CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 142/2025/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 6 năm 2025
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG HAI CẤP TRONG LĨNH VỰC QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng
02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp
tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm
2012 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19
tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng
11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về phân định
thẩm quyền của chính quyền địa phương hai cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về:
1. Phân định nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa
phương theo mô hình tổ chức chính quyền địa phương hai cấp trong lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
của chính quyền địa phương cấp tỉnh, cấp xã được phân định theo quy định của
Nghị định này.
Điều 2. Nguyên tắc phân định thẩm
quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực giáo dục
1. Bảo đảm phù hợp với quy định của Hiến pháp, phù
hợp với các nguyên tắc, quy định về phân định thẩm quyền, phân quyền, phân cấp
của Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
2. Bảo đảm phân định nhiệm vụ, quyền hạn giữa các cấp
chính quyền địa phương phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn và năng lực của cơ quan,
người có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân định; không trùng lặp,
chồng chéo, bỏ sót chức năng, nhiệm vụ giữa chính quyền địa phương các cấp và
giữa các cơ quan, tổ chức thuộc chính quyền địa phương.
3. Bảo đảm phân định rõ thẩm quyền giữa Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân; phân định rõ thẩm quyền
chung của Ủy ban nhân dân và thẩm quyền riêng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
4. Bảo đảm cơ sở pháp lý cho hoạt động bình thường,
liên tục, thông suốt của cơ quan, xã hội, người dân và doanh nghiệp; bảo đảm
quyền con người, quyền công dân; tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức
trong việc tiếp cận thông tin, thực hiện các quyền, nghĩa vụ và các thủ tục
theo quy định của pháp luật.
5. Bảo đảm tính thống nhất trong tổ chức thi hành
Hiến pháp và pháp luật; bảo đảm tính công khai, minh bạch, trách nhiệm giải
trình và thực hiện có hiệu quả việc kiểm soát quyền lực gắn với trách nhiệm kiểm
tra, thanh tra, giám sát của cơ quan nhà nước cấp trên.
6. Bảo đảm không ảnh hưởng đến việc thực hiện các
điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên.
7. Nguồn lực thực hiện nhiệm vụ phân định thẩm quyền
do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định.
Điều 3. Về phí, lệ phí
Các thủ tục hành chính khi giải quyết mà phải nộp
phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí thì khi người dân, tổ chức
nộp hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính đồng thời nộp phí, lệ phí cho
cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Mức phí, lệ phí, việc quản lý, sử dụng phí, lệ phí thực
hiện theo quy định của Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính hoặc Hội đồng nhân dân
cấp tỉnh đối với phí, lệ phí tương ứng.
Chương II
PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN
TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC MẦM NON
Điều 4. Thành lập hoặc cho phép
thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập,
chia, tách, giải thể nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non công lập, dân lập,
tư thục (sau đây gọi chung là trường mầm non)
1. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập, cho
phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải
thể trường mầm non quy định tại khoản 1 Điều 4, khoản 1 Điều 6, khoản 2 Điều 7,
khoản 2 Điều 8 và khoản 2 Điều 9 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2024 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập
hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục,
sáp nhập, chia, tách, giải thể trường mầm non theo quy định tại Điều
1, Điều 2, Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Phụ lục I kèm theo Nghị
định này.
Điều 5. Thành lập, cho phép
thành lập, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể nhóm trẻ
độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập công lập, dân lập, tư thục
(sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục mầm non độc lập)
1. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập,
đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục mầm
non độc lập quy định tại khoản 1 Điều 11, khoản 2 Điều 12, khoản 1 Điều 13 và
khoản 2 Điều 14 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập
hoặc cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải
thể cơ sở giáo dục mầm non độc lập theo quy định tại Điều 6, Điều
7, Điều 8 và Điều 9 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 6. Chuyển đổi trường mầm
non tư thục sang trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
1. Thẩm quyền chuyển đổi đối với trường mầm non tư
thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Thẩm quyền chuyển đổi đối với trường mầm non tư
thục do nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định số 84/2020/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã thực hiện.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền chuyển đổi
trường mầm non tư thục sang trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
theo quy định tại Điều 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 7. Xét duyệt, thẩm định hồ
sơ thực hiện chính sách phát triển giáo dục mầm non
1. Thẩm quyền xét duyệt, thẩm định hồ sơ và lập
danh sách cơ sở giáo dục mầm non được hưởng chính sách quy định tại khoản 3 Điều
4 Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định
chính sách phát triển giáo dục mầm non do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Thẩm quyền xét duyệt, thẩm định hồ sơ và lập
danh sách trẻ em mầm non được hưởng chính sách quy định tại Điều 7 và Điều 8
Nghị định số 105/2020/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
3. Thẩm quyền xét duyệt, thẩm định hồ sơ và lập
danh sách giáo viên mầm non được hưởng chính sách quy định tại Điều 9, Điều 10
và Điều 11 Nghị định số 105/2020/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
Chương III
PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN
TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Điều 8. Thành lập hoặc cho phép
thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập,
chia, tách, giải thể trường tiểu học công lập, tư thục (sau đây gọi chung là
trường tiểu học)
1. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập,
cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách,
giải thể trường tiểu học quy định tại khoản 1 Điều 16, khoản 1 Điều 18, khoản 2
Điều 19, khoản 2 Điều 20 và khoản 2 Điều 21 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập
hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục,
sáp nhập, chia, tách, giải thể trường tiểu học theo quy định tại Điều
11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Phụ lục I kèm theo
Nghị định này.
Điều 9. Cho phép, đình chỉ, thu
hồi quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ
thông cấp tiểu học
1. Thẩm quyền cho phép, đình chỉ, thu hồi quyết định
cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu
học quy định tại khoản 1 Điều 23 và điểm a khoản 2 Điều 24 Nghị định số
125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép,
đình chỉ, thu hồi quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương
trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học theo quy định tại Điều 16
và Điều 17 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 10. Thành lập hoặc cho
phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp
nhập, chia, tách, giải thể trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông
và trường phổ thông có nhiều cấp học công lập, tư thục
1. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập,
cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách,
giải thể trường trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học
cao nhất là trung học cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 26, khoản 1 Điều 28, khoản
2 Điều 29, khoản 2 Điều 30 và khoản 2 Điều 31 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập,
sáp nhập, chia, tách, giải thể trường trung học phổ thông và trường phổ thông
có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông quy định tại khoản
1 Điều 26, khoản 2 Điều 30 và khoản 2 Điều 31 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
3. Thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ
hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông quy định tại khoản 1
Điều 28 và khoản 2 Điều 29 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo thực hiện.
4. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập
hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục,
sáp nhập, chia, tách, giải thể trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học theo quy định tại Điều
18, Điều 19, Điều 20, Điều 21 và Điều 22 Phụ lục I kèm theo
Nghị định này.
Điều 11. Cấp văn bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở
Thẩm quyền cấp văn bằng tốt nghiệp trung học cơ sở
quy định tại khoản 2 Điều 34 và khoản 2 Điều 45 Luật Giáo dục do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã thực hiện.
Điều 12. Chuyển đổi cơ sở giáo
dục phổ thông tư thục sang cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không vì
lợi nhuận
1. Thẩm quyền chuyển đổi đối với trường tiểu học tư
thục, trường trung học cơ sở tư thục và trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học
có cấp học cao nhất là trung học cơ sở do nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm
điều kiện hoạt động quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số
84/2020/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Thẩm quyền chuyển đổi đối với trường trung học
phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất
là trung học phổ thông do nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt
động và cơ sở giáo dục phổ thông tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo
đảm điều kiện hoạt động quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số
84/2020/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền chuyển đổi
cơ sở giáo dục phổ thông tư thục sang cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động
không vì lợi nhuận theo quy định tại Điều 23 Phụ lục I kèm theo
Nghị định này.
Chương IV
PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN
TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
Điều 13. Thành lập hoặc cho
phép thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm
giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên
công lập, tư thục
1. Thẩm quyền thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập,
chia, tách, giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên công lập quy định tại khoản 1 Điều 33, khoản 2
Điều 34, khoản 2 Điều 35 và khoản 2 Điều 36 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Thẩm quyền cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động,
sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo
dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên tư thục quy định tại khoản 1 Điều 33,
khoản 2 Điều 34, khoản 2 Điều 35 và khoản 2 Điều 36 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP
do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập
hoặc cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể
trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên công lập, tư thục theo quy định tại Điều 24, Điều 25,
Điều 26 và Điều 27 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 14. Thành lập hoặc cho
phép thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm học
tập cộng đồng công lập, tư thục
1. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập,
đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm học tập cộng đồng
quy định tại khoản 1 Điều 38, khoản 2 Điều 39, khoản 2 Điều 40 và khoản 2 Điều
41 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập
hoặc cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể
trung tâm học tập cộng đồng theo quy định tại Điều 28, Điều 29,
Điều 30 và Điều 31 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 15. Thành lập hoặc cho
phép thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm
khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên công lập, tư thục
1. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập,
đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm khác thực hiện nhiệm
vụ giáo dục thường xuyên quy định tại điểm b khoản 1 Điều 44, khoản 2 Điều 45,
khoản 2 Điều 46 và khoản 2 Điều 47 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập
hoặc cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể
trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên theo quy định tại Điều 32, Điều 33, Điều 34 và Điều 35 Phụ lục I
kèm theo Nghị định này.
Điều 16. Thành lập hoặc cho
phép thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm hỗ
trợ phát triển giáo dục hòa nhập công lập, tư thục
1. Thẩm quyền thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập,
chia, tách, giải thể trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập công lập quy
định tại khoản 1 Điều 49, khoản 2 Điều 50, khoản 2 Điều 51 và khoản 2 Điều 52
Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Thẩm quyền cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động,
sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập tư
thục quy định tại khoản 1 Điều 49, khoản 2 Điều 50, khoản 2 Điều 51 và khoản 2
Điều 52 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập
hoặc cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể
trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập theo quy định tại Điều
36, Điều 37, Điều 38 và Điều 39 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này.
Điều 17. Kiểm tra công nhận đạt
chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
1. Thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ đối với xã quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số
20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa
mù chữ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Nội dung kiểm tra, công nhận đạt chuẩn phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ đối với xã thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số
20/2014/NĐ-CP.
3. Hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo
dục, xóa mù chữ bao gồm:
a) Hồ sơ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ bao gồm: Phiếu
điều tra phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; sổ theo dõi phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
danh sách trẻ em hoàn thành chương trình giáo dục mầm non (đối với phổ cập giáo
dục mầm non); danh sách học sinh hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học (đối
với phổ cập giáo dục tiểu học); danh sách học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở;
danh sách học sinh có chứng chỉ nghề (đối với phổ cập giáo dục trung học cơ sở);
danh sách học viên được công nhận biết chữ theo các mức độ (đối với xóa mù chữ);
b) Hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt chuẩn bao gồm:
Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm
theo các biểu thống kê; biên bản kiểm tra phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ của
tỉnh đối với xã.
4. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền kiểm tra
công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã theo quy định tại
Điều 30 Nghị định số 20/2014/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
5. Thời gian kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ đối với xã thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số
20/2014/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
6. Trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ quy định tại Điều 38 Nghị định số 20/2014/NĐ-CP do Ủy ban
nhân dân cấp xã thực hiện.
Chương V
PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN ĐỐI
VỚI TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT
Điều 18. Thành lập, cho phép
hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể
trường phổ thông dân tộc nội trú
1. Thẩm quyền thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải
thể trường phổ thông dân tộc nội trú quy định tại khoản 1 Điều 54, điểm b khoản
2 Điều 57 và điểm b khoản 3 Điều 57 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Thẩm quyền cho phép trường phổ thông dân tộc nội
trú trung học cơ sở hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục trường phổ
thông dân tộc nội trú trung học cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 56 và điểm b
khoản 1 Điều 57 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
thực hiện.
3. Thẩm quyền cho phép trường phổ thông dân tộc nội
trú có cấp học cao nhất là trung học phổ thông hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt
động giáo dục trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học
phổ thông quy định tại khoản 1 Điều 56 và điểm b khoản 1 Điều 57 Nghị định số
125/2024/NĐ-CP do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
4. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập,
cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách,
giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú theo quy định tại Điều
40, Điều 41 và Điều 42 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 19. Thành lập, cho phép
hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể
trường phổ thông dân tộc bán trú
1. Thẩm quyền thành lập, cho phép hoạt động giáo dục,
đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường phổ thông
dân tộc bán trú quy định tại khoản 1 Điều 59, khoản 1 Điều 61, điểm b khoản 1
Điều 62, điểm b khoản 2 Điều 62 và điểm b khoản 3 Điều 62 Nghị định số
125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập,
cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách,
giải thể trường phổ thông dân tộc bán trú theo quy định tại Điều
43, Điều 44 và Điều 45 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 20. Thành lập hoặc cho
phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp
nhập, chia, tách, giải thể trường trung học phổ thông chuyên công lập, tư thục
1. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập,
sáp nhập, chia, tách, giải thể trường trung học phổ thông chuyên quy định tại
khoản 1 Điều 71 và khoản 2 Điều 74 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ
hoạt động giáo dục trường trung học phổ thông chuyên quy định tại khoản 1 Điều
73 và khoản 1 Điều 74 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo thực hiện.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập
hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục,
sáp nhập, chia, tách, giải thể trường trung học phổ thông chuyên theo quy định
tại Điều 46, Điều 47 và Điều 48 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này.
Điều 21. Thành lập hoặc cho
phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp
nhập, chia, tách, giải thể trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao
1. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập,
sáp nhập, chia, tách, giải thể trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao
đặt trên địa bàn tỉnh quy định tại khoản 1 Điều 76, điểm b khoản 2 Điều 79 và
điểm b khoản 3 Điều 79 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thực hiện.
2. Thẩm quyền cho phép trường năng khiếu nghệ thuật,
thể dục, thể thao thuộc địa phương hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo
dục trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao thuộc địa phương quy định tại
khoản 1 Điều 78 và điểm b khoản 1 Điều 79 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập
hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục,
sáp nhập, chia, tách, giải thể trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao
đặt trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điều 49, Điều 50 và Điều
51 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 22. Thành lập hoặc cho
phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp
nhập, chia, tách, giải thể trường, lớp dành cho người khuyết tật
1. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập,
sáp nhập, chia, tách, giải thể trường dành cho người khuyết tật và thành lập hoặc
cho phép thành lập lớp dành cho người khuyết tật trong trường trung học phổ
thông và trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo
dục thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ
thông quy định tại khoản 1 Điều 81, điểm b khoản 2 Điều 84, điểm b khoản 3 Điều
84 và khoản 2 Điều 85 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thực hiện.
2. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập lớp
dành cho người khuyết tật trong trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học
cơ sở và trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo
dục thường xuyên thực hiện các chương trình xóa mù chữ và chương trình giáo dục
thường xuyên cấp trung học cơ sở quy định tại khoản 2 Điều 85 Nghị định số
125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
3. Thẩm quyền cho phép trường dành cho người khuyết
tật hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục trường dành cho người khuyết
tật quy định tại khoản 1 Điều 83 và điểm b khoản 1 Điều 84 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP
do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
4. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập
hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục,
sáp nhập, chia, tách, giải thể trường, lớp dành cho người khuyết tật theo quy định
tại Điều 52, Điều 53, Điều 54 và Điều 55 Phụ
lục I kèm theo Nghị định này.
Chương VI
PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN
TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Điều 23. Thành lập hoặc cho
phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp và thành lập hoặc cho phép thành lập
phân hiệu của trường trung cấp
1. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương; cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị
định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 ngày 10 tháng 2016 của Chính phủ quy định điều
kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập
phân hiệu của trường trung cấp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 Nghị định số
143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập
hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp và thành lập hoặc cho phép
thành lập phân hiệu của trường trung cấp theo quy định tại Điều
56 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 24. Sáp nhập, chia, tách,
giải thể, đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của
trường trung cấp
1. Thẩm quyền sáp nhập, chia, tách, giải thể hoặc
cho phép sáp nhập, chia, tách, giải thể và đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; cho
phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa
bàn quy định tại điểm c khoản 3 Điều 10, điểm d khoản 4 Điều 11 và điểm b khoản
2 Điều 13 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản
7, khoản 9 Điều 1 Nghị định số 24/2022/NĐ-CP) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thực hiện.
2. Thẩm quyền chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường
trung cấp quy định tại Điều 12 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền chia,
tách, sáp nhập, giải thể hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động
phân hiệu của trường trung cấp theo quy định tại Điều 57, Điều
58, Điều 59 và Điều 60 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 25. Cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
và doanh nghiệp, cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 16, khoản 2 Điều 20 Nghị định số
143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 và khoản 16 Điều 1 Nghị định
số 24/2022/NĐ-CP) do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp, cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Điều 61
và Điều 62 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 26. Đình chỉ hoạt động
giáo dục nghề nghiệp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp
1. Thẩm quyền đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp
đối với các trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp và
thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với các trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều
21, điểm b khoản 2 Điều 22 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 17 và khoản 18 Điều 1 Nghị định số 24/2022/NĐ-CP) do Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ
hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với các trường trung cấp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, doanh nghiệp và thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp đối với các trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, doanh
nghiệp theo quy định tại Điều 63 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này.
Điều 27. Cho phép thành lập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, phân hiệu của trường trung cấp
có vốn đầu tư nước ngoài
1. Thẩm quyền cho phép thành lập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp, phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước
ngoài quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
giáo dục nghề nghiệp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, phân hiệu của trường
trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài và đăng ký hoạt động, thời hạn hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài theo quy định tại Điều 64 và Điều 65 Phụ lục I kèm theo
Nghị định này.
Điều 28. Cho phép chia, tách,
sáp nhập, giải thể, đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp có
vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp có vốn
đầu tư nước ngoài
1. Thẩm quyền cho phép sáp nhập, chia, tách, giải
thể, đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp có vốn đầu tư nước
ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước
ngoài quy định tại khoản 3 Điều 17, khoản 4 Điều 18, Điều 19 và khoản 2 Điều 20
Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 và khoản 8 Điều 2
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép
sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư
nước ngoài theo quy định tại Điều 66, Điều 67, Điều 68 và Điều 69 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 29. Cấp giấy chứng nhận,
thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
1. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận, thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài, đình chỉ đối với hoạt động
liên kết đào tạo của trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh
nghiệp, chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo quy định tại khoản 2 Điều 24, điểm
b khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 6 Điều 26 và Điều 26a Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP) do Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước
ngoài, đình chỉ đối với hoạt động liên kết đào tạo của trường trung cấp, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo
theo quy định tại Điều 70 và Điều 71 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này.
Điều 30. Cho phép thành lập,
công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận
1. Thẩm quyền cho phép thành lập, công nhận cơ sở
giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài hoạt động không vì lợi nhuận quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định số
15/2019/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép
thành lập, công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận theo quy định tại Điều 72 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 31. Thẩm quyền và nội
dung quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp
Thẩm quyền và nội dung quản lý nhà nước về giáo dục
nghề nghiệp quy định tại Điều 7 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân
dân cấp tỉnh thực hiện.
Điều 32. Giải quyết về chính
sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp
Thẩm quyền chi trả học bổng chính sách và các khoản
hỗ trợ khác cho học sinh, sinh viên học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài
công lập thuộc diện được hưởng chính sách nội trú quy định tại khoản 2 Điều 5
Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ
về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp do Ủy
ban nhân dân cấp xã thực hiện.
Chương VII
PHÂN ĐỊNH MỘT SỐ THẨM
QUYỀN KHÁC TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC
Điều 33. Ban hành kế hoạch thực
hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở
Thẩm quyền ban hành kế hoạch thực hiện lộ trình
nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ
sở quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng
6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được
đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ban hành kế hoạch hàng năm trên cơ sở tham mưu của Sở Giáo dục và Đào tạo
theo kết quả báo cáo, đề xuất nâng trình độ chuẩn được đào tạo của các cơ sở
giáo dục thuộc phạm vi quản lý và Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 34. Giải quyết về chế độ
cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số
1. Thẩm quyền xây dựng chỉ tiêu cử tuyển của Ủy ban
nhân dân cấp xã và báo cáo đề xuất chỉ tiêu cử tuyển lên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số
do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Thẩm quyền quyết định việc bồi hoàn học bổng,
chi phí đào tạo đối với người học cử tuyển vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 15
Nghị định số 141/2020/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
Điều 35. Giải quyết về chính
sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập cho người học trong các cơ sở
giáo dục
1. Thẩm quyền chi trả (hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo
dục chi trả), quyết toán kinh phí miễn, giảm, hỗ trợ học phí và hỗ trợ chi phí
học tập quy định tại điểm a khoản 2 Điều 21 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27
tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo do Ủy
ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Thẩm quyền chi trả (hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo
dục chi trả), quyết toán kinh phí miễn, giảm, hỗ trợ học phí và hỗ trợ chi phí
học tập quy định tại điểm a, c khoản 1 và điểm a, b khoản 2 Điều 22 Nghị định số
81/2021/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
3. Thẩm quyền tổng hợp, xây dựng dự toán kinh phí
thực hiện miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập quy định tại điểm a, c khoản
3 Điều 23 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
4. Thẩm quyền xét, thẩm định, phê duyệt danh sách đối
với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục quy định tại điểm c khoản 5 Điều
9 Nghị định số 84/2020/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
5. Thẩm quyền chi trả học bổng chính sách đối với học
viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục quy định tại điểm c khoản 7
Điều 9 Nghị định 84/2020/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
6. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền giải quyết
chế độ học bổng chính sách đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục
theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 84/2020/NĐ-CP.
Điều 36. Giải quyết về chính
sách cho trẻ em nhà trẻ, học sinh, học viên ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi, vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo và cơ sở giáo dục có trẻ em nhà
trẻ, học sinh hưởng chính sách
1. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền xét duyệt
trẻ em nhà trẻ bán trú và trình tự, thủ tục cấp kinh phí thực hiện đối với các
cơ sở giáo dục mầm non quy định tại Điều 8 Nghị định số 66/2025/NĐ-CP ngày 12
tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chính sách cho trẻ em nhà trẻ, học
sinh, học viên ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng bãi ngang,
ven biển và hải đảo và cơ sở giáo dục có trẻ em nhà trẻ, học sinh hưởng chính
sách do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền xét duyệt
học sinh bán trú, học viên bán trú và trình tự, thủ tục cấp kinh phí, hỗ trợ gạo
đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã quy định tại Điều
9 Nghị định số 66/2025/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cấp kinh
phí và hỗ trợ gạo cho học sinh dân tộc nội trú của các cơ sở giáo dục phổ thông
trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã quy định tại Điều 10 Nghị định số
66/2025/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
4. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền lập dự
toán, quản lý và quyết toán kinh phí hỗ trợ cho trẻ em nhà trẻ, học sinh và hỗ
trợ cho các cơ sở giáo dục trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã (không bao gồm hỗ
trợ gạo) quy định tại điểm a khoản 1, khoản 3 Điều 12 Nghị định số
66/2025/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
Điều 37. Thành lập Hội đồng cấp
cơ sở xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”
1. Thẩm quyền thành lập Hội đồng cấp cơ sở xét tặng
danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” quy định tại điểm a khoản 2 Điều
9, khoản 1 Điều 10, Phụ lục I Nghị định số 35/2024/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm
2024 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà
giáo ưu tú” do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền xét tặng
danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” theo quy định tại Chương IV Nghị
định số 35/2024/NĐ-CP.
Chương VIII
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ GIÁO DỤC CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG HAI CẤP
Điều 38. Trách nhiệm quản lý
nhà nước về giáo dục của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về giáo dục tại địa phương và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo trong việc tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra
các hoạt động giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của Luật Giáo dục,
Luật Tổ chức chính quyền địa phương và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Về xây dựng kế hoạch, chương trình, đề án, dự
án, chính sách phát triển giáo dục
Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định
kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, chính sách địa phương để phát triển giáo
dục trên địa bàn tỉnh phù hợp với chiến lược phát triển giáo dục quốc gia và kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Về cơ sở vật chất cho giáo dục
a) Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt quy hoạch phát triển hệ thống cơ sở giáo dục, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ
sở vật chất, nguồn lực, kinh phí để đảm bảo các điều kiện tổ chức dạy học và ứng
dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong giáo dục trên địa bàn tỉnh theo
quy định của pháp luật;
b) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc sử dụng, bố
trí đủ quỹ đất dành cho các cơ sở giáo dục theo chiến lược, kế hoạch phát triển
giáo dục tại địa phương.
3. Về tài chính cho giáo dục thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của địa phương
a) Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết
định khung học phí hoặc mức học phí cụ thể, các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ
trợ hoạt động giáo dục đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc quy định cơ chế
thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh các cấp học do địa phương quản lý sau
khi được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua;
c) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc bố trí đủ ngân
sách nhà nước chi cho giáo dục tại địa phương theo quy định; quản lý, kiểm tra
việc sử dụng ngân sách nhà nước chi cho giáo dục theo quy định của Luật ngân
sách nhà nước và phân cấp quản lý ngân sách hiện hành nhằm đáp ứng các điều kiện
bảo đảm chất lượng giáo dục;
d) Thực hiện chính sách xã hội hóa giáo dục, huy động
các nguồn lực hợp pháp để phát triển giáo dục trên địa bàn tỉnh.
4. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện phổ cập giáo dục,
giáo dục bắt buộc, xóa mù chữ, xây dựng trường chuẩn quốc gia và xây dựng xã hội
học tập tại địa phương.
5. Về đội ngũ nhà giáo, nhân sự quản lý, viên chức
và người lao động
Tham mưu trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định
biên chế công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo trong tổng số biên chế được cấp
có thẩm quyền giao; số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước
trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh theo quy định
của pháp luật; ban hành chính sách để phát triển đội ngũ nhà giáo, nhân sự quản
lý, viên chức và người lao động trên địa bàn tỉnh.
6. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Chính phủ.
Điều 39. Trách nhiệm quản lý
nhà nước về giáo dục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời
gian giữ chức vụ, điều động, luân chuyển, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm, khen
thưởng, kỷ luật đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo theo tiêu
chuẩn chức danh và trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.
2. Quyết định thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải
thể, chuyển đổi loại hình các cơ sở giáo dục theo quy định của Nghị định này và
các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Quyết định thành lập hội đồng trường, công nhận,
bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch hội đồng trường, bổ sung, thay thế thành viên Hội
đồng trường; công nhận, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian công tác,
thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng trường trung cấp, trường cao đẳng, trường bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo
dục tỉnh, trường đại học công lập trực thuộc tỉnh theo tiêu chuẩn chức danh và
thủ tục do pháp luật quy định.
4. Về kiểm tra, thanh tra trong lĩnh vực giáo dục
a) Chỉ đạo và tổ chức kiểm tra, thanh tra Ủy ban
nhân dân cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thực hiện pháp luật
về giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Chỉ đạo và tổ chức giải quyết khiếu nại, giải
quyết tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân liên quan về giáo dục
thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Thực hiện trách nhiệm quản lý công tác xử lý vi
phạm hành chính về giáo dục theo quy định của pháp luật;
d) Chỉ đạo và tổ chức kiểm tra việc cấp, sử dụng
ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác cho giáo dục trên địa
bàn tỉnh;
đ) Chỉ đạo và tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển
khai thực hiện các quy định của pháp luật về chế độ, chính sách đối với đội ngũ
nhà giáo, cán bộ lãnh đạo, quản lý, viên chức và người lao động tại các cơ sở
giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý;
e) Chỉ đạo và kiểm tra việc bảo đảm an toàn thông
tin, an ninh mạng và bảo vệ dữ liệu cá nhân đối với các hệ thống công nghệ thông
tin và cơ sở dữ liệu trong lĩnh vực giáo dục tại địa phương.
5. Quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định
khen thưởng các tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp đối với sự nghiệp phát triển
giáo dục trên địa bàn.
6. Chỉ đạo, tổ chức triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số và phát triển chính phủ số trong lĩnh vực giáo dục tại
địa phương theo chiến lược, kế hoạch và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo và Chính phủ; chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác thống kê, thông
tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về lĩnh vực giáo dục của địa phương với Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
Điều 40. Trách nhiệm của Sở
Giáo dục và Đào tạo
Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn về
lĩnh vực giáo dục tham mưu, giúp việc cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về giáo dục tại địa phương, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp
xã thực hiện công tác quản lý nhà nước về giáo dục và chịu trách nhiệm trước Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo trong việc tổ chức, chỉ đạo, kiểm
tra các hoạt động giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định và thực hiện
các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Về xây dựng kế hoạch, chương trình, đề án, dự
án, chính sách phát triển giáo dục
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh quyết định kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, thực hiện
chính sách phát triển giáo dục trên địa bàn tỉnh phù hợp với chiến lược phát
triển giáo dục quốc gia và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định, chỉ thị, kế hoạch và các văn bản khác về lĩnh vực giáo dục.
2. Về cơ sở vật chất cho giáo dục
a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện huy động các nguồn
lực để phát triển giáo dục, bảo đảm quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các
cơ sở giáo dục trực thuộc; tài sản, cơ sở vật chất được giao theo quy định của
pháp luật. Chịu trách nhiệm giải trình về hoạt động giáo dục, chất lượng giáo dục,
quản lý nhà giáo và người học, thực hiện chính sách phát triển giáo dục thuộc
thẩm quyền quản lý trước Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triển
khai thực hiện quy hoạch phát triển hệ thống giáo dục, kế hoạch đầu tư xây dựng
cơ sở vật chất, nguồn lực, kinh phí để đảm bảo các điều kiện tổ chức dạy học và
ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong giáo dục trên địa bàn theo thẩm
quyền quy định.
3. Về tài chính cho giáo dục thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của địa phương
a) Tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
khung học phí hoặc mức học phí cụ thể, các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt
động giáo dục đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Xây dựng dự toán ngân sách giáo dục, quyết định
phân bổ, giao dự toán ngân sách đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc sau khi
được cấp có thẩm quyền phê duyệt; duyệt quyết toán, thông báo quyết toán năm và
tổng hợp báo cáo quyết toán ngân sách của các cơ sở giáo dục trực thuộc; phối hợp
với Sở Tài chính xác định, cân đối ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hằng năm
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của địa phương trình cấp có thẩm quyền. Chịu
trách nhiệm chi trả (hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả), quyết toán kinh
phí miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ học phí theo quy định của
pháp luật.
4. Về đội ngũ nhà giáo, nhân sự quản lý, viên chức
và người lao động
a) Tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
vị trí việc làm, biên chế công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của
pháp luật; Tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định vị trí việc làm,
tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các cơ sở
giáo dục công lập thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh theo quy định của pháp luật;
Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đề án, kế hoạch phát triển đội ngũ
nhà giáo, nhân sự quản lý, viên chức, người lao động trong các cơ sở giáo dục;
chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh các
chính sách đặc thù đối với đội ngũ nhà giáo, nhân sự quản lý, viên chức, người
lao động trong các cơ sở giáo dục công lập;
b) Thực hiện tuyển dụng, quản lý, sử dụng, bổ nhiệm,
thăng hạng chức danh nghề nghiệp, thay đổi chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi
dưỡng, đánh giá đối với đội ngũ nhà giáo, nhân sự quản lý, viên chức và người
lao động trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh theo quy định; chủ
trì triển khai thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng đối với đội ngũ nhà giáo,
nhân sự quản lý các cơ sở giáo dục ngoài công lập trên địa bàn tỉnh theo quy định;
c) Bảo đảm đủ biên chế công chức quản lý giáo dục,
đủ số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước, số lượng hợp đồng
lao động theo đề án vị trí việc làm được phê duyệt, đáp ứng các điều kiện bảo đảm
chất lượng giáo dục, chịu trách nhiệm giải trình về hoạt động giáo dục, chất lượng
giáo dục, quản lý đội ngũ viên chức, người lao động và người học, thực hiện
chính sách phát triển giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý;
d) Tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định thành lập hội đồng trường, công nhận, bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch
hội đồng trường, bổ sung, thay thế thành viên Hội đồng trường; công nhận, bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian công tác, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm,
thay đổi vị trí việc làm, khen thưởng, kỷ luật đối với hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng trường trung cấp, trường cao đẳng, trường cán bộ quản lý giáo dục trực
thuộc tỉnh theo tiêu chuẩn chức danh và thủ tục do pháp luật quy định;
đ) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
xây dựng kế hoạch hằng năm về số lượng người làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo
và các cơ sở giáo dục trực thuộc, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; phân bổ
số lượng người làm việc theo vị trí việc làm cho các cơ sở giáo dục trực thuộc
theo quy định; hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, đánh giá,
đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện chính sách đối với viên chức và người lao động tại
các cơ sở giáo dục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý theo quy định.
5. Về nội dung, chương trình giáo dục
a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác chuyên
môn, nghiệp vụ của các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh; công tác phổ cập giáo
dục, giáo dục bắt buộc, xóa mù chữ, xây dựng trường chuẩn quốc gia và xây dựng
xã hội học tập trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác chuyên
môn, nghiệp vụ và đánh giá chất lượng giáo dục đối với các cơ sở giáo dục trên
địa bàn tỉnh;
b) Quản lý về chuyên môn đối với việc thực hiện
chương trình giáo dục thường xuyên của các trung tâm giáo dục thường xuyên,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trung tâm học tập cộng
đồng, các trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên theo quy định.
Chịu trách nhiệm giải trình về hoạt động giáo dục, chất lượng giáo dục, quản lý
nhà giáo và người học, thực hiện chính sách phát triển giáo dục thuộc thẩm quyền
quản lý trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và toàn xã hội;
c) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với người có
chức danh theo dõi giáo dục thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
6. Về tổ chức hoạt động và quản lý cơ sở giáo dục
a) Tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và
Đào tạo theo quy định của Chính phủ;
b) Tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền việc thành lập, cho phép thành lập,
cho phép hoạt động giáo dục, tổ chức lại, sáp nhập, chia, tách, giải thể, chuyển
đổi loại hình các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của Nghị
định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Quyết định thành lập hội đồng trường, công nhận,
bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch hội đồng trường, bổ sung, thay thế thành viên Hội
đồng trường và quyết định công nhận, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian
công tác đến tuổi nghỉ hưu, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, biệt phái, thay đổi vị
trí việc làm, khen thưởng, kỷ luật đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu
các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh; công nhận, không công nhận hội đồng
trường, chủ tịch hội đồng trường, phó chủ tịch hội đồng trường, hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng các cơ sở giáo dục tư thục thuộc thẩm quyền quản lý theo tiêu
chuẩn chức danh và thủ tục do pháp luật quy định;
d) Tổ chức quản lý cơ sở giáo dục thường xuyên (trừ
trung tâm học tập cộng đồng); cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cơ sở giáo dục có cấp
trung học phổ thông; cơ sở giáo dục chuyên biệt và các cơ sở giáo dục khác trên
địa bàn;
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
thực hiện chức năng quản lý nhà nước trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về giáo dục
theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật;
e) Chỉ đạo, hướng dẫn công tác tuyển sinh, thi, cấp,
thu hồi giấy chứng nhận, văn bằng, chứng chỉ;
g) Quản lý các hoạt động dạy học và giáo dục trong
nhà trường và ngoài nhà trường; chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục đạo đức, lối
sống, an toàn trường học; tổ chức thực hiện kế hoạch triển khai Đề án đổi mới
chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; thực hiện và chỉ đạo thực hiện
công tác truyền thông giáo dục trên địa bàn;
h) Chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện
hiệu quả chính sách giáo dục hòa nhập theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
đảm bảo các điều kiện tối thiểu đáp ứng yêu cầu giáo dục hòa nhập tại địa
phương; vận động và tổ chức, tạo điều kiện để người khuyết tật học hòa nhập tại
cơ sở giáo dục;
i) Hướng dẫn quản lý nhà nước về giáo dục cho Ủy
ban nhân dân cấp xã;
k) Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện một
hoặc một số nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước về giáo dục của
Sở Giáo dục và Đào tạo;
l) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã xây
dựng nội dung phối hợp quản lý và tổ chức các hoạt động giáo dục có liên quan của
trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông
trên địa bàn;
m) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục tổ chức
đánh giá mức độ chuyển đổi số của đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý; cập nhật,
công bố kết quả đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục trên Cổng
thông tin điện tử và các phương tiện thông tin đại chúng bảo đảm tính bảo mật,
toàn vẹn và khai thác hiệu quả cơ sở dữ liệu giáo dục trong phạm vi được phân
quyền;
n) Tổ chức tự đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ
quan chuyên môn quản lý giáo dục ở địa phương và chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở
giáo dục thuộc phạm vi quản lý tổ chức tự đánh giá mức độ chuyển đổi số theo
quy định và bộ chỉ số do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
7. Về kiểm tra trong giáo dục
a) Hướng dẫn, kiểm tra các cơ sở giáo dục thuộc thẩm
quyền quản lý trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục;
b) Kiểm tra việc tuân thủ pháp luật đối với các cơ
sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của cấp xã;
c) Thực hiện kiểm tra, giải quyết khiếu nại, giải
quyết tố cáo và xử lý vi phạm về giáo dục đối với các cơ sở giáo dục thuộc thẩm
quyền quản lý theo quy định của pháp luật;
d) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn kiểm
tra việc tổ chức và hoạt động của các Trung tâm giáo dục và đào tạo trên địa
bàn;
đ) Hướng dẫn kiểm tra việc cấp, sử dụng ngân sách
nhà nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác cho giáo dục trên địa bàn tỉnh;
e) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển
khai thực hiện các quy định của pháp luật về chế độ, chính sách đối với đội ngũ
viên chức và người lao động tại các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý;
g) Hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện các
quy định về bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng và bảo vệ dữ liệu cá nhân đối
với các hệ thống công nghệ thông tin và cơ sở dữ liệu giáo dục thuộc thẩm quyền
quản lý.
8. Khen thưởng hoặc trình cấp có thẩm quyền khen
thưởng các tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích trong hoạt động giáo dục tại địa
phương.
9. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc cập nhật thông
tin, dữ liệu về giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý vào hệ thống cơ sở dữ liệu
ngành giáo dục, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác, kịp thời và khả năng kết nối,
liên thông dữ liệu với các hệ thống quản lý trường học và các cơ sở dữ liệu quốc
gia liên quan; thực hiện công tác thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất, công
khai trong lĩnh vực giáo dục của địa phương thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định
với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 41. Trách nhiệm quản lý
nhà nước về giáo dục của Ủy ban nhân dân cấp xã
Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về giáo dục trên địa bàn xã, phường, đặc khu và chịu trách nhiệm trước
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc tổ chức, chỉ đạo,
kiểm tra các hoạt động giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định và thực
hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Về xây dựng kế hoạch, chương trình, đề án, dự
án, chính sách phát triển giáo dục
a) Xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cấp xã phê
duyệt kế hoạch phát triển giáo dục trên địa bàn thuộc cấp quản lý; tổ chức thực
hiện kế hoạch phát triển giáo dục ở địa phương khi được phê duyệt; xây dựng kế
hoạch triển khai chương trình, dự án phát triển giáo dục trên địa bàn khi được
phê duyệt;
b) Hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục; triển khai kế hoạch, chương
trình, dự án, đề án, chính sách và các nội dung khác về giáo dục sau khi đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Tham mưu và trình Hội đồng nhân dân cấp xã quyết
định, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển giáo dục mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở trên địa bàn phù hợp với chiến lược phát triển giáo dục của tỉnh
và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Về cơ sở vật chất cho giáo dục
a) Quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, kế
hoạch phát triển giáo dục trên địa bàn trong phạm vi được phân quyền quản lý;
b) Quyết định đầu tư hoặc tham gia đầu tư xây dựng
các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học
trong đó có cấp học cao nhất là trung học cơ sở, trung tâm học tập cộng đồng
theo quy định; phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền
xây dựng trường chuẩn quốc gia, kế hoạch sử dụng đất dành cho các cơ sở giáo dục
trên địa bàn;
c) Quản lý và tổ chức sử dụng có hiệu quả công sở,
tài sản, phương tiện làm việc và ngân sách nhà nước được giao trên địa bàn theo
quy định của pháp luật; bảo đảm đủ các điều kiện về tài chính, tài sản, cơ sở vật
chất và quỹ đất theo quy định về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi của cấp có
thẩm quyền; tăng cường chính sách xã hội hóa giáo dục, huy động các nguồn lực để
phát triển giáo dục trên địa bàn.
3. Quyết định phân bổ, giao dự toán ngân sách đối với
các cơ sở giáo dục trực thuộc khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; duyệt quyết
toán, thông báo quyết toán năm và tổng hợp báo cáo quyết toán ngân sách của các
cơ sở giáo dục trực thuộc; trình cấp có thẩm quyền hướng dẫn, kiểm tra việc cấp,
sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác đối với các cơ
sở giáo dục trên địa bàn theo quy định. Chịu trách nhiệm chi trả (hoặc ủy quyền
cho cơ sở giáo dục chi trả), quyết toán kinh phí miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi
phí học tập, hỗ trợ học phí theo quy định của pháp luật.
4. Về đội ngũ nhà giáo, nhân sự quản lý, viên chức
và người lao động
a) Quản lý về tổ chức, nhân sự của trung tâm học tập
cộng đồng (chỉ đạo thực hiện việc sử dụng, đánh giá, đào tạo, bồi dưỡng và thực
hiện chính sách đối với đội ngũ nhà giáo, nhân sự quản lý, viên chức và người
lao động của trung tâm học tập cộng đồng thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định);
b) Đề xuất nhu cầu đội ngũ nhà giáo trong phạm vi
quản lý, báo cáo cấp có thẩm quyền; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong
việc hướng dẫn thực hiện công tác sử dụng, quản lý, thực hiện chính sách phát
triển đội ngũ nhà giáo, nhân sự quản lý, viên chức và người lao động thuộc phạm
vi quản lý theo thẩm quyền.
Điều 42. Trách nhiệm quản lý
nhà nước về giáo dục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Chỉ đạo, tổ chức lập kế hoạch xây dựng, đầu tư
cho các cơ sở giáo dục trên địa bàn theo quy định; báo cáo cấp có thẩm quyền
tình hình vận động, tiếp nhận, quản lý và sử dụng tài trợ của cơ sở giáo dục
thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác
xoá mù chữ và củng cố chất lượng phổ cập giáo dục; phối hợp triển khai chương
trình giáo dục mầm non, chương trình giáo dục phổ thông, cao nhất là cấp trung
học cơ sở, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp tại địa phương; huy động
tối đa người trong độ tuổi đi học để bảo đảm phổ cập giáo dục, giáo dục bắt buộc,
xóa mù chữ, tạo điều kiện cho mọi người được học tập suốt đời.
3. Về tổ chức hoạt động và quản lý cơ sở giáo dục
a) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện quyền tự chủ, chịu
trách nhiệm giải trình về thực hiện nhiệm vụ, bảo đảm chất lượng giáo dục, hoạt
động giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý;
b) Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập,
cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách,
giải thể, chuyển đổi loại hình các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý theo
quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn công tác tuyển sinh đầu cấp
thuộc thẩm quyền quản lý; thực hiện công tác phổ cập giáo dục, giáo dục bắt buộc,
xóa mù chữ và xây dựng xã hội học tập trên địa bàn; chỉ đạo, hướng dẫn, giám
sát các trường trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý triển khai công tác đánh
giá chất lượng giáo dục, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, thực hiện kế hoạch
cải tiến chất lượng để không ngừng duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục theo
quy định; tiếp nhận hồ sơ đánh giá chất lượng giáo dục của các trường trên địa
bàn thuộc thẩm quyền quản lý để thẩm định trước khi gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo;
tham mưu cấp có thẩm quyền về chính sách hỗ trợ cho các trung tâm học tập cộng
đồng hoạt động có hiệu quả, góp phần thực hiện tốt các mục tiêu phát triển kinh
tế, văn hoá, xã hội của địa phương;
d) Tổ chức quản lý cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở
giáo dục tiểu học, cơ sở giáo dục trung học cơ sở, trung tâm học tập cộng đồng
trên địa bàn quản lý;
đ) Chịu trách nhiệm giải trình về hoạt động giáo dục,
chất lượng giáo dục, quản lý nhà giáo và người học, thực hiện chính sách phát
triển giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Giáo
dục và Đào tạo và toàn xã hội;
e) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ
quan liên quan quản lý việc thực hiện quy định về dạy thêm, học thêm trên địa
bàn;
g) Thực hiện công tác truyền thông giáo dục trên địa
bàn.
4. Kiểm tra trong lĩnh vực giáo dục
a) Chỉ đạo, tổ chức kiểm tra việc tuân thủ pháp luật
đối với các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Ủy ban nhân
dân cấp xã;
b) Chỉ đạo, thực hiện giải quyết khiếu nại, giải
quyết tố cáo và xử lý vi phạm về giáo dục đối với các cơ sở giáo dục trên địa
bàn thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật;
c) Chỉ đạo, tổ chức kiểm tra điều kiện bảo đảm chất
lượng giáo dục của các cơ sở giáo dục trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý;
d) Chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện
công tác quản lý nhà giáo, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, viên chức, người lao
động tại các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý.
5. Quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định
khen thưởng các tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp đối với sự nghiệp phát triển
giáo dục trên địa bàn.
6. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện cập nhật thông tin, dữ
liệu vào hệ thống cơ sở dữ liệu ngành giáo dục, hệ thống thông tin quản lý phổ
cập giáo dục, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác, kịp thời và khả năng kết nối,
liên thông dữ liệu với các hệ thống liên quan; thực hiện công tác thống kê, báo
cáo định kỳ và đột xuất, công khai trong lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền quản
lý.
7. Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện cải cách
hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và phát triển chính phủ
số trong lĩnh vực giáo dục; các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng
và bảo vệ dữ liệu cá nhân đối với các hệ thống công nghệ thông tin và cơ sở dữ
liệu giáo dục trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
Chương IX
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 43. Điều khoản chuyển tiếp
1. Nhiệm vụ đang được cơ quan, người có thẩm quyền
thụ lý và đã thực hiện một phần nhưng chưa hoàn thành trước thời điểm Nghị định
này có hiệu lực thì chuyển giao toàn bộ hồ sơ, tài liệu, kết quả đã thực hiện
cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được phân định thẩm quyền để tiếp tục thực
hiện, giải quyết theo thẩm quyền quy định tại Nghị định này.
2. Văn bản, giấy chứng nhận đã được cơ quan, người
có thẩm quyền ban hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và chưa hết
hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn thì tiếp tục được áp dụng, sử dụng theo thời hạn
ghi trên văn bản, giấy chứng nhận đó cho đến khi hết thời hạn.
Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu được sửa đổi,
cấp lại văn bản, giấy chứng nhận bởi cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được
phân cấp thì có văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được phân cấp
giải quyết.
3. Cơ quan, người được phân định thẩm quyền, khi tiếp
nhận thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực giáo dục có
trách nhiệm sau đây:
a) Rà soát các nhiệm vụ được phân định thẩm quyền
quy định tại Nghị định này để chỉnh sửa, bổ sung và công bố Quyết định danh mục
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết; bảo đảm giải quyết thủ tục hành
chính sau phân định thẩm quyền được thông suốt, không bị gián đoạn;
b) Kế thừa toàn bộ hồ sơ, tài liệu, các bước thực
hiện và kết quả giải quyết của cơ quan, người có thẩm quyền đã thực hiện trước
thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành. Không được yêu cầu cá nhân, tổ chức
nộp lại hồ sơ đã nộp; không thực hiện lại các bước trong thủ tục hành chính đã
thực hiện trước khi phân định thẩm quyền;
4. Cơ quan, người có thẩm quyền có trách nhiệm hướng
dẫn, kiểm tra thực hiện các nhiệm vụ được phân định thẩm quyền theo Nghị định
này.
Điều 44. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2025.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số
127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản
lý nhà nước về giáo dục và hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 trừ các
trường hợp sau:
a) Bộ, cơ quan ngang Bộ báo cáo Chính phủ đề xuất
và được Quốc hội quyết định kéo dài thời gian áp dụng toàn bộ hoặc một phần Nghị
định này;
b) Luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị
quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết
định của Thủ tướng Chính phủ có quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà
nước, trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định này thông qua hoặc ban hành kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2025 và có hiệu lực trước ngày 01 tháng 3 năm 2027 thì quy
định tương ứng trong Nghị định này hết hiệu lực tại thời điểm các văn bản quy
phạm pháp luật đó có hiệu lực.
3. Trong thời gian các quy định của Nghị định này
có hiệu lực, nếu quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước, trình tự,
thủ tục trong Nghị định này khác với các văn bản quy phạm pháp luật có liên
quan ban hành trước 01 tháng 7 năm 2025 thì thực hiện theo quy định tại Nghị định
này.
Điều 45. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị
định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Hòa Bình
|
PHỤ
LỤC I
(Kèm theo Nghị định số 142/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6
năm 2025 của Chính phủ)
Điều 1. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập hoặc
cho phép thành lập trường mầm non
1. Điều kiện
thành lập trường mầm non công lập hoặc cho phép thành lập trường mầm non dân lập,
tư thục quy định tại Điều 3 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường mầm non (theo Mẫu số 01 Phụ lục
II kèm theo Nghị định này);
b) Đề án
thành lập hoặc cho phép thành lập trường mầm non (theo Mẫu số 02 Phụ lục II kèm
theo Nghị định này).
3. Trình tự
thực hiện:
a) Tổ chức,
cá nhân (nếu đề nghị cho phép thành lập trường mầm non dân lập, tư thục) gửi 01
bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc
bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy
ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa cho cơ
quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường mầm
non;
c) Trong thời
hạn 20 ngày làm việc, kể từ nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 20
ngày Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thẩm định các điều kiện thành lập hoặc cho
phép thành lập trường mầm non; nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã quyết định việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường mầm non; nếu chưa đủ
điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
thành lập hoặc cho phép thành lập trường mầm non và nêu rõ lý do.
Quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập trường mầm non (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm
theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
4. Sau thời hạn
02 năm kể từ ngày quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường mầm non
có hiệu lực, nếu trường mầm non không được cho phép hoạt động giáo dục thì Ủy
ban nhân dân cấp xã thu hồi quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành
lập trường.
5. Trường hợp
trường mầm non chuyển địa điểm hoạt động giáo dục thì phải đáp ứng các điều kiện
và thực hiện thủ tục thành lập hoặc cho phép thành lập trường mầm non, cho phép
trường mầm non hoạt động giáo dục quy định tại Điều 1 và Điều 2
Phụ lục I kèm theo Nghị định này. Trong đề án (theo Mẫu số 02 Phụ lục II
kèm theo Nghị định này), trường mầm non phải cam kết kế thừa các quyền, nghĩa vụ
và trách nhiệm của trường mầm non đề nghị chuyển địa điểm.
Điều 2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép trường
mầm non hoạt động giáo dục
1. Điều kiện
cho phép trường mầm non hoạt động giáo dục thực hiện theo quy định tại Điều 5
Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị cho phép trường mầm non hoạt động giáo dục (theo Mẫu số 03 Phụ lục II kèm
theo Nghị định này);
b) Bản sao
các văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng
thuê địa điểm trường mầm non với thời hạn tối thiểu 05 năm;
c) Đối với
trường mầm non tư thục phải có văn bản pháp lý xác nhận về số tiền đầu tư do
nhà trường đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp, phù hợp với quy mô dự kiến tại
thời điểm đăng ký hoạt động giáo dục;
d) Quy chế tổ
chức và hoạt động của nhà trường gồm các nội dung chủ yếu sau đây: Vị trí pháp
lý, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường; tổ chức và quản lý nhà trường; tổ chức
hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; nhiệm vụ và quyền của đội ngũ
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao động và trẻ em; tài chính và
tài sản của nhà trường; các vấn đề khác liên quan đến tổ chức và hoạt động của
nhà trường.
3. Trình tự
thực hiện:
a) Trường mầm
non gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông
báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường mầm non trong
trường hợp hồ sơ không hợp lệ; hoặc thông báo kế hoạch thẩm định thực tế tại
trường mầm non trong trường hợp hồ sơ hợp lệ;
c) Trong thời
hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức thẩm định thực tế các điều kiện để trường mầm non được hoạt động giáo dục
theo quy định; nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định
cho phép trường mầm non hoạt động giáo dục; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo
bằng văn bản cho trường mầm non và nêu rõ lý do.
Quyết định
cho phép trường mầm non hoạt động giáo dục (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo
Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 3. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt
động giáo dục trường mầm non
1. Các trường
hợp đình chỉ hoạt động giáo dục của trường mầm non thực hiện theo quy định tại
Điều 7 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Trình tự
thực hiện:
a) Khi phát
hiện trường mầm non vi phạm một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
này, Ủy ban nhân dân cấp ra quyết định tổ chức kiểm tra để đánh giá tình trạng
thực tế, lập biên bản kiểm tra và thông báo cho trường mầm non về hành vi vi phạm;
b) Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo cho trường mầm non về hành vi vi phạm,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ vào mức độ vi phạm, quyết định đình chỉ
hoạt động giáo dục.
Quyết định
đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường mầm non (theo Mẫu số 10 Phụ lục II
kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng;
c) Trong thời
hạn bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì trường
mầm non thông báo bằng văn bản kèm theo minh chứng cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của trường mầm
non, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra việc khắc phục và xem xét, quyết định cho
phép trường mầm non hoạt động giáo dục trở lại khi đảm bảo điều kiện hoạt động
giáo dục theo quy định và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng;
d) Trường hợp
bị đình chỉ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định số
125/2024/NĐ-CP, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định đình
chỉ, Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát điều kiện hoạt động giáo dục của trường mầm
non, nếu đáp ứng quy định tại Điều 5 Điều 7 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP thì quyết
định cho phép trường mầm non hoạt động giáo dục trở lại và công bố công khai
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 4. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền sáp nhập,
chia, tách trường mầm non
1. Trường mầm
non được sáp nhập, chia, tách khi bảo đảm các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều
51 của Luật Giáo dục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị sáp nhập, chia, tách trường mầm non (theo Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo
Nghị định này);
b) Đề án sáp
nhập, chia, tách trường mầm non (theo Mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này);
c) Ý kiến đồng
thuận của nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp đối với việc sáp nhập,
chia, tách trường mầm non tư thục.
3. Trình tự
thực hiện:
a) Tổ chức,
cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông
báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường mầm non trong
trường hợp hồ sơ không hợp lệ;
c) Trong thời
hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã
thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế (nếu cần thiết) các điều kiện sáp nhập,
chia, tách trường mầm non; nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
quyết định việc sáp nhập, chia, tách trường mầm non và cho phép hoạt động giáo
dục; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường và nêu rõ lý do.
Quyết định
sáp nhập, chia, tách trường mầm non (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 5. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền giải thể trường
mầm non
1. Trường mầm
non bị giải thể khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 51
của Luật Giáo dục.
2. Hồ sơ:
a) Trường mầm
non bị giải thể theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật
Giáo dục, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị
giải thể trường mầm non (theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
Minh chứng về
việc trường mầm non vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51
của Luật Giáo dục;
Phương án xử
lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác
có liên quan.
b) Trường mầm
non giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ sơ
gồm:
Tờ trình đề
nghị giải thể của tổ chức, cá nhân thành lập trường mầm non (theo Mẫu số 06 Phụ
lục II kèm theo Nghị định này);
Đề án giải thể
trường mầm non (theo Mẫu số 07 Phụ lục II kèm theo Nghị định này).
3. Trình tự
thực hiện:
a) Trường mầm
non bị giải thể theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật
Giáo dục:
Trong trường
hợp phát hiện hoặc có báo cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân về việc trường mầm
non có hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của
Luật Giáo dục, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên
quan trong thời hạn 25 ngày làm việc, tiến hành kiểm tra xác minh, lập hồ sơ giải
thể, thông báo cho trường mầm non và quyết định việc giải thể trường mầm non nếu
đúng trường hợp theo quy định.
b) Trường mầm
non giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Tổ chức, cá
nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản 3 Điều này qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp tới Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị giải thể, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định việc giải thể trường mầm non; nếu chưa quyết định giải
thể thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
c) Quyết định
giải thể trường mầm non (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 6. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập hoặc
cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập
1. Điều kiện
thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập thực hiện theo quy định tại Điều 10
Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ:
a) Thành lập
cơ sở giáo dục mầm non độc lập công lập, hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị kiểm tra thực
tế các điều kiện thành lập;
b) Cho phép
thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề
nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục (theo Mẫu
số 08 Phụ lục II kèm theo Nghị định này); bản sao các văn bản pháp lý chứng
minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng thuê địa điểm cơ sở giáo
dục mầm non độc lập; văn bản pháp lý xác nhận về số tiền đầu tư thành lập cơ sở
giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục bảo đảm tính hợp pháp, phù hợp với
quy mô dự kiến tại thời điểm thành lập.
3. Trình tự
thực hiện:
a) Tổ chức,
cá nhân đề nghị thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập gửi 01 bộ hồ sơ quy định
tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực
tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy
ban nhân cấp xã thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung
cho tổ chức, cá nhân;
c) Trong thời
hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã
kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết
định việc thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập khi
đủ điều kiện theo quy định; trường hợp không đủ điều kiện phải thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị và nêu rõ lý do.
Quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập (theo Mẫu số
10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
Điều 7. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt
động giáo dục cơ sở giáo dục mầm non độc lập
1. Các trường
hợp đình chỉ hoạt động cơ sở giáo dục mầm non độc lập thực hiện theo quy định tại
khoản 1 Điều 12 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã quyết định đình chỉ hoạt động đối với cơ sở giáo dục mầm
non độc lập.
3. Trình tự
thực hiện:
a) Ủy ban
nhân dân cấp xã tổ chức kiểm tra để đánh giá tình trạng thực tế của cơ sở giáo
dục mầm non độc lập, lập biên bản kiểm tra và thông báo cho cơ sở giáo dục mầm
non độc lập về hành vi vi phạm;
b) Căn cứ biên
bản kiểm tra, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đình chỉ hoạt động đối
với cơ sở giáo dục mầm non độc lập (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này) và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
c) Trong thời
hạn bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì cơ sở
giáo dục mầm non độc lập thông báo bằng văn bản kèm theo minh chứng cho Ủy ban
nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông
báo của cơ sở giáo dục mầm non độc lập, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cho
phép cơ sở giáo dục mầm non độc lập hoạt động trở lại và công bố công khai trên
các phương tiện thông tin đại chúng;
d) Trường hợp
bị đình chỉ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày ra quyết định đình chỉ, Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát điều
kiện thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập, nếu đáp ứng quy định tại Điều 10 Nghị định này thì quyết định cho phép cơ sở giáo dục mầm
non độc lập hoạt động trở lại và công bố công khai trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
Điều 8. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền sáp nhập,
chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập
1. Hồ sơ:
a) Sáp nhập,
chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập công lập, hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị
kiểm tra thực tế các điều kiện sáp nhập, chia, tách;
b) Sáp nhập,
chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề
nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục (theo
Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
Phương án bảo
đảm quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ em, giáo viên hoặc người chăm sóc trẻ em;
phương án xử lý tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan;
Ý kiến đồng
thuận của nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp đối với việc sáp nhập,
chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục.
2. Trình tự
thực hiện:
a) Tổ chức,
cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông
báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường mầm non trong
trường hợp hồ sơ không hợp lệ;
c) Trong thời
hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã
thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế (nếu cần thiết) các điều kiện sáp nhập,
chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập; nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định việc sáp nhập, chia, tách trường mầm non và cho phép
hoạt động giáo dục; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho cơ
quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường và nêu rõ lý do.
Quyết định
sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập (theo Mẫu số 10 Phụ lục II
kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
Điều 9. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền giải thể cơ sở
giáo dục mầm non độc lập
1. Cơ sở giáo
dục mầm non độc lập bị giải thể khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục.
2. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã quyết định giải thể cơ sở giáo dục mầm non độc lập.
3. Hồ sơ:
a) Cơ sở giáo
dục mầm non độc lập bị giải thể theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2
Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ sơ gồm:
Minh chứng về
việc cơ sở giáo dục mầm non độc lập vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và d
khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục;
Phương án xử
lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác
có liên quan.
b) Cơ sở giáo
dục mầm non độc lập bị giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật
Giáo dục, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề
nghị giải thể cơ sở giáo dục mầm non độc lập (theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm
theo Nghị định này);
Phương án xử
lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác
có liên quan.
4. Trình tự
thực hiện:
a) Cơ sở giáo
dục mầm non độc lập bị giải thể theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2
Điều 51 của Luật Giáo dục:
Khi phát hiện
cơ sở giáo dục mầm non độc lập có hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b, c
và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức kiểm
tra, lập biên bản và hồ sơ giải thể trong thời hạn 10 ngày làm việc.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày lập hồ sơ giải thể, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định
việc giải thể cơ sở giáo dục mầm non độc lập.
b) Cơ sở giáo
dục mầm non độc lập bị giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật
Giáo dục:
Tổ chức, cá nhân
gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản 3 Điều này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp tới Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị giải thể, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã xem xét quyết định việc giải thể cơ sở giáo dục mầm non độc lập.
c) Quyết định
giải thể cơ sở giáo dục mầm non độc lập (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị
định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 10. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền chuyển đổi
nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục sang nhà trẻ, trường mẫu giáo,
trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
1. Hồ sơ chuyển
đổi bao gồm:
a) Tờ trình đề
nghị chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục sang nhà trẻ,
trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận, trong đó
nêu rõ sự cần thiết phải chuyển đổi; tôn chỉ, mục đích hoạt động không vì lợi
nhuận; phần vốn góp, phần tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia của
nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục (nếu có);
b) Văn bản
cam kết của các nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp đối với nhà trẻ,
trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục chuyển sang nhà trẻ, trường mẫu giáo,
trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận, bảo đảm thực hiện hoạt động
không vì lợi nhuận, không rút vốn, không hưởng lợi tức; phần lợi nhuận tích lũy
hằng năm thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia để tiếp tục đầu tư phát
triển nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục;
c) Dự thảo
quy chế tổ chức và hoạt động; dự thảo quy chế tài chính nội bộ của nhà trẻ, trường
mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận;
d) Bản sao được
cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu báo cáo kết quả kiểm toán; thỏa thuận giải quyết phần vốn
góp cho nhà đầu tư không đồng ý chuyển đổi sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường
mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận (nếu có); các giấy tờ, tài liệu về
đất đai, tài sản, tài chính, tổ chức và nhân sự của nhà trẻ, trường mẫu giáo,
trường mầm non tư thục chuyển đổi sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non
tư thục hoạt động không vì lợi nhuận;
đ) Báo cáo
đánh giá tác động của việc chuyển đổi về nhân sự, tài chính, tài sản và phương
án xử lý;
e) Quyết định
thành lập nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục, quyết định công nhận
hội đồng trường đương nhiệm, quyết định công nhận hiệu trưởng đương nhiệm của
nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục và các tài liệu liên quan khác
(nếu có).
2. Quy trình
xử lý hồ sơ chuyển đổi như sau:
a) Nhà trẻ,
trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản
1 Điều này trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến kèm theo bản mềm đến
Ủy ban nhân dân cấp xã đối với nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục
do nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động; Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh đối với nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư
nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động;
b) Trong thời
hạn 20 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều
này, Ủy ban nhân dân cấp xã đối với nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư
thục do nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động; Sở Giáo dục
và Đào tạo đối với nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu
tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động tổ chức thẩm định hồ sơ,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
theo thẩm quyền quyết định chuyển đổi.
Quyết định
chuyển đổi được công bố công khai trên cổng thông tin điện tử hoặc trang thông
tin điện tử của cơ quan quyết định chuyển đổi.
c) Trường hợp
hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày
nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản thông
báo cho nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục và nêu rõ lý do.
Điều 11. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập
hoặc cho phép thành lập trường tiểu học
1. Điều kiện
thành lập trường tiểu học công lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học tư
thục thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học (theo Mẫu số 01 Phụ lục
II kèm theo Nghị định này);
b) Đề án
thành lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học (theo Mẫu số 02 Phụ lục II
kèm theo Nghị định này).
3. Trình tự
thực hiện:
a) Tổ chức,
cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy
ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ
sung cho cơ quan, tổ chức, cá nhân;
c) Trong thời
hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức thẩm định các điều kiện thành lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học;
nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc thành lập
hoặc cho phép thành lập trường tiểu học; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng
văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập
trường tiểu học và nêu rõ lý do.
Quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học (theo Mẫu số 10 Phụ lục II
kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
4. Sau thời hạn
02 năm, kể từ ngày quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học
có hiệu lực, nếu trường tiểu học không được cho phép hoạt động giáo dục thì Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thu hồi quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập
trường.
5. Trường hợp
trường tiểu học chuyển địa điểm hoạt động giáo dục thì phải đáp ứng các điều kiện
và thực hiện thủ tục thành lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học, cho
phép trường tiểu học hoạt động giáo dục quy định tại Nghị định này. Trong đề án
(theo Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị định này), trường tiểu học phải cam kết
kế thừa các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của trường tiểu học đề nghị chuyển địa
điểm.
Điều 12. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép
trường tiểu học hoạt động giáo dục
1. Điều kiện thành
lập trường tiểu học công lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học tư thục thực
hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục (theo Mẫu số 03 Phụ lục II kèm
theo Nghị định này);
b) Bản sao
các văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng
thuê địa điểm trường tiểu học với thời hạn tối thiểu 05 năm;
c) Đối với
trường tiểu học tư thục phải có văn bản pháp lý xác nhận về số tiền đầu tư do
nhà trường đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp, phù hợp với quy mô dự kiến tại
thời điểm đăng ký hoạt động giáo dục;
d) Quy chế tổ
chức và hoạt động của nhà trường, gồm các nội dung chủ yếu sau đây: Vị trí pháp
lý, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường; tổ chức và quản lý nhà trường; tổ chức
hoạt động giáo dục trong nhà trường; nhiệm vụ và quyền của đội ngũ cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên, người lao động và học sinh; tài chính và tài sản của
nhà trường; các vấn đề khác liên quan đến tổ chức và hoạt động của nhà trường.
3. Trình tự
thực hiện:
a) Trường tiểu
học gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông
báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường tiểu học
trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ;
c) Trong thời
hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức thẩm định thực tế các điều kiện để trường tiểu học được hoạt động giáo dục;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cho phép trường tiểu học hoạt động
giáo dục; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho trường tiểu học
và nêu rõ lý do.
Quyết định cho
phép trường tiểu học hoạt động giáo dục (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị
định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 13. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt
động giáo dục trường tiểu học
1. Trường tiểu
học bị đình chỉ hoạt động giáo dục thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 19
Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Trình tự
thực hiện:
a) Khi phát
hiện trường tiểu học vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số
125/2024/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tổ chức kiểm tra để đánh giá
tình trạng thực tế của trường tiểu học, lập biên bản kiểm tra và thông báo cho
trường tiểu học về hành vi vi phạm;
b) Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo cho trường tiểu học về hành vi vi phạm,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ vào mức độ vi phạm, quyết định đình chỉ
hoạt động giáo dục.
Quyết định
đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường tiểu học (theo Mẫu số 10 Phụ lục II
kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng;
c) Trong thời
hạn bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì trường
tiểu học thông báo bằng văn bản kèm theo minh chứng cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của trường tiểu
học, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cho phép trường tiểu học hoạt động
giáo dục trở lại và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
d) Trường hợp
bị đình chỉ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 19 Nghị định số
125/2024/NĐ-CP, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định đình
chỉ, Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát điều kiện hoạt động giáo dục của trường tiểu
học, nếu đáp ứng quy định tại Điều 17 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP thì quyết định
cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại và công bố công khai trên
các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 14 Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền sáp nhập,
chia, tách trường tiểu học
1. Trường tiểu
học được sáp nhập, chia, tách khi bảo đảm các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều
51 của Luật Giáo dục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị sáp nhập, chia, tách trường tiểu học (theo Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo
Nghị định này);
b) Đề án sáp
nhập, chia, tách, trường tiểu học (theo Mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này);
c) Ý kiến đồng
thuận của nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp đối với việc sáp nhập,
chia, tách trường tiểu học tư thục.
3. Trình tự
thực hiện:
a) Tổ chức,
cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông
báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ;
c) Trong thời
hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức thẩm định các điều kiện sáp nhập, chia, tách trường tiểu học; nếu đủ điều kiện
thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc sáp nhập, chia, tách trường
tiểu học và cho phép hoạt động giáo dục; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng
văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
Quyết định
sáp nhập, chia, tách trường tiểu học (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 15. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền giải thể
trường tiểu học
1. Trường tiểu
học bị giải thể khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 51
của Luật Giáo dục.
2. Hồ sơ:
a) Trường tiểu
học bị giải thể theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật
Giáo dục, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề
nghị giải thể (theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
Minh chứng về
việc trường tiểu học vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51
của Luật Giáo dục;
Phương án xử
lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác
có liên quan.
b) Trường tiểu
học giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ sơ
gồm:
Tờ trình đề
nghị giải thể của cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập trường tiểu học (theo Mẫu
số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
Đề án giải thể
trường tiểu học (theo Mẫu số 07 Phụ lục II kèm theo Nghị định này).
3. Trình tự
thực hiện:
a) Trường tiểu
học bị giải thể theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật
Giáo dục:
Trường hợp
phát hiện trường tiểu học vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều
51 của Luật Giáo dục, Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành kiểm tra xác minh, lập hồ
sơ đề nghị giải thể trong đó nêu rõ lý do giải thể, thông báo cho trường tiểu học
và quyết định việc giải thể trường tiểu học.
b) Trường tiểu
học giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Cơ quan, tổ
chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản 3 Điều này qua cổng dịch
vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp tới Ủy ban nhân dân cấp xã;
Trong thời hạn
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị giải thể trường tiểu học,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc giải thể trường tiểu học; nếu
chưa quyết định giải thể thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân và nêu rõ lý do.
c) Quyết định
giải thể trường tiểu học (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 16. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép cơ
sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
1. Điều kiện
để cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị cho phép thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học (theo Mẫu
số 09 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
b) Văn bản nhận
bảo trợ của một trường tiểu học cùng địa bàn trong xã.
3. Trình tự
thực hiện:
a) Tổ chức,
cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp tới Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy
ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân;
c) Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
xem xét, quyết định việc cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình
giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
Quyết định
cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu
học (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 17. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ,
thu hồi quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục
phổ thông cấp tiểu học
1. Việc đình
chỉ cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
được thực hiện như đối với trường tiểu học theo quy định tại Điều 19 Nghị định
số 125/2024/NĐ-CP.
2. Việc thu hồi
quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ
thông cấp tiểu học được thực hiện như sau:
a) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã thu hồi quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện
chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học;
b) Cơ sở giáo
dục khác bị thu hồi quyết định cho phép thực hiện chương trình giáo dục phổ
thông cấp tiểu học khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Cơ sở giáo dục
bị giải thể theo quy định của pháp luật;
Vi phạm
nghiêm trọng các quy định về tổ chức, hoạt động của cơ sở giáo dục;
Hết thời hạn
đình chỉ mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
Mục tiêu và nội
dung hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục không còn phù hợp với yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương;
Theo yêu cầu
của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập cơ sở giáo dục;
Các trường hợp
khác theo quy định của pháp luật.
c) Việc thu hồi
quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ
thông cấp tiểu học phải xác định rõ lý do thu hồi, các biện pháp bảo đảm quyền,
lợi ích hợp pháp của học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên và được
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 18. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập
hoặc cho phép thành lập trường trung học
1. Điều kiện
thành lập trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học tư thục (sau
đây gọi chung là trường trung học) thực hiện theo quy định tại Điều 25 Nghị định
số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường (theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm
theo Nghị định này);
b) Đề án
thành lập hoặc cho phép thành lập trường (theo Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo
Nghị định này).
3. Trình tự
thực hiện thành lập trường trung học cơ sở:
a) Tổ chức,
cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy
ban nhân cấp xã thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung
cho cơ quan, tổ chức, cá nhân;
c) Trong thời
hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức thẩm định các điều kiện thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung học;
nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc thành lập
hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở; nếu chưa đủ điều kiện thì thông
báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép
thành lập trường và nêu rõ lý do.
Quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở (theo Mẫu số 10 Phụ lục
II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
4. Trình tự
thực hiện thành lập trường trung học phổ thông:
a) Tổ chức,
cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ
sung cho cơ quan, tổ chức, cá nhân;
c) Trong thời
hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thẩm
định các điều kiện thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung học; Sở Giáo
dục và Đào tạo lập báo cáo thẩm định gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
d) Trên cơ sở
báo cáo thẩm định của Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung học nếu đủ điều
kiện; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường và nêu rõ lý do.
Quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông (theo Mẫu số 10 Phụ
lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
5. Sau thời hạn
02 năm, kể từ ngày quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung học
có hiệu lực, nếu trường trung học không được cho phép hoạt động giáo dục thì Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi quyết
định thành lập hoặc cho phép thành lập trường.
6. Trường hợp
trường trung học chuyển địa điểm hoạt động giáo dục thì phải đáp ứng các điều kiện
và thực hiện thủ tục thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung học, cho
phép trường trung học hoạt động giáo dục quy định tại Nghị định này. Trong đề
án (theo Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị định này), trường trung học phải
cam kết kế thừa các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của trường trung học đề nghị
chuyển địa điểm.
Điều 19. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép
trường trung học hoạt động giáo dục
1. Điều kiện
cho phép trường trung học hoạt động giáo dục thực hiện theo quy định tại Điều
27 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị cho phép hoạt động giáo dục (theo Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này);
b) Bản sao
các văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng
thuê địa điểm trường với thời hạn tối thiểu 05 năm;
c) Đối với
trường trung học tư thục phải có văn bản pháp lý xác nhận về số tiền do nhà trường
đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp và phù hợp với quy mô dự kiến tại thời điểm
đăng ký hoạt động giáo dục;
d) Quy chế tổ
chức và hoạt động của nhà trường, gồm các nội dung chủ yếu sau đây: Vị trí pháp
lý, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường; tổ chức và quản lý nhà trường; tổ chức
hoạt động giáo dục trong nhà trường; nhiệm vụ và quyền của đội ngũ cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên, người lao động và học sinh; tài chính và tài sản của
nhà trường; các vấn đề khác liên quan đến tổ chức và hoạt động của nhà trường.
3. Trình tự
thực hiện:
a) Trường
trung học gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường
trung học cơ sở hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo đối với trường trung học phổ thông;
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở
Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ
sung cho trường trung học trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ;
c) Trong thời
hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã
hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định thực tế các điều kiện để trường
trung học được hoạt động giáo dục; nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường trung học hoạt
động giáo dục; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho trường
trung học và nêu rõ lý do.
Quyết định
cho phép trường trung học hoạt động giáo dục (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm
theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
Điều 20. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt
động giáo dục trường trung học
1. Các trường
hợp đình chỉ hoạt động giáo dục Trường trung học thực hiện theo quy định tại
khoản 1 Điều 29 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Trình tự
thực hiện:
a) Khi phát
hiện trường trung học vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định số
125/2024/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm
tra để đánh giá tình trạng thực tế của trường trung học, lập biên bản kiểm tra
và thông báo cho nhà trường về hành vi vi phạm;
b) Trong thời
hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo cho nhà trường về hành vi vi phạm, Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ mức độ vi phạm, quyết định
đình chỉ hoạt động giáo dục của trường và báo cáo người có thẩm quyền quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập trường.
Quyết định
đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường trung học (theo Mẫu số 10 Phụ lục II
kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng;
c) Trong thời
hạn bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì trường
trung học thông báo bằng văn bản kèm theo minh chứng cho Ủy ban nhân dân cấp xã
hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được thông báo của trường trung học, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường trung học hoạt động giáo
dục trở lại và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
d) Trường hợp
bị đình chỉ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 29 Nghị định số
125/2024/NĐ-CP, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định đình
chỉ, Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo rà soát điều kiện hoạt
động giáo dục của trường trung học, nếu đáp ứng quy định tại Điều 27 Nghị định
số 125/2024/NĐ-CP thì quyết định cho phép trường trung học hoạt động giáo dục
trở lại và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 21. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền sáp nhập,
chia, tách trường trung học
1. Trường
trung học được sáp nhập, chia, tách khi bảo đảm các yêu cầu quy định tại khoản
1 Điều 51 của Luật Giáo dục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị sáp nhập, chia, tách trường trung học (theo Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo
Nghị định này);
b) Đề án sáp
nhập, chia, tách trường trung học (theo Mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này);
c) Ý kiến đồng
thuận của nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp đối với việc sáp nhập,
chia, tách trường trung học tư thục.
3. Trình tự
thực hiện sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở:
a) Tổ chức,
cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy
ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ
sung cho cơ quan, tổ chức, cá nhân;
c) Trong thời
hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức thẩm định các điều kiện sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở; nếu đủ
điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc thành lập hoặc
cho phép thành lập trường trung học cơ sở và cho phép hoạt động giáo dục; nếu
chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường và nêu rõ lý do.
Quyết định
sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo
Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
4. Trình tự
thực hiện thành lập trường trung học phổ thông:
a) Tổ chức,
cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ
sung cho cơ quan, tổ chức, cá nhân;
c) Trong thời
hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thẩm
định các điều kiện sáp nhập, chia, tách trường trung học phổ thông; Sở Giáo dục
và Đào tạo lập báo cáo thẩm định gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Trên cơ sở
báo cáo thẩm định của Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định việc sáp nhập, chia, tách trường trung học phổ thông nếu đủ điều kiện;
nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân
đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường và nêu rõ lý do.
Quyết định
sáp nhập, chia, tách trường trung học phổ thông (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm
theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng;
đ) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
sáp nhập, chia, tách trường trung học phổ thông, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
quyết định cho phép trường trung học phổ thông hoạt động giáo dục.
Điều 22. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền giải thể
trường trung học
1. Trường
trung học bị giải thể khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2
Điều 51 của Luật Giáo dục.
2. Hồ sơ:
a) Trường
trung học bị giải thể theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của
Luật Giáo dục, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề
nghị giải thể (theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
Minh chứng về
việc trường trung học vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều
51 của Luật Giáo dục;
Phương án xử
lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác
có liên quan;
b) Trường
trung học giải thể theo quy định tại các điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục,
hồ sơ gồm:
Tờ trình đề
nghị giải thể của cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập trường (theo Mẫu số 06 Phụ
lục II kèm theo Nghị định này);
Đề án giải thể
trường trung học (theo Mẫu số 07 Phụ lục II kèm theo Nghị định này).
3. Trình tự
thực hiện:
a) Trường
trung học bị giải thể theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của
Luật Giáo dục:
Trường hợp
phát hiện hành vi vi phạm, Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
tiến hành kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm của nhà trường về vi phạm quy định
tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, lập hồ sơ đề nghị
giải thể trong đó nêu rõ lý do giải thể, thông báo cho nhà trường và báo cáo
người có thẩm quyền quyết định;
Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản kiểm tra và xác định hành vi vi phạm,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
việc giải thể trường trung học theo thẩm quyền.
b) Trường
trung học giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Cơ quan, tổ
chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản 3 Điều này qua cổng dịch
vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo thẩm quyền;
Trong thời hạn
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị giải thể trường trung học,
Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo thẩm quyền quyết định
việc giải thể trường trung học; nếu chưa quyết định giải thể thì thông báo bằng
văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể và nêu rõ lý do.
c) Quyết định
giải thể trường trung học (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 23. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền chuyển đổi
cơ sở giáo dục phổ thông tư thục sang cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động
không vì lợi nhuận
1. Hồ sơ chuyển
đổi bao gồm:
a) Tờ trình đề
nghị chuyển đổi cơ sở giáo dục phổ thông tư thục sang cơ sở giáo dục phổ thông
tư thục hoạt động không vì lợi nhuận, trong đó nêu rõ sự cần thiết phải chuyển đổi;
tôn chỉ, mục đích hoạt động không vì lợi nhuận; phần vốn góp, phần tài sản thuộc
sở hữu chung hợp nhất không phân chia của nhà trường (nếu có);
b) Văn bản
cam kết của các nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp đối với cơ sở
giáo dục phổ thông tư thục chuyển sang cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động
không vì lợi nhuận, bảo đảm thực hiện hoạt động không vì lợi nhuận, không rút vốn,
không hưởng lợi tức; phần lợi nhuận tích lũy hằng năm thuộc sở hữu chung hợp nhất
không phân chia để tiếp tục đầu tư phát triển cơ sở giáo dục phổ thông tư thục;
c) Dự thảo
quy chế tổ chức và hoạt động; dự thảo quy chế tài chính nội bộ của cơ sở giáo dục
phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận;
d) Bản sao được
cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu báo cáo kết quả kiểm toán; thỏa thuận giải quyết phần vốn
góp cho nhà đầu tư không đồng ý chuyển đổi sang cơ sở giáo dục phổ thông tư thục
hoạt động không vì lợi nhuận (nếu có); các giấy tờ, tài liệu về đất đai, tài sản,
tài chính, tổ chức và nhân sự của cơ sở giáo dục phổ thông tư thục chuyển đổi
sang cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận;
đ) Báo cáo
đánh giá tác động của việc chuyển đổi về nhân sự, tài chính, tài sản và phương
án xử lý;
e) Quyết định
thành lập cơ sở giáo dục phổ thông tư thục, quyết định công nhận hội đồng trường
đương nhiệm, quyết định công nhận hiệu trưởng đương nhiệm của cơ sở giáo dục phổ
thông tư thục và các tài liệu liên quan khác (nếu có).
2. Quy trình
chuyển đổi:
a) Cơ sở giáo
dục phổ thông tư thục gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này trực
tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến kèm theo bản mềm đến Ủy ban nhân dân
cấp xã đối với trường tiểu học tư thục, trường trung học cơ sở tư thục và trường
phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở do
nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động; Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đối với trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có
nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông do nhà đầu tư trong nước
đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động và cơ sở giáo dục phổ thông tư thục do
nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động;
b) Trong thời
hạn 20 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều
này, Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường tiểu học tư thục, trường trung học
cơ sở tư thục và trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất
là trung học cơ sở do nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động;
Sở Giáo dục và Đào tạo đối với trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ
thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông do
nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động và cơ sở giáo dục phổ
thông tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động tổ
chức thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh theo thẩm quyền quyết định chuyển đổi.
Quyết định
chuyển đổi được công bố công khai trên cổng thông tin điện tử hoặc trang thông
tin điện tử của cơ quan quyết định chuyển đổi.
c) Trường hợp
hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày
nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản thông
báo cho cơ sở giáo dục phổ thông tư thục và nêu rõ lý do.
Điều 24. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập
trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên
1. Điều kiện
thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên thực hiện theo quy định tại Điều
32 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm (theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm
theo Nghị định này);
b) Đề án
thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm (theo Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo
Nghị định này);
c) Bản sao
văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng
thuê địa điểm của trung tâm;
d) Đối với
trung tâm tư thục phải có văn bản pháp lý xác nhận về số tiền đầu tư thành lập
trung tâm, bảo đảm tính hợp pháp, phù hợp với quy mô dự kiến tại thời điểm đề
nghị cho phép thành lập trung tâm;
đ) Dự thảo
Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm, gồm các nội dung chủ yếu sau đây: Vị
trí pháp lý, nhiệm vụ, quyền hạn của trung tâm; tổ chức, bộ máy của trung tâm;
tổ chức hoạt động giáo dục trong trung tâm; nhiệm vụ và quyền của đội ngũ cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao động và người học; tài chính và tài sản
của trung tâm; các vấn đề khác liên quan đến tổ chức và hoạt động của trung
tâm.
3. Trình tự
thực hiện:
a) Thành lập
trung tâm công lập:
Sở Giáo dục
và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng hồ sơ theo quy định tại khoản
2 Điều này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định việc thành lập trung tâm.
b) Cho phép
thành lập trung tâm tư thục:
Tổ chức, cá
nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở Giáo
dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cho phép thành lập trung tâm. Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và
Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ
và thẩm định thực tế các điều kiện cho phép thành lập trung tâm trong thời hạn
15 ngày; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại
Điều 32 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP;
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép thành lập trung tâm; nếu chưa đủ điều
kiện thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập
trung tâm và nêu rõ lý do;
c) Trường hợp
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, Sở Giáo dục
và Đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thành lập
trung tâm công lập hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép
thành lập trung tâm tư thục;
d) Quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo
Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 25. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt
động trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục
thường xuyên
1. Các trường
hợp đình chỉ hoạt động trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị
định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Trình tự
thực hiện:
a) Khi phát
hiện trung tâm vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ
trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra để đánh giá tình trạng thực tế
của trung tâm, lập biên bản kiểm tra và thông báo cho trung tâm về hành vi vi
phạm;
b) Trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày thông báo cho trung tâm về hành vi vi phạm, Sở Giáo dục
và Đào tạo căn cứ mức độ vi phạm, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định đình chỉ hoạt động đối với trung tâm công lập hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo quyết định đình chỉ hoạt động đối với trung tâm tư thục.
Trường hợp
đình chỉ hoạt động trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, Sở
Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đình chỉ
hoạt động trung tâm công lập hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định
đình chỉ hoạt động trung tâm tư thục.
Quyết định
đình chỉ hoạt động của trung tâm (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
c) Trong thời
hạn bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì trung
tâm thông báo bằng văn bản kèm theo minh chứng cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được thông báo của trung tâm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trung tâm hoạt động trở lại
và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 26. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền sáp nhập,
chia, tách trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp -
giáo dục thường xuyên
1. Yêu cầu
sáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Nghị
định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị sáp nhập, chia, tách trung tâm (theo Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này);
b) Đề án sáp
nhập, chia, tách trung tâm (theo Mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
c) Ý kiến đồng
thuận của nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp đối với việc sáp nhập,
chia, tách trung tâm tư thục.
3. Trình tự
thực hiện:
a) Sáp nhập,
chia, tách trung tâm công lập:
Sở Giáo dục
và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng hồ sơ đề nghị sáp nhập,
chia, tách trung tâm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quyết định
việc sáp nhập, chia, tách trung tâm.
b) Sáp nhập,
chia, tách trung tâm tư thục:
Tổ chức, cá
nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở Giáo
dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa cho tổ chức,
cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trung tâm. Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục
và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thẩm định hồ
sơ và thẩm định thực tế các điều kiện sáp nhập, chia, tách trung tâm tư thục, lập
báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều
này trong thời hạn 15 ngày;
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm; nếu chưa đủ
điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập,
chia, tách trung tâm và nêu rõ lý do;
c) Trường hợp
sáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, Sở
Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp nhập,
chia, tách trung tâm công lập hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định
sáp nhập, chia, tách trung tâm tư thục;
d) Quyết định
sáp nhập, chia, tách trung tâm (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 27. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền giải thể
trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên
1. Các trường
hợp giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp -
giáo dục thường xuyên thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định số
125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ:
a) Trung tâm
bị giải thể theo quy định tại điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này, hồ sơ gồm:
Minh chứng về
việc trung tâm vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này;
Phương án xử lý
về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có
liên quan;
b) Trung tâm
bị giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề
nghị giải thể trung tâm (theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
Đề án giải thể
trung tâm (theo Mẫu số 07 Phụ lục II kèm theo Nghị định này).
3. Trình tự
thực hiện:
a) Trung tâm
bị giải thể theo quy định tại điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này:
Khi phát hiện
trung tâm vi phạm các trường hợp quy định tại điểm a, b, c và d khoản 1 Điều
này, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra, đánh giá tình trạng thực tế của
trung tâm, lập biên bản kiểm tra và thông báo cho trung tâm biết;
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức kiểm tra, Sở Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ
quy định tại điểm a khoản 2 Điều này tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để
xem xét, quyết định giải thể trung tâm công lập; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
xem xét, quyết định giải thể trung tâm tư thục;
b) Trung tâm
bị giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này:
Đối với trung
tâm công lập: Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng hồ
sơ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc giải thể trung tâm.
Đối với trung
tâm tư thục: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản 2 Điều
này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo
dục và Đào tạo.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở Giáo
dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa cho tổ chức,
cá nhân đề nghị giải thể trung tâm. Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị giải
thể trung tâm và lập báo cáo thẩm định trong thời hạn 15 ngày.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo xem xét, quyết định giải thể trung tâm; nếu chưa quyết định giải thể thì
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể và nêu rõ lý do;
c) Trường hợp
giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, Sở Giáo dục và
Đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giải thể trung tâm
công lập hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định giải thể trung tâm tư
thục;
d) Quyết định
giải thể trung tâm (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công
bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 28. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập
trung tâm học tập cộng đồng
1. Điều kiện
thành lập trung tâm học tập cộng đồng công lập hoặc cho phép thành lập trung
tâm học tập cộng đồng tư thục thực hiện theo quy định tại Điều 37 Nghị định số
125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm học tập cộng đồng (theo Mẫu số
01 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
b) Bản sao
văn bản pháp lý chứng minh về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc hợp đồng
thuê địa điểm trung tâm;
c) Đối với
trung tâm tư thục phải có văn bản pháp lý xác nhận về số tiền đầu tư thành lập
trung tâm, bảo đảm tính hợp pháp, phù hợp với quy mô dự kiến tại thời điểm đề
nghị thành lập trung tâm.
3. Trình tự
thực hiện:
a) Tổ chức,
cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy
ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ
sung cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập
trung tâm;
c) Trong thời
hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế (nếu cần thiết) các điều kiện thành lập
trung tâm; nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định
thành lập trung tâm học tập cộng đồng công lập hoặc cho phép thành lập trung
tâm học tập cộng đồng tư thục; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản
cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm và nêu rõ lý do.
Quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm học tập cộng đồng (theo Mẫu số 10
Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
Điều 29. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt
động trung tâm học tập cộng đồng
1. Các trường
hợp đình chỉ hoạt động trung tâm học tập cộng đồng thực hiện theo quy định tại
khoản 1 Điều 39 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Trình tự
thực hiện:
a) Khi phát
hiện trung tâm học tập cộng đồng vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 39 Nghị định
số 125/2024/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức kiểm tra để đánh giá tình trạng
thực tế của trung tâm, lập biên bản kiểm tra và thông báo cho trung tâm về hành
vi vi phạm;
b) Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo cho trung tâm về hành vi vi phạm, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ mức độ vi phạm, quyết định đình chỉ hoạt động
của trung tâm học tập cộng đồng.
Quyết định
đình chỉ hoạt động trung tâm học tập cộng đồng (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm
theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng;
c) Trong thời
hạn bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì trung
tâm thông báo bằng văn bản kèm theo minh chứng cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của trung tâm,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cho phép trung tâm học tập cộng đồng
hoạt động trở lại và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
Điều 30. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền sáp nhập,
chia, tách trung tâm học tập cộng đồng
1. Yêu cầu
sáp nhập, chia, tách trung tâm học tập cộng đồng thực hiện theo quy định tại
khoản 1 Điều 40 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị sáp nhập, chia, tách trung tâm (theo Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này);
b) Đề án sáp
nhập, chia, tách trung tâm (theo Mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
c) Ý kiến đồng
thuận của nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp đối với việc sáp nhập,
chia, tách trung tâm tư thục.
3. Trình tự
thực hiện:
a) Tổ chức,
cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy
ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ
sung cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách;
c) Trong thời
hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế (nếu cần thiết) các điều kiện sáp nhập,
chia, tách trung tâm; nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết
định sáp nhập, chia, tách trung tâm học tập cộng đồng; nếu chưa đủ điều kiện
thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập,
chia, tách và nêu rõ lý do.
Quyết định
sáp nhập, chia, tách trung tâm học tập cộng đồng (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm
theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
Điều 31. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền giải thể
trung tâm học tập cộng đồng
1. Các trường
hợp giải thể trung tâm học tập cộng đồng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều
41 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ:
a) Trung tâm
giải thể theo quy định tại điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề
nghị giải thể (theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
Minh chứng về
việc trung tâm vi phạm quy định tại điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này;
Phương án xử
lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác
có liên quan;
b) Trung tâm
giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề
nghị giải thể của tổ chức, cá nhân (theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này);
Đề án giải thể
trung tâm (theo Mẫu số 07 Phụ lục II kèm theo Nghị định này).
3. Trình tự
thực hiện:
a) Trung tâm
bị giải thể theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này:
Khi phát hiện
trung tâm vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 41 Nghị định số
125/2024/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức kiểm tra để đánh giá tình hình
hoạt động của trung tâm, lập biên bản kiểm tra và thông báo cho trung tâm biết;
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày kiểm tra, Ủy ban nhân dân cấp xã để xem xét, quyết
định giải thể trung tâm;
b) Trung tâm
bị giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 41 Nghị định số
125/2024/NĐ-CP:
Tổ chức, cá
nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo bằng
văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân;
Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức thẩm định hồ sơ và xem xét, quyết định việc giải thể trung tâm học tập cộng
đồng nếu đủ điều kiện; nếu chưa quyết định giải thể thì thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể và nêu rõ lý do.
Quyết định giải
thể trung tâm học tập cộng đồng (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 32. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập
hoặc cho phép thành lập trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên
1. Trung tâm
khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên
a) Trung tâm
khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên là cơ sở giáo dục thường xuyên thực
hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên theo quy định tại Điều 42 của Luật Giáo dục;
b) Trung tâm
khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên gồm: Trung tâm ngoại ngữ, tin học;
trung tâm ngôn ngữ và văn hóa; trung tâm giáo dục kỹ năng sống; trung tâm bồi
dưỡng kiến thức, văn hóa, nghệ thuật và các trung tâm khác thực hiện chương
trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực làm việc, cập nhật, bổ sung kiến thức,
kỹ năng cần thiết trong cuộc sống đáp ứng nhu cầu người học.
2. Điều kiện
thành lập trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên công lập hoặc
cho phép thành lập trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên tư
thục
a) Có địa điểm,
cơ sở vật chất, phòng học, phòng chức năng, thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu của
các chương trình giáo dục thường xuyên thực hiện tại trung tâm;
b) Có chương
trình giáo dục, tài liệu giảng dạy và học tập đáp ứng yêu cầu của các chương
trình giáo dục thường xuyên thực hiện tại trung tâm theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
c) Có đội ngũ
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và người lao động đủ về số lượng và đạt
tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu của từng chương trình giáo dục thường xuyên thực hiện
tại trung tâm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Có dự thảo
quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm.
3. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm (theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm
theo Nghị định này);
b) Đề án
thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm (theo Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo
Nghị định này);
c) Bản sao
các văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng
thuê địa điểm trung tâm;
d) Dự thảo
quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm, gồm các nội dung chủ yếu sau đây: Vị
trí pháp lý, nhiệm vụ, quyền hạn của trung tâm; tổ chức, bộ máy của trung tâm;
tổ chức hoạt động giáo dục trong trung tâm; nhiệm vụ và quyền của đội ngũ cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao động và người học; tài chính và tài sản
của trung tâm; các vấn đề khác liên quan đến tổ chức và hoạt động của trung
tâm.
4. Trình tự
thực hiện:
a) Nhà trường,
tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này qua cổng dịch vụ
công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở
Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa cho nhà
trường, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm;
c) Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm
định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện thành lập trung tâm; lập báo cáo
thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại khoản 2 Điều này;
d) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập
trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên; nếu chưa đủ điều kiện
thì thông báo bằng văn bản cho nhà trường, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập
trung tâm và nêu rõ lý do.
Quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục
thường xuyên (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố
công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 33. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt
động trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên
1. Trung tâm
bị đình chỉ hoạt động khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có hành vi
gian lận để được thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm;
b) Trong quá
trình hoạt động, không duy trì được một trong các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 32 Phụ lục I kèm theo Nghị định này;
c) Không triển
khai hoạt động giáo dục trong thời hạn 01 năm kể từ ngày có quyết định thành lập
hoặc cho phép thành lập;
d) Vi phạm
quy định của pháp luật về giáo dục bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải
đình chỉ;
đ) Trường hợp
khác theo quy định của pháp luật.
2. Trình tự
thực hiện:
a) Khi phát
hiện trung tâm vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ
chức kiểm tra để đánh giá tình trạng thực tế của trung tâm, lập biên bản kiểm tra
và thông báo cho trung tâm về hành vi vi phạm;
b) Trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày thông báo cho trung tâm về hành vi vi phạm, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo quyết định đình chỉ hoạt động của trung tâm.
Quyết định
đình chỉ hoạt động trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên
(theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên
các phương tiện thông tin đại chúng;
c) Trong thời
hạn bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì trung
tâm thông báo bằng văn bản kèm theo minh chứng cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của trung
tâm, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trung tâm hoạt động trở
lại và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 34. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền sáp nhập,
chia, tách trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên
1. Trung tâm
được sáp nhập, chia, tách khi bảo đảm các yêu cầu sau đây:
a) Bảo đảm
quyền, lợi ích của nhà giáo và người học;
b) Góp phần
nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
c) Trung tâm
mới được hình thành sau quá trình sáp nhập, chia, tách phải đáp ứng các điều kiện
quy định tại khoản 2 Điều 32 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị sáp nhập, chia, tách trung tâm (theo Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này);
b) Đề án sáp
nhập, chia, tách trung tâm (theo Mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
c) Ý kiến đồng
thuận của nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp đối với việc sáp nhập,
chia, tách trung tâm tư thục.
3. Trình tự
thực hiện:
a) Nhà trường,
tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này qua cổng dịch vụ
công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở
Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa cho nhà
trường, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trung tâm. Nếu hồ sơ hợp
lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức
thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện sáp nhập, chia, tách trung
tâm, lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại khoản
1 Điều này trong thời hạn 10 ngày;
c) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm; nếu
chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho nhà trường, tổ chức, cá nhân đề
nghị sáp nhập, chia, tách và nêu rõ lý do.
Quyết định
sáp nhập, chia, tách trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên
(theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên
các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 35. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền giải thể
trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên
1. Trung tâm
bị giải thể khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Vi phạm
nghiêm trọng quy định về quản lý, tổ chức và hoạt động của trung tâm;
b) Hết thời hạn
đình chỉ hoạt động giáo dục mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc
đình chỉ;
c) Mục tiêu
và nội dung hoạt động trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trung
tâm không còn phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
d) Không bảo
đảm chất lượng giáo dục;
đ) Theo đề
nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trung tâm.
2. Hồ sơ:
a) Trung tâm
giải thể theo quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này, hồ sơ gồm:
Minh chứng về
việc trung tâm vi phạm quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này;
Phương án xử
lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác
có liên quan.
b) Trung tâm
giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề
nghị giải thể của nhà trường, tổ chức, cá nhân (theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm
theo Nghị định này);
Đề án giải thể
trung tâm (theo Mẫu số 07 Phụ lục II kèm theo Nghị định này).
3. Trình tự
thực hiện:
a) Trung tâm
bị giải thể theo quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này:
Khi phát hiện
trung tâm vi phạm quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này, Sở Giáo dục và
Đào tạo tổ chức kiểm tra đánh giá tình trạng thực tế của trung tâm, lập biên bản
kiểm tra và thông báo cho trung tâm về hành vi vi phạm;
Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm tra, căn cứ kết quả kiểm tra, Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo quyết định giải thể trung tâm.
b) Trung tâm
bị giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này:
Nhà trường, tổ
chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản 3 Điều này qua cổng dịch
vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở Giáo
dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa cho nhà trường,
tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể trung tâm. Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và
Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ
đề nghị giải thể trung tâm và lập báo cáo thẩm định trong thời hạn 10 ngày;
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo xem xét, quyết định giải thể trung tâm; nếu chưa quyết định giải thể thì
thông báo bằng văn bản cho nhà trường, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể và nêu
rõ lý do.
c) Quyết định
giải thể trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên (theo Mẫu số
10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
Điều 36. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập
hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập
1. Điều kiện
thành lập trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập thực hiện theo quy định
tại Điều 48 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa
nhập (theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
b) Đề án
thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập
(theo Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
c) Bản sao
các văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng
thuê địa điểm trung tâm;
d) Đối với
trung tâm tư thục phải có văn bản pháp lý xác nhận về số tiền đầu tư thành lập
trung tâm, bảo đảm tính hợp pháp, phù hợp với quy mô dự kiến tại thời điểm đề
nghị thành lập trung tâm;
đ) Dự thảo
quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm, gồm các nội dung chủ yếu sau đây: Vị
trí pháp lý, nhiệm vụ, quyền hạn của trung tâm; tổ chức, bộ máy của trung tâm;
tổ chức hoạt động giáo dục trong trung tâm; nhiệm vụ và quyền của đội ngũ cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao động và người học; tài chính và tài sản
của trung tâm; các vấn đề khác liên quan đến tổ chức và hoạt động của trung
tâm.
3. Trình tự
thực hiện:
a) Thành lập
trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập công lập:
Sở Giáo dục
và Đào tạo phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan chuyên môn xây dựng hồ sơ đề
nghị thành lập trung tâm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định;
Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định thành lập trung tâm;
b) Cho phép
thành lập trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập tư thục:
Tổ chức, cá
nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở Giáo
dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho
tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập; nếu hồ sơ hợp lệ thì Sở Giáo dục và Đào tạo
tổ chức thẩm định các điều kiện thành lập trung tâm;
Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các
điều kiện thành lập trung tâm; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng
các quy định tại khoản 1 Điều này;
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép thành lập trung tâm; nếu chưa đủ điều
kiện thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung
tâm và nêu rõ lý do;
c) Quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập
(theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên
các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 37. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt
động trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập
1. Trung tâm
hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập bị đình chỉ hoạt động khi thuộc một trong
các trường hợp sau đây:
a) Có hành vi
gian lận để được thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm;
b) Trong quá
trình hoạt động không duy trì được một trong các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 36 Phụ lục I kèm theo Nghị định này;
c) Không triển
khai hoạt động trong thời hạn 01 năm kể từ ngày có quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập trung tâm;
d) Vi phạm
quy định của pháp luật về giáo dục bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ bị
đình chỉ;
đ) Trường hợp
khác theo quy định của pháp luật.
2. Trình tự
thực hiện:
a) Khi phát
hiện trung tâm vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ
chức kiểm tra để đánh giá tình trạng thực tế của trung tâm, lập biên bản kiểm
tra và thông báo cho trung tâm về hành vi vi phạm;
b) Trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày thông báo cho trung tâm về hành vi vi phạm, Sở Giáo dục
và Đào tạo căn cứ mức độ vi phạm, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định đình chỉ hoạt động đối với trung tâm công lập hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo quyết định đình chỉ hoạt động đối với trung tâm tư thục.
Quyết định
đình chỉ hoạt động trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập (theo Mẫu số
10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng;
c) Trong thời
hạn bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì trung
tâm thông báo bằng văn bản kèm theo minh chứng cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được thông báo của trung tâm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trung tâm hoạt động trở lại
và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 38. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền sáp nhập,
chia, tách trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập
1. Trung tâm
hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập được sáp nhập, chia, tách khi bảo đảm các yêu
cầu sau đây:
a) Bảo đảm
quyền, lợi ích của nhà giáo và người học;
b) Góp phần
nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
c) Trung tâm
được hình thành sau khi sáp nhập, chia, tách phải đáp ứng các điều kiện quy định
tại khoản 1 Điều 36 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị sáp nhập, chia, tách trung tâm (theo Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này);
b) Đề án sáp
nhập, chia, tách trung tâm (theo Mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
c) Ý kiến đồng
thuận của nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp đối với việc sáp nhập,
chia, tách trung tâm tư thục.
3. Trình tự
thực hiện:
a) Sáp nhập,
chia, tách trung tâm công lập:
Sở Giáo dục
và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia,
tách trung tâm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định việc sáp nhập, chia, tách trung tâm;
b) Sáp nhập,
chia, tách trung tâm tư thục:
Tổ chức, cá
nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở Giáo dục
và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa cho tổ chức, cá
nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trung tâm. Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và
Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ
và thẩm định thực tế các điều kiện sáp nhập, chia, tách trung tâm tư thục, lập
báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều
này trong thời hạn 15 ngày;
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm hỗ trợ phát
triển giáo dục hòa nhập; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách và nêu rõ lý do.
Quyết định
sáp nhập, chia, tách trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập (theo Mẫu số
10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
Điều 39. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền giải thể
trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập
1. Trung tâm
bị giải thể khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Vi phạm
nghiêm trọng quy định về quản lý, tổ chức và hoạt động của trung tâm;
b) Hết thời hạn
đình chỉ hoạt động mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
c) Mục tiêu
và nội dung hoạt động trong quyết định thành lập trung tâm không còn phù hợp với
nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
d) Không bảo
đảm chất lượng giáo dục;
đ) Theo đề
nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trung tâm.
2. Hồ sơ:
a) Trung tâm
giải thể theo quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này, hồ sơ gồm:
Minh chứng về
việc trung tâm vi phạm quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này;
Phương án xử
lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác
có liên quan;
b) Trung tâm
giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề
nghị giải thể trung tâm (theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
Đề án giải thể
trung tâm (theo Mẫu số 07 Phụ lục II kèm theo Nghị định này).
3. Trình tự
thực hiện:
a) Trung tâm
bị giải thể theo quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này:
Khi phát hiện
trung tâm vi phạm quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này, Sở Giáo dục và
Đào tạo tổ chức kiểm tra đánh giá tình trạng thực tế của trung tâm, lập biên bản
kiểm tra và thông báo cho trung tâm biết về hành vi vi phạm;
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức kiểm tra, Sở Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ
quy định tại điểm a khoản 3 Điều này tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để
xem xét, quyết định giải thể trung tâm công lập hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo để xem xét, quyết định giải thể trung tâm tư thục;
b) Trung tâm
bị giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này:
Đối với trung
tâm công lập: Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng hồ
sơ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc giải thể trung tâm.
Đối với trung
tâm tư thục: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản 2 Điều
này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo
dục và Đào tạo.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở Giáo
dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa cho tổ chức,
cá nhân đề nghị giải thể trung tâm. Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị giải
thể trung tâm, lập báo cáo thẩm định trong thời hạn 15 ngày.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo xem xét, quyết định giải thể trung tâm; nếu chưa quyết định giải thể thì
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể và nêu rõ lý do;
c) Quyết định
giải thể trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập (theo Mẫu số 10 Phụ lục
II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
Điều 40. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập
trường phổ thông dân tộc nội trú
1. Điều kiện
thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú thực hiện theo quy định tại Điều 53
Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị thành lập trường (theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
b) Đề án
thành lập trường (theo Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị định này).
3. Trình tự
thực hiện:
a) Sở Giáo dục
và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng đề án thành
lập trường; lập hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
b) Trong thời
hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh xem xét các điều kiện thành lập trường tại hồ sơ; nếu đủ điều kiện thì
quyết định thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú; nếu chưa đủ điều kiện
thì thông báo bằng văn bản cho các cơ quan có liên quan và nêu rõ lý do.
Quyết định
thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo
Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 41. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép
trường phổ thông dân tộc nội trú hoạt động giáo dục
1. Điều kiện
cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú hoạt động giáo dục thực hiện theo quy
định tại Điều 55 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị cho phép hoạt động giáo dục (theo Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này);
b) Bản sao
các văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng
thuê địa điểm trường với thời hạn tối thiểu 05 năm;
c) Quy chế tổ
chức và hoạt động của nhà trường, gồm các nội dung chủ yếu sau đây: Vị trí pháp
lý, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường; tổ chức và quản lý nhà trường; tổ chức
hoạt động giáo dục trong nhà trường; nhiệm vụ và quyền của đội ngũ cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên, người lao động và học sinh; tài chính và tài sản của
nhà trường; các vấn đề khác liên quan đến tổ chức và hoạt động của nhà trường.
3. Trình tự
thực hiện:
a) Nhà trường
gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến
hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu là trường phổ
thông dân tộc nội trú trung học cơ sở) hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo (nếu là trường
phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học phổ thông);
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở
Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ
sung cho nhà trường trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ; hoặc thông báo kế hoạch
thẩm định thực tế tại trường trong trường hợp hồ sơ hợp lệ;
c) Trong thời
hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã
hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị chuyên môn có liên
quan tổ chức thẩm định thực tế điều kiện hoạt động giáo dục của trường phổ
thông dân tộc nội trú; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các
quy định tại khoản 1 Điều này;
d) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép
trường phổ thông dân tộc nội trú hoạt động giáo dục; nếu chưa đủ điều kiện thì
thông báo bằng văn bản cho trường và nêu rõ lý do.
Quyết định
cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú hoạt động giáo dục (theo Mẫu số 10 Phụ
lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
Điều 42. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt
động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú
1. Đình chỉ
hoạt động giáo dục trường phổ thông dân tộc nội trú:
a) Trường phổ
thông dân tộc nội trú bị đình chỉ hoạt động giáo dục khi thuộc một trong các
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP;
b) Trình tự
thực hiện:
Khi phát hiện
trường phổ thông dân tộc nội trú vi phạm quy định tại điểm a khoản này, Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra để đánh giá
tình trạng thực tế của trường, lập biên bản kiểm tra và thông báo cho nhà trường
về hành vi vi phạm.
Trong thời hạn
15 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo cho nhà trường về hành vi vi phạm, Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ mức độ vi phạm,
quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục của trường và báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
Quyết định
đình chỉ hoạt động giáo dục trường phổ thông dân tộc nội trú (theo Mẫu số 10 Phụ
lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
Trong thời hạn
bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì nhà trường
thông báo bằng văn bản kèm theo minh chứng cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
thông báo của nhà trường, Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo quyết định cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú hoạt động giáo dục
trở lại và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Trường hợp bị
đình chỉ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 29 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP
ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định
đình chỉ, Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo rà soát
điều kiện hoạt động giáo dục của trường phổ thông dân tộc nội trú, nếu đáp ứng
quy định tại khoản 1 Điều 39 Nghị định này thì quyết định
cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú hoạt động giáo dục trở lại và công bố
công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Sáp nhập,
chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú
a) Trường phổ
thông dân tộc nội trú được sáp nhập, chia, tách khi bảo đảm các yêu cầu quy định
tại khoản 1 Điều 51 của Luật Giáo dục;
b) Hồ sơ gồm:
Tờ trình đề
nghị sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú (theo Mẫu số 04 Phụ
lục II kèm theo Nghị định này);
Đề án sáp nhập,
chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú (theo Mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo
Nghị định này).
c) Trình tự
thực hiện:
Sở Giáo dục
và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng đề án sáp nhập,
chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú; lập hồ sơ theo quy định tại điểm c
khoản này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Trong thời hạn
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét các điều kiện sáp nhập, chia, tách trường; nếu đủ điều kiện thì
quyết định sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú; nếu chưa đủ
điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho các cơ quan có liên quan và nêu rõ lý
do.
Quyết định
sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú (theo Mẫu số 10 Phụ lục
II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp
nhập, chia, tách trường, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép
trường phổ thông dân tộc nội trú được thành lập sau khi sáp nhập, chia, tách hoạt
động giáo dục.
3. Giải thể
trường phổ thông dân tộc nội trú
a) Trường phổ
thông dân tộc nội trú bị giải thể khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục;
b) Hồ sơ:
Trường phổ
thông dân tộc nội trú bị giải thể theo quy định tại điểm a, b, c và d khoản 2
Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị giải thể của Sở Giáo dục
và Đào tạo (theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định này); minh chứng về việc
trường phổ thông dân tộc nội trú vi phạm quy định tại điểm a, b, c và d khoản 2
Điều 51 của Luật Giáo dục; phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài
chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan.
Trường phổ
thông dân tộc nội trú bị giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của
Luật Giáo dục, hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị giải thể của Sở Giáo dục và Đào tạo
(theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định này); đề án giải thể trường phổ
thông dân tộc nội trú (theo Mẫu số 07 Phụ lục II kèm theo Nghị định này).
c) Trình tự
thực hiện:
Sở Giáo dục
và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan lập hồ sơ theo quy định
tại điểm c khoản này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Trong thời hạn
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú.
Quyết định giải
thể trường phổ thông dân tộc nội trú (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 43. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập
trường phổ thông dân tộc bán trú
1. Điều kiện
thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú thực hiện theo quy định tại Điều 58
Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị thành lập trường (theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
b) Đề án
thành lập trường (theo Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị định này).
3. Trình tự thực
hiện:
a) Cơ quan, tổ
chức gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy
ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa cho cơ
quan, tổ chức đề nghị thành lập trường;
c) Trong thời
hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức thẩm định các điều kiện thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú; nếu đủ
điều kiện thì Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thành lập trường; nếu chưa đủ
điều kiện thì thông báo bằng văn bản cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập trường
và nêu rõ lý do.
Quyết định
thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo
Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 44. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép
trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục
1. Điều kiện
cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục thực hiện theo quy
định tại Điều 60 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị cho phép hoạt động giáo dục (theo Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này);
b) Bản sao
các văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng
thuê địa điểm trường với thời hạn tối thiểu 05 năm;
c) Quy chế tổ
chức và hoạt động của nhà trường, gồm các nội dung chủ yếu sau đây: Vị trí pháp
lý, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường; tổ chức và quản lý nhà trường; tổ chức
hoạt động giáo dục trong nhà trường; nhiệm vụ và quyền của đội ngũ cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên, người lao động và học sinh; tài chính và tài sản của
nhà trường; các vấn đề khác liên quan đến tổ chức và hoạt động của nhà trường.
3. Trình tự
thực hiện:
a) Nhà trường
gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến
hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông
báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho nhà trường trong trường
hợp hồ sơ không hợp lệ;
c) Trong thời
hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức thẩm định thực tế điều kiện hoạt động giáo dục của trường phổ thông dân tộc
bán trú; nếu đủ điều kiện thì Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cho phép trường
phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục; nếu chưa đủ điều kiện thì thông
báo bằng văn bản cho trường và nêu rõ lý do.
Quyết định
cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục (theo Mẫu số 10 Phụ
lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
Điều 45. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt
động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường phổ thông dân tộc bán trú
1. Đình chỉ
hoạt động giáo dục trường phổ thông dân tộc bán trú
a) Các trường
hợp đình chỉ hoạt động giáo dục trường phổ thông dân tộc bán trú thực hiện theo
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 62 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
b) Trình tự
thực hiện:
Khi phát hiện
trường phổ thông dân tộc bán trú vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều 62
Nghị định số 125/2024/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức kiểm tra để đánh
giá tình trạng thực tế của trường, lập biên bản kiểm tra và thông báo cho nhà
trường về hành vi vi phạm.
Trong thời hạn
15 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo cho nhà trường về hành vi vi phạm, Ủy
ban nhân dân cấp xã căn cứ mức độ vi phạm, quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục
của trường.
Quyết định
đình chỉ hoạt động giáo dục trường phổ thông dân tộc bán trú (theo Mẫu số 10 Phụ
lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
Trong thời hạn
bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì nhà trường
thông báo bằng văn bản kèm theo minh chứng cho Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của nhà trường, Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động
giáo dục trở lại và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Trường hợp bị
đình chỉ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 19 hoặc điểm b khoản 1 Điều 29
Nghị định số 125/2024/NĐ-CP, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết
định đình chỉ, Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát điều kiện hoạt động giáo dục của
trường phổ thông dân tộc bán trú, nếu đáp ứng quy định tại Điều 60 Nghị định số
125/2024/NĐ-CP thì quyết định cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động
giáo dục trở lại và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Sáp nhập,
chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú
a) Trường phổ
thông dân tộc bán trú được sáp nhập, chia, tách khi bảo đảm các yêu cầu quy định
tại khoản 1 Điều 51 của Luật Giáo dục;
b) Hồ sơ gồm:
Tờ trình đề
nghị sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú (theo Mẫu số 04 Phụ
lục II kèm theo Nghị định này).
Đề án sáp nhập,
chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú (theo Mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo
Nghị định này).
c) Trình tự
thực hiện:
Cơ quan, tổ
chức gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban
nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa cho cơ quan
đề nghị sáp nhập, chia, tách trường;
Trong thời hạn
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế (nếu cần thiết) các điều kiện sáp nhập,
chia, tách trường; nếu đủ điều kiện thì Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định sáp
nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú và cho phép hoạt động giáo dục;
nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho các cơ quan có liên quan
và nêu rõ lý do.
Quyết định
sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú (theo Mẫu số 10 Phụ lục
II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
3. Giải thể
trường phổ thông dân tộc bán trú
a) Trường phổ
thông dân tộc bán trú bị giải thể khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục;
b) Hồ sơ:
Trường phổ
thông dân tộc bán trú bị giải thể theo quy định tại điểm a, b, c và d khoản 2
Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị giải thể của Ủy ban nhân
dân cấp xã (theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định này); minh chứng về việc
trường phổ thông dân tộc bán trú vi phạm quy định tại điểm a, b, c và d khoản 2
Điều 51 của Luật Giáo dục; phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài
chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan.
Trường phổ
thông dân tộc bán trú bị giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của
Luật Giáo dục, hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị giải thể của Ủy ban nhân dân cấp xã
(theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định này); đề án giải thể trường phổ
thông dân tộc bán trú (theo Mẫu số 07 Phụ lục II kèm theo Nghị định này).
c) Trình tự
thực hiện:
Cơ quan, tổ
chức gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem
xét, quyết định giải thể trường phổ thông dân tộc bán trú.
Quyết định giải
thể trường phổ thông dân tộc bán trú (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 46. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập trường
trung học phổ thông chuyên
1. Điều kiện
thành lập trường trung học phổ thông chuyên công lập hoặc cho phép thành lập
trường trung học phổ thông chuyên tư thục
a) Có đề án
thành lập hoặc cho phép thành lập trường phù hợp với quy hoạch tỉnh và các quy
hoạch có liên quan của địa phương nơi trường đặt trụ sở.
b) Đề án
thành lập hoặc cho phép thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương
trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến
xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược
xây dựng và phát triển trường nhằm đạt được mục tiêu, nhiệm vụ của trường
chuyên.
2. Hồ sơ,
trình tự thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên thực
hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 71 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
Điều 47. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép trường
trung học phổ thông chuyên hoạt động giáo dục
1. Điều kiện
cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động giáo dục
Trường trung
học phổ thông chuyên được cho phép hoạt động giáo dục khi đáp ứng các điều kiện
hoạt động như đối với trường trung học phổ thông quy định tại Điều 27 Nghị định
số 125/2024/NĐ-CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và các điều kiện sau đây:
a) Có chương
trình giáo dục và tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định đối với trường
chuyên.
b) Có đội ngũ
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đáp ứng các tiêu chuẩn, nhiệm vụ theo quy
định đối với trường chuyên.
2. Hồ sơ,
trình tự cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động giáo dục thực hiện
quy định tại khoản 2 Điều 73 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
Điều 48. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt
động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường trung học phổ thông chuyên
Trình tự, thủ
tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải
thể trường trung học phổ thông chuyên thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều
74 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
Điều 49. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập hoặc
cho phép thành lập trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao
1. Điều kiện
thành lập trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao công lập hoặc cho
phép thành lập trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao tư thục
a) Có đề án thành
lập hoặc cho phép thành lập trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao phù
hợp với quy hoạch tỉnh và các quy hoạch có liên quan của địa phương nơi trường
đặt trụ sở.
b) Đề án
thành lập hoặc cho phép thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương
trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến
xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược
xây dựng và phát triển trường nhằm đạt được mục tiêu, nhiệm vụ của trường năng
khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường (theo Mẫu số 01 Phụ lục I kèm
theo Nghị định này);
b) Đề án
thành lập hoặc cho phép thành lập trường (theo Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị
định này).
3. Trình tự
thực hiện:
a) Tổ chức,
cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo nơi trường đặt
trụ sở;
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở
Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ
sung cho cơ quan, tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ
chức thẩm định các điều kiện thành lập trường;
c) Trong thời
hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định
các điều kiện thành lập hoặc cho phép thành lập trường tại hồ sơ; lập báo cáo
thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều này;
d) Trong thời
hạn 05 này làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Sở
Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập
hoặc cho phép thành lập trường; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản
cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường
và nêu rõ lý do.
Quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể
thao (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 50. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép trường
năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao hoạt động giáo dục
1. Điều kiện
cho phép trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao đặt trên địa bàn tỉnh
hoạt động giáo dục thực hiện theo quy định tại Điều 77 Nghị định số
125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị cho phép hoạt động giáo dục (theo Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này);
b) Bản sao
các văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng
thuê địa điểm trường với thời hạn tối thiểu 05 năm;
c) Đối với
trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao tư thục phải có văn bản pháp lý
xác nhận về số tiền do nhà trường đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp và phù hợp
với quy mô dự kiến tại thời điểm đăng ký hoạt động giáo dục.
3. Trình tự
thực hiện:
a) Nhà trường
gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến
hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc bộ, ngành theo
quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc bộ,
ngành thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho nhà trường
trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ; hoặc thông báo kế hoạch thẩm định thực tế
tại trường trong trường hợp hồ sơ hợp lệ;
c) Trong thời
hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm
định hồ sơ, thẩm định thực tế điều kiện hoạt động giáo dục của nhà trường và lấy
ý kiến thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (hoặc
Sở Văn hóa và Thể thao); lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng
các quy định tại khoản 1 Điều này;
d) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định và văn bản thống nhất của
cơ quan liên quan, nếu đủ điều kiện thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định
cho phép trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao hoạt động giáo dục; nếu
chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho trường và nêu rõ lý do.
Quyết định
cho phép trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao hoạt động giáo dục
(theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên
các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 51. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt
động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường năng khiếu nghệ thuật, thể
dục, thể thao
1. Đình chỉ
hoạt động giáo dục:
a) Trường
năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao bị đình chỉ hoạt động giáo dục khi thuộc
một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định số
125/2024/NĐ-CP;
b) Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường năng
khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao công lập và tư thục thuộc địa phương;
c) Trình tự
thực hiện:
Khi phát hiện
trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao vi phạm quy định tại điểm a khoản
này, Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc bộ, ngành tổ chức kiểm tra để đánh giá tình trạng
thực tế của trường, lập biên bản kiểm tra và thông báo cho nhà trường về hành
vi vi phạm.
Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày thông báo cho nhà trường về hành vi vi phạm, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo căn cứ mức độ vi phạm, quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục
của trường và thông báo cho người có thẩm quyền quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập trường.
Quyết định
đình chỉ hoạt động giáo dục trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao
(theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên
các phương tiện thông tin đại chúng.
Trong thời hạn
bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì trường
năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao thông báo bằng văn bản kèm theo minh
chứng cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của nhà trường, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường hoạt động giáo dục trở lại và
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Trường hợp bị
đình chỉ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 29 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định đình chỉ, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo rà soát điều kiện hoạt động giáo dục của trường năng khiếu
nghệ thuật, thể dục, thể thao, nếu đáp ứng quy định tại khoản 1
Điều 48 Phụ lục I kèm theo Nghị định này thì quyết định cho phép trường
năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao hoạt động giáo dục trở lại và công bố
công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Sáp nhập,
chia, tách:
a) Trường
năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao được sáp nhập, chia, tách khi bảo đảm
các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật Giáo dục;
b) Hồ sơ gồm:
Tờ trình đề
nghị sáp nhập, chia, tách trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao (theo
Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
Đề án sáp nhập,
chia, tách trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao (theo Mẫu số 05 Phụ
lục II kèm theo Nghị định này);
Ý kiến đồng
thuận của nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp đối với việc sáp nhập,
chia, tách trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao tư thục;
c) Trình tự
thực hiện:
Tổ chức, cá
nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo nơi trường đặt
trụ sở.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở Giáo
dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho
cơ quan, tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm
định các điều kiện sáp nhập, chia, tách trường.
Trong thời hạn
20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ
sơ và thẩm định thực tế các điều kiện sáp nhập, chia, tách trường, lập báo cáo
thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại điểm a khoản này.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Sở Giáo
dục và Đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp nhập,
chia, tách trường; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho cơ
quan, tổ chức cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường và nêu rõ lý do.
Quyết định
sáp nhập, chia, tách trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao (theo Mẫu
số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương
tiện thông tin đại chúng.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp nhập,
chia, tách trường, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường
năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao được thành lập sau khi sáp nhập, chia,
tách hoạt động giáo dục.
3. Giải thể:
a) Trường
năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao bị giải thể khi thuộc một trong các
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục;
b) Hồ sơ:
Trường năng
khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao bị giải thể theo quy định tại các điểm a,
b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị giải
thể của Sở Giáo dục và Đào tạo (theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này); minh chứng về việc trường vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản
2 Điều 51 của Luật Giáo dục; phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài
chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan.
Trường năng
khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao bị giải thể theo quy định tại điểm đ khoản
2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị giải thể của cơ quan,
tổ chức, cá nhân thành lập trường (theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này); đề án giải thể trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao (theo Mẫu
số 07 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
c) Trình tự
thực hiện:
Trường hợp giải
thể theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Trường hợp
phát hiện nhà trường vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51
của Luật Giáo dục, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo chủ
trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn trong thời hạn 20 ngày, tiến hành xác
minh hành vi vi phạm của nhà trường, lập hồ sơ đề nghị giải thể trong đó nêu rõ
lý do giải thể; thông báo cho nhà trường và cơ quan quản lý có thẩm quyền của
nhà trường; báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc giải thể trường năng khiếu nghệ thuật, thể
dục, thể thao.
Trường hợp giải
thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Cơ quan, tổ
chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản này qua cổng dịch vụ
công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo.
Trong thời hạn
20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị giải thể trường năng khiếu nghệ thuật,
thể dục, thể thao, Sở Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định việc giải thể trường; nếu chưa quyết định giải thể thì thông báo bằng
văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể và nêu rõ lý do;
d) Quyết định
giải thể trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao (theo Mẫu số 10 Phụ lục
II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
Điều 52. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập hoặc
cho phép thành lập trường dành cho người khuyết tật
1. Điều kiện
thành lập trường dành cho người khuyết tật công lập hoặc cho phép thành lập trường
dành cho người khuyết tật tư thục
a) Trường
dành cho người khuyết tật được thành lập ở cấp học mầm non và phổ thông khi có
đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường phù hợp với quy hoạch hệ thống
cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ
phát triển giáo dục hòa nhập.
b) Đề án
thành lập hoặc cho phép thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương
trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến
xây dựng trường; tổ chức bộ máy; nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược
xây dựng và phát triển nhà trường.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường (theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm
theo Nghị định này);
b) Đề án
thành lập hoặc cho phép thành lập trường (theo Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo
Nghị định này).
3. Trình tự
thực hiện:
a) Tổ chức,
cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở
Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ
sung cho cơ quan, tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ
chức thẩm định các điều kiện thành lập trường;
c) Trong thời
hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì,
phối hợp với các đơn vị chuyên môn có liên quan thẩm định các điều kiện thành lập
hoặc cho phép thành lập trường tại hồ sơ; lập báo cáo thẩm định để đánh giá
tình hình đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều này; trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
d) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Sở Giáo dục và
Đào tạo, nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập trường; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng
văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập
trường và nêu rõ lý do.
Quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập trường dành cho người khuyết tật (theo Mẫu số
10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
4. Sau thời hạn
02 năm, kể từ ngày quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường có hiệu
lực, nếu trường không được cho phép hoạt động giáo dục thì Sở Giáo dục và Đào tạo
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập trường.
Điều 53. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép trường
dành cho người khuyết tật hoạt động giáo dục
1. Điều kiện
cho phép trường dành cho người khuyết tật hoạt động giáo dục thực hiện theo quy
định tại Điều 82 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị cho phép trường dành cho người khuyết tật hoạt động giáo dục (theo Mẫu số
03 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
b) Bản sao
các văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng
thuê địa điểm trường với thời hạn tối thiểu 05 năm;
c) Đối với
trường dành cho người khuyết tật tư thục phải có văn bản pháp lý xác nhận về số
tiền do nhà trường đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp và phù hợp với quy mô dự
kiến tại thời điểm đăng ký hoạt động giáo dục;
d) Quy chế tổ
chức và hoạt động của nhà trường, gồm các nội dung chủ yếu sau đây: Vị trí pháp
lý, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường; tổ chức và quản lý nhà trường; tổ chức
hoạt động giáo dục trong nhà trường; nhiệm vụ và quyền của đội ngũ cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên, người lao động và học sinh; tài chính và tài sản của
nhà trường; các vấn đề khác liên quan đến tổ chức và hoạt động của nhà trường.
3. Trình tự
thực hiện:
a) Nhà trường
gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến
hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo thông
báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho nhà trường trong trường
hợp hồ sơ không hợp lệ; hoặc thông báo kế hoạch thẩm định thực tế tại trường
trong trường hợp hồ sơ hợp lệ;
c) Trong thời
hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì,
phối hợp với các đơn vị chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định thực tế điều
kiện hoạt động giáo dục của trường; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình
đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều này;
d) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường dành cho người khuyết
tật hoạt động giáo dục; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho
trường và nêu rõ lý do.
Quyết định
cho phép trường dành cho người khuyết tật hoạt động giáo dục (theo Mẫu số 10 Phụ
lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
Điều 54. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt
động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường dành cho người khuyết tật
1. Đình chỉ
hoạt động giáo dục:
a) Trường
dành cho người khuyết tật bị đình chỉ hoạt động giáo dục khi thuộc một trong
các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP;
b) Trình tự
thực hiện:
Khi phát hiện
trường dành cho người khuyết tật vi phạm quy định tại điểm a khoản này, Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra để đánh giá tình trạng thực tế của trường,
lập biên bản kiểm tra và thông báo cho nhà trường về hành vi vi phạm.
Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày thông báo cho nhà trường về hành vi vi phạm, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo căn cứ mức độ vi phạm, quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục
của trường và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Quyết định
đình chỉ hoạt động giáo dục trường dành cho người khuyết tật (theo Mẫu số 10 Phụ
lục II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
Trong thời hạn
bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì trường
thông báo bằng văn bản kèm theo minh chứng cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của nhà trường,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường hoạt động giáo dục
trở lại và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Trường hợp bị
đình chỉ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 29 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định đình chỉ, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo rà soát điều kiện hoạt động giáo dục của trường dành cho
người khuyết tật, nếu đáp ứng quy định tại 1 Điều 51 Phụ lục I
kèm theo Nghị định này thì quyết định cho phép trường dành cho người khuyết
tật hoạt động giáo dục trở lại và công bố công khai trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
2. Sáp nhập,
chia, tách:
a) Trường
dành cho người khuyết tật được sáp nhập, chia, tách khi bảo đảm các yêu cầu quy
định tại khoản 1 Điều 51 của Luật Giáo dục;
b) Hồ sơ gồm:
Tờ trình đề
nghị sáp nhập, chia, tách trường (theo Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này).
Đề án sáp nhập,
chia, tách trường (theo Mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo Nghị định này).
Ý kiến đồng
thuận của nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp đối với việc sáp nhập,
chia, tách trường dành cho người khuyết tật tư thục;
c) Trình tự
thực hiện:
Tổ chức, cá
nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở Giáo
dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho
cơ quan, tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm
định các điều kiện sáp nhập, chia, tách trường.
Trong thời hạn
20 ngày, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị chuyên môn thẩm
định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện sáp nhập, chia, tách trường dành
cho người khuyết tật; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các
quy định tại điểm a khoản này; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
quyết định.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Sở Giáo dục và Đào
tạo, nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp nhập,
chia, tách trường dành cho người khuyết tật; nếu chưa đủ điều kiện thì thông
báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường
và nêu rõ lý do.
Quyết định
sáp nhập, chia, tách trường dành cho người khuyết tật (theo Mẫu số 10 Phụ lục
II kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp
nhập, chia, tách trường dành cho người khuyết tật, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo quyết định cho phép trường được thành lập sau khi sáp nhập, chia, tách hoạt
động giáo dục.
3. Giải thể:
a) Trường
dành cho người khuyết tật bị giải thể khi thuộc một trong các trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục;
b) Hồ sơ:
Trường dành
cho người khuyết tật bị giải thể theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản
2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị giải thể của Sở Giáo dục
và Đào tạo (theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định này); minh chứng về việc
trường vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo
dục; phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản, đất đai và
các vấn đề khác có liên quan.
Trường dành
cho người khuyết tật bị giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của
Luật Giáo dục, hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị giải thể của cơ quan, tổ chức, cá
nhân thành lập trường (theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định này); đề án
giải thể trường (theo Mẫu số 07 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
c) Trình tự
thực hiện:
Trường bị giải
thể theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Trường hợp phát
hiện hoặc có văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra về việc nhà trường vi
phạm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các
cơ quan chuyên môn trong thời hạn 20 ngày, tiến hành xác minh hành vi vi phạm của
nhà trường, lập hồ sơ đề nghị giải thể trong đó nêu rõ lý do giải thể và thông
báo cho nhà trường.
Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc giải thể trường trung học.
Trường bị giải
thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Cơ quan, tổ
chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản này qua cổng dịch vụ
công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn
20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định việc giải thể trường; nếu chưa quyết định giải thể thì thông
báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể và nêu rõ lý
do.
Quyết định giải
thể trường dành cho người khuyết tật (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 55. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập hoặc
cho phép lớp dành cho người khuyết tật
1. Điều kiện
thành lập hoặc cho phép thành lập lớp dành cho người khuyết tật:
Lớp dành cho
người khuyết tật được thành lập hoặc cho phép thành lập trong trường mầm non,
trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trung tâm
giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên
và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có chương
trình giáo dục và tài liệu giảng dạy, học tập phù hợp với phương thức giáo dục
đối với người khuyết tật;
b) Có cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên đủ số lượng, phẩm chất, năng lực và trình độ đào
tạo đáp ứng hoạt động giáo dục học sinh khuyết tật;
c) Có cơ sở vật
chất, phương tiện, thiết bị dạy học và hỗ trợ đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều 53 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề
nghị thành lập hoặc cho phép thành lập lớp dành cho người khuyết tật (theo Mẫu
số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
b) Tài liệu,
minh chứng về việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trình tự
thực hiện:
a) Nhà trường,
trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch công trực tuyến
hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Giáo dục và
Đào tạo;
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội
dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho nhà trường, trung tâm; nếu hồ sơ hợp lệ, Ủy ban
nhân dân cấp xã hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định các điều kiện
thành lập lớp dành cho người khuyết tật;
c) Trong thời
hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở
Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị chuyên môn có liên quan thẩm
định các điều kiện thành lập lớp dành cho người khuyết tật; lập báo cáo thẩm định
để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều này; trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
d) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo, nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập lớp
dành cho người khuyết tật; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho
nhà trường, trung tâm và nêu rõ lý do.
Quyết định
thành lập lớp dành cho người khuyết tật (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị
định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 56. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập hoặc
cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho
người khuyết tật, lập phân hiệu của trường trung cấp
1. Điều kiện
thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Phù hợp với
quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam. Đối với cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập khi thành lập phải hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị
sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định.
b) Có địa điểm
xây dựng cơ sở vật chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung
tâm giáo dục nghề nghiệp là 1.000 m2; trường trung cấp là 10.000 m2
đối với khu vực đô thị hoặc 20.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị;
trường cao đẳng là 20.000 m2 đối với khu vực đô thị hoặc 40.000 m2
đối với khu vực ngoài đô thị.
Trường hợp địa
điểm xây dựng cơ sở vật chất của trường trung cấp, trường cao đẳng vừa có diện
tích đất sử dụng tại khu vực đô thị vừa có diện tích đất sử dụng tại khu vực
ngoài đô thị thì thực hiện quy đổi diện tích đất theo tỷ lệ tương ứng giữa đất
khu vực đô thị với đất khu vực ngoài đô thị là 1:2.
c) Vốn đầu tư
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không
bao gồm giá trị về đất đai, cụ thể như sau: Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp tối thiểu là 05 (năm) tỷ đồng; Đối với trường trung cấp tối thiểu là 50
(năm mươi) tỷ đồng; Đối với trường cao đẳng tối thiểu là 100 (một trăm) tỷ đồng.
2. Điều kiện
thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tật
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp cho người khuyết tật phải bảo đảm các điều kiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định này và các điều kiện theo quy định tại điểm a
và điểm b khoản 3 Điều 18 của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
3. Hồ sơ thực
hiện thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
phân hiệu của trường trung cấp
Hồ sơ thành lập,
cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề
nghị thành lập của cơ quan chủ quản đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập;
văn bản đề nghị cho phép thành lập của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục
theo Mẫu số 01 Phụ lục III kèm theo Nghị định này;
b) Đề án
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục III kèm theo Nghị định
này;
c) Dự thảo
quy hoạch tổng thể mặt bằng các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp
với ngành, nghề, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện
tích xây dựng cho hoạt động học tập và giảng dạy;
d) Bản sao giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất để xây dựng
cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo bản sao biên
lai (nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất) hoặc minh chứng đã hoàn thành
nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định.
Bản sao hợp đồng
thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày
gửi hồ sơ đối với trường hợp thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất và giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu của bên cho thuê;
đ) Bản sao
văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư hoặc văn bản phê duyệt,
giao kế hoạch đầu tư công hoặc văn bản phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đầu
tư xây dựng cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của cơ quan có thẩm quyền;
e) Văn bản
xác nhận khả năng tài chính để đầu tư xây dựng cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
g) Bản sao giấy
tờ chứng minh quyền sở hữu về tài sản kèm theo văn bản thẩm định giá tài sản
góp vốn nếu góp vốn bằng tài sản;
h) Đối với cơ
sở giáo dục nghề nghiệp tư thục có từ 02 thành viên góp vốn trở lên, ngoài hồ
sơ theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 3 Điều này, hồ sơ cần bổ
sung: Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
của các thành viên góp vốn; Danh sách trích ngang các thành viên Ban sáng lập;
Danh sách, hình thức và biên bản góp vốn của các thành viên cam kết góp vốn
thành lập; Dự kiến Hội đồng quản trị và Chủ tịch Hội đồng quản trị của trường
trung cấp, trường cao đẳng.
4. Trình tự,
thủ tục hành chính thực hiện thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp công lập trực thuộc hoặc cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn
a) Tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Cơ quan, tổ
chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
gửi hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Nghị định này qua cổng dịch
vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến cơ quan, tổ chức quy định
tại điểm a khoản này;
Sở Giáo dục
và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; hồ
sơ đề nghị cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
tư thục trên địa bàn;
Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra sơ
bộ hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường
hợp hồ sơ hợp lệ, gửi Hội đồng thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là Hội đồng thẩm định) để tổ
chức thẩm định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
b) Thẩm định
hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Hội đồng thẩm
định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định và ban hành quy
chế tổ chức, hoạt động của Hội đồng thẩm định.
Hội đồng thẩm
định hồ sơ thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập
trực thuộc tỉnh và cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh do Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc
người được ủy quyền làm Chủ tịch, các thành viên là đại diện một số cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập, cho
phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Căn cứ kết luận
của Hội đồng thẩm định (công khai tại cuộc họp thẩm định), trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, Sở Giáo dục và Đào tạo có văn bản
thông báo kết quả thẩm định cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập,
cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
c) Quyết định
thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Trường hợp hồ
sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp đủ điều kiện theo kết
luận của Hội đồng thẩm định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết
luận thẩm định, Sở Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, cho phép thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp tư thục theo Mẫu số 04 Phụ lục III kèm theo Nghị định này.
Trường hợp không quyết định thành lập, không cho phép thành lập thì có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do;
Trường hợp hồ
sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp đủ điều kiện nhưng
phải hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện, Sở Giáo dục và Đào tạo trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục theo Mẫu số 04
Phụ lục III kèm theo Nghị định này. Trường hợp không quyết định thành lập,
không cho phép thành lập thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Công khai
và gửi quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh thực hiện công khai quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình;
Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thành lập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc hoặc quyết định cho phép
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa
bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định đến Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo
dõi, quản lý.
5. Trình tự,
thủ tục hành chính thực hiện thành lập phân hiệu của trường trung cấp công lập
trực thuộc hoặc cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên
địa bàn
a) Điều kiện
thành lập, cho phép thành lập phân hiệu
Có địa điểm
xây dựng cơ sở vật chất và vốn đầu tư thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của
trường trung cấp, trường cao đẳng tối thiểu bằng 25% diện tích đất sử dụng tối
thiểu và vốn đầu tư thành lập, cho phép thành lập trường trung cấp quy định tại
điểm b, c khoản 1 Điều này;
Địa điểm phân
hiệu đặt ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi đặt trụ sở chính
của trường trung cấp.
b) Hồ sơ
thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp là 01 bộ, bao gồm:
Hồ sơ theo
quy định tại các điểm a, c, d, đ, e và g khoản 3 Điều này; Đề án thành lập phân
hiệu của trường trung cấp theo Mẫu số 03 Phụ lục III kèm theo Nghị định này.
c) Trình tự,
thủ tục thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp
Trường trung
cấp gửi hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu qua cổng dịch vụ
công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo hồ sơ
đề nghị thành lập phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; hồ sơ cho phép thành lập phân hiệu của trường
trung cấp tư thục trên địa bàn;
Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm
định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp và
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập, cho phép thành lập
phân hiệu của trường trung cấp theo Mẫu số 04 Phụ lục III kèm theo Nghị định
này. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không quyết định thành lập, cho phép
thành lập phân hiệu thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Công khai
và gửi quyết định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp
Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh thực hiện công khai quyết định thành lập, cho phép thành lập phân
hiệu của trường trung cấp trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình;
Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thành lập phân hiệu của trường
trung cấp công lập trực thuộc hoặc quyết định cho phép thành lập phân hiệu của
trường trung cấp tư thục trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định
đến Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, quản lý.
Điều 57. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền chia, tách,
sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc
hoặc cho phép chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp tư thục
1. Việc chia,
tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
a) Phù hợp với
quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt;
b) Bảo đảm
quyền lợi của người học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và
người lao động;
c) Cơ sở giáo
dục nghề nghiệp mới được hình thành sau quá trình chia, tách, sáp nhập phải đáp
ứng đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 56 Phụ lục
I kèm theo Nghị định này.
2. Hồ sơ đề
nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề
nghị chia, tách, sáp nhập của cơ quan chủ quản đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập; văn bản đề nghị chia, tách, sáp nhập của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc
hội đồng quản trị đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục theo Mẫu số 01 Phụ
lục IV kèm theo Nghị định này;
b) Đề án
chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục IV kèm
theo Nghị định này;
c) Biên bản họp,
nghị quyết của Hội đồng quản trị hoặc những người góp vốn thành lập cơ sở giáo
dục nghề nghiệp về việc chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với
cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục.
3. Trình tự,
thủ tục chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Cơ quan, tổ
chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp gửi hồ sơ
theo quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu
chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo có
trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chia, tách, sáp nhập
hoặc cho phép chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 03 Phụ
lục IV kèm theo Nghị định này. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không quyết định
chia, tách, sáp nhập hoặc không cho phép chia, tách, sáp nhập thì có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
4. Công khai
và gửi quyết định chia, tách, sáp nhập, cho phép chia, tách, sáp nhập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp
a) Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thực hiện công khai quyết định chia, tách, sáp nhập, cho phép
chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên trang thông tin điện tử của
cơ quan mình;
b) Trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định chia, tách, sáp nhập trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc hoặc quyết định
cho phép chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
tư thục trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định đến Bộ Giáo dục
và Đào tạo để theo dõi, quản lý.
Điều 58. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền giải thể
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc hoặc cho
phép giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục
1. Cơ sở giáo
dục nghề nghiệp bị giải thể đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21
của Luật Giáo dục nghề nghiệp và được phép giải thể đối với trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều 21 của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
2. Hồ sơ giải
thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật Giáo
dục nghề nghiệp là 01 bộ gồm văn bản đề nghị giải thể của cơ quan có thẩm quyền
theo Mẫu số 01 Phụ lục V kèm theo Nghị định này, trong đó nêu rõ lý do bị giải
thể và kèm theo một trong các văn bản sau đây:
a) Kết luận
thanh tra, kiểm tra đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 của Luật
Giáo dục nghề nghiệp;
b) Quyết định
đình chỉ hoạt động đào tạo của cơ quan có thẩm quyền đối với hành vi quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 21 của Luật Giáo dục nghề nghiệp;
c) Biên bản
kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp hoặc cơ quan chủ quản của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với trường
hợp quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 21 của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
3. Hồ sơ giải
thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 21
của Luật Giáo dục nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề
nghị giải thể của cơ quan chủ quản đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập;
văn bản đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc hội đồng quản trị đối
với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục theo Mẫu số 01 Phụ lục V kèm theo Nghị định
này;
b) Đề án giải
thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục V kèm theo Nghị định này.
4. Thủ tục,
thẩm quyền giải thể, cho phép giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
a) Cơ quan, tổ
chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp gửi hồ sơ theo quy định
tại khoản 2, khoản 3 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính
hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo.
Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra hồ
sơ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định giải thể, cho phép giải thể cơ
sở giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 03 Phụ lục V kèm theo Nghị định này. Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không quyết định giải thể, cho phép giải thể thì có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Trường hợp
cơ sở giáo dục nghề nghiệp vi phạm một trong các trường hợp quy định tại khoản
1 Điều 21 của Luật Giáo dục nghề nghiệp mà không có văn bản đề nghị của cơ quan
chủ quản hoặc của tổ chức, cá nhân, đại diện hợp pháp của những người góp vốn
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
c) Quyết định
giải thể, cho phép giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải ghi rõ lý do giải
thể, biện pháp bảo đảm quyền lợi của người học, giáo viên, giảng viên, cán bộ
quản lý, nhân viên, người lao động và thực hiện nghĩa vụ về tài chính theo quy
định; phương án giải quyết tài sản của cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Quyết định
giải thể, cho phép giải thể được thông báo đến cơ quan liên quan biết để phối hợp
thực hiện và được công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng;
5. Công khai
và gửi quyết định giải thể, cho phép giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thực hiện công khai quyết định giải thể, cho phép giải thể cơ
sở giáo dục nghề nghiệp trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình;
b) Trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định giải thể trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc hoặc quyết định cho phép giải
thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định đến Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, quản
lý.
Điều 59. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền chấm dứt hoạt
động phân hiệu của trường trung cấp
Việc chấm dứt
hoạt động phân hiệu của trường trung cấp thực hiện như quy định đối với giải thể
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc hoặc cho
phép giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa
bàn quy định tại Điều 58 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 60. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đổi tên trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc hoặc cho phép đổi
tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục
1. Hồ sơ đổi
tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm: Văn bản đề nghị đổi tên của
cơ quan chủ quản đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; văn bản đề nghị đổi
tên của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc hội đồng quản trị đối với cơ sở giáo dục
nghề nghiệp tư thục theo Mẫu số 01 Phụ lục VI kèm theo Nghị định này.
2. Trình tự,
thủ tục, thẩm quyền đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Cơ quan, tổ
chức, cá nhân đề nghị đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp gửi hồ sơ theo quy định
tại khoản 1 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực
tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đổi tên cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục VI
kèm theo Nghị định này. Trường hợp không quyết định đổi tên, cho phép đổi tên
thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
c) Công khai
và gửi quyết định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh thực hiện công khai quyết định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình.
Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định đổi tên trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc hoặc quyết định cho phép đổi tên
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định đến Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, quản
lý.
3. Cơ sở giáo
dục nghề nghiệp sau khi đổi tên được tiếp tục đào tạo các ngành, nghề đã được
cơ quan có thẩm quyền cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Điều 61. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đăng ký và cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Điều kiện
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và tự chủ quyết định
mở ngành, nghề đào tạo
a) Đối với
đào tạo trình độ sơ cấp:
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh
nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ
sơ cấp khi có đủ các điều kiện sau đây:
Có cơ sở vật
chất, thiết bị đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện
tích phòng học lý thuyết, phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo
đảm ở mức bình quân ít nhất là 04 m2/chỗ học; có đủ chương trình,
giáo trình đào tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm
định, ban hành theo quy định của Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo; có đội ngũ giáo
viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm
theo quy định của pháp luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy
đổi tối đa là 25 học sinh/giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo;
b) Đối với
đào tạo trình độ trung cấp:
Trường trung
cấp được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ
trung cấp khi có đủ các điều kiện sau đây:
Các ngành,
nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo
trình độ trung cấp do Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo ban hành; phù hợp với cơ cấu
ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương. Trường hợp tên ngành, nghề đào tạo chưa có trong danh mục ngành, nghề
đào tạo trình độ trung cấp do Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo ban hành, trường
trung cấp phải trình bày luận cứ khoa học về ngành, nghề đào tạo mới; xây dựng
bản mô tả ngành, nghề và phân tích công việc của ngành, nghề đó theo Mẫu số 01
Phụ lục VII kèm theo Nghị định này.
Có cơ sở vật
chất, thiết bị đào tạo phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ
thể: Có phòng học; phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản
xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo
chương trình đào tạo, quy mô đào tạo của từng ngành, nghề. Diện tích phòng học
lý thuyết; phòng, xưởng thực hành, thực tập dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm
ở mức bình quân ít nhất là 5,5 m2/chỗ học; có đủ thiết bị đào tạo của
từng ngành, nghề đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu
do Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo quy định. Trường hợp Bộ trưởng Giáo dục và Đào
tạo chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu của ngành, nghề
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì phải bảo đảm đủ thiết bị đào tạo
theo quy định trong chương trình đào tạo và tương ứng với quy mô đào tạo của
ngành, nghề đăng ký hoạt động; có thư viện với các phần mềm và trang thiết bị
phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn thông tin tư
liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học phần, môn học,
các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập; có đủ phòng làm việc,
khu hành chính và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ
môn chuyên môn, bảo đảm diện tích ít nhất là 06 m2/người đối với đào
tạo trình độ trung cấp; có các công trình xây dựng phục vụ hoạt động văn hóa,
thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán bộ quản lý,
giáo viên, giảng viên và học sinh, sinh viên; có đủ chương trình, giáo trình
đào tạo của từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định, ban
hành theo quy định của Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo; có đội ngũ giáo viên, giảng
viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ
đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm
theo quy định của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo
(trong đó: Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo viên, giảng viên tối đa là 25. có số
lượng giáo viên, giảng viên cơ hữu đảm nhận tối thiểu 60% khối lượng chương
trình của mỗi ngành, nghề đào tạo); giáo viên, giảng viên là người nước ngoài
giảng dạy tại các trường trung cấp, trường cao đẳng phải đáp ứng các quy định về
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
c) Tự chủ quyết
định mở ngành, nghề đào tạo:
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 25 của Luật Giáo dục nghề nghiệp khi có
quyết định giao quyền tự chủ tài chính của cơ quan có thẩm quyền được tự chủ
quyết định mở ngành, nghề đào tạo (không bao gồm các ngành, nghề thuộc lĩnh vực
sức khỏe, an ninh, quốc phòng) khi có đủ các điều kiện quy định tại điểm a, b
khoản 1 Điều này và đáp ứng các yêu cầu sau đây: Được cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
Ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo
trình độ trung cấp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; Nghề đào tạo
trình độ sơ cấp tự chủ quyết định nằm trong cùng nhóm nghề đào tạo trình độ sơ
cấp và có ít nhất 01 nghề trong nhóm đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp; ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp tự chủ quyết định
nằm trong cùng nhóm ngành, nghề mã cấp III và có ít nhất 01 ngành, nghề trong
nhóm đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; đã
thành lập hội đồng trường trường trung cấp; đã ban hành quy chế tổ chức và hoạt
động; ban hành các quy định quản lý nội bộ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp; công
khai các điều kiện bảo đảm tổ chức hoạt động động giáo dục nghề nghiệp, kết quả
kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, tỷ lệ học sinh, sinh viên tốt nghiệp
có việc làm và các thông tin khác trên trang thông tin điện tử của cơ sở.
Trước khi tổ
chức đào tạo 30 ngày làm việc, trung tâm giáo dục nghề nghiệp phải thực hiện
báo cáo Giáo dục và Đào tạo nơi tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu
số 02 và Mẫu số 03 Phụ lục VII kèm theo Nghị định này.
Trong thời hạn
24 tháng tính đến thời điểm tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp không vi phạm quy định đến mức bị cơ quan có thẩm quyền xử
lý với một trong các mức sau: Đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp; dừng tuyển
sinh và tổ chức đào tạo; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp; tước
quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng
nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp bị đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp do không bảo đảm đủ các
điều kiện theo quy định tại khoản này không được quyết định tự chủ mở ngành,
nghề đào tạo trong thời hạn 24 tháng kể từ khi có kết luận về việc vi phạm của
cơ quan có thẩm quyền.
Ngay sau khi
khóa đào tạo trình độ trung cấp đầu tiên tốt nghiệp, trường trung cấp thực hiện
kiểm định chất lượng chương trình đào tạo đối với ngành, nghề đào tạo do trường
tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo. Trường hợp không đạt thì trường không
được tiếp tục tuyển sinh, đào tạo cho đến khi đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng
chương trình đào tạo.
2. Hồ sơ đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Hồ sơ đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục VII kèm theo Nghị
định này;
b) Báo cáo
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ lục VII kèm theo Nghị
định này;
c) Bản sao quyết
định thành lập, cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên hoặc giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư (nếu có) của doanh nghiệp đối với trường hợp đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố khác với nơi đặt trụ sở
chính.
3. Trình tự,
thủ tục đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối
với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp
a) Gửi hồ sơ
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng
dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo
nơi tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
b) Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm
tra hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu
số 06 Phụ lục VII kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận
thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
c) Trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện công khai giấy chứng nhận trên
trang thông tin điện tử của cơ quan mình, cập nhật cơ sở dữ liệu về đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp và gửi giấy chứng nhận đến Bộ Giáo dục và Đào tạo để
theo dõi, quản lý.
Điều 62. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Các trường
hợp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh
nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại trụ
sở chính thì được đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với các
trường hợp sau đây:
a) Bổ sung
ngành, nghề, trình độ đào tạo mới (trừ trường hợp tự chủ quyết định mở ngành,
nghề đào tạo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 61 Phụ lục I
kèm theo Nghị định này);
b) Vượt quá
10% tổng quy mô tuyển sinh/năm của các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề
tại từng địa điểm được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
c) Chia,
tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp -
giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp;
d) Thành lập
phân hiệu có tổ chức hoạt động đào tạo hoặc bổ sung địa điểm đào tạo ngoài địa
điểm đào tạo được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
đ) Chuyển trụ
sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà phân hiệu hoặc địa
điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo;
e) Đổi tên
doanh nghiệp.
2. Hồ sơ đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Hồ sơ đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường hợp quy định tại các
điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này là 01 bộ, bao gồm:
Văn bản đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 07 Phụ lục VII kèm theo
Nghị định này; Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu
số 08 Phụ lục VII kèm theo Nghị định này; Bản sao quyết định thành lập, cho
phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo
dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu
có) của doanh nghiệp hoặc bản sao quyết định thành lập, cho phép thành lập phân
hiệu của trường trung cấp đối với trường hợp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố khác với nơi đặt trụ sở chính; Văn bản
đồng ý của Sở Giáo dục và Đào tạo nơi trường cao đẳng bổ sung địa điểm đào tạo
mới đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.
b) Hồ sơ đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường hợp quy định tại điểm
đ khoản 1 Điều này là 01 bộ, bao gồm:
Hồ sơ theo
quy định tại điểm a khoản 2 Điều này (trừ Văn bản đồng ý của Sở Giáo dục và Đào
tạo nơi trường cao đẳng bổ sung địa điểm đào tạo mới đối với trường hợp quy định
tại điểm d khoản 1 Điều này); Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc
chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo.
c) Hồ sơ đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường hợp quy định tại điểm
e khoản 1 Điều này là 01 bộ, bao gồm: Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp theo Mẫu số 07 Phụ lục VII kèm theo Nghị định này; Bản sao văn bản
của cơ quan có thẩm quyền về việc đổi tên doanh nghiệp.
3. Điều kiện,
trình tự, thủ tục và thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp
a) Điều kiện
cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định
tại điểm a, b khoản 1 Điều 61 Phụ lục I kèm theo Nghị định này;
b) Trình tự,
thủ tục thực hiện thẩm quyền đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp
gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến
hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo. Trình tự, thủ tục cấp
giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp như sau:
Đối với trường
hợp quy định tại các khoản a, b, c, d và đ khoản 1 Điều này: Sở Giáo dục và Đào
tạo thẩm tra hồ sơ theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 3 Điều 61 Phụ lục I
kèm theo Nghị định này; cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp theo Mẫu số 09 Phụ lục VII kèm theo Nghị định này. Trường hợp không
cấp giấy chứng nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối với trường
hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều này: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo nơi doanh nghiệp tổ chức hoạt động
giáo dục nghề nghiệp thẩm tra hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 09 Phụ lục VII kèm theo Nghị định này.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 63. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt
động giáo dục nghề nghiệp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp
1. Cơ sở giáo
dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và
doanh nghiệp bị đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trong những trường hợp
sau đây:
a) Vi phạm một
trong những trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 20 của Luật
Giáo dục nghề nghiệp;
b) Tổ chức hoạt
động giáo dục nghề nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp được cấp
không đúng thẩm quyền;
c) Không công
khai các điều kiện bảo đảm tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với các
ngành, nghề đào tạo sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trên trang thông tin điện tử của cơ sở mình; không gửi kết
quả công khai về Sở Giáo dục và Đào tạo nơi tổ chức hoạt động giáo dục nghề
nghiệp;
d) Không cập
nhật văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp do cơ sở mình cấp trên Trang
Thông tin tra cứu văn bằng giáo dục nghề nghiệp tại địa chỉ
http://vanbang.gdnn.gov.vn.
2. Trình tự,
thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Sở Giáo dục
và Đào tạo tổ chức kiểm tra để đánh giá mức độ vi phạm của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp;
b) Căn cứ mức
độ vi phạm, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định đình chỉ hoạt động giáo
dục nghề nghiệp;
c) Đối với
hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thì Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo quyết định đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp để đình chỉ;
d) Quyết định
đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII kèm
theo Nghị định này và phải xác định rõ lý do đình chỉ, thời hạn đình chỉ, biện
pháp bảo đảm lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân
viên và người lao động. Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp được
công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử
của cơ sở bị đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và trang thông tin điện tử
của cơ quan quyết định đình chỉ;
đ) Sau thời hạn
đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ
được khắc phục thì người có thẩm quyền quyết định đình chỉ ra quyết định cho
phép tiếp tục tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
3. Trình tự,
thủ tục thực hiện thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp
a) Cơ sở giáo
dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và
doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp,
giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp khi xảy ra một
trong các trường hợp sau đây: Vi phạm quy định về tổ chức hoạt động giáo dục
nghề nghiệp gây hậu quả nghiêm trọng; hết thời hạn đình chỉ hoạt động giáo dục
nghề nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này mà không khắc
phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ; vi phạm quy định của pháp luật
về giáo dục nghề nghiệp bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải thu hồi;
không tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày
được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp; các trường hợp khác theo quy định
của pháp luật;
b) Cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì có
quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo trình
tự, thủ tục như sau:
Tổ chức kiểm
tra đánh giá mức độ vi phạm, xác định lý do thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả kiểm tra, đánh giá mức độ vi phạm,
lý do thu hồi, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp. Quyết định thu hồi được công bố công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của cơ sở bị thu hồi, trang thông
tin điện tử của cơ quan quyết định thu hồi và thông báo đến cơ quan liên quan để
phối hợp thực hiện;
Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động
giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm nộp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp cho cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thu hồi, đồng thời
chấm dứt mọi hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo giấy chứng nhận đã bị thu hồi
ngay sau khi quyết định thu hồi có hiệu lực thi hành.
Điều 64. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp có vốn đầu tư nước
ngoài
1. Điều kiện
cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
a) Có đề án
thành lập phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam;
b) Đã được cấp
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài phải
thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật
đầu tư);
c) Có địa điểm
xây dựng cơ sở vật chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung
tâm giáo dục nghề nghiệp là 1.000m2; trường trung cấp là 10.000 m2
đối với khu vực đô thị hoặc 20.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị;
trường cao đẳng là 20.000 m2 đối với khu vực đô thị hoặc 40.000 m2
đối với khu vực ngoài đô thị.
Trường hợp địa
điểm xây dựng cơ sở vật chất của trường trung cấp, trường cao đẳng vừa có diện
tích đất sử dụng tại khu vực đô thị vừa có diện tích đất sử dụng tại khu vực
ngoài đô thị thì thực hiện quy đổi diện tích đất theo tỷ lệ tương ứng giữa đất
khu vực đô thị với đất khu vực ngoài đô thị là 1:2;
d) Vốn đầu tư
thành lập bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai, cụ thể như
sau: Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp tối thiểu là 05 (năm) tỷ đồng; Đối
với trường trung cấp tối thiểu là 50 (năm mươi) tỷ đồng; Đối với trường cao đẳng
tối thiểu là 100 (một trăm) tỷ đồng;
đ) Chương
trình đào tạo:
Chương trình
đào tạo dự kiến phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của
Luật Giáo dục nghề nghiệp; không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an
ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng; không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử;
không ảnh hưởng xấu đến văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam.
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được tổ chức giảng dạy chương trình đào tạo
của Việt Nam; chương trình đào tạo của nước ngoài trong khuôn khổ các chương
trình liên kết đào tạo với nước ngoài theo quy định.
Các môn học bắt
buộc đối với người học là công dân Việt Nam theo học các chương trình đào tạo của
nước ngoài trong các trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Điều kiện
cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cho người
khuyết tật
Trường hợp
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cho người khuyết
tật phải bảo đảm các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều này và các điều
kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 18 của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
3. Hồ sơ đề
nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
a) Hồ sơ đề
nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là
01 bộ, bao gồm: Văn bản đề nghị cho phép thành lập theo Mẫu 1A Phụ lục IX kèm
theo Nghị định này; Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với các trường
hợp nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư theo quy định của pháp luật đầu tư); Đề án thành lập theo Mẫu 1B Phụ lục IX
kèm theo Nghị định này; bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định
giao đất, cho thuê đất để xây dựng cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh kèm theo bản sao biên lai (nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất)
hoặc minh chứng đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định. Bản
sao hợp đồng thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất còn thời hạn ít nhất là 05
năm kể từ ngày gửi hồ sơ đối với trường hợp thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất
và giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu của bên cho thuê; Giấy tờ
chứng minh năng lực tài chính theo mức quy định tại điểm d khoản 1 Điều này; Dự
thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù
hợp với ngành, nghề, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng,
diện tích xây dựng cho hoạt động học tập và giảng dạy;
b) Trường hợp
có từ 02 tổ chức, cá nhân nước ngoài góp vốn trở lên hoặc liên doanh giữa nhà đầu
tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài, ngoài hồ sơ theo quy định tại khoản 1
Điều này, hồ sơ cần bổ sung gồm có: Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu về
tài sản kèm theo văn bản thẩm định giá về tài sản là vốn góp của tổ chức, cá
nhân nước ngoài hoặc các bên liên doanh đề nghị thành lập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài của tổ chức, cá nhân nước
ngoài hoặc các bên liên doanh; Danh sách, hình thức và biên bản góp vốn của các
thành viên liên doanh cam kết góp vốn thành lập.
4. Trình tự,
thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
a) Trình tự:
Tổ chức, cá
nhân đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài lập hồ sơ theo quy định tại điểm a, b khoản 3 Điều này gửi trực tiếp hoặc
qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu điện Sở Giáo dục và Đào tạo đối với hồ
sơ đề nghị cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp và trường trung cấp.
Sở Giáo dục
và Đào tạo tiếp nhận và thẩm tra sơ bộ hồ sơ đề nghị cho phép thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo có văn bản trả lời cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo gửi hồ
sơ đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài tới Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định.
Việc thẩm định
hồ sơ đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 56 Phụ lục I kèm
theo Nghị định này.
Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cho phép thành lập đã được
hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu 1C Phụ lục IX kèm theo Nghị định
này.
b) Thời hạn gửi
quyết định cho phép thành lập:
Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định cho phép thành lập trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi quyết định về Bộ Giáo dục và Đào tạo để
theo dõi, quản lý và thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình về
quyết định cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
có vốn đầu tư nước ngoài.
Điều 65. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép
thành lập phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài
1. Điều kiện
cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài
a) Có địa điểm
xây dựng cơ sở vật chất và vốn đầu tư cho phép thành lập phân hiệu của trường
trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài tối thiểu bằng 25% diện tích đất sử dụng tối
thiểu và vốn đầu tư cho phép thành lập trường trung cấp có vốn đầu tư nước
ngoài quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều 64 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
b) Địa điểm
phân hiệu đặt ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi đặt trụ sở
chính của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài.
2. Hồ sơ đề
nghị cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài
là 01 bộ, bao gồm: Văn bản đề nghị cho phép thành lập theo Mẫu 1A Phụ lục IX
kèm theo Nghị định này; Đề án thành lập theo Mẫu 1B Phụ lục IX kèm theo Nghị định
này; Bản sao các giấy tờ pháp lý chứng minh cơ sở vật chất và năng lực tài
chính theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trình tự,
thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp
có vốn đầu tư nước ngoài
a) Trường
trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cho phép thành lập phân hiệu
qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục
và Đào tạo.
b) Trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức
thẩm định hồ sơ cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư
nước ngoài và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép thành lập
phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu 1C Phụ lục IX
kèm theo Nghị định này. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không quyết định cho
phép thành lập phân hiệu thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Công khai
và gửi quyết định cho phép thành lập phân hiệu
Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định cho phép thành lập phân hiệu của
trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định
đến Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, quản lý.
4. Thủ tục
đăng ký hoạt động và thời hạn hoạt động
a) Thủ tục, hồ
sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo Mục 1 và Mục 2 Chương III Nghị định số
143/2016/NĐ-CP;
b) Thời hạn
hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không quá 50
năm, tính từ ngày quyết định cho phép thành lập;
c) Trong trường
hợp cần thiết, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có thời gian
hoạt động dài hơn thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này thì phải báo cáo Thủ
tướng Chính phủ quyết định.
Điều 66. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền chia, tách,
sáp nhập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
1. Nguyên tắc
chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
a) Phù hợp với
quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã được cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt;
b) Bảo đảm
quyền lợi của người học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và
người lao động;
c) Cơ sở giáo
dục nghề nghiệp mới được hình thành sau quá trình chia, tách, sáp nhập phải đáp
ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 64 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này.
2. Hồ sơ đề
nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề
nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài của
tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập
theo Mẫu 2C Phụ lục IX kèm theo Nghị định này;
b) Đề án
chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu
2D Phụ lục IX kèm theo Nghị định này;
c) Biên bản họp
của các bên góp vốn hoặc liên doanh về việc chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
d) Hợp đồng
sáp nhập do người đại diện theo pháp luật của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài cùng ký kết. Hợp đồng phải có nội dung chủ yếu sau: Thông
tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp sáp nhập, bị sáp nhập, thủ tục và điều kiện
sáp nhập; phương án đối với người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và
người lao động; thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi
phần vốn góp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp bị sáp nhập thành phần vốn góp của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhận sáp nhập; thời hạn thực hiện sáp nhập.
3. Thủ tục
chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
a) Trình tự
Tổ chức, cá
nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài lập hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này gửi trực tiếp hoặc qua cổng
dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu điện đến Sở Giáo dục và Đào tạo đối với trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp;
Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm
tra hồ sơ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chia, tách, sáp
nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu 2A Phụ lục IX
kèm theo Nghị định này;
Trường hợp hồ
sơ đề nghị không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân đề nghị chia,
tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và nêu rõ lý
do.
b) Thời hạn gửi
quyết định cho phép chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài
Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định cho phép chia, tách, sáp nhập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài trên
địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi quyết định về Bộ Giáo dục
và Đào tạo để theo dõi, quản lý và thông báo trên trang thông tin điện tử của
cơ quan mình về quyết định cho phép chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài.
Điều 67. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền giải thể trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
1. Cơ sở giáo
dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bị giải thể đối với các trường hợp quy
định tại khoản 1 Điều 21 của Luật Giáo dục nghề nghiệp và được phép giải thể đối
với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 21 của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
2. Hồ sơ giải
thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản
1 Điều 21 của Luật Giáo dục nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề
nghị giải thể của cơ quan có thẩm quyền, trong đó nêu rõ lý do bị giải thể;
b) Kết luận
thanh tra, kiểm tra đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 của Luật
Giáo dục nghề nghiệp;
c) Quyết định
đình chỉ hoạt động đào tạo của cơ quan có thẩm quyền đối với hành vi quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 21 của Luật Giáo dục nghề nghiệp;
d) Biên bản
kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp đối với trường hợp quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 21 của
Luật Giáo dục nghề nghiệp.
3. Hồ sơ giải
thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều 21 của Luật Giáo dục nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề
nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài của tổ chức,
cá nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập theo Mẫu
2E Phụ lục IX kèm theo Nghị định này;
b) Đề án giải
thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu 2G Phụ lục IX
kèm theo Nghị định này.
4. Thủ tục
cho phép giải thể
a) Trình tự:
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lập hồ sơ giải thể theo quy định tại khoản
3 Điều này gửi trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu điện đến
Sở Giáo dục và Đào tạo đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp;
Trong thời
gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ giải thể, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định cho phép giải thể. Trong quyết định cho phép giải thể cơ sở
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải ghi rõ lý do giải thể, các
biện pháp bảo đảm quyền lợi của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên
và người lao động; phương án giải quyết tài sản và thực hiện nghĩa vụ về tài
chính theo quy định của pháp luật;
Trường hợp cơ
sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài vi phạm một trong các trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật Giáo dục nghề nghiệp thì Sở Giáo dục và
Đào tạo lập hồ sơ đề nghị giải thể theo quy định tại khoản 2 Điều này trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giải thể cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu 2B Phụ lục IX kèm theo Nghị định này;
Trường hợp hồ
sơ giải thể không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân đề nghị giải
thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và nêu rõ lý do.
b) Thời hạn gửi
quyết định cho phép giải thể
Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định cho phép giải thể trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có trách nhiệm gửi quyết định về Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, quản lý và
thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình về quyết định cho phép
giải thể trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài.
Điều 68. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền chấm dứt hoạt
động phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài
Việc chấm dứt
hoạt động phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện như
quy định đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài theo quy định tại Điều 67 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 69. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đổi tên trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa
bàn
1. Hồ sơ đổi
tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là 01 bộ, bao gồm: Văn
bản đề nghị đổi tên của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những
người góp vốn thành lập theo Mẫu 2H Phụ lục IX kèm theo Nghị định này.
2. Trình tự,
thủ tục, thẩm quyền cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài
a) Tổ chức,
cá nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập đề nghị
đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gửi hồ sơ theo quy
định tại khoản 1 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc
trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đặt trụ sở chính của trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
b) Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đổi tên cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Sở Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu 21 Phụ lục IX kèm theo Nghị định này. Trường hợp
không quyết định cho phép đổi tên thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
c) Công khai
và gửi quyết định cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định cho phép đổi tên trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định đến Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, quản
lý.
3. Cơ sở giáo
dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sau khi đổi tên được tiếp tục tổ chức
đào tạo các ngành, nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
Điều 70. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp
1. Các hình thức
liên kết đào tạo với nước ngoài đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp
a) Liên kết
đào tạo với nước ngoài được thực hiện theo các chương trình đào tạo sau đây:
Chương trình
đào tạo do hai bên xây dựng; cấp văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài hoặc cấp
văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài và của Việt Nam; Chương trình đào tạo của nước
ngoài; cấp văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài; Chương trình đào tạo của nước
ngoài chuyển giao; cấp văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài hoặc cấp văn bằng, chứng
chỉ của nước ngoài và của Việt Nam.
b) Liên kết
đào tạo với nước ngoài được thực hiện toàn phần tại Việt Nam hoặc thực hiện một
phần tại Việt Nam và một phần tại nước ngoài do các bên liên kết đào tạo quyết
định.
2. Điều kiện
liên kết đào tạo với nước ngoài và tự chủ quyết định liên kết đào tạo với nước
ngoài đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
a) Ngành, nghề
và trình độ đào tạo:
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh
nghiệp thực hiện liên kết đào tạo với cơ sở giáo dục, đào tạo nước ngoài theo
các hình thức liên kết đào tạo theo quy định tại khoản 1 Điều này được liên kết
đào tạo các trình độ giáo dục nghề nghiệp thuộc các lĩnh vực theo quy định của
nước ngoài và các ngành, nghề của Việt Nam, trừ ngành, nghề thuộc lĩnh vực
chính trị, an ninh, quốc phòng, tôn giáo.
b) Đối tượng
tuyển sinh vào học các chương trình liên kết đào tạo:
Trường hợp cấp
văn bằng, chứng chỉ của Việt Nam thì đối tượng tuyển sinh thực hiện theo quy định
của pháp luật Việt Nam; trường hợp cấp văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài thì đối
tượng tuyển sinh thực hiện theo quy định của pháp luật nước ngoài; trường hợp đồng
cấp văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài và của Việt Nam thì đối tượng tuyển sinh
thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
c) Cơ sở vật
chất, thiết bị đào tạo:
Có cơ sở vật
chất, thiết bị đào tạo đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo; pháp luật của
nước cấp văn bằng, chứng chỉ và tương ứng với quy mô đào tạo; có phòng học;
phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm
đáp ứng yêu cầu theo chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp.
Diện tích phòng học lý thuyết và phòng, xưởng thực hành bảo đảm theo quy định về
cơ sở vật chất do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Trường hợp Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chưa ban hành quy định về cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo của ngành, nghề đăng ký liên kết đào tạo với nước ngoài thì phải bảo đảm
đáp ứng theo quy định của chương trình đào tạo.
Đối với liên
kết đào tạo thực hiện một phần ở nước ngoài: Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
thực hiện theo quy định của pháp luật nước ngoài.
d) Chương
trình, giáo trình, tài liệu đào tạo:
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh
nghiệp thực hiện liên kết đào tạo với nước ngoài bảo đảm có đủ chương trình,
giáo trình, tài liệu học tập, học liệu đào tạo phục vụ cho việc học tập của người
học theo yêu cầu của từng chương trình liên kết đào tạo.
Chương trình
đào tạo không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi
ích cộng đồng; không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không ảnh hưởng xấu
đến văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
đ) Đội ngũ
nhà giáo:
Có đội ngũ
nhà giáo đạt tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ, đủ về số lượng, đáp ứng cơ cấu
chuyên môn theo yêu cầu của chương trình đào tạo và quy định pháp luật của nước
cấp văn bằng, chứng chỉ.
Nhà giáo giảng
dạy bằng ngoại ngữ trong chương trình liên kết đào tạo phải có trình độ ngoại
ngữ đáp ứng yêu cầu của chương trình do các bên liên kết thỏa thuận. Nhà giáo
là người nước ngoài giảng dạy ngoại ngữ tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải có
bằng cử nhân trở lên và có chứng chỉ giảng dạy ngoại ngữ phù hợp.
Nhà giáo là
người nước ngoài giảng dạy các chương trình liên kết đào tạo phải đáp ứng điều
kiện theo quy định của pháp luật về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
e) Ngôn ngữ
giảng dạy và học tập:
Ngôn ngữ sử dụng
để giảng dạy, học tập các môn chuyên ngành trong chương trình liên kết đào tạo
để cấp văn bằng, chứng chỉ của Việt Nam hoặc nước ngoài là tiếng Việt, tiếng nước
ngoài hoặc thông qua phiên dịch; căn cứ nhu cầu của người học, các bên liên kết
có thể tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ giúp người học đạt trình độ
ngoại ngữ để đủ điều kiện học chương trình liên kết đào tạo do hai bên quy định.
g) Cơ sở giáo
dục, đào tạo nước ngoài có giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục nghề
nghiệp do cơ quan kiểm định nước ngoài cấp hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
h) Tự chủ quyết
định liên kết đào tạo với nước ngoài:
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 25 của Luật Giáo dục nghề nghiệp khi có
quyết định giao quyền tự chủ tài chính của cơ quan có thẩm quyền được tự chủ
quyết định liên kết đào tạo với nước ngoài (không bao gồm các ngành, nghề thuộc
lĩnh vực sức khỏe, an ninh, quốc phòng) khi có đủ các điều kiện quy định tại
các điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 2 Điều này và đáp ứng các yêu cầu sau đây:
Được cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo
dục nghề nghiệp.
Ngành, nghề
đào tạo trình độ trung cấp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung
cấp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Đã thành lập
hội đồng trường đối với trường trung cấp; đã ban hành quy chế tổ chức và hoạt động;
ban hành các quy định quản lý nội bộ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Đã được cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối
với ngành, nghề tự chủ quyết định liên kết đào tạo với nước ngoài.
Công khai các
điều kiện bảo đảm tổ chức hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài, kết quả kiểm
định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, tính pháp lý của văn bằng, chứng chỉ cấp
cho người học, các thông tin khác trên trang thông tin điện tử của cơ sở.
Trước khi tổ
chức đào tạo 30 ngày làm việc, trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
phải thực hiện báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo nơi tổ chức hoạt động liên kết
đào tạo theo Mẫu 3D và 3E Phụ lục IX kèm theo Nghị định này.
Trong thời hạn
24 tháng tính đến thời điểm tự chủ quyết định liên kết đào tạo với nước ngoài,
cơ sở giáo dục nghề nghiệp không vi phạm quy định đến mức bị cơ quan có thẩm
quyền xử lý với một trong các mức sau: Đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
dừng tuyển sinh và tổ chức đào tạo; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo với nước ngoài; tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động liên kết đào tạo với nước ngoài.
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp bị đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp do không bảo đảm đủ các
điều kiện theo quy định tại khoản này không được quyết định tự chủ liên kết đào
tạo với nước ngoài trong thời hạn 24 tháng kể từ khi có kết luận về việc vi phạm
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Ngay sau khi
khóa đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng đầu tiên tốt nghiệp, trường
trung cấp, trường cao đẳng thực hiện kiểm định chất lượng chương trình đào tạo
đối với ngành, nghề đào tạo do trường tự chủ quyết định liên kết đào tạo với nước
ngoài. Trường hợp không đạt thì trường không được tiếp tục tuyển sinh, đào tạo
cho đến khi đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo.
3. Hồ sơ đăng
ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với trường trung cấp, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp
Hồ sơ đăng ký
hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản
đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài theo Mẫu 3A Phụ lục IX kèm
theo Nghị định này;
b) Báo cáo
đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài theo Mẫu 3B Phụ lục IX kèm
theo Nghị định này;
c) Bản sao
quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư (nếu có) của doanh nghiệp đăng ký liên kết đào tạo với nước ngoài trình độ
sơ cấp;
d) Bản sao giấy
chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp của cơ sở giáo dục, đào tạo
nước ngoài hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Bản sao thỏa
thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết đào tạo giữa các bên trong liên kết đào tạo.
4. Trình tự, thủ
tục thực hiện thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo
với nước ngoài đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
a) Cơ sở giáo
dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh
nghiệp gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo nơi tổ chức hoạt
động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp;
b) Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm
tra hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước
ngoài theo Mẫu 3C Phụ lục IX kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp giấy
chứng nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
c) Công khai
và gửi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài:
Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào
tạo với nước ngoài, Sở Giáo dục và Đào tạo gửi giấy chứng nhận đến Bộ Giáo dục
và Đào tạo để theo dõi, quản lý.
Điều 71. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền đình chỉ hoạt
động liên kết và chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo
1. Cơ sở giáo
dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên bị đình chỉ hoạt động liên kết đào tạo khi xảy
ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Tại thời
điểm tuyển sinh không đáp ứng các điều kiện bảo đảm cho hoạt động liên kết quy
định tại khoản 2 Điều 70 Phụ lục I kèm theo Nghị định này;
b) Có hành vi
gian lận để được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo;
c) Tổ chức
tuyển sinh khi chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo;
d) Tổ chức hoạt
động liên kết đào tạo với nước ngoài theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo với nước ngoài được cấp không đúng thẩm quyền;
đ) Các trường
hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Cơ sở giáo
dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và
doanh nghiệp được chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài hoặc bị chấm
dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài khi xảy ra một trong những trường
hợp sau đây:
a) Theo đề
nghị của các bên liên kết đào tạo;
b) Không tổ
chức hoạt động đào tạo sau thời hạn 24 tháng trở lên kể từ ngày được cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài;
c) Các trường
hợp khác theo quy định của pháp luật.
3. Thủ tục
đình chỉ liên kết đào tạo
Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo hiện đình chỉ liên kết đào tạo theo trình tự, thủ tục như
sau:
a) Tổ chức kiểm
tra, đánh giá mức độ vi phạm, xác định lý do đình chỉ liên kết đào tạo;
b) Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả kiểm tra, đánh giá mức độ vi
phạm, lý do đình chỉ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định đình
chỉ liên kết đào tạo theo Mẫu 4A Phụ lục IX kèm theo Nghị định này, thông báo đến
cơ quan liên quan biết để phối hợp thực hiện và công bố công khai trên trang
thông tin điện tử của cơ quan. Quyết định đình chỉ hoạt động liên kết đào tạo
phải xác định rõ lý do, nội dung, thời hạn đình chỉ, biện pháp bảo đảm các quyền
và lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên, người
lao động;
c) Trong thời
hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày bị đình chỉ liên kết đào tạo, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- giáo dục thường xuyên phải bồi hoàn kinh phí đào tạo cho người học, thanh
toán các khoản thù lao giảng dạy, bảo đảm các quyền và lợi ích hợp pháp khác của
người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động theo hợp đồng
lao động đã ký kết hoặc thỏa ước lao động tập thể; thanh toán các khoản nợ thuế
và các khoản nợ khác (nếu có);
d) Sau thời hạn
đình chỉ hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài, nếu nguyên nhân dẫn đến việc
đình chỉ được khắc phục thì người có thẩm quyền quyết định đình chỉ ra quyết định
cho phép tiếp tục tổ chức hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài.
4. Hồ sơ chấm
dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
a) Hồ sơ chấm
dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài quy định tại điểm a khoản 2 Điều
này là 01 bộ, bao gồm:
Văn bản đề
nghị chấm dứt hoạt động liên kết đào của các bên liên kết, trong đó nêu rõ lý
do đề nghị chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo.
Báo cáo chấm
dứt hoạt động liên kết đào tạo, trong đó nêu rõ lý do, nội dung chấm dứt,
phương án giải quyết quyền và lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ
quản lý, nhân viên và người lao động; thanh toán các khoản nợ thuế và các khoản
nợ khác (nếu có).
b) Hồ sơ chấm
dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài quy định tại điểm b khoản 2 Điều
này là 01 bộ, bao gồm: Biên bản kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài.
5. Trình tự,
thủ tục thực hiện thẩm quyền chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
a) Các bên
liên kết gửi hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều này qua cổng dịch vụ
công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo nơi tổ
chức hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với trường trung cấp, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên
và doanh nghiệp;
b) Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định
hồ sơ và quyết định chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài. Trường
hợp không quyết định thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
c) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành biên bản kiểm tra theo quy định tại điểm
b khoản 5 Điều này, Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định chấm dứt hoạt động
liên kết đào tạo với nước ngoài. Trường hợp không quyết định thì có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do;
d) Quyết định
chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài phải nêu lý do chấm dứt; biện
pháp bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý,
nhân viên và người lao động. Quyết định chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với
nước ngoài được công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trang
thông tin điện tử của cơ sở bị chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo, trang thông
tin điện tử của cơ quan quyết định chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo và thông
báo đến cơ quan liên quan để phối hợp thực hiện.
6. Trình tự,
thủ tục thực hiện thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết
đào tạo với nước ngoài
a) Cơ sở giáo
dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh
nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước
ngoài khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây: Vi phạm quy định về tổ chức
hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài gây hậu quả nghiêm trọng; hết thời hạn
đình chỉ hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với hành vi vi phạm quy
định tại khoản 1 Điều này mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị
đình chỉ; vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp bị xử phạt vi
phạm hành chính ở mức độ phải thu hồi; các trường hợp khác theo quy định của
pháp luật;
b) Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo có quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết
đào tạo với nước ngoài theo trình tự, thủ tục như sau:
Tổ chức kiểm
tra, đánh giá mức độ vi phạm, xác định lý do thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động liên kết đào tạo với nước ngoài.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả kiểm tra, đánh giá mức độ vi phạm,
lý do thu hồi, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài. Quyết định thu hồi được công
bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của
cơ sở bị thu hồi, trang thông tin điện tử của cơ quan quyết định thu hồi và
thông báo đến cơ quan liên quan biết để phối hợp thực hiện.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp có trách nhiệm
nộp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài cho
cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thu hồi, đồng thời chấm dứt mọi hoạt động
liên kết đào tạo với nước ngoài theo giấy chứng nhận đã bị thu hồi ngay sau khi
quyết định thu hồi có hiệu lực thi hành.
Điều 72. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập,
công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận
1. Điều kiện
xác định cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận:
Chênh lệch giữa
thu và chi từ hoạt động đào tạo nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học hàng năm của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp là tài sản sở hữu chung hợp nhất không phân chia,
dùng để đầu tư phát triển cơ sở vật chất; phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý; hoạt động nghiên cứu khoa học; cấp học bổng cho người học và sử dụng
cho các mục tiêu phục vụ lợi ích cộng đồng khác.
Có cam kết hoạt
động không vì lợi nhuận với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp đặt trụ sở chính nếu là trường trung cấp, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp. Cam kết được công bố công khai để xã hội biết và giám
sát.
Tổ chức, cá
nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư không nhận lợi tức, hoặc nhận lợi tức nhưng
không vượt quá lãi suất trái phiếu Chính phủ quy định trong cùng thời kỳ.
Căn cứ để
đánh giá cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài thực hiện cam kết hoạt động không vì lợi nhuận là báo cáo tài
chính hàng năm và báo cáo kiểm toán theo định kỳ.
2. Chính sách
khuyến khích đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận
a) Cơ sở giáo
dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt
động không vì lợi nhuận được hưởng các chính sách theo quy định tại các điểm a,
b, c, d và g khoản 1 Điều 26 của Luật Giáo dục nghề nghiệp và các chính sách
sau: Ưu tiên cho thuê đất, cơ sở vật chất; Ưu tiên tiếp nhận các dự án đầu tư,
đặt hàng để thực hiện nhiệm vụ đào tạo nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học và chuyển
giao công nghệ; được hỗ trợ kỹ thuật để tiếp nhận học sinh phổ thông dân tộc nội
trú khi ra trường vào học nghề và phát triển đào tạo các ngành, nghề đáp ứng
nhu cầu học tập của người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
b) Trường hợp
cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài đã cam kết hoạt động không vì lợi nhuận nhưng không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng với những quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì bị xử lý như
sau:
Thu hồi quyết
định thành lập, công nhận hoạt động không vì lợi nhuận; Tước quyền thụ hưởng các
chính sách ưu tiên đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận; phải hoàn trả
các khoản hỗ trợ tài chính của Nhà nước gồm các khoản ưu đãi về tín dụng, ưu
đãi từ các chương trình hỗ trợ kỹ thuật, dự án trong và ngoài nước; bị truy thu
các khoản thuế và bị xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định.
3. Hồ sơ đề
nghị cho phép thành lập, công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận
a) Hồ sơ đề
nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi
nhuận thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP hoặc khoản
3 Điều 64 và khoản 2 Điều 65 Phụ lục I kèm theo Nghị định này đối với cơ sở
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bổ sung các giấy tờ sau:
Văn bản cam kết
của các tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư cam kết việc sử dụng phần
tài chính chênh lệch giữa thu và chi của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ
sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản
1 Điều này; biên bản họp của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc những người góp vốn
thành lập thông qua việc cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận. Biên bản này phải
được sự đồng ý của đại diện tối thiểu 75% tổng số vốn góp của các thành viên
góp vốn; dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư
thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi
nhuận; dự thảo Quy chế tài chính nội bộ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục,
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận.
b) Hồ sơ đề
nghị công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận là 01 bộ, bao
gồm: Văn bản đề nghị công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận
theo Mẫu 5E Phụ lục IX kèm theo Nghị định này; văn bản cam kết của các tổ chức,
cá nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư cam kết việc sử dụng phần tài chính
chênh lệch giữa thu và chi của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
biên bản họp của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc những người góp vốn thành lập
thông qua việc cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận. Biên bản này
phải được sự đồng ý của đại diện tối thiểu 75% tổng số vốn góp của các thành
viên góp vốn; báo cáo tài chính 03 năm gần nhất và báo cáo kiểm toán theo định
kỳ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài.
4. Thủ tục
thành lập, công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận
a) Thủ tục
thành lập mới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP;
b) Thủ tục
thành lập mới cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động
không vì lợi nhuận thực hiện theo quy định tại Điều 64 Phụ lục I kèm theo Nghị
định này.
c) Trình tự,
thủ tục thực hiện thẩm quyền công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động không vì lợi
nhuận:
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển
sang hoạt động không vì lợi nhuận lập hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều
này gửi trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu điện đến Sở
Giáo dục và Đào tạo đối với trường trung cấp tư thục, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp tư thục; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài;
Trong thời hạn
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ
trì, tổ chức thẩm định và lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục,
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận;
Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ hoặc chưa bảo đảm theo ý kiến của các cơ quan có liên quan,
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có ý kiến, Sở Giáo dục và Đào tạo
có văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc giải trình thêm các nội dung.
d) Thời hạn gửi
quyết định thành lập, công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo
dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận:
Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định thành lập, công nhận trường
trung cấp tư thục, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục, trường trung cấp có
vốn đầu tư nước ngoài, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
trên địa bàn hoạt động không vì lợi nhuận, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
nhiệm gửi quyết định về Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, quản lý và thông
báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình về quyết định thành lập, công
nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận.
PHỤ
LỤC II
MẪU VĂN BẢN ĐỐI VỚI CƠ SỞ
GIÁO DỤC MẦM NON, CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT, CƠ SỞ GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN
(Kèm theo Nghị định số 142/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
I. Mẫu
văn bản đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục,
sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ
thông, trường chuyên biệt, cơ sở giáo dục thường xuyên
|
Mẫu số 01
|
Tờ trình đề
nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục
|
Mẫu số 02
|
Đề án thành
lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục
|
Mẫu số 03
|
Tờ trình đề
nghị cho phép hoạt động giáo dục
|
Mẫu số 04
|
Tờ trình đề
nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục
|
Mẫu số 05
|
Đề án sáp
nhập, chia, tách cơ sở giáo dục
|
Mẫu số 06
|
Tờ trình đề
nghị giải thể cơ sở giáo dục
|
Mẫu số 07
|
Đề án giải
thể cơ sở giáo dục
|
Mẫu số 08
|
Tờ trình đề
nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục
|
Mẫu số 09
|
Tờ trình đề
nghị cho phép thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
|
II. Mẫu quyết
định của cơ quan có thẩm quyền
|
Mẫu số 10
|
Quyết định
của cơ quan có thẩm quyền (về việc thành lập hoặc cho phép thành lập, cho
phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách,
giải thể cơ sở giáo dục; thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non
độc lập; cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ
thông cấp tiểu học)
|
Mẫu số 01. Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành
lập cơ sở giáo dục
….(1)….
….(2)….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./….-…..
V/v đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập ….(3)…..
|
………,
ngày … tháng … năm …….
|
Kính gửi: ………..(4)……….
1. Thông tin về
cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo
dục:…………………………………….
2. Lý do đề
nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục:
……………………………………………………………………………………
3. Thông tin
về cơ sở giáo dục đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập:
- Tên cơ sở
giáo dục:………………………………………………………………
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………………
- Địa chỉ trụ
sở:…………………………..(5)……………………………………..
- Số điện thoại:………………………………….Fax:…………………………….
- Website (nếu
có):……………………………….Email:………………………..
4. Chức năng,
nhiệm vụ của……………………(3)………………………………
5. Dự kiến
quy mô tuyển
sinh:…………………………………………………….
(Kèm theo
Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập ……..(3)………)
Đề nghị………….(4)…………..
xem xét, quyết định.
Nơi
nhận:
- ……;
- …….
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ
quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập hoặc cho
phép thành lập cơ sở giáo dục.
(2) Tên cơ
quan, tổ chức đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục. Trường
hợp là cá nhân không ghi nội dung ở mục này.
(3) Tên cơ sở
giáo dục.
(4) Người có
thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục.
(5) Địa điểm dự
kiến đặt cơ sở giáo dục (số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành phố).
(6) Quyền hạn,
chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho
phép thành lập cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân không phải đóng dấu.
Mẫu số 02. Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở
giáo dục
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày ... tháng ... năm ……
ĐỀ ÁN
THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP ...(1)...
I. SỰ CẦN
THIẾT THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP (1)
1. Căn cứ
pháp lý xây dựng đề án.
2. Tình hình
phát triển kinh tế - xã hội và sự phù hợp với quy hoạch của địa phương hoặc
lĩnh vực.
3. Nhu cầu
giáo dục ……..(2)……….. tại địa phương, khu vực.
II. THÔNG
TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP
1. Tên của cơ
sở giáo dục:………………………………………………………..
2. Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):……………………………….
3. Địa chỉ trụ
sở:…………………………..(3)……………………………………
- Số điện thoại:………………………………..Fax:………………………………
- Website (nếu
có):………………………………..Email:……………………….
4. Họ và tên
người dự kiến làm hiệu trưởng hoặc giám đốc trung tâm:…………………..(kèm theo: sơ
yếu lý lịch)
III. MỤC
TIÊU, NHIỆM VỤ GIÁO DỤC
1. Mục tiêu của
cơ sở giáo dục:………………………………….(4) ……………
2. Chức năng,
nhiệm vụ của cơ sở giáo dục:…………………….(5)……………
IV. CHƯƠNG
TRÌNH, NỘI DUNG GIÁO DỤC
1. Chương
trình, nội dung giáo dục:………………………….(6)…..…………….
2. Các nội
dung tích hợp (nếu có):……………………………(7)…………………
3. Kế hoạch,
lộ trình triển khai thực hiện chương trình:…………………………….
4. Tài liệu
giảng dạy và học tập:…………………………………………………….
V. ĐẤT
ĐAI, CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ
1. Thông tin
về khu đất dự kiến xây dựng cơ sở giáo dục (nếu có):………………..
2. Cơ sở vật
chất, phương tiện, thiết bị giảng dạy và học tập:……………………..
3. Phương tiện,
học liệu tham khảo và các điều kiện khác:………………………...
4. Các điều
kiện đảm bảo quy định về phòng cháy chữa cháy:…………(8)……….
5. Hệ thống hồ
sơ, sổ sách:……………………….(9)……………………………….
VI. TỔ CHỨC
BỘ MÁY
1. Thông tin
về đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động của cơ sở giáo dục (Kèm
theo: danh sách trích ngang và sơ yếu lý lịch của đội ngũ cán bộ quản lý, nhà
giáo và người lao động).
2. Dự kiến đối
tượng, quy mô tuyển sinh theo từng năm học/chương trình đào tạo, bồi dưỡng.
VII. NGUỒN
LỰC VÀ TÀI CHÍNH
1. Vốn đầu
tư: Kế hoạch vốn đầu tư phải phù hợp với quy mô dự kiến của từng giai đoạn. Đối
với cơ sở giáo dục tư thục phải có phương án huy động vốn và cân đối vốn theo từng
giai đoạn để duy trì hoạt động của nhà trường.
2. Cơ chế quản
lý thu, chi học phí: Dự kiến các khoản thu, chi trong từng năm học/chương trình
đào tạo, bồi dưỡng.
VIII.
PHƯƠNG HƯỚNG CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ GIÁO DỤC
1. Kế hoạch
và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch
và tiến độ mua sắm thiết bị, phương tiện tổ chức thực hiện chương trình giáo dục.
3. Kế hoạch
và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch
và tiến độ phát triển chương trình, nội dung giảng dạy.
5. Kế hoạch
và tiến độ sử dụng nguồn vốn thực hiện đề án.
IX. CAM KẾT
KẾ THỪA CÁC QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM
(Chỉ áp dụng
trong trường hợp trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học chuyển địa
điểm hoạt động giáo dục)
1. Nghĩa vụ,
trách nhiệm bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người
lao động.
2. Quyền,
nghĩa vụ và trách nhiệm về tài chính, tài sản, cơ sở vật chất, thiết bị, đất
đai.
3. Nghĩa vụ,
trách nhiệm bảo đảm quyền lợi của người học.
4. Quyền,
nghĩa vụ và trách nhiệm khác (nếu có).
(11)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(10)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ sở
giáo dục.
(2) Ghi rõ cấp
học.
(3) Địa điểm
dự kiến đặt cơ sở giáo dục (số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành phố).
(4) Mô tả cụ
thể mục tiêu của cơ sở giáo dục.
(5) Mô tả cụ thể
chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục theo các quy định hiện hành.
(6) Mô tả nội
dung phát triển chương trình giáo dục theo quy định hiện hành.
(7) Mô tả cụ
thể nội dung chương trình tích hợp (nếu có).
(8) Thiết kế
cơ sở vật chất, trang thiết bị tối thiểu, phương án phòng cháy chữa cháy.
(9) Các hồ sơ
sổ sách theo quy định đối với nhà trường, tổ chuyên môn, tổ văn phòng, giáo
viên.
(10) Quyền hạn,
chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập/cho phép
thành lập cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân không phải đóng dấu.
(11) Phê duyệt
của người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có) của cơ quan, tổ
chức đề nghị thành lập/cho phép thành lập cơ sở giáo dục.
Mẫu số 03. Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục
….(1)….
….(2)….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./TTr-…..
V/v đề nghị ……………………….
|
………,
ngày … tháng … năm ….
|
Kính gửi: …………….(3)…………………..
1. Tên cơ sở
giáo dục:…………………………………………….(2)……………….
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):……………………………………...
2. Địa chỉ trụ
sở chính:…………………………………………….(4)……………….
- Số điện thoại:…………………………,
Fax:…………………………………
-
Website:………………………………….., Email:……………………………
3. Quyết định
thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại
văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của
văn bản].
4. Nội dung
đăng ký hoạt động giáo dục:……………………………………………
5. Tình hình
đáp ứng các điều kiện cho phép hoạt động giáo dục:
- Danh mục cơ
sở vật chất đáp ứng các điều kiện theo quy định.
- Chương
trình giáo dục, kế hoạch giáo dục, tài liệu giảng dạy và học tập đáp ứng các
yêu cầu của chương trình giáo dục theo quy định.
- Danh sách
cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên/huấn luyện viên và người lao động, trong đó
ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo (Kèm theo hợp đồng làm việc đã được
ký giữa nhà trường với từng cán bộ quản lý, giáo viên/huấn luyện viên, người
lao động).
- Đất
đai:………………………………………………………………………
- Tài
chính:…………………………………………………………………….
(Kèm theo
các minh chứng:……………………………………………….)
…………..(2)…………
cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về giáo dục và quy định của pháp
luật có liên quan.
Nơi
nhận:
- ……….;
- ……….
|
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở
giáo dục đăng ký hoạt động giáo dục.
(3) Cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục.
(4) Ghi địa chỉ
số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành phố.
(5) Chức danh
người đứng đầu cơ sở giáo dục.
Mẫu số 04. Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở
giáo dục
….(1)….
….(2)….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../….-…..
V/v ….(3)…..
|
………,
ngày … tháng … năm …….
|
Kính gửi: …………….(4)…………….
1. Thông tin
về cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục:...
2. Lý do, mục
đích sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục………………………………….
Trường hợp
sáp nhập cơ sở giáo dục, báo cáo các thông tin sau:
3. Thông tin
về cơ sở giáo dục sáp nhập:
a) Thông tin
về cơ sở giáo dục thứ nhất trước khi sáp nhập:
- Tên cơ sở
giáo dục:………………………………………………………………
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………….
- Địa chỉ trụ
sở
chính:…………………………………..(5)………………………..
- Số điện thoại:………………………………Fax:………………………………….
- Website (nếu
có):……………………….Email:………………………………….
[...]) Thông
tin về cơ sở giáo dục thứ... trước khi sáp nhập: Báo cáo các thông tin như mục
a nêu trên.
[...]) Thông
tin về cơ sở giáo dục sau khi sáp nhập:
- Tên cơ sở
giáo dục:………………………………………………………………
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………….
- Địa chỉ trụ
sở
chính:…………………………………(5)………………………….
- Số điện thoại:……………………………………………Fax:…………………….
- Website (nếu
có):…………………………………………..Email:………………..
- Chức năng,
nhiệm vụ:………………………………………………………………
Trường hợp
chia, tách cơ sở giáo dục, báo cáo các thông tin sau:
3. Thông tin
về cơ sở giáo dục chia, tách:
a) Tên cơ sở
giáo dục trước khi chia, tách:………………………………………..
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………….
- Địa chỉ trụ
sở chính:……………………………………(5) ………………………
- Số điện thoại:……………………….…..Fax:………………………..……………
- Website (nếu
có):………………..Email:……………………………….…………
b) Thông tin
về cơ sở giáo dục thứ nhất sau khi chia, tách:………………………..
- Tên cơ sở
giáo dục:……………………………………………………………….
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………………..
- Địa chỉ trụ
sở chính:………………………………….(5)…………………………
- Số điện thoại:……………………………….Fax:………………………………..
- Website (nếu
có):…………………………….Email:…………………………….
- Chức năng,
nhiệm vụ:…………………………………………………………….
c) Thông tin
về cơ sở giáo dục thứ... sau khi chia, tách: Báo cáo các thông tin như mục b
nêu trên.
(Kèm theo
Đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục)
Đề nghị…………………….(4)………………….
xem xét, quyết định.
Nơi
nhận:
- ……..;
- ……..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ
quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị chia, tách, sáp nhập
cơ sở giáo dục.
(2) Tên cơ
quan, tổ chức đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá
nhân sở hữu cơ sở giáo dục không ghi nội dung ở mục này.
(3) Ghi rõ đề
nghị chia hoặc tách hoặc sáp nhập.
(4) Người có
thẩm quyền chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục.
(5) Ghi địa
chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành phố.
(6) Quyền hạn,
chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập
cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục không phải đóng dấu.
Mẫu số 05. Đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…….., ngày….. tháng..... năm ....
ĐỀ ÁN ………………(1)……………………
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC TRƯỚC KHI SÁP NHẬP,
CHIA, TÁCH
Trường hợp
sáp nhập cơ sở giáo dục, báo cáo các thông tin sau:
I .CƠ SỞ
GIÁO DỤC TRƯỚC KHI SÁP NHẬP
A. CƠ SỞ
GIÁO DỤC THỨ NHẤT
1. Thông tin
chung
- Tên cơ sở
giáo dục:……………………………………………………………..
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………..
- Thuộc:…………………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ
sở chính:………………………………………….(2)………………
- Số điện thoại:………………………………….Fax:……………………………
- Website (nếu
có):………………………………..Email:……………………….
- Quyết định
thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số …………./QĐ-………. ngày, tháng, năm
ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
- Quyết định
đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số..../QĐ-.... ngày, tháng, năm
ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
- Quyết định
cho phép hoạt động giáo dục (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp].
- Chức năng,
nhiệm vụ:…………………………………………………………….
2. Khái quát
quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục
3. Tổ chức bộ
máy (số lượng và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động)
4. Kết quả hoạt
động của cơ sở giáo dục (từ khi được phép hoạt động đến trước khi sáp nhập)
5. Số lượng
người học tại cơ sở giáo dục (báo cáo theo từng cấp học/chương trình giáo dục)
6. Đất đai,
cơ sở vật chất, thiết bị, tài chính, tài sản
[...]. CƠ
SỞ GIÁO DỤC THỨ... (Báo cáo thông tin của từng cơ sở trước khi sáp nhập như
tại Phần A nêu trên)
Trường hợp
chia, tách cơ sở giáo dục, báo cáo các thông tin sau:
I. CƠ SỞ
GIÁO DỤC TRƯỚC KHI CHIA, TÁCH
1. Thông tin
chung
- Tên cơ sở
giáo dục:…………………………………………………………………..
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):……………………………………..
- Thuộc:………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ
sở chính:……………………………………………(2)…………………
- Số điện thoại:……………………………….……….Fax:…………….…………….
- Website (nếu
có):……………………………………….Email:…………………….
- Quyết định
thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số …………./QĐ-………… ngày, tháng, năm
ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
- Quyết định
đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số..../QĐ-.... ngày, tháng, năm
ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
- Quyết định
cho phép hoạt động giáo dục (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
- Chức năng,
nhiệm vụ:………………………………………………………….
2. Khái quát
quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục
3. Tổ chức bộ
máy (số lượng và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động)
4. Kết quả hoạt
động của cơ sở giáo dục (từ khi được phép hoạt động đến trước khi chia, tách)
5. Số lượng
người học tại cơ sở giáo dục (báo cáo theo từng cấp học/chương trình giáo dục)
6. Đất đai,
cơ sở vật chất, thiết bị, tài chính, tài sản
II. NHẬN
XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm,
thuận lợi
2. Hạn chế,
khó khăn, vướng mắc
Phần thứ hai
PHƯƠNG ÁN SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH
I. SỰ CẦN
THIẾT, CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ NGUYÊN TẮC SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH
1. Sự cần thiết
2. Cơ sở pháp
lý
3. Nguyên tắc
sáp nhập, chia, tách
II. PHƯƠNG
ÁN SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH,
1. Phạm vi, đối
tượng sáp nhập, chia, tách
2. Phương án
sáp nhập, chia, tách
a) Phương án
bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động
trong từng cơ sở giáo dục;
b) Phương án
xử lý về tài chính, tài sản, cơ sở vật chất, thiết bị, đất đai;
c) Phương án
bảo đảm quyền lợi của người học;
d) Phương án
đối với các nội dung không thuộc phạm vi, đối tượng sáp nhập, chia, tách.
3. Kế hoạch,
thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc sáp nhập, chia, tách, cơ sở giáo dục
4. Thủ tục và
thời gian chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp
Phần thứ ba
THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC SAU KHI SÁP NHẬP, CHIA,
TÁCH
(Báo cáo về từng cơ sở giáo dục sau khi sáp nhập, chia,
tách)
I. THÔNG
TIN CHUNG
1. Tên cơ sở
giáo dục:…………………………………………………………….
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………….
2. Thuộc:……………………………………………………………………………
3. Địa chỉ trụ
sở chính:………………………………………(2)…………………..
4. Số điện
thoại:……………………………………..Fax:……………………….
Website (nếu
có):………………………………..Email:…………………………
5. Chức năng,
nhiệm vụ:…………………………………………………………..
6. Họ và tên
người dự kiến làm hiệu trưởng trường/giám đốc trung tâm:…………..
II. MỤC
TIÊU, NHIỆM VỤ GIÁO DỤC
1. Mục tiêu của
cơ sở giáo dục:………………………………………………………
2. Chức năng,
nhiệm vụ của cơ sở giáo dục:…………………………………………
III. CHƯƠNG
TRÌNH, NỘI DUNG GIÁO DỤC
1. Chương
trình, nội dung giáo dục:………………………………………………..
2. Các nội
dung tích hợp (nếu có):………………………………………………….
3. Kế hoạch/lộ
trình triển khai thực hiện chương trình:…………………………….
4. Tài liệu
giảng dạy và học tập:…………………………………………………….
IV. ĐẤT
ĐAI, CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ
1. Đất
đai:……………………………………………………………………………
2. Cơ sở vật
chất, thiết bị để tổ chức thực hiện chương trình giáo dục:
……………………………………………………………………………………….
3. Phương tiện,
học liệu tham khảo và các điều kiện khác:………………………….
4. Các điều
kiện đảm bảo quy định về phòng cháy chữa cháy:……………………...
5. Hệ thống hồ
sơ, sổ sách:………………………………………………………….
V. TỔ CHỨC
BỘ MÁY
1. Đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý để tổ chức thực hiện chương trình giáo dục: …..
(Kèm theo:
danh sách trích ngang và sơ yếu lý lịch của đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý)
2. Dự kiến đối
tượng, quy mô tuyển sinh theo từng năm học: ………………
VI. NGUỒN
LỰC VÀ TÀI CHÍNH
1. Vốn đầu tư:
Kế hoạch vốn đầu tư phải phù hợp với quy mô dự kiến của từng giai đoạn. Đối với
cơ sở giáo dục tư thục phải có phương án huy động vốn và cân đối vốn theo từng
giai đoạn để duy trì hoạt động của nhà trường.
2. Cơ chế quản
lý thu, chi học phí: Dự kiến các khoản thu, chi trong từng năm học.
Phần thứ tư
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN (3)
………………………………………………………………………………………
II. TRÁCH
NHIỆM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN (4)
……………………………………………………………………………………….
Phần thứ năm
HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội,
môi trường.
3. Tính bền vững
của đề án.
(6)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Ghi [sáp nhập,
chia, tách] + [tên cơ sở giáo dục đề nghị sáp nhập, chia, tách].
(2) Ghi địa
chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành phố.
(3) Nêu rõ tiến
độ, thời gian tổ chức thực hiện đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục.
(4) Quy định
rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục của
các cơ quan, đơn vị có liên quan.
(5) Quyền hạn,
chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia,
tách cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục không phải
đóng dấu.
(6) Chức danh
người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
Mẫu số 06. Tờ trình đề nghị giải thể cơ sở giáo dục
….(1)….
….(2)….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../….-…..
V/v đề nghị ……(3)…..
|
………,
ngày … tháng … năm …….
|
Kính gửi:……………….(4)……………………
1. Thông tin
về cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục: ...
2. Đề nghị giải
thể:………………………….(3)………………………………….
3. Thông tin về
cơ sở giáo dục đề nghị giải thể:
a) Tên cơ sở
giáo dục: ……………………………………………………………
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):
b) Thuộc:
………………………………………………………………………..
c) Địa chỉ trụ
sở chính:………………………………………………………….
d) Số điện
thoại:…………………………………, Fax:.…………………………
Website:………………………………..Email:………………………………….
đ) Quyết định
thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số …………./QĐ-……….. ngày, tháng, năm
ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
e) Quyết định
đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số..../QĐ-.... ngày, tháng, năm
ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
g) Quyết định
cho phép hoạt động giáo dục (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
4. Lý do giải
thể cơ sở giáo dục: …………………………………………………
5. Phương án
giải thể cơ sở giáo dục:
a) Phương án
giải quyết tài sản.
b) Phương án
bảo đảm quyền lợi của người học.
c) Phương án
bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động.
d) Phương án
thực hiện nghĩa vụ về tài chính.
đ) Phương án
xử lý các vấn đề khác (nếu có).
Đề nghị
………..(4)……….. xem xét, quyết định.
Nơi
nhận:
- ………
|
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ
quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể cơ sở giáo
dục.
(2) Tên cơ
quan, tổ chức đề nghị giải thể cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ
sở giáo dục không ghi nội dung ở mục này.
(3) Ghi rõ đề
nghị giải thể [tên cơ sở giáo dục].
(4) Người có
thẩm quyền giải thể cơ sở giáo dục.
(5) Quyền hạn,
chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở
giáo dục. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục không phải đóng dấu.
Mẫu số 07. Đề án giải thể cơ sở giáo dục
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày……tháng.... năm....
ĐỀ ÁN
GIẢI THỂ………………(1)
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CƠ SỞ GIÁO DỤC
I. THÔNG
TIN CHUNG
1. Tên cơ sở
giáo dục:………………………………………………………………
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):……………………………………
2. Thuộc:…………………………………………………………………………….
3. Địa chỉ trụ
sở chính:…………………………………….(2)……………………...
4. Số điện
thoại:………………………………………, Fax:………………………..
Website:………………………………………..,
Email:……………………………
5. Quyết định
thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số ………/QĐ-…….. ngày, tháng, năm ban
hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
6. Quyết định
đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số………/QĐ-……….. ngày, tháng, năm
ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
7. Quyết định
cho phép hoạt động giáo dục (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
8. Chức năng,
nhiệm vụ:………………………………………………………….
II. THỰC
TRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
1. Cơ cấu tổ
chức
2. Đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý
3. Kết quả hoạt
động của cơ sở giáo dục (từ khi được phép hoạt động đến trước khi giải thể)
4. Số lượng
người học tại cơ sở giáo dục tại thời điểm đề nghị giải thể (báo cáo theo từng
cấp học/chương trình giáo dục)
5. Đất đai,
cơ sở vật chất, thiết bị, tài chính, tài sản
……………………………………………………………………………………..
III. NHẬN
XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm,
thuận lợi
2. Hạn chế,
khó khăn, vướng mắc
Phần thứ hai
PHƯƠNG ÁN GIẢI THỂ + [TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC]
I. LÝ DO
GIẢI THỂ CƠ SỞ GIÁO DỤC
II. PHƯƠNG
ÁN GIẢI THỂ CƠ SỞ GIÁO DỤC
1. Phương án
giải quyết tài sản.
2. Phương án
bảo đảm quyền lợi của người học.
3. Phương án
bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động.
4. Phương án
thực hiện nghĩa vụ về tài chính.
5. Phương án
xử lý các vấn đề khác (nếu có).
Phần thứ ba
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN (3)
II. TRÁCH
NHIỆM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIẢI THỂ CƠ SỞ GIÁO DỤC CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN
QUAN (4)
(6)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Ghi rõ loại
hình và tên cơ sở giáo dục.
(2) Ghi địa chỉ
số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành phố.
(3) Nêu rõ tiến
độ, thời gian thực hiện đề án giải thể cơ sở giáo dục.
(4) Quy định
rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện đề án giải thể cơ sở giáo dục của các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
(5) Quyền hạn,
chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở
giáo dục. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục không phải đóng dấu.
(6) Chức danh
người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
Mẫu số 08. Tờ trình đề nghị cho phép thành lập cơ sở
giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục
……..
-------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./…
V/v đề nghị ……..
|
……,
ngày … tháng … năm …..
|
Kính gửi: …………….(1)…………..
1. Thông tin về
tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân
lập, tư thục: …………………………….
2. Thông tin
về cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục đề nghị cho phép thành lập:
- Tên cơ sở
giáo dục mầm non độc lập:…………………………………………
- Địa chỉ:……………………………..…….(2)………………………………….
- Điện thoại:……………………………………………………………………….
3. Chức năng,
nhiệm vụ:…………………………..(3)……………………………
4. Quy mô của
cơ sở giáo dục mầm non độc lập:……………….(4)………………
5. Cơ sở vật
chất, thiết bị:……………………………(5)………………………….
6. Cơ cấu tổ
chức:…………………………………..(6)……………………………
7. Tài
chính:……………………………………..(7)………………………………
8. Chương
trình giáo dục mầm non: Có kế hoạch chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ em và thực
đơn cho trẻ nếu có tổ chức ăn bán trú kèm theo.
Kính đề nghị…………………………
xem xét và phê duyệt.
Nơi
nhận:
- ………;
- ……….
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (8)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Người có
thẩm quyền cho phép thành lập và cho phép hoạt động giáo dục cơ sở giáo dục mầm
non độc lập.
(2) Ghi địa
chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành phố.
(3) Ghi rõ chức
năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục mầm non độc lập.
(4) Ghi rõ tổng
số và loại nhóm/lớp, tổng số trẻ phân theo lứa tuổi.
(5) Ghi rõ khối
công trình (nhà riêng ghi rõ mấy tầng sử dụng, chung cư ghi rõ tầng sử dụng); số
phòng chăm sóc trẻ, diện tích mỗi phòng, diện tích bình quân/trẻ; diện tích nhà
vệ sinh, bếp (nếu tổ chức ăn bán trú); diện tích chỗ chơi cho trẻ; hệ thống
phòng cháy chữa cháy; trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi, học liệu, tài liệu theo
quy định.
(6) Ghi rõ số
lượng, trình độ của đội ngũ quản lý chuyên môn, giáo viên và nhân viên (kèm
theo Hợp đồng làm việc đã được ký giữa tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập cơ sở
giáo dục mầm non độc lập với đội ngũ quản lý chuyên môn, giáo viên, nhân viên của
cơ sở giáo dục mầm non độc lập).
(7) Ghi rõ từng
nguồn vốn bảo đảm hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non độc lập và số vốn tương ứng
với từng nguồn; kế hoạch sử dụng vốn.
(8) Quyền hạn,
chức vụ của người đứng đầu tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập và cho
phép hoạt động giáo dục cơ sở giáo dục mầm non độc lập. Trường hợp là cá nhân
không phải đóng dấu.
Mẫu số 09. Tờ trình đề nghị cho phép thực hiện chương
trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
….(1)….
….(2)….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../TTr-…..
V/v đề nghị ………..
|
……,
ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi: ……………..(3)…………….
1. Tên cơ sở
giáo dục: ………………………..(2)……………………………….
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có)………………………………….
2. Địa chỉ trụ
sở chính:…………………………………(4)……………………..
- Số điện thoại:…………………………….…..,
Fax:……………………………
-
Website:……………………………., Email:…………………………………..
3. Quyết định
thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại
văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của
văn bản].
4. Quyết định
cho phép hoạt động giáo dục: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban
hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
5. Các điều
kiện bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học:
…………………......(5)…………………………
6.
…………………..(2)…………… cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về giáo dục và
quy định của pháp luật có liên quan.
Nơi
nhận:
- ……..
- ……..
|
(6)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở
giáo dục đề nghị thực hiện chương trình.
(3) Cơ quan
có thẩm quyền cho phép thực hiện chương trình giáo dục cấp tiểu học.
(4) Ghi địa
chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành phố.
(5) Ghi rõ số
lượng, trình độ đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên (kèm theo bản sao văn bằng,
chứng chỉ của người phụ trách cơ sở giáo dục); danh mục phòng học, thiết bị,
tài liệu giảng dạy và học tập.
(6) Chức danh
người đứng đầu cơ sở giáo dục đề nghị thực hiện chương trình.
Mẫu số 10. Quyết định của cơ quan có thẩm quyền (thành lập
hoặc cho phép thành lập/cho phép hoạt động giáo dục/đình chỉ hoạt động giáo dục/sáp
nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục; thành lập hoặc cho phép thành lập cơ
sở giáo dục mầm non độc lập; cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương
trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học)
….(1)….
….(2)….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../QĐ-…..
|
………,
ngày … tháng … năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc………..(3)…………1
THẨM QUYỀN BAN HÀNH ………..(4)…………
Căn cứ……………………………..(5)……………………………………;
Căn cứ……………………………………………………………………..;
Theo đề
nghị của…………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
………………………………(6)……………………………………..
Điều
…………………………………………………………………………...
Điều
…………………………………………………………………………..
Nơi
nhận:
- Như Điều …..;
- ……;
- Lưu: VT, (7) A.xx (8)
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ quan
chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ
quan ban hành quyết định.
(3) Trích yếu
nội dung quyết định.
(4) Chức vụ của
người đứng đầu cơ quan ban hành quyết định.
(5) Các căn cứ
pháp lý để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của cơ quan ban hành quyết định; các văn bản pháp lý liên quan trực
tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định..).
(6) Nội dung
quyết định (trường hợp đình chỉ hoạt động giáo dục phải nêu rõ lý do đình chỉ,
thời hạn đình chỉ, biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người học, nhà
giáo, cán bộ quản lý và nhân viên trong cơ sở giáo dục; trường hợp sáp nhập,
chia, tách phải nêu rõ lý do, phương án giải quyết các vấn đề tài chính, tài sản
và biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản
lý, nhân viên trong cơ sở giáo dục; trường hợp giải thể phải nêu rõ lý do giải
thể, phương án giải quyết các vấn đề về tài chính, tài sản và biện pháp bảo đảm
quyền, lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên
trong cơ sở giáo dục).
(7) Chữ viết
tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(8) Ký hiệu
người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
____________________________________
[1]
Đối với cơ sở giáo dục mầm non độc lập, cơ sở giáo dục thường xuyên và trung
tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập thì quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập đồng thời là quyết định cho phép hoạt động giáo dục.
PHỤ
LỤC III
MẪU VĂN BẢN VỀ THÀNH LẬP,
CHO PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP, TƯ THỤC
(Kèm theo Nghị định số 142/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Văn bản đề
nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, phân hiệu của
trường trung cấp, trường cao đẳng
|
Mẫu số 02
|
Đề án thành
lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Mẫu số 03
|
Đề án thành
lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
|
Mẫu số 04
|
Quyết định thành
lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, phân hiệu của trường
trung cấp, trường cao đẳng
|
Mẫu số 01. Văn bản đề nghị thành lập, cho phép thành lập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp, phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
…………….(1)……………..
…………….….(2)………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../……..-…….
V/v đề nghị thành lập, cho phép thành lập …….(3)……..
|
………,
ngày … tháng … năm 20….
|
Kính gửi:………………..(4)………………
1. Thông tin về
cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng……………….
2. Lý do đề
nghị thành lập, cho phép thành lập:…………………………………..
…………………………………………………………………………………….
3. Thông tin
về……………..(3)…………….đề nghị thành lập, cho phép thành lập
Trường
hợp thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
- Tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp:…………………….(3)………………………..
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………….
- Địa chỉ trụ
sở
chính:…………………………….……………(5)…………………
- Tên phân hiệu
(nếu có):…………………………………………………………….
- Địa chỉ
phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):……………………………(6)………
- Số điện thoại:…………………………………..
Fax:……………………………….
- Website (nếu
có):……………………………… Email:……………………………
Trường
hợp thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng, báo cáo các
thông tin sau:
- Tên trường
trung cấp, trường cao đẳng:……………………………………………….
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………………
- Địa chỉ trụ
sở chính:…………………………………………………..(7)……………
- Tên phân hiệu:…………………………………………………………………………
- Địa chỉ
phân hiệu:………………………………………………………(8)……..
- Số điện thoại
của phân hiệu:………………………………………Fax:…………
- Website của
phân hiệu (nếu có):…………………………………..Email:……….
4. Chức năng,
nhiệm vụ của …………………….(3)…………………………….
…………………………………………………………………………………..
5. Dự kiến
ngành, nghề đào tạo, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh
a) Tại trụ sở
chính (trường hợp đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu thì không
báo cáo thông tin ở mục này)
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (9)
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Trình độ
cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trình độ
trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trình độ
sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu,
địa điểm đào tạo (nếu có): Báo cáo riêng cho từng phân hiệu, địa điểm đào tạo.
Trường hợp đề nghị thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng,
báo cáo thông tin ở mục này
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (9)
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Trình độ
cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trình độ
trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trình độ
sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo
Đề án thành lập, cho phép thành………..(3)…………..)
Đề nghị………………(4)…………….
xem xét, quyết định.
Nơi
nhận:
- ….
- …..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (10)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Đối với đề
nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Tên cơ quan quản
lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Đối với đề
nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu: Tên cơ quan chủ quản đối với trường
trung cấp, trường cao đẳng công lập.
(2) Đối với đề
nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Tên cơ quan, tổ
chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp
là cá nhân không ghi nội dung ở mục này.
Đối với đề
nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu: Tên trường trung cấp, trường cao
đẳng.
(3) Tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; tên phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(4) Người có
thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp; phân hiệu
của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(5) Địa điểm
dự kiến đặt trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp (số nhà, đường/phố,
xã/phường, tỉnh/thành phố).
(6) Địa điểm
dự kiến đặt phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng hoặc địa điểm đào tạo
(nếu có) của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập
(số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành phố).
(7) Địa điểm
trụ sở chính của trường trung cấp, trường cao đẳng (số nhà, đường/phố, xã/phường,
tỉnh/thành phố).
(8) Địa điểm
dự kiến đặt phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng (số nhà, đường/phố,
xã/phường, tỉnh/thành phố).
(9) Trường
cao đẳng đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; trường trung cấp đào tạo
trình độ trung cấp, sơ cấp; trung tâm giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ
cấp.
(10) Đối với
đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Quyền hạn,
chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho
phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân không phải
đóng dấu.
Đối với đề
nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu: Chức vụ, chức danh người đứng
đầu trường trung cấp, trường cao đẳng.
Mẫu số 02. Đề án thành lập, cho phép thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……, ngày……. tháng..... năm 20....
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP……(1)……
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP……..(1)………
1. Căn cứ
pháp lý xây dựng đề án.
2. Tình hình
phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa
bàn hoặc lĩnh vực.
3. Thực trạng
nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
4. Thực trạng
về giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
5. Nhu cầu
đào tạo……………….(2)………………….. trên địa bàn và các tỉnh lân cận hoặc lĩnh vực
6. Quá trình
hình thành và phát triển (áp dụng đối với trường hợp nâng cấp cơ sở giáo dục
nghề nghiệp).
a) Sơ lược
quá trình hình thành và phát triển.
b) Về cơ sở vật
chất, thiết bị đào tạo.
c) Về tuyển
sinh, tổ chức đào tạo.
d) Về đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý.
đ) Về chương
trình, giáo trình đào tạo.
e) Về kinh
phí hoạt động.
Phần thứ hai
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO
ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA……….(1)………
I. THÔNG
TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP
1. Tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp:…………………………………………………
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………….....
2. Thuộc:…………………………………………………………………………….
3. Địa chỉ trụ
sở chính:……………………………………………….(3)………….
4. Tên phân
hiệu (nếu có):…………………………………………………………
5. Địa chỉ
phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):……………………..(4)………….
6. Số điện
thoại:………………………….. Fax:…………………………………..
Website:………………………………..
Email:……………………………………
7. Họ và tên
người dự kiến làm hiệu trưởng trường, giám đốc trung tâm:………….
………………………………………………………..
(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)
8. Chức năng,
nhiệm vụ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp:…………….…………….
………………………………………………………………………………………
II. MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
III. DỰ KIẾN
NGÀNH, NGHỀ, TRÌNH ĐỘ VÀ QUY MÔ (Báo cáo riêng tại trụ sở chính và từng
phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có))
1. Dự kiến
quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (5)
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Trình độ
cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trình độ
trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trình độ
sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
2. Dự kiến
quy mô đào tạo
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (5)
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Trình độ
cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trình độ
trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trình độ
sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
IV. CƠ CẤU
TỔ CHỨC
1. Cơ cấu
tổ chức của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
2. Nhiệm vụ,
quyền hạn của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường; giám đốc, phó giám đốc trung
tâm
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
3. Nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị, tổ chức thuộc trường, trung tâm
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
V. ĐIỀU KIỆN
BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Cơ sở vật
chất
Tổng diện
tích đất sử dụng:…………m2, gồm:
a) Diện tích
đất khu vực đô thị:………m2, trong đó:
- Diện tích đất
xây dựng khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành:……..m2;
diện tích xây dựng……… m2.
- Diện tích đất
xây dựng khu phục vụ (thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...):………… m2;
diện tích xây dựng……….. m2.
- Diện tích đất
xây dựng các hạng mục khác (ghi tên từng hạng mục và diện tích tương ứng):
……….. m2; diện tích xây dựng…….. m2.
b) Diện tích
đất khu vực ngoài đô thị:………. m2, trong đó:
- Diện tích đất
xây dựng khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành:………. m2;
diện tích xây dựng………. m2.
- Diện tích đất
xây dựng khu phục vụ (thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...):……. m2;
diện tích xây dựng…… m2.
- Diện tích đất
xây dựng các hạng mục khác (ghi tên từng hạng mục và diện tích tương ứng): ………
m2; diện tích xây dựng…….. m2.
c) Diện tích
đất quy đổi:………. m2 đất khu vực đô thị hoặc……… m2 đất khu
vực ngoài đô thị.
2. Đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng,
chất lượng (trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà
giáo theo từng ngành, nghề mà cơ sở giáo dục nghề nghiệp dự kiến đào tạo.
b) Số lượng,
chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương
trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo (6)
4. Nguồn vốn
và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn:
Ghi rõ từng nguồn vốn thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp và số vốn tương ứng
với từng nguồn.
b) Kế hoạch sử
dụng vốn để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất; mua sắm thiết bị, dụng cụ đào tạo;
phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý; xây dựng chương trình, giáo trình
đào tạo và chi cho các hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
[…])
…………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Phần thứ ba
KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch
và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch
và tiến độ mua sắm thiết bị, dụng cụ đào tạo.
3. Kế hoạch
và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch
và tiến độ phát triển chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy.
5. Kế hoạch
và tiến độ sử dụng nguồn vốn thực hiện đề án.
Phần thứ tư
HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội,
môi trường.
3. Tính bền vững
của đề án.
(8)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(7)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp.
(2) Đối với đề
án thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và
trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp”; đối với đề án thành lập, cho phép thành lập
trường trung cấp ghi “trình độ trung cấp hoặc/và trình độ sơ cấp”; đối với đề án
thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp ghi “trình độ sơ cấp”.
(3) Địa điểm
dự kiến đặt trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp (số nhà, đường/phố,
xã/phường, tỉnh/thành phố).
(4) Địa điểm
dự kiến đặt phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng hoặc địa điểm đào tạo
(nếu có) của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập
(số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành phố).
(5) Trường
cao đẳng đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; trường trung cấp đào tạo
trình độ trung cấp, sơ cấp; trung tâm giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ
cấp.
(6) Tương ứng
với mỗi ngành, nghề theo từng trình độ đào tạo báo cáo các nội dung sau:
- Về chương
trình đào tạo
+ Tên chương
trình đào tạo (ví dụ: Chương trình đào tạo ngành, nghề Công nghệ thông tin
trình độ cao đẳng; Chương trình đào tạo ngành, nghề Điện công nghiệp trình độ
trung cấp; Chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp).
+ Hình thức
đào tạo: [Chính quy, thường xuyên].
+ Đối tượng
tuyển sinh.
+ Thời gian
đào tạo:.... tháng (đối với đào tạo trình độ sơ cấp);... năm học (đối với đào tạo
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng).
+ Mục tiêu
đào tạo.
+ Khối lượng
kiến thức toàn khóa: ……. giờ (…….. tín chỉ).
+ Văn bằng,
chứng chỉ cấp cho người học.
- Giáo trình,
tài liệu giảng dạy.
(7) Quyền hạn,
chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho
phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân không phải
đóng dấu.
(8) Phê duyệt
của người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có) của cơ quan, tổ
chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số 03. Đề án thành lập, cho phép thành lập phân hiệu
của trường trung cấp, trường cao đẳng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày….. tháng..... năm 20....
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP PHÂN HIỆU CỦA...(1)...
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP PHÂN HIỆU
CỦA………(1)……..
1. Căn cứ
pháp lý xây dựng đề án.
2. Tình hình
phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa
bàn hoặc lĩnh vực.
3. Thực trạng
nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
4. Thực trạng
về giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
5. Nhu cầu
đào tạo………………….(2)……………….trên địa bàn và các tỉnh lân cận hoặc lĩnh vực
6. Thông tin
chung của trường trung cấp, trường cao đẳng đề nghị thành lập phân hiệu
- Tên trường
trung cấp, trường cao đẳng:……………………………………….
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………..
- Thuộc:…………………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ
sở chính:……………………………………………………………..
- Địa chỉ
phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):…………………………………..
- Số điện thoại:………………………….
Fax:………………………………….
Website:…………………………..Email:……………………………………….
- Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ
quan cấp].
Giấy chứng nhận
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng,
năm cấp, cơ quan cấp].
- Kết quả tuyển
sinh, đào tạo trong 03 năm gần nhất:………………………….
Phần thứ hai
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO
ĐẢM HOẠT ĐỘNG PHÂN HIỆU CỦA…………..(1)……….
I. THÔNG TIN
CHUNG VỀ PHÂN HIỆU ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP
1. Tên phân
hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng:…………………………..
2. Địa chỉ
phân hiệu:……………………………………………………(3)………..
3. Số điện
thoại:…………………………… Fax:………………………...…………
4.
Website:…………………………………… Email:………………………………
5. Họ và tên
người dự kiến đứng đầu phân hiệu:…………………………………….
……………………………………………………………………………………….
(Có sơ yếu
lý lịch kèm theo)
6. Chức năng,
nhiệm vụ của phân hiệu:……………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
7. Mối quan hệ
của phân hiệu với các đơn vị thuộc trường trung cấp, trường cao đẳng:
………………………………………………………………………………………….
II. MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
III. DỰ KIẾN
NGÀNH, NGHỀ, TRÌNH ĐỘ VÀ QUY MÔ (Báo cáo tại từng phân hiệu)
1. Dự kiến
quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (4)
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Trình độ
cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trình độ
trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trình độ
sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
2. Dự kiến
quy mô đào tạo
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (4)
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Trình độ
cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trình độ
trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trình độ
sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
IV. CƠ CẤU
TỔ CHỨC
1. Cơ cấu
tổ chức của phân hiệu……………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
2. Nhiệm vụ,
quyền hạn của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu phân hiệu
………………………………………………………………………………………….
3. Nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị, tổ chức thuộc phân hiệu ..
………………………………………………………………………………………….
V. ĐIỀU KIỆN
BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA PHÂN HIỆU
1. Cơ sở vật
chất
Tổng diện
tích đất sử dụng:………..m2, gồm:
a) Diện tích
đất khu vực đô thị:……….m2, trong đó:
- Diện tích đất
xây dựng khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành:………m2; diện
tích xây dựng……. m2.
- Diện tích đất
xây dựng khu phục vụ (thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...):…… m2;
diện tích xây dựng………. m2.
- Diện tích đất
xây dựng các hạng mục khác (ghi tên từng hạng mục và diện tích tương ứng):………..
m2; diện tích xây dựng………. m2.
b) Diện tích
đất khu vực ngoài đô thị:……….m2, trong đó:
- Diện tích đất
xây dựng khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành:……… m2;
diện tích xây dựng……… m2.
- Diện tích đất
xây dựng khu phục vụ (thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...):……… m2;
diện tích xây dựng…….. m2.
- Diện tích đất
xây dựng các hạng mục khác (ghi tên từng hạng mục và diện tích tương ứng):……… m2;
diện tích xây dựng……… m2.
c) Diện tích đất
quy đổi:……….. m2 đất khu vực đô thị hoặc…….. m2 đất khu vực
ngoài đô thị.
2. Đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng,
chất lượng (trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà
giáo theo từng ngành, nghề mà phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng dự
kiến đào tạo.
b) Số lượng,
chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương
trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo (5)
4. Nguồn vốn
và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn:
Ghi rõ từng nguồn vốn thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
và số vốn tương ứng với từng nguồn.
b) Kế hoạch sử
dụng vốn để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất; mua sắm thiết bị, dụng cụ đào tạo;
phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý; xây dựng chương trình, giáo trình
đào tạo và chi cho các hoạt động tại phân hiệu của trường trung cấp, trường cao
đẳng.
Phần thứ ba
KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch
và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch
và tiến độ mua sắm thiết bị, dụng cụ đào tạo.
3. Kế hoạch
và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch
và tiến độ phát triển chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy.
5. Kế hoạch
và tiến độ sử dụng nguồn vốn thực hiện đề án.
Phần thứ tư
HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội,
môi trường.
3. Tính bền vững
của đề án.
(7)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(6)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên trường
trung cấp, trường cao đẳng.
(2) Đối với đề
án thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường cao đẳng ghi “trình độ
cao đẳng hoặc/và trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp”; đối với đề án thành lập,
cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp ghi “trình độ trung cấp hoặc/và
trình độ sơ cấp”.
(3) Địa điểm
dự kiến đặt phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng (số nhà, đường/phố,
xã/phường, tỉnh/thành phố).
(4) Phân hiệu
của trường cao đẳng đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; phân hiệu của
trường trung cấp đào tạo trình độ trung cấp, sơ cấp.
(5) Tương ứng
với mỗi ngành, nghề theo từng trình độ đào tạo báo cáo các nội dung sau:
- Về chương
trình đào tạo
+ Tên chương
trình đào tạo (ví dụ: Chương trình đào tạo ngành, nghề Công nghệ thông tin
trình độ cao đẳng; Chương trình đào tạo ngành, nghề Điện công nghiệp trình độ
trung cấp; Chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp).
+ Hình thức
đào tạo: [Chính quy, thường xuyên].
+ Đối tượng
tuyển sinh.
+ Thời gian
đào tạo:.... tháng (đối với đào tạo trình độ sơ cấp);... năm học (đối với đào tạo
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng).
+ Mục tiêu
đào tạo.
+ Khối lượng
kiến thức toàn khóa:………..giờ (……..tín chỉ).
+ Văn bằng,
chứng chỉ cấp cho người học.
- Giáo trình,
tài liệu giảng dạy.
(6) Hiệu trưởng
trường trung cấp, trường cao đẳng.
(7) Phê duyệt
của người đứng đầu cơ quan chủ quản đối với trường trung cấp, trường cao đẳng
công lập; của tổ chức quản lý trực tiếp hoặc hội đồng quản trị hoặc cá nhân sở
hữu trường trung cấp, trường cao đẳng tư thục. Trường hợp cá nhân sở hữu trường
trung cấp, trường cao đẳng không phải đóng dấu.
Mẫu số 04. Quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
…….(1)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
….…../QĐ-……….
|
………,
ngày … tháng … năm 20..….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập, cho phép thành lập……………(2)…………….
THẨM QUYỀN BAN HÀNH……….(3)……….
Căn cứ
……………………………….(4)…………………………………..;
Căn cứ
……………………………….(5)…………………………………..;
Theo đề
nghị của………………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành
lập, cho phép thành lập [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc phân hiệu của trường
trung cấp, trường cao đẳng]……………………………………………..
Trụ sở chính
(chỉ ghi đối với việc thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp):………………………………………………………………….
Tên phân hiệu,
địa chỉ phân hiệu (nếu có):………………………………………….
Địa điểm đào
tạo (nếu có):…………………………………………………………..
…………………………………………………..(6)……………………………….
Điều… …………………………………………………………………………….
Điều... Quyết
định này có hiệu lực kể từ
ngày……………………………………
Điều… …………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
Nơi
nhận:
- Như Điều…;
- …….;
- Lưu: VT, (7) A.xx (8)
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ
quan có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(2) Tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(3) Chức vụ của
người đứng đầu cơ quan ban hành quyết định.
(4) Nêu các
căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan ban hành quyết định).
(5) Các văn bản
pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(6) Chỉ ghi đối
với việc thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(7) Chữ viết
tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(8) Ký hiệu
người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
PHỤ
LỤC IV
MẪU VĂN BẢN VỀ CHIA, TÁCH,
SÁP NHẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP, TƯ THỤC
(Kèm theo Nghị định số 142/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Văn bản đề
nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Mẫu số 02
|
Đề án chia,
tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Mẫu số 03
|
Quyết định
chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Mẫu số 01. Văn bản đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp
.…..….(1)………
……….(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../….-…..
V/v đề nghị ….(3)…..
|
………,
ngày … tháng … năm 20..…
|
Kính gửi:…………….(4)……………………
1. Thông tin
về cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Lý do, mục
đích chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Trường hợp
chia, tách cơ sở giáo dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
3. Thông tin
về cơ sở giáo dục nghề nghiệp chia, tách
a) Tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp trước khi chia, tách:………………………
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):……………………………….
- Địa chỉ trụ
sở chính:………………………………………..(5)………………
- Tên phân hiệu
(nếu có):………………………………………………………..
- Địa chỉ
phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):………………(5)………………
- Số điện thoại:………………………………..Fax:………………………………
- Website (nếu
có):……………………………Email:……………………………
b) Thông tin
về cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ nhất sau khi chia, tách
- Tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp:………………………………………………
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………
- Địa chỉ trụ
sở chính:………………………………………..(5)………………….
- Tên phân hiệu
(nếu có):…………………………………………………………..
- Địa chỉ
phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có): ………………….(5)……………….
- Số điện thoại:………………………….…….Fax:…………………………………..
- Website (nếu
có):…………………………….Email:………………………………
- Chức năng,
nhiệm vụ:……………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
- Dự kiến
ngành, nghề đào tạo, trình độ đào tạo và quy mô tuyển sinh:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
n) Thông tin
về cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ... sau khi chia, tách: Báo cáo các thông tin
như mục b nêu trên.
Trường
hợp sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
3. Thông tin
về cơ sở giáo dục nghề nghiệp sáp nhập
a) Thông tin
về cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ nhất trước khi sáp nhập
- Tên cơ sở giáo
dục nghề nghiệp:………………………………………………..
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………..
- Địa chỉ trụ
sở
chính:…………………………….(5)……………………………
- Tên phân hiệu
(nếu có):………………………………………………………….
- Địa chỉ
phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu
có):………………..(5)……………….
- Số điện thoại:………………………………
Fax:……………………………….
- Website (nếu
có):…………………………..Email:
…………………………….
[...]) Thông
tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ... trước khi sáp nhập: Báo cáo các thông
tin như mục a nêu trên.
[...]) Thông
tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi sáp nhập
- Tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp:……………………………………………..
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):……………………………..
- Địa chỉ trụ
sở chính:………………………………..(5)…………………….
- Tên phân hiệu
(nếu có):…………………………………………………………..
- Địa chỉ
phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):…………….(5)………………….
- Số điện thoại:………………………………..Fax:………………………………
- Website (nếu
có):…………………………….Email:…………………………….
- Chức năng,
nhiệm vụ:…………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
- Dự kiến
ngành, nghề đào tạo, trình độ đào tạo và quy mô tuyển sinh:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
(kèm theo
Đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
Đề nghị
……………(4)………….. xem xét, quyết định.
Nơi
nhận:
- ….
- ….
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ
quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị chia, tách, sáp nhập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(2) Tên cơ quan,
tổ chức đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là
cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp không ghi nội dung ở mục này.
(3) Ghi rõ đề
nghị chia hoặc tách hoặc sáp nhập.
(4) Người có
thẩm quyền chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(5) Ghi địa
chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành phố.
(6) Quyền hạn,
chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề
nghiệp không phải đóng dấu.
Mẫu số 02. Đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày…..tháng..... năm 20....
ĐỀ ÁN……….(1)………………..
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRƯỚC KHI
CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
Trường
hợp chia, tách cơ sở giáo dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
I. CƠ SỞ
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRƯỚC KHI CHIA, TÁCH
1. Thông
tin chung
- Tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp:……………………………………………..
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………
- Thuộc:………………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ
sở chính:…………………………………………..(2)……………..
- Tên phân hiệu
(nếu có):…………………………………………………………
- Địa chỉ phân
hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):…………………..(2)……………
- Số điện thoại:……………………………Fax:………………………………….
- Website (nếu
có):……………………………..Email:…………………………..
- Quyết định
thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số……./QĐ-………. ngày, tháng, năm ban
hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
- Quyết định
đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số..../QĐ-.... ngày, tháng, năm
ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
- Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ
quan cấp].
- Giấy chứng
nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày,
tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
- Chức năng,
nhiệm vụ:………………………………………………………
- Ngành, nghề
đào tạo; trình độ đào tạo và quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên ngành, nghề
|
Mã ngành, nghề
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
2. Khái
quát quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
3. Cơ cấu
tổ chức
4. Đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng,
chất lượng (trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà
giáo theo từng ngành, nghề đào tạo.
b) Số lượng,
chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
5. Kết quả
đào tạo trong 03 năm gần nhất (báo cáo theo từng ngành, nghề và trình độ
đào tạo)
6. Ngành,
nghề, số lượng học sinh, sinh viên đang đào tạo (báo cáo theo từng ngành,
nghề và trình độ đào tạo)
7. Cơ sở vật
chất, thiết bị đào tạo, tài chính, tài sản
8. Năng lực
hoạt động tự chủ (cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập báo cáo thông tin ở mục
này)
Trường
hợp sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
I. CƠ SỞ
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRƯỚC KHI SÁP NHẬP
A. CƠ SỞ
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THỨ NHẤT (Báo cáo các thông tin như tại Phần I nêu
trên)
[…]. CƠ SỞ
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THỨ... (Báo cáo thông tin của từng cơ sở trước khi sáp
nhập như tại Phần I nêu trên)
II. [Tên của
phần]
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
[...]. NHẬN
XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm,
thuận lợi
2. Hạn chế,
khó khăn, vướng mắc
Phần thứ hai
PHƯƠNG ÁN CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
I. SỰ CẦN
THIẾT, CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ NGUYÊN TẮC CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
1. Sự cần
thiết
2. Cơ sở
pháp lý
3. Nguyên
tắc chia, tách, sáp nhập
II. PHƯƠNG
ÁN CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
1. Phạm
vi, đối tượng chia, tách, sáp nhập
2. Phương
án chia, tách, sáp nhập
a) Về tổ chức,
nhân sự
- Phương án bảo
đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động trong từng
cơ sở giáo dục nghề nghiệp:…………………………………………
……………………………………………………………………………………….
-
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
b) Về tài
chính, tài sản, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo, đất
đai……..:………………
c) Về tổ chức
đào tạo, quản lý học sinh, sinh viên
- Tổ chức đào
tạo, quản lý học sinh, sinh viên:……………………………….
………………………………………………………………………………………
- Phương án bảo
đảm quyền lợi của học sinh, sinh viên:……………………
………………………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
d) Phương án
đối với các nội dung không thuộc phạm vi, đối tượng chia, tách, sáp nhập
3. Kế hoạch,
thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp
4. Thủ tục
và thời gian chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp
Phần thứ ba
THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP SAU KHI CHIA,
TÁCH, SÁP NHẬP
(Báo cáo về từng cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi
chia, tách, sáp nhập)
I. THÔNG
TIN CHUNG
1. Tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp:……………………………………………….
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):……………………………………
2. Thuộc:…………………………………………………………………………….
3. Địa chỉ trụ
sở chính:…………………………………………(2)………………..
4. Tên phân
hiệu (nếu có):………………………………………………………….
5. Địa chỉ
phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):…………………(2)……………..
6. Số điện
thoại:……………………………….Fax:………………………………..
Website (nếu
có):………………………………..Email:…………………………..
7. Chức năng,
nhiệm vụ:……………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
8. Họ và tên người
dự kiến làm hiệu trưởng trường, giám đốc trung tâm:………….
………………………………………………………………………………………
II. MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
III. DỰ KIẾN
NGÀNH, NGHỀ, TRÌNH ĐỘ VÀ QUY MÔ (Báo cáo riêng tại trụ sở chính và từng
phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có))
1. Dự kiến
quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (3)
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Trình độ
cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trình độ
trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trình độ
sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
2. Dự kiến
quy mô đào tạo
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (3)
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Trình độ
cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trình độ
trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trình độ
sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
IV. CƠ CẤU
TỔ CHỨC
1. Cơ cấu
tổ chức của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
………………………………………………………………………………………
2. Nhiệm vụ,
quyền hạn của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường; giám đốc, phó giám đốc trung
tâm
………………………………………………………………………………………
3. Nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị, tổ chức thuộc trường, trung tâm
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
V. ĐIỀU KIỆN
BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Cơ sở vật
chất
Tổng diện
tích đất sử dụng:………m2, gồm:
a) Diện tích
đất khu vực đô thị:………..m2, trong đó:
- Diện tích đất
xây dựng khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành:………m2; diện
tích xây dựng……. m2.
- Diện tích đất
xây dựng khu phục vụ (thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...):……. m2;
diện tích xây dựng…….. m2.
- Diện tích đất
xây dựng các hạng mục khác (ghi tên từng hạng mục và diện tích tương ứng):……….
m2; diện tích xây dựng……. m2.
b) Diện tích
đất khu vực ngoài đô thị:……… m2, trong đó:
- Diện tích đất
xây dựng khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành:………. m2; diện
tích xây dựng…….. m2.
- Diện tích đất
xây dựng khu phục vụ (thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...):………m2;
diện tích xây dựng……… m2.
- Diện tích đất
xây dựng các hạng mục khác (ghi tên từng hạng mục và diện tích tương ứng):……… m2;
diện tích xây dựng……. m2.
c) Diện tích
đất quy đổi:………m2 đất khu vực đô thị hoặc………m2 đất khu vực
ngoài đô thị.
2. Đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng,
chất lượng (trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà
giáo theo từng ngành, nghề mà cơ sở giáo dục nghề nghiệp dự kiến đào tạo.
b) Số lượng,
chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương
trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo (4)
4. Nguồn vốn
và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn:
Ghi rõ từng nguồn vốn bảo đảm hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và số vốn
tương ứng với từng nguồn.
b) Kế hoạch sử
dụng vốn để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất; mua sắm thiết bị, dụng cụ đào tạo;
phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý; xây dựng chương trình, giáo trình
đào tạo và chi cho các hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Phần thứ tư
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN (5)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
II. TRÁCH
NHIỆM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN (6)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Phần thứ năm
HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội,
môi trường.
3. Tính bền vững
của đề án.
(8)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(7)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Ghi
[chia, tách, sáp nhập] + [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị chia, tách,
sáp nhập].
(2) Ghi địa
chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành phố.
(3) Trường
cao đẳng đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; trường trung cấp đào tạo
trình độ trung cấp, sơ cấp; trung tâm giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ
cấp.
(4) Tương ứng
với mỗi ngành, nghề theo từng trình độ đào tạo báo cáo các nội dung sau:
- Về chương
trình đào tạo
+ Tên chương
trình đào tạo (ví dụ: Chương trình đào tạo ngành, nghề Công nghệ thông tin
trình độ cao đẳng; Chương trình đào tạo ngành, nghề Điện công nghiệp trình độ
trung cấp; Chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp).
+ Hình thức
đào tạo: [Chính quy, thường xuyên].
+ Đối tượng
tuyển sinh.
+ Thời gian
đào tạo:.... tháng (đối với đào tạo trình độ sơ cấp);...năm học (đối với đào tạo
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng).
+ Mục tiêu
đào tạo.
+ Khối lượng
kiến thức toàn khóa:……… giờ (………. tín chỉ).
+ Văn bằng,
chứng chỉ cấp cho người học.
- Giáo trình,
tài liệu giảng dạy.
(5) Nêu rõ tiến
độ, thời gian tổ chức thực hiện đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
(6) Quy định
rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
(7) Quyền hạn,
chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề
nghiệp không phải đóng dấu.
(8) Chức danh
người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
Mẫu số 03. Quyết định chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp
…………..(1)…………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………/QĐ-………..
|
…………..,
ngày… tháng… năm 20……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chia, tách, sáp nhập………………….
THẨM QUYỀN BAN HÀNH…..(2)……
Căn cứ
…………………………………(3)……………………………………;
Căn cứ
…………………………………(4)………………………………….…;
Theo đề
nghị của ……………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1..
...............................................................
(5)……………………………….
……………………………………………………………………………………….
Điều… …………………………………………………………………………….
Điều... Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày…………………………………….
Điều… ………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Nơi
nhận:
- Như Điều...;
- ………;
- Lưu: VT, (6) A.xx (7)
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ
quan có thẩm quyền chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(2) Chức vụ của
người đứng đầu cơ quan ban hành quyết định.
(3) Nêu các
căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định).
(4) Các văn bản
pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(5) Nội dung
quyết định chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(6) Chữ viết
tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(7) Ký hiệu
người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
PHỤ
LỤC V
MẪU VĂN BẢN VỀ GIẢI THỂ CƠ SỞ
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP, TƯ THỤC, CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG PHÂN HIỆU CỦA TRƯỜNG
TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG LẬP, TƯ THỤC
(Kèm theo Nghị định số 142/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Văn bản đề
nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của
trường trung cấp, trường cao đẳng
|
Mẫu số 02
|
Đề án giải thể
cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp,
trường cao đẳng
|
Mẫu số 03
|
Quyết định
giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường
trung cấp, trường cao đẳng
|
Mẫu số 01. Văn bản đề nghị giải
thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp,
trường cao đẳng
……….(1)………
………..(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../……-……
V/v đề nghị ……(3)……..
|
…….,
ngày… tháng… năm 20……
|
Kính gửi:…………..(4)………………
1. Thông tin
về cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm
dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng…………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
2. Đề nghị giải
thể [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp]; chấm dứt hoạt động [tên phân hiệu của trường
trung cấp, trường cao đẳng]
3. Thông tin
về cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị giải thể; phân hiệu của trường trung cấp,
trường cao đẳng đề nghị chấm dứt hoạt động
a) Tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp:……………………………………………….
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………………..
b) Thuộc:…………………………………………………………………………..
c) Địa chỉ trụ
sở chính:……………………………………………………………..
d) Tên phân
hiệu:……………………………………………………………………
đ) Địa chỉ
phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):……………………………………
e) Số điện
thoại:…………………………, Fax:…………………………………….
Website:………………………………….,
Email:…………………………………..
g) Quyết định
thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số……./QĐ-…… ngày, tháng, năm ban
hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
h) Quyết định
đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số ……/QĐ-…….. ngày, tháng, năm
ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
4. Lý do giải
thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp,
trường cao đẳng
……………………………………………………………………………………..
5. Phương án
giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường
trung cấp, trường cao đẳng
a) Phương án
giải quyết tài sản.
b) Phương án
bảo đảm quyền lợi của người học.
c) Phương án
bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động.
d) Thực hiện
nghĩa vụ về tài chính.
[...])……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Đề nghị……………………….(4)…………………
xem xét, quyết định.
Nơi
nhận:
- ….
- ……
|
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ
quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể cơ sở giáo
dục nghề nghiệp, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao
đẳng.
(2) Tên cơ
quan, tổ chức đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp, chấm dứt hoạt động
phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng. Trường hợp là cá nhân sở hữu
cơ sở giáo dục nghề nghiệp không ghi nội dung ở mục này.
(3) Ghi rõ đề
nghị giải thể [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp] hoặc chấm dứt hoạt động phân hiệu
của [tên trường trung cấp, trường cao đẳng].
(4) Người có
thẩm quyền giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp, chấm dứt hoạt động phân hiệu của
trường trung cấp, trường cao đẳng.
(5) Quyền hạn,
chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường
cao đẳng. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp không phải
đóng dấu.
Mẫu số 02. Đề án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm
dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
……, ngày….. tháng..... năm 20....
ĐỀ ÁN
GIẢI THỂ [TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP]; CHẤM DỨT
HOẠT ĐỘNG PHÂN HIỆU CỦA [TÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG]
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, PHÂN HIỆU CỦA
TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG
I. THÔNG
TIN CHUNG
1. Tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp:……………………………………………..
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………….
2. Thuộc:………………………………………………………………………….
3. Địa chỉ trụ
sở chính:……………………………………….(1)…………………
4. Tên phân
hiệu (nếu có):………………………………………………………….
5. Địa chỉ
phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):……………….(1)………………….
6. Số điện
thoại: ……………………………., Fax:…………………………………..
Website:……………………………………..,
Email:………………….……………..
7. Quyết định
thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số ……/QĐ-….. ngày, tháng, năm ban
hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
8. Quyết định
đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số……/QĐ-…….ngày, tháng, năm ban
hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
9. Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ
quan cấp].
10. Giấy chứng
nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày,
tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
11. Chức
năng, nhiệm vụ:………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
II. THỰC
TRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
1. Cơ cấu
tổ chức
2. Đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng,
chất lượng (trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà
giáo theo từng ngành, nghề đào tạo.
b) Số lượng,
chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Kết quả
đào tạo trong 03 năm gần nhất (báo cáo theo từng ngành, nghề và trình độ
đào tạo)
4. Ngành,
nghề, số lượng học sinh, sinh viên đang đào tạo (báo cáo theo từng ngành,
nghề và trình độ đào tạo)
5. Cơ sở vật
chất, thiết bị đào tạo, tài chính, tài sản
6. Khả
năng hoạt động tự chủ (đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)……….
7. ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
III. NHẬN
XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm,
thuận lợi
2. Hạn chế,
khó khăn, vướng mắc
Phần thứ hai
PHƯƠNG ÁN GIẢI THỂ [TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP];
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG PHÂN HIỆU CỦA [TÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG]
I. Lý do giải
thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp,
trường cao đẳng
II. Phương
án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường
trung cấp, trường cao đẳng
1. Phương án
giải quyết tài sản.
2. Phương án
bảo đảm quyền lợi của người học.
3. Phương án
bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động.
4. Thực hiện
nghĩa vụ về tài chính.
[...])……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Phần thứ ba
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN (2)
…....……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
II. TRÁCH
NHIỆM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIẢI THỂ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP; CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
PHÂN HIỆU CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN
QUAN (3)
…....……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(4)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Ghi địa
chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành phố.
(2) Nêu rõ tiến
độ, thời gian thực hiện đề án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt
động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(3) Quy định
rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện đề án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm
dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng của các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
(4) Quyền hạn,
chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường
cao đẳng. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp không phải
đóng dấu.
(5) Chức danh
người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
Mẫu số 03. Quyết định giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
……….(1)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../QĐ-……
|
…….,
ngày… tháng… năm 20……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải thể, chấm dứt hoạt động……….(2)…………
THẨM QUYỀN BAN HÀNH……..(3)…..
Căn cứ………………………………………(4)………………………………………;
Căn cứ………………………………………(5)………………………………………;
Theo đề nghị
của………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ……………………………………….(6)………………………………..
…………………………………………………………………………………….
1. Lý do giải
thể, chấm dứt hoạt động…………………………………………….
2. Biện pháp
bảo đảm quyền lợi của người học………………………………….
3. Biện pháp
bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động
4. Thực hiện
nghĩa vụ về tài chính………………………………………………..
5. Phương án
giải quyết tài sản của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, phân hiệu của trường trung cấp,
trường cao đẳng
Điều… …………………………………………………………………………..
Điều... Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày………………………………….
Điều… ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Nơi
nhận:
- Như Điều…;
- ….
- Lưu: VT, (7) A.xx (8).
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ
quan có thẩm quyền quyết định giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt
động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(2) Tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; tên phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(3) Chức vụ của
người đứng đầu cơ quan ban hành quyết định.
(4) Nêu các
căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định).
(5) Các văn bản
pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(6) Nội dung
quyết định giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của
trường trung cấp, trường cao đẳng.
(7) Chữ viết
tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(8) Ký hiệu
người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
PHỤ
LỤC VI
MẪU VĂN BẢN VỀ ĐỔI TÊN CƠ SỞ
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP, TƯ THỤC
(Kèm theo Nghị định số 142/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Văn bản đề
nghị đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Mẫu số 02
|
Quyết định
đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Mẫu số 01. Văn bản đề nghị đổi tên, cho phép đổi tên cơ
sở giáo dục nghề nghiệp
……….(1)………
………..(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../……-……
V/v đề nghị đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
…….,
ngày… tháng… năm 20……
|
Kính gửi:…………..(3)……………….
[Tên của cơ quan
chủ quản đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; tên của tổ chức, cá nhân
sở hữu hoặc hội đồng quản trị đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục] đề
nghị …………..….. (3)…………….. xem xét, quyết định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp như sau:
1. Tên cơ
sở giáo dục nghề nghiệp hiện tại
Tên bằng tiếng
Việt:……………………………………………………………
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………………..
2. Tên cơ
sở giáo dục nghề nghiệp sau khi đổi tên
Tên bằng tiếng
Việt:……………………………………………………………..
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………………
3. Lý do đề
nghị đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
……………………………………………………………………………………..
4. Đánh
giá tác động của việc đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với người học, nhà
giáo, cán bộ quản lý và các bên liên quan:…………………………………….
……………………………………………………………………………………..
5. Các giải
pháp xử lý rủi ro sau khi thực hiện đổi tên (nếu
có):
Việc đổi tên
không làm thay đổi chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Đề nghị
……………….(3)………………….. xem xét, quyết định.
Nơi
nhận:
- …..
- ….
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (4)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ
quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị đổi tên cơ sở giáo dục
nghề nghiệp.
(2) Tên cơ
quan, tổ chức đề nghị đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân
sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp thì không ghi nội dung ở mục này.
(3) Người có
thẩm quyền đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(4) Trường hợp
là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp không phải đóng dấu.
Mẫu số 02. Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp
……….(1)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../QĐ-……
|
…….,
ngày… tháng… năm 20……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đổi tên, cho phép đổi
tên……….(2)………thành………(3)………..
THẨM QUYỀN BAN HÀNH……(4)……….
Căn cứ………………………………………..(5)……………………………………..;
Căn cứ……………………………………….(6)………………………………………;
Căn cứ Quyết
định số……/QĐ-……… ngày………… của [tên cơ quan ban hành quyết định] về việc thành lập,
cho phép thành lập [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp];
Căn cứ Quyết
định số……/QĐ-….. ngày……… của [tên cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định
đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp (nếu có)];
Theo đề
nghị của………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đổi
tên, cho phép đổi tên……………………………..(2)………………….
thành…………………………………..(3)…………………………………….
Điều… …………………………………………………………………………
Điều... Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày……………………………
Điều… ………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Nơi
nhận:
- Như Điều…;
- ….
- Lưu: VT, (7) A.xx (8).
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ quan
có thẩm quyền quyết định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(2) Tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp trước khi đổi tên.
(3) Tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp sau khi được đổi tên, cho phép đổi tên.
(4) Chức vụ của
người đứng đầu cơ quan ban hành quyết định.
(5) Nêu các
căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan ban hành quyết định).
(6) Các văn bản
pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(7) Chữ viết
tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(8) Ký hiệu
người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
PHỤ
LỤC VII
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 142/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Luận cứ
khoa học và phân tích công việc của ngành, nghề đào tạo mới
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo tự
chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo
|
Mẫu số 03
|
Quyết định tự
chủ mở ngành, nghề đào tạo
|
Mẫu số 04
|
Văn bản
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
|
Mẫu số 05
|
Báo cáo
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
|
Mẫu số 06
|
Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
|
Mẫu số 07
|
Văn bản
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
|
Mẫu số 08
|
Báo cáo
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
|
Mẫu số 09
|
Giấy chứng
nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
|
Mẫu số 01. Luận cứ khoa học và phân tích công việc của
ngành, nghề đào tạo mới
……….(1)………
………..(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../……-……
|
…….,
ngày… tháng… năm 20……
|
LUẬN CỨ KHOA HỌC VÀ PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC CỦA NGÀNH,
NGHỀ ĐÀO TẠO MỚI
TÊN NGÀNH, NGHỀ:……………….
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO:….….(3)……
I. LUẬN CỨ
KHOA HỌC
1. Sự cần thiết
của ngành, nghề đào tạo.
2. Nhu cầu sử
dụng nhân lực của ngành, nghề đào tạo: Trình bày ý kiến của ít nhất 03 đơn vị sử
dụng lao động, trong đó nêu rõ số lượng, chất lượng nhân lực theo từng trình độ
và vị trí việc làm sau đào tạo.
3. Nhu cầu
đào tạo của người học:…………………………………..(4)………………..
……………………………………………………………………………………..
II. MÔ TẢ
NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO
1. Mô tả
ngành, nghề đào tạo:………………………….…(5)…………………..
2. Các đơn
vị năng lực của ngành, nghề đào tạo:……………(6)……………….
3. Vị trí
việc làm sau đào tạo
3.1.
[Tên vị trí việc làm thứ nhất]
TT
|
Công việc
|
Phân tích công việc
|
Mô tả thực hiện công việc (7)
|
Điều kiện thực hiện công việc (8)
|
Kiến thức cần có để thực hiện công việc (9)
|
Kỹ năng cần có để thực hiện công việc (10)
|
Thái độ cần có để thực hiện công việc (11)
|
1
|
Công việc
thứ nhất
|
|
|
|
|
|
2
|
Công việc
thứ hai
|
|
|
|
|
|
...
|
Công việc
thứ...
|
|
|
|
|
|
...
|
Công việc
thứ...
|
|
|
|
|
|
3.2.
[Tên vị trí việc làm thứ...]: Báo cáo các thông tin như mục 3.1 nêu
trên.
Trên đây là bản
luận cứ khoa học, mô tả ngành, nghề và phân tích công việc đối với ngành, nghề
[tên ngành, nghề] trình độ………..(3)………..
Nơi
nhận:
- ….
- ……
|
(12)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ
quan chủ quản (nếu có).
(2) Tên cơ sở
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
(3) Ghi
[trung cấp] hoặc [cao đẳng].
(4) Nêu khái
quát, ngắn gọn về nhu cầu của người học đối với ngành, nghề đào tạo mới.
(5) Mô tả
khái quát, ngắn gọn về phạm vi và các hoạt động chính; các vị trí việc làm phổ
biến của ngành, nghề đào tạo mới.
(6) Xác định
đầy đủ các đơn vị năng lực cho các vị trí việc làm.
(7) Mô tả
khái quát công việc, bao gồm những nội dung, quy trình thực hiện công việc.
(8) Nêu các
điều kiện để thực hiện công việc.
(9) Liệt kê
những kiến thức cần có để thực hiện công việc.
(10) Liệt kê
những kỹ năng cần có để thực hiện công việc.
(11) Liệt kê
thái độ cần có để thực hiện công việc.
(12) Hiệu trưởng
trường trung cấp, trường cao đẳng.
Mẫu số 02. Báo cáo tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào
tạo
……….(1)………
………..(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../BC-……
|
…….,
ngày… tháng… năm 20……
|
BÁO CÁO
Tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo
Phần thứ nhất
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỰ CHỦ
QUYẾT ĐỊNH MỞ NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO
1. Tên cơ sở giáo
dục nghề nghiệp:……………………………….(2)……………….
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):……………………………………..
2. Cơ quan chủ
quản:…………………………………………………………………
3. Địa chỉ trụ
sở chính:…………………………………………(3)…………………..
- Số điện thoại:………………………………,
Fax:………………………..………..
-
Website:……………………………………, Email:……………………………….
4. Địa chỉ
phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):……………….(3)……………
5. Quyết định
thành lập: [số………../QĐ…………ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu
của quyết định].
Quyết định đổi
tên (nếu có): [số………../QĐ………. ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành,
trích yếu của từng quyết định].
6. Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ
quan cấp].
Giấy chứng nhận
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng,
năm cấp, cơ quan cấp].
7. Quyết định
giao quyền tự chủ tài chính của cơ quan có thẩm quyền: [Quyết định số………/QĐ-……….
ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
8. Giấy chứng
nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu,
ngày tháng năm cấp, cơ quan cấp]. Giấy chứng nhận có giá trị đến ngày…….
9. Quyết định
thành lập hội đồng trường: [số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành,
trích yếu của quyết định].
Quyết định
thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường (nếu có): [số hiệu, ngày
tháng năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
10. Quyết định
ban hành quy chế tổ chức, hoạt động: [số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan
ban hành, trích yếu của quyết định].
Quyết định sửa
đổi, bổ sung quy chế tổ chức, hoạt động (nếu có): [số hiệu, ngày tháng năm ban
hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
11. Quy định
quản lý nội bộ của cơ sở: Báo cáo theo từng quy định quản lý nội bộ.
[Tên loại văn
bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
12. Địa chỉ
tra cứu các thông tin công khai:…………………….(4)………………
Phần thứ hai
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM TỰ CHỦ QUYẾT ĐỊNH MỞ NGÀNH, NGHỀ
ĐÀO TẠO
Mục I
THỰC TRẠNG CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM TỰ CHỦ QUYẾT ĐỊNH
MỞ NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO
I. CƠ SỞ VẬT
CHẤT
1. Tại trụ
sở chính
TT
|
Tên công trình
|
Số lượng
|
Tổng diện tích (m2)
|
I
|
Phòng làm
việc, khu hành chính và khu hiệu bộ
|
|
|
II
|
Các công trình
xây dựng phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế,
dịch vụ để phục vụ cán bộ quản lý, nhà giáo và học sinh, sinh viên
|
|
|
1
|
Hội trường
|
|
|
2
|
Thư viện
|
|
|
3
|
Ký túc xá
|
|
|
4
|
Sân bóng đá
|
|
|
5
|
Nhà để xe
|
|
|
|
…
|
|
|
III
|
Phòng học;
phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm
|
|
|
1
|
Phòng học
lý thuyết
|
|
|
2
|
Phòng thí
nghiệm
|
|
|
3
|
Phòng, xưởng
thực hành, thực tập
|
|
|
4
|
Cơ sở sản
xuất thử nghiệm
|
|
|
...
|
....
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
2. Tại
phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có): Báo cáo các thông tin như mục 1
nêu trên tại từng phân hiệu, địa điểm đào tạo.
II. VỀ CÁN
BỘ QUẢN LÝ, NHÀ GIÁO
TT
|
Ban giám hiệu, ban giám đốc; phòng, khoa, tổ bộ môn
|
Số lượng cán bộ quản lý
|
Số lượng nhà giáo
|
Tổng cộng
|
Cơ hữu
|
Thỉnh giảng
|
|
a
|
b
|
c
|
d
|
e
|
g=c+d+e
|
1
|
Hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng (đối với trường trung cấp, trường cao đẳng), giám đốc, phó
giám đốc (đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp)
|
|
|
|
|
2
|
Tên phòng, khoa
thứ nhất (đối với trường trung cấp, trường cao đẳng), tên tổ bộ môn thứ nhất
(đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp)
|
|
|
|
|
3
|
Tên phòng,
khoa thứ hai (đối với trường trung cấp, trường cao đẳng), tên tổ bộ môn thứ
hai (đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp)
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
Mục II
THỰC TRẠNG VỀ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM TỰ CHỦ QUYẾT ĐỊNH MỞ
NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO
A. TẠI TRỤ
SỞ CHÍNH
I. [Tên
ngành, nghề đào tạo thứ nhất] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:………. học
sinh, sinh viên
1. Cơ sở vật
chất, thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật
chất dùng cho giảng dạy
- Số phòng học
lý thuyết chuyên môn:……. phòng (tổng diện tích:..…. m2);
- Số phòng,
xưởng thực hành, thực tập:……. phòng, xưởng (tổng diện tích:…… m2).
- Phòng thí nghiệm,
cơ sở sản xuất thử nghiệm:... phòng, cơ sở (tổng diện tích:... m2).
b) Thiết bị,
dụng cụ đào tạo dùng trong giảng dạy: Báo cáo thiết bị, dụng cụ đào tạo hiện có
theo từng phòng, xưởng
- [Tên phòng,
xưởng thứ nhất].
TT
|
Tên thiết bị, dụng cụ đào tạo
|
Đơn vị tính
|
Số lượng thiết bị, dụng cụ đào tạo
|
Ghi chú
(6)
|
Theo danh mục thiết bị tối thiểu
(5)
|
Cơ sở có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- [Tên phòng,
xưởng thứ...]: Báo cáo các thông tin như phòng, xưởng thứ nhất.
2. Đội ngũ
nhà giáo
a) Tổng số nhà
giáo:………..người (tương đương……..nhà giáo quy đổi). Trong đó:
- Nhà giáo cơ
hữu:………người.
- Nhà giáo thỉnh
giảng:….... người (tổng số giờ giảng dạy/năm:….. giờ/năm, tương đương……. nhà
giáo quy đổi).
- Cán bộ quản
lý tham gia giảng dạy:……………người (tổng số giờ giảng dạy/năm:…….. giờ/năm, tương
đương……….nhà giáo quy đổi).
b) Tỷ lệ học
sinh, sinh viên quy đổi/nhà giáo quy đổi:…….học sinh, sinh viên/nhà giáo.
c) Chất lượng
nhà giáo cơ hữu
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên môn
(7)
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Môn học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Chất lượng
nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên môn
(7)
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Môn học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng số giờ giảng dạy/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chương
trình đào tạo
a) Tên chương
trình đào tạo: Chương trình đào tạo [tên ngành, nghề] + [trình độ đào tạo] (ví dụ:
Chương trình đào tạo ngành, nghề Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng; Chương
trình đào tạo ngành, nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp; Chương trình đào
tạo nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp).
b) Quyết định
ban hành chương trình đào tạo: [số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, trích yếu của quyết định].
c) Đối tượng
tuyển sinh:………………………………………………………….
d) Thời gian
đào tạo:.... tháng (đối với đào tạo trình độ sơ cấp);... năm học (đối với đào tạo
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng).
đ) Văn bằng,
chứng chỉ cấp cho người học:…………………………………..
e) Nội dung
chương trình
Chương
trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, báo cáo theo mẫu sau:
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Số tín chỉ
|
Thời gian học tập (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận
|
Thi, kiểm tra
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6+7
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Các môn
học chung
|
|
|
|
|
|
MH1
|
Giáo dục
chính trị
|
|
|
|
|
|
MH2
|
Pháp luật
|
|
|
|
|
|
MH3
|
Giáo dục thể
chất
|
|
|
|
|
|
MH4
|
Giáo dục Quốc
phòng và An ninh
|
|
|
|
|
|
MH5
|
Tin học
|
|
|
|
|
|
MH6
|
Tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
II
|
Các môn
học, mô đun chuyên môn
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Môn học,
mô đun cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2
|
Môn học,
mô đun chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3
|
Môn học,
mô đun tự chọn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
Chương
trình đào tạo trình độ sơ cấp, báo cáo theo mẫu sau:
Mã MĐ
|
Tên mô đun
|
Số tín chỉ
|
Thời gian học tập (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận
|
Thi, kiểm tra
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6+7
|
5
|
6
|
7
|
...
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
4. Về giáo
trình, tài liệu giảng dạy
……………………………………………………………………………………..
[…]. [Tên ngành,
nghề đào tạo thứ...] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:…… học sinh,
sinh viên: Báo cáo các thông tin như mục I phần này.
B. TẠI
PHÂN HIỆU, ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO (nếu có): Báo cáo tại từng phân hiệu, địa điểm
đào tạo như Phần A.
Phần thứ ba
CAM KẾT CỦA [TRƯỜNG, TRUNG TÂM]
[Tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập] cam kết những nội dung báo cáo nêu trên là chính
xác các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với từng ngành,
nghề đào tạo của [trường, trung tâm]. Qua công tác hậu kiểm, thanh tra, kiểm
tra nếu phát hiện [trường, trung tâm] không đủ điều kiện tự chủ quyết định mở
ngành, nghề đào tạo theo quy định, [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập]
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người học.
Nơi
nhận:
- ….
- ……
|
(8)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ
quan chủ quản của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
(2) Tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập.
(3) Ghi địa
chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành phố.
(4) Địa chỉ trang
thông tin điện tử của cơ sở giáo dục nghề nghiệp dẫn trực tiếp đến thông tin
công khai quy định tại điểm e khoản 3 Điều 14 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được
sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
(5) Số lượng
thiết bị, dụng cụ đào tạo tối thiểu theo quy định do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành. Trường hợp Bộ Giáo dục và Đào tạo chưa ban hành danh mục tối thiểu thì
không phải báo cáo thông tin cột này.
(6) Trường hợp
thiết bị, dụng cụ đào tạo dùng chung trong giảng dạy của nhiều ngành, nghề thì
ghi cụ thể tên ngành, nghề dùng chung.
(7) Ghi cụ thể
trình độ chuyên môn của từng nhà giáo phù hợp với mô đun, môn học được phân
công giảng dạy (ví dụ: TS. Chế tạo máy; Ths. Kế toán; ĐH. Công nghệ thông tin;
CĐ. Kỹ thuật chế biến món ăn;...).
(8) Chức danh
người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự chủ quyết định mở ngành,
nghề đào tạo.
Mẫu số 03. Quyết định tự chủ mở ngành, nghề đào tạo
……….(1)………
………..(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../QĐ-……
|
…….,
ngày… tháng… năm 20……
|
QUYẾT ĐỊNH
Tự chủ mở ngành, nghề đào tạo
THẨM QUYỀN BAN HÀNH………(3)…………
Căn cứ………………………………………..(4)…………………………………….;
Căn cứ…………………………………………(5)…………………………………..;
Căn cứ Quyết
định giao quyền tự chủ tài chính của cơ quan có thẩm quyền: [Quyết định số……./QĐ-……..
ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định];
Theo đề
nghị của…………………………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tự
chủ mở ngành, nghề đào tạo như sau:
1. Tại trụ sở
chính
TT
|
Tên ngành, nghề đào tạo
|
Mã ngành, nghề
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
I
|
Tên nhóm
ngành, nghề thứ nhất (ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành,
nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề
trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề
trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ
trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành,
nghề trình độ cao đẳng ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề
trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề
trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ
trung cấp)
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
II
|
Tên nhóm
ngành, nghề thứ hai (ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề
trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành,
nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề
trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ
trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành,
nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành,
nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề
trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ
trung cấp)
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
[...]
|
Tên nhóm
nghề đào tạo sơ cấp thứ nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...]
|
Tên nhóm
nghề đào tạo sơ cấp thứ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tại phân
hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):………………(7)……………
(ghi theo từng
phân hiệu, địa điểm đào tạo)
TT
|
Tên ngành, nghề đào tạo
|
Mã ngành, nghề
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
I
|
Tên nhóm
ngành, nghề thứ nhất (ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành,
nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành,
nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình
độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung
cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành,
nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành,
nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình
độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung
cấp)
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
II
|
Tên nhóm
ngành, nghề thứ hai (ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành,
nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề
trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề
trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ
trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành,
nghề trình độ cao đẳng ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề
trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề
trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ
trung cấp)
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
[…]
|
Tên nhóm
nghề đào tạo sơ cấp thứ nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[…]
|
Tên nhóm
nghề đào tạo sơ cấp thứ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...]. Thời
gian thực hiện: Tuyển sinh và tổ chức đào tạo từ............................................
Điều… ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Điều... Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày……………………………………
Điều… …………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………….
Nơi
nhận:
- Như Điều…;
- ….
- Bộ GDĐT (để b/c); (6)
- Sở GDĐT …(7)… (để b/c);
- Lưu: VT, (8) A.xx (9).
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ
quan chủ quản của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
(2) Tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập.
(3) Chức vụ của
người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
(4) Nêu các căn
cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập ban hành quyết định).
(5) Các văn bản
pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(6) Trường
cao đẳng gửi quyết định tới Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, quản lý.
(7) Trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp gửi quyết định tới Sở Giáo dục và Đào
tạo nơi tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp để theo dõi, quản lý.
(8) Chữ viết tắt
tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(9) Ký hiệu
người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 04. Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
……….(1)………
………..(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../……-ĐKHĐ
|
…….,
ngày… tháng… năm 20……
|
Kính gửi:……………………(3)…………………….
1. Tên cơ sở
đăng ký:…………………………………………….(2)……………….
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):……………………………………...
2. Địa chỉ trụ
sở chính:…………………………………………….(4)………………
- Số điện thoại:………………………………………..,
Fax:………………………..
-
Website:…………………………………………….., Email:………………………
- Địa chỉ
phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):………………..(4)……………..
3. Quyết định
thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại
văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của
văn bản].
4. Quyết định
đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ
quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
5. Nội dung
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Tại trụ sở
chính
TT
|
Tên ngành, nghề đào tạo
|
Mã ngành, nghề
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
I
|
Tên nhóm
ngành, nghề thứ nhất (ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề
trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành,
nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề
trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ
trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề
trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành,
nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề
trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ
trung cấp)
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
II
|
Tên nhóm
ngành, nghề thứ hai (ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành,
nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành,
nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề
trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ
trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành,
nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành,
nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề
trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ
trung cấp)
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
[…]
|
Tên nhóm
nghề đào tạo sơ cấp thứ nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[…]
|
Tên nhóm
nghề đào tạo sơ cấp thứ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân
hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):………………………(4)…………….
(báo cáo theo
từng phân hiệu, địa điểm đào tạo)
TT
|
Tên ngành, nghề đào tạo
|
Mã ngành, nghề
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
I
|
Tên nhóm
ngành, nghề thứ nhất ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành,
nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề
trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề
trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ
trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành,
nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề
trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề
trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ
trung cấp)
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
II
|
Tên nhóm
ngành, nghề thứ hai (ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề
trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành,
nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề
trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ
trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề
trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành,
nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề
trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ
trung cấp)
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
[…]
|
Tên nhóm
nghề đào tạo sơ cấp thứ nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[…]
|
Tên nhóm
nghề đào tạo sơ cấp thứ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
…………..(2)………… cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về giáo dục nghề
nghiệp và quy định của pháp luật có liên quan.
Nơi
nhận:
- ….
- ……
|
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(3) Cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(4) Ghi địa
chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường, tỉnh/thành phố.
(5) Chức danh
người đứng đầu cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số
05. Báo cáo đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
…………..(1)………….
.…………(2)……..…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./BC-……
|
…….,
ngày … tháng … năm 20……
|
BÁO
CÁO
Đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Phần
thứ nhất
THÔNG
TIN CHUNG
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Tên cơ sở đăng ký:
………………………………………………(2)…………………..
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): ………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………….(3)……………………
- Số điện thoại: …………………………………,
Fax: ……………………………………
- Website: ………………………………………., Email:
………………………………….
3. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào
tạo khác (nếu có): ……………….(3)………………
4. Quyết định thành lập, cho phép
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại văn bản, số hiệu,
ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
5. Quyết định đổi tên, cho phép đổi
tên (nếu có): [Số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu
của từng quyết định].
II. THỰC TRẠNG CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN
BẢO ĐẢM ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP (4)
1. Cơ sở vật chất
1.1. Tại trụ sở chính
TT
|
Tên
công trình
|
Số
lượng
|
Tổng
diện tích (m2)
|
I
|
Phòng làm việc, khu hành chính và
khu hiệu bộ
|
|
|
II
|
Các công trình xây dựng phục vụ
hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục
vụ cán bộ quản lý, nhà giáo và học sinh, sinh viên
|
|
|
1
|
Hội trường
|
|
|
2
|
Thư viện
|
|
|
3
|
Ký túc xá
|
|
|
4
|
Sân bóng đá
|
|
|
5
|
Nhà để xe
|
|
|
|
...
|
|
|
III
|
Phòng học; phòng thí nghiệm;
phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm
|
|
|
1
|
Phòng học lý thuyết
|
|
|
2
|
Phòng thí nghiệm
|
|
|
3
|
Phòng, xưởng thực hành, thực tập
|
|
|
4
|
Cơ sở sản xuất thử nghiệm
|
|
|
…
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
1.2. Tại phân hiệu, địa điểm đào
tạo khác (nếu có): Báo cáo các thông tin như mục 1.1 nêu trên tại từng phân
hiệu, địa điểm đào tạo
2. Về cán bộ quản lý, nhà giáo
TT
|
Ban
giám hiệu, ban giám đốc; phòng, khoa, tổ bộ môn
|
Số
lượng cán bộ quản lý
|
Số
lượng nhà giáo
|
Tổng
cộng
|
Cơ
hữu
|
Thỉnh
giảng
|
|
a
|
b
|
c
|
d
|
e
|
g=c+d+e
|
1
|
Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng (đối
với trường trung cấp, trường cao đẳng), giám đốc, phó giám đốc (đối với trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên)
|
|
|
|
|
2
|
Tên phòng, khoa thứ nhất (đối với
trường trung cấp, trường cao đẳng), tên tổ bộ môn thứ nhất (đối với trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên)
|
|
|
|
|
3
|
Tên phòng, khoa thứ hai (đối với
trường trung cấp, trường cao đẳng), tên tổ bộ môn thứ hai (đối với trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên)
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
Phần
thứ hai
ĐIỀU
KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
A. TẠI TRỤ SỞ CHÍNH
I. [Tên ngành, nghề đào tạo thứ
nhất] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:…….. học sinh, sinh viên
1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào
tạo
a) Cơ sở vật chất dùng cho giảng dạy:
(5)
- Số phòng học lý thuyết chuyên
môn: ….. phòng (tổng diện tích: …..m2);
- Số phòng, xưởng thực hành, thực tập:
.... phòng, xưởng (tổng diện tích: ... m2).
- Phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất
thử nghiệm: …… phòng, cơ sở (tổng diện tích: ……m2).
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo dùng
trong giảng dạy: Báo cáo thiết bị, dụng cụ đào tạo hiện có theo từng phòng, xưởng
(6)
- [Tên phòng, xưởng thứ nhất].
TT
|
Tên
thiết bị, dụng cụ đào tạo
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng thiết bị, dụng cụ đào tạo
|
Ghi
chú (8)
|
Theo
danh mục thiết bị tối thiểu (7)
|
Cơ
sở đăng ký hoạt động có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- [Tên phòng, xưởng thứ...]: Báo
cáo các thông tin như phòng, xưởng thứ nhất.
2. Đội ngũ nhà giáo (9)
a) Tổng số nhà giáo: ….người (tương
đương ….. nhà giáo quy đổi). Trong đó:
- Nhà giáo cơ hữu: ….người.
- Nhà giáo thỉnh giảng: ….người (tổng
số giờ giảng dạy/năm: …. giờ/năm, tương đương …… nhà giáo quy đổi).
- Cán bộ quản lý tham gia giảng dạy:
………….. người (tổng số giờ giảng dạy/năm: …….giờ/năm, tương đương ……. nhà giáo
quy đổi).
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/nhà
giáo quy đổi: ……..học sinh, sinh viên/nhà giáo.
c) Chất lượng nhà giáo cơ hữu
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn (10)
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Chất lượng nhà giáo thỉnh giảng
(nếu có)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn (10)
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng
số giờ giảng dạy/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chương trình đào tạo (11)
a) Tên chương trình đào tạo: Chương
trình đào tạo [tên ngành, nghề] + [trình độ đào tạo] (ví dụ: Chương trình đào tạo
ngành, nghề Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng; Chương trình đào tạo ngành,
nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp; Chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật chế
biến món ăn trình độ sơ cấp).
b) Quyết định ban hành chương trình
đào tạo: [số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, tên cơ sở ban hành, trích yếu của
quyết định].
c) Đối tượng tuyển sinh:
………………………………………………………………………
d) Thời gian đào tạo:.... tháng (đối
với đào tạo trình độ sơ cấp);... năm học (đối với đào tạo trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng).
đ) Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người
học: ………………………………………………..
e) Nội dung chương trình
Chương trình đào tạo trình độ
trung cấp, trình độ cao đẳng, báo cáo theo mẫu sau:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Số
tín chỉ
|
Thời
gian học tập (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận
|
Thi,
kiểm tra
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6+7
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Các môn học chung
|
|
|
|
|
|
MH1
|
Giáo dục chính trị
|
|
|
|
|
|
MH2
|
Pháp luật
|
|
|
|
|
|
MH3
|
Giáo dục thể chất
|
|
|
|
|
|
MH4
|
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
|
|
|
|
|
|
MH5
|
Tin học
|
|
|
|
|
|
MH6
|
Tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
II
|
Các môn học, mô đun chuyên môn
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Môn học, mô đun cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2
|
Môn học, mô đun chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3
|
Môn học, mô đun tự chọn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình đào tạo trình độ
sơ cấp, báo cáo theo mẫu sau:
Mã
MĐ
|
Tên
mô đun
|
Số
tín chỉ
|
Thời
gian học tập (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận
|
Thi,
kiểm tra
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6+7
|
5
|
6
|
7
|
…
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
4. Giáo trình, tài liệu giảng dạy
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
5. Đối với các ngành, nghề đào tạo
thuộc khối ngành sức khỏe
Báo cáo kèm hồ sơ minh chứng đáp ứng
yêu cầu trong tổ chức đào tạo thực hành theo quy định gồm: Chương trình đào tạo
thực hành, kế hoạch đào tạo thực hành, hợp đồng đào tạo thực hành.
[...]. [Tên ngành, nghề đào tạo
thứ...] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm: ……. học sinh, sinh viên: Báo
cáo các thông tin như mục I phần này.
B. TẠI PHÂN HIỆU, ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO
(nếu có): Báo cáo tại từng phân hiệu, địa điểm đào tạo như Phần A.
Nơi nhận:
- …..
- …..
|
(12)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
(3) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố,
xã/phường, tỉnh/thành phố.
(4) Doanh nghiệp không phải báo cáo
nội dung này.
(5) Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật
chất:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh về
cơ sở vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua,
chuyển nhượng về cơ sở vật chất.
+ Trường hợp thuê cơ sở vật chất
thì hợp đồng thuê phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp,
trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp. Hồ
sơ chứng minh quyền sở hữu của bên cho thuê.
+ Trường hợp liên kết đào tạo thì hợp
đồng liên kết đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung
cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp.
Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu của bên liên kết.
- Hình thức của văn bản:
+ Bản điện tử dưới dạng dữ liệu được
tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản giấy và trình bày đúng thể thức, kỹ thuật,
định dạng theo quy định. Cơ sở đăng ký phải bảo đảm bản điện tử như bản gốc và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của hồ
sơ bản điện tử. Đồng thời, cơ sở đăng ký thực hiện lưu trữ theo quy định hiện
hành về công tác văn thư.
+ Định dạng tệp (.pdf).
(6) Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng
cụ đào tạo:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh về
thiết bị, dụng cụ đào tạo là một trong các tài liệu sau:
+ Biên bản kiểm kê tài sản của năm
trước liền kề tính đến thời điểm gửi hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
của cơ sở công lập.
+ Hợp đồng mua bán, biên bản thanh
lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
+ Trường hợp thuê thiết bị, dụng cụ
đào tạo: Hợp đồng thuê thiết bị, dụng cụ đào tạo; biên bản bàn giao thiết bị, dụng
cụ đào tạo. Hợp đồng thuê thiết bị, dụng cụ đào tạo phải còn thời hạn ít nhất
là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02
năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp -
giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu của bên cho
thuê.
- Hình thức của văn bản: Như mục
(5) nêu trên.
(7) Số lượng thiết bị, dụng cụ đào
tạo tối thiểu theo quy định do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Trường hợp Bộ
Giáo dục và Đào tạo chưa ban hành danh mục tối thiểu thì không phải báo cáo
thông tin cột này.
(8) Trường hợp thiết bị, dụng cụ
đào tạo dùng chung trong giảng dạy của nhiều ngành, nghề thì ghi cụ thể tên
ngành, nghề dùng chung.
(9) Hồ sơ chứng minh của nhà giáo:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh của
nhà giáo gồm:
+ Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
làm việc hoặc hợp đồng lao động đối với nhà giáo cơ hữu; hợp đồng thỉnh giảng đối
với nhà giáo thỉnh giảng.
+ Văn bằng đào tạo chuyên môn.
+ Văn bằng, chứng chỉ nghiệp vụ sư
phạm phù hợp với trình độ đào tạo được phân công giảng dạy.
+ Văn bằng, chứng chỉ chứng minh về
trình độ kỹ năng nghề.
+ Văn bản xác nhận năng lực ngoại
ngữ, tin học của nhà giáo tham gia giảng dạy.
- Hình thức của văn bản: Như mục
(5) nêu trên.
(10) Ghi cụ thể trình độ chuyên môn
của từng nhà giáo phù hợp với mô đun, môn học được phân công giảng dạy (ví dụ:
TS. Chế tạo máy; Ths. Kế toán; ĐH. Công nghệ thông tin; CĐ. Kỹ thuật chế biến
món ăn;...).
(11) Hồ sơ chứng minh về chương
trình đào tạo:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh về
chương trình đào tạo gồm:
+ Quyết định ban hành chương trình
đào tạo của người đứng đầu cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
+ Chương trình đào tạo chi tiết.
- Hình thức của văn bản:
+ Quyết định ban hành chương trình
đào tạo: Văn bản giấy (bản được người đứng đầu cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp ký và đóng dấu).
+ Chương trình đào tạo chi tiết,
chương trình đào tạo thực hành: Bản điện tử định dạng tệp (.doc) hoặc (.docx)
hoặc (.pdf).
(12) Chức danh người đứng đầu cơ sở
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số
06. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
…………..(1)………….
.…………(2)……..…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..(3)../..(4)../GCNĐKHĐ-
..(5)..
|
…….,
ngày … tháng … năm 20……
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
……………(6)……………
CHỨNG NHẬN:
1. Tên cơ sở (ghi bằng chữ in hoa):
…………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): ……………………………………………
Thuộc:
……………………………………………………..……………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………… Fax:
………………………………………..
Website: ………………………………………… Email:
…………………………………..…
Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
khác (nếu có):
Quyết định thành lập, cho phép
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại văn bản, số hiệu,
ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
Quyết định đổi tên, cho phép đổi
tên (nếu có): [Số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu
của từng quyết định].
2. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp
a) Tại trụ sở chính
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành, nghề
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
I
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất
(ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai
(ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[…]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp
thứ nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[…]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp
thứ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu, địa điểm đào tạo
khác (nếu có): …………….(7)……………….
(ghi theo từng phân hiệu, địa điểm
đào tạo)
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành, nghề
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
I
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất
ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
II
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai
(ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
[…]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp
thứ nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[…]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp
thứ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực
kể từ ngày ký.
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp do Cục Giáo dục nghề
nghiệp và Giáo dục thường xuyên cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp do Sở Giáo dục và Đào tạo cấp.
(2) Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở
Giáo dục và Đào tạo.
(3) Số giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp được lập liên tục theo thứ tự số tự nhiên từ nhỏ đến
lớn theo từng năm từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12.
(4) Năm cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(5) Tên viết tắt của cơ quan cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(6) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp viết bằng chữ in hoa, kiểu
chữ đậm.
(7) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố,
xã/phường, tỉnh/thành phố.
Mẫu số
07. Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
…………..(1)………….
.…………(2)……..…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./……-ĐKBS
|
…….,
ngày … tháng … năm 20……
|
Kính
gửi: …………..…..(3)………………..….
1. Tên cơ sở đăng ký bổ sung:
………………………………………..(2)………………….
……………………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): ……………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………..(4)…………………
- Số điện thoại: ……………………………………….,
Fax: …………………………………
- Website: ……………………………………………..,
Email: ……………………………….
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
khác (nếu có): ………………….(4)………………..
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
4. Nội dung đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp
a) Tại trụ sở chính
Lý do đăng ký bổ sung:
…………………………………………..(5) ………………………
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành, nghề
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
I
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất
(ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
II
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai
(ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
…
|
...
|
|
|
|
[…]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp
thứ nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp
thứ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu, địa điểm đào tạo
khác (nếu có): ………………….(4)……………
(ghi theo từng phân hiệu, địa điểm
đào tạo)
Lý do đăng ký bổ sung:
…………………………………..……….(5).........................
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành, nghề
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
I
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất
(ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
II
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai
(ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
[…]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp
thứ nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[…]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp
thứ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 ………..(2) ………. cam kết thực hiện
đúng quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và quy định của pháp luật
có liên quan.
Nơi nhận:
- …..
- …..
|
(6)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp.
(3) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(4) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố,
xã/phường, tỉnh/thành phố.
(5) Ghi lý do đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp theo các trường hợp quy định tại Điều 18 Nghị định số
143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
(6) Chức danh người đứng đầu cơ sở
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số
08. Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
…………..(1)………….
.…………(2)……..…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./BC-……
|
…….,
ngày … tháng … năm 20……
|
BÁO
CÁO
Đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Phần
thứ nhất
THÔNG
TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Tên cơ sở đăng ký bổ sung:
…………………………………….(2)………………..
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): ………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………..(3)………………………
- Số điện thoại: ………………………………..,
Fax: …………………………………..
- Website: ………………………………………, Email:
………………………………..
3. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào
tạo khác (nếu có): ……………….(3)……………
4. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
5. Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ
quan cấp].
Phần
thứ hai
ĐIỀU
KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
A. TẠI TRỤ SỞ CHÍNH
I. [Tên ngành, nghề đào tạo thứ
nhất] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:…… học sinh, sinh viên
1. Lý do đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp …………………………
………………………………………………………………..(4)……………………………….
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2. Cơ sở vật chất, thiết bị đào
tạo
a) Cơ sở vật chất dùng cho giảng dạy:
(5)
- Số phòng học lý thuyết chuyên
môn: ….. phòng (tổng diện tích: ……m2);
- Số phòng, xưởng thực hành, thực tập:
…. phòng, xưởng (tổng diện tích: ……m2).
- Phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất
thử nghiệm: ….. phòng, cơ sở (tổng diện tích: ……m2).
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo dùng
trong giảng dạy: Báo cáo thiết bị, dụng cụ đào tạo hiện có theo từng phòng, xưởng
(6)
- [Tên phòng, xưởng thứ nhất].
TT
|
Tên
thiết bị, dụng cụ đào tạo
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng thiết bị, dụng cụ đào tạo
|
Ghi
chú (8)
|
Theo
danh mục thiết bị tối thiểu (7)
|
Cơ
sở có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- [Tên phòng, xưởng thứ...]: Báo cáo
các thông tin như phòng, xưởng thứ nhất.
3. Đội ngũ nhà giáo (9)
a) Tổng số nhà giáo: ……. người
(tương đương …… nhà giáo quy đổi). Trong đó:
- Nhà giáo cơ hữu: ……….. người.
- Nhà giáo thỉnh giảng: ……..người
(tổng số giờ giảng dạy/năm: ……….giờ/năm, tương đương ………. nhà giáo quy đổi).
- Cán bộ quản lý tham gia giảng dạy:
………. người (tổng số giờ giảng dạy/năm: ……. giờ/năm, tương đương ………… nhà giáo
quy đổi).
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/nhà
giáo quy đổi: …….học sinh, sinh viên/nhà giáo.
c) Chất lượng nhà giáo cơ hữu
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn
(10)
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Chất lượng nhà giáo thỉnh giảng
(nếu có)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn
(10)
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng
số giờ giảng dạy/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chương trình đào tạo (11)
a) Tên chương trình đào tạo: Chương
trình đào tạo [tên ngành, nghề] + [trình độ đào tạo] (ví dụ: Chương trình đào tạo
ngành, nghề Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng; Chương trình đào tạo ngành,
nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp; Chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật chế
biến món ăn trình độ sơ cấp).
b) Quyết định ban hành chương trình
đào tạo: [số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, tên cơ sở ban hành, trích yếu của
quyết định].
c) Đối tượng tuyển sinh:
……………………………………………………………….
d) Thời gian đào tạo:.... tháng (đối
với đào tạo trình độ sơ cấp);...năm học (đối với đào tạo trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng).
đ) Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người
học: …………………………………………
e) Nội dung chương trình
Chương trình đào tạo trình độ
trung cấp, trình độ cao đẳng, báo cáo theo mẫu sau:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Số
tín chỉ
|
Thời
gian học tập (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận
|
Thi,
kiểm tra
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6+7
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Các môn học chung
|
|
|
|
|
|
MH1
|
Giáo dục chính trị
|
|
|
|
|
|
MH2
|
Pháp luật
|
|
|
|
|
|
MH3
|
Giáo dục thể chất
|
|
|
|
|
|
MH4
|
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
|
|
|
|
|
|
MH5
|
Tin học
|
|
|
|
|
|
MH6
|
Tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
II
|
Các môn học, mô đun chuyên môn
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Môn học, mô đun cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2
|
Môn học, mô đun chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3
|
Môn học, mô đun tự chọn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
Chương trình đào tạo trình độ
sơ cấp, báo cáo theo mẫu sau:
Mã
MĐ
|
Tên
mô đun
|
Số
tín chỉ
|
Thời
gian học tập (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận
|
Thi,
kiểm tra
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6+7
|
5
|
6
|
7
|
...
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
5. Về giáo trình, tài liệu giảng
dạy
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
6. Đối với các ngành, nghề đào tạo
thuộc khối ngành sức khỏe
Báo cáo kèm hồ sơ minh chứng đáp ứng
yêu cầu trong tổ chức đào tạo thực hành theo quy định gồm: Chương trình đào tạo
thực hành, kế hoạch đào tạo thực hành, hợp đồng đào tạo thực hành.
[...]. [Tên ngành, nghề đào tạo
thứ...] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:…… học sinh, sinh viên: Báo
cáo các thông tin như mục I phần này.
B. TẠI PHÂN HIỆU, ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO
(nếu có): Báo cáo tại từng phân hiệu, địa điểm đào tạo như Phần A.
Nơi nhận:
- …..
- …..
|
(12)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp.
(3) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố,
xã/phường, tỉnh/thành phố.
(4) Ghi lý do đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp theo các trường hợp quy định tại Điều 18 Nghị định số
143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
(5) Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật
chất:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh về
cơ sở vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua,
chuyển nhượng về cơ sở vật chất.
+ Trường hợp thuê cơ sở vật chất
thì hợp đồng thuê phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp,
trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp. Hồ
sơ chứng minh quyền sở hữu của bên cho thuê.
+ Trường hợp liên kết đào tạo thì hợp
đồng liên kết đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung
cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp.
Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu của bên liên kết.
- Hình thức của văn bản:
+ Bản điện tử dưới dạng dữ liệu được
tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản giấy và trình bày đúng thể thức, kỹ thuật,
định dạng theo quy định. Cơ sở đăng ký phải bảo đảm bản điện tử như bản gốc và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của hồ
sơ bản điện tử. Đồng thời, cơ sở đăng ký bổ sung thực hiện lưu trữ theo quy định
hiện hành về công tác văn thư.
+ Định dạng tệp (.pdf).
(6) Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng
cụ đào tạo:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh về
thiết bị, dụng cụ đào tạo là một trong các tài liệu sau:
+ Biên bản kiểm kê tài sản của năm
trước liền kề tính đến thời điểm gửi hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
của cơ sở công lập.
+ Hợp đồng mua bán, biên bản thanh
lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
+ Trường hợp thuê thiết bị, dụng cụ
đào tạo: Hợp đồng thuê thiết bị, dụng cụ đào tạo; biên bản bàn giao thiết bị, dụng
cụ đào tạo. Hợp đồng thuê thiết bị, dụng cụ đào tạo phải còn thời hạn ít nhất
là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02
năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp -
giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu của bên cho
thuê.
- Hình thức của văn bản: Như mục
(5) nêu trên.
(7) Số lượng thiết bị, dụng cụ đào
tạo tối thiểu theo quy định do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Trường hợp Bộ
Giáo dục và Đào tạo chưa ban hành danh mục tối thiểu thì không phải báo cáo
thông tin cột này.
(8) Trường hợp thiết bị, dụng cụ
đào tạo dùng chung trong giảng dạy của nhiều ngành, nghề thì ghi cụ thể tên
ngành, nghề dùng chung.
(9) Hồ sơ chứng minh của nhà giáo:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh của
nhà giáo gồm:
+ Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
làm việc hoặc hợp đồng lao động đối với nhà giáo cơ hữu; hợp đồng thỉnh giảng đối
với nhà giáo thỉnh giảng.
+ Văn bằng đào tạo chuyên môn.
+ Văn bằng, chứng chỉ nghiệp vụ sư
phạm phù hợp với trình độ đào tạo được phân công giảng dạy.
+ Văn bằng, chứng chỉ chứng minh về
trình độ kỹ năng nghề.
+ Văn bản xác nhận năng lực ngoại
ngữ, tin học của nhà giáo tham gia giảng dạy.
- Hình thức của văn bản: Như mục
(5) nêu trên.
(10) Ghi cụ thể trình độ chuyên môn
của từng nhà giáo phù hợp với mô đun, môn học được phân công giảng dạy (ví dụ:
TS. Chế tạo máy; Ths. Kế toán; ĐH. Công nghệ thông tin; CĐ. Kỹ thuật chế biến
món ăn;...).
(11) Hồ sơ chứng minh về chương
trình đào tạo
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh về
chương trình đào tạo gồm:
+ Quyết định ban hành chương trình
đào tạo của người đứng đầu cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
+ Chương trình đào tạo chi tiết.
- Hình thức của văn bản:
+ Quyết định ban hành chương trình
đào tạo: Văn bản giấy (bản được người đứng đầu cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp ký và đóng dấu).
+ Chương trình đào tạo chi tiết,
chương trình đào tạo thực hành: Bản điện tử định dạng tệp (.doc) hoặc (.docx)
hoặc (.pdf).
(12) Chức danh người đứng đầu cơ sở
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số
09. Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
…………..(1)………….
.…………(2)……..…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..(3)../..(4)../GCNĐKBS-
..(5)..
|
…….,
ngày … tháng … năm 20……
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
……………(6)………….
CHỨNG NHẬN:
1. Tên cơ sở (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………….
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): ………………………………………….
Thuộc:
………………………………………….……………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………….. Fax:
.....................................................
Website: …………………………………………. Email:
……………………………………
Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
khác (nếu có): ……………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
2. Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp
a) Tại trụ sở chính
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành, nghề
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
I
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất
(ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
…
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai
(ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[…]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp
thứ nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[…]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp
thứ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu, địa điểm đào tạo
khác (nếu có): …………….(7)……………………
(ghi theo từng phân hiệu, địa điểm
đào tạo)
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành, nghề
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
I
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất
(ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
II
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai
(ghi theo mã cấp III)
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng
tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
…
|
...
|
|
|
|
[...]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp
thứ nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp
thứ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực
kể từ ngày ký.
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với
giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp do Cục Giáo dục nghề
nghiệp cấp và Giáo dục thường xuyên cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với
giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp do Sở Giáo dục
và Đào tạo cấp.
(2) Cục Giáo dục nghề nghiệp cấp và
Giáo dục thường xuyên hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo.
(3) Theo số giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp đã cấp cộng với chữ cái theo thứ tự bảng chữ cái
tiếng Việt.
(4) Năm cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(5) Tên viết tắt của cơ quan cấp giấy
chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(6) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp viết bằng chữ in
hoa, kiểu chữ đậm
(7) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố,
xã/phường, tỉnh/thành phố.
PHỤ LỤC VIII
MẪU QUYẾT ĐỊNH ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 142/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
…………..(1)………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./QĐ-……
|
…….,
ngày … tháng … năm 20……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Đình
chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp ……(2)…….
THẨM
QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ
…………………………………………(4)……………………………………….;
Căn cứ
…………………………………………(5)……………………………………….;
Theo đề nghị của
…………………………………………………………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. …………………………………………(6)……………………………………….;
1. Lý do đình chỉ:
…………………………………………………………………………
2. Thời hạn đình chỉ:
……………………………………………………………………..
3. Biện pháp bảo đảm quyền lợi của
người học: ……………………………………..
4. Biện pháp bảo đảm quyền lợi của
nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động:
……………………………………………………………………………………………………
5.
…………………………………………………………………………………………………
Điều… …………………………………………………………………………………….……
Điều... Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ……………………………………………..
Điều… ……………………………………………….………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như Điều...;
- ……;
- Lưu: VT, (7) A.xx (8).
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền đình chỉ
hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(2) Tên cơ sở bị đình chỉ hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
(3) Chức vụ của người đứng đầu cơ
quan ban hành quyết định.
(4) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban
hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan, tổ chức ban hành quyết định).
(5) Các văn bản pháp lý liên quan
trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(6) Nội dung quyết định đình chỉ hoạt
động giáo dục nghề nghiệp.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo
và số lượng bản lưu (nếu cần).
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản
và số lượng bản phát hành (nếu cần).
PHỤ LỤC IX
(Kèm
theo Nghị định số 142/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
Mẫu
1A
|
Văn bản đề nghị cho phép thành lập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của trường
trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
|
Mẫu
1B
|
Đề án thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
Mẫu
1C
|
Quyết định cho phép thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của trường trung cấp,
trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
|
Mẫu
2A
|
Quyết định chia, tách, sáp nhập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
Mẫu
2B
|
Quyết định giải thể cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
Mẫu
2C
|
Văn bản đề nghị chia, tách, sáp
nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
Mẫu
2D
|
Đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
Mẫu
2E
|
Văn bản đề nghị giải thể cơ sở
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu của
trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
|
Mẫu
2G
|
Đề án giải thể cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường
trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
|
Mẫu
2H
|
Văn bản đề nghị cho phép đổi tên
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
Mẫu
2I
|
Quyết định cho phép đổi tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
Mẫu
3A
|
Văn bản đăng ký hoạt động liên kết
đào tạo với nước ngoài
|
Mẫu
3B
|
Báo cáo đăng ký hoạt động liên kết
đào tạo với nước ngoài
|
Mẫu
3C
|
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo với nước ngoài
|
Mẫu
3D
|
Báo cáo các điều kiện bảo đảm tự chủ
quyết định liên kết đào tạo với nước ngoài
|
Mẫu
3E
|
Quyết định tự chủ liên kết đào tạo
với nước ngoài
|
Mẫu
4A
|
Quyết định đình chỉ, chấm dứt hoạt
động liên kết đào tạo với nước ngoài
|
Mẫu
5E
|
Văn bản đề nghị công nhận cơ sở
giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề có vốn đầu tư nước ngoài
chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận
|
Mẫu 1A
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…….,
ngày … tháng … năm 20……
Kính
gửi: ………………..(1)……………….
V/v đề nghị cho phép thành lập ……………(2)……………
1. Họ và tên người đại diện tổ chức
đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp/phân hiệu của cơ sở giáo
dục nghề nghiệp:
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………….……….......
Số Chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu
….; ngày, tháng cấp, nơi cấp: ………..……….
Nơi đăng ký thường trú tại Việt Nam
(nếu có): …………………………………………….
2. Lý do đề nghị cho phép thành lập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp/phân hiệu của cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
……………………………………………………………………………………………………
3. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề
nghiệp đề nghị cho phép thành lập:
Số Giấy chứng nhận đầu tư của dự án
đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.... ngày... tháng... năm...., cơ
quan cấp:
Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dự
kiến thành lập: ……….(3)…………………………..
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh: ………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………(4)……………………………………………..
Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có): ………………..….(5)………………………………..
Số điện thoại: …………………………………… Fax:
……………………………………….
Website (nếu có): …………………….…………
Email: ……………………………………..
4. Chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt
động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp/phân hiệu của cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
5. Ngành, nghề đào tạo và trình độ
đào tạo: ………………………………………………..
a) Tại trụ sở chính
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo
(nếu có ghi riêng cho từng phân hiệu/địa điểm đào tạo)
6. Diện tích đất sử dụng: …………………..
Diện tích xây dựng …………………………..
7. Vốn đầu tư:
………………………………………….……………………………………….
8. Thời hạn hoạt động của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp: …………………………………..
(Kèm theo đề án thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp)
Tôi xin chấp hành đúng những quy định
về giáo dục nghề nghiệp và pháp luật có liên quan của Nhà nước Việt Nam.
Đề nghị
…………………………………(6)…………………………………… xem xét, quyết định.
|
(7)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
_____________________
(1), (6): Ghi tên đầy đủ của cơ
quan có thẩm quyền cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài.
(2), (3): Ghi cụ thể tên cơ sở giáo
dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập (ví dụ: Trường Cao đẳng
A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C).
(4): Ghi địa điểm dự kiến đặt trụ sở
chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp/phân hiệu của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề
nghị cho phép thành lập.
(5): Ghi địa điểm dự kiến đặt phân
hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng hoặc địa điểm đào tạo (nếu có) của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị cho phép thành lập.
(7): Chức danh người đứng đầu tổ chức
đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu 1B
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…….,
ngày … tháng … năm 20……
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP …(1)….
Phần
thứ nhất
SỰ
CẦN THIẾT THÀNH LẬP....(2)….
1. Tình hình phát triển kinh tế - xã
hội và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
2. Thực trạng nguồn nhân lực và nhu
cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa
bàn (hoặc lĩnh vực).
3. Thực trạng công tác giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
4. Nhu cầu đào tạo ….(3)….. trên địa
bàn (hoặc lĩnh vực) và các tỉnh lân cận.
5. Quá trình hình thành và phát triển
(chỉ áp dụng đối với trường hợp nâng cấp cơ sở giáo dục nghề nghiệp):
a) Sơ lược quá trình hình thành và
phát triển.
b) Về cơ sở vật chất.
c) Về thiết bị đào tạo.
d) Về đội ngũ giáo viên, giảng viên
và cán bộ quản lý.
đ) Về chương trình, giáo trình, đào
tạo.
e) Về kinh phí hoạt động.
Phần
thứ hai
MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA
……..(4)…….
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ...(5)...
ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP THÀNH LẬP
1. Tên:
…………………………………………(6)……………………………………….
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): ………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………..…(7)………………………………
3. Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có):
4. Số điện thoại: ……….. Fax: …………..
Website: ………… Email: ………………..
5. Đơn vị quản lý trực tiếp (nếu
có): ……………………………………………………..
6. Họ và tên người dự kiến làm Hiệu
trưởng trường/Giám đốc trung tâm:
…………………………………………………………………………………………………
(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)
- Chức năng, nhiệm vụ của trường/trung
tâm: ………………………………………….
II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO CỦA CƠ SỞ
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể: Tên ngành, nghề,
quy mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo tại trụ sở chính và từng
phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có).
a) Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (8)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Dự kiến quy mô đào tạo
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRƯỜNG CAO
ĐẲNG/TRƯỜNG TRUNG CẤP/TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Cơ cấu tổ chức (phòng, khoa, bộ
môn, các đơn vị phục vụ đào tạo....)
2. Chức năng, nhiệm vụ của các đơn
vị, tổ chức thuộc trường/trung tâm.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trưởng,
Phó Hiệu trưởng của trường/Giám đốc, Phó Giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
IV. CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT
ĐỘNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết,
khu học thực hành.
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể thao,
ký túc xá, nhà ăn, y tế...
+ Các hạng mục khác...
b) Danh mục thiết bị, dụng cụ, phương
tiện đào tạo theo từng ngành, nghề (tên, số lượng, năm sản xuất...).
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý
a) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo,
nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề đào
tạo.
b) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo
của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu
giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo.
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn
để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn (14);
b) Kế hoạch sử dụng vốn để đầu tư
xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, xây dựng chương trình, giáo
trình và chi cho các hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi được cho
phép thành lập.
Phần
thứ ba
KẾ
HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ
sở vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết
bị.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng,
đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển
chương trình, giáo trình.
5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử dụng
nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.
Phần
thứ tư
HIỆU
QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(15)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
____________________
(1), (2), (4), (5), (6): Ghi cụ thể
tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập như: Trường
Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C.
(3): Đối với đề án đề nghị cho phép
thành lập trường cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và trình độ trung cấp,
trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp ghi
“trình độ trung cấp hoặc/và trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị cho phép
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp ghi “trình độ sơ cấp”.
(7): Ghi địa điểm nơi dự kiến đặt
trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị cho phép thành lập (phường/xã,
tỉnh/thành phố).
(8), (11): Trường cao đẳng điền
thông tin vào nội dung này.
(9), (12): Trường cao đẳng (nếu dự
kiến tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin vào nội
dung này.
(10), (13): Trường cao đẳng, trường
trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo dục nghề
nghiệp điền thông tin vào nội dung này.
(14): Hồ sơ chứng minh về nguồn vốn
là văn bản xác nhận của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng về nguồn vốn để đầu tư
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục.
(15): Phê duyệt của người đứng đầu
tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(16): Người đứng đầu tổ chức lập đề
án.
Mẫu 1C
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
(2) /QĐ-....(3)...
|
….(4)….,
ngày … tháng … năm 20……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép thành lập ……….(5)………….
THẨM
QUYỀN BAN HÀNH (6)…..
Căn cứ
…………………………………………(7)……………………………………….;
Căn cứ
…………………………………………(8)……………………………………….;
Xét đề nghị của
……………………………………………………………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. …………………………………………(9)……………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Điều... ………………………………………………………………………………………
.
…………………………….…………………………………………………………………
./.
Nơi nhận:
- Như Điều...;
- …….;
- Lưu: VT,.... (11) A.xx (12)
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (10)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
______________________
(1) Tên cơ quan, tổ chức ban hành
quyết định.
(2) Số văn bản.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Trích yếu nội dung quyết định:
cho phép thành lập (phân hiệu) “tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp”.
(6) Chức vụ của người đứng đầu cơ
quan ban hành quyết định.
(7) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban
hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan, tổ chức).
(8) Các văn bản pháp lý liên quan
trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(9) Nội dung quyết định: cho phép thành
lập (phân hiệu) cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
(10) Quyền hạn, chức vụ của người
ký.
(11) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn
thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(12) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản
và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu 2A
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
(2) /QĐ-....(3)...
|
….(4)….,
ngày … tháng … năm 20……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ……….(5)………….
THẨM
QUYỀN BAN HÀNH (6)…..
Căn cứ …………………………………………(7)……………………………………….;
Căn cứ
…………………………………………(8)……………………………………….;
Xét đề nghị của
……………………………………………………………………………,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. …………………………………………(9)……………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Điều... ………………………………………………………………………………………
.
…………………………….…………………………………………………………………
./.
Nơi nhận:
- Như Điều...;
- …….;
- Lưu: VT,.... (11) A.xx (12)
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (10)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
__________________
(1) Tên cơ quan, tổ chức ban hành
quyết định.
(2) Số văn bản.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Trích yếu nội dung quyết định:
chia, tách, sáp nhập, đổi tên “tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp”.
(6) Chức vụ của người đứng đầu cơ
quan ban hành quyết định.
(7) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban
hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan, tổ chức).
(8) Các văn bản pháp lý liên quan
trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(9) Nội dung quyết định: chia,
tách, sáp nhập, đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
(10) Quyền hạn, chức vụ của người
ký.
(11) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn
thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(12) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản
và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu 2B
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
(2) /QĐ-....(3)...
|
….(4)….,
ngày … tháng … năm 20……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép giải thể……….(5)………….
THẨM
QUYỀN BAN HÀNH (6)…..
Căn cứ
…………………………………………(7)……………………………………….;
Căn cứ
…………………………………………(8)……………………………………….;
Xét đề nghị của
……………………………………………………………………………,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. …………………………………………(9)……………………………………….
…………………………………………………(10)………………………………………
Điều... ………………………………………………………………………………………
.
…………………………….…………………………………………………………………
./.
Nơi nhận:
- Như Điều...;
- …….;
- Lưu: VT,.... (12) A.xx (13)
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (11)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
_____________________
(1) Tên cơ quan, tổ chức ban hành
quyết định.
(2) Số văn bản.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Trích yếu nội dung quyết định:
cho phép giải thể + “tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp”.
(6) Chức vụ của người đứng đầu cơ
quan ban hành quyết định.
(7) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban
hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan, tổ chức).
(8) Các văn bản pháp lý liên quan
trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(9) Nội dung quyết định: giải thể +
tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
(10) Nêu rõ lý do giải thể; các biện
pháp bảo đảm quyền lợi của người học, đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và người
lao động; phương án giải quyết tài sản và thực hiện nghĩa vụ về tài chính theo
quy định của pháp luật.
(11) Quyền hạn, chức vụ của người
ký.
(12) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn
thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(13) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản
và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu 2C.
Văn bản đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài
…………..(1)………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./…..-……
V/v đề nghị …..(2)….
|
…….,
ngày … tháng … năm 20……
|
Kính
gửi: ……………..(3)………………….
1. Thông tin về tổ chức, cá nhân đề
nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2. Lý do, mục đích chia, tách, sáp
nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Trường hợp chia, tách cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
3. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề
nghiệp chia, tách
a) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
trước khi chia, tách: …………………………………..
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): ……………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………(4)………………...
- Tên phân hiệu (nếu có):
……………………………………………………………………….
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
(nếu có): …………………………..(4)……………….
- Số điện thoại: ………………………………… Fax:
………………………………………….
- Website (nếu có): …………………………….
Email: ………………………………………..
b) Thông tin về cơ sở giáo dục nghề
nghiệp thứ nhất sau khi chia, tách
- Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp: …………………………………………………………….
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): ……………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………….(4)………………….
- Tên phân hiệu (nếu có):
……………………………………………………………………….
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
(nếu có): ……………………………….(4)…………..
- Số điện thoại: ………………………………… Fax:
………………………………………….
- Website (nếu có): …………………………….
Email: ………………………………………..
- Chức năng, nhiệm vụ:
………………………………………….……………………………..
………………………………………………………………………………………………..……
- Dự kiến ngành, nghề đào tạo,
trình độ đào tạo và quy mô tuyển sinh: ………………….
n) Thông tin về cơ sở giáo dục nghề
nghiệp thứ... sau khi chia, tách: Báo cáo các thông tin như mục b nêu trên
Trường hợp sáp nhập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
3. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề
nghiệp sáp nhập
a) Thông tin về cơ sở giáo dục nghề
nghiệp thứ nhất trước khi sáp nhập
- Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
……………………………………………………………..
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): ……………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………(4)……………..
- Tên phân hiệu (nếu có):
…………………………………………………………………….
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
(nếu có): ………………………….(4)……………..
- Số điện thoại: ………………………………… Fax:
……………………………………….
- Website (nếu có): …………………………….
Email: …………………………………….
[...]) Thông tin về cơ sở giáo dục
nghề nghiệp thứ... trước khi sáp nhập: Báo cáo các thông tin như mục a nêu trên
[...]) Thông tin về cơ sở giáo dục
nghề nghiệp sau khi sáp nhập
- Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
…………………………………………………………….
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): ……………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………….(4)………………….
- Tên phân hiệu (nếu có):
……………………………………………………………………….
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
(nếu có): ……………………………….(4)…………..
- Số điện thoại: ………………………………… Fax:
………………………………………….
- Website (nếu có): …………………………….
Email: ………………………………………..
- Chức năng, nhiệm vụ:
………………………………………….……………………………..
- Dự kiến ngành, nghề đào tạo,
trình độ đào tạo và quy mô tuyển sinh: ………………….
………………………………………………………………………………………………..……
(kèm theo Đề án chia, tách, sáp
nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
Đề nghị ………………(3)……………. xem xét,
quyết định.
Nơi nhận:
- …….
- ……
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ (5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị
chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Trường
hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp không ghi nội dung ở mục này.
(2) Ghi rõ đề nghị chia hoặc tách
hoặc sáp nhập.
(3) Người có thẩm quyền chia, tách,
sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
(4) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố,
xã/phường, tỉnh/thành phố.
(5) Quyền hạn, chức vụ của người đứng
đầu tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp
không phải đóng dấu.
Mẫu 2D. Đề
án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…….,
ngày … tháng … năm 20……
ĐỀ
ÁN ………………(1)………………….
Phần
thứ nhất
THỰC
TRẠNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRƯỚC KHI CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
Trường hợp chia, tách cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
I. CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
TRƯỚC KHI CHIA, TÁCH
1. Thông tin chung
- Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
…………………………………………………
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): …………………………………
- Thuộc:
……………………………………..………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………(2)………………..
- Tên phân hiệu (nếu có):
……………………………………………………………
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
(nếu có): …………………(2)……………..
- Số điện thoại: ………………………………… Fax:
……………………………….
- Website (nếu có): …………………………….
Email: ……………………………..
- Quyết định cho phép thành lập:
[Quyết định số …../QĐ-……. ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu
của quyết định].
- Quyết định cho phép đổi tên (nếu
có): [Quyết định số ..../QĐ-.... ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành,
trích yếu của từng quyết định].
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
- Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ
quan cấp].
- Chức năng, nhiệm vụ:
……………………………………………………………..
- Ngành, nghề đào tạo; trình độ đào
tạo và quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên
ngành, nghề
|
Mã
ngành, nghề
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
2. Khái quát quá trình hình thành
và phát triển của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
3. Cơ cấu tổ chức
4. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý
a) Số lượng, chất lượng (trình độ
đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành,
nghề đào tạo.
b) Số lượng, chất lượng của đội ngũ
cán bộ quản lý.
5. Kết quả đào tạo trong 03 năm
gần nhất (báo cáo theo từng ngành, nghề và trình độ đào tạo)
6. Ngành, nghề, số lượng học
sinh, sinh viên đang đào tạo (báo cáo theo từng ngành, nghề và trình độ đào
tạo)
7. Cơ sở vật chất, thiết bị đào
tạo, tài chính, tài sản
Trường hợp sáp nhập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
I. CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
TRƯỚC KHI SÁP NHẬP
A. CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THỨ
NHẤT (Báo cáo các thông tin như tại Phần I nêu trên)
[...]. CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
THỨ... (Báo cáo thông tin của từng cơ sở trước khi sáp nhập như tại Phần I
nêu trên)
II. [Tên của phần]
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
[…]. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm, thuận lợi
2. Hạn chế, khó khăn, vướng mắc
Phần
thứ hai
PHƯƠNG
ÁN CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
I. SỰ CẦN THIẾT, CƠ SỞ PHÁP LÝ
VÀ NGUYÊN TẮC CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
1. Sự cần thiết
2. Cơ sở pháp lý
3. Nguyên tắc chia, tách, sáp nhập
II. PHƯƠNG ÁN CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
1. Phạm vi, đối tượng chia,
tách, sáp nhập
2. Phương án chia, tách, sáp nhập
a) Về tổ chức, nhân sự
- Phương án bảo đảm quyền lợi của
nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động trong từng cơ sở giáo dục
nghề nghiệp: …………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
b) Về tài chính, tài sản, cơ sở vật
chất, thiết bị đào tạo, đất đai: ………………………..
c) Về tổ chức đào tạo, quản lý học
sinh, sinh viên
- Tổ chức đào tạo, quản lý học
sinh, sinh viên: ……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
- Phương án bảo đảm quyền lợi của học
sinh, sinh viên: ………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
-
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
d) Phương án đối với các nội dung
không thuộc phạm vi, đối tượng chia, tách, sáp nhập
3. Kế hoạch, thời gian dự kiến,
lộ trình thực hiện việc chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
4. Thủ tục và thời gian chuyển đổi
tài sản, chuyển đổi vốn góp
Phần
thứ ba
THÔNG
TIN VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP SAU KHI CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
(Báo
cáo về từng cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi chia, tách, sáp nhập)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
……………………………………………………….
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): …………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………….(2)……………………
3. Tên phân hiệu (nếu có):
…………………………………………………………………..
4. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào
tạo (nếu có): ……………………….(2)………………
5. Số điện thoại: …………………………………
Fax: ……………………………………….
Website (nếu có): …………………………….
Email: ………………………………………..
6. Chức năng, nhiệm vụ:
……………………………..………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
7. Họ và tên người dự kiến làm hiệu
trưởng trường, giám đốc trung tâm: …………….
……………………………………………………………………………………………………
II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
III. DỰ KIẾN NGÀNH, NGHỀ, TRÌNH
ĐỘ VÀ QUY MÔ (Báo cáo riêng tại trụ sở chính và từng phân hiệu, địa điểm
đào tạo (nếu có))
1. Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo (3)
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Trình độ cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trình độ trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trình độ sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
2. Dự kiến quy mô đào tạo
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo (3)
|
Thời
gian đào tạo
|
|
Dự
kiến quy mô đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Trình độ cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trình độ trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trình độ sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC
1. Cơ cấu tổ chức của cơ sở giáo
dục nghề nghiệp
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng trường; giám đốc, phó giám đốc trung tâm
……………………………………………………………………………………………………
3. Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của các đơn vị, tổ chức thuộc trường, trung tâm
……………………………………………………………………………………………………
V. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Cơ sở vật chất
Tổng diện tích đất sử dụng: ……m2,
gồm:
a) Diện tích đất khu vực đô thị:
…..m2, trong đó:
- Diện tích đất xây dựng khu hiệu bộ,
khu học lý thuyết, khu học thực hành: ……m2; diện tích xây dựng ……….m2.
- Diện tích đất xây dựng khu phục vụ
(thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...): …….m2; diện tích
xây dựng …….m2.
- Diện tích đất xây dựng các hạng mục
khác (ghi tên từng hạng mục và diện tích tương ứng): m2; diện tích
xây dựng ……….m2.
b) Diện tích đất khu vực ngoài đô
thị: ……….m2, trong đó:
- Diện tích đất xây dựng khu hiệu bộ,
khu học lý thuyết, khu học thực hành: ……..m2; diện tích xây dựng
…………m2.
- Diện tích đất xây dựng khu phục vụ
(thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...): ……….m2; diện tích
xây dựng ……..m2.
- Diện tích đất xây dựng các hạng mục
khác (ghi tên từng hạng mục và diện tích tương ứng): ………..m2; diện
tích xây dựng ………..m2.
c) Diện tích đất quy đổi: ………m2
đất khu vực đô thị hoặc ……..m2 đất khu vực ngoài đô thị.
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý
a) Số lượng, chất lượng (trình độ
đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành,
nghề mà cơ sở giáo dục nghề nghiệp dự kiến đào tạo.
b) Số lượng, chất lượng của đội ngũ
cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình, tài
liệu giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo (4)
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng
vốn để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn: Ghi rõ từng nguồn vốn
bảo đảm hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và số vốn tương ứng với từng
nguồn.
b) Kế hoạch sử dụng vốn để đầu tư
xây dựng cơ sở vật chất; mua sắm thiết bị, dụng cụ đào tạo; phát triển đội ngũ
nhà giáo, cán bộ quản lý; xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo và chi cho
các hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Phần
thứ tư
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
I. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN (5)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
II. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
CỦA CÁC ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN (6)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Phần
thứ năm
HIỆU
QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(8)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(7)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi [chia, tách, sáp nhập] +
[tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị chia, tách,
sáp nhập].
(2) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố,
xã/phường, tỉnh/thành phố.
(3) Trường cao đẳng đào tạo trình độ
cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; trường trung cấp đào tạo trình độ trung cấp, sơ cấp;
trung tâm giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp.
(4) Tương ứng với mỗi ngành, nghề
theo từng trình độ đào tạo báo cáo các nội dung sau:
- Về chương trình đào tạo
+ Tên chương trình đào tạo (ví dụ:
Chương trình đào tạo ngành, nghề Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng; Chương
trình đào tạo ngành, nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp; Chương trình đào
tạo nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp).
+ Hình thức đào tạo: [Chính quy,
thường xuyên].
+ Đối tượng tuyển sinh.
+ Thời gian đào tạo:.... tháng (đối
với đào tạo trình độ sơ cấp);... năm học (đối với đào tạo trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng).
+ Mục tiêu đào tạo.
+ Khối lượng kiến thức toàn khóa:……
giờ (…… tín chỉ).
+ Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người
học.
- Giáo trình, tài liệu giảng dạy.
(5) Nêu rõ tiến độ, thời gian tổ chức
thực hiện đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài.
(6) Quy định rõ trách nhiệm tổ chức
thực hiện đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài của các đơn vị có liên quan.
(7) Quyền hạn, chức vụ của người đứng
đầu tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp
không phải đóng dấu.
(8) Chức danh người đứng đầu tổ chức
quản lý trực tiếp.
Mẫu 2E.
Văn bản đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu
tư nước ngoài
…………..(1)………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./…..-……
V/v đề nghị …..(2)….
|
…….,
ngày … tháng … năm 20……
|
Kính
gửi: ……………(3)……………….
1. Thông tin về tổ chức, cá nhân đề
nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt hoạt
động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
………
……………………………………………………………………………………………………
2. Đề nghị giải thể [tên cơ sở giáo
dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài], chấm dứt hoạt động [tên phân hiệu của
trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài]
3. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị giải thể, phân hiệu của trường trung cấp,
trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị chấm dứt hoạt động
a) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
…………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): ……………………………………………
b) Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………….…………………………….
c) Tên phân hiệu:
…………………………….…….………………………………………….
d) Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào
tạo (nếu có): …………………………………………..
đ) Số điện thoại: …………………………………, Fax:
………………………………………
Website (nếu có): …………………………….,
Email: ………………………………………..
e) Quyết định cho phép thành lập:
[Quyết định số …./QĐ-….. ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu
của quyết định].
g) Quyết định cho phép đổi tên (nếu
có): [Quyết định số …./QĐ-…. ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích
yếu của từng quyết định].
4. Lý do giải thể cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường
trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài ………………………………………………………………
5. Phương án giải thể cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường
trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
a) Phương án giải quyết tài sản.
b) Phương án bảo đảm quyền lợi của
người học.
c) Phương án bảo đảm quyền lợi của
nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động.
d) Thực hiện nghĩa vụ về tài chính.
[...])
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Đề nghị …………….(3)………….. xem xét,
quyết định.
Nơi nhận:
- …….
- ……
|
(4)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức đề nghị giải thể cơ
sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu của
trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài. Trường hợp là cá
nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không ghi nội
dung ở mục này.
(2) Ghi rõ đề nghị giải thể [tên cơ
sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài] hoặc chấm dứt hoạt động phân
hiệu của [tên trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài].
(3) Người có thẩm quyền giải thể cơ
sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu
của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài.
(4) Quyền hạn, chức vụ của người đứng
đầu tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có
vốn đầu tư nước ngoài. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài không phải đóng dấu.
Mẫu 2G. Đề
án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt
động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…….,
ngày … tháng … năm 20……
ĐỀ
ÁN
GIẢI
THỂ [TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI], CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
PHÂN HIỆU CỦA [TÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI]
Phần
thứ nhất
THỰC
TRẠNG CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI, PHÂN HIỆU CỦA TRƯỜNG
TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
…………………………………………………………..
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): ……………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………….(1)……………………..
3. Tên phân hiệu (nếu có):
……………………………………………………………………..
4. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm
đào tạo (nếu có): ……………………….(1)…………………
5. Số điện thoại:
…………………………………….., Fax: ……………………………………
Website: ………………………………………………, Email:
…………………………………
6. Quyết định cho phép thành
lập: [Quyết định số …/QĐ-… ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành,
trích yếu của quyết định].
7. Quyết định cho phép đổi
tên (nếu có): [Quyết định số …./QĐ-… ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan
ban hành, trích yếu của từng quyết định].
8. Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
9. Giấy chứng nhận đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp,
cơ quan cấp].
10. Chức năng, nhiệm vụ:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
1. Cơ cấu tổ chức
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý
a) Số lượng, chất lượng (trình độ
đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành,
nghề đào tạo.
b) Số lượng, chất lượng của đội ngũ
cán bộ quản lý.
3. Kết quả đào tạo trong 03 năm
gần nhất (báo cáo theo từng ngành, nghề và trình độ đào tạo)
4. Ngành, nghề, số lượng học
sinh, sinh viên đang đào tạo (báo cáo theo từng ngành, nghề và trình độ đào
tạo)
5. Cơ sở vật chất, thiết bị đào
tạo, tài chính, tài sản
6. ………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm, thuận lợi
2. Hạn chế, khó khăn, vướng mắc
Phần
thứ hai
PHƯƠNG
ÁN GIẢI THỂ [TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI], CHẤM DỨT
HOẠT ĐỘNG PHÂN HIỆU CỦA [TÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI]
I. Lý do giải thể cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường
trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
II. Phương án giải thể cơ sở
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu của
trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
1. Phương án giải quyết tài sản.
2. Phương án bảo đảm quyền lợi của
người học.
3. Phương án bảo đảm quyền lợi của
nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động.
4. Thực hiện nghĩa vụ về tài chính.
[…]
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Phần
thứ ba
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
I. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN (2)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
II. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
GIẢI THỂ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI, CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
PHÂN HIỆU CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CỦA
CÁC ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN (3)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(4)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố,
xã/phường, tỉnh/thành phố.
(2) Nêu rõ tiến độ, thời gian thực
hiện đề án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt
hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước
ngoài.
(3) Quy định rõ trách nhiệm tổ chức
thực hiện đề án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu
tư nước ngoài của các đơn vị có liên quan.
(4) Quyền hạn, chức vụ của người đứng
đầu tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
có vốn đầu tư nước ngoài. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài không phải đóng dấu.
(5) Chức danh người đứng đầu tổ chức
quản lý trực tiếp.
Mẫu 2H.
Văn bản đề nghị cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
…………..(1)………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./…..-……
V/v đề nghị cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
|
…….,
ngày … tháng … năm 20……
|
Kính
gửi: …………….(2)………………
[Tên tổ chức, cá nhân sở hữu cơ sở
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài] đề nghị …………….(2)……………… xem xét,
quyết định cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
như sau:
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài hiện tại
Tên bằng tiếng Việt:
…………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): ………………………………………….
2. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài sau khi đổi tên
Tên bằng tiếng Việt:
…………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): ………………………………………….
3. Lý do đề nghị cho phép đổi
tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
……………………………………………………………………………………………………
4. Đánh giá tác động của việc đổi
tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và
các bên liên quan: ………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
5. Các giải pháp xử lý rủi ro
sau khi thực hiện đối tên (nếu có): ……………………
……………………………………………………………………………………………………
Việc đổi tên không làm thay đổi chức
năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Đề nghị ……………..(2)……………. xem xét,
quyết định.
Nơi nhận:
- …….
- ……
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ (3)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức đề nghị đổi tên cơ
sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Trường hợp là cá nhân sở hữu
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì không ghi nội dung ở mục
này.
(2) Người có thẩm quyền cho phép đổi
tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
(3) Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ
sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không phải đóng dấu.
Mẫu 2I.
Quyết định cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
…………..(1)………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./QĐ-……
|
…….,
ngày … tháng … năm 20……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cho phép đổi tên ………(2)……. thành ……..(3)……….
THẨM
QUYỀN BAN HÀNH ……..(4)…….
Căn cứ
…………………………………………(5)……………………………………….;
Căn cứ
…………………………………………(6)……………………………………….;
Căn cứ Quyết định số
……../QĐ-…….. ngày ………… của [tên cơ quan ban hành quyết định] về việc cho phép
thành lập [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài];
Căn cứ Quyết định số
……../QĐ-…….. ngày …………. của [tên cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định
cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (nếu có)];
Theo đề nghị của...........................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép đổi tên
……………………………………………(2)…………………….
thành
………………………………………………………………….(3)……………………..
Điều… …………………………………………………………………………………………..
Điều... Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ….………………………………………….
Điều… …………………………………………………………………..………………………
…………………………………………………………………..………………………………..
Nơi nhận:
- Như Điều...;
- …….;
- Lưu: VT, (7) A.xx (8).
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền cho
phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
(2) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài trước khi đổi tên.
(3) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài sau khi đổi tên.
(4) Chức vụ của người đứng đầu cơ
quan ban hành quyết định.
(5) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban
hành quyết định (văn bản đổi tên, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan ban hành quyết định).
(6) Các văn bản pháp lý liên quan
trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo
và số lượng bản lưu (nếu cần).
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản
và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu 3A.
Văn bản đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
…………..(1)………….
.…………(2)……..…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./……-ĐKHĐLK
|
…….,
ngày … tháng … năm 20……
|
Kính
gửi: ……………….(3)……………..
I. Thông tin về cơ sở Việt Nam
đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
1. Tên cơ sở đăng ký hoạt động liên
kết đào tạo với nước ngoài: …………………….
…………………………………………………………………(2)…………………………..
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): ………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………….(4)..…..………………….
3. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào
tạo (nếu có): ……………………(4)…………………
4. Số điện thoại: ……………………………….,
Fax: ……………………………………….
Website: ………………………………………..., Email:
……………………………………
5. Quyết định thành lập, cho phép
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày,
tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
6. Quyết định đổi tên, cho phép đổi
tên (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu
của từng quyết định].
7. Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn
kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày tháng
năm cấp, cơ quan cấp]. Giấy chứng nhận có giá trị đến ngày …………..
II. Nội dung đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo với nước ngoài
1. Thông tin về cơ sở giáo dục,
đào tạo của nước ngoài
a) Tên cơ sở:
…………………………………………………..(5)………………………….
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có):
b) Địa chỉ trụ sở
chính:……………………………………………….(4)..............................
c) Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào
tạo (nếu có):…………………….(4)…………….…….
d) Số điện thoại: ……………………………….,
Fax: ………………………………………
Website: ………………………………………..., Email:
……………………………………
đ) Văn bản pháp lý về việc thành lập,
giấy phép hoạt động: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ
quan ban hành, trích yếu của văn bản].
e) Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn
kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do cơ quan kiểm định chất lượng nước
ngoài cấp hoặc giấy tờ công nhận chất lượng: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày
tháng năm cấp, cơ quan cấp, trích yếu của văn bản]. Giấy chứng nhận hoặc giấy tờ
công nhận chất lượng có giá trị đến ngày ……………………
2. Thông tin về thỏa thuận hợp
tác hoặc hợp đồng liên kết đào tạo
a) Thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng
liên kết đào tạo giữa các bên trong liên kết đào tạo: [Tên loại văn bản, ngày,
tháng, năm ký thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết đào tạo, trích yếu hoặc
nội dung của văn bản]. Thời hạn của thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết
đào tạo: Từ ngày ……….. đến ngày ………….
b) Trường hợp có sửa đổi hoặc gia hạn
thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết đào tạo: Báo cáo các thông tin như nội
dung tại mục a.
3. Nội dung liên kết đào tạo
a) Tại địa điểm thứ nhất:
…………………………………………….(4)………………..
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành, nghề (6)
|
Trình
độ đào tạo (7)
|
Vãn
bằng, chứng chỉ
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...]) Tại địa điểm thứ
……………………………………………………(4)…………….
(báo cáo các thông tin như tại địa
điểm thứ nhất).
………..(2)…………. cam kết thực hiện
đúng quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và quy định của pháp luật
có liên quan.
Nơi nhận:
- …….
- ……
|
(8)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo với nước ngoài.
(3) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài.
(4) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố,
xã/phường, tỉnh/thành phố.
(5) Tên cơ sở giáo dục, đào tạo của
nước ngoài.
(6) Trường hợp cấp văn bằng của Việt
Nam thì ghi mã ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo
quy định của Việt Nam.
(7) Theo các trình độ giáo dục nghề
nghiệp của Việt Nam.
(8) Chức danh người đứng đầu cơ sở
đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài.
Mẫu 3B.
Báo cáo đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
…………..(1)………….
.…………(2)……..…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./BC-……..
|
…….,
ngày … tháng … năm 20……
|
BÁO
CÁO
Đăng
ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
Phần
thứ nhất
THÔNG
TIN CHUNG
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ VIỆT NAM
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VỚI NƯỚC NGOÀI
1. Tên cơ sở đăng ký hoạt động liên
kết đào tạo với nước ngoài: ……………………
………………………………………………………………………….(2)…………………..
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): …………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………….(3)......................
3. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào
tạo (nếu có): ……………………(3)………………..
4. Số điện thoại: ……………………………….,
Fax: ……………………………………….
Website: ………………………………………..., Email:
……………………………………
5. Quyết định thành lập, cho phép
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại văn bản, số hiệu,
ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
6. Quyết định đổi tên, cho phép đổi
tên (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu
của từng quyết định].
7. Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn
kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày tháng
năm cấp, cơ quan cấp]. Giấy chứng nhận có giá trị đến ngày ………….
II. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC,
ĐÀO TẠO NƯỚC NGOÀI
1. Tên cơ sở:
……………………………………………………..(4)……………………….
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): ………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………(3).....................
3. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào
tạo (nếu có): ………………………(3)………………
4. Số điện thoại: ……………………………….,
Fax: ……………………………………….
Website: ………………………………………..., Email:
……………………………………
5. Văn bản pháp lý về việc thành lập,
giấy phép hoạt động: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ
quan ban hành, trích yếu của văn bản].
6. Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn
kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do cơ quan kiểm định chất lượng nước
ngoài cấp hoặc giấy tờ công nhận chất lượng: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày tháng
năm cấp, cơ quan cấp, trích yếu của văn bản]. Giấy chứng nhận hoặc giấy tờ công
nhận chất lượng có giá trị đến ngày ……………..…
III. THÔNG TIN VỀ THỎA THUẬN HỢP
TÁC HOẶC HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
1. Thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng
liên kết đào tạo giữa các bên trong liên kết đào tạo: [Tên loại văn bản, ngày,
tháng, năm ký thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết đào tạo, trích yếu hoặc
nội dung của văn bản]. Thời hạn của thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết
đào tạo: Từ ngày ………. đến ngày ……………
2. Trường hợp có sửa đổi hoặc gia hạn
thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết đào tạo: Báo cáo các thông tin như nội
dung tại mục 1.
Phần
thứ hai
NỘI
DUNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
I. TẠI ĐỊA ĐIỂM THỨ NHẤT (3)
1. [Tên ngành, nghề liên kết đào
tạo thứ nhất] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:…….. học sinh, sinh
viên
a) Mục tiêu liên kết đào tạo.
b) Hình thức liên kết đào tạo (5).
c) Đối tượng tuyển sinh.
d) Ngôn ngữ giảng dạy và học tập.
đ) Cam kết chuẩn đầu ra về trình độ
ngoại ngữ.
e) Mức học phí dự kiến và các khoản
phải đóng của người học.
g) Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người
học sau khi tốt nghiệp.
h) Trách nhiệm và quyền hạn của mỗi
bên tham gia liên kết.
[...]. [Tên ngành, nghề liên kết
đào tạo thứ...] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:…… học sinh, sinh
viên: Báo cáo các thông tin như mục 1 Phần I.
[...]. TẠI ĐỊA ĐIỂM THỨ……. (3): Báo
cáo tại từng địa điểm đào tạo như Phần I. Trường hợp ngành, nghề đào tạo theo từng
trình độ đào tạo trùng với ngành, nghề đào tạo tại địa điểm đã báo cáo thì chỉ
báo cáo quy mô tuyển sinh/năm tương ứng tại từng địa điểm.
Phần
thứ ba
CÁC
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VỚI NƯỚC NGOÀI
A. TẠI ĐỊA ĐIỂM THỨ NHẤT (3)
I. [Tên ngành, nghề liên kết đào
tạo thứ nhất] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:……. học sinh, sinh
viên
1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào
tạo
a) Yêu cầu về cơ sở vật chất, thiết
bị theo chương trình đào tạo (nếu có).
b) Cơ sở vật chất dùng cho giảng dạy:
(6)
- Số phòng học lý thuyết chuyên
môn:…… phòng (tổng diện tích:….. m2).
- Số phòng, xưởng thực hành, thực tập:
... phòng, xưởng (tổng diện tích:.... m2).
- Phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất
thử nghiệm: …. phòng, cơ sở (tổng diện tích: …. m2).
c) Thiết bị, dụng cụ đào tạo dùng trong
giảng dạy: Báo cáo thiết bị, dụng cụ đào tạo hiện có theo từng phòng, xưởng (7)
- [Tên phòng, xưởng thứ nhất].
TT
|
Tên
thiết bị, dụng cụ đào tạo
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- [Tên phòng, xưởng thứ....]: Báo cáo
các thông tin như phòng, xưởng thứ nhất.
d) Thuyết minh cơ sở vật chất, thiết
bị đáp ứng quy mô liên kết đào tạo với nước ngoài.
2. Đội ngũ nhà giáo (8)
a) Yêu cầu đối với nhà giáo theo
chương trình đào tạo hoặc theo quy định.
b) Tổng số nhà giáo: ….. người.
Trong đó:
- Nhà giáo cơ hữu: ….. người.
- Nhà giáo thỉnh giảng: …. người (tổng
số giờ giảng dạy/năm: …. giờ/năm).
- Cán bộ quản lý tham gia giảng dạy:
…….. người (tổng số giờ giảng dạy/năm: ….. giờ/năm).
c) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/nhà
giáo quy đổi: ….. học sinh, sinh viên/nhà giáo.
d) Chất lượng nhà giáo cơ hữu
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đ) Chất lượng nhà giáo thỉnh giảng
(nếu có)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng
số giờ giảng dạy/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
e) Thuyết minh nhà giáo đáp ứng quy
mô liên kết đào tạo với nước ngoài.
3. Chương trình đào tạo (9)
- Chương trình đào tạo [tên ngành,
nghề] + [trình độ đào tạo].
- Đối tượng tuyển sinh:
………………………………………….……………………………
- Thời gian đào tạo:.... tháng (đối
với đào tạo trình độ sơ cấp);... năm học (đối với đào tạo trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng).
- Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người
học: …………………………………………………
4. Giáo trình, tài liệu giảng dạy
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
[...]. [Tên ngành, nghề liên kết
đào tạo thứ...] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:.... học sinh, sinh
viên: Báo cáo các thông tin như mục I phần này.
B. TẠI ĐỊA ĐIỂM THỨ...: Báo
cáo tại từng địa điểm như Phần A.
Nơi nhận:
- …….
- ……
|
(10)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở Việt Nam đăng ký hoạt
động liên kết đào tạo với nước ngoài.
(3) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị
trấn, quận/huyện, thành phố/tỉnh.
(4) Tên cơ sở giáo dục, đào tạo của
nước ngoài.
(5) Ghi hình thức liên kết đào tạo
theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
(6) Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật
chất là bản sao (không cần chứng thực) giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp
đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm, cơ sở vật chất.
Trường hợp thuê cơ sở vật chất thì
hợp đồng thuê phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường
cao đẳng; còn thời hạn ít nhất 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp. Hồ sơ
chứng minh quyền sở hữu của bên cho thuê.
(7) Hồ sơ chứng minh về thiết bị
đào tạo là bản sao (không cần chứng thực) một trong các tài liệu sau:
- Biên bản kiểm kê tài sản của năm
trước liền kề tính đến thời điểm gửi hồ sơ đăng ký liên kết đào tạo với nước
ngoài.
- Hợp đồng mua bán, biên bản thanh
lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
- Trường hợp thuê thiết bị, dụng cụ
đào tạo: Hợp đồng thuê thiết bị, dụng cụ đào tạo; biên bản bàn giao thiết bị, dụng
cụ đào tạo. Hợp đồng thuê phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường
trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất 02 năm đối với trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và
doanh nghiệp. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu của bên cho thuê.
(8) Hồ sơ chứng minh với mỗi nhà
giáo là bản sao (không cần chứng thực) gồm:
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
làm việc hoặc hợp đồng lao động đối với nhà giáo cơ hữu; hợp đồng thỉnh giảng đối
với nhà giáo thỉnh giảng.
- Văn bằng đào tạo chuyên môn, nghiệp
vụ sư phạm, kỹ năng nghề.
(9) Hồ sơ chứng minh chương trình
đào tạo là chương trình đào tạo chi tiết.
(10) Chức danh người đứng đầu cơ sở
Việt Nam đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài.
Mẫu 3C.
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
…………..(1)………….
.…………(2)……..…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./GCNĐKHĐLK-..(3)..
|
…….,
ngày … tháng … năm 20……
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Đăng
ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
…………..(2)………..
CHỨNG NHẬN:
1. Tên cơ sở được cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài (ghi bằng chữ in hoa):
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): …………………………………..…
Thuộc:
………………………………………….…………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………..Fax:
……………………………………….
Website:
………………………………………......Email: ………………………………
Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
khác (nếu có): ………………………………….
Quyết định thành lập, cho phép
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại văn bản, số hiệu,
ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
Quyết định đổi tên, cho phép đổi
tên (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu
của từng quyết định].
2. Tên cơ sở giáo dục, đào tạo nước
ngoài (ghi bằng chữ in hoa):
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): …………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………… Fax:
……………………………………….
Website: ………………………………………... Email:
………………………………
Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo
khác (nếu có): …………………………………
Văn bản pháp lý về việc thành lập,
giấy phép hoạt động: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ
quan ban hành, trích yếu của từng văn bản].
Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm
định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do cơ quan kiểm chất lượng nước ngoài cấp
hoặc giấy tờ công nhận chất lượng: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày tháng năm cấp,
cơ quan cấp, trích yếu của văn bản]. Giấy chứng nhận hoặc giấy tờ công nhận chất
lượng có giá trị đến ngày ……………..
3. Hai bên được hoạt động liên kết
đào tạo với nước ngoài như sau:
a) Tại địa điểm thứ nhất:
…………………………………(4)………………..
- Ngành, nghề, trình độ đào tạo và
quy mô tuyển sinh/năm
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành, nghề
(5)
|
Trình
độ đào tạo
(6)
|
Văn
bằng, chứng chỉ
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hình thức liên kết đào tạo:
- Đối tượng tuyển sinh:
- Hình thức đào tạo:
- Ngôn ngữ giảng dạy và học tập:
…………………………………………………………
- Cam kết chuẩn đầu ra về trình độ
ngoại ngữ: ………………………………………….
- Thời gian và chương trình đào tạo:
……………………………………………………..
[...]) Tại địa điểm thứ...:
…………………………………………………(4)……………….
(các nội dung như tại địa điểm thứ
nhất)
4. Giấy chứng nhận này có hiệu lực
kể từ ngày ký.
|
CHỨC
VỤ, QUYỀN HẠN CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài do Cục Giáo dục
nghề nghiệp cấp và Giáo dục thường xuyên cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối
với giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài do Sở
Giáo dục và Đào tạo cấp.
(2) Cục Giáo dục nghề nghiệp cấp và
Giáo dục thường xuyên hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo.
(3) Tên viết tắt của cơ quan cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài.
(4) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố,
xã/phường, tỉnh/thành phố.
(5) Trường hợp cấp văn bằng của Việt
Nam thì ghi mã ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo
quy định của Việt Nam.
(6) Theo các trình độ giáo dục nghề
nghiệp của Việt Nam.
Mẫu 3D.
Báo cáo tự chủ quyết định liên kết đào tạo với nước ngoài
…………..(1)………….
.…………(2)……..…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./BC-……..
|
…….,
ngày … tháng … năm 20……
|
BÁO
CÁO
Tự
chủ quyết định liên kết đào tạo với nước ngoài
Phần
thứ nhất
THÔNG
TIN CHUNG
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP TỰ CHỦ QUYẾT ĐỊNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VỚI NƯỚC NGOÀI
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
………………………………………(2)…………….
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): …………………………………………..
2. Cơ quan chủ quản:
………………………………………….……………………………..
3. Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………….(3)…………………………
- Số điện thoại: ……………………………….,
Fax: ……………………………………….
- Website: ……………………………………...,
Email: ……………………………………
4. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào
tạo khác (nếu có): ………………………(3)………..
5. Quyết định thành lập: [số
.../QĐ……… ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
Quyết định đổi tên (nếu có): [số
…./QĐ………. ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết
định].
6. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
7. Quyết định giao quyền tự chủ tài
chính của cơ quan có thẩm quyền: [Quyết định số ……./QĐ-……. ngày, tháng, năm ban
hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
8. Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn
kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp [số hiệu, ngày tháng năm cấp,
cơ quan cấp]. Giấy chứng nhận có giá trị đến ngày ……….
9. Quyết định thành lập hội đồng
trường: [số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết
định].
Quyết định thay thế chủ tịch, thư
ký, thành viên hội đồng trường (nếu có): [số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ
quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
10. Quyết định ban hành quy chế tổ
chức, hoạt động: [số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu
của quyết định].
Quyết định sửa đổi, bổ sung quy chế
tổ chức, hoạt động (nếu có): [số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban
hành, trích yếu của từng quyết định].
11. Quy định quản lý nội bộ của cơ
sở: Báo cáo theo từng quy định quản lý nội bộ.
[Tên loại văn bản, số hiệu, ngày,
tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
12. Địa chỉ tra cứu các thông tin
công khai: ………………………………….(4)……….
II. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC,
ĐÀO TẠO NƯỚC NGOÀI
1. Tên cơ sở:
…………………………………………………………..(5)…………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): ………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………….(3)………….....
3. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào
tạo (nếu có): ……………………….(3)……………..
4. Số điện thoại: ……………………………….,
Fax: ………………………………………
Website: ………………………………………..., Email:
……………………………………
5. Văn bản pháp lý về việc thành lập,
giấy phép hoạt động: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ
quan ban hành, trích yếu của văn bản].
6. Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn
kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do cơ quan kiểm định chất lượng nước
ngoài cấp hoặc giấy tờ công nhận chất lượng: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày
tháng năm cấp, cơ quan cấp, trích yếu của văn bản]. Giấy chứng nhận hoặc giấy tờ
công nhận chất lượng có giá trị đến ngày …………..
III. THÔNG TIN VỀ THỎA THUẬN HỢP
TÁC HOẶC HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
1. Thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng
liên kết đào tạo giữa các bên trong liên kết đào tạo: [Tên loại văn bản, ngày,
tháng, năm ký thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết đào tạo, trích yếu hoặc
nội dung của văn bản]. Thời hạn của thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết
đào tạo: Từ ngày …….. đến ngày ………….
2. Trường hợp có sửa đổi hoặc gia hạn
thỏa thuận hợp tác hoặc hợp đồng liên kết đào tạo: Báo cáo các thông tin như nội
dung tại mục 1.
Phần
thứ hai
NỘI
DUNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
I. TẠI ĐỊA ĐIỂM THỨ NHẤT (3)
1. [Tên ngành, nghề liên kết đào
tạo thứ nhất] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:…….. học sinh, sinh
viên
a) Mục tiêu liên kết đào tạo.
b) Hình thức liên kết đào tạo (6).
c) Đối tượng tuyển sinh.
d) Ngôn ngữ giảng dạy và học tập.
đ) Cam kết chuẩn đầu ra về trình độ
ngoại ngữ.
e) Mức học phí dự kiến và các khoản
phải đóng của người học.
g) Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người
học sau khi tốt nghiệp.
h) Trách nhiệm và quyền hạn của mỗi
bên tham gia liên kết.
[...]. [Tên ngành, nghề liên kết
đào tạo thứ...] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:……. học sinh, sinh
viên: Báo cáo các thông tin như mục 1 Phần I.
[...]. TẠI ĐỊA ĐIỂM THỨ…… (3): Báo
cáo tại từng địa điểm đào tạo như Phần I. Trường hợp ngành, nghề đào tạo theo từng
trình độ đào tạo trùng với ngành, nghề đào tạo tại địa điểm đã báo cáo thì chỉ
báo cáo quy mô tuyển sinh/năm tương ứng tại từng địa điểm.
Phần
thứ ba
CÁC
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VỚI NƯỚC NGOÀI
A. TẠI ĐỊA ĐIỂM THỨ NHẤT (3)
I. [Tên ngành, nghề liên kết đào
tạo thứ nhất] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:…….. học sinh, sinh
viên
1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào
tạo
a) Yêu cầu về cơ sở vật chất, thiết
bị theo chương trình đào tạo (nếu có).
b) Cơ sở vật chất dùng cho giảng dạy.
- Số phòng học lý thuyết chuyên
môn: …. phòng (tổng diện tích: ……. m2).
- Số phòng, xưởng thực hành, thực tập:....
phòng, xưởng (tổng diện tích:... m2).
- Phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất
thử nghiệm: …… phòng, cơ sở (tổng diện tích: ……. m2).
c) Thiết bị, dụng cụ đào tạo dùng
trong giảng dạy: Báo cáo thiết bị, dụng cụ đào tạo hiện có theo từng phòng, xưởng.
- [Tên phòng, xưởng thứ nhất].
TT
|
Tên
thiết bị, dụng cụ đào tạo
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- [Tên phòng, xưởng thứ…..]: Báo
cáo các thông tin như phòng, xưởng thứ nhất.
d) Thuyết minh cơ sở vật chất, thiết
bị đáp ứng quy mô liên kết đào tạo với nước ngoài.
2. Đội ngũ nhà giáo
a) Yêu cầu đối với nhà giáo theo
chương trình đào tạo hoặc theo quy định.
b) Tổng số nhà giáo: ……. người.
Trong đó:
- Nhà giáo cơ hữu: ……. người.
- Nhà giáo thỉnh giảng: …. người (tổng
số giờ giảng dạy/năm: …… giờ/năm).
- Cán bộ quản lý tham gia giảng dạy:
…….. người (tổng số giờ giảng dạy/năm: ……. giờ/năm).
c) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/nhà
giáo quy đổi: …. học sinh, sinh viên/nhà giáo.
d) Chất lượng nhà giáo cơ hữu
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đ) Chất lượng nhà giáo thỉnh giảng
(nếu có)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng
số giờ giảng dạy/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
e) Thuyết minh nhà giáo đáp ứng quy
mô liên kết đào tạo với nước ngoài.
3. Chương trình đào tạo
- Chương trình đào tạo [tên ngành,
nghề] + [trình độ đào tạo].
- Đối tượng tuyển sinh:
………………………………………………………………….
- Thời gian đào tạo:……. tháng (đối
với đào tạo trình độ sơ cấp);... năm học (đối với đào tạo trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng).
- Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người
học: ……………………………………………
4. Giáo trình, tài liệu giảng dạy
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
[...]. [Tên ngành, nghề liên kết
đào tạo thứ...] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:.... học sinh, sinh
viên: Báo cáo các thông tin như mục I phần này.
B. TẠI ĐỊA ĐIỂM THỨ...: Báo
cáo tại từng địa điểm như Phần A.
Phần
thứ tư
CAM
KẾT CỦA [TRƯỜNG, TRUNG TÂM]
[Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập] cam kết những nội dung báo cáo nêu trên là chính xác các điều kiện bảo
đảm hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với từng ngành, nghề đào tạo
của [trường, trung tâm]. Qua công tác hậu kiểm, thanh tra, kiểm tra nếu phát hiện
[trường, trung tâm] không đủ điều kiện tự chủ quyết định liên kết đào tạo với
nước ngoài theo quy định, [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập] hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật và người học.
Nơi nhận:
- …….
- ……
|
(7)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ sở giáo
dục nghề nghiệp công lập của Việt Nam.
(2) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập của Việt Nam.
(3) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố,
xã/phường, tỉnh/thành phố.
(4) Địa chỉ trang thông tin điện tử
của cơ sở giáo dục nghề nghiệp dẫn trực tiếp đến thông tin công khai theo quy định
tại khoản 8 Điều 22 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị
định số 24/2022/NĐ-CP).
(5) Tên cơ sở giáo dục, đào tạo của
nước ngoài.
(6) Ghi hình thức liên kết đào tạo
theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
(7) Chức danh người đứng đầu cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập tự chủ quyết định liên kết đào tạo với nước
ngoài.
Mẫu 3E.
Quyết định tự chủ liên kết đào tạo với nước ngoài
…………..(1)………….
.…………(2)……..…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./QĐ-……..
|
…….,
ngày … tháng … năm 20……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Tự
chủ liên kết đào tạo với nước ngoài
THẨM
QUYỀN BAN HÀNH…..(3)….
Căn cứ …………………………………………(4)……………………………………….;
Căn cứ
…………………………………………(5)……………………………………….;
Căn cứ Quyết định giao quyền tự
chủ tài chính của cơ quan có thẩm quyền: [Quyết định số …../QĐ-….. ngày, tháng,
năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định];
Theo đề nghị của
…………………………………………………………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tự chủ liên kết đào
tạo với nước ngoài như sau (6):
1. Thông tin về cơ sở giáo dục, đào
tạo của nước ngoài:
a) Tên cơ sở:
………………………………………………………………(7).……………..
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): ………………………………………….
b) Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………..(8)……………….
c) Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào
tạo (nếu có): ………………………………(8)……….
d) Số điện thoại: ……………………………….,
Fax: ……………………………………….
Website: ………………………………………..., Email:
……………………………………
2. Nội dung tự chủ liên kết đào tạo
với nước ngoài:
a) Tại địa điểm thứ nhất:
……………………………………………….(8)…………………
- Ngành, nghề, trình độ đào tạo và
quy mô tuyển sinh/năm
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành, nghề
(9)
|
Trình
độ đào tạo
(10)
|
Văn
bằng, chứng chỉ
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hình thức liên kết đào tạo:
……………………………………………………………
- Đối tượng tuyển sinh:
………………………………………………………………….
- Hình thức đào tạo:
……………………………………………………………………..
- Ngôn ngữ giảng dạy và học tập: ……………………………………………………..
- Cam kết chuẩn đầu ra về trình độ
ngoại ngữ: ………………………………………
- Thời gian và chương trình đào tạo:
…………………………………………………..
[...]) Tại địa điểm thứ...:
……………………………………………….(8)………………
(các nội dung như tại địa điểm thứ
nhất).
3. Thời gian thực hiện: Tuyển sinh
và tổ chức đào tạo từ ……………………………
Điều… ………………………………………………………….………………………….
……………………………………………………………………………………………………
Điều... Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ………………………………………..
Điều… ………………………………………….………………………………………….
………………………………………….……………………………………………………
Nơi nhận:
- Như Điều...;
- …….;
- Bộ GDĐT (để b/c); (11)
- Sở GDĐT …(12)… (để b/c);
- Lưu: VT, (13) A.xx (14)
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ sở giáo
dục nghề nghiệp công lập.
(2) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập.
(3) Chức vụ của người đứng đầu cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập.
(4) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban
hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập ban hành quyết định).
(5) Các văn bản pháp lý liên quan
trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(6) Quyết định riêng theo từng cơ sở
giáo dục, đào tạo của nước ngoài.
(7) Tên cơ sở giáo dục, đào tạo của
nước ngoài.
(8) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố,
xã/phường, tỉnh/thành phố.
(9) Trường hợp cấp văn bằng của Việt
Nam thì ghi mã ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo
quy định của Việt Nam.
(10) Theo các trình độ giáo dục nghề
nghiệp của Việt Nam.
(11) Trường cao đẳng gửi quyết định
tới Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, quản lý.
(12) Trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp gửi quyết định tới Sở Giáo dục và Đào tạo nơi tổ chức hoạt
động liên kết đào tạo với nước ngoài để theo dõi, quản lý.
(13) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn
thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(14) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản
và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu 4A
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
(3) /QĐ-…(4)…
|
…(5)….,
ngày … tháng … năm 20……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc …………(6)…………
THẨM
QUYỀN BAN HÀNH (7)……
Căn cứ
…………………………………………(8)……………………………………….;
Căn cứ …………………………………………(9)……………………………………….;
Xét đề nghị của
………………………………..………………………………………….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. ………………………………………….(10)
………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
Điều… …………………………………………………………………………………………
.
……………………………………………………………………………………………………
./.
Nơi nhận:
- Như Điều...;
- …….;
- Lưu: VT,.... (12) A.xx (13)
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (11)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
____________________
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành
quyết định.
(3) Số văn bản.
(4) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành quyết định.
(5) Địa danh.
(6) Trích yếu nội dung quyết định:
đình chỉ, chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo.
(7) Chức vụ của người đứng đầu cơ
quan ban hành quyết định.
(8) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban
hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan, tổ chức).
(9) Các văn bản pháp lý liên quan
trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(10) Nội dung quyết định: nội dung
liên kết, lý do, thời hạn đình chỉ, biện pháp bảo đảm lợi ích hợp pháp của người
học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên, người lao động.
(11) Quyền hạn, chức vụ của người
ký.
(12) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn
thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(13) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản
và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu 5E.
Văn bản đề nghị công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận
…………..(1)………….
.…………(2)……..…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./……-……
V/v đề nghị chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận
|
…….,
ngày … tháng … năm 20……
|
Kính
gửi: ……………….(2)………………
I. Thông tin về cơ sở giáo dục
nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị
chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
……………………………………(1)……………..
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): …………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………..(3)……………………
3. Tên phân hiệu (nếu có):
………………………………………………………………….
4. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào
tạo (nếu có): ………………………..(3)……………..
5. Số điện thoại: ………………………………..
Fax: ………………………………………
Website: ……………………………………….... Email:
……………………………………
6. Quyết định cho phép thành lập:
[Quyết định số …/QĐ-…. ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của
quyết định].
Quyết định cho phép đổi tên (nếu
có): [Quyết định số ..../QĐ-.... ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành,
trích yếu của từng quyết định].
7. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
8. Chức năng, nhiệm vụ, ngành, nghề
đào tạo, quy mô tuyển sinh:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
II. Nội dung
1. Đề nghị công nhận ……….(1)……. là
cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoạt động không vì lợi nhuận:
a) Tôn chỉ, mục đích hoạt động
b) Vốn góp, tài sản thuộc sở hữu
chung hợp nhất không phân chia của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
[...])
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2. Tóm tắt quá trình
…………………(1)………………….. chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận.
3. Cam kết hoạt động không vì lợi
nhuận …………………………………………………..
[...])
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
(Hồ sơ kèm theo)
Đề nghị ……………(2)………….. xem xét, quyết
định.
Nơi nhận:
- …….
- ……
|
(4)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị chuyển
sang hoạt động không vì lợi nhuận.
(2) Người có thẩm quyền công nhận
cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận.
(3) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố,
xã/phường, tỉnh/thành phố.
(4) Chức danh người đứng đầu cơ sở
giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận.