỉ hoạt động giáo dục nghề
nghiệp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Thẩm quyền đình chỉ hoạt động giáo dục nghề
nghiệp đối với các trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, doanh
nghiệp và thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối
với các trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp quy định
tại khoản 2 Điều 21, điểm b khoản 2 Điều 22 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 và khoản 18 Điều 1 Nghị định số 24/2022/NĐ-CP) do
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ
hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với các trường trung cấp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, doanh nghiệp và thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp đối với các trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, doanh
nghiệp theo quy định tại Điều 63 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 27. Cho phép thành lập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp, phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư
nước ngoài
1. Thẩm quyền cho phép thành lập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp, phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư
nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật giáo dục nghề nghiệp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, phân hiệu của
trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài và đăng ký hoạt động, thời hạn hoạt
động giáo dục nghề nghiệp đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài theo quy định tại Điều 64 và Điều 65 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 28. Cho phép chia, tách, sáp nhập, giải
thể, đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp có vốn đầu tư
nước ngoài; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư
nước ngoài
1. Thẩm quyền cho phép sáp nhập, chia, tách, giải
thể, đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp có vốn đầu tư
nước ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư
nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 17, khoản 4 Điều 18, Điều 19 và khoản 2
Điều 20 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 và khoản
8 Điều 2 Nghị định số 24/2022/NĐ-CP) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực
hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép
sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư
nước ngoài theo quy định tại Điều 66, Điều 67, Điều 68 và Điều 69 Phụ lục I kèm
theo Nghị định này.
Điều 29. Cấp giấy chứng nhận, thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
1. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận, thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài, đình chỉ đối với
hoạt động liên kết đào tạo của trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
và doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo quy định tại khoản 2 Điều
24, điểm b khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 6 Điều 26 và Điều 26a Nghị định số
15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP) do Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước
ngoài, đình chỉ đối với hoạt động liên kết đào tạo của trường trung cấp, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo
theo quy định tại Điều 70 và Điều 71 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 30. Cho phép thành lập, công nhận cơ sở
giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài hoạt động không vì lợi nhuận
1. Thẩm quyền cho phép thành lập, công nhận cơ sở
giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài hoạt động không vì lợi nhuận quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định số
15/2019/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép
thành lập, công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận theo quy định tại
Điều 72 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 31. Thẩm quyền và nội dung quản lý nhà nước
về giáo dục nghề nghiệp
Thẩm quyền và nội dung quản lý nhà nước về giáo dục
nghề nghiệp quy định tại Điều 7 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân
dân cấp tỉnh thực hiện.
Điều 32. Giải quyết về chính sách nội trú đối
với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp
Thẩm quyền chi trả học bổng chính sách và các khoản
hỗ trợ khác cho học sinh, sinh viên học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài
công lập thuộc diện được hưởng chính sách nội trú quy định tại khoản 2 Điều 5
Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ
về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp do Ủy
ban nhân dân cấp xã thực hiện.
Chương VII
PHÂN ĐỊNH MỘT SỐ THẨM QUYỀN KHÁC TRONG LĨNH VỰC GIÁO
DỤC
Điều 33. Ban hành kế hoạch thực hiện lộ trình
nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ
sở
Thẩm quyền ban hành kế hoạch thực hiện lộ trình
nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ
sở quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng
6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được
đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ban hành kế hoạch hàng năm trên cơ sở tham mưu của Sở Giáo dục và Đào tạo
theo kết quả báo cáo, đề xuất nâng trình độ chuẩn được đào tạo của các cơ sở
giáo dục thuộc phạm vi quản lý và Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 34. Giải quyết về chế độ cử tuyển đối với
học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số
1. Thẩm quyền xây dựng chỉ tiêu cử tuyển của Ủy ban
nhân dân cấp xã và báo cáo đề xuất chỉ tiêu cử tuyển lên Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2020
của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc
thiểu số do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Thẩm quyền quyết định việc bồi hoàn học bổng,
chi phí đào tạo đối với người học cử tuyển vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 15
Nghị định số 141/2020/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
Điều 35. Giải quyết về chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập cho người học trong các cơ sở giáo dục
1. Thẩm quyền chi trả (hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo
dục chi trả), quyết toán kinh phí miễn, giảm, hỗ trợ học phí và hỗ trợ chi phí
học tập quy định tại điểm a khoản 2 Điều 21 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27
tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo do Ủy
ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Thẩm quyền chi trả (hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo
dục chi trả), quyết toán kinh phí miễn, giảm, hỗ trợ học phí và hỗ trợ chi phí
học tập quy định tại điểm a, c khoản 1 và điểm a, b khoản 2 Điều 22 Nghị định
số 81/2021/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
3. Thẩm quyền tổng hợp, xây dựng dự toán kinh phí
thực hiện miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập quy định tại điểm a, c
khoản 3 Điều 23 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
4. Thẩm quyền xét, thẩm định, phê duyệt danh sách
đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục quy định tại điểm c khoản 5
Điều 9 Nghị định số 84/2020/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
5. Thẩm quyền chi trả học bổng chính sách đối với
học viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục quy định tại điểm c
khoản 7 Điều 9 Nghị định 84/2020/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
6. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền giải
quyết chế độ học bổng chính sách đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư
thục theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 84/2020/NĐ-CP.
Điều 36. Giải quyết về chính sách cho trẻ em nhà
trẻ, học sinh, học viên ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng bãi
ngang, ven biển và hải đảo và cơ sở giáo dục có trẻ em nhà trẻ, học sinh hưởng
chính sách
1. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền xét duyệt
trẻ em nhà trẻ bán trú và trình tự, thủ tục cấp kinh phí thực hiện đối với các
cơ sở giáo dục mầm non quy định tại Điều 8 Nghị định số 66/2025/NĐ-CP ngày 12
tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chính sách cho trẻ em nhà trẻ, học
sinh, học viên ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng bãi ngang,
ven biển và hải đảo và cơ sở giáo dục có trẻ em nhà trẻ, học sinh hưởng chính
sách do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền xét duyệt
học sinh bán trú, học viên bán trú và trình tự, thủ tục cấp kinh phí, hỗ trợ
gạo đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã quy định tại
Điều 9 Nghị định số 66/2025/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cấp kinh
phí và hỗ trợ gạo cho học sinh dân tộc nội trú của các cơ sở giáo dục phổ thông
trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã quy định tại Điều 10 Nghị định số
66/2025/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
4. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền lập dự
toán, quản lý và quyết toán kinh phí hỗ trợ cho trẻ em nhà trẻ, học sinh và hỗ
trợ cho các cơ sở giáo dục trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã (không bao gồm hỗ
trợ gạo) quy định tại điểm a khoản 1, khoản 3 Điều 12 Nghị định số
66/2025/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
Điều 37. Thành lập Hội đồng cấp cơ sở xét tặng
danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”
1. Thẩm quyền thành lập Hội đồng cấp cơ sở xét tặng
danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” quy định tại điểm a khoản 2
Điều 9, khoản 1 Điều 10, Phụ lục I Nghị định số 35/2024/NĐ-CP ngày 02 tháng 4
năm 2024 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà
giáo ưu tú” do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền xét tặng
danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” theo quy định tại Chương IV
Nghị định số 35/2024/NĐ-CP.
Chương VIII
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC CỦA CHÍNH
QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG HAI CẤP
Điều 38. Trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo
dục của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về giáo dục tại địa phương và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo trong việc tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra
các hoạt động giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của Luật Giáo
dục, Luật Tổ chức chính quyền địa phương và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
sau:
1. Về xây dựng kế hoạch, chương trình, đề án, dự
án, chính sách phát triển giáo dục
Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết
định kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, chính sách địa phương để phát triển
giáo dục trên địa bàn tỉnh phù hợp với chiến lược phát triển giáo dục quốc gia
và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Về cơ sở vật chất cho giáo dục
a) Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt quy hoạch phát triển hệ thống cơ sở giáo dục, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ
sở vật chất, nguồn lực, kinh phí để đảm bảo các điều kiện tổ chức dạy học và
ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong giáo dục trên địa bàn tỉnh
theo quy định của pháp luật;
b) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc sử dụng, bố
trí đủ quỹ đất dành cho các cơ sở giáo dục theo chiến lược, kế hoạch phát triển
giáo dục tại địa phương.
3. Về tài chính cho giáo dục thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của địa phương
a) Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết
định khung học phí hoặc mức học phí cụ thể, các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ
trợ hoạt động giáo dục đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc quy định cơ
chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh các cấp học do địa phương quản lý
sau khi được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua;
c) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc bố trí đủ ngân
sách nhà nước chi cho giáo dục tại địa phương theo quy định; quản lý, kiểm tra
việc sử dụng ngân sách nhà nước chi cho giáo dục theo quy định của Luật ngân
sách nhà nước và phân cấp quản lý ngân sách hiện hành nhằm đáp ứng các điều
kiện bảo đảm chất lượng giáo dục;
d) Thực hiện chính sách xã hội hóa giáo dục, huy
động các nguồn lực hợp pháp để phát triển giáo dục trên địa bàn tỉnh.
4. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện phổ cập giáo dục,
giáo dục bắt buộc, xóa mù chữ, xây dựng trường chuẩn quốc gia và xây dựng xã
hội học tập tại địa phương.
5. Về đội ngũ nhà giáo, nhân sự quản lý, viên chức
và người lao động
Tham mưu trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết
định biên chế công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo trong tổng số biên chế được
cấp có thẩm quyền giao; số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà
nước trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh theo
quy định của pháp luật; ban hành chính sách để phát triển đội ngũ nhà giáo,
nhân sự quản lý, viên chức và người lao động trên địa bàn tỉnh.
6. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Chính phủ.
Điều 39. Trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo
dục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời
gian giữ chức vụ, điều động, luân chuyển, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm, khen
thưởng, kỷ luật đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo theo tiêu
chuẩn chức danh và trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.
2. Quyết định thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải
thể, chuyển đổi loại hình các cơ sở giáo dục theo quy định của Nghị định này và
các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Quyết định thành lập hội đồng trường, công nhận,
bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch hội đồng trường, bổ sung, thay thế thành viên Hội
đồng trường; công nhận, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian công tác,
thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với hiệu trưởng, phó
hiệu trưởng trường trung cấp, trường cao đẳng, trường bồi dưỡng cán bộ quản lý
giáo dục tỉnh, trường đại học công lập trực thuộc tỉnh theo tiêu chuẩn chức
danh và thủ tục do pháp luật quy định.
4. Về kiểm tra, thanh tra trong lĩnh vực giáo dục
a) Chỉ đạo và tổ chức kiểm tra, thanh tra Ủy ban
nhân dân cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thực hiện pháp luật
về giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Chỉ đạo và tổ chức giải quyết khiếu nại, giải
quyết tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân liên quan về giáo dục
thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Thực hiện trách nhiệm quản lý công tác xử lý vi
phạm hành chính về giáo dục theo quy định của pháp luật;
d) Chỉ đạo và tổ chức kiểm tra việc cấp, sử dụng ngân
sách nhà nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác cho giáo dục trên địa bàn tỉnh;
đ) Chỉ đạo và tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển
khai thực hiện các quy định của pháp luật về chế độ, chính sách đối với đội ngũ
nhà giáo, cán bộ lãnh đạo, quản lý, viên chức và người lao động tại các cơ sở
giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý;
e) Chỉ đạo và kiểm tra việc bảo đảm an toàn thông
tin, an ninh mạng và bảo vệ dữ liệu cá nhân đối với các hệ thống công nghệ
thông tin và cơ sở dữ liệu trong lĩnh vực giáo dục tại địa phương.
5. Quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết
định khen thưởng các tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp đối với sự nghiệp phát
triển giáo dục trên địa bàn.
6. Chỉ đạo, tổ chức triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số và phát triển chính phủ số trong lĩnh vực giáo dục tại
địa phương theo chiến lược, kế hoạch và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo và Chính phủ; chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác thống kê, thông
tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về lĩnh vực giáo dục của địa phương với Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
Điều 40. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn về
lĩnh vực giáo dục tham mưu, giúp việc cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về giáo dục tại địa phương, hướng dẫn Ủy ban nhân
dân cấp xã thực hiện công tác quản lý nhà nước về giáo dục và chịu trách nhiệm
trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo trong việc tổ chức, chỉ
đạo, kiểm tra các hoạt động giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định và
thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Về xây dựng kế hoạch, chương trình, đề án, dự
án, chính sách phát triển giáo dục
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh quyết định kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, thực hiện
chính sách phát triển giáo dục trên địa bàn tỉnh phù hợp với chiến lược phát
triển giáo dục quốc gia và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định, chỉ thị, kế hoạch và các văn bản khác về lĩnh vực giáo dục.
2. Về cơ sở vật chất cho giáo dục
a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện huy động các nguồn
lực để phát triển giáo dục, bảo đảm quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các
cơ sở giáo dục trực thuộc; tài sản, cơ sở vật chất được giao theo quy định của
pháp luật. Chịu trách nhiệm giải trình về hoạt động giáo dục, chất lượng giáo
dục, quản lý nhà giáo và người học, thực hiện chính sách phát triển giáo dục
thuộc thẩm quyền quản lý trước Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triển
khai thực hiện quy hoạch phát triển hệ thống giáo dục, kế hoạch đầu tư xây dựng
cơ sở vật chất, nguồn lực, kinh phí để đảm bảo các điều kiện tổ chức dạy học và
ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong giáo dục trên địa bàn theo
thẩm quyền quy định.
3. Về tài chính cho giáo dục thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của địa phương
a) Tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định khung học phí hoặc mức học phí cụ thể, các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ
trợ hoạt động giáo dục đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Xây dựng dự toán ngân sách giáo dục, quyết định
phân bổ, giao dự toán ngân sách đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc sau khi
được cấp có thẩm quyền phê duyệt; duyệt quyết toán, thông báo quyết toán năm và
tổng hợp báo cáo quyết toán ngân sách của các cơ sở giáo dục trực thuộc; phối
hợp với Sở Tài chính xác định, cân đối ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hằng
năm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của địa phương trình cấp có thẩm quyền. Chịu
trách nhiệm chi trả (hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả), quyết toán kinh
phí miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ học phí theo quy định của
pháp luật.
4. Về đội ngũ nhà giáo, nhân sự quản lý, viên chức
và người lao động
a) Tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định vị trí việc làm, biên chế công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy
định của pháp luật; Tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định vị trí
việc làm, tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong
các cơ sở giáo dục công lập thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh theo quy định của
pháp luật; Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đề án, kế hoạch phát
triển đội ngũ nhà giáo, nhân sự quản lý, viên chức, người lao động trong các cơ
sở giáo dục; chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân
cấp tỉnh các chính sách đặc thù đối với đội ngũ nhà giáo, nhân sự quản lý, viên
chức, người lao động trong các cơ sở giáo dục công lập;
b) Thực hiện tuyển dụng, quản lý, sử dụng, bổ
nhiệm, thăng hạng chức danh nghề nghiệp, thay đổi chức danh nghề nghiệp, đào
tạo, bồi dưỡng, đánh giá đối với đội ngũ nhà giáo, nhân sự quản lý, viên chức
và người lao động trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh theo quy
định; chủ trì triển khai thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng đối với đội ngũ
nhà giáo, nhân sự quản lý các cơ sở giáo dục ngoài công lập trên địa bàn tỉnh
theo quy định;
c) Bảo đảm đủ biên chế công chức quản lý giáo dục,
đủ số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước, số lượng hợp đồng
lao động theo đề án vị trí việc làm được phê duyệt, đáp ứng các điều kiện bảo
đảm chất lượng giáo dục, chịu trách nhiệm giải trình về hoạt động giáo dục,
chất lượng giáo dục, quản lý đội ngũ viên chức, người lao động và người học,
thực hiện chính sách phát triển giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý;
d) Tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định thành lập hội đồng trường, công nhận, bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch
hội đồng trường, bổ sung, thay thế thành viên Hội đồng trường; công nhận, bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian công tác, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm,
thay đổi vị trí việc làm, khen thưởng, kỷ luật đối với hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng trường trung cấp, trường cao đẳng, trường cán bộ quản lý giáo dục trực
thuộc tỉnh theo tiêu chuẩn chức danh và thủ tục do pháp luật quy định;
đ) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
xây dựng kế hoạch hằng năm về số lượng người làm việc của Sở Giáo dục và Đào
tạo và các cơ sở giáo dục trực thuộc, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
phân bổ số lượng người làm việc theo vị trí việc làm cho các cơ sở giáo dục
trực thuộc theo quy định; hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử
dụng, đánh giá, đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện chính sách đối với viên chức và
người lao động tại các cơ sở giáo dục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý theo
quy định.
5. Về nội dung, chương trình giáo dục
a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác chuyên
môn, nghiệp vụ của các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh; công tác phổ cập giáo
dục, giáo dục bắt buộc, xóa mù chữ, xây dựng trường chuẩn quốc gia và xây dựng
xã hội học tập trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác chuyên
môn, nghiệp vụ và đánh giá chất lượng giáo dục đối với các cơ sở giáo dục trên
địa bàn tỉnh;
b) Quản lý về chuyên môn đối với việc thực hiện
chương trình giáo dục thường xuyên của các trung tâm giáo dục thường xuyên,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trung tâm học tập cộng
đồng, các trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên theo quy
định. Chịu trách nhiệm giải trình về hoạt động giáo dục, chất lượng giáo dục,
quản lý nhà giáo và người học, thực hiện chính sách phát triển giáo dục thuộc
thẩm quyền quản lý trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và toàn xã
hội;
c) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với người có
chức danh theo dõi giáo dục thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
6. Về tổ chức hoạt động và quản lý cơ sở giáo dục
a) Tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và
Đào tạo theo quy định của Chính phủ;
b) Tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền việc thành lập, cho phép thành lập,
cho phép hoạt động giáo dục, tổ chức lại, sáp nhập, chia, tách, giải thể,
chuyển đổi loại hình các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định
của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Quyết định thành lập hội đồng trường, công nhận,
bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch hội đồng trường, bổ sung, thay thế thành viên Hội
đồng trường và quyết định công nhận, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian
công tác đến tuổi nghỉ hưu, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, biệt phái, thay đổi
vị trí việc làm, khen thưởng, kỷ luật đối với người đứng đầu, cấp phó người
đứng đầu các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh; công nhận, không công
nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường, phó chủ tịch hội đồng trường,
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các cơ sở giáo dục tư thục thuộc thẩm quyền quản
lý theo tiêu chuẩn chức danh và thủ tục do pháp luật quy định;
d) Tổ chức quản lý cơ sở giáo dục thường xuyên (trừ
trung tâm học tập cộng đồng); cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cơ sở giáo dục có cấp
trung học phổ thông; cơ sở giáo dục chuyên biệt và các cơ sở giáo dục khác trên
địa bàn;
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
thực hiện chức năng quản lý nhà nước trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về giáo dục
theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật;
e) Chỉ đạo, hướng dẫn công tác tuyển sinh, thi,
cấp, thu hồi giấy chứng nhận, văn bằng, chứng chỉ;
g) Quản lý các hoạt động dạy học và giáo dục trong
nhà trường và ngoài nhà trường; chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục đạo đức,
lối sống, an toàn trường học; tổ chức thực hiện kế hoạch triển khai Đề án đổi
mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; thực hiện và chỉ đạo thực
hiện công tác truyền thông giáo dục trên địa bàn;
h) Chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân cấp xã thực
hiện hiệu quả chính sách giáo dục hòa nhập theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh; đảm bảo các điều kiện tối thiểu đáp ứng yêu cầu giáo dục hòa nhập tại địa
phương; vận động và tổ chức, tạo điều kiện để người khuyết tật học hòa nhập tại
cơ sở giáo dục;
i) Hướng dẫn quản lý nhà nước về giáo dục cho Ủy
ban nhân dân cấp xã;
k) Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện
một hoặc một số nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước về giáo
dục của Sở Giáo dục và Đào tạo;
l) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã xây
dựng nội dung phối hợp quản lý và tổ chức các hoạt động giáo dục có liên quan
của trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ
thông trên địa bàn;
m) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục tổ chức
đánh giá mức độ chuyển đổi số của đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý; cập nhật,
công bố kết quả đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục trên Cổng
thông tin điện tử và các phương tiện thông tin đại chúng bảo đảm tính bảo mật,
toàn vẹn và khai thác hiệu quả cơ sở dữ liệu giáo dục trong phạm vi được phân
quyền;
n) Tổ chức tự đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ
quan chuyên môn quản lý giáo dục ở địa phương và chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở
giáo dục thuộc phạm vi quản lý tổ chức tự đánh giá mức độ chuyển đổi số theo
quy định và bộ chỉ số do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
7. Về kiểm tra trong giáo dục
a) Hướng dẫn, kiểm tra các cơ sở giáo dục thuộc
thẩm quyền quản lý trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục;
b) Kiểm tra việc tuân thủ pháp luật đối với các cơ
sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của cấp xã;
c) Thực hiện kiểm tra, giải quyết khiếu nại, giải
quyết tố cáo và xử lý vi phạm về giáo dục đối với các cơ sở giáo dục thuộc thẩm
quyền quản lý theo quy định của pháp luật;
d) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn
kiểm tra việc tổ chức và hoạt động của các Trung tâm giáo dục và đào tạo trên
địa bàn;
đ) Hướng dẫn kiểm tra việc cấp, sử dụng ngân sách nhà
nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác cho giáo dục trên địa bàn tỉnh;
e) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về chế độ, chính sách đối với
đội ngũ viên chức và người lao động tại các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền
quản lý;
g) Hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện các
quy định về bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng và bảo vệ dữ liệu cá nhân
đối với các hệ thống công nghệ thông tin và cơ sở dữ liệu giáo dục thuộc thẩm
quyền quản lý.
8. Khen thưởng hoặc trình cấp có thẩm quyền khen
thưởng các tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích trong hoạt động giáo dục tại
địa phương.
9. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc cập nhật thông
tin, dữ liệu về giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý vào hệ thống cơ sở dữ liệu
ngành giáo dục, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác, kịp thời và khả năng kết nối,
liên thông dữ liệu với các hệ thống quản lý trường học và các cơ sở dữ liệu
quốc gia liên quan; thực hiện công tác thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất,
công khai trong lĩnh vực giáo dục của địa phương thuộc thẩm quyền quản lý theo
quy định với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 41. Trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo
dục của Ủy ban nhân dân cấp xã
Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về giáo dục trên địa bàn xã, phường, đặc khu và chịu trách nhiệm trước Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc tổ chức, chỉ đạo, kiểm
tra các hoạt động giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định và thực hiện
các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Về xây dựng kế hoạch, chương trình, đề án, dự
án, chính sách phát triển giáo dục
a) Xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cấp xã phê
duyệt kế hoạch phát triển giáo dục trên địa bàn thuộc cấp quản lý; tổ chức thực
hiện kế hoạch phát triển giáo dục ở địa phương khi được phê duyệt; xây dựng kế
hoạch triển khai chương trình, dự án phát triển giáo dục trên địa bàn khi được
phê duyệt;
b) Hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến và tổ chức
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục; triển khai kế hoạch,
chương trình, dự án, đề án, chính sách và các nội dung khác về giáo dục sau khi
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Tham mưu và trình Hội đồng nhân dân cấp xã quyết
định, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển giáo dục mầm non, tiểu học, trung
học cơ sở trên địa bàn phù hợp với chiến lược phát triển giáo dục của tỉnh và
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Về cơ sở vật chất cho giáo dục
a) Quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, kế
hoạch phát triển giáo dục trên địa bàn trong phạm vi được phân quyền quản lý;
b) Quyết định đầu tư hoặc tham gia đầu tư xây dựng
các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp
học trong đó có cấp học cao nhất là trung học cơ sở, trung tâm học tập cộng
đồng theo quy định; phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cấp có thẩm
quyền xây dựng trường chuẩn quốc gia, kế hoạch sử dụng đất dành cho các cơ sở
giáo dục trên địa bàn;
c) Quản lý và tổ chức sử dụng có hiệu quả công sở,
tài sản, phương tiện làm việc và ngân sách nhà nước được giao trên địa bàn theo
quy định của pháp luật; bảo đảm đủ các điều kiện về tài chính, tài sản, cơ sở
vật chất và quỹ đất theo quy định về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi của cấp
có thẩm quyền; tăng cường chính sách xã hội hóa giáo dục, huy động các nguồn
lực để phát triển giáo dục trên địa bàn.
3. Quyết định phân bổ, giao dự toán ngân sách đối
với các cơ sở giáo dục trực thuộc khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; duyệt
quyết toán, thông báo quyết toán năm và tổng hợp báo cáo quyết toán ngân sách
của các cơ sở giáo dục trực thuộc; trình cấp có thẩm quyền hướng dẫn, kiểm tra
việc cấp, sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác đối
với các cơ sở giáo dục trên địa bàn theo quy định. Chịu trách nhiệm chi trả
(hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả), quyết toán kinh phí miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ học phí theo quy định của pháp luật.
4. Về đội ngũ nhà giáo, nhân sự quản lý, viên chức
và người lao động
a) Quản lý về tổ chức, nhân sự của trung tâm học
tập cộng đồng (chỉ đạo thực hiện việc sử dụng, đánh giá, đào tạo, bồi dưỡng và
thực hiện chính sách đối với đội ngũ nhà giáo, nhân sự quản lý, viên chức và
người lao động của trung tâm học tập cộng đồng thuộc thẩm quyền quản lý theo
quy định);
b) Đề xuất nhu cầu đội ngũ nhà giáo trong phạm vi
quản lý, báo cáo cấp có thẩm quyền; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong
việc hướng dẫn thực hiện công tác sử dụng, quản lý, thực hiện chính sách phát
triển đội ngũ nhà giáo, nhân sự quản lý, viên chức và người lao động thuộc phạm
vi quản lý theo thẩm quyền.
Điều 42. Trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo
dục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Chỉ đạo, tổ chức lập kế hoạch xây dựng, đầu tư
cho các cơ sở giáo dục trên địa bàn theo quy định; báo cáo cấp có thẩm quyền
tình hình vận động, tiếp nhận, quản lý và sử dụng tài trợ của cơ sở giáo dục
thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác
xoá mù chữ và củng cố chất lượng phổ cập giáo dục; phối hợp triển khai chương
trình giáo dục mầm non, chương trình giáo dục phổ thông, cao nhất là cấp trung
học cơ sở, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp tại địa phương; huy động
tối đa người trong độ tuổi đi học để bảo đảm phổ cập giáo dục, giáo dục bắt
buộc, xóa mù chữ, tạo điều kiện cho mọi người được học tập suốt đời.
3. Về tổ chức hoạt động và quản lý cơ sở giáo dục
a) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện quyền tự chủ, chịu
trách nhiệm giải trình về thực hiện nhiệm vụ, bảo đảm chất lượng giáo dục, hoạt
động giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý;
b) Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập,
cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách,
giải thể, chuyển đổi loại hình các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý theo
quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn công tác tuyển sinh đầu cấp
thuộc thẩm quyền quản lý; thực hiện công tác phổ cập giáo dục, giáo dục bắt
buộc, xóa mù chữ và xây dựng xã hội học tập trên địa bàn; chỉ đạo, hướng dẫn,
giám sát các trường trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý triển khai công tác
đánh giá chất lượng giáo dục, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, thực hiện kế
hoạch cải tiến chất lượng để không ngừng duy trì và nâng cao chất lượng giáo
dục theo quy định; tiếp nhận hồ sơ đánh giá chất lượng giáo dục của các trường
trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý để thẩm định trước khi gửi về Sở Giáo dục
và Đào tạo; tham mưu cấp có thẩm quyền về chính sách hỗ trợ cho các trung tâm
học tập cộng đồng hoạt động có hiệu quả, góp phần thực hiện tốt các mục tiêu
phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội của địa phương;
d) Tổ chức quản lý cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở
giáo dục tiểu học, cơ sở giáo dục trung học cơ sở, trung tâm học tập cộng đồng
trên địa bàn quản lý;
đ) Chịu trách nhiệm giải trình về hoạt động giáo
dục, chất lượng giáo dục, quản lý nhà giáo và người học, thực hiện chính sách
phát triển giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở
Giáo dục và Đào tạo và toàn xã hội;
e) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ
quan liên quan quản lý việc thực hiện quy định về dạy thêm, học thêm trên địa
bàn;
g) Thực hiện công tác truyền thông giáo dục trên
địa bàn.
4. Kiểm tra trong lĩnh vực giáo dục
a) Chỉ đạo, tổ chức kiểm tra việc tuân thủ pháp
luật đối với các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Ủy ban
nhân dân cấp xã;
b) Chỉ đạo, thực hiện giải quyết khiếu nại, giải
quyết tố cáo và xử lý vi phạm về giáo dục đối với các cơ sở giáo dục trên địa
bàn thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật;
c) Chỉ đạo, tổ chức kiểm tra điều kiện bảo đảm chất
lượng giáo dục của các cơ sở giáo dục trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý;
d) Chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực
hiện công tác quản lý nhà giáo, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, viên chức, người
lao động tại các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý.
5. Quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết
định khen thưởng các tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp đối với sự nghiệp phát
triển giáo dục trên địa bàn.
6. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện cập nhật thông tin,
dữ liệu vào hệ thống cơ sở dữ liệu ngành giáo dục, hệ thống thông tin quản lý
phổ cập giáo dục, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác, kịp thời và khả năng kết nối,
liên thông dữ liệu với các hệ thống liên quan; thực hiện công tác thống kê, báo
cáo định kỳ và đột xuất, công khai trong lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền
quản lý.
7. Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện cải cách
hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và phát triển chính phủ
số trong lĩnh vực giáo dục; các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh
mạng và bảo vệ dữ liệu cá nhân đối với các hệ thống công nghệ thông tin và cơ
sở dữ liệu giáo dục trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
Chương IX
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 43. Điều khoản chuyển tiếp
1. Nhiệm vụ đang được cơ quan, người có thẩm quyền
thụ lý và đã thực hiện một phần nhưng chưa hoàn thành trước thời điểm Nghị định
này có hiệu lực thì chuyển giao toàn bộ hồ sơ, tài liệu, kết quả đã thực hiện
cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được phân định thẩm quyền để tiếp tục
thực hiện, giải quyết theo thẩm quyền quy định tại Nghị định này.
2. Văn bản, giấy chứng nhận đã được cơ quan, người
có thẩm quyền ban hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và chưa
hết hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn thì tiếp tục được áp dụng, sử dụng theo
thời hạn ghi trên văn bản, giấy chứng nhận đó cho đến khi hết thời hạn.
Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu được sửa
đổi, cấp lại văn bản, giấy chứng nhận bởi cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
được phân cấp thì có văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được
phân cấp giải quyết.
3. Cơ quan, người được phân định thẩm quyền, khi
tiếp nhận thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực giáo
dục có trách nhiệm sau đây:
a) Rà soát các nhiệm vụ được phân định thẩm quyền
quy định tại Nghị định này để chỉnh sửa, bổ sung và công bố Quyết định danh mục
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết; bảo đảm giải quyết thủ tục hành
chính sau phân định thẩm quyền được thông suốt, không bị gián đoạn;
b) Kế thừa toàn bộ hồ sơ, tài liệu, các bước thực
hiện và kết quả giải quyết của cơ quan, người có thẩm quyền đã thực hiện trước
thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành. Không được yêu cầu cá nhân, tổ
chức nộp lại hồ sơ đã nộp; không thực hiện lại các bước trong thủ tục hành
chính đã thực hiện trước khi phân định thẩm quyền;
4. Cơ quan, người có thẩm quyền có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra thực hiện các nhiệm vụ được phân định thẩm quyền theo Nghị
định này.
Điều 44. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2025.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số
127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản
lý nhà nước về giáo dục và hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 trừ các
trường hợp sau:
a) Bộ, cơ quan ngang Bộ báo cáo Chính phủ đề xuất
và được Quốc hội quyết định kéo dài thời gian áp dụng toàn bộ hoặc một phần
Nghị định này;
b) Luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị
quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết
định của Thủ tướng Chính phủ có quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà
nước, trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định này thông qua hoặc ban hành kể
từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 và có hiệu lực trước ngày 01 tháng 3 năm 2027 thì
quy định tương ứng trong Nghị định này hết hiệu lực tại thời điểm các văn bản
quy phạm pháp luật đó có hiệu lực.
3. Trong thời gian các quy định của Nghị định này
có hiệu lực, nếu quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước, trình
tự, thủ tục trong Nghị định này khác với các văn bản quy phạm pháp luật có liên
quan ban hành trước 01 tháng 7 năm 2025 thì thực hiện theo quy định tại Nghị định
này.
Điều 45. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Hòa Bình
|
PHỤ LỤC I
(Kèm theo Nghị định số 142/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6
năm 2025 của Chính phủ)
Điều 1. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập trường mầm
non
1. Điều kiện thành lập trường mầm non công lập hoặc cho phép thành
lập trường mầm non dân lập, tư thục quy định tại Điều 3 Nghị định số
125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường mầm
non (theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
b) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường mầm non (theo
Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị định này).
3. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân (nếu đề nghị cho phép thành lập trường mầm non
dân lập, tư thục) gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch
vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu
hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản những nội
dung cần chỉnh sửa cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép
thành lập trường mầm non;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ nhận đủ hồ sơ, nếu hồ
sơ hợp lệ, trong thời hạn 20 ngày Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thẩm định các điều
kiện thành lập hoặc cho phép thành lập trường mầm non; nếu đủ điều kiện thì Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc thành lập hoặc cho phép thành lập
trường mầm non; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan,
tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường mầm non và
nêu rõ lý do.
Quyết định thành
lập hoặc cho phép thành lập trường mầm non (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo
Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
4. Sau thời hạn 02 năm kể từ ngày quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập trường mầm non có hiệu lực, nếu trường mầm non không được cho
phép hoạt động giáo dục thì Ủy ban nhân dân cấp xã thu hồi quyết định thành lập
hoặc quyết định cho phép thành lập trường.
5. Trường hợp trường mầm non chuyển địa điểm hoạt động giáo dục
thì phải đáp ứng các điều kiện và thực hiện thủ tục thành lập hoặc cho phép thành
lập trường mầm non, cho phép trường mầm non hoạt động giáo dục quy định tại
Điều 1 và Điều 2 Phụ lục I kèm theo Nghị định này. Trong đề án (theo Mẫu số 02
Phụ lục II kèm theo Nghị định này), trường mầm non phải cam kết kế thừa các quyền,
nghĩa vụ và trách nhiệm của trường mầm non đề nghị chuyển địa điểm.
Điều 2. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép trường mầm non hoạt động giáo dục
1. Điều kiện cho
phép trường mầm non hoạt động giáo dục thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị
định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép trường mầm non hoạt động giáo dục
(theo Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
b) Bản sao các văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà hoặc hợp đồng thuê địa điểm trường mầm non với thời hạn tối thiểu 05
năm;
c) Đối với trường mầm non tư thục phải có văn bản pháp lý xác nhận
về số tiền đầu tư do nhà trường đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp, phù hợp
với quy mô dự kiến tại thời điểm đăng ký hoạt động giáo dục;
d) Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường gồm các nội dung
chủ yếu sau đây: Vị trí pháp lý, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường; tổ chức và
quản lý nhà trường; tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
nhiệm vụ và quyền của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao
động và trẻ em; tài chính và tài sản của nhà trường; các vấn đề khác liên quan
đến tổ chức và hoạt động của nhà trường.
3. Trình tự thực hiện:
a) Trường mầm non gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này
qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân
dân cấp xã;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy
ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung
cho trường mầm non trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ; hoặc thông báo kế hoạch
thẩm định thực tế tại trường mầm non trong trường hợp hồ sơ hợp lệ;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thẩm định thực tế các điều kiện để trường
mầm non được hoạt động giáo dục theo quy định; nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã quyết định cho phép trường mầm non hoạt động giáo dục; nếu
chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho trường mầm non và nêu rõ lý do.
Quyết định cho phép trường mầm non hoạt động giáo dục (theo Mẫu
số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương
tiện thông tin đại chúng.
Điều 3. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt
động giáo dục trường mầm non
1. Các trường
hợp đình chỉ hoạt động giáo dục của trường mầm non thực hiện theo quy định tại Điều
7 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Trình tự thực hiện:
a) Khi phát hiện trường mầm non vi phạm một trong các trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp ra quyết định tổ chức kiểm
tra để đánh giá tình trạng thực tế, lập biên bản kiểm tra và thông báo cho trường
mầm non về hành vi vi phạm;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo cho trường
mầm non về hành vi vi phạm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ vào mức độ
vi phạm, quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục.
Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường mầm non (theo
Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng;
c) Trong thời hạn bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình
chỉ được khắc phục thì trường mầm non thông báo bằng văn bản kèm theo minh chứng
cho Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được thông báo của trường mầm non, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra việc khắc
phục và xem xét, quyết định cho phép trường mầm non hoạt động giáo dục trở lại
khi đảm bảo điều kiện hoạt động giáo dục theo quy định và công bố công khai trên
các phương tiện thông tin đại chúng;
d) Trường hợp
bị đình chỉ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định đình chỉ, Ủy ban nhân
dân cấp xã rà soát điều kiện hoạt động giáo dục của trường mầm non, nếu đáp ứng
quy định tại Điều 5 Điều 7 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP thì quyết định cho phép
trường mầm non hoạt động giáo dục trở lại và công bố công khai trên các phương
tiện thông tin đại chúng.
Điều 4. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền sáp nhập, chia,
tách trường mầm non
1. Trường mầm non được sáp nhập, chia, tách khi bảo đảm các yêu
cầu quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật Giáo dục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách trường mầm non (theo Mẫu
số 04 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
b) Đề án sáp nhập, chia, tách trường mầm non (theo Mẫu số 05 Phụ
lục II kèm theo Nghị định này);
c) Ý kiến đồng thuận của nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng số
vốn góp đối với việc sáp nhập, chia, tách trường mầm non tư thục.
3. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này
qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân
dân cấp xã;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy
ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung
cho trường mầm non trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế (nếu cần thiết)
các điều kiện sáp nhập, chia, tách trường mầm non; nếu đủ điều kiện thì Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc sáp nhập, chia, tách trường mầm non
và cho phép hoạt động giáo dục; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn
bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường và nêu rõ
lý do.
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường mầm non (theo Mẫu số 10
Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
Điều 5. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền giải thể trường
mầm non
1. Trường mầm
non bị giải thể khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 51
của Luật Giáo dục.
2. Hồ sơ:
a) Trường mầm non bị giải thể theo quy định tại các điểm a, b,
c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể trường mầm non (theo Mẫu số 06 Phụ lục
II kèm theo Nghị định này);
Minh chứng về việc trường mầm non vi phạm quy định tại các điểm
a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục;
Phương án xử lý
về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có
liên quan.
b) Trường mầm
non giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị
giải thể của tổ chức, cá nhân thành lập trường mầm non (theo Mẫu số 06 Phụ lục
II kèm theo Nghị định này);
Đề án giải thể trường mầm non (theo Mẫu số 07 Phụ lục II kèm theo
Nghị định này).
3. Trình tự thực
hiện:
a) Trường mầm
non bị giải thể theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật
Giáo dục:
Trong trường hợp phát hiện hoặc có báo cáo của cơ quan, tổ chức,
cá nhân về việc trường mầm non có hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b, c
và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan trong thời hạn 25 ngày làm việc, tiến hành
kiểm tra xác minh, lập hồ sơ giải thể, thông báo cho trường mầm non và quyết
định việc giải thể trường mầm non nếu đúng trường hợp theo quy định.
b) Trường mầm non giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều
51 của Luật Giáo dục:
Tổ chức, cá nhân
gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản 3 Điều này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp tới Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề
nghị giải thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc giải thể trường mầm
non; nếu chưa quyết định giải thể thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân và nêu rõ lý do.
c) Quyết định
giải thể trường mầm non (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 6. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo
dục mầm non độc lập
1. Điều kiện thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập thực hiện
theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ:
a) Thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập công lập, hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập;
b) Cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư
thục, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc
lập dân lập, tư thục (theo Mẫu số 08 Phụ lục II kèm theo Nghị định này); bản sao
các văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng
thuê địa điểm cơ sở giáo dục mầm non độc lập; văn bản pháp lý xác nhận về số
tiền đầu tư thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục bảo đảm
tính hợp pháp, phù hợp với quy mô dự kiến tại thời điểm thành lập.
3. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá
nhân đề nghị thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập gửi 01 bộ hồ sơ quy định
tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực
tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu
hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban nhân cấp xã thông báo bằng văn bản những nội dung
cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân;
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập và Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở
giáo dục mầm non độc lập khi đủ điều kiện theo quy định; trường hợp không đủ
điều kiện phải thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị và nêu rõ lý do.
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm
non độc lập (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công
khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 7. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt
động giáo dục cơ sở giáo dục mầm non độc lập
1. Các trường
hợp đình chỉ hoạt động cơ sở giáo dục mầm non độc lập thực hiện theo quy định tại
khoản 1 Điều 12 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã quyết định đình chỉ hoạt động đối với cơ sở giáo dục mầm non
độc lập.
3. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức kiểm tra để đánh giá tình trạng
thực tế của cơ sở giáo dục mầm non độc lập, lập biên bản kiểm tra và thông báo
cho cơ sở giáo dục mầm non độc lập về hành vi vi phạm;
b) Căn cứ biên bản kiểm tra, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết
định đình chỉ hoạt động đối với cơ sở giáo dục mầm non độc lập (theo Mẫu số 10
Phụ lục II kèm theo Nghị định này) và công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng;
c) Trong thời hạn bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình
chỉ được khắc phục thì cơ sở giáo dục mầm non độc lập thông báo bằng văn bản
kèm theo minh chứng cho Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được thông báo của cơ sở giáo dục mầm non độc lập, Ủy ban nhân
dân cấp xã quyết định cho phép cơ sở giáo dục mầm non độc lập hoạt động trở lại
và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
d) Trường hợp bị đình chỉ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều
này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định đình chỉ, Ủy ban
nhân dân cấp xã rà soát điều kiện thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập, nếu
đáp ứng quy định tại Điều 10 Nghị định này thì quyết định cho phép cơ sở giáo
dục mầm non độc lập hoạt động trở lại và công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
Điều 8. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền sáp nhập, chia,
tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập
1. Hồ sơ:
a) Sáp nhập, chia,
tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập công lập, hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị kiểm
tra thực tế các điều kiện sáp nhập, chia, tách;
b) Sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập,
tư thục, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc
lập dân lập, tư thục (theo Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
Phương án bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ em, giáo viên
hoặc người chăm sóc trẻ em; phương án xử lý tài chính, tài sản, đất đai và các
vấn đề khác có liên quan;
Ý kiến đồng thuận
của nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp đối với việc sáp nhập,
chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục.
2. Trình tự thực
hiện:
a) Tổ chức, cá
nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy
ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung
cho trường mầm non trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế (nếu cần thiết)
các điều kiện sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập; nếu đủ điều
kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc sáp nhập, chia, tách
trường mầm non và cho phép hoạt động giáo dục; nếu chưa đủ điều kiện thì thông
báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách
trường và nêu rõ lý do.
Quyết định sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập
(theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 9. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền giải thể cơ sở
giáo dục mầm non độc lập
1. Cơ sở giáo
dục mầm non độc lập bị giải thể khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục.
2. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã quyết định giải thể cơ sở giáo dục mầm non độc lập.
3. Hồ sơ:
a) Cơ sở giáo dục mầm non độc lập bị giải thể theo quy định tại
các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ sơ gồm:
Minh chứng về việc cơ sở giáo dục mầm non độc lập vi phạm quy định
tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục;
Phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản,
đất đai và các vấn đề khác có liên quan.
b) Cơ sở giáo
dục mầm non độc lập bị giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật
Giáo dục, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị
giải thể cơ sở giáo dục mầm non độc lập (theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo
Nghị định này);
Phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản,
đất đai và các vấn đề khác có liên quan.
4. Trình tự thực
hiện:
a) Cơ sở giáo
dục mầm non độc lập bị giải thể theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2
Điều 51 của Luật Giáo dục:
Khi phát hiện cơ sở giáo dục mầm non độc lập có hành vi vi phạm
quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, Ủy ban
nhân dân cấp xã tổ chức kiểm tra, lập biên bản và hồ sơ giải thể trong thời hạn
10 ngày làm việc.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày lập hồ sơ giải thể,
Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc giải thể cơ sở giáo dục mầm non độc lập.
b) Cơ sở giáo
dục mầm non độc lập bị giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật
Giáo dục:
Tổ chức, cá nhân
gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản 3 Điều này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp tới Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị
giải thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét quyết định việc giải thể cơ
sở giáo dục mầm non độc lập.
c) Quyết định
giải thể cơ sở giáo dục mầm non độc lập (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị
định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 10. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường
mầm non tư thục sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động
không vì lợi nhuận
1. Hồ sơ chuyển đổi bao gồm:
a) Tờ trình đề
nghị chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục sang nhà trẻ,
trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận, trong đó
nêu rõ sự cần thiết phải chuyển đổi; tôn chỉ, mục đích hoạt động không vì lợi
nhuận; phần vốn góp, phần tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia
của nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục (nếu có);
b) Văn bản cam kết của các nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng
số vốn góp đối với nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục chuyển sang
nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận,
bảo đảm thực hiện hoạt động không vì lợi nhuận, không rút vốn, không hưởng lợi
tức; phần lợi nhuận tích lũy hằng năm thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân
chia để tiếp tục đầu tư phát triển nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư
thục;
c) Dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động; dự thảo quy chế tài chính
nội bộ của nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì
lợi nhuận;
d) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu báo cáo kết quả kiểm toán; thỏa
thuận giải quyết phần vốn góp cho nhà đầu tư không đồng ý chuyển đổi sang nhà
trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận (nếu
có); các giấy tờ, tài liệu về đất đai, tài sản, tài chính, tổ chức và nhân sự
của nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục chuyển đổi sang nhà trẻ,
trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận;
đ) Báo cáo đánh giá tác động của việc chuyển đổi về nhân sự, tài
chính, tài sản và phương án xử lý;
e) Quyết định thành lập nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non
tư thục, quyết định công nhận hội đồng trường đương nhiệm, quyết định công nhận
hiệu trưởng đương nhiệm của nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục và
các tài liệu liên quan khác (nếu có).
2. Quy trình xử
lý hồ sơ chuyển đổi như sau:
a) Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục gửi 01 bộ
hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực
tuyến kèm theo bản mềm đến Ủy ban nhân dân cấp xã đối với nhà trẻ, trường mẫu
giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm điều
kiện hoạt động; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường
mầm non tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động;
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định tại khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp xã đối với nhà trẻ, trường
mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm
điều kiện hoạt động; Sở Giáo dục và Đào tạo đối với nhà trẻ, trường mẫu giáo,
trường mầm non tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện
hoạt động tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo thẩm quyền quyết định chuyển đổi.
Quyết định chuyển đổi được công bố công khai trên cổng thông tin
điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan quyết định chuyển đổi.
c) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn
05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh gửi văn bản thông báo cho nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non
tư thục và nêu rõ lý do.
Điều 11. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu
học
1. Điều kiện thành lập trường tiểu học công lập hoặc cho phép
thành lập trường tiểu học tư thục thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định
số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu
học (theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
b) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học (theo
Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị định này).
3. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều
này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân
dân cấp xã;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản những nội
dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho cơ quan, tổ chức, cá nhân;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thẩm định các điều kiện thành lập hoặc cho
phép thành lập trường tiểu học; nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã quyết định việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học; nếu
chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học và nêu rõ lý do.
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học (theo
Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
4. Sau thời hạn 02 năm, kể từ ngày quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập trường tiểu học có hiệu lực, nếu trường tiểu học không được cho
phép hoạt động giáo dục thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thu hồi quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập trường.
5. Trường hợp
trường tiểu học chuyển địa điểm hoạt động giáo dục thì phải đáp ứng các điều kiện
và thực hiện thủ tục thành lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học, cho
phép trường tiểu học hoạt động giáo dục quy định tại Nghị định này. Trong đề án
(theo Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị định này), trường tiểu học phải cam
kết kế thừa các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của trường tiểu học đề nghị chuyển
địa điểm.
Điều 12. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép trường
tiểu học hoạt động giáo dục
1. Điều kiện thành lập trường tiểu học công lập hoặc cho phép
thành lập trường tiểu học tư thục thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định
số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục
(theo Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
b) Bản sao các văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà hoặc hợp đồng thuê địa điểm trường tiểu học với thời hạn tối thiểu
05 năm;
c) Đối với trường tiểu học tư thục phải có văn bản pháp lý xác
nhận về số tiền đầu tư do nhà trường đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp, phù
hợp với quy mô dự kiến tại thời điểm đăng ký hoạt động giáo dục;
d) Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường, gồm các nội dung
chủ yếu sau đây: Vị trí pháp lý, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường; tổ chức và
quản lý nhà trường; tổ chức hoạt động giáo dục trong nhà trường; nhiệm vụ và
quyền của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao động và học
sinh; tài chính và tài sản của nhà trường; các vấn đề khác liên quan đến tổ chức
và hoạt động của nhà trường.
3. Trình tự thực hiện:
a) Trường tiểu học gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này
qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân
dân cấp xã;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung
cho trường tiểu học trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thẩm định thực tế các điều kiện để trường
tiểu học được hoạt động giáo dục; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định
cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục; nếu chưa đủ điều kiện thì thông
báo bằng văn bản cho trường tiểu học và nêu rõ lý do.
Quyết định cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục (theo Mẫu
số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương
tiện thông tin đại chúng.
Điều 13. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt
động giáo dục trường tiểu học
1. Trường tiểu
học bị đình chỉ hoạt động giáo dục thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 19
Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Trình tự thực
hiện:
a) Khi phát hiện trường tiểu học vi phạm quy định tại khoản 1
Điều 19 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tổ chức kiểm
tra để đánh giá tình trạng thực tế của trường tiểu học, lập biên bản kiểm tra
và thông báo cho trường tiểu học về hành vi vi phạm;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo cho trường
tiểu học về hành vi vi phạm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ vào mức độ
vi phạm, quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục.
Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường tiểu học
(theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên
các phương tiện thông tin đại chúng;
c) Trong thời hạn bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình
chỉ được khắc phục thì trường tiểu học thông báo bằng văn bản kèm theo minh
chứng cho Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được thông báo của trường tiểu học, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết
định cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại và công bố công khai trên
các phương tiện thông tin đại chúng;
d) Trường hợp
bị đình chỉ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 19 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định đình chỉ, Ủy ban nhân
dân cấp xã rà soát điều kiện hoạt động giáo dục của trường tiểu học, nếu đáp
ứng quy định tại Điều 17 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP thì quyết định cho phép
trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại và công bố công khai trên các phương
tiện thông tin đại chúng.
Điều 14 Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền sáp nhập, chia,
tách trường tiểu học
1. Trường tiểu học được sáp nhập, chia, tách khi bảo đảm các yêu
cầu quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật Giáo dục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách trường tiểu học (theo
Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
b) Đề án sáp nhập, chia, tách, trường tiểu học (theo Mẫu số 05
Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
c) Ý kiến đồng thuận của nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng
số vốn góp đối với việc sáp nhập, chia, tách trường tiểu học tư thục.
3. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều
này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân
dân cấp xã;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung
cho cơ quan, tổ chức, cá nhân trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ;
c) Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thẩm định các điều kiện sáp nhập, chia, tách
trường tiểu học; nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết
định việc sáp nhập, chia, tách trường tiểu học và cho phép hoạt động giáo dục;
nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân
và nêu rõ lý do.
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường tiểu học (theo Mẫu số 10
Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
Điều 15. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền giải thể trường
tiểu học
1. Trường tiểu
học bị giải thể khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 51
của Luật Giáo dục.
2. Hồ sơ:
a) Trường tiểu học bị giải thể theo quy định tại các điểm a, b,
c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể (theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo
Nghị định này);
Minh chứng về việc trường tiểu học vi phạm quy định tại các điểm
a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục;
Phương án xử lý
về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có
liên quan.
b) Trường tiểu
học giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ sơ
gồm:
Tờ trình đề nghị
giải thể của cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập trường tiểu học (theo Mẫu số
06 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
Đề án giải thể trường tiểu học (theo Mẫu số 07 Phụ lục II kèm
theo Nghị định này).
3. Trình tự thực
hiện:
a) Trường tiểu
học bị giải thể theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của
Luật Giáo dục:
Trường hợp phát hiện trường tiểu học vi phạm quy định tại các
điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, Ủy ban nhân dân cấp xã tiến
hành kiểm tra xác minh, lập hồ sơ đề nghị giải thể trong đó nêu rõ lý do giải
thể, thông báo cho trường tiểu học và quyết định việc giải thể trường tiểu học.
b) Trường tiểu học giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều
51 của Luật Giáo dục:
Cơ quan, tổ chức,
cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản 3 Điều này qua cổng dịch vụ
công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp tới Ủy ban nhân dân cấp xã;
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề
nghị giải thể trường tiểu học, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc
giải thể trường tiểu học; nếu chưa quyết định giải thể thì thông báo bằng văn
bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
c) Quyết định
giải thể trường tiểu học (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 16. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương
trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
1. Điều kiện để cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo
dục phổ thông cấp tiểu học thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định số
125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép thực hiện chương trình giáo dục phổ
thông cấp tiểu học (theo Mẫu số 09 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
b) Văn bản nhận bảo trợ của một trường tiểu học cùng địa bàn
trong xã.
3. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều
này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp tới Ủy ban nhân
dân cấp xã;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ,
nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân;
c) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định việc cho phép cơ sở giáo dục
khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
Quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình
giáo dục phổ thông cấp tiểu học (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 17. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ, thu
hồi quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ
thông cấp tiểu học
1. Việc đình chỉ
cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học được
thực hiện như đối với trường tiểu học theo quy định tại Điều 19 Nghị định số
125/2024/NĐ-CP.
2. Việc thu hồi
quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông
cấp tiểu học được thực hiện như sau:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thu hồi quyết định cho
phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học;
b) Cơ sở giáo dục khác bị thu hồi quyết định cho phép thực hiện
chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học khi thuộc một trong các trường hợp
sau đây:
Cơ sở giáo dục bị giải thể theo quy định của pháp luật;
Vi phạm nghiêm trọng các quy định về tổ chức, hoạt động của cơ
sở giáo dục;
Hết thời hạn đình
chỉ mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
Mục tiêu và nội
dung hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục không còn phù hợp với yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương;
Theo yêu cầu của
tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập cơ sở giáo dục;
Các trường hợp
khác theo quy định của pháp luật.
c) Việc thu hồi
quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông
cấp tiểu học phải xác định rõ lý do thu hồi, các biện pháp bảo đảm quyền, lợi
ích hợp pháp của học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên và được công
bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 18. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung
học
1. Điều kiện thành lập trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học công lập hoặc cho phép thành lập
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học tư thục (sau đây gọi chung là trường trung học) thực hiện theo quy định
tại Điều 25 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường (theo
Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
b) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường (theo Mẫu số
02 Phụ lục II kèm theo Nghị định này).
3. Trình tự thực hiện thành lập trường trung học cơ sở:
a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều
này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân
dân cấp xã;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban nhân cấp xã thông báo bằng văn bản những nội dung
cần chỉnh sửa, bổ sung cho cơ quan, tổ chức, cá nhân;
c) Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thẩm định các điều kiện thành lập hoặc cho
phép thành lập trường trung học; nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã quyết định việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ
sở; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường và nêu rõ lý do.
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung học
cơ sở (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
4. Trình tự thực hiện thành lập trường trung học phổ thông:
a) Tổ chức, cá
nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản những
nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho cơ quan, tổ chức, cá nhân;
c) Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các cơ
quan có liên quan tổ chức thẩm định các điều kiện thành lập hoặc cho phép thành
lập trường trung học; Sở Giáo dục và Đào tạo lập báo cáo thẩm định gửi Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
d) Trên cơ sở báo cáo thẩm định của Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thành lập hoặc cho phép thành lập
trường trung học nếu đủ điều kiện; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn
bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường
và nêu rõ lý do.
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung học
phổ thông (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
5. Sau thời hạn 02 năm, kể từ ngày quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập trường trung học có hiệu lực, nếu trường trung học không được
cho phép hoạt động giáo dục thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập
trường.
6. Trường hợp
trường trung học chuyển địa điểm hoạt động giáo dục thì phải đáp ứng các điều kiện
và thực hiện thủ tục thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung học, cho
phép trường trung học hoạt động giáo dục quy định tại Nghị định này. Trong đề
án (theo Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị định này), trường trung học phải cam
kết kế thừa các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của trường trung học đề nghị chuyển
địa điểm.
Điều 19. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép trường
trung học hoạt động giáo dục
1. Điều kiện cho phép trường trung học hoạt động giáo dục thực
hiện theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục (theo Mẫu số 03
Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
b) Bản sao các văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà hoặc hợp đồng thuê địa điểm trường với thời hạn tối thiểu 05 năm;
c) Đối với trường trung học tư thục phải có văn bản pháp lý xác
nhận về số tiền do nhà trường đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp và phù hợp
với quy mô dự kiến tại thời điểm đăng ký hoạt động giáo dục;
d) Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường, gồm các nội dung
chủ yếu sau đây: Vị trí pháp lý, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường; tổ chức và
quản lý nhà trường; tổ chức hoạt động giáo dục trong nhà trường; nhiệm vụ và
quyền của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao động và học
sinh; tài chính và tài sản của nhà trường; các vấn đề khác liên quan đến tổ chức
và hoạt động của nhà trường.
3. Trình tự thực hiện:
a) Trường trung học gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều
này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân
dân cấp xã đối với trường trung học cơ sở hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo đối với
trường trung học phổ thông;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những
nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường trung học trong trường hợp hồ sơ không
hợp lệ;
c) Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định thực
tế các điều kiện để trường trung học được hoạt động giáo dục; nếu đủ điều kiện
thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho
phép trường trung học hoạt động giáo dục; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo
bằng văn bản cho trường trung học và nêu rõ lý do.
Quyết định cho phép trường trung học hoạt động giáo dục (theo
Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương
tiện thông tin đại chúng.
Điều 20. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt
động giáo dục trường trung học
1. Các trường
hợp đình chỉ hoạt động giáo dục Trường trung học thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều 29 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Trình tự thực hiện:
a) Khi phát hiện trường trung học vi phạm quy định tại khoản 1
Điều 29 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Giáo dục và
Đào tạo tổ chức kiểm tra để đánh giá tình trạng thực tế của trường trung học,
lập biên bản kiểm tra và thông báo cho nhà trường về hành vi vi phạm;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo cho nhà
trường về hành vi vi phạm, Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo
căn cứ mức độ vi phạm, quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục của trường và báo
cáo người có thẩm quyền quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường.
Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường trung học
(theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên
các phương tiện thông tin đại chúng;
c) Trong thời hạn bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình
chỉ được khắc phục thì trường trung học thông báo bằng văn bản kèm theo minh
chứng cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của trường trung học, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép
trường trung học hoạt động giáo dục trở lại và công bố công khai trên các phương
tiện thông tin đại chúng;
d) Trường hợp
bị đình chỉ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 29 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định đình chỉ, Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo rà soát điều kiện hoạt động giáo dục của
trường trung học, nếu đáp ứng quy định tại Điều 27 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP
thì quyết định cho phép trường trung học hoạt động giáo dục trở lại và công bố
công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 21. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền sáp nhập, chia,
tách trường trung học
1. Trường trung học được sáp nhập, chia, tách khi bảo đảm các
yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật Giáo dục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách trường trung học (theo
Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
b) Đề án sáp nhập, chia, tách trường trung học (theo Mẫu số 05
Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
c) Ý kiến đồng thuận của nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng
số vốn góp đối với việc sáp nhập, chia, tách trường trung học tư thục.
3. Trình tự thực hiện sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ
sở:
a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều
này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân
dân cấp xã;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản những nội
dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho cơ quan, tổ chức, cá nhân;
c) Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thẩm định các điều kiện sáp nhập, chia, tách
trường trung học cơ sở; nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
quyết định việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở và cho
phép hoạt động giáo dục; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho
cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường và
nêu rõ lý do.
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở (theo Mẫu
số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương
tiện thông tin đại chúng;
4. Trình tự thực hiện thành lập trường trung học phổ thông:
a) Tổ chức, cá
nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản những
nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho cơ quan, tổ chức, cá nhân;
c) Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các cơ
quan có liên quan tổ chức thẩm định các điều kiện sáp nhập, chia, tách trường
trung học phổ thông; Sở Giáo dục và Đào tạo lập báo cáo thẩm định gửi Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh;
d) Trên cơ sở báo cáo thẩm định của Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc sáp nhập, chia, tách trường trung
học phổ thông nếu đủ điều kiện; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn
bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường
và nêu rõ lý do.
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường trung học phổ thông (theo
Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng;
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp nhập, chia, tách trường trung học phổ thông,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường trung học phổ thông
hoạt động giáo dục.
Điều 22. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền giải thể trường trung học
1. Trường trung
học bị giải thể khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 51
của Luật Giáo dục.
2. Hồ sơ:
a) Trường trung học bị giải thể theo quy định tại các điểm a,
b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể (theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo
Nghị định này);
Minh chứng về việc trường trung học vi phạm quy định tại các điểm
a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục;
Phương án xử lý
về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có
liên quan;
b) Trường trung
học giải thể theo quy định tại các điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ
sơ gồm:
Tờ trình đề nghị
giải thể của cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập trường (theo Mẫu số 06 Phụ lục
II kèm theo Nghị định này);
Đề án giải thể trường trung học (theo Mẫu số 07 Phụ lục II kèm
theo Nghị định này).
3. Trình tự thực
hiện:
a) Trường trung
học bị giải thể theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của
Luật Giáo dục:
Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm, Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiến hành kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm của nhà
trường về vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật
Giáo dục, lập hồ sơ đề nghị giải thể trong đó nêu rõ lý do giải thể, thông báo
cho nhà trường và báo cáo người có thẩm quyền quyết định;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản kiểm tra
và xác định hành vi vi phạm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc giải thể trường trung học theo thẩm quyền.
b) Trường trung
học giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Cơ quan, tổ chức,
cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản 3 Điều này qua cổng dịch vụ
công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo thẩm quyền;
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề
nghị giải thể trường trung học, Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh theo thẩm quyền quyết định việc giải thể trường trung học; nếu chưa quyết
định giải thể thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
giải thể và nêu rõ lý do.
c) Quyết định
giải thể trường trung học (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 23. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền chuyển đổi cơ sở giáo dục phổ thông tư thục
sang cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
1. Hồ sơ chuyển đổi bao gồm:
a) Tờ trình đề
nghị chuyển đổi cơ sở giáo dục phổ thông tư thục sang cơ sở giáo dục phổ thông
tư thục hoạt động không vì lợi nhuận, trong đó nêu rõ sự cần thiết phải chuyển
đổi; tôn chỉ, mục đích hoạt động không vì lợi nhuận; phần vốn góp, phần tài sản
thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia của nhà trường (nếu có);
b) Văn bản cam kết của các nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng
số vốn góp đối với cơ sở giáo dục phổ thông tư thục chuyển sang cơ sở giáo dục
phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận, bảo đảm thực hiện hoạt động không
vì lợi nhuận, không rút vốn, không hưởng lợi tức; phần lợi nhuận tích lũy hằng
năm thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia để tiếp tục đầu tư phát triển
cơ sở giáo dục phổ thông tư thục;
c) Dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động; dự thảo quy chế tài chính
nội bộ của cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận;
d) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu báo cáo kết quả kiểm toán; thỏa
thuận giải quyết phần vốn góp cho nhà đầu tư không đồng ý chuyển đổi sang cơ sở
giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận (nếu có); các giấy tờ,
tài liệu về đất đai, tài sản, tài chính, tổ chức và nhân sự của cơ sở giáo dục
phổ thông tư thục chuyển đổi sang cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động
không vì lợi nhuận;
đ) Báo cáo đánh giá tác động của việc chuyển đổi về nhân sự, tài
chính, tài sản và phương án xử lý;
e) Quyết định thành lập cơ sở giáo dục phổ thông tư thục,
quyết định công nhận hội đồng trường đương nhiệm, quyết định công nhận hiệu
trưởng đương nhiệm của cơ sở giáo dục phổ thông tư thục và các tài liệu liên
quan khác (nếu có).
2. Quy trình chuyển
đổi:
a) Cơ sở giáo dục phổ thông tư thục gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định
tại khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến kèm theo
bản mềm đến Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường tiểu học tư thục, trường trung
học cơ sở tư thục và trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao
nhất là trung học cơ sở do nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm điều kiện
hoạt động; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường trung học phổ thông tư thục,
trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ
thông do nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động và cơ sở
giáo dục phổ thông tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện
hoạt động;
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định tại khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường tiểu học
tư thục, trường trung học cơ sở tư thục và trường phổ thông tư thục có nhiều
cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở do nhà đầu tư trong nước đầu tư
và bảo đảm điều kiện hoạt động; Sở Giáo dục và Đào tạo đối với trường trung học
phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất
là trung học phổ thông do nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm điều kiện
hoạt động và cơ sở giáo dục phổ thông tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư
và bảo đảm điều kiện hoạt động tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo thẩm quyền quyết
định chuyển đổi.
Quyết định chuyển đổi được công bố công khai trên cổng thông tin
điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan quyết định chuyển đổi.
c) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn
05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh gửi văn bản thông báo cho cơ sở giáo dục phổ thông tư thục và nêu
rõ lý do.
Điều 24. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên
1. Điều kiện thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm giáo
dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên thực hiện
theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm
(theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
b) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm (theo Mẫu
số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
c) Bản sao văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà hoặc hợp đồng thuê địa điểm của trung tâm;
d) Đối với trung tâm tư thục phải có văn bản pháp lý xác nhận
về số tiền đầu tư thành lập trung tâm, bảo đảm tính hợp pháp, phù hợp với quy mô
dự kiến tại thời điểm đề nghị cho phép thành lập trung tâm;
đ) Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm, gồm các
nội dung chủ yếu sau đây: Vị trí pháp lý, nhiệm vụ, quyền hạn của trung tâm; tổ
chức, bộ máy của trung tâm; tổ chức hoạt động giáo dục trong trung tâm; nhiệm
vụ và quyền của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao động và
người học; tài chính và tài sản của trung tâm; các vấn đề khác liên quan đến tổ
chức và hoạt động của trung tâm.
3. Trình tự thực hiện:
a) Thành lập
trung tâm công lập:
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng
hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định;
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thành lập trung tâm.
b) Cho phép thành
lập trung tâm tư thục:
Tổ chức, cá nhân
gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến
hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu
hồ sơ không hợp lệ thì Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội
dung cần chỉnh sửa cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trung tâm.
Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan có
liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện cho phép
thành lập trung tâm trong thời hạn 15 ngày; lập báo cáo thẩm định để đánh giá
tình hình đáp ứng các quy định tại Điều 32 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP;
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép thành lập trung tâm; nếu chưa đủ
điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép
thành lập trung tâm và nêu rõ lý do;
c) Trường hợp
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, Sở Giáo dục và
Đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thành lập
trung tâm công lập hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép thành
lập trung tâm tư thục;
d) Quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo
Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 25. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt
động trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục
thường xuyên
1. Các trường hợp đình chỉ hoạt động trung tâm giáo dục thường
xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên thực hiện theo
quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Trình tự thực
hiện:
a) Khi phát hiện trung tâm vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này,
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra để
đánh giá tình trạng thực tế của trung tâm, lập biên bản kiểm tra và thông báo
cho trung tâm về hành vi vi phạm;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông báo cho trung tâm
về hành vi vi phạm, Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ mức độ vi phạm, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đình chỉ hoạt động đối với trung tâm công
lập hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định đình chỉ hoạt động đối với
trung tâm tư thục.
Trường hợp đình chỉ hoạt động trung tâm giáo dục nghề nghiệp -
giáo dục thường xuyên, Sở Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định đình chỉ hoạt động trung tâm công lập hoặc Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo quyết định đình chỉ hoạt động trung tâm tư thục.
Quyết định đình chỉ hoạt động của trung tâm (theo Mẫu số 10 Phụ
lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông
tin đại chúng;
c) Trong thời
hạn bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì trung
tâm thông báo bằng văn bản kèm theo minh chứng cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được thông báo của trung tâm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trung tâm hoạt động trở lại và
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 26. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền sáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dục thường
xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên
1. Yêu cầu sáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dục thường xuyên,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên thực hiện theo quy định
tại khoản 1 Điều 35 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách trung tâm (theo Mẫu số
04 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
b) Đề án sáp nhập, chia, tách trung tâm (theo Mẫu số 05 Phụ lục
II kèm theo Nghị định này);
c) Ý kiến đồng thuận của nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng
số vốn góp đối với việc sáp nhập, chia, tách trung tâm tư thục.
3. Trình tự thực hiện:
a) Sáp nhập, chia, tách trung tâm công lập:
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng
hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách trung tâm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định;
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp quyết định việc sáp nhập, chia, tách trung tâm.
b) Sáp nhập, chia,
tách trung tâm tư thục:
Tổ chức, cá nhân
gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến
hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu
hồ sơ không hợp lệ thì Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội
dung cần chỉnh sửa cho tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trung tâm.
Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan có
liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện sáp nhập,
chia, tách trung tâm tư thục, lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp
ứng các quy định tại khoản 1 Điều này trong thời hạn 15 ngày;
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm; nếu chưa
đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập,
chia, tách trung tâm và nêu rõ lý do;
c) Trường hợp
sáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, Sở
Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp nhập,
chia, tách trung tâm công lập hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định
sáp nhập, chia, tách trung tâm tư thục;
d) Quyết định
sáp nhập, chia, tách trung tâm (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này)
được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 27. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền giải thể trung
tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên
1. Các trường hợp giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên thực hiện theo quy định tại
khoản 1 Điều 36 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ:
a) Trung tâm bị giải thể theo quy định tại điểm a, b, c và d khoản
1 Điều này, hồ sơ gồm:
Minh chứng về việc trung tâm vi phạm quy định tại các điểm a,
b, c và d khoản 1 Điều này;
Phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản,
đất đai và các vấn đề khác có liên quan;
b) Trung tâm bị
giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị
giải thể trung tâm (theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
Đề án giải thể trung tâm (theo Mẫu số 07 Phụ lục II kèm theo Nghị
định này).
3. Trình tự thực
hiện:
a) Trung tâm bị
giải thể theo quy định tại điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này:
Khi phát hiện trung tâm vi phạm các trường hợp quy định tại điểm
a, b, c và d khoản 1 Điều này, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra, đánh
giá tình trạng thực tế của trung tâm, lập biên bản kiểm tra và thông báo cho
trung tâm biết;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức kiểm tra,
Sở Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ quy định tại điểm a khoản 2 Điều này tới Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét, quyết định giải thể trung tâm công lập;
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định giải thể trung tâm tư thục;
b) Trung tâm bị
giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này:
Đối với trung
tâm công lập: Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng hồ
sơ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản
của Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
việc giải thể trung tâm.
Đối với trung
tâm tư thục: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản 2 Điều này
qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục
và Đào tạo.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở Giáo
dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa cho tổ chức,
cá nhân đề nghị giải thể trung tâm. Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo
chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị
giải thể trung tâm và lập báo cáo thẩm định trong thời hạn 15 ngày.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo xem xét, quyết định giải thể trung tâm; nếu chưa quyết định giải thể thì
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể và nêu rõ lý do;
c) Trường hợp
giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, Sở Giáo dục và
Đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giải thể trung tâm công
lập hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định giải thể trung tâm tư thục;
d) Quyết định
giải thể trung tâm (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công
bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 28. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập trung
tâm học tập cộng đồng
1. Điều kiện thành lập trung tâm học tập cộng đồng công lập hoặc
cho phép thành lập trung tâm học tập cộng đồng tư thục thực hiện theo quy định
tại Điều 37 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm
học tập cộng đồng (theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
b) Bản sao văn bản pháp lý chứng minh về quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở hoặc hợp đồng thuê địa điểm trung tâm;
c) Đối với trung tâm tư thục phải có văn bản pháp lý xác nhận
về số tiền đầu tư thành lập trung tâm, bảo đảm tính hợp pháp, phù hợp với quy mô
dự kiến tại thời điểm đề nghị thành lập trung tâm.
3. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều
này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân
dân cấp xã;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản những nội
dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc
cho phép thành lập trung tâm;
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế (nếu
cần thiết) các điều kiện thành lập trung tâm; nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã quyết định thành lập trung tâm học tập cộng đồng công lập
hoặc cho phép thành lập trung tâm học tập cộng đồng tư thục; nếu chưa đủ điều
kiện thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập
trung tâm và nêu rõ lý do.
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm học tập
cộng đồng (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công
khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều
29. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt động trung tâm học tập
cộng đồng
1. Các trường
hợp đình chỉ hoạt động trung tâm học tập cộng đồng thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều 39 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Trình tự thực hiện:
a) Khi phát hiện trung tâm học tập cộng đồng vi phạm quy định
tại khoản 1 Điều 39 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
kiểm tra để đánh giá tình trạng thực tế của trung tâm, lập biên bản kiểm tra và
thông báo cho trung tâm về hành vi vi phạm;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo cho trung
tâm về hành vi vi phạm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ mức độ vi phạm,
quyết định đình chỉ hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng.
Quyết định đình chỉ hoạt động trung tâm học tập cộng đồng (theo
Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng;
c) Trong thời hạn bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình
chỉ được khắc phục thì trung tâm thông báo bằng văn bản kèm theo minh chứng cho
Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
thông báo của trung tâm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cho phép
trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại và công bố công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 30. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền sáp nhập, chia, tách trung tâm học tập cộng
đồng
1. Yêu cầu sáp
nhập, chia, tách trung tâm học tập cộng đồng thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều 40 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị sáp nhập, chia, tách trung tâm (theo Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này);
b) Đề án sáp nhập,
chia, tách trung tâm (theo Mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
c) Ý kiến đồng
thuận của nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp đối với việc sáp nhập,
chia, tách trung tâm tư thục.
3. Trình tự thực
hiện:
a) Tổ chức, cá
nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban
nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung
cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế (nếu cần thiết)
các điều kiện sáp nhập, chia, tách trung tâm; nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm học tập cộng
đồng; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách và nêu rõ lý do.
Quyết định sáp
nhập, chia, tách trung tâm học tập cộng đồng (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo
Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 31. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền giải thể trung tâm học tập cộng đồng
1. Các trường hợp giải thể trung tâm học tập cộng đồng thực hiện
theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ:
a) Trung tâm giải thể theo quy định tại điểm a, b, c và d khoản
1 Điều này, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị
giải thể (theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
Minh chứng về
việc trung tâm vi phạm quy định tại điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này;
Phương án xử lý
về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có
liên quan;
b) Trung tâm giải
thể theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị
giải thể của tổ chức, cá nhân (theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này);
Đề án giải thể
trung tâm (theo Mẫu số 07 Phụ lục II kèm theo Nghị định này).
3. Trình tự thực
hiện:
a) Trung tâm bị
giải thể theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này:
Khi phát hiện
trung tâm vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 41 Nghị định số
125/2024/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức kiểm tra để đánh giá tình hình
hoạt động của trung tâm, lập biên bản kiểm tra và thông báo cho trung tâm biết;
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày kiểm tra, Ủy ban nhân dân cấp xã để xem xét, quyết
định giải thể trung tâm;
b) Trung tâm bị giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều
41 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP:
Tổ chức, cá nhân
gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo
bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân;
Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức thẩm định hồ sơ và xem xét, quyết định việc giải thể trung tâm học tập cộng
đồng nếu đủ điều kiện; nếu chưa quyết định giải thể thì thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể và nêu rõ lý do.
Quyết định giải
thể trung tâm học tập cộng đồng (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 32. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm
khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên
1. Trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên
a) Trung tâm khác
thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên là cơ sở giáo dục thường xuyên thực
hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên theo quy định tại Điều 42 của Luật Giáo dục;
b) Trung tâm khác
thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên gồm: Trung tâm ngoại ngữ, tin học;
trung tâm ngôn ngữ và văn hóa; trung tâm giáo dục kỹ năng sống; trung tâm bồi
dưỡng kiến thức, văn hóa, nghệ thuật và các trung tâm khác thực hiện chương trình
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực làm việc, cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ
năng cần thiết trong cuộc sống đáp ứng nhu cầu người học.
2. Điều kiện thành lập trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục
thường xuyên công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ
giáo dục thường xuyên tư thục
a) Có địa điểm,
cơ sở vật chất, phòng học, phòng chức năng, thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu
của các chương trình giáo dục thường xuyên thực hiện tại trung tâm;
b) Có chương trình
giáo dục, tài liệu giảng dạy và học tập đáp ứng yêu cầu của các chương trình
giáo dục thường xuyên thực hiện tại trung tâm theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
c) Có đội ngũ
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và người lao động đủ về số lượng và đạt tiêu
chuẩn đáp ứng yêu cầu của từng chương trình giáo dục thường xuyên thực hiện tại
trung tâm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Có dự thảo
quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm.
3. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm (theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm
theo Nghị định này);
b) Đề án thành
lập hoặc cho phép thành lập trung tâm (theo Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị
định này);
c) Bản sao các
văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng
thuê địa điểm trung tâm;
d) Dự thảo quy
chế tổ chức và hoạt động của trung tâm, gồm các nội dung chủ yếu sau đây: Vị
trí pháp lý, nhiệm vụ, quyền hạn của trung tâm; tổ chức, bộ máy của trung tâm;
tổ chức hoạt động giáo dục trong trung tâm; nhiệm vụ và quyền của đội ngũ cán
bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao động và người học; tài chính và tài
sản của trung tâm; các vấn đề khác liên quan đến tổ chức và hoạt động của trung
tâm.
4. Trình tự thực hiện:
a) Nhà trường, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản
3 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến
Sở Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở Giáo
dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa cho nhà trường,
tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm;
c) Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm
định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện thành lập trung tâm; lập báo cáo
thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại khoản 2 Điều này;
d) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trung
tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên; nếu chưa đủ điều kiện thì
thông báo bằng văn bản cho nhà trường, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung
tâm và nêu rõ lý do.
Quyết định thành
lập hoặc cho phép thành lập trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường
xuyên (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 33. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt động trung tâm khác thực hiện
nhiệm vụ giáo dục thường xuyên
1. Trung tâm bị đình chỉ hoạt động khi thuộc một trong các trường
hợp sau đây:
a) Có hành vi
gian lận để được thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm;
b) Trong quá trình hoạt động, không duy trì được một trong các
điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 32 Phụ lục I kèm theo Nghị định này;
c) Không triển khai hoạt động giáo dục trong thời hạn 01 năm kể
từ ngày có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập;
d) Vi phạm quy
định của pháp luật về giáo dục bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình
chỉ;
đ) Trường hợp
khác theo quy định của pháp luật.
2. Trình tự thực hiện:
a) Khi phát hiện
trung tâm vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức
kiểm tra để đánh giá tình trạng thực tế của trung tâm, lập biên bản kiểm tra và
thông báo cho trung tâm về hành vi vi phạm;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông báo cho trung tâm về
hành vi vi phạm, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định đình chỉ hoạt động
của trung tâm.
Quyết định đình
chỉ hoạt động trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên (theo Mẫu
số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương
tiện thông tin đại chúng;
c) Trong thời
hạn bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì trung
tâm thông báo bằng văn bản kèm theo minh chứng cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của trung tâm,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trung tâm hoạt động trở lại
và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 34. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền sáp nhập, chia, tách trung tâm khác thực hiện
nhiệm vụ giáo dục thường xuyên
1. Trung tâm được
sáp nhập, chia, tách khi bảo đảm các yêu cầu sau đây:
a) Bảo đảm quyền,
lợi ích của nhà giáo và người học;
b) Góp phần nâng
cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
c) Trung tâm mới
được hình thành sau quá trình sáp nhập, chia, tách phải đáp ứng các điều kiện
quy định tại khoản 2 Điều 32 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị sáp nhập, chia, tách trung tâm (theo Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này);
b) Đề án sáp nhập,
chia, tách trung tâm (theo Mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
c) Ý kiến đồng
thuận của nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp đối với việc sáp nhập,
chia, tách trung tâm tư thục.
3. Trình tự thực
hiện:
a) Nhà trường, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản
3 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến
Sở Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu
hồ sơ không hợp lệ thì Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội
dung cần chỉnh sửa cho nhà trường, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách
trung tâm. Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các
cơ quan có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện
sáp nhập, chia, tách trung tâm, lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp
ứng các quy định tại khoản 1 Điều này trong thời hạn 10 ngày;
c) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm; nếu chưa
đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho nhà trường, tổ chức, cá nhân đề
nghị sáp nhập, chia, tách và nêu rõ lý do.
Quyết định sáp
nhập, chia, tách trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên (theo
Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 35. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền giải thể trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ
giáo dục thường xuyên
1. Trung tâm bị
giải thể khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Vi phạm nghiêm
trọng quy định về quản lý, tổ chức và hoạt động của trung tâm;
b) Hết thời hạn
đình chỉ hoạt động giáo dục mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc
đình chỉ;
c) Mục tiêu và
nội dung hoạt động trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm
không còn phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
d) Không bảo đảm chất lượng giáo dục;
đ) Theo đề nghị
của tổ chức, cá nhân thành lập trung tâm.
2. Hồ sơ:
a) Trung tâm giải
thể theo quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này, hồ sơ gồm:
Minh chứng về
việc trung tâm vi phạm quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này;
Phương án xử lý
về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có
liên quan.
b) Trung tâm giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này,
hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị
giải thể của nhà trường, tổ chức, cá nhân (theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo
Nghị định này);
Đề án giải thể
trung tâm (theo Mẫu số 07 Phụ lục II kèm theo Nghị định này).
3. Trình tự thực
hiện:
a) Trung tâm bị
giải thể theo quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này:
Khi phát hiện
trung tâm vi phạm quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này, Sở Giáo dục và
Đào tạo tổ chức kiểm tra đánh giá tình trạng thực tế của trung tâm, lập biên
bản kiểm tra và thông báo cho trung tâm về hành vi vi phạm;
Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm tra, căn cứ kết quả kiểm tra, Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo quyết định giải thể trung tâm.
b) Trung tâm bị
giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này:
Nhà trường, tổ
chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản 3 Điều này qua cổng dịch
vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở Giáo
dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa cho nhà trường,
tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể trung tâm. Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và
Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ
đề nghị giải thể trung tâm và lập báo cáo thẩm định trong thời hạn 10 ngày;
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo xem xét, quyết định giải thể trung tâm; nếu chưa quyết định giải thể thì
thông báo bằng văn bản cho nhà trường, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể và nêu
rõ lý do.
c) Quyết định giải thể trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục
thường xuyên (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố
công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 36. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ
trợ phát triển giáo dục hòa nhập
1. Điều kiện thành
lập trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập thực hiện theo quy định tại
Điều 48 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm
hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập (theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị
định này);
b) Đề án thành
lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập (theo
Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
c) Bản sao các
văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng
thuê địa điểm trung tâm;
d) Đối với trung tâm tư thục phải có văn bản pháp lý xác nhận
về số tiền đầu tư thành lập trung tâm, bảo đảm tính hợp pháp, phù hợp với quy mô
dự kiến tại thời điểm đề nghị thành lập trung tâm;
đ) Dự thảo quy
chế tổ chức và hoạt động của trung tâm, gồm các nội dung chủ yếu sau đây: Vị
trí pháp lý, nhiệm vụ, quyền hạn của trung tâm; tổ chức, bộ máy của trung tâm;
tổ chức hoạt động giáo dục trong trung tâm; nhiệm vụ và quyền của đội ngũ cán
bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao động và người học; tài chính và tài
sản của trung tâm; các vấn đề khác liên quan đến tổ chức và hoạt động của trung
tâm.
3. Trình tự thực
hiện:
a) Thành lập trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập công
lập:
Sở Giáo dục và
Đào tạo phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan chuyên môn xây dựng hồ sơ đề nghị
thành lập trung tâm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định thành lập trung tâm;
b) Cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa
nhập tư thục:
Tổ chức, cá nhân
gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến
hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở Giáo
dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho
tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập; nếu hồ sơ hợp lệ thì Sở Giáo dục và Đào tạo
tổ chức thẩm định các điều kiện thành lập trung tâm;
Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các
điều kiện thành lập trung tâm; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp
ứng các quy định tại khoản 1 Điều này;
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép thành lập trung tâm; nếu chưa đủ
điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập
trung tâm và nêu rõ lý do;
c) Quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập
(theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 37. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt động trung tâm hỗ trợ phát triển
giáo dục hòa nhập
1. Trung tâm hỗ
trợ phát triển giáo dục hòa nhập bị đình chỉ hoạt động khi thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
a) Có hành vi
gian lận để được thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm;
b) Trong quá trình
hoạt động không duy trì được một trong các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều
36 Phụ lục I kèm theo Nghị định này;
c) Không triển
khai hoạt động trong thời hạn 01 năm kể từ ngày có quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập trung tâm;
d) Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục bị xử phạt vi phạm
hành chính ở mức độ bị đình chỉ;
đ) Trường hợp
khác theo quy định của pháp luật.
2. Trình tự thực
hiện:
a) Khi phát hiện
trung tâm vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức
kiểm tra để đánh giá tình trạng thực tế của trung tâm, lập biên bản kiểm tra và
thông báo cho trung tâm về hành vi vi phạm;
b) Trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày thông báo cho trung tâm về hành vi vi phạm, Sở Giáo dục
và Đào tạo căn cứ mức độ vi phạm, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định đình chỉ hoạt động đối với trung tâm công lập hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo quyết định đình chỉ hoạt động đối với trung tâm tư thục.
Quyết định đình
chỉ hoạt động trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập (theo Mẫu số 10 Phụ
lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng;
c) Trong thời
hạn bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì trung
tâm thông báo bằng văn bản kèm theo minh chứng cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được thông báo của trung tâm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trung tâm hoạt động trở lại
và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 38. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền sáp nhập, chia, tách trung tâm hỗ trợ phát
triển giáo dục hòa nhập
1. Trung tâm hỗ
trợ phát triển giáo dục hòa nhập được sáp nhập, chia, tách khi bảo đảm các yêu
cầu sau đây:
a) Bảo đảm quyền,
lợi ích của nhà giáo và người học;
b) Góp phần nâng
cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
c) Trung tâm được hình thành sau khi sáp nhập, chia, tách phải
đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 36 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị sáp nhập, chia, tách trung tâm (theo Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này);
b) Đề án sáp nhập,
chia, tách trung tâm (theo Mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
c) Ý kiến đồng
thuận của nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp đối với việc sáp nhập,
chia, tách trung tâm tư thục.
3. Trình tự thực
hiện:
a) Sáp nhập, chia,
tách trung tâm công lập:
Sở Giáo dục và
Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia,
tách trung tâm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định việc sáp nhập, chia, tách trung tâm;
b) Sáp nhập, chia,
tách trung tâm tư thục:
Tổ chức, cá nhân
gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến
hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở Giáo
dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa cho tổ chức,
cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trung tâm. Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục
và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thẩm định hồ
sơ và thẩm định thực tế các điều kiện sáp nhập, chia, tách trung tâm tư thục,
lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại khoản 1
Điều này trong thời hạn 15 ngày;
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm hỗ trợ
phát triển giáo dục hòa nhập; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách và nêu rõ lý do.
Quyết định sáp
nhập, chia, tách trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập (theo Mẫu số 10
Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
Điều 39. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền giải thể trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục
hòa nhập
1. Trung tâm bị giải thể khi thuộc một trong các trường hợp
sau đây:
a) Vi phạm nghiêm
trọng quy định về quản lý, tổ chức và hoạt động của trung tâm;
b) Hết thời hạn
đình chỉ hoạt động mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
c) Mục tiêu và
nội dung hoạt động trong quyết định thành lập trung tâm không còn phù hợp với
nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
d) Không bảo đảm
chất lượng giáo dục;
đ) Theo đề nghị
của tổ chức, cá nhân thành lập trung tâm.
2. Hồ sơ:
a) Trung tâm giải
thể theo quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này, hồ sơ gồm:
Minh chứng về
việc trung tâm vi phạm quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này;
Phương án xử lý
về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có
liên quan;
b) Trung tâm giải
thể theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị
giải thể trung tâm (theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
Đề án giải thể
trung tâm (theo Mẫu số 07 Phụ lục II kèm theo Nghị định này).
3. Trình tự thực
hiện:
a) Trung tâm bị
giải thể theo quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này:
Khi phát hiện
trung tâm vi phạm quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này, Sở Giáo dục và
Đào tạo tổ chức kiểm tra đánh giá tình trạng thực tế của trung tâm, lập biên bản
kiểm tra và thông báo cho trung tâm biết về hành vi vi phạm;
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức kiểm tra, Sở Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ
quy định tại điểm a khoản 3 Điều này tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để
xem xét, quyết định giải thể trung tâm công lập hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo để xem xét, quyết định giải thể trung tâm tư thục;
b) Trung tâm bị
giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này:
Đối với trung
tâm công lập: Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng hồ
sơ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc giải thể trung tâm.
Đối với trung
tâm tư thục: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản 2 Điều này
qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục
và Đào tạo.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở Giáo
dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa cho tổ chức,
cá nhân đề nghị giải thể trung tâm. Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo
chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị
giải thể trung tâm, lập báo cáo thẩm định trong thời hạn 15 ngày.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo xem xét, quyết định giải thể trung tâm; nếu chưa quyết định giải thể thì
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể và nêu rõ lý do;
c) Quyết định giải thể trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa
nhập (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 40. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú
1. Điều kiện thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú thực hiện
theo quy định tại Điều 53 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập trường (theo Mẫu số 01 Phụ lục II
kèm theo Nghị định này);
b) Đề án thành lập trường (theo Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo
Nghị định này).
3. Trình tự thực
hiện:
a) Sở Giáo
dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng đề án
thành lập trường; lập hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét các điều kiện thành lập trường
tại hồ sơ; nếu đủ điều kiện thì quyết định thành lập trường phổ thông dân tộc
nội trú; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho các cơ quan có
liên quan và nêu rõ lý do.
Quyết định thành
lập trường phổ thông dân tộc nội trú (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị
định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 41. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú hoạt
động giáo dục
1. Điều kiện cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú hoạt động
giáo dục thực hiện theo quy định tại Điều 55 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục (theo Mẫu số 03
Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
b) Bản sao các
văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng
thuê địa điểm trường với thời hạn tối thiểu 05 năm;
c) Quy chế tổ
chức và hoạt động của nhà trường, gồm các nội dung chủ yếu sau đây: Vị trí pháp
lý, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường; tổ chức và quản lý nhà trường; tổ chức hoạt
động giáo dục trong nhà trường; nhiệm vụ và quyền của đội ngũ cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên, người lao động và học sinh; tài chính và tài sản của nhà
trường; các vấn đề khác liên quan đến tổ chức và hoạt động của nhà trường.
3. Trình tự thực
hiện:
a) Nhà trường
gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc
bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu là trường phổ thông
dân tộc nội trú trung học cơ sở) hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo (nếu là trường phổ
thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học phổ thông);
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Giáo
dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho
nhà trường trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ; hoặc thông báo kế hoạch thẩm
định thực tế tại trường trong trường hợp hồ sơ hợp lệ;
c) Trong thời
hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị chuyên môn có liên quan
tổ chức thẩm định thực tế điều kiện hoạt động giáo dục của trường phổ thông dân
tộc nội trú; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định
tại khoản 1 Điều này;
d) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Ủy ban
nhân dân cấp xã hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường
phổ thông dân tộc nội trú hoạt động giáo dục; nếu chưa đủ điều kiện thì thông
báo bằng văn bản cho trường và nêu rõ lý do.
Quyết định cho
phép trường phổ thông dân tộc nội trú hoạt động giáo dục (theo Mẫu số 10 Phụ
lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
Điều 42. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia,
tách, giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú
1. Đình chỉ hoạt động giáo dục trường phổ thông dân tộc nội
trú:
a) Trường phổ
thông dân tộc nội trú bị đình chỉ hoạt động giáo dục khi thuộc một trong các trường
hợp quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP;
b) Trình tự thực
hiện:
Khi phát hiện
trường phổ thông dân tộc nội trú vi phạm quy định tại điểm a khoản này, Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra để đánh giá
tình trạng thực tế của trường, lập biên bản kiểm tra và thông báo cho nhà trường
về hành vi vi phạm.
Trong thời hạn
15 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo cho nhà trường về hành vi vi phạm, Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ mức độ vi phạm,
quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục của trường và báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
Quyết định đình
chỉ hoạt động giáo dục trường phổ thông dân tộc nội trú (theo Mẫu số 10 Phụ lục
II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
Trong thời hạn
bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì nhà trường
thông báo bằng văn bản kèm theo minh chứng cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được thông báo của nhà trường, Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo quyết định cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú hoạt động giáo
dục trở lại và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Trường hợp bị
đình chỉ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 29 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày
05/10/2024 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định đình
chỉ, Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo rà soát điều
kiện hoạt động giáo dục của trường phổ thông dân tộc nội trú, nếu đáp ứng quy định
tại khoản 1 Điều 39 Nghị định này thì quyết định cho phép trường phổ thông dân
tộc nội trú hoạt động giáo dục trở lại và công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
2. Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú
a) Trường phổ thông dân tộc nội trú được sáp nhập, chia, tách
khi bảo đảm các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật Giáo dục;
b) Hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị
sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú (theo Mẫu số 04 Phụ lục
II kèm theo Nghị định này);
Đề án sáp nhập,
chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú (theo Mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo
Nghị định này).
c) Trình tự thực
hiện:
Sở Giáo dục và
Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng đề án sáp nhập,
chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú; lập hồ sơ theo quy định tại điểm c
khoản này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Trong thời hạn
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét các điều kiện sáp nhập, chia, tách trường; nếu đủ điều kiện thì
quyết định sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú; nếu chưa đủ
điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho các cơ quan có liên quan và nêu rõ lý
do.
Quyết định sáp
nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú (theo Mẫu số 10 Phụ lục II
kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin
đại chúng.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp
nhập, chia, tách trường, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép
trường phổ thông dân tộc nội trú được thành lập sau khi sáp nhập, chia, tách
hoạt động giáo dục.
3. Giải thể trường
phổ thông dân tộc nội trú
a) Trường phổ
thông dân tộc nội trú bị giải thể khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục;
b) Hồ sơ:
Trường phổ thông
dân tộc nội trú bị giải thể theo quy định tại điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51
của Luật Giáo dục, hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị giải thể của Sở Giáo dục và Đào
tạo (theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định này); minh chứng về việc
trường phổ thông dân tộc nội trú vi phạm quy định tại điểm a, b, c và d khoản 2
Điều 51 của Luật Giáo dục; phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài
chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan.
Trường phổ thông
dân tộc nội trú bị giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật
Giáo dục, hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị giải thể của Sở Giáo dục và Đào tạo (theo
Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định này); đề án giải thể trường phổ thông
dân tộc nội trú (theo Mẫu số 07 Phụ lục II kèm theo Nghị định này).
c) Trình tự thực
hiện:
Sở Giáo dục và
Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan lập hồ sơ theo quy định
tại điểm c khoản này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định.
Trong thời hạn
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú.
Quyết định giải
thể trường phổ thông dân tộc nội trú (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị
định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 43. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú
1. Điều kiện thành
lập trường phổ thông dân tộc nội trú thực hiện theo quy định tại Điều 58 Nghị
định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị thành lập trường (theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
b) Đề án thành
lập trường (theo Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị định này).
3. Trình tự thực
hiện:
a) Cơ quan, tổ
chức gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban
nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa cho cơ quan,
tổ chức đề nghị thành lập trường;
c) Trong thời
hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức thẩm định các điều kiện thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú; nếu đủ
điều kiện thì Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thành lập trường; nếu chưa đủ
điều kiện thì thông báo bằng văn bản cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập trường
và nêu rõ lý do.
Quyết định thành
lập trường phổ thông dân tộc bán trú (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 44. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt
động giáo dục
1. Điều kiện cho
phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục thực hiện theo quy định
tại Điều 60 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị cho phép hoạt động giáo dục (theo Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này);
b) Bản sao các văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà hoặc hợp đồng thuê địa điểm trường với thời hạn tối thiểu 05 năm;
c) Quy chế tổ
chức và hoạt động của nhà trường, gồm các nội dung chủ yếu sau đây: Vị trí pháp
lý, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường; tổ chức và quản lý nhà trường; tổ chức hoạt
động giáo dục trong nhà trường; nhiệm vụ và quyền của đội ngũ cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên, người lao động và học sinh; tài chính và tài sản của nhà
trường; các vấn đề khác liên quan đến tổ chức và hoạt động của nhà trường.
3. Trình tự thực
hiện:
a) Nhà trường
gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc
bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo
bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho nhà trường trong trường
hợp hồ sơ không hợp lệ;
c) Trong thời
hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức thẩm định thực tế điều kiện hoạt động giáo dục của trường phổ thông dân tộc
bán trú; nếu đủ điều kiện thì Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cho phép trường
phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục; nếu chưa đủ điều kiện thì thông
báo bằng văn bản cho trường và nêu rõ lý do.
Quyết định cho
phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục (theo Mẫu số 10 Phụ
lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
Điều 45. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia,
tách, giải thể trường phổ thông dân tộc bán trú
1. Đình chỉ hoạt
động giáo dục trường phổ thông dân tộc bán trú
a) Các trường hợp đình chỉ hoạt động giáo dục trường phổ thông
dân tộc bán trú thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 62 Nghị định số
125/2024/NĐ-CP.
b) Trình tự thực
hiện:
Khi phát hiện
trường phổ thông dân tộc bán trú vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều 62 Nghị
định số 125/2024/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức kiểm tra để đánh giá
tình trạng thực tế của trường, lập biên bản kiểm tra và thông báo cho nhà trường
về hành vi vi phạm.
Trong thời hạn
15 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo cho nhà trường về hành vi vi phạm, Ủy
ban nhân dân cấp xã căn cứ mức độ vi phạm, quyết định đình chỉ hoạt động giáo
dục của trường.
Quyết định đình
chỉ hoạt động giáo dục trường phổ thông dân tộc bán trú (theo Mẫu số 10 Phụ lục
II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
Trong thời hạn
bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì nhà trường
thông báo bằng văn bản kèm theo minh chứng cho Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của nhà trường, Ủy
ban nhân dân cấp xã quyết định cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt
động giáo dục trở lại và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
Trường hợp bị
đình chỉ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 19 hoặc điểm b khoản 1 Điều 29 Nghị
định số 125/2024/NĐ-CP, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết
định đình chỉ, Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát điều kiện hoạt động giáo dục của
trường phổ thông dân tộc bán trú, nếu đáp ứng quy định tại Điều 60 Nghị định số
125/2024/NĐ-CP thì quyết định cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt
động giáo dục trở lại và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
2. Sáp nhập, chia,
tách trường phổ thông dân tộc bán trú
a) Trường phổ
thông dân tộc bán trú được sáp nhập, chia, tách khi bảo đảm các yêu cầu quy định
tại khoản 1 Điều 51 của Luật Giáo dục;
b) Hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị
sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú (theo Mẫu số 04 Phụ lục
II kèm theo Nghị định này).
Đề án sáp nhập,
chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú (theo Mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo
Nghị định này).
c) Trình tự thực
hiện:
Cơ quan, tổ chức
gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản này qua cổng dịch vụ công trực tuyến
hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban
nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa cho cơ quan
đề nghị sáp nhập, chia, tách trường;
Trong thời hạn
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế (nếu cần thiết) các điều kiện sáp nhập,
chia, tách trường; nếu đủ điều kiện thì Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định sáp
nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú và cho phép hoạt động giáo
dục; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho các cơ quan có liên
quan và nêu rõ lý do.
Quyết định sáp
nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú (theo Mẫu số 10 Phụ lục II
kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin
đại chúng.
3. Giải thể trường phổ thông dân tộc bán trú
a) Trường phổ thông dân tộc bán trú bị giải thể khi thuộc một
trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục;
b) Hồ sơ:
Trường phổ thông
dân tộc bán trú bị giải thể theo quy định tại điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51
của Luật Giáo dục, hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị giải thể của Ủy ban nhân dân cấp
xã (theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định này); minh chứng về việc
trường phổ thông dân tộc bán trú vi phạm quy định tại điểm a, b, c và d khoản 2
Điều 51 của Luật Giáo dục; phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài
chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan.
Trường phổ thông
dân tộc bán trú bị giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật
Giáo dục, hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị giải thể của Ủy ban nhân dân cấp xã (theo
Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định này); đề án giải thể trường phổ thông
dân tộc bán trú (theo Mẫu số 07 Phụ lục II kèm theo Nghị định này).
c) Trình tự thực hiện:
Cơ quan, tổ chức
gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản này qua cổng dịch vụ công trực tuyến
hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem
xét, quyết định giải thể trường phổ thông dân tộc bán trú.
Quyết định giải
thể trường phổ thông dân tộc bán trú (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị
định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 46. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập trường trung học phổ thông chuyên
1. Điều kiện thành lập trường trung học phổ thông chuyên công
lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên tư thục
a) Có đề án thành
lập hoặc cho phép thành lập trường phù hợp với quy hoạch tỉnh và các quy hoạch
có liên quan của địa phương nơi trường đặt trụ sở.
b) Đề án thành
lập hoặc cho phép thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình
và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây
dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược
xây dựng và phát triển trường nhằm đạt được mục tiêu, nhiệm vụ của trường
chuyên.
2. Hồ sơ, trình tự thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung
học phổ thông chuyên thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 71 Nghị định số
125/2024/NĐ-CP.
Điều 47. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép trường trung học phổ thông chuyên
hoạt động giáo dục
1. Điều kiện cho
phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động giáo dục
Trường trung học
phổ thông chuyên được cho phép hoạt động giáo dục khi đáp ứng các điều kiện hoạt
động như đối với trường trung học phổ thông quy định tại Điều 27 Nghị định số
125/2024/NĐ-CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục và các điều kiện sau đây:
a) Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy, học tập theo
quy định đối với trường chuyên.
b) Có đội ngũ
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đáp ứng các tiêu chuẩn, nhiệm vụ theo quy định
đối với trường chuyên.
2. Hồ sơ, trình tự cho phép trường trung học phổ thông chuyên
hoạt động giáo dục thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 73 Nghị định số
125/2024/NĐ-CP.
Điều 48. Trình tự, thủ tục thực
hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường
trung học phổ thông chuyên
Trình tự, thủ
tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải
thể trường trung học phổ thông chuyên thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều
74 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
Điều 49. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập trường năng
khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao
1. Điều kiện thành
lập trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao công lập hoặc cho phép
thành lập trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao tư thục
a) Có đề án thành
lập hoặc cho phép thành lập trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao phù
hợp với quy hoạch tỉnh và các quy hoạch có liên quan của địa phương nơi trường
đặt trụ sở.
b) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường xác định rõ
mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất,
thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính;
phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển trường nhằm đạt được mục tiêu,
nhiệm vụ của trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường (theo Mẫu số 01 Phụ lục I kèm theo
Nghị định này);
b) Đề án thành
lập hoặc cho phép thành lập trường (theo Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này).
3. Trình tự thực
hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều
này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục
và Đào tạo nơi trường đặt trụ sở;
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở Giáo
dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho
cơ quan, tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức
thẩm định các điều kiện thành lập trường;
c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Giáo dục và Đào tạo thẩm định các điều kiện thành lập hoặc cho phép thành lập
trường tại hồ sơ; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy
định tại khoản 1 Điều này;
d) Trong thời
hạn 05 này làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Sở Giáo
dục và Đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập
hoặc cho phép thành lập trường; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn
bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường
và nêu rõ lý do.
Quyết định thành
lập hoặc cho phép thành lập trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao
(theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên
các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 50. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép trường năng khiếu nghệ thuật, thể
dục, thể thao hoạt động giáo dục
1. Điều kiện cho
phép trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao đặt trên địa bàn tỉnh hoạt
động giáo dục thực hiện theo quy định tại Điều 77 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị cho phép hoạt động giáo dục (theo Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này);
b) Bản sao các văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà hoặc hợp đồng thuê địa điểm trường với thời hạn tối thiểu 05 năm;
c) Đối với trường
năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao tư thục phải có văn bản pháp lý xác
nhận về số tiền do nhà trường đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp và phù hợp
với quy mô dự kiến tại thời điểm đăng ký hoạt động giáo dục.
3. Trình tự thực
hiện:
a) Nhà trường gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua
cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và
Đào tạo hoặc bộ, ngành theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc bộ, ngành thông báo bằng văn bản những nội dung cần
chỉnh sửa, bổ sung cho nhà trường trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ; hoặc thông
báo kế hoạch thẩm định thực tế tại trường trong trường hợp hồ sơ hợp lệ;
c) Trong thời
hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm
định hồ sơ, thẩm định thực tế điều kiện hoạt động giáo dục của nhà trường và
lấy ý kiến thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(hoặc Sở Văn hóa và Thể thao); lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp
ứng các quy định tại khoản 1 Điều này;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm
định và văn bản thống nhất của cơ quan liên quan, nếu đủ điều kiện thì Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường năng khiếu nghệ thuật, thể
dục, thể thao hoạt động giáo dục; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn
bản cho trường và nêu rõ lý do.
Quyết định cho
phép trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao hoạt động giáo dục (theo
Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 51. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia,
tách, giải thể trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao
1. Đình chỉ hoạt
động giáo dục:
a) Trường năng
khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao bị đình chỉ hoạt động giáo dục khi thuộc
một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định số
125/2024/NĐ-CP;
b) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định đình chỉ hoạt động
giáo dục đối với trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao công lập và tư
thục thuộc địa phương;
c) Trình tự thực
hiện:
Khi phát hiện
trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao vi phạm quy định tại điểm a khoản
này, Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc bộ, ngành tổ chức kiểm tra để đánh giá tình
trạng thực tế của trường, lập biên bản kiểm tra và thông báo cho nhà trường về
hành vi vi phạm.
Trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày thông báo cho nhà trường về hành vi vi phạm, Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ mức độ vi phạm, quyết định đình chỉ hoạt động
giáo dục của trường và thông báo cho người có thẩm quyền quyết định thành lập
hoặc cho phép thành lập trường.
Quyết định đình
chỉ hoạt động giáo dục trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao (theo
Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
Trong thời hạn
bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì trường
năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao thông báo bằng văn bản kèm theo minh
chứng cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của nhà trường, Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo quyết định cho phép trường hoạt động giáo dục trở lại và công bố
công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Trường hợp bị
đình chỉ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 29 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định đình chỉ, Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo rà soát điều kiện hoạt động giáo dục của trường năng khiếu nghệ
thuật, thể dục, thể thao, nếu đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 48 Phụ lục I
kèm theo Nghị định này thì quyết định cho phép trường năng khiếu nghệ thuật, thể
dục, thể thao hoạt động giáo dục trở lại và công bố công khai trên các phương
tiện thông tin đại chúng.
2. Sáp nhập, chia, tách:
a) Trường năng
khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao được sáp nhập, chia, tách khi bảo đảm các
yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật Giáo dục;
b) Hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị
sáp nhập, chia, tách trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao (theo Mẫu
số 04 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
Đề án sáp nhập,
chia, tách trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao (theo Mẫu số 05 Phụ
lục II kèm theo Nghị định này);
Ý kiến đồng thuận
của nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp đối với việc sáp nhập,
chia, tách trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao tư thục;
c) Trình tự thực
hiện:
Tổ chức, cá nhân
gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản này qua cổng dịch vụ công trực tuyến
hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo nơi trường đặt trụ sở.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở Giáo
dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho
cơ quan, tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức
thẩm định các điều kiện sáp nhập, chia, tách trường.
Trong thời hạn
20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ
sơ và thẩm định thực tế các điều kiện sáp nhập, chia, tách trường, lập báo cáo
thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại điểm a khoản này.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Sở Giáo
dục và Đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp nhập,
chia, tách trường; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho cơ
quan, tổ chức cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường và nêu rõ lý do.
Quyết định sáp
nhập, chia, tách trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao (theo Mẫu số
10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp
nhập, chia, tách trường, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép
trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao được thành lập sau khi sáp nhập,
chia, tách hoạt động giáo dục.
3. Giải thể:
a) Trường năng
khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao bị giải thể khi thuộc một trong các trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục;
b) Hồ sơ:
Trường năng khiếu
nghệ thuật, thể dục, thể thao bị giải thể theo quy định tại các điểm a, b, c và
d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị giải thể của
Sở Giáo dục và Đào tạo (theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định này); minh
chứng về việc trường vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51
của Luật Giáo dục; phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài
sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan.
Trường năng khiếu
nghệ thuật, thể dục, thể thao bị giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều
51 của Luật Giáo dục, hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị giải thể của cơ quan, tổ
chức, cá nhân thành lập trường (theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
đề án giải thể trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao (theo Mẫu số 07
Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
c) Trình tự thực
hiện:
Trường hợp giải
thể theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Trường hợp phát
hiện nhà trường vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của
Luật Giáo dục, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì,
phối hợp với các cơ quan chuyên môn trong thời hạn 20 ngày, tiến hành xác minh
hành vi vi phạm của nhà trường, lập hồ sơ đề nghị giải thể trong đó nêu rõ lý
do giải thể; thông báo cho nhà trường và cơ quan quản lý có thẩm quyền của nhà
trường; báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc giải thể trường năng khiếu nghệ thuật, thể
dục, thể thao.
Trường hợp giải
thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Cơ quan, tổ chức,
cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản này qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo.
Trong thời hạn
20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị giải thể trường năng khiếu nghệ thuật,
thể dục, thể thao, Sở Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định việc giải thể trường; nếu chưa quyết định giải thể thì thông
báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể và nêu rõ lý
do;
d) Quyết định
giải thể trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao (theo Mẫu số 10 Phụ lục
II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
Điều 52.
Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập trường
dành cho người khuyết tật
1. Điều kiện thành lập trường dành cho người khuyết tật công lập
hoặc cho phép thành lập trường dành cho người khuyết tật tư thục
a) Trường dành cho người khuyết tật được thành lập ở cấp học mầm
non và phổ thông khi có đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường phù hợp
với quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và
hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập.
b) Đề án thành
lập hoặc cho phép thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình
và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây
dựng trường; tổ chức bộ máy; nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược
xây dựng và phát triển nhà trường.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường (theo
Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
b) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường (theo Mẫu số
02 Phụ lục II kèm theo Nghị định này).
3. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều
này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục
và Đào tạo;
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở Giáo
dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho
cơ quan, tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức
thẩm định các điều kiện thành lập trường;
c) Trong thời
hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối
hợp với các đơn vị chuyên môn có liên quan thẩm định các điều kiện thành lập
hoặc cho phép thành lập trường tại hồ sơ; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình
hình đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều này; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo
thẩm định của Sở Giáo dục và Đào tạo, nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường; nếu chưa đủ
điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành
lập hoặc cho phép thành lập trường và nêu rõ lý do.
Quyết định thành
lập hoặc cho phép thành lập trường dành cho người khuyết tật (theo Mẫu số 10
Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
4. Sau thời hạn
02 năm, kể từ ngày quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường có hiệu
lực, nếu trường không được cho phép hoạt động giáo dục thì Sở Giáo dục và Đào
tạo báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập trường.
Điều 53. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép trường dành cho người khuyết tật hoạt
động giáo dục
1. Điều kiện cho
phép trường dành cho người khuyết tật hoạt động giáo dục thực hiện theo quy định
tại Điều 82 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị cho phép trường dành cho người khuyết tật hoạt động giáo dục (theo Mẫu số
03 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
b) Bản sao các
văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng
thuê địa điểm trường với thời hạn tối thiểu 05 năm;
c) Đối với trường
dành cho người khuyết tật tư thục phải có văn bản pháp lý xác nhận về số tiền
do nhà trường đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp và phù hợp với quy mô dự kiến
tại thời điểm đăng ký hoạt động giáo dục;
d) Quy chế tổ
chức và hoạt động của nhà trường, gồm các nội dung chủ yếu sau đây: Vị trí pháp
lý, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường; tổ chức và quản lý nhà trường; tổ chức hoạt
động giáo dục trong nhà trường; nhiệm vụ và quyền của đội ngũ cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên, người lao động và học sinh; tài chính và tài sản của nhà
trường; các vấn đề khác liên quan đến tổ chức và hoạt động của nhà trường.
3. Trình tự thực hiện:
a) Nhà trường
gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc
bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo
bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho nhà trường trong trường
hợp hồ sơ không hợp lệ; hoặc thông báo kế hoạch thẩm định thực tế tại trường
trong trường hợp hồ sơ hợp lệ;
c) Trong thời
hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối
hợp với các đơn vị chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định thực tế điều kiện
hoạt động giáo dục của trường; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp
ứng các quy định tại khoản 1 Điều này;
d) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường dành cho người khuyết tật
hoạt động giáo dục; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho trường
và nêu rõ lý do.
Quyết định cho
phép trường dành cho người khuyết tật hoạt động giáo dục (theo Mẫu số 10 Phụ
lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
Điều 54. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia,
tách, giải thể trường dành cho người khuyết tật
1. Đình chỉ hoạt động giáo dục:
a) Trường dành cho người khuyết tật bị đình chỉ hoạt động giáo
dục khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định
số 125/2024/NĐ-CP;
b) Trình tự thực hiện:
Khi phát hiện
trường dành cho người khuyết tật vi phạm quy định tại điểm a khoản này, Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra để đánh giá tình trạng thực tế của trường,
lập biên bản kiểm tra và thông báo cho nhà trường về hành vi vi phạm.
Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày thông báo cho nhà trường về hành vi vi phạm, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo căn cứ mức độ vi phạm, quyết định đình chỉ hoạt động giáo
dục của trường và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Quyết định đình
chỉ hoạt động giáo dục trường dành cho người khuyết tật (theo Mẫu số 10 Phụ lục
II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
Trong thời hạn
bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì trường
thông báo bằng văn bản kèm theo minh chứng cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của nhà trường,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường hoạt động giáo dục
trở lại và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Trường hợp bị
đình chỉ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 29 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định đình chỉ, Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo rà soát điều kiện hoạt động giáo dục của trường dành cho người
khuyết tật, nếu đáp ứng quy định tại 1 Điều 51 Phụ lục I kèm theo Nghị định này
thì quyết định cho phép trường dành cho người khuyết tật hoạt động giáo dục trở
lại và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Sáp nhập, chia, tách:
a) Trường dành cho người khuyết tật được sáp nhập, chia, tách
khi bảo đảm các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật Giáo dục;
b) Hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị
sáp nhập, chia, tách trường (theo Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo Nghị định này).
Đề án sáp nhập,
chia, tách trường (theo Mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo Nghị định này).
Ý kiến đồng thuận
của nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp đối với việc sáp nhập, chia,
tách trường dành cho người khuyết tật tư thục;
c) Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân
gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản này qua cổng dịch vụ công trực tuyến
hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở Giáo
dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho
cơ quan, tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức
thẩm định các điều kiện sáp nhập, chia, tách trường.
Trong thời hạn
20 ngày, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị chuyên môn thẩm
định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện sáp nhập, chia, tách trường dành
cho người khuyết tật; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các
quy định tại điểm a khoản này; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
quyết định.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Sở Giáo dục và Đào
tạo, nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp nhập,
chia, tách trường dành cho người khuyết tật; nếu chưa đủ điều kiện thì thông
báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách
trường và nêu rõ lý do.
Quyết định sáp
nhập, chia, tách trường dành cho người khuyết tật (theo Mẫu số 10 Phụ lục II
kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin
đại chúng.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp
nhập, chia, tách trường dành cho người khuyết tật, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo quyết định cho phép trường được thành lập sau khi sáp nhập, chia, tách hoạt
động giáo dục.
3. Giải thể:
a) Trường dành cho người khuyết tật bị giải thể khi thuộc một
trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục;
b) Hồ sơ:
Trường dành cho
người khuyết tật bị giải thể theo quy định tại các điểm a,
b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị giải thể
của Sở Giáo dục và Đào tạo (theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
minh chứng về việc trường vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục; phương án xử lý về
tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên
quan.
Trường dành cho
người khuyết tật bị giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật
Giáo dục, hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị giải thể của cơ quan, tổ chức, cá nhân
thành lập trường (theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định này); đề án giải
thể trường (theo Mẫu số 07 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
c) Trình tự thực hiện:
Trường bị giải
thể theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Trường hợp phát
hiện hoặc có văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra về việc nhà trường vi
phạm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các
cơ quan chuyên môn trong thời hạn 20 ngày, tiến hành xác minh hành vi vi phạm
của nhà trường, lập hồ sơ đề nghị giải thể trong đó nêu rõ lý do giải thể và
thông báo cho nhà trường.
Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc giải thể trường trung học.
Trường bị giải
thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Cơ quan, tổ chức,
cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản này qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn
20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định việc giải thể trường; nếu chưa quyết định giải thể thì thông
báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể và nêu rõ lý
do.
Quyết định giải
thể trường dành cho người khuyết tật (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị
định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 55. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập hoặc cho phép lớp dành cho người
khuyết tật
1. Điều kiện thành lập hoặc cho phép thành lập lớp dành cho người
khuyết tật:
Lớp dành cho người
khuyết tật được thành lập hoặc cho phép thành lập trong trường mầm non, trường
tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trung tâm giáo
dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và
phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy, học tập phù
hợp với phương thức giáo dục đối với người khuyết tật;
b) Có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đủ số lượng, phẩm chất,
năng lực và trình độ đào tạo đáp ứng hoạt động giáo dục học sinh khuyết tật;
c) Có cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị dạy học và hỗ trợ
đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều 53 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập lớp dành
cho người khuyết tật (theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
b) Tài liệu, minh chứng về việc đáp ứng các điều kiện quy định
tại khoản 1 Điều này.
3. Trình tự thực hiện:
a) Nhà trường, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo
dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2
Điều này qua cổng dịch công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban
nhân dân cấp xã hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo thông
báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho nhà trường, trung
tâm; nếu hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo tổ
chức thẩm định các điều kiện thành lập lớp dành cho người khuyết tật;
c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn
vị chuyên môn có liên quan thẩm định các điều kiện thành lập lớp dành cho người
khuyết tật; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định
tại khoản 1 Điều này; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo
thẩm định của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo, nếu đủ điều
kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định thành lập lớp dành cho người khuyết tật; nếu chưa đủ điều kiện thì
thông báo bằng văn bản cho nhà trường, trung tâm và nêu rõ lý do.
Quyết định thành
lập lớp dành cho người khuyết tật (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 56. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo
dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tật, lập phân hiệu
của trường trung cấp
1. Điều kiện thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Việt Nam. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập khi thành lập phải hoạt
động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định.
b) Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất bảo đảm diện tích đất sử
dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp là 1.000 m2; trường
trung cấp là 10.000 m2 đối với khu vực đô thị hoặc 20.000 m2
đối với khu vực ngoài đô thị; trường cao đẳng là 20.000 m2 đối với khu
vực đô thị hoặc 40.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị.
Trường hợp địa
điểm xây dựng cơ sở vật chất của trường trung cấp, trường cao đẳng vừa có diện
tích đất sử dụng tại khu vực đô thị vừa có diện tích đất sử dụng tại khu vực
ngoài đô thị thì thực hiện quy đổi diện tích đất theo tỷ lệ tương ứng giữa đất
khu vực đô thị với đất khu vực ngoài đô thị là 1:2.
c) Vốn đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp được đầu tư
bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai, cụ thể như sau: Đối
với trung tâm giáo dục nghề nghiệp tối thiểu là 05 (năm) tỷ đồng; Đối với trường
trung cấp tối thiểu là 50 (năm mươi) tỷ đồng; Đối với trường cao đẳng tối thiểu
là 100 (một trăm) tỷ đồng.
2. Điều kiện thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp cho người khuyết tật
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp cho người khuyết tật phải bảo đảm các điều kiện theo quy định tại
Điều 3 Nghị định này và các điều kiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản
3 Điều 18 của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
3. Hồ sơ thực hiện thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp, phân hiệu của trường trung cấp
Hồ sơ thành lập,
cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thành lập của cơ quan chủ quản đối với cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập; văn bản đề nghị cho phép thành lập của tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với cơ sở
giáo dục nghề nghiệp tư thục theo Mẫu số 01 Phụ lục III kèm theo Nghị định này;
b) Đề án thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ
lục III kèm theo Nghị định này;
c) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng các công trình kiến trúc
xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu
chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt động học tập và giảng dạy;
d) Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao
đất, cho thuê đất để xây dựng cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh kèm theo bản sao biên lai (nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất)
hoặc minh chứng đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định.
Bản sao hợp đồng
thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày
gửi hồ sơ đối với trường hợp thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất và giấy tờ
chứng minh quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu của bên cho thuê;
đ) Bản sao văn
bản phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư hoặc văn bản phê duyệt, giao
kế hoạch đầu tư công hoặc văn bản phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đầu tư
xây dựng cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của cơ quan có thẩm quyền;
e) Văn bản xác nhận khả năng tài chính để đầu tư xây dựng cơ sở
giáo dục nghề nghiệp tư thục của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
g) Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu về tài sản kèm theo
văn bản thẩm định giá tài sản góp vốn nếu góp vốn bằng tài sản;
h) Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục có từ 02 thành viên
góp vốn trở lên, ngoài hồ sơ theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 3
Điều này, hồ sơ cần bổ sung: Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập cơ
sở giáo dục nghề nghiệp của các thành viên góp vốn; Danh sách trích ngang các
thành viên Ban sáng lập; Danh sách, hình thức và biên bản góp vốn của các thành
viên cam kết góp vốn thành lập; Dự kiến Hội đồng quản trị và Chủ tịch Hội đồng
quản trị của trường trung cấp, trường cao đẳng.
4. Trình tự, thủ tục hành chính thực hiện thành lập trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc hoặc cho phép thành lập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn
a) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành
lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Cơ quan, tổ chức,
cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp gửi hồ
sơ theo quy định tại Điều 6 Nghị định này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc
bưu chính hoặc trực tiếp đến cơ quan, tổ chức quy định tại điểm a khoản này;
Sở Giáo dục và
Đào tạo tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; hồ sơ đề
nghị cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư
thục trên địa bàn;
Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra sơ
bộ hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường
hợp hồ sơ hợp lệ, gửi Hội đồng thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là Hội đồng thẩm định) để tổ
chức thẩm định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
b) Thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp
Hội đồng thẩm
định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định và ban hành quy chế
tổ chức, hoạt động của Hội đồng thẩm định.
Hội đồng thẩm
định hồ sơ thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực
thuộc tỉnh và cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp tư thục trên địa bàn tỉnh do Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc người
được ủy quyền làm Chủ tịch, các thành viên là đại diện một số cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập, cho
phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Căn cứ kết luận
của Hội đồng thẩm định (công khai tại cuộc họp thẩm định), trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, Sở Giáo dục và Đào tạo có văn bản
thông báo kết quả thẩm định cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập,
cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
c) Quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp
Trường hợp hồ
sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp đủ điều kiện theo kết
luận của Hội đồng thẩm định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết
luận thẩm định, Sở Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, cho phép thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp tư thục theo Mẫu số 04 Phụ lục III kèm theo Nghị định này.
Trường hợp không quyết định thành lập, không cho phép thành lập thì có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do;
Trường hợp hồ
sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp đủ điều kiện nhưng phải
hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện, Sở Giáo dục và Đào tạo trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp công
lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục theo Mẫu số 04 Phụ
lục III kèm theo Nghị định này. Trường hợp không quyết định thành lập, không
cho phép thành lập thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Công khai và gửi quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ
sở giáo dục nghề nghiệp
Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thực hiện công khai quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo
dục nghề nghiệp trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình;
Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thành lập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc hoặc quyết định cho phép thành
lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định đến Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi,
quản lý.
5. Trình tự, thủ tục hành chính thực hiện thành lập phân hiệu
của trường trung cấp công lập trực thuộc hoặc cho phép thành lập phân hiệu của
trường trung cấp tư thục trên địa bàn
a) Điều kiện thành lập, cho phép thành lập phân hiệu
Có địa điểm xây
dựng cơ sở vật chất và vốn đầu tư thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của
trường trung cấp, trường cao đẳng tối thiểu bằng 25% diện tích đất sử dụng tối
thiểu và vốn đầu tư thành lập, cho phép thành lập trường trung cấp quy định tại
điểm b, c khoản 1 Điều này;
Địa điểm phân
hiệu đặt ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi đặt trụ sở chính của
trường trung cấp.
b) Hồ sơ thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung
cấp là 01 bộ, bao gồm:
Hồ sơ theo quy
định tại các điểm a, c, d, đ, e và g khoản 3 Điều này; Đề án thành lập phân hiệu
của trường trung cấp theo Mẫu số 03 Phụ lục III kèm theo Nghị định này.
c) Trình tự, thủ tục thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của
trường trung cấp
Trường trung cấp
gửi hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo hồ sơ đề
nghị thành lập phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương; hồ sơ cho phép thành lập phân hiệu của trường trung
cấp tư thục trên địa bàn;
Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm
định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp và trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập, cho phép thành lập phân
hiệu của trường trung cấp theo Mẫu số 04 Phụ lục III kèm theo Nghị định này.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không quyết định thành lập, cho phép thành
lập phân hiệu thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Công khai và gửi quyết định thành lập, cho phép thành lập phân
hiệu của trường trung cấp
Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thực hiện công khai quyết định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu
của trường trung cấp trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình;
Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thành lập phân hiệu của trường
trung cấp công lập trực thuộc hoặc quyết định cho phép thành lập phân hiệu của
trường trung cấp tư thục trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định
đến Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, quản lý.
Điều 57. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc hoặc cho phép chia, tách, sáp nhập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục
1. Việc chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải bảo
đảm các yêu cầu sau đây:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Bảo đảm quyền lợi của người học, giáo viên, giảng viên, cán
bộ quản lý, nhân viên và người lao động;
c) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp mới được hình thành sau quá trình
chia, tách, sáp nhập phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1
Điều 56 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị chia, tách, sáp nhập của cơ quan chủ quản đối
với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; văn bản đề nghị chia, tách, sáp nhập
của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc hội đồng quản trị đối với cơ sở giáo dục nghề
nghiệp tư thục theo Mẫu số 01 Phụ lục IV kèm theo Nghị định này;
b) Đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo
Mẫu số 02 Phụ lục IV kèm theo Nghị định này;
c) Biên bản họp, nghị quyết của Hội đồng quản trị hoặc những người
góp vốn thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp về việc chia, tách, sáp nhập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục.
3. Trình tự, thủ tục chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch
vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ,
Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ chia, tách, sáp
nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định chia, tách, sáp nhập hoặc cho phép chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp theo Mẫu số 03 Phụ lục IV kèm theo Nghị định này. Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ hoặc không quyết định chia, tách, sáp nhập hoặc không cho phép chia,
tách, sáp nhập thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Công khai và gửi quyết định chia, tách, sáp nhập, cho phép
chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công khai quyết định chia,
tách, sáp nhập, cho phép chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên
trang thông tin điện tử của cơ quan mình;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định
chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập
trực thuộc hoặc quyết định cho phép chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi
quyết định đến Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, quản lý.
Điều 58. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp công lập trực thuộc hoặc cho phép giải thể trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp tư thục
1. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp bị giải thể đối với các trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật Giáo dục nghề nghiệp và được phép giải
thể đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 21 của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
2. Hồ sơ giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại
khoản 1 Điều 21 của Luật Giáo dục nghề nghiệp là 01 bộ gồm văn bản đề nghị giải
thể của cơ quan có thẩm quyền theo Mẫu số 01 Phụ lục V kèm theo Nghị định này,
trong đó nêu rõ lý do bị giải thể và kèm theo một trong các văn bản sau đây:
a) Kết luận thanh tra, kiểm tra đối với hành vi quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 21 của Luật Giáo dục nghề nghiệp;
b) Quyết định đình chỉ hoạt động đào tạo của cơ quan có thẩm quyền
đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 của Luật Giáo dục nghề
nghiệp;
c) Biên bản kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ quan chủ quản của cơ sở giáo
dục nghề nghiệp đối với trường hợp quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều
21 của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
3. Hồ sơ giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều 21 của Luật Giáo dục nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị giải thể của cơ quan chủ quản đối với cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập; văn bản đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân sở
hữu hoặc hội đồng quản trị đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục theo Mẫu
số 01 Phụ lục V kèm theo Nghị định này;
b) Đề án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ
lục V kèm theo Nghị định này.
4. Thủ tục, thẩm quyền giải thể, cho phép giải thể cơ sở giáo
dục nghề nghiệp:
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề
nghiệp gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này qua cổng dịch vụ
công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo.
Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra hồ
sơ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định giải thể, cho phép giải thể cơ
sở giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 03 Phụ lục V kèm theo Nghị định này. Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không quyết định giải thể, cho phép giải thể thì có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Trường hợp cơ sở giáo dục nghề nghiệp vi phạm một trong các
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật Giáo dục nghề nghiệp mà không
có văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản hoặc của tổ chức, cá nhân, đại diện hợp
pháp của những người góp vốn thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp thì Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
c) Quyết định giải thể, cho phép giải thể cơ sở giáo dục nghề
nghiệp phải ghi rõ lý do giải thể, biện pháp bảo đảm quyền lợi của người học, giáo
viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên, người lao động và thực hiện nghĩa
vụ về tài chính theo quy định; phương án giải quyết tài sản của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp. Quyết định giải thể, cho phép giải thể được thông báo đến cơ quan
liên quan biết để phối hợp thực hiện và được công bố công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng;
5. Công khai và gửi quyết định giải thể, cho phép giải thể cơ
sở giáo dục nghề nghiệp
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công khai quyết định giải
thể, cho phép giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên trang thông tin điện tử
của cơ quan mình;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định
giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc
hoặc quyết định cho phép giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp tư thục trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định đến Bộ Giáo
dục và Đào tạo để theo dõi, quản lý.
Điều 59. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung
cấp
Việc chấm dứt
hoạt động phân hiệu của trường trung cấp thực hiện như quy định đối với giải thể
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc hoặc cho
phép giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa
bàn quy định tại Điều 58 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 60. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp công lập trực thuộc hoặc cho phép đổi tên trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp tư thục
1. Hồ sơ đổi tên
cơ sở giáo dục nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm: Văn bản đề nghị đổi tên của cơ
quan chủ quản đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; văn bản đề nghị đổi
tên của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc hội đồng quản trị đối với cơ sở giáo dục
nghề nghiệp tư thục theo Mẫu số 01 Phụ lục VI kèm theo Nghị định này.
2. Trình tự, thủ
tục, thẩm quyền đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Cơ quan, tổ
chức, cá nhân đề nghị đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp gửi hồ sơ theo quy định
tại khoản 1 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực
tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đổi tên cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục VI
kèm theo Nghị định này. Trường hợp không quyết định đổi tên, cho phép đổi tên
thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
c) Công khai và
gửi quyết định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thực hiện công khai quyết định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo
dục nghề nghiệp trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình.
Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định đổi tên trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc hoặc quyết định cho phép đổi tên
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định đến Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, quản
lý.
3. Cơ sở giáo
dục nghề nghiệp sau khi đổi tên được tiếp tục đào tạo các ngành, nghề đã được cơ
quan có thẩm quyền cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp,
giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Điều 61. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp
1. Điều kiện cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và tự chủ quyết định mở
ngành, nghề đào tạo
a) Đối với đào
tạo trình độ sơ cấp:
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh
nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ
sơ cấp khi có đủ các điều kiện sau đây:
Có cơ sở vật chất,
thiết bị đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích
phòng học lý thuyết, phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm
ở mức bình quân ít nhất là 04 m2/chỗ học; có đủ chương trình, giáo
trình đào tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định,
ban hành theo quy định của Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo; có đội ngũ giáo viên
đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy
định của pháp luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối
đa là 25 học sinh/giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo;
b) Đối với đào
tạo trình độ trung cấp:
Trường trung cấp
được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung
cấp khi có đủ các điều kiện sau đây:
Các ngành, nghề
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo
trình độ trung cấp do Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo ban hành; phù hợp với cơ
cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương. Trường hợp tên ngành, nghề đào tạo chưa có trong danh mục ngành, nghề
đào tạo trình độ trung cấp do Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo ban hành, trường
trung cấp phải trình bày luận cứ khoa học về ngành, nghề đào tạo mới; xây dựng
bản mô tả ngành, nghề và phân tích công việc của ngành, nghề đó theo Mẫu số 01
Phụ lục VII kèm theo Nghị định này.
Có cơ sở vật chất,
thiết bị đào tạo phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể:
Có phòng học; phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản
xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo
chương trình đào tạo, quy mô đào tạo của từng ngành, nghề. Diện tích phòng học
lý thuyết; phòng, xưởng thực hành, thực tập dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm
ở mức bình quân ít nhất là 5,5 m2/chỗ học; có đủ thiết bị đào tạo
của từng ngành, nghề đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối
thiểu do Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo quy định. Trường hợp Bộ trưởng Giáo dục
và Đào tạo chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu của ngành,
nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì phải bảo đảm đủ thiết bị đào
tạo theo quy định trong chương trình đào tạo và tương ứng với quy mô đào tạo
của ngành, nghề đăng ký hoạt động; có thư viện với các phần mềm và trang thiết
bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn thông tin
tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học phần, môn
học, các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập; có đủ phòng làm
việc, khu hành chính và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa,
bộ môn chuyên môn, bảo đảm diện tích ít nhất là 06 m2/người đối với
đào tạo trình độ trung cấp; có các công trình xây dựng phục vụ hoạt động văn
hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán bộ quản
lý, giáo viên, giảng viên và học sinh, sinh viên; có đủ chương trình, giáo
trình đào tạo của từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định, ban
hành theo quy định của Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo; có đội ngũ giáo viên, giảng
viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ
đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm
theo quy định của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo
(trong đó: Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo viên, giảng viên tối đa là 25. có số
lượng giáo viên, giảng viên cơ hữu đảm nhận tối thiểu 60% khối lượng chương
trình của mỗi ngành, nghề đào tạo); giáo viên, giảng viên là người nước ngoài
giảng dạy tại các trường trung cấp, trường cao đẳng phải đáp ứng các quy định
về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
c) Tự chủ quyết
định mở ngành, nghề đào tạo:
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 25 của Luật Giáo dục nghề nghiệp khi có
quyết định giao quyền tự chủ tài chính của cơ quan có thẩm quyền được tự chủ quyết
định mở ngành, nghề đào tạo (không bao gồm các ngành, nghề thuộc lĩnh vực sức
khỏe, an ninh, quốc phòng) khi có đủ các điều kiện quy định tại điểm a, b khoản
1 Điều này và đáp ứng các yêu cầu sau đây: Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Ngành,
nghề đào tạo trình độ trung cấp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ
trung cấp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; Nghề đào tạo trình độ
sơ cấp tự chủ quyết định nằm trong cùng nhóm nghề đào tạo trình độ sơ cấp và có
ít nhất 01 nghề trong nhóm đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp; ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp tự chủ quyết định nằm
trong cùng nhóm ngành, nghề mã cấp III và có ít nhất 01 ngành, nghề trong nhóm
đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; đã thành
lập hội đồng trường trường trung cấp; đã ban hành quy chế tổ chức và hoạt động;
ban hành các quy định quản lý nội bộ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp; công khai
các điều kiện bảo đảm tổ chức hoạt động động giáo dục nghề nghiệp, kết quả kiểm
định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, tỷ lệ học sinh, sinh viên tốt nghiệp có
việc làm và các thông tin khác trên trang thông tin điện tử của cơ sở.
Trước khi tổ chức
đào tạo 30 ngày làm việc, trung tâm giáo dục nghề nghiệp phải thực hiện báo cáo
Giáo dục và Đào tạo nơi tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 02
và Mẫu số 03 Phụ lục VII kèm theo Nghị định này.
Trong thời hạn
24 tháng tính đến thời điểm tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo, cơ sở giáo
dục nghề nghiệp không vi phạm quy định đến mức bị cơ quan có thẩm quyền xử lý
với một trong các mức sau: Đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp; dừng tuyển
sinh và tổ chức đào tạo; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy
chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp bị đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp do không bảo đảm đủ các
điều kiện theo quy định tại khoản này không được quyết định tự chủ mở ngành,
nghề đào tạo trong thời hạn 24 tháng kể từ khi có kết luận về việc vi phạm của
cơ quan có thẩm quyền.
Ngay sau khi khóa
đào tạo trình độ trung cấp đầu tiên tốt nghiệp, trường trung cấp thực hiện kiểm
định chất lượng chương trình đào tạo đối với ngành, nghề đào tạo do trường tự
chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo. Trường hợp không đạt thì trường không được
tiếp tục tuyển sinh, đào tạo cho đến khi đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng
chương trình đào tạo.
2. Hồ sơ đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Hồ sơ đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục VII kèm theo Nghị định
này;
b) Báo cáo đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ lục VII kèm theo Nghị định
này;
c) Bản sao quyết
định thành lập, cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên hoặc giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư (nếu có) của doanh nghiệp đối với trường hợp đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố khác với nơi đặt trụ sở
chính.
3. Trình tự, thủ
tục đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối
với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp
a) Gửi hồ sơ đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng
dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào
tạo nơi tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
b) Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm tra
hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số
06 Phụ lục VII kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
c) Trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện công khai giấy chứng nhận trên trang
thông tin điện tử của cơ quan mình, cập nhật cơ sở dữ liệu về đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp và gửi giấy chứng nhận đến Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo
dõi, quản lý.
Điều 62. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Các trường
hợp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh
nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại trụ
sở chính thì được đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với các
trường hợp sau đây:
a) Bổ sung ngành,
nghề, trình độ đào tạo mới (trừ trường hợp tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào
tạo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 61 Phụ lục I kèm theo Nghị định này);
b) Vượt quá 10%
tổng quy mô tuyển sinh/năm của các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề tại
từng địa điểm được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
c) Chia, tách,
sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục
thường xuyên và doanh nghiệp;
d) Thành lập phân
hiệu có tổ chức hoạt động đào tạo hoặc bổ sung địa điểm đào tạo ngoài địa điểm
đào tạo được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp,
giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
đ) Chuyển trụ
sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà phân hiệu hoặc địa
điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo;
e) Đổi tên doanh
nghiệp.
2. Hồ sơ đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Hồ sơ đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường hợp quy định tại các điểm
a, b, c, d khoản 1 Điều này là 01 bộ, bao gồm:
Văn bản đăng ký
bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 07 Phụ lục VII kèm theo Nghị
định này; Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 08
Phụ lục VII kèm theo Nghị định này; Bản sao quyết định thành lập, cho phép
thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu
có) của doanh nghiệp hoặc bản sao quyết định thành lập, cho phép thành lập phân
hiệu của trường trung cấp đối với trường hợp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố khác với nơi đặt trụ sở chính; Văn bản
đồng ý của Sở Giáo dục và Đào tạo nơi trường cao đẳng bổ sung địa điểm đào tạo
mới đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.
b) Hồ sơ đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường hợp quy định tại điểm đ
khoản 1 Điều này là 01 bộ, bao gồm:
Hồ sơ theo quy
định tại điểm a khoản 2 Điều này (trừ Văn bản đồng ý của Sở Giáo dục và Đào tạo
nơi trường cao đẳng bổ sung địa điểm đào tạo mới đối với trường hợp quy định
tại điểm d khoản 1 Điều này); Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc
chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo.
c) Hồ sơ đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường hợp quy định tại điểm e
khoản 1 Điều này là 01 bộ, bao gồm: Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp theo Mẫu số 07 Phụ lục VII kèm theo Nghị định này; Bản sao văn bản
của cơ quan có thẩm quyền về việc đổi tên doanh nghiệp.
3. Điều kiện,
trình tự, thủ tục và thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo
dục nghề nghiệp
a) Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo
dục nghề nghiệp theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 61 Phụ lục I kèm theo
Nghị định này;
b) Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp
gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến
hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo. Trình tự, thủ tục cấp
giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp như sau:
Đối với trường
hợp quy định tại các khoản a, b, c, d và đ khoản 1 Điều này: Sở Giáo dục và Đào
tạo thẩm tra hồ sơ theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 3 Điều 61 Phụ lục I
kèm theo Nghị định này; cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp theo Mẫu số 09 Phụ lục VII kèm theo Nghị định này. Trường hợp không
cấp giấy chứng nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối với trường
hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều này: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo nơi doanh nghiệp tổ chức hoạt động
giáo dục nghề nghiệp thẩm tra hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 09 Phụ lục VII kèm theo Nghị định này.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 63. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp, thu
hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ sở giáo
dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh
nghiệp bị đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trong những trường hợp sau
đây:
a) Vi phạm một
trong những trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 20 của Luật
Giáo dục nghề nghiệp;
b) Tổ chức hoạt
động giáo dục nghề nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp được cấp
không đúng thẩm quyền;
c) Không công
khai các điều kiện bảo đảm tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với các ngành,
nghề đào tạo sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo
dục nghề nghiệp trên trang thông tin điện tử của cơ sở mình; không gửi kết quả
công khai về Sở Giáo dục và Đào tạo nơi tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
d) Không cập nhật
văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp do cơ sở mình cấp trên Trang Thông tin
tra cứu văn bằng giáo dục nghề nghiệp tại địa chỉ http://vanbang.gdnn.gov.vn.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt động giáo
dục nghề nghiệp
a) Sở Giáo dục
và Đào tạo tổ chức kiểm tra để đánh giá mức độ vi phạm của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp;
b) Căn cứ mức độ vi phạm, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết
định đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
c) Đối với hành
vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo quyết định đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp để đình chỉ;
d) Quyết định
đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII kèm theo
Nghị định này và phải xác định rõ lý do đình chỉ, thời hạn đình chỉ, biện pháp
bảo đảm lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và
người lao động. Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp được công bố
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của cơ
sở bị đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và trang thông tin điện tử của cơ
quan quyết định đình chỉ;
đ) Sau thời hạn
đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ
được khắc phục thì người có thẩm quyền quyết định đình chỉ ra quyết định cho
phép tiếp tục tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
3. Trình tự, thủ
tục thực hiện thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp
a) Cơ sở giáo
dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh
nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy
chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp khi xảy ra một trong
các trường hợp sau đây: Vi phạm quy định về tổ chức hoạt động giáo dục nghề
nghiệp gây hậu quả nghiêm trọng; hết thời hạn đình chỉ hoạt động giáo dục nghề
nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này mà không khắc phục
được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ; vi phạm quy định của pháp luật về
giáo dục nghề nghiệp bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải thu hồi; không
tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày được
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp; các trường hợp khác theo quy
định của pháp luật;
b) Cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì có quyền
thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo trình tự,
thủ tục như sau:
Tổ chức kiểm tra
đánh giá mức độ vi phạm, xác định lý do thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả kiểm tra, đánh giá mức độ vi phạm,
lý do thu hồi, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Quyết định thu hồi được công bố công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của cơ sở bị thu hồi,
trang thông tin điện tử của cơ quan quyết định thu hồi và thông báo đến cơ quan
liên quan để phối hợp thực hiện;
Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động
giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm nộp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp cho cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thu hồi, đồng thời
chấm dứt mọi hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo giấy chứng nhận đã bị thu hồi
ngay sau khi quyết định thu hồi có hiệu lực thi hành.
Điều 64. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài
1. Điều kiện cho
phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
a) Có đề án thành
lập phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam;
b) Đã được cấp
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài
phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của
pháp luật đầu tư);
c) Có địa điểm
xây dựng cơ sở vật chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung
tâm giáo dục nghề nghiệp là 1.000m2; trường trung cấp là 10.000 m2
đối với khu vực đô thị hoặc 20.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị;
trường cao đẳng là 20.000 m2 đối với khu vực đô thị hoặc 40.000 m2
đối với khu vực ngoài đô thị.
Trường hợp địa
điểm xây dựng cơ sở vật chất của trường trung cấp, trường cao đẳng vừa có diện
tích đất sử dụng tại khu vực đô thị vừa có diện tích đất sử dụng tại khu vực
ngoài đô thị thì thực hiện quy đổi diện tích đất theo tỷ lệ tương ứng giữa đất
khu vực đô thị với đất khu vực ngoài đô thị là 1:2;
d) Vốn đầu tư
thành lập bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai, cụ thể như
sau: Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp tối thiểu là 05 (năm) tỷ đồng; Đối với
trường trung cấp tối thiểu là 50 (năm mươi) tỷ đồng; Đối với trường cao đẳng
tối thiểu là 100 (một trăm) tỷ đồng;
đ) Chương trình
đào tạo:
Chương trình đào
tạo dự kiến phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật
Giáo dục nghề nghiệp; không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh
quốc gia, lợi ích cộng đồng; không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không
ảnh hưởng xấu đến văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam.
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được tổ chức giảng dạy chương trình đào
tạo của Việt Nam; chương trình đào tạo của nước ngoài trong khuôn khổ các chương
trình liên kết đào tạo với nước ngoài theo quy định.
Các môn học bắt
buộc đối với người học là công dân Việt Nam theo học các chương trình đào tạo
của nước ngoài trong các trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Điều kiện cho
phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cho người
khuyết tật
Trường hợp thành
lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cho người khuyết tật
phải bảo đảm các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều này và các điều kiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 18 của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
3. Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài
a) Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài là 01 bộ, bao gồm: Văn bản đề nghị cho phép thành lập theo
Mẫu 1A Phụ lục IX kèm theo Nghị định này; Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư (đối với các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư); Đề án thành lập
theo Mẫu 1B Phụ lục IX kèm theo Nghị định này; bản sao giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất để xây dựng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo bản sao biên lai (nộp tiền sử dụng
đất hoặc tiền thuê đất) hoặc minh chứng đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất
đai theo quy định. Bản sao hợp đồng thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất còn
thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ đối với trường hợp thuê cơ sở
vật chất gắn liền với đất và giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu
của bên cho thuê; Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính theo mức quy định tại
điểm d khoản 1 Điều này; Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng các công trình kiến
trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy mô, trình độ đào tạo và
tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt động học tập và giảng
dạy;
b) Trường hợp
có từ 02 tổ chức, cá nhân nước ngoài góp vốn trở lên hoặc liên doanh giữa nhà đầu
tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài, ngoài hồ sơ theo quy định tại khoản 1
Điều này, hồ sơ cần bổ sung gồm có: Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu về
tài sản kèm theo văn bản thẩm định giá về tài sản là vốn góp của tổ chức, cá nhân
nước ngoài hoặc các bên liên doanh đề nghị thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài; Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài của tổ chức, cá nhân nước ngoài
hoặc các bên liên doanh; Danh sách, hình thức và biên bản góp vốn của các thành
viên liên doanh cam kết góp vốn thành lập.
4. Trình tự, thủ
tục thực hiện thẩm quyền cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
a) Trình tự:
Tổ chức, cá nhân
đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
lập hồ sơ theo quy định tại điểm a, b khoản 3 Điều này gửi trực tiếp hoặc qua
cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu điện Sở Giáo dục và Đào tạo đối với hồ sơ
đề nghị cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp và trường trung cấp.
Sở Giáo dục và
Đào tạo tiếp nhận và thẩm tra sơ bộ hồ sơ đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo
dục nghề nghiệp. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo có văn bản trả lời cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo gửi
hồ sơ đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài tới Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định.
Việc thẩm định
hồ sơ đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 56 Phụ lục I kèm
theo Nghị định này.
Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cho phép thành lập đã được
hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu 1C Phụ lục IX kèm theo Nghị định
này.
b) Thời hạn gửi
quyết định cho phép thành lập:
Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định cho phép thành lập trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi quyết định về Bộ Giáo dục và Đào
tạo để theo dõi, quản lý và thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan
mình về quyết định cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài.
Điều 65. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép thành lập phân hiệu của trường trung
cấp có vốn đầu tư nước ngoài
1. Điều kiện cho
phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài
a) Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất và vốn đầu tư cho phép
thành lập phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài tối thiểu bằng
25% diện tích đất sử dụng tối thiểu và vốn đầu tư cho phép thành lập trường
trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều 64 Phụ
lục I kèm theo Nghị định này.
b) Địa điểm phân
hiệu đặt ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi đặt trụ sở chính
của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài.
2. Hồ sơ đề nghị
cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài là
01 bộ, bao gồm: Văn bản đề nghị cho phép thành lập theo Mẫu 1A Phụ lục IX kèm
theo Nghị định này; Đề án thành lập theo Mẫu 1B Phụ lục IX kèm theo Nghị định
này; Bản sao các giấy tờ pháp lý chứng minh cơ sở vật chất và năng lực tài chính
theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trình tự, thủ
tục thực hiện thẩm quyền cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp có
vốn đầu tư nước ngoài
a) Trường trung
cấp có vốn đầu tư nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cho phép thành lập phân hiệu qua
cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và
Đào tạo.
b) Trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức
thẩm định hồ sơ cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư
nước ngoài và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép thành lập
phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu 1C Phụ lục IX kèm
theo Nghị định này. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không quyết định cho phép
thành lập phân hiệu thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Công khai và
gửi quyết định cho phép thành lập phân hiệu
Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định cho phép thành lập phân hiệu
của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi
quyết định đến Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, quản lý.
4. Thủ tục đăng
ký hoạt động và thời hạn hoạt động
a) Thủ tục, hồ
sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo Mục 1 và Mục 2 Chương III Nghị định số
143/2016/NĐ-CP;
b) Thời hạn hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài không quá 50 năm, tính từ ngày quyết định cho phép thành lập;
c) Trong trường
hợp cần thiết, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có thời gian
hoạt động dài hơn thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này thì phải báo cáo Thủ
tướng Chính phủ quyết định.
Điều 66. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền chia, tách, sáp nhập trường trung cấp, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
1. Nguyên tắc
chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
a) Phù hợp với
quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã được cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt;
b) Bảo đảm quyền
lợi của người học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người
lao động;
c) Cơ sở giáo
dục nghề nghiệp mới được hình thành sau quá trình chia, tách, sáp nhập phải đáp
ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 64 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này.
2. Hồ sơ đề nghị
chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là 01
bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của
những người góp vốn thành lập theo Mẫu 2C Phụ lục IX kèm theo Nghị định này;
b) Đề án chia,
tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu 2D
Phụ lục IX kèm theo Nghị định này;
c) Biên bản họp
của các bên góp vốn hoặc liên doanh về việc chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
d) Hợp đồng sáp
nhập do người đại diện theo pháp luật của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài cùng ký kết. Hợp đồng phải có nội dung chủ yếu sau: Thông tin
về cơ sở giáo dục nghề nghiệp sáp nhập, bị sáp nhập, thủ tục và điều kiện sáp
nhập; phương án đối với người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người
lao động; thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần
vốn góp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp bị sáp nhập thành phần vốn góp của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp nhận sáp nhập; thời hạn thực hiện sáp nhập.
3. Thủ tục chia,
tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
a) Trình tự
Tổ chức, cá nhân
đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
lập hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này gửi trực tiếp hoặc qua cổng dịch
vụ công trực tuyến hoặc bưu điện đến Sở Giáo dục và Đào tạo đối với trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp;
Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm
tra hồ sơ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chia, tách, sáp
nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu 2A Phụ lục IX
kèm theo Nghị định này;
Trường hợp hồ
sơ đề nghị không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách,
sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và nêu rõ lý do.
b) Thời hạn gửi
quyết định cho phép chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài
Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định cho phép chia, tách, sáp nhập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài trên
địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi quyết định về Bộ Giáo dục
và Đào tạo để theo dõi, quản lý và thông báo trên trang thông tin điện tử của
cơ quan mình về quyết định cho phép chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài.
Điều 67. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền giải thể trường trung cấp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
1. Cơ sở giáo
dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bị giải thể đối với các trường hợp quy
định tại khoản 1 Điều 21 của Luật Giáo dục nghề nghiệp và được phép giải thể đối
với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 21 của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
2. Hồ sơ giải
thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản
1 Điều 21 của Luật Giáo dục nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề
nghị giải thể của cơ quan có thẩm quyền, trong đó nêu rõ lý do bị giải thể;
b) Kết luận thanh
tra, kiểm tra đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 của Luật Giáo
dục nghề nghiệp;
c) Quyết định
đình chỉ hoạt động đào tạo của cơ quan có thẩm quyền đối với hành vi quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 21 của Luật Giáo dục nghề nghiệp;
d) Biên bản kiểm
tra của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp đối với trường hợp quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 21
của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
3. Hồ sơ giải
thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều 21 của Luật Giáo dục nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề
nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài của tổ chức, cá
nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập theo Mẫu
2E Phụ lục IX kèm theo Nghị định này;
b) Đề án giải
thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu 2G Phụ lục IX kèm
theo Nghị định này.
4. Thủ tục cho
phép giải thể
a) Trình tự:
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lập hồ sơ giải thể theo quy định tại khoản
3 Điều này gửi trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu điện
đến Sở Giáo dục và Đào tạo đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp;
Trong thời gian
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ giải thể, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định cho phép giải thể. Trong quyết định cho phép giải thể cơ sở
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải ghi rõ lý do giải thể, các
biện pháp bảo đảm quyền lợi của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên
và người lao động; phương án giải quyết tài sản và thực hiện nghĩa vụ về tài
chính theo quy định của pháp luật;
Trường hợp cơ
sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài vi phạm một trong các trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật Giáo dục nghề nghiệp thì Sở Giáo dục và
Đào tạo lập hồ sơ đề nghị giải thể theo quy định tại khoản 2 Điều này trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giải thể cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu 2B Phụ lục IX kèm theo Nghị định này;
Trường hợp hồ
sơ giải thể không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và nêu rõ lý do.
b) Thời hạn gửi
quyết định cho phép giải thể
Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định cho phép giải thể trường trung cấp, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm gửi quyết định về Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, quản lý và
thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình về quyết định cho phép
giải thể trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài.
Điều 68. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung
cấp có vốn đầu tư nước ngoài
Việc chấm dứt
hoạt động phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện như
quy định đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài theo quy định tại Điều 67 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 69. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn
1. Hồ sơ đổi tên
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là 01 bộ, bao gồm: Văn bản
đề nghị đổi tên của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những
người góp vốn thành lập theo Mẫu 2H Phụ lục IX kèm theo Nghị định này.
2. Trình tự, thủ
tục, thẩm quyền cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
a) Tổ chức, cá
nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập đề nghị đổi
tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gửi hồ sơ theo quy định
tại khoản 1 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực
tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đặt trụ sở chính của trường trung cấp, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
b) Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đổi tên cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Sở Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài theo Mẫu 21 Phụ lục IX kèm theo Nghị định này. Trường hợp không
quyết định cho phép đổi tên thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
c) Công khai và gửi quyết định cho phép đổi tên cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định cho phép đổi tên trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định đến Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, quản
lý.
3. Cơ sở giáo
dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sau khi đổi tên được tiếp tục tổ chức đào
tạo các ngành, nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
Điều 70. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết
đào tạo với nước ngoài đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
1. Các hình thức
liên kết đào tạo với nước ngoài đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp
a) Liên kết đào
tạo với nước ngoài được thực hiện theo các chương trình đào tạo sau đây:
Chương trình đào
tạo do hai bên xây dựng; cấp văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài hoặc cấp văn
bằng, chứng chỉ của nước ngoài và của Việt Nam; Chương trình đào tạo của nước
ngoài; cấp văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài; Chương trình đào tạo của nước
ngoài chuyển giao; cấp văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài hoặc cấp văn bằng,
chứng chỉ của nước ngoài và của Việt Nam.
b) Liên kết đào
tạo với nước ngoài được thực hiện toàn phần tại Việt Nam hoặc thực hiện một phần
tại Việt Nam và một phần tại nước ngoài do các bên liên kết đào tạo quyết định.
2. Điều kiện liên
kết đào tạo với nước ngoài và tự chủ quyết định liên kết đào tạo với nước ngoài
đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
a) Ngành, nghề
và trình độ đào tạo:
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh
nghiệp thực hiện liên kết đào tạo với cơ sở giáo dục, đào tạo nước ngoài theo
các hình thức liên kết đào tạo theo quy định tại khoản 1 Điều này được liên kết
đào tạo các trình độ giáo dục nghề nghiệp thuộc các lĩnh vực theo quy định của
nước ngoài và các ngành, nghề của Việt Nam, trừ ngành, nghề thuộc lĩnh vực
chính trị, an ninh, quốc phòng, tôn giáo.
b) Đối tượng tuyển
sinh vào học các chương trình liên kết đào tạo:
Trường hợp cấp
văn bằng, chứng chỉ của Việt Nam thì đối tượng tuyển sinh thực hiện theo quy
định của pháp luật Việt Nam; trường hợp cấp văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài
thì đối tượng tuyển sinh thực hiện theo quy định của pháp luật nước ngoài;
trường hợp đồng cấp văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài và của Việt Nam thì đối
tượng tuyển sinh thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
c) Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo:
Có cơ sở vật chất,
thiết bị đào tạo đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo; pháp luật của nước
cấp văn bằng, chứng chỉ và tương ứng với quy mô đào tạo; có phòng học; phòng
thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng
yêu cầu theo chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp. Diện
tích phòng học lý thuyết và phòng, xưởng thực hành bảo đảm theo quy định về cơ
sở vật chất do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Trường hợp Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chưa ban hành quy định về cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo của ngành, nghề đăng ký liên kết đào tạo với nước ngoài thì phải bảo đảm
đáp ứng theo quy định của chương trình đào tạo.
Đối với liên kết
đào tạo thực hiện một phần ở nước ngoài: Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo thực hiện
theo quy định của pháp luật nước ngoài.
d) Chương trình,
giáo trình, tài liệu đào tạo:
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh
nghiệp thực hiện liên kết đào tạo với nước ngoài bảo đảm có đủ chương trình,
giáo trình, tài liệu học tập, học liệu đào tạo phục vụ cho việc học tập của
người học theo yêu cầu của từng chương trình liên kết đào tạo.
Chương trình đào
tạo không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích
cộng đồng; không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không ảnh hưởng xấu đến
văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
đ) Đội ngũ
nhà giáo:
Có đội ngũ nhà
giáo đạt tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ, đủ về số lượng, đáp ứng cơ cấu
chuyên môn theo yêu cầu của chương trình đào tạo và quy định pháp luật của nước
cấp văn bằng, chứng chỉ.
Nhà giáo giảng
dạy bằng ngoại ngữ trong chương trình liên kết đào tạo phải có trình độ ngoại
ngữ đáp ứng yêu cầu của chương trình do các bên liên kết thỏa thuận. Nhà giáo
là người nước ngoài giảng dạy ngoại ngữ tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải có
bằng cử nhân trở lên và có chứng chỉ giảng dạy ngoại ngữ phù hợp.
Nhà giáo là người
nước ngoài giảng dạy các chương trình liên kết đào tạo phải đáp ứng điều kiện
theo quy định của pháp luật về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
e) Ngôn ngữ giảng
dạy và học tập:
Ngôn ngữ sử dụng
để giảng dạy, học tập các môn chuyên ngành trong chương trình liên kết đào tạo
để cấp văn bằng, chứng chỉ của Việt Nam hoặc nước ngoài là tiếng Việt, tiếng nước
ngoài hoặc thông qua phiên dịch; căn cứ nhu cầu của người học, các bên liên kết
có thể tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ giúp người học đạt trình
độ ngoại ngữ để đủ điều kiện học chương trình liên kết đào tạo do hai bên quy
định.
g) Cơ sở giáo
dục, đào tạo nước ngoài có giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
do cơ quan kiểm định nước ngoài cấp hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
h) Tự chủ quyết
định liên kết đào tạo với nước ngoài:
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 25 của Luật Giáo dục nghề nghiệp khi có
quyết định giao quyền tự chủ tài chính của cơ quan có thẩm quyền được tự chủ quyết
định liên kết đào tạo với nước ngoài (không bao gồm các ngành, nghề thuộc lĩnh
vực sức khỏe, an ninh, quốc phòng) khi có đủ các điều kiện quy định tại các
điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 2 Điều này và đáp ứng các yêu cầu sau đây:
Được cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục
nghề nghiệp.
Ngành, nghề đào
tạo trình độ trung cấp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp
do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Đã thành lập hội
đồng trường đối với trường trung cấp; đã ban hành quy chế tổ chức và hoạt động;
ban hành các quy định quản lý nội bộ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Đã được cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối
với ngành, nghề tự chủ quyết định liên kết đào tạo với nước ngoài.
Công khai các
điều kiện bảo đảm tổ chức hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài, kết quả kiểm
định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, tính pháp lý của văn bằng, chứng chỉ cấp
cho người học, các thông tin khác trên trang thông tin điện tử của cơ sở.
Trước khi tổ chức
đào tạo 30 ngày làm việc, trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp phải
thực hiện báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo nơi tổ chức hoạt động liên kết đào tạo
theo Mẫu 3D và 3E Phụ lục IX kèm theo Nghị định này.
Trong thời hạn
24 tháng tính đến thời điểm tự chủ quyết định liên kết đào tạo với nước ngoài,
cơ sở giáo dục nghề nghiệp không vi phạm quy định đến mức bị cơ quan có thẩm
quyền xử lý với một trong các mức sau: Đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
dừng tuyển sinh và tổ chức đào tạo; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo với nước ngoài; tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài.
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp bị đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp do không bảo đảm đủ các
điều kiện theo quy định tại khoản này không được quyết định tự chủ liên kết đào
tạo với nước ngoài trong thời hạn 24 tháng kể từ khi có kết luận về việc vi phạm
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Ngay sau khi khóa
đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng đầu tiên tốt nghiệp, trường trung
cấp, trường cao đẳng thực hiện kiểm định chất lượng chương trình đào tạo đối
với ngành, nghề đào tạo do trường tự chủ quyết định liên kết đào tạo với nước
ngoài. Trường hợp không đạt thì trường không được tiếp tục tuyển sinh, đào tạo
cho đến khi đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo.
3. Hồ sơ đăng
ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp
Hồ sơ đăng ký
hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài theo
Mẫu 3A Phụ lục IX kèm theo Nghị định này;
b) Báo cáo đăng
ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài theo Mẫu 3B Phụ lục IX kèm theo
Nghị định này;
c) Bản sao quyết
định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu
có) của doanh nghiệp đăng ký liên kết đào tạo với nước ngoài trình độ sơ cấp;
d) Bản sao giấy
chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp của cơ sở giáo dục, đào
tạo nước ngoài hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Bản sao thỏa
thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết đào tạo giữa các bên trong liên kết đào
tạo.
4. Trình tự, thủ
tục thực hiện thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo
với nước ngoài đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
a) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này
qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục
và Đào tạo nơi tổ chức hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp -
giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm tra hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo với nước ngoài theo Mẫu 3C Phụ lục IX kèm theo Nghị định này.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
c) Công khai và gửi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết
đào tạo với nước ngoài:
Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào
tạo với nước ngoài, Sở Giáo dục và Đào tạo gửi giấy chứng nhận đến Bộ Giáo dục
và Đào tạo để theo dõi, quản lý.
Điều 71. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt động liên kết và chấm dứt hoạt
động liên kết đào tạo
1. Cơ sở giáo
dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- giáo dục thường xuyên bị đình chỉ hoạt động liên kết đào tạo khi xảy ra một
trong các trường hợp sau đây:
a) Tại thời điểm
tuyển sinh không đáp ứng các điều kiện bảo đảm cho hoạt động liên kết quy định
tại khoản 2 Điều 70 Phụ lục I kèm theo Nghị định này;
b) Có hành vi gian lận để được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động liên kết đào tạo;
c) Tổ chức tuyển
sinh khi chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo;
d) Tổ chức hoạt
động liên kết đào tạo với nước ngoài theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo với nước ngoài được cấp không đúng thẩm quyền;
đ) Các trường
hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Cơ sở giáo
dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh
nghiệp được chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài hoặc bị chấm dứt
hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài khi xảy ra một trong những trường hợp
sau đây:
a) Theo đề nghị
của các bên liên kết đào tạo;
b) Không tổ chức
hoạt động đào tạo sau thời hạn 24 tháng trở lên kể từ ngày được cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài;
c) Các trường
hợp khác theo quy định của pháp luật.
3. Thủ tục đình
chỉ liên kết đào tạo
Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo hiện đình chỉ liên kết đào tạo theo trình tự, thủ tục như sau:
a) Tổ chức kiểm
tra, đánh giá mức độ vi phạm, xác định lý do đình chỉ liên kết đào tạo;
b) Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả kiểm tra, đánh giá mức độ vi phạm,
lý do đình chỉ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định đình chỉ
liên kết đào tạo theo Mẫu 4A Phụ lục IX kèm theo Nghị định này, thông báo đến
cơ quan liên quan biết để phối hợp thực hiện và công bố công khai trên trang
thông tin điện tử của cơ quan. Quyết định đình chỉ hoạt động liên kết đào tạo
phải xác định rõ lý do, nội dung, thời hạn đình chỉ, biện pháp bảo đảm các quyền
và lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên, người
lao động;
c) Trong thời
hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày bị đình chỉ liên kết đào tạo, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp -
giáo dục thường xuyên phải bồi hoàn kinh phí đào tạo cho người học, thanh toán
các khoản thù lao giảng dạy, bảo đảm các quyền và lợi ích hợp pháp khác của
người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động theo hợp đồng
lao động đã ký kết hoặc thỏa ước lao động tập thể; thanh toán các khoản nợ thuế
và các khoản nợ khác (nếu có);
d) Sau thời hạn
đình chỉ hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài, nếu nguyên nhân dẫn đến việc
đình chỉ được khắc phục thì người có thẩm quyền quyết định đình chỉ ra quyết
định cho phép tiếp tục tổ chức hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài.
4. Hồ sơ chấm
dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
a) Hồ sơ chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài quy
định tại điểm a khoản 2 Điều này là 01 bộ, bao gồm:
Văn bản đề nghị
chấm dứt hoạt động liên kết đào của các bên liên kết, trong đó nêu rõ lý do đề
nghị chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo.
Báo cáo chấm dứt
hoạt động liên kết đào tạo, trong đó nêu rõ lý do, nội dung chấm dứt, phương án
giải quyết quyền và lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý,
nhân viên và người lao động; thanh toán các khoản nợ thuế và các khoản nợ khác
(nếu có).
b) Hồ sơ chấm
dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài quy định tại điểm b khoản 2 Điều này
là 01 bộ, bao gồm: Biên bản kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài.
5. Trình tự, thủ
tục thực hiện thẩm quyền chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
a) Các bên liên
kết gửi hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều này qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo nơi tổ chức
hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và
doanh nghiệp;
b) Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định
hồ sơ và quyết định chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài. Trường
hợp không quyết định thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
c) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành biên bản kiểm tra theo quy định tại điểm
b khoản 5 Điều này, Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định chấm dứt hoạt
động liên kết đào tạo với nước ngoài. Trường hợp không quyết định thì có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do;
d) Quyết định
chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài phải nêu lý do chấm dứt; biện
pháp bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý,
nhân viên và người lao động. Quyết định chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với
nước ngoài được công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trang
thông tin điện tử của cơ sở bị chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo, trang thông
tin điện tử của cơ quan quyết định chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo và thông
báo đến cơ quan liên quan để phối hợp thực hiện.
6. Trình tự, thủ
tục thực hiện thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào
tạo với nước ngoài
a) Cơ sở giáo
dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp
bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây: Vi phạm quy định về tổ chức hoạt
động liên kết đào tạo với nước ngoài gây hậu quả nghiêm trọng; hết thời hạn
đình chỉ hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với hành vi vi phạm quy
định tại khoản 1 Điều này mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị
đình chỉ; vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp bị xử phạt vi
phạm hành chính ở mức độ phải thu hồi; các trường hợp khác theo quy định của pháp
luật;
b) Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo có quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết
đào tạo với nước ngoài theo trình tự, thủ tục như sau:
Tổ chức kiểm tra,
đánh giá mức độ vi phạm, xác định lý do thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động liên kết đào tạo với nước ngoài.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả kiểm tra, đánh giá mức độ vi phạm,
lý do thu hồi, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài. Quyết định thu hồi được
công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử
của cơ sở bị thu hồi, trang thông tin điện tử của cơ quan quyết định thu hồi và
thông báo đến cơ quan liên quan biết để phối hợp thực hiện.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp có trách nhiệm nộp
lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài cho cơ
quan có thẩm quyền ra quyết định thu hồi, đồng thời chấm dứt mọi hoạt động liên
kết đào tạo với nước ngoài theo giấy chứng nhận đã bị thu hồi ngay sau khi quyết
định thu hồi có hiệu lực thi hành.
Điều 72. Trình
tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập, công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp
tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì
lợi nhuận
1. Điều kiện xác
định cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận:
Chênh lệch giữa
thu và chi từ hoạt động đào tạo nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học hàng năm của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp là tài sản sở hữu chung hợp nhất không phân chia,
dùng để đầu tư phát triển cơ sở vật chất; phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý; hoạt động nghiên cứu khoa học; cấp học bổng cho người học và sử dụng
cho các mục tiêu phục vụ lợi ích cộng đồng khác.
Có cam kết hoạt
động không vì lợi nhuận với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường trung cấp, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp đặt trụ sở chính nếu là trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp. Cam kết được công bố công khai để xã hội biết và giám
sát.
Tổ chức, cá nhân
là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư không nhận lợi tức, hoặc nhận lợi tức nhưng không
vượt quá lãi suất trái phiếu Chính phủ quy định trong cùng thời kỳ.
Căn cứ để đánh
giá cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài thực hiện cam kết hoạt động không vì lợi nhuận là báo cáo tài chính
hàng năm và báo cáo kiểm toán theo định kỳ.
2. Chính sách
khuyến khích đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận
a) Cơ sở giáo
dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt
động không vì lợi nhuận được hưởng các chính sách theo quy định tại các điểm a,
b, c, d và g khoản 1 Điều 26 của Luật Giáo dục nghề nghiệp và các chính sách
sau: Ưu tiên cho thuê đất, cơ sở vật chất; Ưu tiên tiếp nhận các dự án đầu tư,
đặt hàng để thực hiện nhiệm vụ đào tạo nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học và chuyển
giao công nghệ; được hỗ trợ kỹ thuật để tiếp nhận học sinh phổ thông dân tộc
nội trú khi ra trường vào học nghề và phát triển đào tạo các ngành, nghề đáp
ứng nhu cầu học tập của người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
b) Trường hợp
cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài đã cam kết hoạt động không vì lợi nhuận nhưng không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng với những quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì bị xử lý như
sau:
Thu hồi quyết
định thành lập, công nhận hoạt động không vì lợi nhuận; Tước quyền thụ hưởng các
chính sách ưu tiên đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận; phải hoàn
trả các khoản hỗ trợ tài chính của Nhà nước gồm các khoản ưu đãi về tín dụng,
ưu đãi từ các chương trình hỗ trợ kỹ thuật, dự án trong và ngoài nước; bị truy
thu các khoản thuế và bị xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định.
3. Hồ sơ đề nghị
cho phép thành lập, công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo
dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận
a) Hồ sơ đề nghị
cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi
nhuận thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP hoặc khoản
3 Điều 64 và khoản 2 Điều 65 Phụ lục I kèm theo Nghị định này đối với cơ sở
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bổ sung các giấy tờ sau:
Văn bản cam kết
của các tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư cam kết việc sử dụng
phần tài chính chênh lệch giữa thu và chi của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư
thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm
a khoản 1 Điều này; biên bản họp của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc những người
góp vốn thành lập thông qua việc cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo
dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận. Biên bản
này phải được sự đồng ý của đại diện tối thiểu 75% tổng số vốn góp của các
thành viên góp vốn; dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động
không vì lợi nhuận; dự thảo Quy chế tài chính nội bộ của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động
không vì lợi nhuận.
b) Hồ sơ đề nghị
công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận là 01 bộ, bao gồm:
Văn bản đề nghị công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận
theo Mẫu 5E Phụ lục IX kèm theo Nghị định này; văn bản cam kết của các tổ chức,
cá nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư cam kết việc sử dụng phần tài chính
chênh lệch giữa thu và chi của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo
dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều
này; biên bản họp của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc những người góp vốn thành
lập thông qua việc cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận. Biên
bản này phải được sự đồng ý của đại diện tối thiểu 75% tổng số vốn góp của các
thành viên góp vốn; báo cáo tài chính 03 năm gần nhất và báo cáo kiểm toán theo
định kỳ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài.
4. Thủ tục thành
lập, công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận
a) Thủ tục thành
lập mới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận thực
hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP;
b) Thủ tục thành
lập mới cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì
lợi nhuận thực hiện theo quy định tại Điều 64 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
c) Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền công nhận cơ sở giáo
dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận:
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển
sang hoạt động không vì lợi nhuận lập hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 3
Điều này gửi trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu điện đến
Sở Giáo dục và Đào tạo đối với trường trung cấp tư thục, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp tư thục; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài;
Trong thời hạn
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ
trì, tổ chức thẩm định và lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư
thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi
nhuận;
Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ hoặc chưa bảo đảm theo ý kiến của các cơ quan có liên quan, trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có ý kiến, Sở Giáo dục và Đào tạo có văn
bản đề nghị sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc giải trình thêm các nội dung.
d) Thời hạn gửi
quyết định thành lập, công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo
dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận:
Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định thành lập, công nhận trường
trung cấp tư thục, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục, trường trung cấp có
vốn đầu tư nước ngoài, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
trên địa bàn hoạt động không vì lợi nhuận, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
gửi quyết định về Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, quản lý và thông báo trên
trang thông tin điện tử của cơ quan mình về quyết định thành lập, công nhận cơ
sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài hoạt động không vì lợi nhuận.
PHỤ LỤC II
MẪU VĂN BẢN ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, CƠ SỞ GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG, TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT, CƠ SỞ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
(Kèm theo Nghị định số 142/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
I. Mẫu văn
bản đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục,
sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ
thông, trường chuyên biệt, cơ sở giáo dục thường xuyên
|
Mẫu số 01
|
Tờ trình đề
nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục
|
Mẫu số 02
|
Đề án thành
lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục
|
Mẫu số 03
|
Tờ trình đề
nghị cho phép hoạt động giáo dục
|
Mẫu số 04
|
Tờ trình đề
nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục
|
Mẫu số 05
|
Đề án sáp nhập,
chia, tách cơ sở giáo dục
|
Mẫu số 06
|
Tờ trình đề
nghị giải thể cơ sở giáo dục
|
Mẫu số 07
|
Đề án giải thể
cơ sở giáo dục
|
Mẫu số 08
|
Tờ trình đề
nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục
|
Mẫu số 09
|
Tờ trình đề
nghị cho phép thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
|
II. Mẫu quyết
định của cơ quan có thẩm quyền
|
Mẫu số 10
|
Quyết định của
cơ quan có thẩm quyền (về việc thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép
hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải
thể cơ sở giáo dục; thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc
lập; cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông
cấp tiểu học)
|
Mẫu số 01.
Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục
….(1)….
….(2)….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./….-…..
V/v đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập ….(3)…..
|
………,
ngày … tháng … năm …….
|
Kính gửi: ………..(4)……….
1. Thông tin về
cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo
dục:…………………………………….
2. Lý do đề nghị
thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục:
……………………………………………………………………………………
3. Thông tin về
cơ sở giáo dục đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập:
- Tên cơ sở giáo
dục:………………………………………………………………
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………………
- Địa chỉ trụ
sở:…………………………..(5)……………………………………..
- Số điện thoại:………………………………….Fax:…………………………….
- Website (nếu
có):……………………………….Email:………………………..
4. Chức năng,
nhiệm vụ của……………………(3)………………………………
5. Dự kiến quy
mô tuyển
sinh:…………………………………………………….
(Kèm theo Đề
án thành lập hoặc cho phép thành lập ……..(3)………)
Đề nghị………….(4)…………..
xem xét, quyết định.
Nơi
nhận:
- ……;
- …….
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập hoặc cho phép
thành lập cơ sở giáo dục.
(2) Tên cơ quan,
tổ chức đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục. Trường hợp là
cá nhân không ghi nội dung ở mục này.
(3) Tên cơ sở
giáo dục.
(4) Người có thẩm
quyền thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục.
(5) Địa điểm dự
kiến đặt cơ sở giáo dục (số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành phố).
(6) Quyền hạn,
chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho
phép thành lập cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân không phải đóng dấu.
Mẫu số 02.
Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày ... tháng ... năm ……
ĐỀ ÁN
THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP ...(1)...
I. SỰ CẦN THIẾT
THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP (1)
1. Căn cứ pháp
lý xây dựng đề án.
2. Tình hình phát
triển kinh tế - xã hội và sự phù hợp với quy hoạch của địa phương hoặc lĩnh vực.
3. Nhu cầu giáo
dục ……..(2)……….. tại địa phương, khu vực.
II. THÔNG TIN
CHUNG VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP
1. Tên của cơ
sở giáo dục:………………………………………………………..
2. Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):……………………………….
3. Địa chỉ trụ
sở:…………………………..(3)……………………………………
- Số điện thoại:………………………………..Fax:………………………………
- Website (nếu
có):………………………………..Email:……………………….
4. Họ và tên người
dự kiến làm hiệu trưởng hoặc giám đốc trung tâm:…………………..(kèm theo: sơ yếu
lý lịch)
III. MỤC TIÊU,
NHIỆM VỤ GIÁO DỤC
1. Mục tiêu của
cơ sở giáo dục:………………………………….(4) ……………
2. Chức năng,
nhiệm vụ của cơ sở giáo
dục:…………………….(5)……………
IV. CHƯƠNG
TRÌNH, NỘI DUNG GIÁO DỤC
1. Chương trình,
nội dung giáo dục:………………………….(6)…..…………….
2. Các nội dung
tích hợp (nếu có):……………………………(7)…………………
3. Kế hoạch, lộ
trình triển khai thực hiện chương trình:…………………………….
4. Tài liệu giảng
dạy và học tập:…………………………………………………….
V. ĐẤT ĐAI,
CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ
1. Thông tin về
khu đất dự kiến xây dựng cơ sở giáo dục (nếu có):………………..
2. Cơ sở vật chất,
phương tiện, thiết bị giảng dạy và học tập:……………………..
3. Phương tiện,
học liệu tham khảo và các điều kiện khác:………………………...
4. Các điều kiện
đảm bảo quy định về phòng cháy chữa cháy:…………(8)……….
5. Hệ thống hồ
sơ, sổ sách:……………………….(9)……………………………….
VI. TỔ CHỨC
BỘ MÁY
1. Thông tin về
đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động của cơ sở giáo dục (Kèm theo:
danh sách trích ngang và sơ yếu lý lịch của đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và
người lao động).
2. Dự kiến đối
tượng, quy mô tuyển sinh theo từng năm học/chương trình đào tạo, bồi dưỡng.
VII. NGUỒN
LỰC VÀ TÀI CHÍNH
1. Vốn đầu tư:
Kế hoạch vốn đầu tư phải phù hợp với quy mô dự kiến của từng giai đoạn. Đối với
cơ sở giáo dục tư thục phải có phương án huy động vốn và cân đối vốn theo từng
giai đoạn để duy trì hoạt động của nhà trường.
2. Cơ chế quản
lý thu, chi học phí: Dự kiến các khoản thu, chi trong từng năm học/chương trình
đào tạo, bồi dưỡng.
VIII. PHƯƠNG
HƯỚNG CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ GIÁO DỤC
1. Kế hoạch và
tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch và
tiến độ mua sắm thiết bị, phương tiện tổ chức thực hiện chương trình giáo dục.
3. Kế hoạch và
tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và
tiến độ phát triển chương trình, nội dung giảng dạy.
5. Kế hoạch và
tiến độ sử dụng nguồn vốn thực hiện đề án.
IX. CAM
KẾT KẾ THỪA CÁC QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM
(Chỉ áp dụng
trong trường hợp trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học chuyển địa
điểm hoạt động giáo dục)
1. Nghĩa vụ, trách
nhiệm bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao
động.
2. Quyền, nghĩa
vụ và trách nhiệm về tài chính, tài sản, cơ sở vật chất, thiết bị, đất đai.
3. Nghĩa vụ, trách
nhiệm bảo đảm quyền lợi của người học.
4. Quyền, nghĩa
vụ và trách nhiệm khác (nếu có).
(11)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(10)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ sở
giáo dục.
(2) Ghi rõ cấp
học.
(3) Địa điểm dự
kiến đặt cơ sở giáo dục (số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành phố).
(4) Mô tả cụ thể
mục tiêu của cơ sở giáo dục.
(5) Mô tả cụ thể
chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục theo các quy định hiện hành.
(6) Mô tả nội
dung phát triển chương trình giáo dục theo quy định hiện hành.
(7) Mô tả cụ thể
nội dung chương trình tích hợp (nếu có).
(8) Thiết kế cơ
sở vật chất, trang thiết bị tối thiểu, phương án phòng cháy chữa cháy.
(9) Các hồ sơ
sổ sách theo quy định đối với nhà trường, tổ chuyên môn, tổ văn phòng, giáo
viên.
(10) Quyền hạn,
chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập/cho phép
thành lập cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân không phải đóng dấu.
(11) Phê duyệt
của người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có) của cơ quan, tổ
chức đề nghị thành lập/cho phép thành lập cơ sở giáo dục.
Mẫu số 03.
Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục
….(1)….
….(2)….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./TTr-…..
V/v đề nghị ……………………….
|
………,
ngày … tháng … năm ….
|
Kính gửi: …………….(3)…………………..
1. Tên cơ sở giáo
dục:…………………………………………….(2)……………….
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):……………………………………...
2. Địa chỉ trụ
sở chính:…………………………………………….(4)……………….
- Số điện
thoại:…………………………, Fax:…………………………………
-
Website:………………………………….., Email:……………………………
3. Quyết định
thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại văn
bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn
bản].
4. Nội dung đăng
ký hoạt động giáo dục:……………………………………………
5. Tình hình đáp
ứng các điều kiện cho phép hoạt động giáo dục:
- Danh mục cơ
sở vật chất đáp ứng các điều kiện theo quy định.
- Chương trình
giáo dục, kế hoạch giáo dục, tài liệu giảng dạy và học tập đáp ứng các yêu cầu
của chương trình giáo dục theo quy định.
- Danh sách cán
bộ quản lý, đội ngũ giáo viên/huấn luyện viên và người lao động, trong đó ghi
rõ trình độ chuyên môn được đào tạo (Kèm theo hợp đồng làm việc đã được ký
giữa nhà trường với từng cán bộ quản lý, giáo viên/huấn luyện viên, người lao
động).
- Đất
đai:………………………………………………………………………
- Tài
chính:…………………………………………………………………….
(Kèm theo các
minh chứng:……………………………………………….)
…………..(2)…………
cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về giáo dục và quy định của pháp luật
có liên quan.
Nơi
nhận:
- ……….;
- ……….
|
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở
giáo dục đăng ký hoạt động giáo dục.
(3) Cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục.
(4) Ghi địa chỉ
số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành phố.
(5) Chức danh
người đứng đầu cơ sở giáo dục.
Mẫu số 04.
Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục
….(1)….
….(2)….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../….-…..
V/v ….(3)…..
|
………,
ngày … tháng … năm …….
|
Kính gửi: …………….(4)…………….
1. Thông tin
về cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục:...
2. Lý do, mục
đích sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục………………………………….
Trường hợp
sáp nhập cơ sở giáo dục, báo cáo các thông tin sau:
3. Thông tin về
cơ sở giáo dục sáp nhập:
a) Thông tin về
cơ sở giáo dục thứ nhất trước khi sáp nhập:
- Tên cơ sở giáo
dục:………………………………………………………………
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………….
- Địa chỉ trụ
sở
chính:…………………………………..(5)………………………..
- Số điện thoại:………………………………Fax:………………………………….
- Website (nếu
có):……………………….Email:………………………………….
[...]) Thông tin
về cơ sở giáo dục thứ... trước khi sáp nhập: Báo cáo các thông tin như mục a
nêu trên.
[...]) Thông tin
về cơ sở giáo dục sau khi sáp nhập:
- Tên cơ sở giáo
dục:………………………………………………………………
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………….
- Địa chỉ trụ
sở
chính:…………………………………(5)………………………….
- Số điện thoại:……………………………………………Fax:…………………….
- Website (nếu
có):…………………………………………..Email:………………..
- Chức năng, nhiệm
vụ:………………………………………………………………
Trường hợp
chia, tách cơ sở giáo dục, báo cáo các thông tin sau:
3. Thông tin về
cơ sở giáo dục chia, tách:
a) Tên cơ sở giáo
dục trước khi chia, tách:………………………………………..
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………….
- Địa chỉ trụ
sở chính:……………………………………(5) ………………………
- Số điện thoại:……………………….…..Fax:………………………..……………
- Website (nếu
có):………………..Email:……………………………….…………
b) Thông tin về
cơ sở giáo dục thứ nhất sau khi chia, tách:………………………..
- Tên cơ sở giáo
dục:……………………………………………………………….
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………………..
- Địa chỉ trụ
sở chính:………………………………….(5)…………………………
- Số điện thoại:……………………………….Fax:………………………………..
- Website (nếu
có):…………………………….Email:…………………………….
- Chức năng, nhiệm
vụ:…………………………………………………………….
c) Thông tin về
cơ sở giáo dục thứ... sau khi chia, tách: Báo cáo các thông tin như mục b nêu
trên.
(Kèm theo Đề
án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục)
Đề nghị…………………….(4)………………….
xem xét, quyết định.
Nơi
nhận:
- ……..;
- ……..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ
sở giáo dục.
(2) Tên cơ quan,
tổ chức đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân sở
hữu cơ sở giáo dục không ghi nội dung ở mục này.
(3) Ghi rõ đề
nghị chia hoặc tách hoặc sáp nhập.
(4) Người có thẩm
quyền chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục.
(5) Ghi địa chỉ
số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành phố.
(6) Quyền hạn,
chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp
nhập cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục không phải đóng
dấu.
Mẫu số 05.
Đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…….., ngày….. tháng..... năm ....
ĐỀ ÁN ………………(1)……………………
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC TRƯỚC KHI SÁP NHẬP,
CHIA, TÁCH
Trường hợp
sáp nhập cơ sở giáo dục, báo cáo các thông tin sau:
I .CƠ SỞ GIÁO
DỤC TRƯỚC KHI SÁP NHẬP
A. CƠ SỞ GIÁO
DỤC THỨ NHẤT
1. Thông tin
chung
- Tên cơ sở giáo
dục:……………………………………………………………..
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………..
- Thuộc:…………………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ
sở chính:………………………………………….(2)………………
- Số điện thoại:………………………………….Fax:……………………………
- Website (nếu
có):………………………………..Email:……………………….
- Quyết định thành
lập, cho phép thành lập: [Quyết định số …………./QĐ-………. ngày, tháng, năm ban
hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
- Quyết định đổi
tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số..../QĐ-.... ngày, tháng, năm ban
hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
- Quyết định cho
phép hoạt động giáo dục (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp].
- Chức năng, nhiệm
vụ:…………………………………………………………….
2. Khái quát quá
trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục
3. Tổ chức bộ
máy (số lượng và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động)
4. Kết quả hoạt
động của cơ sở giáo dục (từ khi được phép hoạt động đến trước khi sáp nhập)
5. Số lượng người
học tại cơ sở giáo dục (báo cáo theo từng cấp học/chương trình giáo dục)
6. Đất đai, cơ
sở vật chất, thiết bị, tài chính, tài sản
[...]. CƠ SỞ
GIÁO DỤC THỨ... (Báo cáo thông tin của từng cơ sở trước khi sáp nhập như tại
Phần A nêu trên)
Trường hợp
chia, tách cơ sở giáo dục, báo cáo các thông tin sau:
I. CƠ SỞ GIÁO
DỤC TRƯỚC KHI CHIA, TÁCH
1. Thông tin
chung
- Tên cơ sở giáo
dục:…………………………………………………………………..
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):……………………………………..
- Thuộc:………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ
sở chính:……………………………………………(2)…………………
- Số điện thoại:……………………………….……….Fax:…………….…………….
- Website (nếu
có):……………………………………….Email:…………………….
- Quyết định thành
lập, cho phép thành lập: [Quyết định số …………./QĐ-………… ngày, tháng, năm ban
hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
- Quyết định đổi
tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số..../QĐ-.... ngày, tháng, năm ban
hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
- Quyết định cho
phép hoạt động giáo dục (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
- Chức năng, nhiệm
vụ:………………………………………………………….
2. Khái quát quá
trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục
3. Tổ chức bộ
máy (số lượng và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động)
4. Kết quả hoạt
động của cơ sở giáo dục (từ khi được phép hoạt động đến trước khi chia, tách)
5. Số lượng người
học tại cơ sở giáo dục (báo cáo theo từng cấp học/chương trình giáo dục)
6. Đất đai, cơ
sở vật chất, thiết bị, tài chính, tài sản
II. NHẬN
XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm, thuận
lợi
2. Hạn chế, khó
khăn, vướng mắc
Phần thứ hai
PHƯƠNG ÁN SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH
I. SỰ CẦN THIẾT,
CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ NGUYÊN TẮC SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH
1. Sự cần thiết
2. Cơ sở pháp
lý
3. Nguyên tắc
sáp nhập, chia, tách
II. PHƯƠNG
ÁN SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH,
1. Phạm vi, đối
tượng sáp nhập, chia, tách
2. Phương án sáp
nhập, chia, tách
a) Phương án bảo
đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động trong
từng cơ sở giáo dục;
b) Phương án xử
lý về tài chính, tài sản, cơ sở vật chất, thiết bị, đất đai;
c) Phương án bảo
đảm quyền lợi của người học;
d) Phương án đối
với các nội dung không thuộc phạm vi, đối tượng sáp nhập, chia, tách.
3. Kế hoạch, thời
gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc sáp nhập, chia, tách, cơ sở giáo dục
4. Thủ tục và
thời gian chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp
Phần thứ ba
THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC SAU KHI SÁP NHẬP, CHIA,
TÁCH
(Báo cáo về từng cơ sở giáo dục sau khi sáp nhập, chia,
tách)
I. THÔNG
TIN CHUNG
1. Tên cơ sở giáo
dục:…………………………………………………………….
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………….
2. Thuộc:……………………………………………………………………………
3. Địa chỉ trụ
sở chính:………………………………………(2)…………………..
4. Số điện thoại:……………………………………..Fax:……………………….
Website (nếu
có):………………………………..Email:…………………………
5. Chức năng,
nhiệm vụ:…………………………………………………………..
6. Họ và tên người
dự kiến làm hiệu trưởng trường/giám đốc trung tâm:…………..
II. MỤC TIÊU,
NHIỆM VỤ GIÁO DỤC
1. Mục tiêu của
cơ sở giáo dục:………………………………………………………
2. Chức năng,
nhiệm vụ của cơ sở giáo dục:…………………………………………
III. CHƯƠNG
TRÌNH, NỘI DUNG GIÁO DỤC
1. Chương trình,
nội dung giáo dục:………………………………………………..
2. Các nội dung
tích hợp (nếu có):………………………………………………….
3. Kế hoạch/lộ
trình triển khai thực hiện chương trình:…………………………….
4. Tài liệu giảng
dạy và học tập:…………………………………………………….
IV. ĐẤT ĐAI,
CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ
1. Đất
đai:……………………………………………………………………………
2. Cơ sở vật chất,
thiết bị để tổ chức thực hiện chương trình giáo dục:
……………………………………………………………………………………….
3. Phương tiện,
học liệu tham khảo và các điều kiện khác:………………………….
4. Các điều kiện
đảm bảo quy định về phòng cháy chữa cháy:……………………...
5. Hệ thống hồ
sơ, sổ sách:………………………………………………………….
V. TỔ CHỨC
BỘ MÁY
1. Đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý để tổ chức thực hiện chương trình giáo dục: …..
(Kèm theo:
danh sách trích ngang và sơ yếu lý lịch của đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý)
2. Dự kiến đối
tượng, quy mô tuyển sinh theo từng năm học: ………………
VI. NGUỒN LỰC
VÀ TÀI CHÍNH
1. Vốn đầu tư:
Kế hoạch vốn đầu tư phải phù hợp với quy mô dự kiến của từng giai đoạn. Đối với
cơ sở giáo dục tư thục phải có phương án huy động vốn và cân đối vốn theo từng
giai đoạn để duy trì hoạt động của nhà trường.
2. Cơ chế quản lý thu, chi học phí: Dự kiến các khoản thu,
chi trong từng năm học.
Phần thứ tư
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN (3)
………………………………………………………………………………………
II. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
CÓ LIÊN QUAN (4)
……………………………………………………………………………………….
Phần thứ năm
HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(6)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Ghi [sáp nhập, chia, tách] + [tên cơ sở giáo dục đề nghị
sáp nhập, chia, tách].
(2) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành phố.
(3) Nêu rõ tiến độ, thời gian tổ chức thực hiện đề án sáp nhập,
chia, tách cơ sở giáo dục.
(4) Quy định rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện đề án sáp nhập,
chia, tách cơ sở giáo dục của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
(5) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân sở
hữu cơ sở giáo dục không phải đóng dấu.
(6) Chức danh người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực
tiếp (nếu có).
Mẫu số 06.
Tờ trình đề nghị giải thể cơ sở giáo dục
….(1)….
….(2)….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../….-…..
V/v đề nghị ……(3)…..
|
………,
ngày … tháng … năm …….
|
Kính gửi:……………….(4)……………………
1. Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể
cơ sở giáo dục: ...
2. Đề nghị giải
thể:………………………….(3)………………………………….
3. Thông tin về cơ sở giáo dục đề nghị giải thể:
a) Tên cơ sở giáo dục: ……………………………………………………………
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):
b) Thuộc: ………………………………………………………………………..
c) Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………….
d) Số điện thoại:…………………………………, Fax:.…………………………
Website:………………………………..Email:………………………………….
đ) Quyết định
thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số …………./QĐ-……….. ngày, tháng, năm
ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
e) Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định
số..../QĐ-.... ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng
quyết định].
g) Quyết định
cho phép hoạt động giáo dục (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
4. Lý do giải thể cơ sở giáo dục: …………………………………………………
5. Phương án giải thể cơ sở giáo dục:
a) Phương án giải quyết tài sản.
b) Phương án bảo đảm quyền lợi của người học.
c) Phương án bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý,
nhân viên và người lao động.
d) Phương án thực hiện nghĩa vụ về tài chính.
đ) Phương án xử
lý các vấn đề khác (nếu có).
Đề nghị ………..(4)………..
xem xét, quyết định.
Nơi
nhận:
- ………
|
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức
đề nghị giải thể cơ sở giáo dục.
(2) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể cơ sở giáo dục. Trường
hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục không ghi nội dung ở mục này.
(3) Ghi rõ đề nghị giải thể [tên cơ sở giáo dục].
(4) Người có thẩm quyền giải thể cơ sở giáo dục.
(5) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở
giáo dục không phải đóng dấu.
Mẫu số 07.
Đề án giải thể cơ sở giáo dục
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày……tháng.... năm....
ĐỀ ÁN
GIẢI THỂ………………(1)
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CƠ SỞ GIÁO DỤC
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở giáo dục:………………………………………………………………
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):……………………………………
2. Thuộc:…………………………………………………………………………….
3. Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………….(2)……………………...
4. Số điện thoại:………………………………………, Fax:………………………..
Website:………………………………………..,
Email:……………………………
5. Quyết định thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số
………/QĐ-…….. ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
6. Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định
số………/QĐ-……….. ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng
quyết định].
7. Quyết định cho phép hoạt động giáo dục (nếu có): [số hiệu,
ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
8. Chức năng, nhiệm vụ:………………………………………………………….
II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
1. Cơ cấu tổ chức
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
3. Kết quả hoạt động của cơ sở giáo dục (từ khi được phép hoạt
động đến trước khi giải thể)
4. Số lượng người học tại cơ sở giáo dục tại thời điểm đề nghị
giải thể (báo cáo theo từng cấp học/chương trình giáo dục)
5. Đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, tài chính, tài sản
……………………………………………………………………………………..
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm, thuận lợi
2. Hạn chế, khó khăn, vướng mắc
Phần thứ hai
PHƯƠNG ÁN GIẢI THỂ + [TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC]
I. LÝ DO GIẢI THỂ CƠ SỞ GIÁO DỤC
II. PHƯƠNG ÁN GIẢI THỂ CƠ SỞ GIÁO DỤC
1. Phương án giải quyết tài sản.
2. Phương án bảo đảm quyền lợi của người học.
3. Phương án bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý,
nhân viên và người lao động.
4. Phương án thực hiện nghĩa vụ về tài chính.
5. Phương án xử lý các vấn đề khác (nếu có).
Phần thứ ba
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN (3)
II. TRÁCH NHIỆM
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIẢI THỂ CƠ SỞ GIÁO DỤC CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN
(4)
(6)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Ghi rõ loại hình và tên cơ sở giáo dục.
(2) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành phố.
(3) Nêu rõ tiến độ, thời gian thực hiện đề án giải thể cơ sở
giáo dục.
(4) Quy định rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện đề án giải thể
cơ sở giáo dục của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
(5) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở
giáo dục không phải đóng dấu.
(6) Chức danh người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực
tiếp (nếu có).
Mẫu số 08.
Tờ trình đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục
……..
-------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./…
V/v đề nghị ……..
|
……,
ngày … tháng … năm …..
|
Kính gửi: …………….(1)…………..
1. Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập
cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục: …………………………….
2. Thông tin về cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư
thục đề nghị cho phép thành lập:
- Tên cơ sở giáo dục mầm non độc lập:…………………………………………
- Địa chỉ:……………………………..…….(2)………………………………….
- Điện thoại:……………………………………………………………………….
3. Chức năng, nhiệm vụ:…………………………..(3)……………………………
4. Quy mô của cơ sở giáo dục mầm non độc lập:……………….(4)………………
5. Cơ sở vật chất, thiết
bị:……………………………(5)………………………….
6. Cơ cấu tổ
chức:…………………………………..(6)……………………………
7. Tài chính:……………………………………..(7)………………………………
8. Chương trình giáo dục mầm non: Có kế hoạch chăm sóc nuôi
dưỡng giáo dục trẻ em và thực đơn cho trẻ nếu có tổ chức ăn bán trú kèm theo.
Kính đề nghị…………………………
xem xét và phê duyệt.
Ghi
chú:
(1) Người có thẩm quyền cho phép thành lập và cho phép hoạt
động giáo dục cơ sở giáo dục mầm non độc lập.
(2) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành phố.
(3) Ghi rõ chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục mầm non độc
lập.
(4) Ghi rõ tổng số và loại nhóm/lớp, tổng số trẻ phân theo
lứa tuổi.
(5) Ghi rõ khối công trình (nhà riêng ghi rõ mấy tầng sử dụng,
chung cư ghi rõ tầng sử dụng); số phòng chăm sóc trẻ, diện tích mỗi phòng, diện
tích bình quân/trẻ; diện tích nhà vệ sinh, bếp (nếu tổ chức ăn bán trú); diện
tích chỗ chơi cho trẻ; hệ thống phòng cháy chữa cháy; trang thiết bị, đồ dùng
đồ chơi, học liệu, tài liệu theo quy định.
(6) Ghi rõ số lượng, trình độ của đội ngũ quản lý chuyên
môn, giáo viên và nhân viên (kèm theo Hợp đồng làm việc đã được ký giữa tổ chức,
cá nhân đề nghị thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập với đội ngũ quản lý
chuyên môn, giáo viên, nhân viên của cơ sở giáo dục mầm non độc lập).
(7) Ghi rõ từng nguồn vốn bảo đảm hoạt động của cơ sở giáo
dục mầm non độc lập và số vốn tương ứng với từng nguồn; kế hoạch sử dụng vốn.
(8) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu tổ chức, cá nhân
đề nghị cho phép thành lập và cho phép hoạt động giáo dục cơ sở giáo dục mầm non
độc lập. Trường hợp là cá nhân không phải đóng dấu.
Mẫu số 09.
Tờ trình đề nghị cho phép thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
….(1)….
….(2)….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../TTr-…..
V/v đề nghị ………..
|
……,
ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi: ……………..(3)…………….
1. Tên cơ sở giáo dục: ………………………..(2)……………………………….
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có)………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………(4)……………………..
- Số điện thoại:…………………………….….., Fax:……………………………
- Website:……………………………., Email:…………………………………..
3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban
hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
4. Quyết định cho phép hoạt động giáo dục: [Tên loại văn bản,
số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
5. Các điều kiện bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục
phổ thông cấp tiểu học: …………………......(5)…………………………
6. …………………..(2)……………
cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về giáo dục và quy định của pháp
luật có liên quan.
Nơi
nhận:
- ……..
- ……..
|
(6)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở giáo dục đề nghị thực hiện chương trình.
(3) Cơ quan có thẩm quyền cho phép thực hiện chương trình giáo
dục cấp tiểu học.
(4) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành phố.
(5) Ghi rõ số lượng, trình độ đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên (kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách cơ sở giáo dục);
danh mục phòng học, thiết bị, tài liệu giảng dạy và học tập.
(6) Chức danh người đứng đầu cơ sở giáo dục đề nghị thực hiện
chương trình.
Mẫu số 10.
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền (thành lập hoặc cho phép thành lập/cho phép
hoạt động giáo dục/đình chỉ hoạt động giáo dục/sáp nhập, chia, tách, giải thể
cơ sở giáo dục; thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc
lập; cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp
tiểu học)
….(1)….
….(2)….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../QĐ-…..
|
………,
ngày … tháng … năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc………..(3)…………1
THẨM QUYỀN BAN HÀNH ………..(4)…………
Căn cứ……………………………..(5)……………………………………;
Căn cứ……………………………………………………………………..;
Theo đề nghị
của…………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
………………………………(6)……………………………………..
Điều
…………………………………………………………………………...
Điều
…………………………………………………………………………..
Nơi
nhận:
- Như Điều …..;
- ……;
- Lưu: VT, (7) A.xx (8)
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ban hành quyết định.
(3) Trích yếu nội dung quyết định.
(4) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan ban hành quyết định.
(5) Các căn cứ pháp lý để ban hành quyết định (văn bản thành
lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan ban hành quyết định;
các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung
quyết định..).
(6) Nội dung quyết định (trường hợp đình chỉ hoạt động giáo
dục phải nêu rõ lý do đình chỉ, thời hạn đình chỉ, biện pháp bảo đảm quyền, lợi
ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên trong cơ sở
giáo dục; trường hợp sáp nhập, chia, tách phải nêu rõ lý do, phương án giải
quyết các vấn đề tài chính, tài sản và biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp
pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên trong cơ sở giáo dục;
trường hợp giải thể phải nêu rõ lý do giải thể, phương án giải quyết các vấn đề
về tài chính, tài sản và biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người
học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên trong cơ sở giáo dục).
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu
cần).
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành
(nếu cần).
____________________________________
[1]
Đối với cơ sở giáo dục mầm non độc lập, cơ sở giáo dục thường xuyên và trung
tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập thì quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập đồng thời là quyết định cho phép hoạt động giáo dục.
PHỤ LỤC III
MẪU VĂN BẢN VỀ THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP, TƯ THỤC
(Kèm theo Nghị định số 142/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Văn bản đề nghị
thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, phân hiệu của trường
trung cấp, trường cao đẳng
|
Mẫu số 02
|
Đề án thành
lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Mẫu số 03
|
Đề án thành
lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
|
Mẫu số 04
|
Quyết định thành
lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, phân hiệu của trường
trung cấp, trường cao đẳng
|
Mẫu số 01.
Văn bản đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, phân hiệu
của trường trung cấp, trường cao đẳng
…………….(1)……………..
…………….….(2)………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../……..-…….
V/v đề nghị thành lập, cho phép thành lập …….(3)……..
|
………,
ngày … tháng … năm 20….
|
Kính gửi:………………..(4)………………
1. Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập,
cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, phân hiệu của trường trung cấp,
trường cao đẳng……………….
2. Lý do đề nghị thành lập, cho phép thành lập:…………………………………..
…………………………………………………………………………………….
3. Thông tin về……………..(3)…………….đề nghị thành lập, cho phép
thành lập
Trường hợp
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
- Tên cơ sở giáo
dục nghề nghiệp:…………………….(3)………………………..
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính:…………………………….……………(5)…………………
- Tên phân hiệu (nếu có):…………………………………………………………….
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu
có):……………………………(6)………
- Số điện thoại:………………………………….. Fax:……………………………….
- Website (nếu có):……………………………… Email:……………………………
Trường hợp
thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng, báo cáo các thông
tin sau:
- Tên trường trung cấp, trường cao đẳng:……………………………………………….
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu
có):………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………..(7)……………
- Tên phân hiệu:…………………………………………………………………………
- Địa chỉ phân
hiệu:………………………………………………………(8)……..
- Số điện thoại của phân
hiệu:………………………………………Fax:…………
- Website của phân hiệu (nếu có):…………………………………..Email:……….
4. Chức năng, nhiệm vụ của …………………….(3)…………………………….
…………………………………………………………………………………..
5. Dự kiến ngành, nghề đào tạo, trình độ đào tạo, quy mô tuyển
sinh
a) Tại trụ sở chính (trường hợp đề nghị thành lập, cho phép
thành lập phân hiệu thì không báo cáo thông tin ở mục này)
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (9)
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Trình độ
cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trình độ
trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trình độ
sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu,
địa điểm đào tạo (nếu có): Báo cáo riêng cho từng phân hiệu, địa điểm đào tạo.
Trường hợp đề nghị thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng,
báo cáo thông tin ở mục này
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (9)
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Trình độ
cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trình độ
trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trình độ
sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Đề
án thành lập, cho phép thành………..(3)…………..)
Đề nghị………………(4)…………….
xem xét, quyết định.
Nơi
nhận:
- ….
- …..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (10)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Đối với đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo
dục nghề nghiệp: Tên cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề
nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Đối với đề nghị
thành lập, cho phép thành lập phân hiệu: Tên cơ quan chủ quản đối với trường
trung cấp, trường cao đẳng công lập.
(2) Đối với đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo
dục nghề nghiệp: Tên cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ
sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân không ghi nội dung ở mục này.
Đối với đề nghị
thành lập, cho phép thành lập phân hiệu: Tên trường trung cấp, trường cao đẳng.
(3) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tên phân hiệu của trường
trung cấp, trường cao đẳng.
(4) Người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(5) Địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp (số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành phố).
(6) Địa điểm dự kiến đặt phân hiệu của trường trung cấp, trường
cao đẳng hoặc địa điểm đào tạo (nếu có) của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị
thành lập, cho phép thành lập (số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành phố).
(7) Địa điểm trụ sở chính của trường trung cấp, trường cao
đẳng (số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành phố).
(8) Địa điểm dự kiến đặt phân hiệu của trường trung cấp, trường
cao đẳng (số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành phố).
(9) Trường cao đẳng đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ
cấp; trường trung cấp đào tạo trình độ trung cấp, sơ cấp; trung tâm giáo dục nghề
nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp.
(10) Đối với đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp: Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường
hợp là cá nhân không phải đóng dấu.
Đối với đề
nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu: Chức vụ, chức danh người đứng
đầu trường trung cấp, trường cao đẳng.
Mẫu số 02.
Đề án thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……, ngày……. tháng..... năm 20....
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP……(1)……
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP……..(1)………
1. Căn cứ pháp lý xây dựng đề án.
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
3. Thực trạng nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân
lực trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
4. Thực trạng về giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn hoặc lĩnh
vực.
5. Nhu cầu đào tạo……………….(2)………………….. trên địa bàn và các tỉnh
lân cận hoặc lĩnh vực
6. Quá trình hình thành và phát triển (áp dụng đối với trường
hợp nâng cấp cơ sở giáo dục nghề nghiệp).
a) Sơ lược quá trình hình thành và phát triển.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo.
c) Về tuyển sinh, tổ chức đào tạo.
d) Về đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý.
đ) Về chương trình,
giáo trình đào tạo.
e) Về kinh phí hoạt động.
Phần thứ hai
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO
ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA……….(1)………
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:…………………………………………………
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………….....
2. Thuộc:…………………………………………………………………………….
3. Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………….(3)………….
4. Tên phân hiệu (nếu có):…………………………………………………………
5. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu
có):……………………..(4)………….
6. Số điện thoại:………………………….. Fax:…………………………………..
Website:………………………………..
Email:……………………………………
7. Họ và tên người dự kiến làm hiệu trưởng trường, giám đốc
trung tâm:………….
………………………………………………………..
(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)
8. Chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp:…………….…………….
………………………………………………………………………………………
II. MỤC TIÊU
ĐÀO TẠO
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
III. DỰ KIẾN
NGÀNH, NGHỀ, TRÌNH ĐỘ VÀ QUY MÔ (Báo cáo riêng tại trụ sở chính và từng
phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có))
1. Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (5)
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Trình độ
cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trình độ
trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trình độ
sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
2. Dự kiến
quy mô đào tạo
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (5)
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Trình độ
cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trình độ
trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trình độ
sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
IV. CƠ CẤU
TỔ CHỨC
1. Cơ cấu tổ
chức của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
trường; giám đốc, phó giám đốc trung tâm
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
3. Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị,
tổ chức thuộc trường, trung tâm
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
V. ĐIỀU KIỆN
BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Cơ sở vật chất
Tổng diện tích
đất sử dụng:…………m2, gồm:
a) Diện tích đất khu vực đô thị:………m2, trong
đó:
- Diện tích đất xây dựng khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu
học thực hành:……..m2; diện tích xây dựng……… m2.
- Diện tích đất xây dựng khu phục vụ (thư viện, thể thao, ký
túc xá, nhà ăn, y tế...):………… m2; diện tích xây dựng……….. m2.
- Diện tích đất xây dựng các hạng mục khác (ghi tên từng hạng
mục và diện tích tương ứng): ……….. m2; diện tích xây dựng…….. m2.
b) Diện tích đất khu vực ngoài đô thị:………. m2,
trong đó:
- Diện tích đất xây dựng khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu
học thực hành:………. m2; diện tích xây dựng………. m2.
- Diện tích đất xây dựng khu phục vụ (thư viện, thể thao, ký
túc xá, nhà ăn, y tế...):……. m2; diện tích xây dựng…… m2.
- Diện tích đất xây dựng các hạng mục khác (ghi tên từng hạng
mục và diện tích tương ứng): ……… m2; diện tích xây dựng…….. m2.
c) Diện tích đất quy đổi:………. m2 đất khu vực đô
thị hoặc……… m2 đất khu vực ngoài đô thị.
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, chất lượng (trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm,
kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề mà cơ sở giáo dục nghề
nghiệp dự kiến đào tạo.
b) Số lượng, chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy cho từng
ngành, nghề đào tạo (6)
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn: Ghi rõ từng nguồn vốn thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và số vốn tương ứng với từng nguồn.
b) Kế hoạch sử dụng vốn để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất;
mua sắm thiết bị, dụng cụ đào tạo; phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý;
xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo và chi cho các hoạt động của cơ sở giáo
dục nghề nghiệp.
[…])
…………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Phần thứ ba
KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị, dụng cụ đào tạo.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng nhà giáo,
cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình, giáo trình,
tài liệu giảng dạy.
5. Kế hoạch và tiến độ sử dụng nguồn vốn thực hiện đề án.
Phần thứ tư
HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(8)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(7)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(2) Đối với đề án thành lập, cho phép thành lập trường cao
đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp”; đối với
đề án thành lập, cho phép thành lập trường trung cấp ghi “trình độ trung cấp
hoặc/và trình độ sơ cấp”; đối với đề án thành lập, cho phép thành lập trung tâm
giáo dục nghề nghiệp ghi “trình độ sơ cấp”.
(3) Địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp (số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành phố).
(4) Địa điểm dự kiến đặt phân hiệu của trường trung cấp, trường
cao đẳng hoặc địa điểm đào tạo (nếu có) của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị
thành lập, cho phép thành lập (số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành phố).
(5) Trường cao đẳng đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ
cấp; trường trung cấp đào tạo trình độ trung cấp, sơ cấp; trung tâm giáo dục nghề
nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp.
(6) Tương ứng với mỗi ngành, nghề theo từng trình độ đào tạo
báo cáo các nội dung sau:
- Về chương trình đào tạo
+ Tên chương trình
đào tạo (ví dụ: Chương trình đào tạo ngành, nghề Công nghệ thông tin trình độ
cao đẳng; Chương trình đào tạo ngành, nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp;
Chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp).
+ Hình thức đào
tạo: [Chính quy, thường xuyên].
+ Đối tượng tuyển
sinh.
+ Thời gian đào
tạo:.... tháng (đối với đào tạo trình độ sơ cấp);... năm học (đối với đào tạo
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng).
+ Mục tiêu đào
tạo.
+ Khối lượng kiến
thức toàn khóa: ……. giờ (…….. tín chỉ).
+ Văn bằng, chứng
chỉ cấp cho người học.
- Giáo trình, tài liệu giảng dạy.
(7) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường
hợp là cá nhân không phải đóng dấu.
(8) Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực
tiếp (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số 03.
Đề án thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày….. tháng..... năm 20....
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP PHÂN HIỆU CỦA...(1)...
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP PHÂN HIỆU CỦA………(1)……..
1. Căn cứ pháp lý xây dựng đề án.
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
3. Thực trạng nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân
lực trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
4. Thực trạng về giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn hoặc lĩnh
vực.
5. Nhu cầu đào tạo………………….(2)……………….trên địa bàn và các tỉnh
lân cận hoặc lĩnh vực
6. Thông tin chung của trường trung cấp, trường cao đẳng đề
nghị thành lập phân hiệu
- Tên trường trung cấp, trường cao đẳng:……………………………………….
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………..
- Thuộc:…………………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………..
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu
có):…………………………………..
- Số điện thoại:…………………………. Fax:………………………………….
Website:…………………………..Email:……………………………………….
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
[số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
Giấy chứng nhận
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng,
năm cấp, cơ quan cấp].
- Kết quả tuyển sinh, đào tạo trong 03 năm gần nhất:………………………….
Phần thứ hai
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO
ĐẢM HOẠT ĐỘNG PHÂN HIỆU CỦA…………..(1)……….
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ PHÂN HIỆU ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP, CHO PHÉP
THÀNH LẬP
1. Tên phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng:…………………………..
2. Địa chỉ phân hiệu:……………………………………………………(3)………..
3. Số điện thoại:…………………………… Fax:………………………...…………
4. Website:……………………………………
Email:………………………………
5. Họ và tên người dự kiến đứng đầu phân hiệu:…………………………………….
……………………………………………………………………………………….
(Có sơ yếu
lý lịch kèm theo)
6. Chức năng, nhiệm vụ của phân hiệu:……………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
7. Mối quan hệ của phân hiệu với các đơn vị thuộc trường trung
cấp, trường cao đẳng:
………………………………………………………………………………………….
II. MỤC TIÊU
ĐÀO TẠO
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
III. DỰ KIẾN NGÀNH, NGHỀ, TRÌNH ĐỘ VÀ QUY MÔ (Báo
cáo tại từng phân hiệu)
1. Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (4)
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Trình độ
cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trình độ
trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trình độ
sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
2. Dự kiến
quy mô đào tạo
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (4)
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Trình độ
cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trình độ
trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trình độ
sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC
1. Cơ cấu tổ chức của phân hiệu……………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của người đứng đầu, cấp phó của người
đứng đầu phân hiệu
………………………………………………………………………………………….
3. Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị,
tổ chức thuộc phân hiệu ..
………………………………………………………………………………………….
V. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA PHÂN HIỆU
1. Cơ sở vật chất
Tổng diện tích
đất sử dụng:………..m2, gồm:
a) Diện tích đất khu vực đô thị:……….m2, trong
đó:
- Diện tích đất xây dựng khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu
học thực hành:………m2; diện tích xây dựng……. m2.
- Diện tích đất xây dựng khu phục vụ (thư viện, thể thao, ký
túc xá, nhà ăn, y tế...):…… m2; diện tích xây dựng………. m2.
- Diện tích đất xây dựng các hạng mục khác (ghi tên từng hạng
mục và diện tích tương ứng):……….. m2; diện tích xây dựng………. m2.
b) Diện tích đất khu vực ngoài đô thị:……….m2,
trong đó:
- Diện tích đất xây dựng khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu
học thực hành:……… m2; diện tích xây dựng……… m2.
- Diện tích đất xây dựng khu phục vụ (thư viện, thể thao, ký
túc xá, nhà ăn, y tế...):……… m2; diện tích xây dựng…….. m2.
- Diện tích đất
xây dựng các hạng mục khác (ghi tên từng hạng mục và diện tích tương ứng):……… m2;
diện tích xây dựng……… m2.
c) Diện tích đất
quy đổi:……….. m2 đất khu vực đô thị hoặc…….. m2 đất khu
vực ngoài đô thị.
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, chất lượng (trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm,
kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề mà phân hiệu của trường
trung cấp, trường cao đẳng dự kiến đào tạo.
b) Số lượng, chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy cho từng
ngành, nghề đào tạo (5)
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn: Ghi rõ từng nguồn vốn thành lập phân hiệu của
trường trung cấp, trường cao đẳng và số vốn tương ứng với từng nguồn.
b) Kế hoạch sử dụng vốn để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất;
mua sắm thiết bị, dụng cụ đào tạo; phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý;
xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo và chi cho các hoạt động tại phân hiệu
của trường trung cấp, trường cao đẳng.
Phần thứ ba
KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị, dụng cụ đào tạo.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng nhà giáo
và cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình, giáo trình,
tài liệu giảng dạy.
5. Kế hoạch và tiến độ sử dụng nguồn vốn thực hiện đề án.
Phần thứ tư
HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(7)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(6)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên trường trung cấp, trường cao đẳng.
(2) Đối với đề án thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của
trường cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và trình độ trung cấp, trình độ sơ
cấp”; đối với đề án thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp
ghi “trình độ trung cấp hoặc/và trình độ sơ cấp”.
(3) Địa điểm dự kiến đặt phân hiệu của trường trung cấp, trường
cao đẳng (số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành phố).
(4) Phân hiệu của trường cao đẳng đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp, sơ cấp; phân hiệu của trường trung cấp đào tạo trình độ trung cấp,
sơ cấp.
(5) Tương ứng với mỗi ngành, nghề theo từng trình độ đào tạo
báo cáo các nội dung sau:
- Về chương trình đào tạo
+ Tên chương trình
đào tạo (ví dụ: Chương trình đào tạo ngành, nghề Công nghệ thông tin trình độ
cao đẳng; Chương trình đào tạo ngành, nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp;
Chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp).
+ Hình thức đào
tạo: [Chính quy, thường xuyên].
+ Đối tượng tuyển
sinh.
+ Thời gian đào
tạo:.... tháng (đối với đào tạo trình độ sơ cấp);... năm học (đối với đào tạo
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng).
+ Mục tiêu đào
tạo.
+ Khối lượng kiến
thức toàn khóa:………..giờ (……..tín chỉ).
+ Văn bằng, chứng
chỉ cấp cho người học.
- Giáo trình, tài liệu giảng dạy.
(6) Hiệu trưởng trường trung cấp, trường cao đẳng.
(7) Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan chủ quản đối với trường
trung cấp, trường cao đẳng công lập; của tổ chức quản lý trực tiếp hoặc hội
đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu trường trung cấp, trường cao đẳng tư thục.
Trường hợp cá nhân sở hữu trường trung cấp, trường cao đẳng không phải đóng dấu.
Mẫu số 04.
Quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, phân hiệu của
trường trung cấp, trường cao đẳng
…….(1)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
….…../QĐ-……….
|
………,
ngày … tháng … năm 20..….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập, cho phép thành lập……………(2)…………….
THẨM QUYỀN BAN HÀNH……….(3)……….
Căn
cứ ……………………………….(4)…………………………………..;
Căn
cứ ……………………………….(5)…………………………………..;
Theo đề nghị
của………………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành
lập, cho phép thành lập [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc phân hiệu của trường
trung cấp, trường cao đẳng]……………………………………………..
Trụ sở chính (chỉ
ghi đối với việc thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp):………………………………………………………………….
Tên phân hiệu,
địa chỉ phân hiệu (nếu có):………………………………………….
Địa điểm đào tạo
(nếu có):…………………………………………………………..
…………………………………………………..(6)……………………………….
Điều… …………………………………………………………………………….
Điều... Quyết
định này có hiệu lực kể từ
ngày……………………………………
Điều… …………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
Nơi
nhận:
- Như Điều…;
- …….;
- Lưu: VT, (7) A.xx (8)
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp; phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(2) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp, phân hiệu của trường trung
cấp, trường cao đẳng.
(3) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan ban hành quyết định.
(4) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản
thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan ban hành quyết
định).
(5) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải
quyết trong nội dung quyết định.
(6) Chỉ ghi đối với việc thành lập, cho phép thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu
cần).
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành
(nếu cần).
PHỤ LỤC IV
MẪU VĂN BẢN VỀ CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
CÔNG LẬP, TƯ THỤC
(Kèm theo Nghị định số 142/2025/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Văn bản đề nghị
chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Mẫu số 02
|
Đề án chia,
tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Mẫu số 03
|
Quyết định chia,
tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Mẫu số 01.
Văn bản đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
.…..….(1)………
……….(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../….-…..
V/v đề nghị ….(3)…..
|
………,
ngày … tháng … năm 20..…
|
Kính gửi:…………….(4)……………………
1. Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách,
sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Lý do, mục đích chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Trường hợp
chia, tách cơ sở giáo dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
3. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp chia, tách
a) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp trước khi chia,
tách:………………………
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu
có):……………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………..(5)………………
- Tên phân hiệu
(nếu có):………………………………………………………..
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu
có):………………(5)………………
- Số điện thoại:………………………………..Fax:………………………………
- Website (nếu
có):……………………………Email:……………………………
b) Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ nhất sau
khi chia, tách
- Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:………………………………………………
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………..(5)………………….
- Tên phân hiệu
(nếu có):…………………………………………………………..
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):
………………….(5)……………….
- Số điện thoại:………………………….…….Fax:…………………………………..
- Website (nếu có):…………………………….Email:………………………………
- Chức năng, nhiệm vụ:……………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
- Dự kiến ngành,
nghề đào tạo, trình độ đào tạo và quy mô tuyển sinh:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
n) Thông tin về
cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ... sau khi chia, tách: Báo cáo các thông tin như
mục b nêu trên.
Trường hợp
sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
3. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp sáp nhập
a) Thông tin về
cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ nhất trước khi sáp nhập
- Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:………………………………………………..
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu
có):………………………………..
- Địa chỉ trụ sở
chính:…………………………….(5)……………………………
- Tên phân hiệu (nếu có):………………………………………………………….
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu
có):………………..(5)……………….
- Số điện thoại:………………………………
Fax:……………………………….
- Website (nếu
có):…………………………..Email:
…………………………….
[...]) Thông tin
về cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ... trước khi sáp nhập: Báo cáo các thông tin
như mục a nêu trên.
[...]) Thông tin
về cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi sáp nhập
- Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:……………………………………………..
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu
có):……………………………..
- Địa chỉ trụ sở
chính:………………………………..(5)…………………….
- Tên phân hiệu (nếu có):…………………………………………………………..
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu
có):…………….(5)………………….
- Số điện thoại:………………………………..Fax:………………………………
- Website (nếu có):…………………………….Email:…………………………….
- Chức năng, nhiệm vụ:…………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
- Dự kiến ngành, nghề đào tạo, trình độ đào tạo và quy mô tuyển
sinh:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
(kèm theo Đề
án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
Đề nghị ……………(4)…………..
xem xét, quyết định.
Nơi
nhận:
- ….
- ….
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức
đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(2) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp
không ghi nội dung ở mục này.
(3) Ghi rõ đề nghị chia hoặc tách hoặc sáp nhập.
(4) Người có thẩm quyền chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp.
(5) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành phố.
(6) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là
cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp không phải đóng dấu.
Mẫu số 02.
Đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày…..tháng..... năm 20....
ĐỀ ÁN……….(1)………………..
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRƯỚC KHI CHIA,
TÁCH, SÁP NHẬP
Trường hợp
chia, tách cơ sở giáo dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
I. CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRƯỚC KHI CHIA, TÁCH
1. Thông tin chung
- Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:……………………………………………..
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu
có):………………………………
- Thuộc:………………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………..(2)……………..
- Tên phân hiệu (nếu có):…………………………………………………………
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu
có):…………………..(2)……………
- Số điện thoại:……………………………Fax:………………………………….
- Website (nếu
có):……………………………..Email:…………………………..
- Quyết định thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số……./QĐ-……….
ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
- Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định
số..../QĐ-.... ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng
quyết định].
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: [số
hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
- Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
(nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
- Chức năng, nhiệm vụ:………………………………………………………
- Ngành, nghề đào tạo; trình độ đào tạo và quy mô tuyển
sinh:
TT
|
Tên ngành, nghề
|
Mã ngành, nghề
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp
3. Cơ cấu tổ chức
4. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, chất lượng (trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm,
kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề đào tạo.
b) Số lượng, chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
5. Kết quả đào tạo trong 03 năm gần nhất (báo cáo theo
từng ngành, nghề và trình độ đào tạo)
6. Ngành, nghề, số lượng học sinh, sinh viên đang đào tạo
(báo cáo theo từng ngành, nghề và trình độ đào tạo)
7. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo, tài chính, tài sản
8. Năng lực hoạt động tự chủ (cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập báo cáo thông tin ở mục này)
Trường hợp
sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
I. CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRƯỚC KHI SÁP NHẬP
A. CƠ SỞ GIÁO
DỤC NGHỀ NGHIỆP THỨ NHẤT (Báo cáo các thông tin như tại Phần I nêu trên)
[…]. CƠ SỞ
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THỨ... (Báo cáo thông tin của từng cơ sở trước khi sáp
nhập như tại Phần I nêu trên)
II. [Tên của phần]
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
[...]. NHẬN
XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm, thuận lợi
2. Hạn chế, khó khăn, vướng mắc
Phần thứ hai
PHƯƠNG ÁN CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
I. SỰ CẦN THIẾT, CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ NGUYÊN TẮC CHIA, TÁCH,
SÁP NHẬP
1. Sự cần thiết
2. Cơ sở pháp lý
3. Nguyên tắc chia, tách, sáp nhập
II. PHƯƠNG
ÁN CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
1. Phạm vi, đối tượng chia, tách, sáp nhập
2. Phương án chia, tách, sáp nhập
a) Về tổ
chức, nhân sự
- Phương án bảo
đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động trong
từng cơ sở giáo dục nghề nghiệp:…………………………………………
……………………………………………………………………………………….
-
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
b) Về tài chính, tài sản, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo,
đất đai……..:………………
c) Về tổ chức đào tạo, quản lý học sinh, sinh viên
- Tổ chức đào
tạo, quản lý học sinh, sinh viên:……………………………….
………………………………………………………………………………………
- Phương án bảo
đảm quyền lợi của học sinh, sinh viên:……………………
………………………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
d) Phương án đối với các nội dung không thuộc phạm vi, đối
tượng chia, tách, sáp nhập
3. Kế hoạch, thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc
chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
4. Thủ tục và thời gian chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn
góp
Phần thứ ba
THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP SAU KHI CHIA,
TÁCH, SÁP NHẬP
(Báo cáo về từng cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi chia,
tách, sáp nhập)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:……………………………………………….
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):……………………………………
2. Thuộc:…………………………………………………………………………….
3. Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………(2)………………..
4. Tên phân hiệu (nếu có):………………………………………………………….
5. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):…………………(2)……………..
6. Số điện thoại:……………………………….Fax:………………………………..
Website (nếu
có):………………………………..Email:…………………………..
7. Chức năng, nhiệm vụ:……………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
8. Họ và tên người dự kiến làm hiệu trưởng trường, giám đốc
trung tâm:………….
………………………………………………………………………………………
II. MỤC TIÊU
ĐÀO TẠO
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
III. DỰ KIẾN
NGÀNH, NGHỀ, TRÌNH ĐỘ VÀ QUY MÔ (Báo cáo riêng tại trụ sở chính và từng
phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có))
1. Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (3)
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Trình độ
cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trình độ
trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trình độ
sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
2. Dự kiến
quy mô đào tạo
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (3)
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Trình độ
cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trình độ
trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trình độ
sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
IV. CƠ CẤU
TỔ CHỨC
1. Cơ cấu tổ
chức của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
………………………………………………………………………………………
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
trường; giám đốc, phó giám đốc trung tâm
………………………………………………………………………………………
3. Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị,
tổ chức thuộc trường, trung tâm
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
V. ĐIỀU KIỆN
BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Cơ sở vật chất
Tổng diện tích
đất sử dụng:………m2, gồm:
a) Diện tích đất khu vực đô thị:………..m2, trong
đó:
- Diện tích đất xây dựng khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu
học thực hành:………m2; diện tích xây dựng……. m2.
- Diện tích đất xây dựng khu phục vụ (thư viện, thể thao, ký
túc xá, nhà ăn, y tế...):……. m2; diện tích xây dựng…….. m2.
- Diện tích đất xây dựng các hạng mục khác (ghi tên từng hạng
mục và diện tích tương ứng):………. m2; diện tích xây dựng……. m2.
b) Diện tích đất khu vực ngoài đô thị:……… m2,
trong đó:
- Diện tích đất xây dựng khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu
học thực hành:………. m2; diện tích xây dựng…….. m2.
- Diện tích đất xây dựng khu phục vụ (thư viện, thể thao, ký
túc xá, nhà ăn, y tế...):………m2; diện tích xây dựng……… m2.
- Diện tích đất xây dựng các hạng mục khác (ghi tên từng hạng
mục và diện tích tương ứng):……… m2; diện tích xây dựng……. m2.
c) Diện tích đất quy đổi:………m2 đất khu vực đô thị
hoặc………m2 đất khu vực ngoài đô thị.
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, chất lượng (trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm,
kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề mà cơ sở giáo dục nghề
nghiệp dự kiến đào tạo.
b) Số lượng, chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy cho từng
ngành, nghề đào tạo (4)
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn: Ghi rõ từng nguồn vốn bảo đảm hoạt động của cơ
sở giáo dục nghề nghiệp và số vốn tương ứng với từng nguồn.
b) Kế hoạch sử dụng vốn để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất;
mua sắm thiết bị, dụng cụ đào tạo; phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý;
xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo và chi cho các hoạt động của cơ sở giáo
dục nghề nghiệp.
Phần thứ tư
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN (5)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
II. TRÁCH NHIỆM
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN (6)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Phần thứ năm
HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(8)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(7)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Ghi [chia, tách, sáp nhập] + [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
đề nghị chia, tách, sáp nhập].
(2) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành phố.
(3) Trường cao đẳng đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ
cấp; trường trung cấp đào tạo trình độ trung cấp, sơ cấp; trung tâm giáo dục nghề
nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp.
(4) Tương ứng với mỗi ngành, nghề theo từng trình độ đào tạo
báo cáo các nội dung sau:
- Về chương trình đào tạo
+ Tên chương trình
đào tạo (ví dụ: Chương trình đào tạo ngành, nghề Công nghệ thông tin trình độ
cao đẳng; Chương trình đào tạo ngành, nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp;
Chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp).
+ Hình thức đào
tạo: [Chính quy, thường xuyên].
+ Đối tượng tuyển
sinh.
+ Thời gian đào
tạo:.... tháng (đối với đào tạo trình độ sơ cấp);...năm học (đối với đào tạo
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng).
+ Mục tiêu đào
tạo.
+ Khối lượng kiến
thức toàn khóa:……… giờ (………. tín chỉ).
+ Văn bằng, chứng
chỉ cấp cho người học.
- Giáo trình, tài liệu giảng dạy.
(5) Nêu rõ tiến độ, thời gian tổ chức thực hiện đề án chia,
tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(6) Quy định rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện đề án chia, tách,
sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
(7) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là
cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp không phải đóng dấu.
(8) Chức danh người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực
tiếp.
Mẫu số 03.
Quyết định chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
…………..(1)…………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………/QĐ-………..
|
…………..,
ngày… tháng… năm 20……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chia, tách, sáp nhập………………….
THẨM QUYỀN BAN HÀNH…..(2)……
Căn
cứ …………………………………(3)……………………………………;
Căn
cứ …………………………………(4)………………………………….…;
Theo đề nghị
của ……………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1..
............................................................... (5)……………………………….
……………………………………………………………………………………….
Điều… …………………………………………………………………………….
Điều... Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày…………………………………….
Điều… ………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như Điều...;
- ………;
- Lưu: VT, (6) A.xx (7)
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo
dục nghề nghiệp.
(2) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan ban hành quyết định.
(3) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản
thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành
quyết định).
(4) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải
quyết trong nội dung quyết định.
(5) Nội dung quyết định chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp.
(6) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu
cần).
(7) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành
(nếu cần).
PHỤ LỤC V
MẪU VĂN BẢN VỀ GIẢI THỂ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP,
TƯ THỤC, CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG PHÂN HIỆU CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG
CÔNG LẬP, TƯ THỤC
(Kèm theo Nghị định số 142/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Văn bản đề nghị
giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường
trung cấp, trường cao đẳng
|
Mẫu số 02
|
Đề án giải thể
cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp,
trường cao đẳng
|
Mẫu số 03
|
Quyết định giải
thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung
cấp, trường cao đẳng
|
Mẫu số 01. Văn bản đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề
nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
……….(1)………
………..(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../……-……
V/v đề nghị ……(3)……..
|
…….,
ngày… tháng… năm 20……
|
Kính gửi:…………..(4)………………
1. Thông tin về
cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt
hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng…………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
2. Đề nghị giải thể [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp]; chấm
dứt hoạt động [tên phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng]
3. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị giải thể;
phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng đề nghị chấm dứt hoạt động
a) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:……………………………………………….
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………………..
b) Thuộc:…………………………………………………………………………..
c) Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………..
d) Tên phân hiệu:……………………………………………………………………
đ) Địa chỉ phân
hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):……………………………………
e) Số điện thoại:…………………………, Fax:…………………………………….
Website:…………………………………., Email:…………………………………..
g) Quyết định thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số……./QĐ-……
ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
h) Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định
số ……/QĐ-…….. ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết
định].
4. Lý do giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt
động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
……………………………………………………………………………………..
5. Phương án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt
hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
a) Phương án giải quyết tài sản.
b) Phương án bảo đảm quyền lợi của người học.
c) Phương án bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý,
nhân viên và người lao động.
d) Thực hiện nghĩa vụ về tài chính.
[...])……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Đề nghị……………………….(4)…………………
xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- ….
- ……
|
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức
đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp, chấm dứt hoạt động phân hiệu của
trường trung cấp, trường cao đẳng.
(2) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng. Trường
hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp không ghi nội dung ở mục này.
(3) Ghi rõ đề nghị giải thể [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp]
hoặc chấm dứt hoạt động phân hiệu của [tên trường trung cấp, trường cao đẳng].
(4) Người có thẩm quyền giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(5) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp, chấm dứt hoạt động phân
hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở
giáo dục nghề nghiệp không phải đóng dấu.
Mẫu số 02.
Đề án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường
trung cấp, trường cao đẳng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
……, ngày….. tháng..... năm 20....
ĐỀ ÁN
GIẢI THỂ [TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP]; CHẤM DỨT HOẠT
ĐỘNG PHÂN HIỆU CỦA [TÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG]
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, PHÂN HIỆU CỦA TRƯỜNG
TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:……………………………………………..
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………….
2. Thuộc:………………………………………………………………………….
3. Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………….(1)…………………
4. Tên phân hiệu (nếu có):………………………………………………………….
5. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu
có):……………….(1)………………….
6. Số điện thoại: ……………………………., Fax:…………………………………..
Website:……………………………………..,
Email:………………….……………..
7. Quyết định thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số
……/QĐ-….. ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
8. Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định
số……/QĐ-…….ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết
định].
9. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
[số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
10. Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
11. Chức năng, nhiệm vụ:………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
II. THỰC TRẠNG
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
1. Cơ cấu tổ chức
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, chất lượng (trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư
phạm, kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề đào tạo.
b) Số lượng, chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Kết quả đào tạo trong 03 năm gần nhất (báo cáo theo
từng ngành, nghề và trình độ đào tạo)
4. Ngành, nghề, số lượng học sinh, sinh viên đang đào tạo
(báo cáo theo từng ngành, nghề và trình độ đào tạo)
5. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo, tài chính, tài sản
6. Khả năng hoạt động tự chủ (đối với cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập)……….
7. ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm, thuận lợi
2. Hạn chế, khó khăn, vướng mắc
Phần thứ hai
PHƯƠNG ÁN GIẢI THỂ [TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP]; CHẤM
DỨT HOẠT ĐỘNG PHÂN HIỆU CỦA [TÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG]
I. Lý do giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt
động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
II. Phương án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm
dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
1. Phương án giải quyết tài sản.
2. Phương án bảo đảm quyền lợi của người học.
3. Phương án bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý,
nhân viên và người lao động.
4. Thực hiện nghĩa
vụ về tài chính.
[...])……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Phần thứ ba
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN (2)
…....……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
II. TRÁCH NHIỆM
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIẢI THỂ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP; CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG PHÂN
HIỆU CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN
(3)
…....……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(4)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành
phố.
(2) Nêu rõ tiến độ, thời gian thực hiện đề án giải thể cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường
cao đẳng.
(3) Quy định rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện đề án giải thể
cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp,
trường cao đẳng của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
(4) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân
hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở
giáo dục nghề nghiệp không phải đóng dấu.
(5) Chức danh người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực
tiếp.
Mẫu số 03.
Quyết định giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của
trường trung cấp, trường cao đẳng
……….(1)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../QĐ-……
|
…….,
ngày… tháng… năm 20……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải thể, chấm dứt hoạt động……….(2)…………
THẨM QUYỀN BAN HÀNH……..(3)…..
Căn cứ………………………………………(4)………………………………………;
Căn cứ………………………………………(5)………………………………………;
Theo đề nghị
của………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ……………………………………….(6)………………………………..
…………………………………………………………………………………….
1. Lý do giải thể, chấm dứt hoạt động…………………………………………….
2. Biện pháp bảo đảm quyền lợi của người học………………………………….
3. Biện pháp bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản
lý, nhân viên và người lao động
4. Thực hiện nghĩa vụ về tài chính………………………………………………..
5. Phương án giải quyết tài sản của cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
Điều… …………………………………………………………………………..
Điều... Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày………………………………….
Điều… ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
- Như Điều…;
- ….
- Lưu: VT, (7) A.xx (8).
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền quyết định giải thể cơ sở giáo
dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao
đẳng.
(2) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tên phân hiệu của trường
trung cấp, trường cao đẳng.
(3) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan ban hành quyết định.
(4) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản
thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành
quyết định).
(5) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải
quyết trong nội dung quyết định.
(6) Nội dung quyết định giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu
cần).
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát
hành (nếu cần).
PHỤ LỤC VI
MẪU VĂN BẢN VỀ ĐỔI TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP,
TƯ THỤC
(Kèm theo Nghị định số 142/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6
năm 2025 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Văn bản đề nghị
đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Mẫu số 02
|
Quyết định đổi
tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Mẫu số 01.
Văn bản đề nghị đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
……….(1)………
………..(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../……-……
V/v đề nghị đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
…….,
ngày… tháng… năm 20……
|
Kính gửi:…………..(3)……………….
[Tên của cơ quan
chủ quản đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; tên của tổ chức, cá nhân
sở hữu hoặc hội đồng quản trị đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục] đề
nghị …………..….. (3)…………….. xem xét, quyết định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp như sau:
1. Tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp hiện tại
Tên bằng tiếng
Việt:……………………………………………………………
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………..
2. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi đổi tên
Tên bằng tiếng
Việt:……………………………………………………………..
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………………
3. Lý do đề nghị đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục
nghề nghiệp
……………………………………………………………………………………..
4. Đánh giá tác động của việc đổi tên cơ sở giáo dục nghề
nghiệp đối với người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và các bên liên quan:…………………………………….
……………………………………………………………………………………..
5. Các giải pháp xử lý rủi ro sau khi thực hiện đổi tên
(nếu có):
Việc đổi tên không
làm thay đổi chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Đề nghị ……………….(3)…………………..
xem xét, quyết định.
Nơi
nhận:
- …..
- ….
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (4)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức
đề nghị đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(2) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị đổi tên cơ sở giáo dục nghề
nghiệp. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp thì không ghi
nội dung ở mục này.
(3) Người có thẩm quyền đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo
dục nghề nghiệp.
(4) Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp
không phải đóng dấu.
Mẫu số 02.
Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
……….(1)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../QĐ-……
|
…….,
ngày… tháng… năm 20……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đổi tên, cho phép đổi tên……….(2)………thành………(3)………..
THẨM QUYỀN BAN HÀNH……(4)……….
Căn cứ………………………………………..(5)……………………………………..;
Căn cứ……………………………………….(6)………………………………………;
Căn cứ Quyết
định số……/QĐ-……… ngày………… của [tên cơ quan ban hành quyết định] về việc thành
lập, cho phép thành lập [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp];
Căn cứ
Quyết định số……/QĐ-….. ngày……… của [tên cơ quan ban hành, trích yếu của từng
quyết định đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp (nếu có)];
Theo đề nghị
của………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đổi
tên, cho phép đổi tên……………………………..(2)………………….
thành…………………………………..(3)…………………………………….
Điều… …………………………………………………………………………
Điều... Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày……………………………
Điều… ………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Nơi
nhận:
- Như Điều…;
- ….
- Lưu: VT, (7) A.xx (8).
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền quyết định đổi tên, cho phép
đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(2) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp trước khi đổi tên.
(3) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi được đổi tên, cho
phép đổi tên.
(4) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan ban hành quyết định.
(5) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản
thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan ban hành quyết
định).
(6) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải
quyết trong nội dung quyết định.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu
cần).
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành
(nếu cần).
PHỤ LỤC VII
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, ĐĂNG
KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 142/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Luận cứ khoa
học và phân tích công việc của ngành, nghề đào tạo mới
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo tự chủ
quyết định mở ngành, nghề đào tạo
|
Mẫu số 03
|
Quyết định tự
chủ mở ngành, nghề đào tạo
|
Mẫu số 04
|
Văn bản đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
|
Mẫu số 05
|
Báo cáo đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
|
Mẫu số 06
|
Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
|
Mẫu số 07
|
Văn bản đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
|
Mẫu số 08
|
Báo cáo đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
|
Mẫu số 09
|
Giấy chứng nhận
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
|
Mẫu số 01.
Luận cứ khoa học và phân tích công việc của ngành, nghề đào tạo mới
……….(1)………
………..(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../……-……
|
…….,
ngày… tháng… năm 20……
|
LUẬN CỨ KHOA HỌC VÀ PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC CỦA NGÀNH,
NGHỀ ĐÀO TẠO MỚI
TÊN NGÀNH, NGHỀ:……………….
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO:….….(3)……
I. LUẬN CỨ KHOA HỌC
1. Sự cần thiết của ngành, nghề đào tạo.
2. Nhu cầu sử dụng nhân lực của ngành, nghề đào tạo: Trình
bày ý kiến của ít nhất 03 đơn vị sử dụng lao động, trong đó nêu rõ số lượng, chất
lượng nhân lực theo từng trình độ và vị trí việc làm sau đào tạo.
3. Nhu cầu đào tạo của người học:…………………………………..(4)………………..
……………………………………………………………………………………..
II. MÔ TẢ NGÀNH,
NGHỀ ĐÀO TẠO
1. Mô tả ngành, nghề đào tạo:………………………….…(5)…………………..
2. Các đơn vị năng lực của ngành, nghề đào tạo:……………(6)……………….
3. Vị trí việc làm sau đào tạo
3.1. [Tên
vị trí việc làm thứ nhất]
TT
|
Công việc
|
Phân tích công việc
|
Mô tả thực hiện công việc (7)
|
Điều kiện thực hiện công việc (8)
|
Kiến thức cần có để thực hiện công việc (9)
|
Kỹ năng cần có để thực hiện công việc (10)
|
Thái độ cần có để thực hiện công việc (11)
|
1
|
Công việc thứ
nhất
|
|
|
|
|
|
2
|
Công việc thứ
hai
|
|
|
|
|
|
...
|
Công việc thứ...
|
|
|
|
|
|
...
|
Công việc thứ...
|
|
|
|
|
|
3.2. [Tên
vị trí việc làm thứ...]: Báo cáo các thông tin như mục 3.1 nêu trên.
Trên đây là bản
luận cứ khoa học, mô tả ngành, nghề và phân tích công việc đối với ngành, nghề
[tên ngành, nghề] trình độ………..(3)………..
Nơi
nhận:
- ….
- ……
|
(12)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có).
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(3) Ghi [trung cấp] hoặc [cao đẳng].
(4) Nêu khái quát, ngắn gọn về nhu cầu của người học đối với
ngành, nghề đào tạo mới.
(5) Mô tả khái quát, ngắn gọn về phạm vi và các hoạt động chính;
các vị trí việc làm phổ biến của ngành, nghề đào tạo mới.
(6) Xác định đầy đủ các đơn vị năng lực cho các vị trí việc
làm.
(7) Mô tả khái quát công việc, bao gồm những nội dung, quy
trình thực hiện công việc.
(8) Nêu các điều kiện để thực hiện công việc.
(9) Liệt kê những kiến thức cần có để thực hiện công việc.
(10) Liệt kê những kỹ năng cần có để thực hiện công việc.
(11) Liệt kê thái độ cần có để thực hiện công việc.
(12) Hiệu trưởng trường trung cấp, trường cao đẳng.
Mẫu số 02.
Báo cáo tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo
……….(1)………
………..(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../BC-……
|
…….,
ngày… tháng… năm 20……
|
BÁO CÁO
Tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo
Phần thứ nhất
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỰ CHỦ QUYẾT
ĐỊNH MỞ NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:……………………………….(2)……………….
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):……………………………………..
2. Cơ quan chủ quản:…………………………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………(3)…………………..
- Số điện thoại:………………………………, Fax:………………………..………..
- Website:……………………………………, Email:……………………………….
4. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):……………….(3)……………
5. Quyết định thành lập: [số………../QĐ…………ngày, tháng, năm
ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
Quyết định đổi
tên (nếu có): [số………../QĐ………. ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích
yếu của từng quyết định].
6. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
[số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
Giấy chứng nhận
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng,
năm cấp, cơ quan cấp].
7. Quyết định giao quyền tự chủ tài chính của cơ quan có thẩm
quyền: [Quyết định số………/QĐ-………. ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành,
trích yếu của quyết định].
8. Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở
giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày tháng năm cấp, cơ quan cấp]. Giấy chứng nhận
có giá trị đến ngày…….
9. Quyết định thành lập hội đồng trường: [số hiệu, ngày tháng
năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
Quyết định thay
thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường (nếu có): [số hiệu, ngày tháng
năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
10. Quyết định ban hành quy chế tổ chức, hoạt động: [số hiệu,
ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
Quyết định sửa
đổi, bổ sung quy chế tổ chức, hoạt động (nếu có): [số hiệu, ngày tháng năm ban
hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
11. Quy định quản lý nội bộ của cơ sở: Báo cáo theo từng quy
định quản lý nội bộ.
[Tên loại văn
bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn
bản].
12. Địa chỉ tra cứu các thông tin công
khai:…………………….(4)………………
Phần thứ hai
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM TỰ CHỦ QUYẾT ĐỊNH MỞ NGÀNH, NGHỀ ĐÀO
TẠO
Mục I
THỰC TRẠNG CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM TỰ CHỦ QUYẾT ĐỊNH
MỞ NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO
I. CƠ SỞ VẬT
CHẤT
1. Tại trụ
sở chính
TT
|
Tên công trình
|
Số lượng
|
Tổng diện tích (m2)
|
I
|
Phòng làm việc,
khu hành chính và khu hiệu bộ
|
|
|
II
|
Các công trình
xây dựng phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y
tế, dịch vụ để phục vụ cán bộ quản lý, nhà giáo và học sinh, sinh viên
|
|
|
1
|
Hội trường
|
|
|
2
|
Thư viện
|
|
|
3
|
Ký túc xá
|
|
|
4
|
Sân bóng đá
|
|
|
5
|
Nhà để xe
|
|
|
|
…
|
|
|
III
|
Phòng học; phòng
thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm
|
|
|
1
|
Phòng học lý
thuyết
|
|
|
2
|
Phòng thí nghiệm
|
|
|
3
|
Phòng,
xưởng thực hành, thực tập
|
|
|
4
|
Cơ sở sản xuất
thử nghiệm
|
|
|
...
|
....
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
2. Tại phân
hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có): Báo cáo các thông tin như mục 1 nêu
trên tại từng phân hiệu, địa điểm đào tạo.
II. VỀ CÁN
BỘ QUẢN LÝ, NHÀ GIÁO
TT
|
Ban giám hiệu, ban giám đốc; phòng, khoa, tổ bộ môn
|
Số lượng cán bộ quản lý
|
Số lượng nhà giáo
|
Tổng cộng
|
Cơ hữu
|
Thỉnh giảng
|
|
a
|
b
|
c
|
d
|
e
|
g=c+d+e
|
1
|
Hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng (đối với trường trung cấp, trường cao đẳng), giám đốc, phó
giám đốc (đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp)
|
|
|
|
|
2
|
Tên phòng, khoa
thứ nhất (đối với trường trung cấp, trường cao đẳng), tên tổ bộ môn thứ nhất
(đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp)
|
|
|
|
|
3
|
Tên phòng, khoa
thứ hai (đối với trường trung cấp, trường cao đẳng), tên tổ bộ môn thứ hai
(đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp)
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
Mục II
THỰC TRẠNG VỀ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM TỰ CHỦ QUYẾT ĐỊNH MỞ NGÀNH,
NGHỀ ĐÀO TẠO
A. TẠI TRỤ
SỞ CHÍNH
I. [Tên ngành,
nghề đào tạo thứ nhất] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:………. học
sinh, sinh viên
1. Cơ sở vật
chất, thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất dùng cho giảng dạy
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn:……. phòng (tổng diện
tích:..…. m2);
- Số phòng, xưởng thực hành, thực tập:……. phòng, xưởng (tổng
diện tích:…… m2).
- Phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất thử nghiệm:... phòng, cơ
sở (tổng diện tích:... m2).
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo dùng trong giảng dạy: Báo cáo
thiết bị, dụng cụ đào tạo hiện có theo từng phòng, xưởng
- [Tên phòng, xưởng thứ nhất].
TT
|
Tên thiết bị, dụng cụ đào tạo
|
Đơn vị tính
|
Số lượng thiết bị, dụng cụ đào tạo
|
Ghi chú
(6)
|
Theo danh mục thiết bị tối thiểu
(5)
|
Cơ sở có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- [Tên phòng,
xưởng thứ...]: Báo cáo các thông tin như phòng, xưởng thứ nhất.
2. Đội ngũ nhà giáo
a) Tổng số nhà giáo:………..người (tương đương……..nhà giáo quy
đổi). Trong đó:
- Nhà giáo cơ hữu:………người.
- Nhà giáo thỉnh giảng:….... người (tổng số giờ giảng dạy/năm:…..
giờ/năm, tương đương……. nhà giáo quy đổi).
- Cán bộ quản lý tham gia giảng dạy:……………người (tổng số giờ
giảng dạy/năm:…….. giờ/năm, tương đương……….nhà giáo quy đổi).
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/nhà giáo quy đổi:…….học
sinh, sinh viên/nhà giáo.
c) Chất lượng
nhà giáo cơ hữu
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên môn
(7)
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Môn học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Chất lượng
nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên môn
(7)
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Môn học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng số giờ giảng dạy/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chương trình đào tạo
a) Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo [tên ngành,
nghề] + [trình độ đào tạo] (ví dụ: Chương trình đào tạo ngành, nghề Công nghệ
thông tin trình độ cao đẳng; Chương trình đào tạo ngành, nghề Điện công nghiệp
trình độ trung cấp; Chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ
sơ cấp).
b) Quyết định ban hành chương trình đào tạo: [số hiệu, ngày,
tháng, năm ban hành, tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trích yếu của quyết định].
c) Đối tượng tuyển sinh:………………………………………………………….
d) Thời gian đào tạo:.... tháng (đối với đào tạo trình độ sơ
cấp);... năm học (đối với đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng).
đ) Văn bằng, chứng
chỉ cấp cho người học:…………………………………..
e) Nội dung
chương trình
Chương trình
đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, báo cáo theo mẫu sau:
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Số tín chỉ
|
Thời gian học tập (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận
|
Thi, kiểm tra
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6+7
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Các môn học
chung
|
|
|
|
|
|
MH1
|
Giáo dục chính
trị
|
|
|
|
|
|
MH2
|
Pháp luật
|
|
|
|
|
|
MH3
|
Giáo dục thể
chất
|
|
|
|
|
|
MH4
|
Giáo dục Quốc
phòng và An ninh
|
|
|
|
|
|
MH5
|
Tin học
|
|
|
|
|
|
MH6
|
Tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
II
|
Các môn học,
mô đun chuyên môn
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Môn
học, mô đun cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2
|
Môn học,
mô đun chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3
|
Môn học,
mô đun tự chọn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
Chương trình
đào tạo trình độ sơ cấp, báo cáo theo mẫu sau:
Mã MĐ
|
Tên mô đun
|
Số tín chỉ
|
Thời gian học tập (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận
|
Thi, kiểm tra
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6+7
|
5
|
6
|
7
|
...
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
4. Về giáo
trình, tài liệu giảng dạy
……………………………………………………………………………………..
[…]. [Tên ngành,
nghề đào tạo thứ...] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:…… học sinh,
sinh viên: Báo cáo các thông tin như mục I phần này.
B. TẠI PHÂN
HIỆU, ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO (nếu có): Báo cáo tại từng phân hiệu, địa điểm đào
tạo như Phần A.
Phần thứ ba
CAM KẾT CỦA [TRƯỜNG, TRUNG TÂM]
[Tên cơ sở giáo
dục nghề nghiệp công lập] cam kết những nội dung báo cáo nêu trên là chính xác
các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với từng ngành, nghề
đào tạo của [trường, trung tâm]. Qua công tác hậu kiểm, thanh tra, kiểm tra nếu
phát hiện [trường, trung tâm] không đủ điều kiện tự chủ quyết định mở ngành,
nghề đào tạo theo quy định, [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập] hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người học.
Nơi
nhận:
- ….
- ……
|
(8)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập.
(2) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
(3) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành phố.
(4) Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp dẫn trực tiếp đến thông tin công khai quy định tại điểm e khoản 3 Điều
14 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
(5) Số lượng thiết bị, dụng cụ đào tạo tối thiểu theo quy định
do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Trường hợp Bộ Giáo dục và Đào tạo chưa ban
hành danh mục tối thiểu thì không phải báo cáo thông tin cột này.
(6) Trường hợp thiết bị, dụng cụ đào tạo dùng chung trong giảng
dạy của nhiều ngành, nghề thì ghi cụ thể tên ngành, nghề dùng chung.
(7) Ghi cụ thể trình độ chuyên môn của từng nhà giáo phù hợp
với mô đun, môn học được phân công giảng dạy (ví dụ: TS. Chế tạo máy; Ths. Kế
toán; ĐH. Công nghệ thông tin; CĐ. Kỹ thuật chế biến món ăn;...).
(8) Chức danh người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp công
lập tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo.
Mẫu số 03.
Quyết định tự chủ mở ngành, nghề đào tạo
……….(1)………
………..(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../QĐ-……
|
…….,
ngày… tháng… năm 20……
|
QUYẾT ĐỊNH
Tự chủ mở ngành, nghề đào tạo
THẨM QUYỀN BAN HÀNH………(3)…………
Căn cứ………………………………………..(4)…………………………………….;
Căn cứ…………………………………………(5)…………………………………..;
Căn cứ Quyết
định giao quyền tự chủ tài chính của cơ quan có thẩm quyền: [Quyết định số……./QĐ-……..
ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định];
Theo đề nghị
của…………………………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tự
chủ mở ngành, nghề đào tạo như sau:
1. Tại trụ sở
chính
TT
|
Tên ngành, nghề đào tạo
|
Mã ngành, nghề
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
I
|
Tên nhóm
ngành, nghề thứ nhất (ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề
trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề
trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình
độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung
cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề
trình độ cao đẳng ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề
trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình
độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung
cấp)
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
II
|
Tên nhóm
ngành, nghề thứ hai (ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề
trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề
trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình
độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung
cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề
trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề
trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình
độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung
cấp)
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
[...]
|
Tên nhóm
nghề đào tạo sơ cấp thứ nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...]
|
Tên nhóm
nghề đào tạo sơ cấp thứ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tại phân hiệu,
địa điểm đào tạo khác (nếu có):………………(7)……………
(ghi theo từng
phân hiệu, địa điểm đào tạo)
TT
|
Tên ngành, nghề đào tạo
|
Mã ngành, nghề
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
I
|
Tên nhóm
ngành, nghề thứ nhất (ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề
trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề
trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình
độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung
cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề
trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề
trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình
độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung
cấp)
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
II
|
Tên nhóm
ngành, nghề thứ hai (ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề
trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề
trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình
độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung
cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề
trình độ cao đẳng ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề
trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình
độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung
cấp)
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
[…]
|
Tên nhóm
nghề đào tạo sơ cấp thứ nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[…]
|
Tên nhóm
nghề đào tạo sơ cấp thứ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...]. Thời gian
thực hiện: Tuyển sinh và tổ chức đào tạo từ............................................
Điều… ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Điều... Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày……………………………………
Điều… …………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………….
Nơi
nhận:
- Như Điều…;
- ….
- Bộ GDĐT (để b/c); (6)
- Sở GDĐT …(7)… (để b/c);
- Lưu: VT, (8) A.xx (9).
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập.
(2) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
(3) Chức vụ của người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp công
lập.
(4) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản
thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập ban hành quyết định).
(5) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải
quyết trong nội dung quyết định.
(6) Trường cao đẳng gửi quyết định tới Bộ Giáo dục và Đào tạo
để theo dõi, quản lý.
(7) Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp gửi quyết
định tới Sở Giáo dục và Đào tạo nơi tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp để
theo dõi, quản lý.
(8) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu
cần).
(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành
(nếu cần).
Mẫu số 04.
Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
……….(1)………
………..(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../……-ĐKHĐ
|
…….,
ngày… tháng… năm 20……
|
Kính gửi:……………………(3)…………………….
1. Tên cơ sở đăng ký:…………………………………………….(2)……………….
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):……………………………………...
2. Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………….(4)………………
- Số điện thoại:……………………………………….., Fax:………………………..
- Website:…………………………………………….., Email:………………………
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):………………..(4)……………..
3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban
hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
4. Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [số hiệu,
ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
5. Nội dung đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Tại trụ sở
chính
TT
|
Tên ngành, nghề đào tạo
|
Mã ngành, nghề
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
I
|
Tên nhóm
ngành, nghề thứ nhất (ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề
trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề
trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình
độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề
trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề
trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình
độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung
cấp)
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
II
|
Tên nhóm
ngành, nghề thứ hai (ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề
trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề
trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình
độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung
cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề
trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề
trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình
độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung
cấp)
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
[…]
|
Tên nhóm
nghề đào tạo sơ cấp thứ nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[…]
|
Tên nhóm
nghề đào tạo sơ cấp thứ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu,
địa điểm đào tạo (nếu có):………………………(4)…………….
(báo cáo theo
từng phân hiệu, địa điểm đào tạo)
TT
|
Tên ngành, nghề đào tạo
|
Mã ngành, nghề
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
I
|
Tên nhóm
ngành, nghề thứ nhất ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề
trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề
trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình
độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung
cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề
trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề
trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình
độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung
cấp)
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
II
|
Tên nhóm
ngành, nghề thứ hai (ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề
trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề
trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình
độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung
cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề
trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề
trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề
trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ
trung cấp)
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
[…]
|
Tên nhóm
nghề đào tạo sơ cấp thứ nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[…]
|
Tên nhóm
nghề đào tạo sơ cấp thứ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. …………..(2)…………
cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và quy
định của pháp luật có liên quan.
Nơi
nhận:
- ….
- ……
|
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(3) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp.
(4) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành
phố.
(5) Chức danh người đứng đầu cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
Mẫu số 05. Báo cáo đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp
…………..(1)………….
.…………(2)……..…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./BC-……
|
…….,
ngày … tháng … năm 20……
|
BÁO
CÁO
Đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Phần
thứ nhất
THÔNG
TIN CHUNG
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Tên cơ sở đăng ký:
………………………………………………(2)…………………..
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………….(3)……………………
- Số điện thoại: …………………………………,
Fax: ……………………………………
- Website: ………………………………………., Email:
………………………………….
3. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
khác (nếu có): ……………….(3)………………
4. Quyết định thành lập, cho phép thành
lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày,
tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
5. Quyết định đổi tên, cho phép đổi
tên (nếu có): [Số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của
từng quyết định].
II. THỰC TRẠNG CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN
BẢO ĐẢM ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP (4)
1. Cơ sở vật chất
1.1. Tại trụ sở chính
TT
|
Tên
công trình
|
Số
lượng
|
Tổng
diện tích (m2)
|
I
|
Phòng làm việc, khu hành chính và
khu hiệu bộ
|
|
|
II
|
Các công trình xây dựng phục vụ
hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục
vụ cán bộ quản lý, nhà giáo và học sinh, sinh viên
|
|
|
1
|
Hội trường
|
|
|
2
|
Thư viện
|
|
|
3
|
Ký túc xá
|
|
|
4
|
Sân bóng đá
|
|
|
5
|
Nhà để xe
|
|
|
|
...
|
|
|
III
|
Phòng học; phòng thí nghiệm; phòng,
xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm
|
|
|
1
|
Phòng học lý thuyết
|
|
|
2
|
Phòng thí nghiệm
|
|
|
3
|
Phòng, xưởng thực hành, thực tập
|
|
|
4
|
Cơ sở sản xuất thử nghiệm
|
|
|
…
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
1.2. Tại phân hiệu, địa điểm đào
tạo khác (nếu có): Báo cáo các thông tin như mục 1.1 nêu trên tại từng phân
hiệu, địa điểm đào tạo
2. Về cán bộ quản lý, nhà giáo
TT
|
Ban
giám hiệu, ban giám đốc; phòng, khoa, tổ bộ môn
|
Số
lượng cán bộ quản lý
|
Số
lượng nhà giáo
|
Tổng
cộng
|
Cơ
hữu
|
Thỉnh
giảng
|
|
a
|
b
|
c
|
d
|
e
|
g=c+d+e
|
1
|
Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng (đối
với trường trung cấp, trường cao đẳng), giám đốc, phó giám đốc (đối với trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên)
|
|
|
|
|
2
|
Tên phòng, khoa thứ nhất (đối với
trường trung cấp, trường cao đẳng), tên tổ bộ môn thứ nhất (đối với trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên)
|
|
|
|
|
3
|
Tên phòng, khoa thứ hai (đối với trường
trung cấp, trường cao đẳng), tên tổ bộ môn thứ hai (đối với trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên)
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
Phần
thứ hai
ĐIỀU
KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
A. TẠI TRỤ SỞ CHÍNH
I. [Tên ngành, nghề đào tạo thứ nhất]
+ [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:…….. học sinh, sinh viên
1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất dùng cho giảng dạy:
(5)
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn:
….. phòng (tổng diện tích: …..m2);
- Số phòng, xưởng thực hành, thực tập:
.... phòng, xưởng (tổng diện tích: ... m2).
- Phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất thử
nghiệm: …… phòng, cơ sở (tổng diện tích: ……m2).
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo dùng trong
giảng dạy: Báo cáo thiết bị, dụng cụ đào tạo hiện có theo từng phòng, xưởng (6)
- [Tên phòng, xưởng thứ nhất].
TT
|
Tên
thiết bị, dụng cụ đào tạo
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng thiết bị, dụng cụ đào tạo
|
Ghi
chú (8)
|
Theo
danh mục thiết bị tối thiểu (7)
|
Cơ
sở đăng ký hoạt động có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- [Tên phòng, xưởng thứ...]: Báo cáo
các thông tin như phòng, xưởng thứ nhất.
2. Đội ngũ nhà giáo (9)
a) Tổng số nhà giáo: ….người (tương
đương ….. nhà giáo quy đổi). Trong đó:
- Nhà giáo cơ hữu: ….người.
- Nhà giáo thỉnh giảng: ….người (tổng
số giờ giảng dạy/năm: …. giờ/năm, tương đương …… nhà giáo quy đổi).
- Cán bộ quản lý tham gia giảng dạy:
………….. người (tổng số giờ giảng dạy/năm: …….giờ/năm, tương đương ……. nhà giáo
quy đổi).
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/nhà
giáo quy đổi: ……..học sinh, sinh viên/nhà giáo.
c) Chất lượng nhà giáo cơ hữu
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn (10)
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Chất lượng nhà giáo thỉnh giảng (nếu
có)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn (10)
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng
số giờ giảng dạy/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chương trình đào tạo (11)
a) Tên chương trình đào tạo: Chương
trình đào tạo [tên ngành, nghề] + [trình độ đào tạo] (ví dụ: Chương trình đào tạo
ngành, nghề Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng; Chương trình đào tạo ngành,
nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp; Chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật
chế biến món ăn trình độ sơ cấp).
b) Quyết định ban hành chương trình
đào tạo: [số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, tên cơ sở ban hành, trích yếu của
quyết định].
c) Đối tượng tuyển sinh:
………………………………………………………………………
d) Thời gian đào tạo:.... tháng (đối
với đào tạo trình độ sơ cấp);... năm học (đối với đào tạo trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng).
đ) Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người
học: ………………………………………………..
e) Nội dung chương trình
Chương trình đào tạo trình độ
trung cấp, trình độ cao đẳng, báo cáo theo mẫu sau:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Số
tín chỉ
|
Thời
gian học tập (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận
|
Thi,
kiểm tra
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6+7
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Các môn học chung
|
|
|
|
|
|
MH1
|
Giáo dục chính trị
|
|
|
|
|
|
MH2
|
Pháp luật
|
|
|
|
|
|
MH3
|
Giáo dục thể chất
|
|
|
|
|
|
MH4
|
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
|
|
|
|
|
|
MH5
|
Tin học
|
|
|
|
|
|
MH6
|
Tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
II
|
Các môn học, mô đun chuyên môn
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Môn học, mô đun cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2
|
Môn học, mô đun chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3
|
Môn học, mô đun tự chọn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình đào tạo trình độ
sơ cấp, báo cáo theo mẫu sau:
Mã
MĐ
|
Tên
mô đun
|
Số
tín chỉ
|
Thời
gian học tập (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận
|
Thi,
kiểm tra
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6+7
|
5
|
6
|
7
|
…
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
4. Giáo trình, tài liệu giảng dạy
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
5. Đối với các ngành, nghề đào tạo
thuộc khối ngành sức khỏe
Báo cáo kèm hồ sơ minh chứng đáp ứng
yêu cầu trong tổ chức đào tạo thực hành theo quy định gồm: Chương trình đào tạo
thực hành, kế hoạch đào tạo thực hành, hợp đồng đào tạo thực hành.
[...]. [Tên ngành, nghề đào tạo thứ...]
+ [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm: ……. học sinh, sinh viên: Báo cáo
các thông tin như mục I phần này.
B. TẠI PHÂN HIỆU, ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO
(nếu có): Báo cáo tại từng phân hiệu, địa điểm đào tạo như Phần A.
Nơi nhận:
- …..
- …..
|
(12)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp.
(3) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường,
tỉnh/thành phố.
(4) Doanh nghiệp không phải báo cáo
nội dung này.
(5) Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh về
cơ sở vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển
nhượng về cơ sở vật chất.
+ Trường hợp thuê cơ sở vật chất thì
hợp đồng thuê phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường
cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp. Hồ sơ
chứng minh quyền sở hữu của bên cho thuê.
+ Trường hợp liên kết đào tạo thì hợp
đồng liên kết đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung
cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh
nghiệp. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu của bên liên kết.
- Hình thức của văn bản:
+ Bản điện tử dưới dạng dữ liệu được
tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản giấy và trình bày đúng thể thức, kỹ thuật,
định dạng theo quy định. Cơ sở đăng ký phải bảo đảm bản điện tử như bản gốc và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của hồ
sơ bản điện tử. Đồng thời, cơ sở đăng ký thực hiện lưu trữ theo quy định hiện
hành về công tác văn thư.
+ Định dạng tệp (.pdf).
(6) Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng
cụ đào tạo:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh về
thiết bị, dụng cụ đào tạo là một trong các tài liệu sau:
+ Biên bản kiểm kê tài sản của năm trước
liền kề tính đến thời điểm gửi hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp của
cơ sở công lập.
+ Hợp đồng mua bán, biên bản thanh lý,
biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
+ Trường hợp thuê thiết bị, dụng cụ
đào tạo: Hợp đồng thuê thiết bị, dụng cụ đào tạo; biên bản bàn giao thiết bị, dụng
cụ đào tạo. Hợp đồng thuê thiết bị, dụng cụ đào tạo phải còn thời hạn ít nhất
là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02
năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp -
giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu của bên cho
thuê.
- Hình thức của văn bản: Như mục
(5) nêu trên.
(7) Số lượng thiết bị, dụng cụ đào tạo
tối thiểu theo quy định do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Trường hợp Bộ Giáo
dục và Đào tạo chưa ban hành danh mục tối thiểu thì không phải báo cáo thông tin
cột này.
(8) Trường hợp thiết bị, dụng cụ đào
tạo dùng chung trong giảng dạy của nhiều ngành, nghề thì ghi cụ thể tên ngành,
nghề dùng chung.
(9) Hồ sơ chứng minh của nhà giáo:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh của
nhà giáo gồm:
+ Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
làm việc hoặc hợp đồng lao động đối với nhà giáo cơ hữu; hợp đồng thỉnh giảng
đối với nhà giáo thỉnh giảng.
+ Văn bằng đào tạo chuyên môn.
+ Văn bằng, chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
phù hợp với trình độ đào tạo được phân công giảng dạy.
+ Văn bằng, chứng chỉ chứng minh về
trình độ kỹ năng nghề.
+ Văn bản xác nhận năng lực ngoại ngữ,
tin học của nhà giáo tham gia giảng dạy.
- Hình thức của văn bản: Như mục
(5) nêu trên.
(10) Ghi cụ thể trình độ chuyên môn
của từng nhà giáo phù hợp với mô đun, môn học được phân công giảng dạy (ví dụ: TS.
Chế tạo máy; Ths. Kế toán; ĐH. Công nghệ thông tin; CĐ. Kỹ thuật chế biến món
ăn;...).
(11) Hồ sơ chứng minh về chương trình
đào tạo:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh về
chương trình đào tạo gồm:
+ Quyết định ban hành chương trình đào
tạo của người đứng đầu cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
+ Chương trình đào tạo chi tiết.
- Hình thức của văn bản:
+ Quyết định ban hành chương trình đào
tạo: Văn bản giấy (bản được người đứng đầu cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp ký và đóng dấu).
+ Chương trình đào tạo chi tiết, chương
trình đào tạo thực hành: Bản điện tử định dạng tệp (.doc) hoặc (.docx) hoặc
(.pdf).
(12) Chức danh người đứng đầu cơ sở
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số 06. Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp
…………..(1)………….
.…………(2)……..…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..(3)../..(4)../GCNĐKHĐ-
..(5)..
|
…….,
ngày … tháng … năm 20……
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
……………(6)……………
CHỨNG NHẬN:
1. Tên cơ sở (ghi bằng chữ in hoa):
…………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ……………………………………………
Thuộc:
……………………………………………………..……………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………… Fax:
………………………………………..
Website: ………………………………………… Email:
…………………………………..…
Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
khác (nếu có):
Quyết định thành lập, cho phép thành
lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày,
tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên
(nếu có): [Số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của
từng quyết định].
2. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Tại trụ sở chính
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành, nghề
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
I
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất (ghi
theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai (ghi
theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[…]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ
nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[…]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu, địa điểm đào tạo khác
(nếu có): …………….(7)……………….
(ghi theo từng phân hiệu, địa điểm đào
tạo)
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành, nghề
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
I
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất
ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
II
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai (ghi
theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
[…]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ
nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[…]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể
từ ngày ký.
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp do Cục Giáo dục nghề nghiệp
và Giáo dục thường xuyên cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp do Sở Giáo dục và Đào tạo cấp.
(2) Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo
dục và Đào tạo.
(3) Số giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp được lập liên tục theo thứ tự số tự nhiên từ nhỏ đến lớn
theo từng năm từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12.
(4) Năm cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(5) Tên viết tắt của cơ quan cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(6) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp viết bằng chữ in hoa, kiểu
chữ đậm.
(7) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường,
tỉnh/thành phố.
Mẫu số 07. Văn bản đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp
…………..(1)………….
.…………(2)……..…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./……-ĐKBS
|
…….,
ngày … tháng … năm 20……
|
Kính
gửi: …………..…..(3)………………..….
1. Tên cơ sở đăng ký bổ sung:
………………………………………..(2)………………….
……………………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ……………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………..(4)…………………
- Số điện thoại: ……………………………………….,
Fax: …………………………………
- Website: ……………………………………………..,
Email: ……………………………….
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
khác (nếu có): ………………….(4)………………..
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp].
4. Nội dung đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp
a) Tại trụ sở chính
Lý do đăng ký bổ sung:
…………………………………………..(5) ………………………
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành, nghề
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
I
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất (ghi
theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
II
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai (ghi
theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
…
|
...
|
|
|
|
[…]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ
nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu, địa điểm đào tạo khác
(nếu có): ………………….(4)……………
(ghi theo từng phân hiệu, địa điểm đào
tạo)
Lý do đăng ký bổ sung:
…………………………………..……….(5).........................
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành, nghề
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
I
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất
(ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
II
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai (ghi
theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
[…]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ
nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[…]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 ………..(2) ………. cam kết thực hiện đúng
quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và quy định của pháp luật có
liên quan.
Nơi nhận:
- …..
- …..
|
(6)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
(3) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(4) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường,
tỉnh/thành phố.
(5) Ghi lý do đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp theo các trường hợp quy định tại Điều 18 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
(6) Chức danh người đứng đầu cơ sở đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số 08. Báo cáo đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp
…………..(1)………….
.…………(2)……..…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./BC-……
|
…….,
ngày … tháng … năm 20……
|
BÁO
CÁO
Đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Phần
thứ nhất
THÔNG
TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Tên cơ sở đăng ký bổ sung:
…………………………………….(2)………………..
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………..(3)………………………
- Số điện thoại: ………………………………..,
Fax: …………………………………..
- Website: ………………………………………, Email:
………………………………..
3. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
khác (nếu có): ……………….(3)……………
4. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
5. Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp].
Phần
thứ hai
ĐIỀU
KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
A. TẠI TRỤ SỞ CHÍNH
I. [Tên ngành, nghề đào tạo thứ nhất]
+ [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:…… học sinh, sinh viên
1. Lý do đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp …………………………
………………………………………………………………..(4)……………………………….
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất dùng cho giảng dạy:
(5)
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn:
….. phòng (tổng diện tích: ……m2);
- Số phòng, xưởng thực hành, thực tập:
…. phòng, xưởng (tổng diện tích: ……m2).
- Phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất thử
nghiệm: ….. phòng, cơ sở (tổng diện tích: ……m2).
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo dùng trong
giảng dạy: Báo cáo thiết bị, dụng cụ đào tạo hiện có theo từng phòng, xưởng (6)
- [Tên phòng, xưởng thứ nhất].
TT
|
Tên
thiết bị, dụng cụ đào tạo
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng thiết bị, dụng cụ đào tạo
|
Ghi
chú (8)
|
Theo
danh mục thiết bị tối thiểu (7)
|
Cơ
sở có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- [Tên phòng, xưởng thứ...]: Báo cáo
các thông tin như phòng, xưởng thứ nhất.
3. Đội ngũ nhà giáo (9)
a) Tổng số nhà giáo: ……. người
(tương đương …… nhà giáo quy đổi). Trong đó:
- Nhà giáo cơ hữu: ……….. người.
- Nhà giáo thỉnh giảng: ……..người (tổng
số giờ giảng dạy/năm: ……….giờ/năm, tương đương ………. nhà giáo quy đổi).
- Cán bộ quản lý tham gia giảng
dạy: ………. người (tổng số giờ giảng dạy/năm: ……. giờ/năm, tương đương ………… nhà
giáo quy đổi).
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/nhà
giáo quy đổi: …….học sinh, sinh viên/nhà giáo.
c) Chất lượng nhà giáo cơ hữu
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn
(10)
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Chất lượng nhà giáo thỉnh giảng (nếu
có)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn
(10)
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng
số giờ giảng dạy/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chương trình đào tạo (11)
a) Tên chương trình đào tạo: Chương
trình đào tạo [tên ngành, nghề] + [trình độ đào tạo] (ví dụ: Chương trình đào tạo
ngành, nghề Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng; Chương trình đào tạo ngành,
nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp; Chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật
chế biến món ăn trình độ sơ cấp).
b) Quyết định ban hành chương trình
đào tạo: [số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, tên cơ sở ban hành, trích yếu của
quyết định].
c) Đối tượng tuyển sinh:
……………………………………………………………….
d) Thời gian đào tạo:.... tháng (đối
với đào tạo trình độ sơ cấp);...năm học (đối với đào tạo trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng).
đ) Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người
học: …………………………………………
e) Nội dung chương trình
Chương trình đào tạo trình độ
trung cấp, trình độ cao đẳng, báo cáo theo mẫu sau:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Số
tín chỉ
|
Thời
gian học tập (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận
|
Thi,
kiểm tra
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6+7
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Các môn học chung
|
|
|
|
|
|
MH1
|
Giáo dục chính trị
|
|
|
|
|
|
MH2
|
Pháp luật
|
|
|
|
|
|
MH3
|
Giáo dục thể chất
|
|
|
|
|
|
MH4
|
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
|
|
|
|
|
|
MH5
|
Tin học
|
|
|
|
|
|
MH6
|
Tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
II
|
Các môn học, mô đun chuyên môn
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Môn học, mô đun cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2
|
Môn học, mô đun chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3
|
Môn học, mô đun tự chọn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
Chương trình đào tạo trình độ
sơ cấp, báo cáo theo mẫu sau:
Mã
MĐ
|
Tên
mô đun
|
Số
tín chỉ
|
Thời
gian học tập (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận
|
Thi,
kiểm tra
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6+7
|
5
|
6
|
7
|
...
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
5. Về giáo trình, tài liệu giảng
dạy
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
6. Đối với các ngành, nghề đào tạo
thuộc khối ngành sức khỏe
Báo cáo kèm hồ sơ minh chứng đáp ứng
yêu cầu trong tổ chức đào tạo thực hành theo quy định gồm: Chương trình đào tạo
thực hành, kế hoạch đào tạo thực hành, hợp đồng đào tạo thực hành.
[...]. [Tên ngành, nghề đào tạo thứ...]
+ [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:…… học sinh, sinh viên: Báo cáo
các thông tin như mục I phần này.
B. TẠI PHÂN HIỆU, ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO
(nếu có): Báo cáo tại từng phân hiệu, địa điểm đào tạo như Phần A.
Nơi nhận:
- …..
- …..
|
(12)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
(3) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường,
tỉnh/thành phố.
(4) Ghi lý do đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp theo các trường hợp quy định tại Điều 18 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
(5) Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh về
cơ sở vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển
nhượng về cơ sở vật chất.
+ Trường hợp thuê cơ sở vật chất thì
hợp đồng thuê phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường
cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp. Hồ sơ
chứng minh quyền sở hữu của bên cho thuê.
+ Trường hợp liên kết đào tạo thì hợp
đồng liên kết đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung
cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh
nghiệp. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu của bên liên kết.
- Hình thức của văn bản:
+ Bản điện tử dưới dạng dữ liệu được
tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản giấy và trình bày đúng thể thức, kỹ thuật,
định dạng theo quy định. Cơ sở đăng ký phải bảo đảm bản điện tử như bản gốc và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của hồ
sơ bản điện tử. Đồng thời, cơ sở đăng ký bổ sung thực hiện lưu trữ theo quy
định hiện hành về công tác văn thư.
+ Định dạng tệp (.pdf).
(6) Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng
cụ đào tạo:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh về
thiết bị, dụng cụ đào tạo là một trong các tài liệu sau:
+ Biên bản kiểm kê tài sản của năm trước
liền kề tính đến thời điểm gửi hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp của
cơ sở công lập.
+ Hợp đồng mua bán, biên bản thanh lý,
biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
+ Trường hợp thuê thiết bị, dụng cụ
đào tạo: Hợp đồng thuê thiết bị, dụng cụ đào tạo; biên bản bàn giao thiết bị, dụng
cụ đào tạo. Hợp đồng thuê thiết bị, dụng cụ đào tạo phải còn thời hạn ít nhất
là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02
năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp -
giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu của bên cho
thuê.
- Hình thức của văn bản: Như mục
(5) nêu trên.
(7) Số lượng thiết bị, dụng cụ đào tạo
tối thiểu theo quy định do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Trường hợp Bộ Giáo
dục và Đào tạo chưa ban hành danh mục tối thiểu thì không phải báo cáo thông
tin cột này.
(8) Trường hợp thiết bị, dụng cụ đào
tạo dùng chung trong giảng dạy của nhiều ngành, nghề thì ghi cụ thể tên ngành,
nghề dùng chung.
(9) Hồ sơ chứng minh của nhà giáo:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh của
nhà giáo gồm:
+ Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
làm việc hoặc hợp đồng lao động đối với nhà giáo cơ hữu; hợp đồng thỉnh giảng
đối với nhà giáo thỉnh giảng.
+ Văn bằng đào tạo chuyên môn.
+ Văn bằng, chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
phù hợp với trình độ đào tạo được phân công giảng dạy.
+ Văn bằng, chứng chỉ chứng minh về
trình độ kỹ năng nghề.
+ Văn bản xác nhận năng lực ngoại ngữ,
tin học của nhà giáo tham gia giảng dạy.
- Hình thức của văn bản: Như mục
(5) nêu trên.
(10) Ghi cụ thể trình độ chuyên môn
của từng nhà giáo phù hợp với mô đun, môn học được phân công giảng dạy (ví dụ: TS.
Chế tạo máy; Ths. Kế toán; ĐH. Công nghệ thông tin; CĐ. Kỹ thuật chế biến món
ăn;...).
(11) Hồ sơ chứng minh về chương trình
đào tạo
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh về
chương trình đào tạo gồm:
+ Quyết định ban hành chương trình đào
tạo của người đứng đầu cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
+ Chương trình đào tạo chi tiết.
- Hình thức của văn bản:
+ Quyết định ban hành chương trình đào
tạo: Văn bản giấy (bản được người đứng đầu cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp ký và đóng dấu).
+ Chương trình đào tạo chi tiết, chương
trình đào tạo thực hành: Bản điện tử định dạng tệp (.doc) hoặc (.docx) hoặc
(.pdf).
(12) Chức danh người đứng đầu cơ sở
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số 09. Giấy chứng nhận đăng ký
bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
…………..(1)………….
.…………(2)……..…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..(3)../..(4)../GCNĐKBS-
..(5)..
|
…….,
ngày … tháng … năm 20……
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
……………(6)………….
CHỨNG NHẬN:
1. Tên cơ sở (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………….
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ………………………………………….
Thuộc: ………………………………………….……………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………….. Fax:
.....................................................
Website: …………………………………………. Email:
……………………………………
Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
khác (nếu có): ……………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp].
2. Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp
a) Tại trụ sở chính
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành, nghề
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
I
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất (ghi
theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
…
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai (ghi
theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[…]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ
nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[…]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu, địa điểm đào tạo khác
(nếu có): …………….(7)……………………
(ghi theo từng phân hiệu, địa điểm đào
tạo)
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành, nghề
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
I
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất (ghi
theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung
cấp (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
II
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai (ghi
theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
…
|
...
|
|
|
|
[...]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ
nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể
từ ngày ký.
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với giấy
chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp do Cục Giáo dục nghề
nghiệp cấp và Giáo dục thường xuyên cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với
giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp do Sở Giáo dục
và Đào tạo cấp.
(2) Cục Giáo dục nghề nghiệp cấp và
Giáo dục thường xuyên hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo.
(3) Theo số giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp đã cấp cộng với chữ cái theo thứ tự bảng chữ cái
tiếng Việt.
(4) Năm cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(5) Tên viết tắt của cơ quan cấp giấy
chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(6) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp viết bằng chữ in hoa,
kiểu chữ đậm
(7) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường,
tỉnh/thành phố.
PHỤ LỤC VIII
MẪU QUYẾT
ĐỊNH ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 142/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
…………..(1)………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./QĐ-……
|
…….,
ngày … tháng … năm 20……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Đình
chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp ……(2)…….
THẨM
QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ
…………………………………………(4)……………………………………….;
Căn cứ
…………………………………………(5)……………………………………….;
Theo đề nghị của
…………………………………………………………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. …………………………………………(6)……………………………………….;
1. Lý do đình chỉ:
…………………………………………………………………………
2. Thời hạn đình chỉ:
……………………………………………………………………..
3. Biện pháp bảo đảm quyền lợi của người
học: ……………………………………..
4. Biện pháp bảo đảm quyền lợi của nhà
giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động:
……………………………………………………………………………………………………
5.
…………………………………………………………………………………………………
Điều… …………………………………………………………………………………….……
Điều... Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ……………………………………………..
Điều… ……………………………………………….………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như Điều...;
- ……;
- Lưu: VT, (7) A.xx (8).
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền đình chỉ
hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(2) Tên cơ sở bị đình chỉ hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
(3) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan
ban hành quyết định.
(4) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban
hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan, tổ chức ban hành quyết định).
(5) Các văn bản pháp lý liên quan trực
tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(6) Nội dung quyết định đình chỉ hoạt
động giáo dục nghề nghiệp.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo
và số lượng bản lưu (nếu cần).
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân
bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
PHỤ LỤC IX
(Kèm
theo Nghị định số 142/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
Mẫu
1A
|
Văn bản đề nghị cho phép thành lập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của trường trung
cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
|
Mẫu
1B
|
Đề án thành lập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
Mẫu
1C
|
Quyết định cho phép thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của trường trung cấp,
trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
|
Mẫu
2A
|
Quyết định chia, tách, sáp nhập cơ
sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
Mẫu
2B
|
Quyết định giải thể cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
Mẫu
2C
|
Văn bản đề nghị chia, tách, sáp nhập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
Mẫu
2D
|
Đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo
dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
Mẫu
2E
|
Văn bản đề nghị giải thể cơ sở giáo
dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu của
trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
|
Mẫu
2G
|
Đề án giải thể cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung
cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
|
Mẫu
2H
|
Văn bản đề nghị cho phép đổi tên cơ
sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
Mẫu
2I
|
Quyết định cho phép đổi tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
Mẫu
3A
|
Văn bản đăng ký hoạt động liên kết
đào tạo với nước ngoài
|
Mẫu
3B
|
Báo cáo đăng ký hoạt động liên kết
đào tạo với nước ngoài
|
Mẫu
3C
|
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo với nước ngoài
|
Mẫu
3D
|
Báo cáo các điều kiện bảo đảm tự chủ
quyết định liên kết đào tạo với nước ngoài
|
Mẫu
3E
|
Quyết định tự chủ liên kết đào tạo
với nước ngoài
|
Mẫu
4A
|
Quyết định đình chỉ, chấm dứt hoạt
động liên kết đào tạo với nước ngoài
|
Mẫu
5E
|
Văn bản đề nghị công nhận cơ sở giáo
dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề có vốn đầu tư nước ngoài chuyển
sang hoạt động không vì lợi nhuận
|
Mẫu
1A
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…….,
ngày … tháng … năm 20……
Kính
gửi: ………………..(1)……………….
V/v đề
nghị cho phép thành lập ……………(2)……………
1. Họ và tên người đại diện tổ chức
đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp/phân hiệu của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp:
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………….……….......
Số Chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu
….; ngày, tháng cấp, nơi cấp: ………..……….
Nơi đăng ký thường trú tại Việt Nam (nếu có): …………………………………………….
2. Lý do đề nghị cho phép thành lập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp/phân hiệu của cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
……………………………………………………………………………………………………
3. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề
nghiệp đề nghị cho phép thành lập:
Số Giấy chứng nhận đầu tư của dự án
đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.... ngày... tháng... năm...., cơ quan
cấp:
Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dự kiến
thành lập: ……….(3)…………………………..
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh: ………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………(4)……………………………………………..
Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có): ………………..….(5)………………………………..
Số điện thoại: …………………………………… Fax:
……………………………………….
Website (nếu có): …………………….…………
Email: ……………………………………..
4. Chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt
động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp/phân hiệu của cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
5. Ngành, nghề đào tạo và trình độ đào
tạo: ………………………………………………..
a) Tại trụ sở chính
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có ghi riêng cho từng phân hiệu/địa điểm đào tạo)
6. Diện tích đất sử dụng: …………………..
Diện tích xây dựng …………………………..
7. Vốn đầu tư:
………………………………………….……………………………………….
8. Thời hạn hoạt động của cơ sở giáo
dục nghề nghiệp: …………………………………..
(Kèm theo đề án thành lập cơ sở giáo
dục nghề nghiệp)
Tôi xin chấp hành đúng những quy định
về giáo dục nghề nghiệp và pháp luật có liên quan của Nhà nước Việt Nam.
Đề nghị
…………………………………(6)…………………………………… xem xét, quyết định.
|
(7)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
_____________________
(1), (6): Ghi tên đầy đủ của cơ quan
có thẩm quyền cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài.
(2), (3): Ghi cụ thể tên cơ sở giáo
dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập (ví dụ: Trường Cao đẳng A,
Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C).
(4): Ghi địa điểm dự kiến đặt trụ sở
chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp/phân hiệu của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
đề nghị cho phép thành lập.
(5): Ghi địa điểm dự kiến đặt phân hiệu
của trường trung cấp, trường cao đẳng hoặc địa điểm đào tạo (nếu có) của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp đề nghị cho phép thành lập.
(7): Chức danh người đứng đầu tổ chức
đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu
1B
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…….,
ngày … tháng … năm 20……
ĐỀ
ÁN THÀNH LẬP …(1)….
Phần
thứ nhất
SỰ
CẦN THIẾT THÀNH LẬP....(2)….
1. Tình hình phát triển kinh tế - xã
hội và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
2. Thực trạng nguồn nhân lực và nhu
cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa bàn
(hoặc lĩnh vực).
3. Thực trạng công tác giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
4. Nhu cầu đào tạo ….(3)….. trên địa
bàn (hoặc lĩnh vực) và các tỉnh lân cận.
5. Quá trình hình thành và phát triển
(chỉ áp dụng đối với trường hợp nâng cấp cơ sở giáo dục nghề nghiệp):
a) Sơ lược quá trình hình thành và phát
triển.
b) Về cơ sở vật chất.
c) Về thiết bị đào tạo.
d) Về đội ngũ giáo viên, giảng viên
và cán bộ quản lý.
đ) Về chương trình, giáo trình, đào
tạo.
e) Về kinh phí hoạt động.
Phần
thứ hai
MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA
……..(4)…….
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ...(5)...
ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP THÀNH LẬP
1. Tên:
…………………………………………(6)……………………………………….
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………..…(7)………………………………
3. Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có):
4. Số điện thoại: ……….. Fax: …………..
Website: ………… Email: ………………..
5. Đơn vị quản lý trực tiếp (nếu
có): ……………………………………………………..
6. Họ và tên người dự kiến làm Hiệu
trưởng trường/Giám đốc trung tâm:
…………………………………………………………………………………………………
(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)
- Chức năng, nhiệm vụ của trường/trung
tâm: ………………………………………….
II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO CỦA CƠ SỞ GIÁO
DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể: Tên ngành,
nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo tại trụ sở chính và
từng phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có).
a) Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (8)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Dự kiến quy mô đào tạo
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRƯỜNG CAO
ĐẲNG/TRƯỜNG TRUNG CẤP/TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Cơ cấu tổ chức (phòng, khoa, bộ môn,
các đơn vị phục vụ đào tạo....)
2. Chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị,
tổ chức thuộc trường/trung tâm.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trưởng,
Phó Hiệu trưởng của trường/Giám đốc, Phó Giám đốc trung tâm giáo dục nghề
nghiệp.
IV. CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT
ĐỘNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu
học thực hành.
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký
túc xá, nhà ăn, y tế...
+ Các hạng mục khác...
b) Danh mục thiết bị, dụng cụ, phương
tiện đào tạo theo từng ngành, nghề (tên, số lượng, năm sản xuất...).
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý
a) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo,
nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề đào
tạo.
b) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo
của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu
giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo.
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn
để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn (14);
b) Kế hoạch sử dụng vốn để đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, xây dựng chương trình, giáo trình
và chi cho các hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi được cho phép
thành lập.
Phần
thứ ba
KẾ
HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở
vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết
bị.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào
tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển
chương trình, giáo trình.
5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử dụng
nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.
Phần
thứ tư
HIỆU
QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(15)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
____________________
(1), (2), (4), (5), (6): Ghi cụ thể
tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập như: Trường
Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C.
(3): Đối với đề án đề nghị cho phép
thành lập trường cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và trình độ trung cấp, trình
độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp ghi “trình
độ trung cấp hoặc/và trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị cho phép thành lập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp ghi “trình độ sơ cấp”.
(7): Ghi địa điểm nơi dự kiến đặt trụ
sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị cho phép thành lập (phường/xã,
tỉnh/thành phố).
(8), (11): Trường cao đẳng điền thông
tin vào nội dung này.
(9), (12): Trường cao đẳng (nếu dự kiến
tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin vào nội
dung này.
(10), (13): Trường cao đẳng, trường
trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo dục nghề
nghiệp điền thông tin vào nội dung này.
(14): Hồ sơ chứng minh về nguồn vốn
là văn bản xác nhận của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng về nguồn vốn để đầu tư thành
lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục.
(15): Phê duyệt của người đứng đầu tổ
chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(16): Người đứng đầu tổ chức lập đề
án.
Mẫu
1C
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
(2) /QĐ-....(3)...
|
….(4)….,
ngày … tháng … năm 20……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cho phép thành lập ……….(5)………….
THẨM
QUYỀN BAN HÀNH (6)…..
Căn cứ
…………………………………………(7)……………………………………….;
Căn cứ
…………………………………………(8)……………………………………….;
Xét đề nghị của ……………………………………………………………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. …………………………………………(9)……………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Điều... ………………………………………………………………………………………
.
…………………………….…………………………………………………………………
./.
Nơi nhận:
- Như Điều...;
- …….;
- Lưu: VT,.... (11) A.xx (12)
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (10)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
______________________
(1) Tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết
định.
(2) Số văn bản.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Trích yếu nội dung quyết định: cho
phép thành lập (phân hiệu) “tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp”.
(6) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan
ban hành quyết định.
(7) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban
hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan, tổ chức).
(8) Các văn bản pháp lý liên quan trực
tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(9) Nội dung quyết định: cho phép thành
lập (phân hiệu) cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
(10) Quyền hạn, chức vụ của người
ký.
(11) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo
và số lượng bản lưu (nếu cần).
(12) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản
và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu
2A
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
(2) /QĐ-....(3)...
|
….(4)….,
ngày … tháng … năm 20……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc ……….(5)………….
THẨM
QUYỀN BAN HÀNH (6)…..
Căn cứ
…………………………………………(7)……………………………………….;
Căn cứ
…………………………………………(8)……………………………………….;
Xét đề nghị của
……………………………………………………………………………,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. …………………………………………(9)……………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Điều... ………………………………………………………………………………………
.
…………………………….…………………………………………………………………
./.
Nơi nhận:
- Như Điều...;
- …….;
- Lưu: VT,.... (11) A.xx (12)
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (10)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
__________________
(1) Tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết
định.
(2) Số văn bản.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Trích yếu nội dung quyết định: chia,
tách, sáp nhập, đổi tên “tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp”.
(6) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan
ban hành quyết định.
(7) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban
hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan, tổ chức).
(8) Các văn bản pháp lý liên quan trực
tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(9) Nội dung quyết định: chia, tách,
sáp nhập, đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
(10) Quyền hạn, chức vụ của người
ký.
(11) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo
và số lượng bản lưu (nếu cần).
(12) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản
và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu
2B
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
(2) /QĐ-....(3)...
|
….(4)….,
ngày … tháng … năm 20……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cho phép giải thể……….(5)………….
THẨM
QUYỀN BAN HÀNH (6)…..
Căn cứ
…………………………………………(7)……………………………………….;
Căn cứ
…………………………………………(8)……………………………………….;
Xét đề nghị của
……………………………………………………………………………,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. …………………………………………(9)……………………………………….
…………………………………………………(10)………………………………………
Điều... ………………………………………………………………………………………
.
…………………………….…………………………………………………………………
./.
Nơi nhận:
- Như Điều...;
- …….;
- Lưu: VT,.... (12) A.xx (13)
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (11)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
_____________________
(1) Tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết
định.
(2) Số văn bản.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Trích yếu nội dung quyết định: cho
phép giải thể + “tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp”.
(6) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan
ban hành quyết định.
(7) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban
hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan, tổ chức).
(8) Các văn bản pháp lý liên quan trực
tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(9) Nội dung quyết định: giải thể +
tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
(10) Nêu rõ lý do giải thể; các biện
pháp bảo đảm quyền lợi của người học, đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và người
lao động; phương án giải quyết tài sản và thực hiện nghĩa vụ về tài chính theo
quy định của pháp luật.
(11) Quyền hạn, chức vụ của người
ký.
(12) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo
và số lượng bản lưu (nếu cần).
(13) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản
và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu 2C. Văn bản đề nghị chia, tách,
sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
…………..(1)………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./…..-……
V/v đề nghị …..(2)….
|
…….,
ngày … tháng … năm 20……
|
Kính
gửi: ……………..(3)………………….
1. Thông tin về tổ chức, cá nhân đề
nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2. Lý do, mục đích chia, tách, sáp nhập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Trường hợp chia, tách cơ sở giáo
dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
3. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề
nghiệp chia, tách
a) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp trước
khi chia, tách: …………………………………..
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ……………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………(4)………………...
- Tên phân hiệu (nếu có):
……………………………………………………………………….
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
(nếu có): …………………………..(4)……………….
- Số điện thoại: ………………………………… Fax:
………………………………………….
- Website (nếu có): …………………………….
Email: ………………………………………..
b) Thông tin về cơ sở giáo dục nghề
nghiệp thứ nhất sau khi chia, tách
- Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
…………………………………………………………….
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ……………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………….(4)………………….
- Tên phân hiệu (nếu có):
……………………………………………………………………….
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
(nếu có): ……………………………….(4)…………..
- Số điện thoại: ………………………………… Fax:
………………………………………….
- Website (nếu có): …………………………….
Email: ………………………………………..
- Chức năng, nhiệm vụ:
………………………………………….……………………………..
………………………………………………………………………………………………..……
- Dự kiến ngành, nghề đào tạo, trình
độ đào tạo và quy mô tuyển sinh: ………………….
n) Thông tin về cơ sở giáo dục nghề
nghiệp thứ... sau khi chia, tách: Báo cáo các thông tin như mục b nêu trên
Trường hợp sáp nhập cơ sở giáo
dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
3. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề
nghiệp sáp nhập
a) Thông tin về cơ sở giáo dục nghề
nghiệp thứ nhất trước khi sáp nhập
- Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
……………………………………………………………..
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ……………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………(4)……………..
- Tên phân hiệu (nếu có):
…………………………………………………………………….
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
(nếu có): ………………………….(4)……………..
- Số điện thoại: ………………………………… Fax:
……………………………………….
- Website (nếu có): …………………………….
Email: …………………………………….
[...]) Thông tin về cơ sở giáo dục nghề
nghiệp thứ... trước khi sáp nhập: Báo cáo các thông tin như mục a nêu trên
[...]) Thông tin về cơ sở giáo dục nghề
nghiệp sau khi sáp nhập
- Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
…………………………………………………………….
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ……………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………….(4)………………….
- Tên phân hiệu (nếu có):
……………………………………………………………………….
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
(nếu có): ……………………………….(4)…………..
- Số điện thoại: ………………………………… Fax:
………………………………………….
- Website (nếu có): …………………………….
Email: ………………………………………..
- Chức năng, nhiệm vụ:
………………………………………….……………………………..
- Dự kiến ngành, nghề đào tạo, trình
độ đào tạo và quy mô tuyển sinh: ………………….
………………………………………………………………………………………………..……
(kèm theo Đề án chia, tách, sáp nhập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
Đề nghị ………………(3)……………. xem xét, quyết
định.
Nơi nhận:
- …….
- ……
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ (5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị chia,
tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Trường hợp
là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp không ghi nội dung ở mục này.
(2) Ghi rõ đề nghị chia hoặc tách hoặc
sáp nhập.
(3) Người có thẩm quyền chia, tách,
sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
(4) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường,
tỉnh/thành phố.
(5) Quyền hạn, chức vụ của người đứng
đầu tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp
không phải đóng dấu.
Mẫu 2D. Đề án chia, tách, sáp nhập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…….,
ngày … tháng … năm 20……
ĐỀ
ÁN ………………(1)………………….
Phần
thứ nhất
THỰC
TRẠNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRƯỚC KHI CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
Trường hợp chia, tách cơ sở giáo
dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
I. CƠ SỞ
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRƯỚC KHI CHIA, TÁCH
1. Thông
tin chung
- Tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp: …………………………………………………
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): …………………………………
- Thuộc:
……………………………………..………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………(2)………………..
- Tên phân hiệu (nếu có):
……………………………………………………………
- Địa chỉ phân
hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có): …………………(2)……………..
- Số điện thoại: ………………………………… Fax:
……………………………….
- Website (nếu có): ……………………………. Email:
……………………………..
- Quyết định cho phép thành lập: [Quyết
định số …../QĐ-……. ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của
quyết định].
- Quyết định cho phép đổi tên (nếu có):
[Quyết định số ..../QĐ-.... ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích
yếu của từng quyết định].
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
- Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp].
- Chức năng, nhiệm vụ:
……………………………………………………………..
- Ngành, nghề đào tạo; trình độ đào
tạo và quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên
ngành, nghề
|
Mã
ngành, nghề
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
2. Khái quát quá trình hình thành
và phát triển của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
3. Cơ cấu tổ chức
4. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý
a) Số lượng, chất lượng (trình độ đào
tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề
đào tạo.
b) Số lượng, chất lượng của đội ngũ
cán bộ quản lý.
5. Kết quả đào tạo trong 03 năm gần
nhất (báo cáo theo từng ngành, nghề và trình độ đào tạo)
6. Ngành, nghề, số lượng học sinh,
sinh viên đang đào tạo (báo cáo theo từng ngành, nghề và trình độ đào tạo)
7. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo,
tài chính, tài sản
Trường hợp sáp nhập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
I. CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRƯỚC
KHI SÁP NHẬP
A. CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THỨ
NHẤT (Báo cáo các thông tin như tại Phần I nêu trên)
[...]. CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
THỨ... (Báo cáo thông tin của từng cơ sở trước khi sáp nhập như tại Phần I
nêu trên)
II. [Tên của phần]
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
[…]. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm, thuận lợi
2. Hạn chế, khó khăn, vướng mắc
Phần
thứ hai
PHƯƠNG
ÁN CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
I. SỰ CẦN THIẾT, CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ
NGUYÊN TẮC CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
1. Sự cần thiết
2. Cơ sở pháp lý
3. Nguyên tắc chia, tách, sáp nhập
II. PHƯƠNG ÁN CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
1. Phạm vi, đối tượng chia, tách,
sáp nhập
2. Phương án chia, tách, sáp nhập
a) Về tổ chức, nhân sự
- Phương án bảo đảm quyền lợi của nhà
giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động trong từng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp: …………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
b) Về tài chính, tài sản, cơ sở vật
chất, thiết bị đào tạo, đất đai: ………………………..
c) Về tổ chức đào tạo, quản lý học
sinh, sinh viên
- Tổ chức đào tạo, quản lý học
sinh, sinh viên: ……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
- Phương án bảo đảm quyền lợi của học
sinh, sinh viên: ………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
-
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
d) Phương án đối với các nội dung không
thuộc phạm vi, đối tượng chia, tách, sáp nhập
3. Kế hoạch, thời gian dự kiến, lộ
trình thực hiện việc chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
4. Thủ tục và thời gian chuyển
đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp
Phần
thứ ba
THÔNG
TIN VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP SAU KHI CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
(Báo
cáo về từng cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi chia, tách, sáp nhập)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
……………………………………………………….
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): …………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………….(2)……………………
3. Tên phân hiệu (nếu có):
…………………………………………………………………..
4. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
(nếu có): ……………………….(2)………………
5. Số điện thoại: …………………………………
Fax: ……………………………………….
Website (nếu có): …………………………….
Email: ………………………………………..
6. Chức năng, nhiệm vụ:
……………………………..………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
7. Họ và tên người dự kiến làm hiệu
trưởng trường, giám đốc trung tâm: …………….
……………………………………………………………………………………………………
II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
III. DỰ KIẾN NGÀNH, NGHỀ, TRÌNH ĐỘ
VÀ QUY MÔ (Báo cáo riêng tại trụ sở chính và từng phân hiệu, địa điểm đào
tạo (nếu có))
1. Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo (3)
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Trình độ cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trình độ trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trình độ sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
2. Dự kiến quy mô đào tạo
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo (3)
|
Thời
gian đào tạo
|
|
Dự
kiến quy mô đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Trình độ cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trình độ trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trình độ sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC
1. Cơ cấu tổ chức của cơ sở giáo
dục nghề nghiệp
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng trường; giám đốc, phó giám đốc trung tâm
……………………………………………………………………………………………………
3. Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của các đơn vị, tổ chức thuộc trường, trung tâm
……………………………………………………………………………………………………
V. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Cơ sở vật chất
Tổng diện tích đất sử dụng: ……m2,
gồm:
a) Diện tích đất khu vực đô thị:
…..m2, trong đó:
- Diện tích đất xây dựng khu hiệu bộ,
khu học lý thuyết, khu học thực hành: ……m2; diện tích xây dựng ……….m2.
- Diện tích đất xây dựng khu phục vụ
(thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...): …….m2; diện tích
xây dựng …….m2.
- Diện tích đất xây dựng các hạng mục
khác (ghi tên từng hạng mục và diện tích tương ứng): m2; diện tích
xây dựng ……….m2.
b) Diện tích đất khu vực ngoài đô thị:
……….m2, trong đó:
- Diện tích đất xây dựng khu hiệu bộ,
khu học lý thuyết, khu học thực hành: ……..m2; diện tích xây dựng
…………m2.
- Diện tích đất xây dựng khu phục vụ
(thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...): ……….m2; diện tích
xây dựng ……..m2.
- Diện tích đất xây dựng các hạng mục
khác (ghi tên từng hạng mục và diện tích tương ứng): ………..m2; diện
tích xây dựng ………..m2.
c) Diện tích đất quy đổi: ………m2
đất khu vực đô thị hoặc ……..m2 đất khu vực ngoài đô thị.
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý
a) Số lượng, chất lượng (trình độ đào
tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề
mà cơ sở giáo dục nghề nghiệp dự kiến đào tạo.
b) Số lượng, chất lượng của đội ngũ
cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình, tài
liệu giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo (4)
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng
vốn để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn: Ghi rõ từng nguồn vốn
bảo đảm hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và số vốn tương ứng với từng nguồn.
b) Kế hoạch sử dụng vốn để đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất; mua sắm thiết bị, dụng cụ đào tạo; phát triển đội ngũ nhà
giáo, cán bộ quản lý; xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo và chi cho các
hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Phần
thứ tư
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
I. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN (5)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
II. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CỦA
CÁC ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN (6)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Phần
thứ năm
HIỆU
QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(8)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(7)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi [chia, tách, sáp nhập] + [tên
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị chia, tách, sáp
nhập].
(2) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường,
tỉnh/thành phố.
(3) Trường cao đẳng đào tạo trình độ
cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; trường trung cấp đào tạo trình độ trung cấp, sơ cấp;
trung tâm giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp.
(4) Tương ứng với mỗi ngành, nghề theo
từng trình độ đào tạo báo cáo các nội dung sau:
- Về chương trình đào tạo
+ Tên chương trình đào tạo (ví dụ: Chương
trình đào tạo ngành, nghề Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng; Chương trình
đào tạo ngành, nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp; Chương trình đào tạo
nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp).
+ Hình thức đào tạo: [Chính quy, thường
xuyên].
+ Đối tượng tuyển sinh.
+ Thời gian đào tạo:.... tháng (đối
với đào tạo trình độ sơ cấp);... năm học (đối với đào tạo trình độ trung cấp, trình
độ cao đẳng).
+ Mục tiêu đào tạo.
+ Khối lượng kiến thức toàn khóa:……
giờ (…… tín chỉ).
+ Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người
học.
- Giáo trình, tài liệu giảng dạy.
(5) Nêu rõ tiến độ, thời gian tổ chức
thực hiện đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài.
(6) Quy định rõ trách nhiệm tổ chức
thực hiện đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài của các đơn vị có liên quan.
(7) Quyền hạn, chức vụ của người đứng
đầu tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp
không phải đóng dấu.
(8) Chức danh người đứng đầu tổ chức
quản lý trực tiếp.
Mẫu 2E. Văn bản đề nghị giải thể
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu
của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
…………..(1)………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./…..-……
V/v đề nghị …..(2)….
|
…….,
ngày … tháng … năm 20……
|
Kính
gửi: ……………(3)……………….
1. Thông tin về tổ chức, cá nhân đề
nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt hoạt
động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
………
……………………………………………………………………………………………………
2. Đề nghị giải thể [tên cơ sở giáo
dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài], chấm dứt hoạt động [tên phân hiệu của
trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài]
3. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị giải thể, phân hiệu của trường trung cấp,
trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị chấm dứt hoạt động
a) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
…………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ……………………………………………
b) Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………….…………………………….
c) Tên phân hiệu: …………………………….…….………………………………………….
d) Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
(nếu có): …………………………………………..
đ) Số điện thoại: …………………………………,
Fax: ………………………………………
Website (nếu có): …………………………….,
Email: ………………………………………..
e) Quyết định cho phép thành lập: [Quyết
định số …./QĐ-….. ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của
quyết định].
g) Quyết định cho phép đổi tên (nếu
có): [Quyết định số …./QĐ-…. ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích
yếu của từng quyết định].
4. Lý do giải thể cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung
cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài ………………………………………………………………
5. Phương án giải thể cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường
trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
a) Phương án giải quyết tài sản.
b) Phương án bảo đảm quyền lợi của người
học.
c) Phương án bảo đảm quyền lợi của nhà
giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động.
d) Thực hiện nghĩa vụ về tài chính.
[...])
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Đề nghị …………….(3)………….. xem xét, quyết
định.
Nơi nhận:
- …….
- ……
|
(4)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức đề nghị giải thể cơ
sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu của
trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài. Trường hợp là cá
nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không ghi nội
dung ở mục này.
(2) Ghi rõ đề nghị giải thể [tên cơ
sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài] hoặc chấm dứt hoạt động phân hiệu
của [tên trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài].
(3) Người có thẩm quyền giải thể cơ
sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu của
trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài.
(4) Quyền hạn, chức vụ của người đứng
đầu tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
có vốn đầu tư nước ngoài. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không phải đóng dấu.
Mẫu 2G. Đề án giải thể cơ sở giáo
dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường
trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…….,
ngày … tháng … năm 20……
ĐỀ
ÁN
GIẢI
THỂ [TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI], CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
PHÂN HIỆU CỦA [TÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI]
Phần
thứ nhất
THỰC
TRẠNG CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI, PHÂN HIỆU CỦA TRƯỜNG
TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
…………………………………………………………..
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ……………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………….(1)……………………..
3. Tên phân hiệu (nếu có):
……………………………………………………………………..
4. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm
đào tạo (nếu có): ……………………….(1)…………………
5. Số điện thoại:
…………………………………….., Fax: ……………………………………
Website: ………………………………………………, Email:
…………………………………
6. Quyết định cho phép thành
lập: [Quyết định số …/QĐ-… ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích
yếu của quyết định].
7. Quyết định cho phép đổi tên
(nếu có): [Quyết định số …./QĐ-… ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban
hành, trích yếu của từng quyết định].
8. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
9. Giấy chứng nhận đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp,
cơ quan cấp].
10. Chức năng, nhiệm vụ:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
1. Cơ cấu tổ chức
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý
a) Số lượng, chất lượng (trình độ đào
tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề
đào tạo.
b) Số lượng, chất lượng của đội ngũ
cán bộ quản lý.
3. Kết quả đào tạo trong 03 năm gần
nhất (báo cáo theo từng ngành, nghề và trình độ đào tạo)
4. Ngành, nghề, số lượng học sinh,
sinh viên đang đào tạo (báo cáo theo từng ngành, nghề và trình độ đào tạo)
5. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo,
tài chính, tài sản
6. ………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm, thuận lợi
2. Hạn chế, khó khăn, vướng mắc
Phần
thứ hai
PHƯƠNG
ÁN GIẢI THỂ [TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI], CHẤM DỨT
HOẠT ĐỘNG PHÂN HIỆU CỦA [TÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI]
I. Lý do giải thể cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung
cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
II. Phương án giải thể cơ sở giáo
dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường
trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
1. Phương án giải quyết tài sản.
2. Phương án bảo đảm quyền lợi của người
học.
3. Phương án bảo đảm quyền lợi của nhà
giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động.
4. Thực hiện nghĩa vụ về tài chính.
[…]
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Phần
thứ ba
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
I. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN (2)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
II. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIẢI
THỂ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI, CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
PHÂN HIỆU CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CỦA
CÁC ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN (3)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(4)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường,
tỉnh/thành phố.
(2) Nêu rõ tiến độ, thời gian thực hiện
đề án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt
hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước
ngoài.
(3) Quy định rõ trách nhiệm tổ chức
thực hiện đề án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chấm
dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư
nước ngoài của các đơn vị có liên quan.
(4) Quyền hạn, chức vụ của người đứng
đầu tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
có vốn đầu tư nước ngoài. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không phải đóng dấu.
(5) Chức danh người đứng đầu tổ chức
quản lý trực tiếp.
Mẫu 2H. Văn bản đề nghị cho phép
đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
…………..(1)………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./…..-……
V/v đề nghị cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
|
…….,
ngày … tháng … năm 20……
|
Kính
gửi: …………….(2)………………
[Tên tổ chức, cá nhân sở hữu cơ sở giáo
dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài] đề nghị …………….(2)……………… xem xét, quyết
định cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài như
sau:
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài hiện tại
Tên bằng tiếng Việt:
…………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ………………………………………….
2. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài sau khi đổi tên
Tên bằng tiếng Việt:
…………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ………………………………………….
3. Lý do đề nghị cho phép đổi tên
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
……………………………………………………………………………………………………
4. Đánh giá tác động của việc đổi
tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và
các bên liên quan: ………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
5. Các giải pháp xử lý rủi ro sau
khi thực hiện đối tên (nếu có): ……………………
……………………………………………………………………………………………………
Việc đổi tên không làm thay đổi chức
năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Đề nghị ……………..(2)……………. xem xét, quyết
định.
Nơi nhận:
- …….
- ……
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ (3)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức đề nghị đổi tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ
sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì không ghi nội dung ở mục
này.
(2) Người có thẩm quyền cho phép đổi
tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
(3) Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ
sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không phải đóng dấu.
Mẫu 2I. Quyết định cho phép đổi tên
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
…………..(1)………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./QĐ-……
|
…….,
ngày … tháng … năm 20……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cho phép đổi tên ………(2)……. thành ……..(3)……….
THẨM
QUYỀN BAN HÀNH ……..(4)…….
Căn cứ
…………………………………………(5)……………………………………….;
Căn cứ
…………………………………………(6)……………………………………….;
Căn cứ Quyết định số
……../QĐ-…….. ngày ………… của [tên cơ quan ban hành quyết định] về việc cho phép
thành lập [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài];
Căn cứ Quyết định số
……../QĐ-…….. ngày …………. của [tên cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết
định cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (nếu
có)];
Theo đề nghị của...........................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép đổi tên
……………………………………………(2)…………………….
thành
………………………………………………………………….(3)……………………..
Điều… …………………………………………………………………………………………..
Điều... Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ….………………………………………….
Điều…
…………………………………………………………………..………………………
…………………………………………………………………..………………………………..
Nơi nhận:
- Như Điều...;
- …….;
- Lưu: VT, (7) A.xx (8).
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép
đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
(2) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài trước khi đổi tên.
(3) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài sau khi đổi tên.
(4) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan
ban hành quyết định.
(5) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban
hành quyết định (văn bản đổi tên, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ
quan ban hành quyết định).
(6) Các văn bản pháp lý liên quan trực
tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo
và số lượng bản lưu (nếu cần).
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản
và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu 3A. Văn bản đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo với nước ngoài
…………..(1)………….
.…………(2)……..…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./……-ĐKHĐLK
|
…….,
ngày … tháng … năm 20……
|
Kính
gửi: ……………….(3)……………..
I. Thông tin về cơ sở Việt Nam đăng
ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
1. Tên cơ sở đăng ký hoạt động liên
kết đào tạo với nước ngoài: …………………….
…………………………………………………………………(2)…………………………..
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………….(4)..…..………………….
3. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
(nếu có): ……………………(4)…………………
4. Số điện thoại: ……………………………….,
Fax: ……………………………………….
Website: ………………………………………..., Email:
……………………………………
5. Quyết định thành lập, cho phép thành
lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày,
tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
6. Quyết định đổi tên, cho phép đổi
tên (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của
từng quyết định].
7. Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm
định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày tháng năm
cấp, cơ quan cấp]. Giấy chứng nhận có giá trị đến ngày …………..
II. Nội dung đăng ký hoạt động liên
kết đào tạo với nước ngoài
1. Thông tin về cơ sở giáo dục, đào
tạo của nước ngoài
a) Tên cơ sở:
…………………………………………………..(5)………………………….
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có):
b) Địa chỉ trụ sở
chính:……………………………………………….(4)..............................
c) Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
(nếu có):…………………….(4)…………….…….
d) Số điện thoại: ……………………………….,
Fax: ………………………………………
Website: ………………………………………..., Email:
……………………………………
đ) Văn bản pháp lý về việc thành lập,
giấy phép hoạt động: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ
quan ban hành, trích yếu của văn bản].
e) Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm
định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do cơ quan kiểm định chất lượng nước ngoài
cấp hoặc giấy tờ công nhận chất lượng: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày tháng
năm cấp, cơ quan cấp, trích yếu của văn bản]. Giấy chứng nhận hoặc giấy tờ công
nhận chất lượng có giá trị đến ngày ……………………
2. Thông tin về thỏa thuận hợp tác
hoặc hợp đồng liên kết đào tạo
a) Thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng
liên kết đào tạo giữa các bên trong liên kết đào tạo: [Tên loại văn bản, ngày, tháng,
năm ký thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết đào tạo, trích yếu hoặc nội
dung của văn bản]. Thời hạn của thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết đào
tạo: Từ ngày ……….. đến ngày ………….
b) Trường hợp có sửa đổi hoặc gia hạn
thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết đào tạo: Báo cáo các thông tin như
nội dung tại mục a.
3. Nội dung liên kết đào tạo
a) Tại địa điểm thứ nhất:
…………………………………………….(4)………………..
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành, nghề (6)
|
Trình
độ đào tạo (7)
|
Vãn
bằng, chứng chỉ
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...]) Tại địa điểm thứ
……………………………………………………(4)…………….
(báo cáo các thông tin như tại địa điểm
thứ nhất).
………..(2)…………. cam kết thực hiện đúng
quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và quy định của pháp luật có
liên quan.
Nơi nhận:
- …….
- ……
|
(8)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động liên
kết đào tạo với nước ngoài.
(3) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài.
(4) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường,
tỉnh/thành phố.
(5) Tên cơ sở giáo dục, đào tạo của
nước ngoài.
(6) Trường hợp cấp văn bằng của Việt
Nam thì ghi mã ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo
quy định của Việt Nam.
(7) Theo các trình độ giáo dục nghề
nghiệp của Việt Nam.
(8) Chức danh người đứng đầu cơ sở đăng
ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài.
Mẫu 3B. Báo cáo đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo với nước ngoài
…………..(1)………….
.…………(2)……..…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./BC-……..
|
…….,
ngày … tháng … năm 20……
|
BÁO
CÁO
Đăng
ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
Phần
thứ nhất
THÔNG
TIN CHUNG
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ VIỆT NAM ĐĂNG
KÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VỚI NƯỚC NGOÀI
1. Tên cơ sở đăng ký hoạt động liên
kết đào tạo với nước ngoài: ……………………
………………………………………………………………………….(2)…………………..
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): …………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………….(3)......................
3. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
(nếu có): ……………………(3)………………..
4. Số điện thoại: ……………………………….,
Fax: ……………………………………….
Website: ………………………………………..., Email:
……………………………………
5. Quyết định thành lập, cho phép thành
lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày,
tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
6. Quyết định đổi tên, cho phép đổi
tên (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của
từng quyết định].
7. Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm
định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày tháng năm
cấp, cơ quan cấp]. Giấy chứng nhận có giá trị đến ngày ………….
II. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC,
ĐÀO TẠO NƯỚC NGOÀI
1. Tên cơ sở:
……………………………………………………..(4)……………………….
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………(3).....................
3. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
(nếu có): ………………………(3)………………
4. Số điện thoại: ……………………………….,
Fax: ……………………………………….
Website: ………………………………………..., Email:
……………………………………
5. Văn bản pháp lý về việc thành lập,
giấy phép hoạt động: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ
quan ban hành, trích yếu của văn bản].
6. Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm
định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do cơ quan kiểm định chất lượng nước ngoài
cấp hoặc giấy tờ công nhận chất lượng: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày tháng
năm cấp, cơ quan cấp, trích yếu của văn bản]. Giấy chứng nhận hoặc giấy tờ công
nhận chất lượng có giá trị đến ngày ……………..…
III. THÔNG TIN VỀ THỎA THUẬN HỢP
TÁC HOẶC HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
1. Thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng
liên kết đào tạo giữa các bên trong liên kết đào tạo: [Tên loại văn bản, ngày, tháng,
năm ký thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết đào tạo, trích yếu hoặc nội
dung của văn bản]. Thời hạn của thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết đào
tạo: Từ ngày ………. đến ngày ……………
2. Trường hợp có sửa đổi hoặc gia hạn
thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết đào tạo: Báo cáo các thông tin như
nội dung tại mục 1.
Phần
thứ hai
NỘI
DUNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
I. TẠI ĐỊA ĐIỂM THỨ NHẤT (3)
1. [Tên ngành, nghề liên kết đào
tạo thứ nhất] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:…….. học sinh, sinh
viên
a) Mục tiêu liên kết đào tạo.
b) Hình thức liên kết đào tạo (5).
c) Đối tượng tuyển sinh.
d) Ngôn ngữ giảng dạy và học tập.
đ) Cam kết chuẩn đầu ra về trình độ
ngoại ngữ.
e) Mức học phí dự kiến và các khoản
phải đóng của người học.
g) Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người
học sau khi tốt nghiệp.
h) Trách nhiệm và quyền hạn của mỗi
bên tham gia liên kết.
[...]. [Tên ngành, nghề liên kết
đào tạo thứ...] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:…… học sinh, sinh
viên: Báo cáo các thông tin như mục 1 Phần I.
[...]. TẠI ĐỊA ĐIỂM THỨ……. (3): Báo
cáo tại từng địa điểm đào tạo như Phần I. Trường hợp ngành, nghề đào tạo theo từng
trình độ đào tạo trùng với ngành, nghề đào tạo tại địa điểm đã báo cáo thì chỉ
báo cáo quy mô tuyển sinh/năm tương ứng tại từng địa điểm.
Phần
thứ ba
CÁC
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VỚI NƯỚC NGOÀI
A. TẠI ĐỊA ĐIỂM THỨ NHẤT (3)
I. [Tên ngành, nghề liên kết đào
tạo thứ nhất] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:……. học sinh, sinh
viên
1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
a) Yêu cầu về cơ sở vật chất, thiết
bị theo chương trình đào tạo (nếu có).
b) Cơ sở vật chất dùng cho giảng dạy:
(6)
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn:……
phòng (tổng diện tích:….. m2).
- Số phòng, xưởng thực hành, thực tập:
... phòng, xưởng (tổng diện tích:.... m2).
- Phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất thử
nghiệm: …. phòng, cơ sở (tổng diện tích: …. m2).
c) Thiết bị, dụng cụ đào tạo dùng trong
giảng dạy: Báo cáo thiết bị, dụng cụ đào tạo hiện có theo từng phòng, xưởng (7)
- [Tên phòng, xưởng thứ nhất].
TT
|
Tên
thiết bị, dụng cụ đào tạo
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- [Tên phòng, xưởng thứ....]: Báo cáo
các thông tin như phòng, xưởng thứ nhất.
d) Thuyết minh cơ sở vật chất, thiết
bị đáp ứng quy mô liên kết đào tạo với nước ngoài.
2. Đội ngũ nhà giáo (8)
a) Yêu cầu đối với nhà giáo theo chương
trình đào tạo hoặc theo quy định.
b) Tổng số nhà giáo: ….. người.
Trong đó:
- Nhà giáo cơ hữu: ….. người.
- Nhà giáo thỉnh giảng: …. người (tổng
số giờ giảng dạy/năm: …. giờ/năm).
- Cán bộ quản lý tham gia giảng dạy:
…….. người (tổng số giờ giảng dạy/năm: ….. giờ/năm).
c) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/nhà
giáo quy đổi: ….. học sinh, sinh viên/nhà giáo.
d) Chất lượng nhà giáo cơ hữu
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đ) Chất lượng nhà giáo thỉnh giảng (nếu
có)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng
số giờ giảng dạy/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
e) Thuyết minh nhà giáo đáp ứng quy
mô liên kết đào tạo với nước ngoài.
3. Chương trình đào tạo (9)
- Chương trình đào tạo [tên ngành, nghề]
+ [trình độ đào tạo].
- Đối tượng tuyển sinh:
………………………………………….……………………………
- Thời gian đào tạo:.... tháng (đối
với đào tạo trình độ sơ cấp);... năm học (đối với đào tạo trình độ trung cấp, trình
độ cao đẳng).
- Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người
học: …………………………………………………
4. Giáo trình, tài liệu giảng dạy
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
[...]. [Tên ngành, nghề liên kết
đào tạo thứ...] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:.... học sinh, sinh
viên: Báo cáo các thông tin như mục I phần này.
B. TẠI ĐỊA ĐIỂM THỨ...: Báo cáo
tại từng địa điểm như Phần A.
Nơi nhận:
- …….
- ……
|
(10)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở Việt Nam đăng ký hoạt
động liên kết đào tạo với nước ngoài.
(3) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị
trấn, quận/huyện, thành phố/tỉnh.
(4) Tên cơ sở giáo dục, đào tạo của
nước ngoài.
(5) Ghi hình thức liên kết đào tạo theo
quy định tại Điều 21 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị
định số 24/2022/NĐ-CP).
(6) Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất
là bản sao (không cần chứng thực) giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp
đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm, cơ sở vật chất.
Trường hợp thuê cơ sở vật chất thì hợp
đồng thuê phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường
cao đẳng; còn thời hạn ít nhất 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp. Hồ sơ
chứng minh quyền sở hữu của bên cho thuê.
(7) Hồ sơ chứng minh về thiết bị đào
tạo là bản sao (không cần chứng thực) một trong các tài liệu sau:
- Biên bản kiểm kê tài sản của năm trước
liền kề tính đến thời điểm gửi hồ sơ đăng ký liên kết đào tạo với nước ngoài.
- Hợp đồng mua bán, biên bản thanh lý,
biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
- Trường hợp thuê thiết bị, dụng cụ
đào tạo: Hợp đồng thuê thiết bị, dụng cụ đào tạo; biên bản bàn giao thiết bị, dụng
cụ đào tạo. Hợp đồng thuê phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường
trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất 02 năm đối với trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và
doanh nghiệp. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu của bên cho thuê.
(8) Hồ sơ chứng minh với mỗi nhà giáo
là bản sao (không cần chứng thực) gồm:
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
làm việc hoặc hợp đồng lao động đối với nhà giáo cơ hữu; hợp đồng thỉnh giảng
đối với nhà giáo thỉnh giảng.
- Văn bằng đào tạo chuyên môn, nghiệp
vụ sư phạm, kỹ năng nghề.
(9) Hồ sơ chứng minh chương trình đào
tạo là chương trình đào tạo chi tiết.
(10) Chức danh người đứng đầu cơ sở
Việt Nam đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài.
Mẫu 3C. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động liên kết đào tạo với nước ngoài
…………..(1)………….
.…………(2)……..…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./GCNĐKHĐLK-..(3)..
|
…….,
ngày … tháng … năm 20……
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Đăng
ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
…………..(2)………..
CHỨNG NHẬN:
1. Tên cơ sở được cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài (ghi bằng chữ in hoa):
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): …………………………………..…
Thuộc:
………………………………………….…………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………..Fax:
……………………………………….
Website:
………………………………………......Email: ………………………………
Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
khác (nếu có): ………………………………….
Quyết định thành lập, cho phép thành
lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày,
tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên
(nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của
từng quyết định].
2. Tên cơ sở giáo dục, đào tạo nước
ngoài (ghi bằng chữ in hoa):
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): …………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………… Fax:
……………………………………….
Website: ………………………………………... Email:
………………………………
Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
khác (nếu có): …………………………………
Văn bản pháp lý về việc thành lập, giấy
phép hoạt động: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan
ban hành, trích yếu của từng văn bản].
Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm
định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do cơ quan kiểm chất lượng nước ngoài cấp hoặc
giấy tờ công nhận chất lượng: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày tháng năm cấp,
cơ quan cấp, trích yếu của văn bản]. Giấy chứng nhận hoặc giấy tờ công nhận
chất lượng có giá trị đến ngày ……………..
3. Hai bên được hoạt động liên kết đào
tạo với nước ngoài như sau:
a) Tại địa điểm thứ nhất:
…………………………………(4)………………..
- Ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy
mô tuyển sinh/năm
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành, nghề
(5)
|
Trình
độ đào tạo
(6)
|
Văn
bằng, chứng chỉ
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hình thức liên
kết đào tạo:
- Đối tượng tuyển sinh:
- Hình thức đào tạo:
- Ngôn ngữ giảng dạy và học tập:
…………………………………………………………
- Cam kết chuẩn đầu ra về trình độ ngoại
ngữ: ………………………………………….
- Thời gian và chương trình đào tạo:
……………………………………………………..
[...]) Tại địa điểm thứ...:
…………………………………………………(4)……………….
(các nội dung như tại địa điểm thứ nhất)
4. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể
từ ngày ký.
|
CHỨC
VỤ, QUYỀN HẠN CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài do Cục Giáo dục
nghề nghiệp cấp và Giáo dục thường xuyên cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối
với giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài do Sở Giáo
dục và Đào tạo cấp.
(2) Cục Giáo dục nghề nghiệp cấp và
Giáo dục thường xuyên hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo.
(3) Tên viết tắt của cơ quan cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài.
(4) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường,
tỉnh/thành phố.
(5) Trường hợp cấp văn bằng của Việt
Nam thì ghi mã ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo
quy định của Việt Nam.
(6) Theo các trình độ giáo dục nghề
nghiệp của Việt Nam.
Mẫu 3D. Báo cáo tự chủ quyết định
liên kết đào tạo với nước ngoài
…………..(1)………….
.…………(2)……..…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./BC-……..
|
…….,
ngày … tháng … năm 20……
|
BÁO
CÁO
Tự
chủ quyết định liên kết đào tạo với nước ngoài
Phần
thứ nhất
THÔNG
TIN CHUNG
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP TỰ CHỦ QUYẾT ĐỊNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VỚI NƯỚC NGOÀI
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
………………………………………(2)…………….
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): …………………………………………..
2. Cơ quan chủ quản:
………………………………………….……………………………..
3. Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………….(3)…………………………
- Số điện thoại: ……………………………….,
Fax: ……………………………………….
- Website: ……………………………………...,
Email: ……………………………………
4. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
khác (nếu có): ………………………(3)………..
5. Quyết định thành lập: [số
.../QĐ……… ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết
định].
Quyết định đổi tên (nếu có): [số
…./QĐ………. ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết
định].
6. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp].
7. Quyết định giao quyền tự chủ tài
chính của cơ quan có thẩm quyền: [Quyết định số ……./QĐ-……. ngày, tháng, năm ban
hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
8. Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm
định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp [số hiệu, ngày tháng năm cấp, cơ
quan cấp]. Giấy chứng nhận có giá trị đến ngày ……….
9. Quyết định thành lập hội đồng trường:
[số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
Quyết định thay thế chủ tịch, thư ký,
thành viên hội đồng trường (nếu có): [số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan
ban hành, trích yếu của từng quyết định].
10. Quyết định ban hành quy chế tổ chức,
hoạt động: [số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của
quyết định].
Quyết định sửa đổi, bổ sung quy chế
tổ chức, hoạt động (nếu có): [số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành,
trích yếu của từng quyết định].
11. Quy định quản lý nội bộ của cơ sở:
Báo cáo theo từng quy định quản lý nội bộ.
[Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng,
năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
12. Địa chỉ tra cứu các thông tin
công khai: ………………………………….(4)……….
II. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC,
ĐÀO TẠO NƯỚC NGOÀI
1. Tên cơ sở:
…………………………………………………………..(5)…………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………….(3)………….....
3. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
(nếu có): ……………………….(3)……………..
4. Số điện thoại: ……………………………….,
Fax: ………………………………………
Website: ………………………………………..., Email:
……………………………………
5. Văn bản pháp lý về việc thành lập,
giấy phép hoạt động: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ
quan ban hành, trích yếu của văn bản].
6. Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm
định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do cơ quan kiểm định chất lượng nước ngoài
cấp hoặc giấy tờ công nhận chất lượng: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày tháng
năm cấp, cơ quan cấp, trích yếu của văn bản]. Giấy chứng nhận hoặc giấy tờ công
nhận chất lượng có giá trị đến ngày …………..
III. THÔNG TIN VỀ THỎA THUẬN HỢP
TÁC HOẶC HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
1. Thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng
liên kết đào tạo giữa các bên trong liên kết đào tạo: [Tên loại văn bản, ngày, tháng,
năm ký thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết đào tạo, trích yếu hoặc nội
dung của văn bản]. Thời hạn của thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết đào
tạo: Từ ngày …….. đến ngày ………….
2. Trường hợp có sửa đổi hoặc gia hạn
thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết đào tạo: Báo cáo các thông tin như
nội dung tại mục 1.
Phần
thứ hai
NỘI
DUNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
I. TẠI ĐỊA ĐIỂM THỨ NHẤT (3)
1. [Tên ngành, nghề liên kết đào
tạo thứ nhất] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:…….. học sinh, sinh
viên
a) Mục tiêu liên kết đào tạo.
b) Hình thức liên kết đào tạo (6).
c) Đối tượng tuyển sinh.
d) Ngôn ngữ giảng dạy và học tập.
đ) Cam kết chuẩn đầu ra về trình độ
ngoại ngữ.
e) Mức học phí dự kiến và các khoản
phải đóng của người học.
g) Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người
học sau khi tốt nghiệp.
h) Trách nhiệm và quyền hạn của mỗi
bên tham gia liên kết.
[...]. [Tên ngành, nghề liên kết
đào tạo thứ...] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:……. học sinh, sinh
viên: Báo cáo các thông tin như mục 1 Phần I.
[...]. TẠI ĐỊA ĐIỂM THỨ…… (3): Báo
cáo tại từng địa điểm đào tạo như Phần I. Trường hợp ngành, nghề đào tạo theo từng
trình độ đào tạo trùng với ngành, nghề đào tạo tại địa điểm đã báo cáo thì chỉ
báo cáo quy mô tuyển sinh/năm tương ứng tại từng địa điểm.
Phần
thứ ba
CÁC
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VỚI NƯỚC NGOÀI
A. TẠI ĐỊA ĐIỂM THỨ NHẤT (3)
I. [Tên ngành, nghề liên kết đào
tạo thứ nhất] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:…….. học sinh, sinh
viên
1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
a) Yêu cầu về cơ sở vật chất, thiết
bị theo chương trình đào tạo (nếu có).
b) Cơ sở vật chất dùng cho giảng dạy.
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn:
…. phòng (tổng diện tích: ……. m2).
- Số phòng, xưởng thực hành, thực tập:....
phòng, xưởng (tổng diện tích:... m2).
- Phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất thử
nghiệm: …… phòng, cơ sở (tổng diện tích: ……. m2).
c) Thiết bị, dụng cụ đào tạo dùng trong
giảng dạy: Báo cáo thiết bị, dụng cụ đào tạo hiện có theo từng phòng, xưởng.
- [Tên phòng, xưởng
thứ nhất].
TT
|
Tên
thiết bị, dụng cụ đào tạo
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- [Tên phòng, xưởng thứ…..]: Báo cáo
các thông tin như phòng, xưởng thứ nhất.
d) Thuyết minh cơ sở vật chất, thiết
bị đáp ứng quy mô liên kết đào tạo với nước ngoài.
2. Đội ngũ nhà giáo
a) Yêu cầu đối với nhà giáo theo chương
trình đào tạo hoặc theo quy định.
b) Tổng số nhà giáo: ……. người.
Trong đó:
- Nhà giáo cơ hữu: ……. người.
- Nhà giáo thỉnh giảng: …. người (tổng
số giờ giảng dạy/năm: …… giờ/năm).
- Cán bộ quản lý tham gia giảng dạy:
…….. người (tổng số giờ giảng dạy/năm: ……. giờ/năm).
c) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/nhà
giáo quy đổi: …. học sinh, sinh viên/nhà giáo.
d) Chất lượng nhà giáo cơ hữu
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đ) Chất lượng nhà giáo thỉnh giảng (nếu
có)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng
số giờ giảng dạy/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
e) Thuyết minh nhà giáo đáp ứng quy
mô liên kết đào tạo với nước ngoài.
3. Chương trình đào tạo
- Chương trình đào tạo [tên ngành, nghề]
+ [trình độ đào tạo].
- Đối tượng tuyển sinh:
………………………………………………………………….
- Thời gian đào tạo:……. tháng (đối với
đào tạo trình độ sơ cấp);... năm học (đối với đào tạo trình độ trung cấp, trình
độ cao đẳng).
- Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người
học: ……………………………………………
4. Giáo trình, tài liệu giảng dạy
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
[...]. [Tên ngành, nghề liên kết
đào tạo thứ...] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:.... học sinh, sinh
viên: Báo cáo các thông tin như mục I phần này.
B. TẠI ĐỊA ĐIỂM THỨ...: Báo cáo
tại từng địa điểm như Phần A.
Phần
thứ tư
CAM
KẾT CỦA [TRƯỜNG, TRUNG TÂM]
[Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công
lập] cam kết những nội dung báo cáo nêu trên là chính xác các điều kiện bảo đảm
hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với từng ngành, nghề đào tạo của
[trường, trung tâm]. Qua công tác hậu kiểm, thanh tra, kiểm tra nếu phát hiện
[trường, trung tâm] không đủ điều kiện tự chủ quyết định liên kết đào tạo với
nước ngoài theo quy định, [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập] hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật và người học.
Nơi nhận:
- …….
- ……
|
(7)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ sở giáo
dục nghề nghiệp công lập của Việt Nam.
(2) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công
lập của Việt Nam.
(3) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường,
tỉnh/thành phố.
(4) Địa chỉ trang thông tin điện tử
của cơ sở giáo dục nghề nghiệp dẫn trực tiếp đến thông tin công khai theo quy định
tại khoản 8 Điều 22 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị
định số 24/2022/NĐ-CP).
(5) Tên cơ sở giáo dục, đào tạo của
nước ngoài.
(6) Ghi hình thức liên kết đào tạo theo
quy định tại Điều 21 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị
định số 24/2022/NĐ-CP).
(7) Chức danh người đứng đầu cơ sở giáo
dục nghề nghiệp công lập tự chủ quyết định liên kết đào tạo với nước ngoài.
Mẫu 3E. Quyết định tự chủ liên kết
đào tạo với nước ngoài
…………..(1)………….
.…………(2)……..…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./QĐ-……..
|
…….,
ngày … tháng … năm 20……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Tự
chủ liên kết đào tạo với nước ngoài
THẨM
QUYỀN BAN HÀNH…..(3)….
Căn cứ
…………………………………………(4)……………………………………….;
Căn cứ
…………………………………………(5)……………………………………….;
Căn cứ Quyết định giao quyền tự chủ
tài chính của cơ quan có thẩm quyền: [Quyết định số …../QĐ-….. ngày, tháng, năm
ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định];
Theo đề nghị của
…………………………………………………………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tự chủ liên kết đào tạo
với nước ngoài như sau (6):
1. Thông tin về cơ sở giáo dục, đào
tạo của nước ngoài:
a) Tên cơ sở:
………………………………………………………………(7).……………..
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ………………………………………….
b) Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………..(8)……………….
c) Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
(nếu có): ………………………………(8)……….
d) Số điện thoại: ……………………………….,
Fax: ……………………………………….
Website: ………………………………………..., Email:
……………………………………
2. Nội dung tự chủ liên kết đào tạo
với nước ngoài:
a) Tại địa điểm thứ nhất:
……………………………………………….(8)…………………
- Ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy
mô tuyển sinh/năm
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành, nghề
(9)
|
Trình
độ đào tạo
(10)
|
Văn
bằng, chứng chỉ
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hình thức liên kết đào tạo:
……………………………………………………………
- Đối tượng tuyển sinh:
………………………………………………………………….
- Hình thức đào tạo:
……………………………………………………………………..
- Ngôn ngữ giảng dạy và học tập:
……………………………………………………..
- Cam kết chuẩn đầu ra về trình độ ngoại
ngữ: ………………………………………
- Thời gian và chương trình đào tạo:
…………………………………………………..
[...]) Tại địa điểm thứ...:
……………………………………………….(8)………………
(các nội dung như tại địa điểm thứ nhất).
3. Thời gian thực hiện: Tuyển sinh và
tổ chức đào tạo từ ……………………………
Điều… ………………………………………………………….………………………….
……………………………………………………………………………………………………
Điều... Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ………………………………………..
Điều… ………………………………………….………………………………………….
………………………………………….……………………………………………………
Nơi nhận:
- Như Điều...;
- …….;
- Bộ GDĐT (để b/c); (11)
- Sở GDĐT …(12)… (để b/c);
- Lưu: VT, (13) A.xx (14)
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ sở giáo
dục nghề nghiệp công lập.
(2) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công
lập.
(3) Chức vụ của người đứng đầu cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập.
(4) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban
hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập ban hành quyết định).
(5) Các văn bản pháp lý liên quan trực
tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(6) Quyết định riêng theo từng cơ sở
giáo dục, đào tạo của nước ngoài.
(7) Tên cơ sở giáo dục, đào tạo của
nước ngoài.
(8) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường,
tỉnh/thành phố.
(9) Trường hợp cấp văn bằng của
Việt Nam thì ghi mã ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
theo quy định của Việt Nam.
(10) Theo các trình độ giáo dục nghề
nghiệp của Việt Nam.
(11) Trường cao đẳng gửi quyết định
tới Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, quản lý.
(12) Trường trung cấp, trung tâm giáo
dục nghề nghiệp gửi quyết định tới Sở Giáo dục và Đào tạo nơi tổ chức hoạt động
liên kết đào tạo với nước ngoài để theo dõi, quản lý.
(13) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo
và số lượng bản lưu (nếu cần).
(14) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản
và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu
4A
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
(3) /QĐ-…(4)…
|
…(5)….,
ngày … tháng … năm 20……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc …………(6)…………
THẨM
QUYỀN BAN HÀNH (7)……
Căn cứ
…………………………………………(8)……………………………………….;
Căn cứ
…………………………………………(9)……………………………………….;
Xét đề nghị của
………………………………..………………………………………….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. ………………………………………….(10)
………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
Điều… …………………………………………………………………………………………
.
……………………………………………………………………………………………………
./.
Nơi nhận:
- Như Điều...;
- …….;
- Lưu: VT,.... (12) A.xx (13)
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (11)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
____________________
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết
định.
(3) Số văn bản.
(4) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành quyết định.
(5) Địa danh.
(6) Trích yếu nội dung quyết định: đình
chỉ, chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo.
(7) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan
ban hành quyết định.
(8) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban
hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan, tổ chức).
(9) Các văn bản pháp lý liên quan trực
tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(10) Nội dung quyết định: nội dung liên
kết, lý do, thời hạn đình chỉ, biện pháp bảo đảm lợi ích hợp pháp của người
học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên, người lao động.
(11) Quyền hạn, chức vụ của người
ký.
(12) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo
và số lượng bản lưu (nếu cần).
(13) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản
và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu 5E. Văn bản đề nghị công nhận
cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận
…………..(1)………….
.…………(2)……..…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./……-……
V/v đề nghị chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận
|
…….,
ngày … tháng … năm 20……
|
Kính
gửi: ……………….(2)………………
I. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề
nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị
chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
……………………………………(1)……………..
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): …………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………..(3)……………………
3. Tên phân hiệu (nếu có):
………………………………………………………………….
4. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
(nếu có): ………………………..(3)……………..
5. Số điện thoại: ………………………………..
Fax: ………………………………………
Website: ……………………………………….... Email:
……………………………………
6. Quyết định cho phép thành lập: [Quyết
định số …/QĐ-…. ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của
quyết định].
Quyết định cho phép đổi tên (nếu có):
[Quyết định số ..../QĐ-.... ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích
yếu của từng quyết định].
7. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp].
8. Chức năng, nhiệm vụ, ngành, nghề
đào tạo, quy mô tuyển sinh:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
II. Nội dung
1. Đề nghị công nhận ……….(1)……. là cơ
sở giáo dục nghề nghiệp hoạt động không vì lợi nhuận:
a) Tôn chỉ, mục đích hoạt động
b) Vốn góp, tài sản thuộc sở hữu chung
hợp nhất không phân chia của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
[...])
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2. Tóm tắt quá trình
…………………(1)………………….. chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận.
3. Cam kết hoạt động không vì lợi nhuận
…………………………………………………..
[...])
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
(Hồ sơ kèm theo)
Đề nghị ……………(2)………….. xem xét, quyết
định.
Nơi nhận:
- …….
- ……
|
(4)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
đề nghị chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận.
(2) Người có thẩm quyền công nhận cơ
sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận.
(3) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường,
tỉnh/thành phố.
(4) Chức danh người đứng đầu cơ sở giáo
dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận.