DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký quyền sử dụng đất lần
đầu
|
- Căn cứ pháp lý;
- Thẩm quyền quyết định.
|
30 ngày kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (Đối với cơ quan, tổ chức).
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện (Đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
Không quy định
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023;
|
2
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối
với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
|
- Căn cứ pháp lý;
- Thẩm quyền quyết định.
|
15 ngày kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (Đối với cơ quan, tổ chức)
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện (Đối với hộ gia đình, cá nhân)
|
Không quy định
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023.
|
3
|
Xóa đăng ký cho thuê, cho
thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất
|
- Căn cứ pháp lý;
- Thẩm quyền quyết định.
|
03 ngày kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (Đối với cơ quan, tổ chức)
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện (Đối với hộ gia đình, cá nhân)
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
78/2022/NQ-HĐND và Nghị quyết số 80/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014.
|
4
|
Đăng ký biến động về sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy
chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm
diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất;
thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với
nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
|
- Căn cứ pháp lý;
- Thẩm quyền quyết định.
|
10 ngày kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (Đối với cơ quan, tổ chức)
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện (Đối với hộ gia đình, cá nhân)
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
78/2022/NQ-HĐND và Nghị quyết số 80/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017.
|
5
|
Đăng ký xác lập quyền sử dụng
hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký
thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
|
- Căn cứ pháp lý;
- Thẩm quyền quyết định.
|
10 ngày kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (Đối với cơ quan, tổ chức)
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện (Đối với hộ gia đình, cá nhân)
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-
HĐND ngày
10/7/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh;
- Nghị quyết số
78/2022/NQ-HĐND của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT 19/5/2014;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017.
|
6
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
- Căn cứ pháp lý;
- Thẩm quyền quyết định.
|
15 ngày kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (Đối với cơ quan, tổ chức)
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện (Đối với hộ gia đình, cá nhân)
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
78/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019.
|
7
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác sắn liền với đất
|
- Căn cứ pháp lý;
- Thẩm quyền quyết định.
|
07 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Trường hợp cấp đổi đồng loạt
cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày có kết quả giải quyết.
|
- Trung tâm phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (Đối với cơ quan, tổ chức)
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện (Đối với hộ gia đình, cá nhân)
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
78/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019.
|
8
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã
cấp
|
- Căn cứ pháp lý;
- Thẩm quyền quyết định.
|
10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (Đối với cơ quan, tổ chức)
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện (Đối với hộ gia đình, cá nhân)
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số 78/2022/NQ-HĐND
của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023.
|
9
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã
cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện
|
- Căn cứ pháp lý;
- Thẩm quyền quyết định.
|
Không quy định
|
- Trung tâm phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (Đối với cơ quan, tổ chức)
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện (Đối với hộ gia đình, cá nhân)
|
Không quy định
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023.
|
10
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
lần đầu
|
- Căn cứ pháp lý;
- Thẩm quyền quyết định.
|
30 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (Đối với cơ quan, tổ chức)
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện (Đối với hộ gia đình, cá nhân)
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
78/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023.
|
11
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã
đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
- Căn cứ pháp lý;
- Thẩm quyền quyết định.
|
30 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (Đối với cơ quan, tổ chức)
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện (Đối với hộ gia đình, cá nhân)
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
78/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023.
|
12
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần
đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người
sử dụng đất
|
- Căn cứ pháp lý;
- Thẩm quyền quyết định.
|
30 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (Đối với cơ quan, tổ chức)
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện (Đối với hộ gia đình, cá nhân)
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số 50/2017/NQ-HĐND
ngày 10/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
78/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023.
|
13
|
Đăng ký thay đổi tài sản gắn
liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
|
- Căn cứ pháp lý;
- Thẩm quyền quyết định.
|
15 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (Đối với cơ quan, tổ chức)
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện (Đối với hộ gia đình, cá nhân)
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
78/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023.
|
14
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng
trong các dự án phát triển nhà ở và trong các dự án kinh doanh bất động sản
không phải dự án phát triển nhà ở
|
- Căn cứ pháp lý;
- Thẩm quyền quyết định.
- Sửa tên TTHC từ “Đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công
trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở”
|
15 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
78/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021.
|
15
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối
với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà
bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục
chuyển quyền theo quy định
|
- Căn cứ pháp lý;
- Thẩm quyền quyết định.
|
10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (Đối với cơ quan, tổ chức)
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện (Đối với hộ gia đình, cá nhân)
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
78/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017.
|
16
|
Đăng ký biến động quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển
đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung
vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho
quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận
|
- Căn cứ pháp lý;
- Thẩm quyền quyết định.
|
- 10 ngày (trong trường hợp
chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất)
- 03 ngày (trong trường hợp
cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất)
- 05 ngày (trong trường hợp
chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc
chồng thành của chung vợ và chồng); Thời gian này không tính thời gian các
ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp
nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (Đối với cơ quan, tổ chức)
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện (Đối với hộ gia đình, cá nhân)
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
78/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023.
|
17
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản
gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
|
- Căn cứ pháp lý;
- Thẩm quyền quyết định.
|
30 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (Đối với cơ quan, tổ chức)
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện (Đối với hộ gia đình, cá nhân)
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
78/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023.
|
18
|
Đăng ký biến động quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải
quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp,
góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi
hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc
phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ
và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ
gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp
|
- Căn cứ pháp lý;
- Thẩm quyền quyết định.
|
10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (Đối với cơ quan, tổ chức)
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện (Đối với hộ gia đình, cá nhân)
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
78/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023.
|
19
|
Đăng ký biến động đối với
trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền
một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất
sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
- Căn cứ pháp lý;
- Thẩm quyền quyết định.
|
30 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (Đối với cơ quan, tổ chức)
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện (Đối với hộ gia đình, cá nhân)
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số 78/2022/NQ-HĐND
của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023.
|
20
|
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc
cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
|
- Căn cứ pháp lý;
- Thẩm quyền quyết định.
|
10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong
thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Trung tâm phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (Đối với cơ quan, tổ chức).
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện (Đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
78/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023
|
21
|
Đăng ký chuyển mục đích sử
dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
- Căn cứ pháp lý;
- Thẩm quyền quyết định.
|
10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (Đối với cơ quan, tổ chức)
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện (Đối với hộ gia đình, cá
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
78/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023.
|
22
|
Chuyển nhượng vốn đầu tư là
giá trị quyền sử dụng đất
|
- Căn cứ pháp lý;
- Thẩm quyền quyết định.
|
10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (Đối với cơ quan, tổ chức)
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện (Đối với hộ gia đình, cá nhân)
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
78/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023.
|
23
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu
công nghệ cao, khu kinh tế
|
- Căn cứ pháp lý;
- Thẩm quyền quyết định.
|
07 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (Đối với cơ quan, tổ chức)
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện (Đối với hộ gia đình, cá nhân)
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
78/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014.
|
24
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường
hợp có nhu cầu
|
- Căn cứ pháp lý;
- Thẩm quyền quyết định.
|
05 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (Đối với cơ quan, tổ chức)
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện (Đối với hộ gia đình, cá nhân)
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
78/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014.
|
25
|
Gia hạn sử dụng đất nông
nghiệp của cơ sở tôn giáo
|
- Căn cứ pháp lý;
- Thẩm quyền quyết định.
|
07 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
78/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014.
|