BỘ VĂN HÓA,
THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2950/VBHN-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 7 năm 2018
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH SỐ
32/2012/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 4 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ XUẤT KHẨU,
NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng
9 năm 2012, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số
04/2016/TT-BVHTTDL ngày
29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư
số 07/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
2. Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày
29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định
số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu,
nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP
ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng;
Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư hướng dẫn
Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý
xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh,1
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích
kinh doanh bao gồm: Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm; hoạt động tạm
xuất khẩu - tái nhập khẩu, tạm nhập khẩu - tái xuất khẩu văn hóa phẩm.
Điều 1a.2 Giải thích từ ngữ
Các bản ghi âm, ghi
hình quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP bao gồm: Các
bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn.
Mục 2.
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Điều 2. Văn hóa phẩm xuất khẩu
Văn hóa phẩm xuất khẩu không cần giấy phép của cơ quan văn
hóa, thể thao và du lịch theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định số
32/2012/NĐ-CP bao gồm những loại sau:
1. Các loại băng ghi âm, đĩa ghi âm, băng ghi hình, đĩa ghi
hình các loại phim, các loại băng từ, đĩa mềm, đĩa cứng, đĩa quang đã ghi nội
dung, các sản phẩm công nghệ nghe nhìn khác đã ghi thông tin ở dạng chữ viết,
âm thanh, hình ảnh đã phát hành, lưu hành hợp pháp tại Việt Nam.
2. Các loại phim chụp ảnh, băng, đĩa ghi tiếng, ghi hình có
nội dung về sinh hoạt cá nhân, gia đình.
3. Các loại tranh, tượng, tác phẩm mỹ thuật không vi phạm quy
định tại Điều 6 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP là tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ
chức và không phải là di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
Điều 3.
Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu
1. Cá nhân, tổ chức có văn hóa
phẩm phải được giám định trước khi xuất khẩu theo quy định tại Khoản 2 Điều 7
Nghị định số 32/2012/NĐ-CP nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị giám định
tại trụ sở cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, thể thao và du lịch có thẩm
quyền được quy định tại Điều 4 Thông tư này. Hồ sơ đề nghị
giám định gồm:
a) Đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm (mẫu đơn BM.GĐ ban hành
kèm theo Thông tư này);
b) Văn hóa phẩm đề nghị giám định;
c)3 Bản sao quyết định cho phép hợp tác làm phim với nước ngoài
của cơ quan có thẩm quyền; bản sao quyết định cho phép xuất khẩu di vật, cổ vật
(bao gồm cả di vật, cổ vật tái xuất khẩu) của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch;
d) Tài liệu có liên quan chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hợp
pháp của di vật, cổ vật.
2.4 Thời gian giám định tối đa không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không
quá 15 ngày làm việc. Biên bản giám định văn hóa phẩm là cơ sở để cơ quan
hải quan giải quyết thủ tục xuất khẩu văn hóa phẩm.
Điều 4.5 Thẩm
quyền giám định văn hóa phẩm xuất khẩu
Cơ quan văn hóa, thể thao và
du lịch có trách nhiệm giám định văn hóa phẩm xuất khẩu theo quy định tại Điều
7 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
1. Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch giám định văn hóa phẩm là các loại phim của cơ quan, tổ chức hoặc
phim hợp tác cung cấp dịch vụ làm phim cho nước ngoài chưa được công bố, phổ
biến.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, Sở Văn hóa và Thể thao hoặc cơ quan chuyên môn do Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao ủy quyền giám định di vật, cổ vật, bảo vật quốc
gia của cá nhân, tổ chức tại địa phương.
Điều 5. Văn hóa phẩm nhập khẩu
Phim điện ảnh, phim truyền hình được quy định tại Điểm b Khoản
1 Điều 8 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP bao gồm các loại: Phim để chiếu, phát sóng,
làm mẫu giới thiệu, trình Hội đồng duyệt, phổ biến, phát hành theo quy định của
pháp luật trên các hệ thống rạp, hệ thống truyền hình trong toàn quốc hoặc trên
địa bàn từ hai địa phương trở lên.
Điều 6.6 (được bãi bỏ)
Điều 7. Văn hóa phẩm của cá nhân, tổ chức được hưởng quyền ưu
đãi miễn trừ ngoại giao
Cá nhân, tổ chức Việt Nam nhận văn hóa phẩm nhập khẩu của cá
nhân, tổ chức được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao quy định tại Điều 12
Nghị định số 32/2012/NĐ-CP trực tiếp làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu văn hóa phẩm tại cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch có thẩm quyền theo
quy định tại Điều 8 Thông tư này.
Điều 8.7 Thẩm
quyền của cơ quan cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm
1.
Các
trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép nhập
khẩu văn hóa phẩm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tại khoản
1 Điều 8 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
a) Cục Điện ảnh, Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp phép nhập khẩu văn
hóa phẩm có nội dung là phim;
b) Cục Nghệ thuật
biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp phép
nhập khẩu văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi
hình về nghệ thuật biểu diễn;
c) Cục Di sản văn
hóa, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp phép nhập
khẩu văn hóa phẩm là di vật, cổ vật để triển lãm hoặc trưng bày trong bảo tàng;
d) Cục Mỹ
thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ
cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là tác
phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh.
2. Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao hoặc cơ quan chuyên môn do Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao ủy quyền cấp giấy phép đối với các
trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép nhập
khẩu văn hóa phẩm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được quy định tại khoản
2 Điều 8 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP.
Điều
8a.8 Trách
nhiệm quản lý nhà nước
Cục Điện ảnh, Cục Nghệ thuật
biểu diễn, Cục Di sản văn hóa, Cục Mỹ thuật,
Nhiếp ảnh và Triển lãm thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm
tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành theo thẩm
quyền và trình Chính phủ ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về xuất khẩu,
nhập khẩu văn hóa phẩm thuộc lĩnh vực chuyên môn được giao.
Điều 9.9 Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu
1. Mẫu số 01: Giấy phép nhập khẩu văn hóa
phẩm (BM.GP);
2. Mẫu số 02: Biên bản giám định và
niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu (BM.BBGĐ);
3. Mẫu số 03: Đơn đề nghị cấp phép
nhập khẩu văn hóa phẩm (BM.NK);
4. Mẫu số 04: Đơn đề nghị giám định
văn hóa phẩm xuất khẩu (BM.GĐ);
5. Mẫu số 05: Niêm phong văn
hóa (BM.NP).
Mục 3. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 10
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm
2012.
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP
NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn
Ngọc Thiện
|
Mẫu
số 0111
Ban hành kèm theo
Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
BỘ/SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
HOẶC SỞ VĂN HÓA
VÀ THỂ THAO
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./VHPNK
|
|
GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Căn
cứ Nghị
định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh (gọi tắt là Nghị định số 32/2012/NĐ-CP) và
Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP, Thông
tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP.
Căn
cứ đề nghị của.........................................................................
tại văn bản số (hoặc đơn) ........................................................................................................
Địa
chỉ:......................................................................................................................
Điện
thoại:....................................................
Fax:.....................................................
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
Đồng
ý để:..................................................................................................................
Được
nhập khẩu những văn hóa phẩm theo bảng kê dưới đây
SỐ TT
|
LOẠI VĂN HÓA PHẨM
|
NỘI DUNG
|
SỐ LƯỢNG
|
|
|
|
|
Số vận đơn lô hàng hoặc giấy báo nhận hàng
|
Gửi
từ:..............................................................................................................................
Đến:..................................................................................................................................
Mục
đích sử
dụng:............................................................................................................
Đề
nghị cơ quan Hải quan:...............................................................................................
…….., ngày........
tháng.......... năm......
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký
tên, đóng dấu)
Mẫu
số 0212
Ban hành kèm theo
Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
BỘ/SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
HOẶC SỞ VĂN HÓA
VÀ THỂ THAO
TÊN CƠ QUAN GIÁM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./BBGĐNPXK
|
… , ngày….. tháng…
năm…
|
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH VÀ
NIÊM PHONG
VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU
Theo đề nghị
của................ (tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giám định) về
việc .................................................................................................................
Căn
cứ Nghị
định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh (gọi tắt là Nghị định số 32/2012/NĐ-CP) và Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP, Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày
16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP.
Tên
cơ quan (giám định và niêm phong) đã giám định số văn hóa phẩm dưới đây:
Số
lượng:........................................................................................................................
Loại
văn hóa phẩm:........................................................................................................
Nội
dung:........................................................................................................................
.................................................
(đối với hiện vật là di vật, cổ vật phải mô tả hiện vật).
Kết
quả giám định:..........................................................................................................
a)
Trường hợp văn hóa phẩm không được phép xuất khẩu nêu rõ lý do không được phép
xuất khẩu.
b)
Trường hợp văn hóa phẩm được phép xuất khẩu, ghi bổ sung thông tin như dưới
đây:
Toàn
bộ số văn hóa phẩm trên đã được niêm phong......................................................
Đề
nghị.............................. (tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
giám định) làm các thủ tục để xuất khẩu số văn hóa phẩm trên tại cơ quan
Hải quan có thẩm quyền theo quy định./.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
GIÁM ĐỊNH VÀ NIÊM PHONG
(Ký tên, đóng
dấu)
Mẫu
số 0313
Ban hành kèm theo
Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....., ngày...... tháng........ năm..…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Kính
gửi: (Tên cơ quan cấp phép)
Tên
cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu..........................................................
........................................................................................................................................
Địa
chỉ:............................................................................................................................
Điện
thoại:............................................................. Fax:.................................................
Đề
nghị.................................. (tên cơ quan cấp phép) cấp phép
nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại
văn hóa phẩm:........................................................................................................
Số
lượng:........................................................................................................................
Nội
dung văn hóa phẩm:................................................................................................
........................................................................................................................................
Gửi
từ:.............................................................................................................................
Đến:................................................................................................................................
Mục
đích sử dụng:..........................................................................................................
Chúng tôi cam kết sở hữu hợp pháp đối với văn hóa phẩm nhập
khẩu và xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu, quản lý, sử
dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./.
|
Người đề nghị cấp phép
(nếu là cơ quan, tổ chức
phải ký tên,
ghi chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 0414
Ban hành kèm
theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ
chức)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.....,
ngày...... tháng........ năm……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIÁM ĐỊNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU
Kính
gửi: (Tên cơ quan giám định)
Tên
cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giám định..............................................................
.............................................................................................................................................
Địa
chỉ:.................................................................................................................................
Điện
thoại:............................................................................................................................
Đề
nghị................................................ (tên cơ quan giám định)
giám định văn hóa phẩm xuất khẩu dưới đây:
Loại
văn hóa phẩm:.............................................................................................................
Số
lượng:.............................................................................................................................
Nội
dung văn hóa phẩm:......................................................................................................
.............................................................................................................................................
Gửi
từ:..................................................................................................................................
Đến:......................................................................................................................................
Mục
đích sử dụng:................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng theo quy định của pháp
luật về xuất khẩu văn hóa phẩm./.
|
Người đề nghị giám định
(nếu là cơ quan, tổ chức
phải ký tên,
ghi chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 0515
Ban hành kèm
theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Niêm phong văn hóa:
- Niêm phong văn hóa
có 3 lớp, mặt trước là lớp giấy niêm phong chính được làm bằng vật liệu giấy
đặc biệt tự vỡ khi bóc, ở giữa là lớp keo đính sẵn, mặt sau cùng là lớp giấy
lót.
- Kích thước: 70 x 70
mm
- Mặt trước: In trang
trí nền hoa văn biểu tượng trống đồng màu vàng mờ. Các dòng chữ in màu xanh đậm
gồm: trên cùng “BỘ/SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH HOẶC SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ
THAO”, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt; dòng thứ hai “TÊN CƠ QUAN NIÊM
PHONG”, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt (Bold); dòng thứ ba “NIÊM
PHONG VĂN HÓA” font chữ: Haettenschweiler (Bold), size: 21 pt; dòng thứ tư
“Người niêm phong ký” và “Số” của tờ niêm phong, font chữ: Times New Roman,
size: 9 pt; dòng thứ năm là để ký và “Ngày:”, font chữ: Times New Roman, size:
9 pt.
- Số sê-ri của tờ niêm phong gồm 12 ký tự. Ý
nghĩa của các ký tự: 2 chữ cái đầu là ký tự của lô sản phẩm, 2 chữ số tiếp theo
là năm sản xuất, 6 chữ số cuối cùng là số thứ tự của tờ niêm phong.
- Niêm phong văn hóa
được dùng một lần, sau khi gỡ niêm phong không thể tái sử dụng được.
Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch16
BỘ/SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./VHPNK
|
|
GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Căn cứ Nghị
định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh và Thông tư số.../2012/TT-BVHTTDL ngày... tháng... năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP.
Căn cứ đề nghị của.............................................................................
tại văn bản số (hoặc đơn).........................................................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Điện thoại:.......................................................
Fax:..................................................
BỘ/SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Đồng ý
để:........................................................................................................................
Được nhập khẩu những văn hóa phẩm theo bảng kê dưới đây
SỐ
TT
|
LOẠI
VĂN HÓA PHẨM
|
NỘI
DUNG
|
SỐ
LƯỢNG
|
|
|
|
|
Số
vận đơn lô hàng hoặc giấy báo nhận hàng
|
Gửi
từ:..............................................................................................................................
Đến:..................................................................................................................................
Mục
đích sử dụng:............................................................................................................
……..,
ngày........ tháng.......... năm ......
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi
chú: Giấy phép có giá trị trong 60 ngày.
Ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch17
BỘ/SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BBGĐNPXK
|
… , ngày….. tháng……
năm…..
|
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH VÀ NIÊM PHONG
VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU
Theo
đề nghị của................ (tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giám định)
về việc ...................................................................................................................
Căn
cứ các quy định tại Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh và Thông tư số…/TT-BVHTTDL ngày... tháng... năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP.
Bộ/Sở
văn hóa, thể thao và du lịch (cơ quan giám định và niêm phong) đã giám định và
niêm phong số văn hóa phẩm dưới đây:
Số
lượng:........................................................................................................................
Loại
văn hóa phẩm:........................................................................................................
Nội
dung:........................................................................................................................
..........................................................................
(đối với di vật, cổ vật phải mô tả hiện vật).
Toàn
bộ số văn hóa phẩm trên đã được niêm phong......................................................
Đề
nghị.................. (tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giám định) làm
các thủ tục để xuất khẩu số văn hóa phẩm trên tại cơ quan Hải quan có thẩm
quyền theo quy định./.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
GIÁM ĐỊNH VÀ NIÊM PHONG
(Ký tên, đóng dấu)
Ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch18
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....., ngày...... tháng........ năm..…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Kính
gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(hoặc)
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành
Tên
cơ quan, tổ chức, cá nhân (đề nghị cấp phép)..........................................................
..........................................................................................................................................
Địa
chỉ:............................................................................................................................
Điện
thoại:............................................................. Fax:.................................................
Đề
nghị................................... (tên cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu
văn hóa phẩm dưới đây:
Loại
văn hóa phẩm:........................................................................................................
Số
lượng:........................................................................................................................
Nội
dung văn hóa phẩm:.................................................................................................
........................................................................................................................................
Gửi
từ:.............................................................................................................................
Đến:.................................................................................................................................
Mục
đích sử dụng:..........................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập
khẩu và quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./.
|
Người đề nghị cấp phép
(nếu là cơ quan, tổ chức
phải ký tên, đóng dấu)
|
Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch19
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....., ngày...... tháng........ năm……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIÁM ĐỊNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU
Kính
gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(hoặc)
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành
Tên
cơ quan, tổ chức, cá nhân (đề nghị giám định)........................................................
........................................................................................................................................
Địa
chỉ:............................................................................................................................
Điện
thoại:.......................................................................................................................
Đề
nghị................................................ (tên cơ quan giám định)
giám định văn hóa phẩm xuất khẩu dưới đây:
Loại
văn hóa phẩm:........................................................................................................
Số
lượng:........................................................................................................................
Nội
dung văn hóa phẩm:................................................................................................
........................................................................................................................................
Gửi
từ:............................................................................................................................
Đến:.................................................................................................................................
Mục
đích sử dụng:..........................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng theo quy định của pháp
luật về xuất khẩu văn hóa phẩm./.
|
Người đề nghị giám định
(nếu là cơ quan, tổ chức
phải ký tên, đóng dấu)
|
Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch20