BỘ TÀI
CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
710/QĐ-BTC
|
Hà Nội,
ngày 08 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC HẢI QUAN THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 15 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực hải quan
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 5 năm 2020.
Tổng cục Hải quan
thực hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục
trưởng các Cục Hải quan tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Website
Bộ
Tài chính;
- Văn phòng
Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Lưu: VT, TCHQ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH
VỰC HẢI QUAN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 710/QĐ-BTC ngày 08 tháng
5 năm 2020 của Bộ Tài chính)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ
tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Thủ tục
hành chính cấp Tổng cục Hải quan
|
1
|
Thủ tục đăng
ký, sửa đổi bổ sung thông tin và hủy hiệu lực thông tin tài khoản người sử
dụng thông qua Hệ thống ACTS
|
Hải quan
|
Tổng cục Hải quan
|
2
|
Thủ tục
công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên
|
Hải quan
|
Tổng cục Hải quan
|
3
|
Thủ tục đình
chỉ, thu hồi quyết định công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên
|
Hải quan
|
Tổng cục Hải quan
|
II
|
Thủ tục
hành chính cấp Chi cục Hải quan
|
1
|
Thủ tục hải
quan đối với hàng hóa xuất phát từ Việt Nam quá cảnh qua các nước thành viên ASEAN khác
|
Hải quan
|
Chi cục Hảì quan
|
2
|
Thủ tục hải
quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS từ các nước
ngoài ASEAN
qua
lãnh thổ Việt Nam đến các nước thành viên ASEAN
|
Hải quan
|
Chi cục Hải quan
|
3
|
Thủ tục
khai bổ sung tờ khai quá cảnh hải quan
|
Hải quan
|
Chi cục Hải quan
|
4
|
Thủ tục hủy
tờ khai quá cảnh hải quan
|
Hải quan
|
Chi cục Hải quan
|
5
|
Thủ tục hải
quan đối với hàng hóa quá cảnh qua các nước thành viên ASEAN và nhập
khẩu vào Việt Nam hoặc hàng hóa quá cảnh từ các nước thành viên ASEAN qua lãnh thổ Việt
Nam đến các nước ngoài ASEAN
|
Hải quan
|
Chi cục Hải quan
|
6
|
Thủ tục hải
quan đối với hàng hóa quá cảnh từ các nước thành viên ASEAN qua lãnh
thổ Việt Nam đến các nước thành viên ASEAN khác
|
Hải quan
|
Chi cục Hải quan
|
7
|
Thủ tục dự
phòng thông qua Hệ thống ACTS trong trường hợp Hệ thống ACTS không hoạt
động (thủ tục quá cảnh hàng hóa ACTS dự phòng )
|
Hải quan
|
Chi cục Hải quan
|
8
|
Thủ tục bảo
lãnh hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS
|
Hải quan
|
Chi cục Hải quan
|
9
|
Thủ tục đặt
cọc tiền bảo lãnh hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS
|
Hải quan
|
Chi cục Hải quan
|
10
|
Thủ tục
miễn bảo lãnh nhiều hành trình thông qua Hệ thống ACTS
|
Hải quan
|
Chi cục Hải quan
|
11
|
Thủ tục
giảm bảo lãnh nhiều hành trình thông qua Hệ thống ACTS
|
Hải quan
|
Chi cục Hải quan
|
12
|
Thủ tục hủy
bỏ bảo lãnh thông qua Hệ thống ACTS
|
Hải quan
|
Chi cục Hải quan
|
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính
cấp Tổng cục Hải quan
1. Thủ tục đăng ký,
sửa đổi bổ sung thông tin và hủy hiệu lực thông tin tài khoản người sử dụng
thông qua Hệ thống ACTS
1.1. Trình tự thực
hiện:
1.1.1.
Đăng
ký tài khoản người sử dụng thông qua Hệ thống ACTS
Bước 1: Tổ chức đăng
ký tài khoản người sử dụng theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành được đăng tải trên
cổng thông tin điện tử của cơ quan hải quan (địa chỉ: https://www.customs.gov.vn)
và
gửi đến thư điện tử hải quan: [email protected] để đề nghị đăng ký;
Bước 2: Sau khi đăng
ký thông tin người sử dụng theo mẫu, người sử dụng gửi đến thư điện tử hải
quan: [email protected] để tiến hành đăng ký.
Bước 3: Trong thời
gian 03 ngày làm việc, cơ quan Hải quan sẽ kiểm tra nội dung đăng ký của người
sử dụng và phản hồi kết quả qua thư điện tử của người sử dụng đã đăng ký.
Bước 4: Trường hợp
thông tin cung cấp không đầy đủ, không phù hợp cơ quan hải quan gửi yêu cầu sửa
đổi bổ sung thông tin hoặc yêu cầu cung cấp thông tin tới người sử dụng.
Trường hợp thông tin
cung cấp đầy đủ, phù hợp, cơ quan hải quan phản hồi cho người sử dụng các thông
tin về tài khoản người sử dụng và thông tin kết nối tới Hệ thống ACTS.
Trường hợp từ chối
thông tin đăng ký của người sử dụng, cơ quan hải quan thông báo rõ lý do từ
chối tới người sử dụng.
1.1.2.
Hủy
hiệu lực thông tin tài khoản người sử dụng thông qua Hệ thống ACTS
Bước 1: Người sử dụng
truy cập cổng thông tin điện tử hải quan (địa chỉ: https://www.customs.gov.vn) để lấy mẫu đề
nghị hủy hiệu lực tài khoản theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành.
Bước 2: Sau khi điền
các thông tin theo mẫu, người sử dụng gửi đề nghị hủy hiệu lực tài khoản đến
thư điện tử của cơ quan hải quan: [email protected].vn.
Bước 3: Trong thời
gian 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị hủy, cơ quan hải quan sẽ kiểm
tra nội dung theo đề nghị của người sử dụng và phản hồi kết quả qua thư điện tử
của người sử dụng đã đăng ký.
Bước 4: Trường hợp
thông tin cung cấp không đầy đủ, không phù hợp cơ quan hải quan gửi yêu cầu sửa
đổi tới người sử dụng.
Trường hợp thông tin
cung cấp đầy đủ, phù hợp, cơ quan hải quan sẽ chấp nhận yêu cầu hủy hiệu lực
tài khoản người sử dụng và cập nhật lên Hệ thống ACTS.
Trường hợp từ chối
thông tin đề nghị của người sử dụng, cơ quan hải quan thông báo rõ lý do từ
chối tới người sử dụng.
1.1.3.
Sửa
đổi, bổ sung thông tin đăng ký tài khoản người sử dụng thông qua Hệ thống ACTS
Bước 1: Người sử dụng
truy cập cổng thông tin điện tử hải quan (địa chỉ: https://www.customs.gov.vn) để lấy mẫu
đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành.
Bước 2: Sau khi điền
các thông tin theo mẫu, người sử dụng gửi đề nghị hủy hiệu lực tài khoản đến
thư điện tử của cơ quan hải quan: [email protected].
Bước 3: Trong thời
gian 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị hủy, cơ quan hải quan sẽ kiểm
tra nội dung theo đề nghị của người sử dụng và phản hồi kết quả qua thư điện tử
của người sử dụng đã đăng ký.
Bước 4: Trường hợp
thông tin cung cấp không đầy đủ, không phù hợp cơ quan hải quan gửi yêu cầu sửa
đổi tới người sử dụng.
Trường hợp thông tin
cung cấp đầy đủ, phù hợp, cơ quan hải quan sẽ chấp nhận yêu cầu hủy hiệu lực
tài khoản người sử dụng và cập nhật lên Hệ thống ACTS.
Trường hợp từ chối
thông tin đề nghị của người sử dụng, cơ quan hải quan thông báo rõ lý do từ
chối tới người sử dụng.
1.2. Cách thức
thực hiện: Gửi
email.
1.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
- Mẫu đăng ký người sử dụng (đối với
đăng ký tài khoản người sử dụng);
- Mẫu đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin tài
khoản người sử dụng (đối với sửa đổi, bổ sung thông tin tài khoản người sử
dụng);
- Mẫu đề nghị hủy hiệu lực tài khoản người sử
dụng
(hủy hiệu lực tài khoản người sử dụng).
* Số lượng hồ sơ: 01
1.4. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời gian 03 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức thực hiện quá cảnh hàng hóa thông qua
Hệ thống ACTS.
1.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Hải quan.
1.7.
Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan Hải quan
phản hồi cho người sử dụng các thông tin về tài khoản người sử dụng và thông
tin kết nối tới Hệ thống ACTS;
+ Cơ quan Hải quan
chấp nhận yêu cầu hủy hiệu lực tài khoản người sử dụng và cập nhật lên hệ thống
ACTS;
+ Cơ quan Hải quan
cập nhật thông qua hệ thống ACTS thông tin sửa đổi, bổ sung của người sử dụng
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9.
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đăng ký tài
khoản người sử dụng theo Mẫu số
01/ĐKTKNSD Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTC ngày
22/05/2020 của Bộ Tài chính.
+ Văn bản đề nghị sửa
đổi, bổ sung theo Mẫu số
02/SĐTTNSD Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTC ngày
22/05/2020 của Bộ Tài chính.
+ Văn bản đề nghị hủy
hiệu lực tài khoản theo Mẫu số
03/HHLTKNSD Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTC ngày
22/05/2020 của Bộ Tài chính.
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
1.11.
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 22 Nghị định số
46/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ Quy định thủ tục hải quan, kiểm tra,
giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh Hải
quan ASEAN
để
thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan.
Phụ
lục I
MẪU
ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN NGƯỜI SỬ
DỤNG; ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG VÀ HỦY HIỆU LỰC TÀI KHOẢN NGƯỜI SỬ DỤNG TRÊN
HỆ THỐNG ACTS
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 42/2020/TT-BTC
ngày 22 tháng
5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
|
Tên biểu mẫu
|
Số hiệu
|
1
|
Đăng
ký tài khoản người sử dụng
|
Mẫu
số 01/ĐKTKNSD
|
2
|
Giấy
ủy quyền
|
Mẫu
số 01/ĐKTKNSD/PL
|
3
|
Đề
nghị sửa đổi, bổ sung thông tin người sử dụng
|
(Mẫu
số 02/SĐTTNSD)
|
4
|
Đề
nghị hủy tài khoản người sử dụng
|
(Mẫu
số 03/HHLTKNSD)
|
Mẫu số
01/ĐKTKNSD
TÊN
CÔNG TY …..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......
|
…,
ngày…tháng ... năm...
|
Kính gửi:
Tổng cục Hải quan
Căn cứ quy định tại Điều 22 Nghị định số
46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ quy định thủ tục hải
quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống
quá cảnh hải quan ASEAN để
thực hiện Nghị định thư 7 Hệ thống quá cảnh hải quan, Công ty đề nghị Tổng cục
Hải quan xem xét, phê duyệt đăng ký tài khoản người sử dụng Hệ thống ACTS
với các thông tin cụ thể như sau:
STT
|
Thông tin cơ bản
|
Thông tin chi tiết
|
Thông tin bắt buộc
|
I
|
Thông tin doanh
nghiệp
|
Tên
doanh nghiệp (nêu rõ là công ty hay chi nhánh):
|
X
|
Số
giấy chứng nhận đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
|
X
|
Địa
chỉ doanh nghiệp:
|
X
|
Mã
bưu điện:
|
X
|
Mã
quốc gia:
|
X
|
Số
điện thoại:
|
X
|
Số
fax:
|
X
|
Email:
|
X
|
II
|
Thông tin người đại
diện theo pháp luật
|
Website:
|
|
Họ
và tên:
|
X
|
Chức
vụ:
|
|
Địa
chỉ:
|
X
|
Số
điện thoại:
|
X
|
Số
fax:
|
|
Email:
|
X
|
III
|
Mã nhận dạng
|
Mã
số thuế của doanh nghiệp:
|
X
|
Mã
định danh doanh nghiệp (TIN) do cơ quan hải quan cấp trước đó
|
|
Công ty cam kết những thông tin trên là đúng
sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin này.
Hồ sơ gửi kèm:
- Giấy chứng
nhận đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 01 bản chụp.
- Giấy ủy quyền
cho nhân viên của Công ty được thực hiện thủ tục quá cảnh hàng hóa thông qua Hệ
thống ACTS: ....
bản chính.
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
Lưu: ..,
|
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 01/ĐKTKNSD/PL
TÊN
CÔNG TY …..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......
|
…,
ngày…tháng ... năm...
|
GIẤY
ỦY QUYỀN
Tên công ty:...
Mã số thuế:...
Địa chỉ trụ sở:...
Số điện thoại:...
Số fax:...
Email:
Website:................................
Ủy quyền cho
các ông/bà là cán bộ, nhân viên của Công ty có thông tin sau được thực hiện thủ
tục quá cảnh hàng hóa của Công ty thông qua Hệ thống ACTS,
cụ thể như sau:
STT
|
Thông tin cơ bản
|
Thông tin chi tiết
|
Thông tin bắt buộc
|
I
|
Thông tin nhân viên
|
Họ
và tên:
|
X
|
Số
chứng minh thư/số thẻ căn cước công dân/số hộ chiếu:
Nơi
cấp:
Ngày
hết hạn:
|
X
|
Mã
số thuế:
|
X
|
Địa
chỉ:
|
X
|
Mã
bưu điện:
|
X
|
Mã
quốc gia:
|
X
|
II
|
Thông tin người
liên hệ
|
Họ
và tên:
|
X
|
Số
điện thoại:
|
X
|
Số
fax:
|
|
Email:
|
X
|
III
|
Xác nhận
|
Nhân
viên được ủy quyền ký tên:
|
X
|
Đại
diện doanh nghiệp ủy quyền ký tên, đóng dấu:
|
X
|
Lưu ý:
Một giấy ủy quyền chỉ áp dụng cho 01 nhân viên.
Mẫu
02/SĐTTNSD
TÊN
CÔNG TY …..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......
|
…,
ngày…tháng ... năm...
|
Kính gửi:
Tổng cục Hải quan
Tên công ty:...
Địa chỉ:...
Mã số thuế:...
Số điện thoại:...
Số fax:...
Email:
Website: ...
Số giấy chứng nhận đầu tư/giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp:...; cấp lần đầu ngày:...; cơ quan cấp:...
Mã TIN trên Hệ thống ACTS:....
Căn cứ quy định tại Điều 22 Nghị định số
46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ quy định thủ tục hải
quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống
quá cảnh hải quan ASEAN để
thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh hải quan, Công ty đề nghị Tổng
cục Hải quan xem xét, phê duyệt nội dung sửa đổi, bổ sung thông tin đăng ký
người sử dụng trên Hệ thống ACTS của
Công ty như sau:
STT
|
Nội dung chỉ tiêu
đã đăng ký
|
Nội dung chỉ tiêu
yêu cầu sửa đổi, bổ sung
|
Lý do
|
|
|
|
|
Trân trọng./.
(Hồ sơ gửi kèm:...)
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:
...
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03/HHLTKNSD
TÊN
CÔNG TY …..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......
|
…,
ngày…tháng ... năm...
|
Kính gửi:
Tổng cục Hải quan
Tên công ty:
...
Địa chỉ:
...
Mã số thuế:
...
Số điện thoại:
...
Số fax:...
Email: ...
Website: ...
Giấy chứng nhận đầu tư/giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp số:...; cấp lần đầu ngày:...; cơ quan cấp:...
Mã TIN trên Hệ thống ACTS:....
Căn cứ quy định tại Điều 22 Nghị định số
46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan,
kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá
cảnh hải quan ASEAN để
thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh hải quan, Công ty đề nghị Tổng
cục Hải quan xem xét, phê duyệt hủy tài khoản đăng ký người sử dụng của Công ty
trên Hệ thống ACTS.
Lý do xin hủy:....
Trân trọng./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
Lưu: ...
|
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
.
Thủ tục công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên
2.1.
Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Doanh
nghiệp gửi hồ sơ đến Tổng cục Hải quan để được xem xét áp dụng chế độ ưu tiên
(hồ sơ bao gồm: Văn bản đề nghị theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành; Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp (trường hợp doanh nghiệp Việt Nam), giấy phép thành
lập (đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài); Báo
cáo tài chính đã được kiểm toán trong 02 (hai) năm tài chính liên tục, gần
nhất; Báo cáo kiểm toán trong 02 năm tài chính liên tục, gần nhất).
Bước 2: Tổng
cục Hải quan thẩm định điều kiện để áp dụng chế độ ưu tiên bao gồm:
+ Thẩm định hồ
sơ:
Kiểm tra hồ
sơ công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên để đảm bảo tính đầy đủ, hợp
pháp, hợp lệ của hồ sơ do doanh nghiệp nộp; đối chiếu thông tin, kiểm tra niêm
phong đặc biệt (đối với trường hợp doanh nghiệp sử dụng niêm phong đặc biệt) do
doanh nghiệp cung cấp, thông tin thu thập được với điều kiện áp dụng chế độ ưu
tiên quy định tại Điều 32 Nghị định 46/2020/NĐ-CP .
Trường hợp
doanh nghiệp không đáp ứng các điều kiện để được áp dụng chế độ ưu tiên theo
quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị,
Tổng cục Hải quan có văn bản trả lời doanh nghiệp, nêu rõ lý do không đáp ứng.
Trường hợp
doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị, Tổng cục Hải quan
có văn bản thông báo về kế hoạch kiểm tra thực tế cho doanh nghiệp. Tổng cục
Hải quan thực hiện kiểm tra thực tế tại doanh nghiệp sau 10 ngày làm việc kể từ
ngày gửi văn bản thông báo cho doanh nghiệp.
+ Kiểm tra thực
tế tại doanh nghiệp: kiểm tra hồ sơ, chứng từ, tài liệu liên quan đến hoạt động
quá cảnh mà doanh nghiệp đã thực hiện trong thời hạn 05 năm gần nhất để đánh
giá việc đáp ứng của doanh nghiệp đối với các điều kiện quy định tại Điều 32
Nghị định 46/2020/NĐ-CP .
Thời gian
kiểm tra thực tế tại doanh nghiệp tối đa 03 ngày làm việc tính từ thời điểm
doanh nghiệp cung cấp đủ hồ sơ, chứng từ, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan hải
quan. Kết thúc kiểm tra thực tế, phải có Biên bản báo cáo kết quả kiểm tra hồ
sơ, kết quả kiểm tra thực tế có xác nhận của cơ quan hải quan và của doanh
nghiệp, lưu vào hồ sơ công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên.
Bước 3: Căn
cứ Biên bản báo cáo kết quả kiểm tra thực tế tại doanh nghiệp, dữ liệu của
ngành hải quan, các thông tin thu thập và kết quả xác minh thông tin bổ sung
(nếu có), trường hợp doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện áp dụng chế độ tiên,
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ký quyết định công nhận doanh nghiệp quá cảnh
được ưu tiên theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành. Thời hạn ban hành quyết định
công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên được thực hiện trong vòng 90 (chín
mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp quá cảnh
được ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định 46/2020/NĐ-CP.
Trường hợp
doanh nghiệp không đáp ứng các điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên, trong thời hạn
03 (ba) làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra tại doanh nghiệp, Tổng cục Hải
quan có văn bản trả lời doanh nghiệp, nêu rõ lý do không đáp ứng.
2.2. Cách thức
thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Tổng cục Hải quan
2.3.
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị theo mẫu do Bộ Tài
chính ban hành;
- Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp (trường hợp doanh nghiệp Việt Nam), giấy phép thành
lập (đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài);
- Báo cáo tài
chính đã được kiểm toán trong 02 (hai) năm tài chính liên tục, gần nhất;
- Báo cáo kiểm
toán trong 02 năm tài chính liên tục, gần nhất.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
2.4.
Thời
hạn giải quyết:
Thời hạn ban
hành quyết định công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên được thực hiện
trong vòng 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị công nhận
doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên.
2.5.
Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp
thực hiện thủ tục quá cảnh hàng hóa thông qua Hệ thống ACTS.
2.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Tổng cục Hải quan
2.7.
Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định
công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên theo Mẫu số 04/QĐCNDNƯT Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTC ngày 22/05/2020 của Bộ Tài chính.
2.8. Phí, lệ phí: không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Văn bản đề
nghị
theo Mẫu số 04/QĐCNDNƯT Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTC
ngày 22/05/2020 của Bộ Tài chính.
2.10
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp
quá cảnh đề nghị được áp dụng chế độ ưu tiên phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Điều kiện về
trụ sở của doanh nghiệp:
Doanh nghiệp
quá cảnh là doanh nghiệp Việt Nam có trụ sở tại Việt Nam hoặc chi nhánh, văn
phòng đại diện của doanh nghiệp quá cảnh nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam cấp giấy phép thành lập và có trụ sở tại Việt Nam.
- Điều kiện về
mức độ sử dụng thủ tục quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS:
Doanh nghiệp
thực hiện thủ tục quá cảnh hàng hóa thông qua Hệ thống ACTS phải đảm bảo
lượng tờ khai quá cảnh hải quan thông qua Hệ thống ACTS tối thiểu
bằng 60% (sáu mươi phần trăm) tổng số tờ khai quá cảnh qua các nước ASEAN mà doanh
nghiệp thực hiện trong 01 năm tính đến thời điểm doanh nghiệp đề nghị công nhận
doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên;
- Điều kiện về
chấp hành tốt pháp luật kiểm toán:
Báo cáo tài
chính hàng năm phải được kiểm toán bởi công ty kiểm toán đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập. Ý
kiến kiểm toán về báo cáo tài chính nêu trong báo cáo kiểm toán phải là ý kiến
chấp nhận toàn phần theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.
- Điều kiện về
lưu giữ hồ sơ hải quan, sổ sách, chứng từ kế toán và các chứng từ khác liên
quan đến hàng hóa quá cảnh:
Hồ sơ hải
quan, sổ sách, chứng từ kế toán và các chứng từ khác liên quan đến hàng hóa quá
cảnh phải được doanh nghiệp lưu giữ theo quy định của pháp luật về hải quan.
- Điều kiện
tuân thủ pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế:
+ Tính đến
thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp quá cảnh được
ưu tiên, doanh nghiệp không nợ quá hạn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
+ Trong thời
hạn 05 (năm) năm liên tục tính đến thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị
công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên, doanh nghiệp không vi phạm các
quy định của pháp luật về thuế, hải quan tới mức bị xử lý vi phạm về các hành
vi:
++ Trốn thuế,
gian lận thuế và vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;
++ Hành vi vi
phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan có hình thức, mức xử vượt thẩm quyền
của Chi cục trưởng Chi cục hải quan và chức danh tương đương.
2.11.
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
46/2020/NĐ-CP ngày 9/4/2020 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, kiểm tra,
giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh Hải
quan ASEAN
để
thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan
- Thông tư số
42/2020/TT-BTC ngày 22/05/2020 của Bộ Tài chính quy định về chỉ tiêu thông tin,
mẫu chứng từ để thực hiện thủ tục quá cảnh hàng hóa theo quy định tại Nghị định
số 46/2020/NĐ-CP .
Mẫu số
01/VBĐNADCĐƯT
TÊN
CÔNG TY …..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......
|
…,
ngày…tháng ... năm...
|
Kính gửi:
Tổng cục Hải quan
Tên công ty:...
Mã số thuế:...
Địa chỉ trụ sở:...
Số điện thoại:..
Số fax:...
Email: ...
Website: ...
Giấy chứng nhận đầu tư/giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp: ………………………;
cấp lần
đầu ngày:...; cơ quan cấp:...
(Nếu có thay đổi, đề nghị kê khai đầy đủ từng
lần thay đổi)
Loại hình doanh nghiệp:...
Ngành, nghề kinh doanh:...
Đầu mối đại diện của Công ty:.............................. ;... Chức
vụ:...; số điện thoại di động:...;
E- mail:...
Căn cứ quy định tại Điều 32 Nghị định số
46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ quy định thủ tục hải
quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống
quá cảnh hải quan ASEAN để
thực hiện Nghị định thư 7 Hệ thống quá cảnh hải quan, Công ty ... đã tự đánh
giá, đối chiếu với điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP và
nhận thấy có đủ điều kiện để được công nhận là doanh nghiệp quá cảnh được ưu
tiên, cụ thể:
1. Về trụ sở của
doanh nghiệp:
(Nêu rõ địa chỉ thường trú của doanh nghiệp,
chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam)
2. Về mức độ sử
dụng thủ tục quá cảnh thông qua hệ thống ACTS:
Từ ngày...................... đến ngày................
Công ty đã thực hiện ...tờ khai quá cảnh hải quan
thông qua Hệ thống ACTS
bằng ....% tổng số tờ khai quá cảnh (..... tờ
khai) qua các
nước ASEAN mà
doanh nghiệp thực hiện.
3. Về
chấp hành tốt pháp luật kiểm toán:
(Nêu rõ: Báo cáo tài chính của Công ty được
kiểm toán bởi công ty kiểm toán đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo
quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập).
4. Về lưu giữ hồ
sơ hải quan, sổ sách, chứng từ kế toán và các chứng từ khác liên quan đến hàng
hóa quá cảnh
(Nêu rõ: Công ty thực hiện lưu giữ theo quy
định tại điểm đ khoản 2 Điều 18 Luật Hải quan năm 2014).
5. Về tuân thủ
pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế
5.1) Tuân thủ pháp
luật hải quan
Trong 5 năm trở về trước (tính từ ngày ...
tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...), Công ty ... tự đánh giá là
tuân thủ tốt pháp luật hải quan. Căn cứ đánh giá của Công ty là Thông tư ...,
Nghị định ..., Luật...
Số lần Công ty ... bị cơ quan hải quan xử
phạt vi phạm (nếu có):
(Kê theo từng quyết định xử phạt)
Quyết định xử phạt số: Ngày:
Cơ quan xử phạt:
Hành vi vi phạm:
Số tiền bị xử phạt:
Hình thức phạt bổ sung (nếu có):
|
5.2) Tuân thủ pháp
luật thuế
Tính đến thời điểm hiện tại (thời điểm Công
ty đề nghị), Công ty không nợ quá hạn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
6. Điều kiện về
sử dụng niêm phong đặc biệt
Nêu rõ số niêm phong đặc biệt (bao gồm cả
niêm phong đã thay đổi, bổ sung) đã được cơ quan hải quan chấp nhận.
Công ty... xin đảm bảo và chịu trách nhiệm
trước pháp luật những thông tin, tài liệu gửi kèm công văn này là trung thực,
chính xác, cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật và Nghị
định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09/04/2020 của Chính phủ.
Đề nghị Tổng cục Hải quan xem xét, quyết định
công nhận Công ty... là doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên./.
(Hồ sơ gửi kèm:...)
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
Lưu: ...
|
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục đình chỉ, thu hồi quyết định công nhận doanh
nghiệp quá cảnh được ưu tiên
3.1.
Trình
tự thực hiện:
-
Đình
chỉ quyết định công nhận doanh nghiệp được ưu tiên:
Bước
1: Doanh nghiệp thông báo cho Tổng cục Hải quan theo mẫu do Bộ Tài chính ban
hành về các điều kiện mà doanh nghiệp không còn đáp ứng theo quy định tại Điều
32 Nghị định 46/2020/NĐ-CP .
Trường
hợp cơ quan hải quan phát hiện doanh nghiệp không còn đáp ứng các điều kiện quy
định tại Điều 32 Nghị định 46/2020/NĐ-CP , thông báo bằng văn bản cho doanh
nghiệp.
Bước
2: Sau khi thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp các điều kiện quy định tại
Điều 32 Nghị định này mà doanh nghiệp không đáp ứng hoặc căn cứ thông báo của
doanh nghiệp quy định tại điểm a khoản 3 Điều 35 Nghị định 46/2020/NĐ-CP hoặc
sau khi thu thập đủ chứng từ, tài liệu có cơ sở xác định doanh nghiệp vi phạm
pháp luật hải quan quy định tại điểm b khoản 1 Điều 35 Nghị định 46/2020/NĐ-CP Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan ký quyết định đình chỉ quyết định công nhận doanh
nghiệp quá cảnh được ưu tiên.
-
Thu
hồi quyết định đình chỉ doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên:
Bước
1: Doanh nghiệp thông báo theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành và gửi các chứng từ
chứng minh đã khắc phục các điều kiện không đáp ứng chế độ ưu tiên, trong thời
hạn quy định tại điểm a khoản 2 Điều 35 Nghị định 46/2020/NĐ-CP cho Tổng cục
Hải quan;
Bước
2: Sau khi tiếp nhận, kiểm tra văn bản thông báo và chứng từ chứng minh quy
định tại điểm b khoản 3 Điều 35 Nghị định 46/2020/NĐ-CP và đối chiếu với quy
định tại Điều 32 Nghị định 46/2020/NĐ-CP , thực hiện kiểm tra điều kiện mà doanh
nghiệp đã khắc phục theo quy định tại khoản 2 Điều 34 Nghị định 46/2020/NĐ-CP.
Bước
3: Trường hợp doanh nghiệp đáp ứng điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên theo quy
định, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ký quyết định thu hồi quyết định đình
chỉ doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên.
-
Thu
hồi quyết định công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên:
Bước
1: Gửi đơn theo Mẫu số 06/VBTBCĐƯT
tại Thông tư số 42/2020/TT-BTC cho Tổng cục Hải quan trong trường hợp đề nghị
từ bỏ chế độ ưu tiên;
Bước
2: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị từ bỏ chế độ ưu
tiên của doanh nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ký quyết định thu hồi
quyết định công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên;
Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn quy định tại điểm a, điểm b
khoản 2 Điều 35 Nghị định 46/2020/NĐ-CP , nhưng doanh nghiệp không khắc phục
được các điều kiện ưu tiên hoặc không thực hiện xong quyết định xử phạt của cơ
quan hải quan; hoặc sau khi thu thập đủ chứng từ, tài liệu có cơ sở xác định
doanh nghiệp vi phạm pháp luật hải quan quy định tại điểm c khoản 2 Điều 35
Nghị định 46/2020/NĐ-CP , Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ký quyết định thu
hồi quyết định công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên
3.2.
Cách
thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Tổng cục
Hải quan.
3.3.
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
*
Thành
phần hồ sơ:
- Mẫu số 06/VBTBCĐƯT Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư số 42/2020/TT-BTC về việc đề nghị từ bỏ chế độ ưu tiên.
- Mẫu thông báo số 08/VBTBKPĐKCĐƯT Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư số 42/2020/TT-BTC về các điều kiện mà doanh nghiệp không còn đáp
ứng;
- Mẫu thông báo số 09/VBTBĐĐƯCĐƯT Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTC về việc khắc phục các
điều kiện không đáp ứng chế độ ưu tiên.
- Chứng từ
chứng minh đã khắc phục các điều kiện không đáp ứng chế độ ưu tiên.
*
Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4.
Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
3.5.
Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân thực hiện quá cảnh
hàng hóa thông qua Hệ thống ACTS.
3.6.
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Hải quan.
3.7.
Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định đình chỉ, thu hồi quyết
định công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên.
3.8.
Phí,
lệ phí: Không
có.
3.9.
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 06/VBTBCĐƯT Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư số 42/2020/TT-BTC về việc đề nghị từ bỏ chế độ ưu tiên.
- Mẫu thông báo số 08/VBTBKPĐKCĐƯT Phụ
lục IV
ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTC về các điều kiện mà doanh nghiệp
không còn đáp ứng;
- Mẫu thông báo số 09/VBTBĐĐƯCĐƯT Phụ
lục IV
ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTC về việc khắc phục các điều kiện
không đáp ứng chế độ ưu tiên.
3.10.
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
3.11.
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều
35 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ Quy định thủ tục hải
quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống
quá cảnh Hải quan ASEAN
để
thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan.
Mẫu số
06/VBTBCĐƯT
TÊN
CÔNG TY …..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......
|
…,
ngày…tháng ... năm...
|
Kính gửi:
Tổng cục Hải quan.
Tên công ty:...
Mã số thuế:...
Địa chỉ trụ sở:...
Số điện thoại:..
Số fax:...
Website: ...
Được công nhận là doanh nghiệp quá cảnh được
ưu tiên theo Quyết định số: .... ngày tháng năm của Tổng cục trưởng
Tổng cục Hải quan.
Nay Công ty xin được từ bỏ áp dụng chế độ ưu
tiên của doanh nghiệp quá cảnh vì... (nêu rõ lý do).
Đề nghị Tổng cục Hải quan xem xét và chấp
nhận đơn đề nghị từ bỏ áp dụng chế độ ưu tiên quá cảnh của Công ty chúng tôi.
Trân trọng./.
Nơi
nhận:
-
Như trên;
-
Lưu:...
|
ĐẠI
DIỆN CÔNG TY...
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
08/VBTBKĐƯCĐƯT
TÊN
CÔNG TY …..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......
|
…,
ngày…tháng ... năm...
|
Kính gửi:
Tổng cục Hải quan
Tên công ty:...
Mã số thuế:...
Địa chỉ trụ sở:...
Số điện thoại:.,.;
Số fax:...
Email: ....
Website:..................
Đối chiếu với các điều kiện quy định tại Điều
32 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày
09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ, hiện Công ty không còn đáp ứng điều kiện
sau:
1. .........................
2. ...........................
3. .........................
…..
(Doanh nghiệp nêu cụ thể sự thay đổi hoặc vi
phạm và đưa ra lý
do giải trình, cam kết khắc phục (nếu có))
Công ty chúng tôi xin cam kết có thể khắc
phục được vấn đề nêu trên để tiếp tục đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 32
Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09/04/2020 của Chính phủ trong thời gian...
Công ty rất mong Tổng cục Hải quan xem xét và
chấp nhận./.
(Hồ sơ gửi kèm:...)
Nơi
nhận:
-
Như trên;
-
Lưu:...
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
09/VBTBĐĐƯCĐƯT
TÊN
CÔNG TY …..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......
|
…,
ngày…tháng ... năm...
|
Kính gửi:
Tổng cục Hải quan
Tên công ty:...
Mã số thuế:...
Địa chỉ trụ sở:...
Số điện thoại:.,.;
Số fax:...
Email: ....
Website:..................
Tổng cục Hải quan đã có Quyết định số............................................ ngày
... tháng ... năm .... về
việc đình chỉ Quyết định công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên do Công
ty chúng tôi không còn đáp ứng đối với điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định
số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ, cụ thể:
1. .........................
2. ...........................
3. .........................
…..
Nay, Công ty chúng tôi đã khắc phục được các
điều kiện không đáp ứng chế độ ưu tiên (Công ty nêu cụ thể biện pháp khắc phục
và kết quả) nêu trên và đảm bảo đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị
định 46/2020/NĐ-CP ngày 09/04/2020 của Chính phủ.
Vậy, Công ty đề nghị Tổng cục Hải quan xem
xét, thu hồi Quyết định đình chỉ doanh nghiệp quá
cảnh được ưu tiên và cho phép Công ty chúng tôi tiếp tục được
thực hiện thủ tục quá cảnh theo chế độ ưu tiên. Trân trọng./.
(Hồ sơ gửi kèm:....)
Nơi
nhận:
-
Như trên;
-
Lưu:...
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
II. Thủ tục hành chính cấp Chi cục hải quan:
1. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất phát từ Việt
Nam quá cảnh qua các nước thành viên ASEAN khác
1.1.
Trình
tự thực hiện:
a)
Trường
hợp thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS thực hiện tại
Chi cục hải quan ngoài cửa khẩu
Bước
1: Người khai hải quan khai đầy đủ thông tin tờ khai hải quan quá cảnh và gửi
kèm các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan.
Bước
2: Trường hợp lô hàng phải kiểm tra hồ sơ hải quan, Chi cục hải quan điểm đi
(Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu) kiểm tra, đối chiếu các thông tin của tờ khai
quá cảnh hải quan đã được Hệ thống ACTS chấp nhận khai báo, cấp số tham chiếu tờ
khai quá cảnh hải quan (viết tắt là ARN) với các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
do người khai hải quan xuất trình.
Bước
3: Trường hợp lô hàng phải kiểm tra thực tế hàng hóa, Chi cục hải quan điểm đi
kiểm tra, đối chiếu thông tin của tờ khai quá cảnh đã được Hệ thống ACTS chấp nhận
khai báo, cấp số ARN và các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan với thực tế hàng hóa
do người khai hải quan xuất trình.
Bước
4: Chi cục hải quan điểm đi thực hiện niêm phong container, cập nhật số niêm
phong hải quan hoặc ghi nhận thông tin trên biên bản chứng nhận đối với trường
hợp hàng hóa không thể niêm phong được thông qua Hệ thống ACTS.
Bước
5: Chi cục hải quan điểm đi phê duyệt hàng hóa được vận chuyển quá cảnh thông
qua Hệ thống ACTS;
Giao
người khai hải quan 01 bản TAD in từ Hệ thống ACTS để sử dụng làm chứng
từ đi kèm hàng hóa quá cảnh;
Bước
6: Chi cục hải quan điểm đi theo dõi, phối hợp với các cơ quan liên quan (cơ
quan bảo lãnh, hải quan cửa khẩu xuất, hải quan nước quá cảnh và hải quan nước
đến) để xử lý những bất thường xảy ra trong quá trình quá cảnh hàng hóa theo
quy định.
Bước
7: Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất (Chi cục hải quan quá cảnh tại Việt Nam) kiểm
tra, đối chiếu thông tin trên TAD do người khai hải quan xuất trình với thông
tin tờ khai quá cảnh hải quan trên Hệ thống ACTS; kiểm tra nguyên trạng hàng hóa; kiểm
tra niêm phong hải quan hoặc niêm phong đặc biệt đối với trường hợp hàng hóa
quá cảnh của doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên.
Trường
hợp kết quả kiểm tra không phát hiện có dấu hiệu vi phạm thì Chi cục hải quan
quá cảnh phê duyệt hàng hóa được tiếp tục hành trình quá cảnh thông qua Hệ
thống ACTS.
Trường
hợp kết quả kiểm tra phát hiện có dấu hiệu vi phạm về niêm phong, hàng hóa
không còn nguyên trạng thì Chi cục hải quan quá cảnh thực hiện lập biên bản xác
nhận tình trạng hàng hóa và thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa, ghi nhận kết
quả kiểm tra thông qua Hệ thống ACTS.
Chi
cục trưởng Chi cục hải quan quá cảnh căn cứ mức độ vi phạm để xem xét, quyết
định việc cho phép tiếp tục hành trình quá cảnh hoặc dừng làm thủ tục quá cảnh
thông qua Hệ thống ACTS.
Trường
hợp cho phép tiếp tục hành trình quá cảnh thì thực hiện niêm phong hoặc lập
biên bản chứng nhận đối với trường hợp hàng hóa không thể niêm phong được; cập
nhật số niêm phong mới hoặc ghi nhận thông tin trên biên bản chứng nhận thông
qua Hệ thống ACTS
đồng
thời các thông tin này ghi nhận trên TAD.
Trường
hợp dừng làm thủ tục hải quan, thông báo cho Chi cục hải quan điểm đi để thực
hiện hủy tờ khai theo quy định tại Điều 11 Nghị định 46/2020/NĐ-CP ngày
09/4/2020 của Chính phủ và hướng dẫn người khai hải quan thực hiện tiếp các thủ
tục xuất khẩu theo quy định.
Bước
8: Xác nhận hàng hóa đã qua biên giới thông qua Hệ thống ACTS.
b)
Trường
hợp thủ tục quá cảnh hàng hóa được thực hiện tại Chi cục hải quan cửa khẩu:
Bước
1: Người khai hải quan khai đầy đủ thông tin tờ khai hải quan quá cảnh và gửi
kèm các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan.
Bước
2: Trường hợp lô hàng phải kiểm tra hồ sơ hải quan, Chi cục hải quan điểm đi
(Chi cục Hải quan cửa khẩu) kiểm tra, đối chiếu các thông tin của tờ khai quá
cảnh hải quan đã được Hệ thống ACTS chấp nhận khai báo, cấp số tham chiếu tờ khai
quá cảnh hải quan (viết tắt là ARN) với các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan do
người khai hải quan xuất trình.
Bước
3: Trường hợp lô hàng phải kiểm tra thực tế hàng hóa, Chi cục hải quan điểm đi
kiểm tra, đối chiếu thông tin của tờ khai quá cảnh đã được Hệ thống ACTS chấp nhận
khai báo, cấp số ARN và các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan với thực tế hàng hóa
do người khai hải quan xuất trình.
Bước
4: Chi cục hải quan điểm đi thực hiện niêm phong container, cập nhật số niêm
phong hải quan hoặc ghi nhận thông tin trên biên bản chứng nhận đối với trường
hợp hàng hóa không thể niêm phong được thông qua Hệ thống ACTS.
Bước
5: Chi cục hải quan điểm đi phê duyệt hàng hóa được vận chuyển quá cảnh thông
qua Hệ thống ACTS;
Giao
người khai hải quan 01 bản TAD in từ Hệ thống ACTS để sử dụng làm chứng
từ đi kèm hàng hóa quá cảnh;
Bước
6: Chi cục hải quan điểm đi theo dõi, phối hợp với các cơ quan liên quan (cơ
quan bảo lãnh, hải quan nước quá cảnh và hải quan nước đến) để xử lý những bất
thường xảy ra trong quá trình quá cảnh hàng hóa theo quy định
1.2.
Cách
thức thực hiện: Khai thông tin tờ khai quá cảnh hải quan và gửi kèm các
chứng từ thuộc hồ sơ hải quan thông qua Hệ thống ACTS. Trường hợp Hệ thống ACTS chưa có chức
năng đính kèm chứng từ thuộc hồ sơ hải quan thì người khai hải quan nộp bản giấy
cho cơ quan hải quan;
1.3.
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
*
Thành
phần hồ sơ:
a)
Tờ
khai quá cảnh hải quan theo các chỉ tiêu thông tin theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
số 42/2020/TT-BTC ngày 22/05/2020 của Bộ Tài chính;
b)
Giấy
phép quá cảnh hàng hóa hoặc chứng từ tương đương trong trường hợp pháp luật của
các nước thành viên ASEAN
trong
hành trình quá cảnh quy định phải có giấy phép quá cảnh hàng hóa hoặc chứng từ
tương đương: 01 bản chụp;
c)
Thư
bảo lãnh hoặc chứng từ đặt cọc tiền thuế: 01 bản chính;
Đối
với bảo lãnh nhiều hành trình, người khai hải quan nộp bản chính khi đăng ký tờ
khai quá cảnh hải quan lần đầu có sử dụng bảo lãnh đó;
d)
Tờ
khai xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục xuất khẩu: 01 bản chụp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4.
Thời
hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện theo Điều 23 Luật hải quan:
- Đối với kiểm
tra hồ sơ: chậm nhất 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận
đầy đủ hồ sơ hải quan;
- Đối với kiểm
tra thực tế hàng hóa: chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai
hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp hàng hóa
thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch
động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan
thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận
được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định. Trường hợp lô hàng có số
lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan
hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực
tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.
1.5
Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân thực
hiện quá cảnh hàng hóa thông qua Hệ thống ACTS.
1.6.
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Hải quan.
1.7.
Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai hải quan quá cảnh
được phê duyệt.
1.8.
Phí,
lệ phí: Không
có.
1.9.
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai quá cảnh hải quan theo các chỉ tiêu
thông tin theo Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTC ngày 22/05/2020 của Bộ Tài chính.
1.10.
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
1.11.
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hải quan
năm 2014
- Điều 8 Nghị
định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan,
kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá
cảnh Hải quan ASEAN
để
thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan.
- Thông tư số
42/2020/TT-BTC ngày 22/05/2020 của Bộ Tài chính quy định về chỉ tiêu thông tin,
mẫu chứng từ để thực hiện thủ tục quá cảnh hàng hóa theo quy định tại Nghị định
số 46/2020/NĐ-CP .
PHỤ LỤC II
CHỈ
TIÊU THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN HÀNG HÓA QUÁ CẢNH THÔNG
QUA HỆ THỐNG ACTS
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTC ngày 22 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Danh sách các chứng từ khai báo:
STT
|
Tên
biểu mẫu
|
1
|
Chỉ
tiêu thông tin đăng ký Tờ khai quá cảnh hải quan thông qua Hệ thống ACTS.
|
2
|
Chỉ
tiêu về hủy, sửa đổi bổ sung tờ khai quá cảnh hải quan thông qua Hệ thống ACTS;
đăng ký thông báo hàng đến tại cơ quan hải
quan điểm đích thông qua Hệ thống ACTS.
|
II. Chỉ tiêu khai báo Tờ khai quá cảnh hải
quan thông qua Hệ thống ACTS
|
Chỉ tiêu thông tin
|
Mô tả, ghi chú
|
Bảng mã bắt buộc
|
|
THÔNG
TIN CƠ BẢN
|
|
Thông
tin về tờ khai.
|
1
|
Số
tham chiếu doanh nghiệp
|
Nhập
mã số thuế của doanh nghiệp
|
X
|
2
|
Tên
loại hình hồ sơ khai báo
|
Chọn
loại hình hồ sơ khai báo
|
X
|
3
|
Mã
nước đích của hành trình quá cảnh
|
Chọn
quốc gia dự kiến cuối cùng của hành trình quá cảnh
|
|
4
|
Mã
quốc gia xuất khẩu
|
Chọn
mã quốc gia xuất khẩu
|
|
5
|
Mã
địa điểm xếp hàng của doanh nghiệp ưu tiên
|
Chọn
mã địa điểm xếp hàng (áp dụng đối với doanh nghiệp ưu tiên)
|
|
6
|
Thời
gian nộp tờ khai
|
Chọn
ngày nộp tờ khai
|
X
|
7
|
Cơ
quan hải quan nơi đăng ký tờ khai
|
Chọn
cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai
|
X
|
8
|
Vị
trí, tên địa điểm xếp hàng
|
Chọn
mã địa điểm xếp hàng
|
|
|
Thông
tin về các cơ quan hải quan
|
9
|
Cơ
quan hải quan tại điểm đi
|
Chọn
cơ quan hải quan tại điểm đi
|
X
|
10
|
Cơ
quan hải quan tại điểm đích
|
Chọn
cơ quan hải quan tại điểm đích
|
X
|
11
|
Các
cơ quan hải quan quá cảnh
|
Chọn
các cơ quan hải quan nơi hàng hóa quá cảnh
|
X
|
|
Thông
tin chi tiết về hàng hóa
|
12
|
Tổng
số mặt hàng khai báo
|
Nhập
tổng số mặt hàng khai báo
|
X
|
13
|
Tổng
trọng lượng (Gross)
|
Nhập
tổng trọng lượng lô hàng
|
X
|
14
|
Tiền
tệ
|
Chọn
loại tiền tệ sử dụng
|
X
|
15
|
Tổng
số kiện hàng
|
Nhập
tổng số kiện lô hàng
|
|
16
|
Trị
giá hàng hóa
|
Nhập
trị giá lô hàng theo tổng trị giá hóa đơn
|
X
|
17
|
Hàng
chứa trong container
|
Trường
hợp hàng hóa chứa trong container, tích
vào ô này
|
|
|
THÔNG
TIN CHI TIẾT VỀ DOANH NGHIỆP
|
|
Thông
tin về chủ hàng
|
18
|
Mã
định danh doanh nghiệp (mã TIN)
|
Nhập
mã TIN do cơ quan hải quan cấp theo định dạng như sau: VN + Mã số thuế (Ví
dụ: doanh nghiệp có mã số thuế là 123456 thì mã TIN sẽ là VN123456)
|
X
|
19
|
Tên
chủ hàng
|
Nhập
tên doanh nghiệp (chủ hàng hóa)
|
|
20
|
Địa
chỉ (số nhà, tên phố)
|
Nhập
địa chỉ doanh nghiệp
|
|
21
|
Mã
bưu điện
|
Nhập
mã bưu điện mà doanh nghiệp có trụ sở
|
|
22
|
Thành
Phố
|
Chọn
tên thành phố mà doanh nghiệp có trụ sở
|
|
23
|
Mã
quốc gia
|
Chọn
mã quốc gia mà doanh nghiệp có trụ sở
|
|
24
|
Quận/Huyện
|
Nhập
tên quận/huyện nơi doanh nghiệp có trụ sở
|
|
25
|
Số
điện thoại liên hệ
|
Nhập
số điện thoại liên hệ của doanh nghiệp
|
|
26
|
Địa
chỉ email
|
Nhập
địa chỉ email của doanh
nghiệp
|
|
|
Thông
tin công ty xuất khẩu
|
27
|
Mã
TIN
|
Nhập
mã TIN của công ty xuất khẩu
|
|
28
|
Tên
nhà xuất khẩu
|
Nhập
tên công ty xuất khẩu
|
|
29
|
Địa
chỉ
|
Nhập
địa chỉ của công ty xuất khẩu
|
|
30
|
Mã
bưu điện
|
Nhập
mã bưu điện nơi công ty xuất khẩu có trụ sở
|
|
31
|
Thành
phố
|
Nhập
tên thành phố nơi công ty xuất khẩu có trụ sở
|
|
32
|
Mã
quốc gia
|
Chọn
mã quốc gia nơi công ty xuất khẩu có trụ sở
|
|
33
|
Quận/Huyện
|
Nhập
tên quận/huyện nơi công ty xuất khẩu có trụ sở
|
|
|
Thông
tin công ty nhập khẩu
|
34
|
Mã
TIN
|
Nhập
mã TIN của công ty nhập khẩu
|
|
35
|
Tên
người nhận hàng
|
Nhập
tên công ty nhập khẩu
|
|
36
|
Địa
chỉ
|
Nhập
tên địa chỉ của công ty nhập khẩu
|
|
37
|
Mã
bưu điện
|
Nhập
mã bưu điện nơi công ty nhập khẩu có trụ sở
|
|
38
|
Thành
phố
|
Nhập
tên thành phố nơi công ty nhập khẩu có trụ sở
|
|
39
|
Mã
quốc gia
|
Chọn
mã quốc gia nơi công ty nhập khẩu có trụ sở
|
|
40
|
Quận/Huyện
|
Nhập
tên quận/huyện nơi công ty nhập khẩu có trụ sở
|
|
Thông
tin người đại diện được ủy quyền thực hiện thủ tục hải quan quá cảnh thông
qua Hệ thống ACTS (đại
lý hải quan)
Trường
hợp người khai hải quan là đại lý hải quan thì phải khai báo các chỉ tiêu
số 41 và
42
|
41
|
Mã
TIN
|
Nhập
mã TIN của đại lý hải quan
|
X
|
42
|
Tên
đại lý hải quan
|
Nhập
tên đại lý hải quan
|
|
|
Thông
tin người khai
|
43
|
Số
chứng minh thư/số căn cước công dân/số hộ chiếu
|
Nhập
số chứng minh thư/số căn cước công dân/số hộ chiếu
|
X
|
44
|
Tên
người khai hải quan
|
Nhập
tên người khai hải quan
|
|
45
|
Chức
vụ người khai hải quan
|
Nhập
chức vụ của người khai hải quan
|
|
|
THÔNG
TIN CHI TIẾT VỀ VẬN CHUYỂN
|
|
Thông
tin chi tiết vận chuyển tại điểm đi
|
46
|
Mã
phương thức vận chuyển
|
Chọn
mã phương thức vận chuyển
|
X
|
47
|
Quốc
tịch phương tiện vận chuyển
|
Chọn
quốc tịch phương tiện vận chuyển
|
X
|
48
|
Số
đăng ký phương tiện (xe tải)
|
Nhập
số đăng ký phương tiện (xe tải)
|
X
|
49
|
Số
đăng ký phương tiện (sơ mi rơ moóc)
|
Nhập
số đăng ký của xe sơ mi rơ moóc
|
|
50
|
Đăng
ký phương tiện bổ sung (xe sơ mi rơ moóc)
|
Nhập
số đăng ký bổ sung của xe sơ mi rơ moóc
|
|
51
|
Số
giấy phép phương tiện vận chuyển hàng hóa qua biên giới các nước ASEAN
|
Nhập
số giấy phép do Tổng cục đường Bộ - Bộ Giao thông vận tải cấp.
|
X
|
|
Thông tin
chi tiết phương tiện vận chuyển qua biên giới
|
52
|
Mã
loại hình vận chuyển
|
Chọn
mã loại hình vận chuyển
|
|
53
|
Số
phương tiện vận chuyển qua biên giới
|
Nhập
số phương tiện vận chuyển qua biên giới
|
|
54
|
Quốc
tịch phương tiện vận chuyển
|
Chọn
quốc tịch phương tiện vận chuyển
|
|
|
Thủ
tục quá cảnh
|
55
|
Số
doanh nghiệp ưu tiên
|
Trường
hợp doanh nghiệp ưu tiên thì nhập số doanh nghiệp ưu tiên
|
|
56
|
Ngày
dự kiến vận chuyển đi
|
Chọn
ngày dự kiến vận chuyển đi
|
X
|
57
|
Ngày
dự kiến vận chuyển đến đích
|
Chọn
ngày dự kiến vận chuyển
đến đích
|
X
|
58
|
Thủ
tục đơn giản
|
Trường
hợp doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên đăng ký sử dụng thủ tục đơn giản thì
tích vào ô này
|
|
|
Tuyến đường
vận chuyển
|
59
|
Tuyến
đường
|
Chọn
tuyến đường vận chuyển hàng hóa quá cảnh
|
X
|
|
THÔNG
TIN BỔ SUNG
|
60
|
Mã,
số container
|
Nhập
mã, số container
|
|
61
|
Số
lượng seal
|
Nhập
số lượng seal
|
|
62
|
Loại
seal
|
Nhập
loại seal
|
|
|
THÔNG
TIN VỀ HÀNG HÓA QUÁ CẢNH
|
|
Thông
tin chi tiết
|
63
|
Số
thứ tự hàng hóa
|
Nhập
số hàng hóa, trường hợp nhiều hơn 01 mặt hàng thì tích vào ô “bổ sung mặt
hàng”
|
X
|
64
|
Mã
số hàng hóa
|
Nhập
mã số hàng hóa
|
X
|
65
|
Tổng
trọng lượng (Gross)
|
Nhập
tổng trọng lượng của hàng hóa
|
|
66
|
Số
lượng
|
Nhập
số lượng hàng hóa
|
X
|
67
|
Mã
đơn vị đo lường
|
Chọn
mã đơn vị đo
|
X
|
68
|
Trị
giá hàng hóa
|
Nhập
trị giá hàng hóa theo hóa đơn thương mại
|
X
|
69
|
Mã
tiền tệ
|
Chọn
loại tiền khai báo
|
X
|
70
|
Xuất
xứ
|
Chọn
xuất xứ của hàng hóa
|
X
|
71
|
Mã
quốc gia xuất khẩu
|
Chọn
mã quốc gia xuất khẩu
|
|
72
|
Mã
quốc gia tại điểm đích
|
Chọn
mã quốc gia tại điểm đích của hành trình quá cảnh
|
|
73
|
Mô
tả hàng hóa
|
Nhập
mô tả hàng hóa
|
X
|
|
Hồ
sơ tham chiếu
trước của lô hàng
|
74
|
Mã
hồ sơ tham chiếu trước
|
Chọn
mã hồ sơ tham chiếu chiếu trước
|
|
75
|
Số
tham chiếu hồ sơ hải quan trước
|
Nhập
số tham chiếu hồ sơ hải quan trước
|
|
76
|
Thông
tin bổ sung
|
Nhập
thông tin bổ sung về lô hàng
|
|
|
Các
chứng từ/hồ sơ
(hóa
đơn thương mại, bảng kê chi tiết hàng hóa, giấy kiểm dịch thực vật,
các loại giấy phép quá cảnh/chứng từ khác
do các cơ quan có thẩm quyền cấp liên quan đến mặt hàng hạn chế)
|
77
|
Loại
chứng từ
|
Chọn
trên Hệ thống ACTS loại chứng
từ/hồ sơ
|
|
78
|
Số
tham chiếu chứng từ
|
Nhập
số tham chiếu chứng từ (trường hợp lô hàng phải có giấy phép quá cảnh hoặc
chứng từ tương đương thì bắt buộc phải nhập số giấy phép hoặc số chứng từ
tương đương)
|
|
79
|
Cơ
quan ban hành
|
Nhập
cơ quan ban hành chứng từ
|
|
80
|
Ngày
có hiệu lực của chứng từ
|
Nhập
ngày có hiệu lực của chứng từ
|
|
81
|
Ngày
hết hiệu lực
|
Nhập
ngày hết hiệu lực của chứng từ
|
|
82
|
Thông
tin bổ sung
|
Nhập
thông tin bổ sung
|
|
|
Thông
tin doanh nghiệp
|
Thông
tin người gửi hàng
|
83
|
Tên
|
Nhập
tên người gửi hàng
|
|
84
|
Mã
TIN
|
Nhập
mã TIN của người gửi hàng
|
|
Thông
tin người nhận hàng
|
85
|
Mã
TIN
|
Nhập
mã TIN của người nhận hàng
|
|
86
|
Tên
người nhận hàng
|
Nhập
tên người nhận hàng
|
|
|
Container
|
87
|
Mã
container
|
Nhập
mã container
|
|
88
|
Số
container
|
Nhập
số container
|
|
|
Kiện
|
89
|
Số,
ký hiệu kiện
|
Nhập
số, ký hiệu kiện hàng
|
|
90
|
Mà
loại kiện
|
Nhập
mã loại kiện
|
|
|
THÔNG
TIN VỀ BẢO LÃNH
|
91
|
Mã
GRN
|
Người
khai hải quan khai mã tham chiếu bảo lãnh (GRN) do Hệ thống
ACTS cấp
|
|
92
|
Số
tiền
|
Người
khai hải quan khai số tiền bảo lãnh
|
|
93
|
Tiền
tệ
|
Người
khai hải quan khai mã tiền tệ
|
|
|
Tính
số tiền bảo lãnh
|
94
|
Mã
số hàng hóa
|
Người
khai hải quan khai mã số hàng hóa
|
|
95
|
Trị
giá hàng hóa
|
Người
khai hải quan khai trị giá hàng hóa
|
|
96
|
Tiền
tệ
|
Người
khai hải quan khai mã tiền tệ
|
|
97
|
Các
quốc gia liên quan trong hành trình quá cảnh
|
Người
khai hải quan khai các quốc gia liên quan trong hành trình quá cảnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Chỉ
tiêu về hủy, sửa đổi bổ sung tờ khai quá cảnh hải quan thông qua Hệ thống ACTS;
đăng ký thông báo hàng đến tại cơ quan
hải quan điểm đích thông qua Hệ thống ACTS
1. Chỉ tiêu hủy tờ khai quá cảnh hải quan
|
Chỉ tiêu thông tin
|
Mô tả, ghi chú
|
Ghi chú
|
1
|
Đề
nghị hủy
|
Chọn
“đề nghị hủy” trên trường “actions”
|
|
2
|
Nhập
thủ công
|
Chọn
cách thức yêu cầu hủy tờ khai: “nhập thủ công”
|
3
|
Lý
do hủy tờ khai
|
Nhập
lý do hủy tờ khai
|
4
|
Nộp
đề nghị hủy
|
Chọn
“nộp đề nghị hủy”
|
2. Chỉ tiêu sửa đổi, bổ sung tờ khai quá cảnh
hải quan
|
Chỉ tiêu thông tin
|
Mô tả, ghi chú
|
Ghi chú
|
1
|
Sửa
đổi, bổ sung tờ khai
|
Chọn
“Sửa đổi, bổ sung tờ khai” trên trường “actions”
|
Việc
sửa đổi, bổ sung tờ khai chỉ được thực hiện nếu tờ khai ở trạng thái “Được
chấp nhận”, “Yêu cầu sửa tờ khai” hoặc “Sửa đổi thông tin bảo lãnh”.
|
2
|
Nhập
liệu thủ công
|
Chọn
cách thức yêu cầu sửa đổi,
bổ sung tờ khai: “nhập liệu thủ công”
|
3
|
Nơi
sửa tờ khai
|
Chọn
địa điểm sửa tờ khai
|
4
|
Thời
gian sửa tờ khai
|
Chọn
thời gian sửa tờ khai
|
5
|
Loại
thông tin sửa
|
Chọn
loại thông tin sửa
|
6
|
Kiểm
tra thông tin sửa
|
Cập
nhật thông tin sửa bằng việc
chọn “Kiểm tra thông tin sửa”
|
7
|
Gửi
đề nghị sửa
|
Gửi
đề nghị sửa tờ khai bằng việc chọn “gửi đề nghị sửa” trên
|
3. Chỉ
tiêu đăng ký thông báo hàng đến
|
Chỉ tiêu thông tin
|
Mô tả, ghi chú
|
Bảng mã bắt buộc
|
1
|
Nước
đích
|
Chọn
“nước đích” tại màn hình chính
|
|
2
|
Đăng
ký thông báo hàng đến
|
Chọn
“đăng ký thông báo hàng đến”
|
|
3
|
Mã
ARN
|
Nhập
mã ARN
|
x
|
4
|
Địa
điểm hàng đến của doanh nghiệp ưu tiên
|
Nhập
địa điểm hàng đến của doanh nghiệp ưu tiên
|
|
5
|
Địa
điểm xếp hàng
|
Nhập
địa điểm xếp hàng
|
|
6
|
Số
doanh nghiệp ưu tiên
|
Nhập
số doanh nghiệp ưu tiên
|
|
7
|
Ngày
thông báo hàng đến
|
Chọn
ngày thông báo hàng đến
|
x
|
8
|
Cơ
quan hải quan xuất trình hàng hóa
|
Chọn
cơ quan hải quan xuất trình hàng hóa
|
X
|
9
|
Tên
doanh nghiệp tại nước đích
|
Nhập
tên doanh nghiệp tại nước đích
|
|
10
|
Mã
TIN doanh nghiệp tại nước đích
|
Nhập
mã TIN doanh nghiệp tại nước đích
|
|
11
|
Cờ
báo là doanh nghiệp ưu tiên
|
Trường
hợp là doanh nghiệp ưu tiên tại nước đích thì tích vào ô này
|
|
Cập
nhật thông tin bất thường trên hành trình quá cảnh
|
Chi
tiết bất thường
|
11
|
Vị
trí bất thường xảy ra
|
Nhập
vị trí bất thường xảy ra
|
|
12
|
Mã
quốc gia nơi bất thường xảy ra
|
Chọn
mã quốc gia nơi bất thường xảy ra
|
|
13
|
Thời
gian cơ quan có thẩm quyền chứng nhận bất thường xảy ra
|
Chọn
thời gian cơ quan có thẩm quyền chứng nhận bất thường xảy ra
|
|
14
|
Cơ
quan thẩm quyền chứng nhận bất thường xảy ra
|
Nhập
cơ quan thẩm quyền chứng nhận bất thường xảy ra
|
|
15
|
Địa
điểm cơ quan có thẩm
quyền chứng nhận bất thường xảy ra
|
Chọn
địa điểm cơ quan có thẩm quyền chứng nhận bất thường xảy ra
|
|
16
|
Tên
quốc gia nơi bất thường xảy ra
|
Chọn
tên quốc gia nơi bất thường xảy ra
|
|
17
|
Đã
cập nhật vào Hệ thống ACTS/ Cờ
báo sự cố
|
Tích
vào ô “đã cập nhật” trên Hệ thống ACTS trong
trường hợp bất thường đã được cập nhật vào Hệ thống. Trường hợp bất thường
chưa được cập nhận, tích vào ô “cờ báo sự cố” trên Hệ thống ACTS.
|
|
18
|
Thông
tin bất thường xảy ra
|
Nhập
thông tin bất thường xảy ra
|
|
Niêm
phong
|
19
|
Số
lượng niêm phong
|
Nhập
số lượng niêm phong
|
|
20
|
Số
niêm phong
|
Nhập
số niêm phong
|
|
Thực
hiện chuyển tải
|
21
|
Số
phương tiện vận tải mới
|
Nhập
số phương tiện vận tải mới
|
|
22
|
Quốc
tịch của phương tiện vận tải mới
|
Chọn
quốc tịch của phương tiện vận tải mới
|
|
23
|
Thời
gian chứng nhận thay đổi phương tiện vận tải
|
Chọn
thời gian chứng nhận thay đổi phương tiện vận tải
|
|
24
|
Cơ
quan thẩm quyền chứng nhận thay đổi vận tải
|
Nhập
cơ quan thẩm quyền chứng nhận thay đổi vận tải
|
|
25
|
Địa
điểm chứng nhận thay đổi phương tiện vận tải
|
Nhập
địa điểm chứng nhận thay đổi vận tải
|
|
26
|
Quốc
gia chứng nhận thay đổi phương tiện vận tải
|
Chọn
quốc gia chứng nhận thay đổi phương tiện vận tải
|
|
27
|
Gửi
đăng ký thông báo hàng đến
|
Chọn
“gửi đăng ký thông báo hàng đến”
|
|
2. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ
thống ACTS từ các nước ngoài ASEAN qua lãnh thổ Việt Nam đến các nước thành
viên ASEAN
2.1.
Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Người khai hải quan khai đầy đủ thông tin tờ
khai hải quan quá cảnh và gửi kèm các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan.
Bước 2: Trường hợp lô hàng phải kiểm tra hồ sơ hải
quan, Chi cục hải quan điểm đi (Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập) kiểm tra, đối
chiếu các thông tin của tờ khai quá cảnh hải quan đã được Hệ thống ACTS chấp
nhận khai báo, cấp số tham chiếu tờ khai quá cảnh hải quan (viết tắt là ARN)
với các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan xuất trình.
Bước 3: Trường hợp lô hàng phải kiểm tra thực tế hàng
hóa, Chi cục hải quan điểm đi kiểm tra, đối chiếu thông tin của tờ khai quá
cảnh đã được Hệ thống ACTS chấp nhận khai báo, cấp số ARN và các chứng từ thuộc hồ sơ
hải quan với thực tế hàng hóa do người khai hải quan xuất trình.
Bước 4: Chi cục hải quan điểm đi thực hiện niêm phong
container, cập nhật số niêm phong hải quan hoặc ghi nhận thông tin trên
biên bản chứng nhận đối với trường hợp hàng hóa không thể niêm phong được thông
qua Hệ thống ACTS.
Bước 5: Chi cục hải quan điểm đi phê duyệt hàng hóa
được vận chuyển quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS; Giao người khai hải quan 01 bản TAD in từ Hệ thống ACTS để sử
dụng làm chứng từ đi kèm hàng hóa quá cảnh;
Bước 6: Chi cục hải quan điểm đi theo dõi, phối hợp
với các cơ quan liên quan (cơ quan bảo lãnh, hải quan cửa khẩu xuất, hải quan
nước quá cảnh và hải quan nước đến) để xử lý những bất thường xảy ra trong quá
trình quá cảnh hàng hóa theo quy định.
Bước 7: Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất (Chi cục hải
quan quá cảnh tại Việt Nam) kiểm tra, đối chiếu thông tin trên TAD do người khai hải quan xuất trình với thông tin tờ
khai quá cảnh hải quan trên Hệ thống ACTS; kiểm tra nguyên trạng hàng hóa; kiểm tra niêm phong
hải quan hoặc niêm phong đặc biệt đối với trường hợp hàng hóa quá cảnh của
doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên.
Bước 8: Xác nhận hàng hóa đã qua biên giới thông qua
Hệ thống ACTS.
2.2.
Cách thức thực hiện: Điện
tử thông qua Hệ thống ACTS (tiếp nhận thông tin khai báo trên tờ khai hải quan của
người khai hải quan thông qua Hệ thống ACTS).
2.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần
hồ sơ:
a) Tờ khai quá cảnh hải
quan theo các chỉ tiêu thông tin theo Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTC ngày 22/05/2020 của Bộ
Tài chính;
b) Giấy phép quá cảnh
hàng hóa trong trường hợp pháp luật Việt Nam quy định phải có giấy phép quá
cảnh hàng hóa: 01 bản chính;
c) Thông báo kết quả
kiểm dịch của cơ quan kiểm dịch đạt yêu cầu theo quy định của pháp luật về kiểm
dịch hoặc chứng từ kiểm dịch do cơ quan kiểm dịch nước ngoài phát hành và được
pháp luật về kiểm dịch công nhận đối với trường hợp hàng hóa quá cảnh phải kiểm
dịch: 01 bản chính;
d) Giấy phép quá cảnh
hàng hóa hoặc chứng từ tương đương trong trường hợp pháp luật của các nước
thành viên ASEAN trong hành trình quá cảnh có quy định phải có giấy phép quá
cảnh hàng hóa hoặc chứng từ tương đương: 01 bản chụp;
đ) Thư bảo lãnh hoặc chứng từ đặt cọc tiền thuế: 01
bản chính.
* số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
2.4.
Thời hạn giải quyết: Thời
hạn thực hiện theo Điều 23 Luật hải quan:
- Đối với kiểm tra hồ
sơ: chậm nhất 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ
hồ sơ hải quan;
- Đối với kiểm tra thực
tế hàng hóa: chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan
xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối
tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật,
thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời
hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết
quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định. Trường hợp lô hàng có số lượng lớn,
nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan
nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế
hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.
2.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân thực hiện quá cảnh hàng hóa thông qua Hệ thống
ACTS.
2.6.
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục hải quan.
2.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai quá
cảnh hải quan được phê duyệt thông qua hệ thống.
2.8.
Phí,
lệ phí: 200.000 đ/tờ khai.
2.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai quá cảnh hải quan theo các chỉ tiêu theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
số 42/2020/TT-BTC ngày 22/05/2020 của Bộ Tài chính.
2.10.
Yều
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
có
2.11.
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hải quan năm
2014
- Điều 9 Nghị định số
46/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ Quy định thủ tục hải quan, kiểm tra,
giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh Hải
quan ASEAN để thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan.
- Thông tư số
274/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải
quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh
- Thông tư số 42/2020/TT-BTC ngày
22/05/2020 của Bộ Tài chính quy định về chỉ tiêu thông tin, mẫu chứng từ để
thực hiện thủ tục quá cảnh hàng hóa theo quy định tại Nghị định số
46/2020/NĐ-CP .
3. Thủ tục khai bổ sung tờ khai hải quan quá cảnh
3.1.
Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Người khai hải quan khai bổ sung thông tin
của tờ khai quá cảnh hải quan và nộp các chứng từ liên quan đến việc khai bổ
sung thông qua Hệ thống ACTS. Trường hợp Hệ thống ACTS chưa có chức năng đính kèm chứng từ liên quan đến
việc khai bổ sung thì người khai hải quan nộp bản giấy cho cơ quan hải quan.
Bước 2: Chi cục Hải quan tiếp nhận thông tin hồ sơ
khai bổ sung; kiểm tra hồ sơ khai bổ sung, thông báo kết quả kiểm tra hồ sơ
khai bổ sung cho người khai hải quan thông qua Hệ thống ACTS trong
thời hạn 02 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ thông tin hoặc hồ sơ (nếu có),
xử lý vi phạm (nếu có).
3.2.
Cách thức thực hiện: Điện
tử. Trường hợp Hệ thống ACTS chưa có chức năng đính kèm chứng từ thuộc hồ sơ hải quan thì
người khai hải quan nộp bản giấy cho cơ quan hải quan;
3.3.
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: chứng
từ liên quan đến việc sửa đổi thông qua Hệ thống ACTS
trường hợp Hệ thống ACTS chưa có
chức năng đính kèm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4.
Thời hạn giải quyết: Thời
hạn thực hiện theo Điều 23 Luật hải quan:
- Đối với kiểm tra hồ
sơ: chậm nhất 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ
hồ sơ hải quan;
- Đối với kiểm tra thực
tế hàng hóa: chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan
xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối
tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật,
thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời
hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết
quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định. Trường hợp lô hàng có số lượng lớn,
nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan
nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế
hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.
3.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân thực hiện quá cảnh hàng hóa thông
qua Hệ thống ACTS.
3.6.
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Hải quan.
3.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chấp nhận/ Không chấp nhận cho sửa đổi, bổ sung.
3.8.
Phí, lệ phí: Không
3.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có mẫu đơn, mẫu tờ khai
3.10
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Các trường hợp được khai bổ sung:
a) Người khai hải quan
tự phát hiện sai sót trước thời điểm Chi cục hải quan điểm đi thông báo kiểm
tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa hoặc trước thời điểm phê duyệt
hàng hóa được vận chuyển quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS;
b) Chi cục hải quan
điểm đi kiểm tra, phát hiện sai sót và yêu cầu khai bổ sung trước thời điểm phê
duyệt hàng hóa được vận chuyển quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS.
3.11.
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 10 Nghị định 46/2020/NĐ-CP ngày 9/4/2020 của
Chính phủ quy định thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng
hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN để thực
hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan;
4. Thủ tục hủy tờ khai hải quan
4.1.
Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Người khai hải quan gửi đề nghị hủy tờ khai quá
cảnh hải quan thông qua Hệ thống ACTS cho cơ quan hải quan điểm đi.
Bước 2: Trong thời hạn 08 giờ làm việc, kể từ khi
nhận được đề nghị hủy của người khai hải quan, Chi cục hải quan điểm đi kiểm
tra lý do, điều kiện và thông tin đề nghị hủy thông qua Hệ thống ACTS, thực
hiện hủy và phản hồi kết quả cho người khai hải quan thông qua Hệ thống ACTS.
4.2.
Cách thức thực hiện: Gửi
đề nghị hủy tờ khai quá cảnh hải quan thông qua Hệ thống ACTS.
4.3.
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Không
có.
- Số lượng hồ sơ: Không có.
4.4.
Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 08 giờ làm việc, kể từ khi nhận được đề nghị hủy của người khai hải
quan, Chi cục hải quan điểm đi kiểm tra lý do, điều kiện và thông tin đề nghị
hủy thông qua Hệ thống ACTS, thực hiện hủy và phản hồi kết quả cho người khai hải quan
thông qua Hệ thống ACTS
4.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
4.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Hải quan.
4.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo hủy tờ khai
4.8.
Phí, lệ phí: Không có
4.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có mẫu đơn, mẫu tờ khai.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có điều kiện.
4.11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
Điều 11 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của
Chính phủ Quy định thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng
hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN để thực
hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan.
5. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh qua các nước
thành viên ASEAN và nhập khẩu vào Việt Nam hoặc hàng hóa quá cảnh từ các nước
thành viên ASEAN qua lãnh thổ Việt Nam đến các nước ngoài ASEAN
5.1.
Trình
tự thực hiện:
a) Trường hợp thủ tục
quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS kết thúc tại cửa khẩu nhập
Bước 1: người khai hải quan xuất trình hàng hóa kèm
TAD cho Chi cục hải quan cửa khẩu nhập (Chi cục hải quan điểm đích) để kiểm tra
theo yêu cầu của cơ quan hải quan; Gửi “thông báo hàng đến” cho hải quan điểm
đích thông qua Hệ thống ACTS trước khi dỡ hàng hóa. Trường hợp doanh nghiệp quá cảnh được
ưu tiên, thực hiện gửi “thông báo hàng đến” ngay khi hàng đến trụ sở của doanh
nghiệp hoặc địa điểm doanh nghiệp đăng ký.
Bước 2: Chi cục hải quan điểm đích tiếp nhận TAD;
kiểm tra nguyên trạng hàng hóa; kiểm tra niêm phong hải quan hoặc niêm phong
đặc biệt đối với trường hợp hàng hóa quá cảnh của doanh nghiệp ưu tiên; Kiểm
tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa đối với trường hợp lô hàng phải kiểm
tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế.
Bước 3: Trường hợp kết quả kiểm tra phù hợp, thông
quan lô hàng và gửi thông tin “Kết quả kiểm tra không phát hiện vi phạm” cho cơ
quan hải quan điểm đi ở nước ngoài thông qua Hệ thống ACTS để kết
thúc hành trình quá cảnh.
Trường hợp kết quả kiểm tra không phù hợp, gửi yêu
cầu xác minh thông qua Hệ thống ACTS đến cơ quan hải quan điểm đi ở nước ngoài để làm rõ
và chỉ thực hiện thông quan hàng hóa khi thông tin yêu cầu xác minh được làm
rõ.
Đối với doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên, sau khi
nhận được“thông báo hàng đến” của doanh nghiệp thông qua Hệ thống ACTS, Chi cục
trưởng Chi cục hải quan điểm đích quyết định việc kiểm tra thực tế hàng hóa và
thông báo cho người khai hải quan thông qua Hệ thống ACTS;
Bước 4: Cập nhật thông tin ngày hàng đến, gửi thông
báo “các kết quả kiểm tra hàng hóa” thông qua Hệ thống ACTS cho cơ
quan hải quan điểm đi chậm nhất trong vòng 02 (hai) ngày kể từ khi hàng hóa
được xuất trình và gửi “thông báo hàng đến” cho cơ quan hải quan điểm đi ở nước
ngoài, cơ quan hải quan các nước quá cảnh và cơ quan hải quan điểm đích ban đầu
trong trường hợp thay đổi cơ quan hải quan đích thông qua Hệ thống ACTS để kết
thúc hành trình quá cảnh;
Bước 5: Xác nhận trên TAD về việc lô hàng đã được
thông quan theo yêu cầu của người khai hải quan (nếu có);
Bước 6: Thực hiện thủ tục nhập khẩu hàng hóa hoặc thủ
tục quá cảnh hàng hóa theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
b) Trường hợp thủ tục
quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS kết thúc tại Chi cục hải quan ngoài cửa khẩu
Bước 1: người khai hải quan xuất trình hàng hóa kèm
TAD cho Chi cục hải quan cửa khẩu nhập (Chi cục hải quan quá cảnh) để kiểm tra
theo yêu cầu của cơ quan hải quan;
Bước 2: Chi cục hải quan cửa khẩu nhập (Chi cục hải
quan quá cảnh) tiếp nhận TAD; kiểm tra nguyên trạng hàng hóa; kiểm tra niêm
phong hải quan hoặc niêm phong đặc biệt đối với trường hợp hàng hóa quá cảnh
của doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên;
Bước 3: Trường hợp kết quả kiểm tra không phát hiện
có dấu hiệu vi phạm thì Chi cục hải quan quá cảnh phê duyệt hàng hóa tiếp tục
hành trình quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS.
Trường hợp kết quả kiểm tra phát hiện có dấu hiệu vi
phạm về niêm phong, hàng hóa không còn nguyên trạng, gửi yêu cầu xác minh thông
qua Hệ thống ACTS đến cơ quan hải quan điểm đi ở nước ngoài để làm rõ và thực
hiện kiểm tra thực tế hàng hóa theo quy định tại bước 5.
Bươc 4: Thực hiện kiểm tra hồ sơ hải quan đối với
trường hợp lô hàng phải kiểm tra hồ sơ hải quan.
Bước 5: Thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa đối với
trường hợp lô hàng phải kiểm tra thực tế; và kết thúc hành trình quá cảnh.
Cập nhật thông tin ngày hàng đến, gửi thông báo “các
kết quả kiểm tra hàng hóa” thông qua Hệ thống ACTS
cho cơ quan hải quan điểm đi chậm nhất
trong vòng 02 (hai) ngày kể từ khi hàng hóa được xuất trình và gửi “thông báo
hàng đến” cho cơ quan hải quan điểm đi ở nước ngoài, cơ quan hải quan các nước
quá cảnh và cơ quan hải quan điểm đích ban đầu trong trường hợp thay đổi cơ
quan hải quan đích thông qua Hệ thống ACTS để kết thúc hành trình quá cảnh; Xác nhận trên TAD về
việc lô hàng đã được thông quan theo yêu cầu của người khai hải quan (nếu có).
Bước 6: Chi cục Hải quan điểm đích thực hiện tương tự
các bước 2, 3, 4,
5, 6 tại trường hợp thủ tục quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS kết thúc
tại cửa khẩu nhập
5.2.
Cách thức thực hiện: Trực
tiếp
5.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
Chứng từ TAD (trường hợp Hệ thống ACTS gặp sự
cố thì TAD phải có xác nhận của cơ quan hải quan các nước ASEAN tham gia
hành trình vận chuyển hàng hóa quá cảnh).
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
5.4.
Thời hạn giải quyết:
Thực kiểm kiểm tra, đối chiếu ngay khi người khai hải
quan xuất trình TAD. Cập nhật thông tin ngày hàng hóa đến, gửi thông báo “các
kết quả kiểm tra hàng hóa” thông qua Hệ thống ACTS
cho cơ quan Hải quan điểm đi muộn nhất
trong vòng 2 ngày kể từ khi hàng hóa được xuất trình và gửi “thông báo hàng
đến” cho cơ quan hải quan điểm đi ở nước ngoài, cơ quan hải quan các nước quá
cảnh và cơ quan hải quan điểm đích ban đầu trong trường hợp thay đổi cơ quan
hải quan đích thông qua Hệ thống ACTS để kết thúc hành trình quá cảnh
5.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân thực hiện quá cảnh hàng hóa thông
qua Hệ thống ACTS.
5.6.
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Hải quan.
5.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Lô hàng
được thông quan và cập nhật vào Hệ thống ACTS.
5.8.
Phí, lệ phí: Không
có.
5.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
5.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
5.11.
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hải quan năm
2014;
- Điều 12 Nghị định số
46/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ Quy định thủ tục hải quan, kiểm tra,
giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh Hải
quan ASEAN để thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan.
- Thông tư số 42/2020/TT-BTC ngày 22/05/2020
của Bộ Tài chính quy định về chỉ tiêu thông tin, mẫu chứng từ để thực hiện thủ
tục quá cảnh hàng hóa theo quy định tại Nghị định số 46/2020/NĐ-CP .
6. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh từ các nước
thành viên ASEAN qua lãnh thổ Việt Nam đến các nước thành viên ASEAN khác
6.1.
Trình tự thực hiện:
a)
Tại Chi cục hải quan cửa khẩu nhập (Chi cục hải quan quá
cảnh)
Bước 1: Người khai hải quan xuất trình hồ sơ hải quan
và hàng hóa cho Chi cục hải quan cửa khẩu nhập (Chi cục hải quan quá cảnh) để kiểm
tra theo yêu cầu của cơ quan hải quan;
Bước 2: Chi cục hải quan cửa khẩu nhập tiếp nhận hồ
sơ; kiểm tra nguyên trạng hàng hóa; kiểm tra niêm phong hải quan hoặc niêm
phong đặc biệt đối với trường hợp hàng hóa quá cảnh của doanh nghiệp ưu tiên.
Bước 3: Chi cục hải quan cửa khẩu nhập thực hiện kiểm
tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa đối với trường hợp lô hàng phải
kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế.
Bước 4: Chi cục hải quan cửa khẩu nhập theo dõi, phối
hợp với Chi cục hải quan cửa khẩu xuất (Chi cục hải quan quá cảnh) để xử lý những
bất thường xảy ra trong quá trình quá cảnh hàng hóa theo quy định;
Bước 5: Chi cục hải quan cửa khẩu nhập xác nhận hàng
hóa quá cảnh đã qua biên giới vào lãnh thổ Việt Nam thông qua Hệ thống ACTS.
b)
Tại Chi cục hải quan cửa khẩu xuất (Chi cục hải quan quá
cảnh):
Bước 1: Người khai hải quan xuất trình hồ sơ hải quan
và hàng hóa cho Chi cục hải quan cửa khẩu xuất để kiểm tra theo yêu cầu của cơ
quan hải quan;
Bước 2: Chi cục hải quan cửa khẩu xuất tiếp nhận hồ sơ;
kiểm tra nguyên trạng hàng hóa; kiểm tra niêm phong hải quan hoặc niêm phong
đặc biệt đối với trường hợp hàng hóa quá cảnh của doanh nghiệp ưu tiên.
Bước 3: Chi cục hải quan cửa khẩu xuất thực hiện kiểm
tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa đối với trường hợp lô hàng phải
kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế.
Bước 4: Chi cục hải quan cửa khẩu xuất theo dõi, phối
hợp với các cơ quan liên quan (cơ quan bảo lãnh, hải quan cửa khẩu nhập, hải
quan nước quá cảnh và hải quan nước đến) để xử lý những bất thường xảy ra trong
quá trình quá cảnh hàng hóa theo quy định.
Bước 5: Chi cục hải quan cửa khẩu xuất xác nhận hàng
hóa qua biên giới qua Hệ thống ACTS.
6.2.
Cách thức thực hiện: Trực
tiếp
6.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần
hồ sơ:
a) Chứng từ TAD (trường hợp Hệ thống
ACTS gặp sự cố thì phải có xác nhận của cơ quan hải quan các nước
ASEAN tham gia hành trình vận chuyển hàng hóa quá cảnh);
b) Giấy phép quá cảnh
hàng hóa trong trường hợp pháp luật Việt Nam quy định phải có giấy phép quá
cảnh hàng hóa: 01 bản chính;
c) Thông báo kết quả
kiểm dịch của cơ quan kiểm dịch đạt yêu cầu theo quy định của pháp luật về kiểm
dịch hoặc chứng từ kiểm dịch do cơ quan kiểm dịch nước ngoài phát hành và được
pháp luật về kiểm dịch công nhận đối với trường hợp hàng hóa quá cảnh phải kiểm
dịch: 01 bản chính.
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
6.4.
Thời
hạn giải quyết:
Thực kiểm kiểm tra, đối chiếu ngay khi người khai hải
quan xuất trình TAD. Chi cục hải quan cửa khẩu nhập phê duyệt hàng hóa được
tiếp tục hành trình quá cảnh, xác nhận hàng hóa quá cảnh đã qua biên giới thông
qua Hệ thống ACTS.
6.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân thực hiện quá cảnh hàng hóa thông
qua Hệ thống ACTS.
6.6.
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Hải quan.
6.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: phê duyệt hàng hóa được tiếp tục hành trình quá cảnh và xác
nhận hàng hóa quá cảnh đã qua biên giới thông qua Hệ thống ACTS.
6.8.
Phí, lệ phí: Không
có.
6.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
6.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
6.11.
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hải quan năm
2014;
- Điều 13 Nghị định số
46/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ Quy định thủ tục hải quan, kiểm tra,
giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh Hải
quan ASEAN để thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan.
7. Thủ tục dự phòng thông qua Hệ thống ACTS trong trường hợp
Hệ thống ACTS không hoạt động (thủ tục quá cảnh hàng hóa ACTS dự phòng)
7.1.
Trình
tự thực hiện:
a) Thủ tục quá cảnh
hàng hóa ACTS dự phòng tại Chi cục hải quan quá cảnh:
Bước 1: Người khai hải quan xuất trình hàng hóa kèm
theo TAD và hồ sơ liên quan cho Chi cục hải quan quá cảnh;
Bước 2: Chi cục hải quan kiểm tra nguyên trạng hàng
hóa; kiểm tra niêm phong hải quan hoặc niêm phong đặc biệt đối với trường hợp
hàng hóa quá cảnh của doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên; đối chiếu số niêm
phong trên TAD với số niêm phong trên phương tiện vận tải, container chứa
hàng hóa quá cảnh;
Nếu kết quả kiểm tra, đối chiếu phù hợp, Chi cục hải
quan thực hiện phê duyệt, ghi nhận kết quả và thực hiện ký tên, đóng dấu vào
mặt sau của TAD; lưu 01 bản chụp TAD đã được phê duyệt, ký tên, đóng dấu; trả
người vận chuyển bản chính TAD để tiếp tục hành trình quá cảnh;
Trường hợp kết quả kiểm tra, đối chiếu không phù hợp,
Chi cục trưởng Chi cục hải quan căn cứ mức độ không phù hợp để xem xét, quyết
định việc kiểm tra thực tế hàng hóa.
Khi kiểm tra thực tế hàng hóa, Chi cục hải quan kiểm
tra thông tin trên chứng từ TAD và các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan với thực
tế hàng hóa, nếu kết quả kiểm tra thực tế phù hợp với khai báo thì Chi cục hải
quan thực hiện tiếp Bước 3. Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế không phù hợp
với nội dung khai báo trên TAD, giao Chi cục trưởng Chi cục hải quan căn cứ thực
tế kết quả kiểm tra để xem xét, quyết định việc tiếp tục thủ tục quá cảnh hoặc
dừng làm thủ tục quá cảnh.
Bước 3: Thực hiện niêm phong hàng hóa sau khi kết
thúc kiểm tra thực tế trong trường hợp hàng hóa được phép tiếp tục vận chuyển đến
điểm đích và cập nhật số niêm phong mới vào bản chính TAD.
b) Thủ tục quá cảnh
hàng hóa ACTS dự phòng tại cơ quan hải quan điểm đích:
Bước 1: Người vận chuyển phải xuất trình hàng hóa kèm
theo TAD (bản chính) cho cơ quan hải quan;
Bước 2: Chi cục hải quan kiểm tra nguyên trạng hàng
hóa; kiểm tra niêm phong hải quan hoặc niêm phong đặc biệt đối với trường hợp
hàng hóa quá cảnh của doanh nghiệp ưu tiên; đối chiếu số niêm phong trên TAD
với số niêm phong trên phương tiện vận tải, container
chứa hàng hóa quá cảnh;
Nếu kết quả kiểm tra phù hợp, cơ quan hải quan thực
hiện phê duyệt, ghi nhận kết quả và thực hiện ký tên, đóng dấu vào mặt sau của
TAD; lưu 01 bản chụp TAD đã được phê duyệt, ký tên, đóng dấu; trả người vận
chuyển bản chính TAD để kết thúc hành trình quá cảnh và thực hiện thủ tục tiếp
theo (thủ tục nhập khẩu, quá cảnh sang các nước ngoài ASEAN);
Trường hợp kết quả kiểm tra, đối chiếu quy định tại
điểm b khoản này không phù hợp, Chi cục hải quan căn cứ mức độ không phù hợp để
xem xét, quyết định việc kiểm tra thực tế hàng hóa.
Bước 3: Khi kiểm tra thực tế hàng hóa, Chi cục hải
quan kiểm tra thông tin trên TAD và các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan với thực
tế hàng hóa, nếu kết quả kiểm tra thực tế phù hợp với khai báo thì cơ quan hải
quan thực hiện phê duyệt, ghi nhận kết quả và thực hiện ký tên, đóng dấu vào
mặt sau của TAD; lưu 01 bản chụp TAD đã được phê duyệt, ký tên, đóng dấu; trả
người vận chuyển bản chính TAD để kết thúc hành trình quá cảnh và thực hiện thủ
tục tiếp theo (thủ tục nhập khẩu, quá cảnh sang các nước ngoài ASEAN);
Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế không phù hợp với
nội dung khai báo trên TAD thì thực hiện xử lý vi phạm và giao Chi cục trưởng
Chi cục hải quan căn cứ thực tế kết quả kiểm tra để xem xét, quyết định cho
phép thực hiện thủ tục tiếp theo (thủ tục nhập khẩu, quá cảnh sang các nước
ngoài ASEAN).
7.2.
Cách thức thực hiện: Chi
cục hải quan kiểm tra nguyên trạng hàng hóa; kiểm tra niêm phong hải quan hoặc
niêm phong của doanh nghiệp đối với trường hợp hàng hóa quá cảnh của doanh nghiệp
ưu tiên; đối chiếu số niêm phong trên TAD với số
niêm phong trên phương tiện vận tải, container chứa
hàng hóa quá cảnh.
7.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ: TAD
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.4.
Thời hạn giải quyết: kiểm
tra đối chiếu ngay sau khi người khai hải quan xuất trình TAD
7.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân thực hiện quá cảnh hàng hóa thông
qua Hệ thống ACTS.
7.6.
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Hải quan.
7.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục hải quan thực hiện phê duyệt, ghi nhận kết quả và
thực hiện ký tên, đóng dấu vào mặt sau của TAD. Cơ quan hải quan điểm đích phải
gửi “thông báo hàng đến” và “các kết quả kiểm tra” cho cơ quan hải quan nơi đi
để xác nhận kết thúc hoạt động quá cảnh
7.8.
Phí, lệ phí: Không
có.
7.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: TAD.
7.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
7.11.
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hải quan năm 2014;
- Điều 17 Nghị định số
46/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, kiểm tra,
giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh Hải
quan ASEAN để thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan.
- Thông tư số
42/2020/TT-BTC ngày 22/05/2020 của Bộ Tài chính quy định về chỉ tiêu thông tin,
mẫu chứng từ để thực hiện thủ tục quá cảnh hàng hóa theo quy định tại Nghị định
số 46/2020/NĐ-CP .
PHỤ LỤC III
MẪU
CHỨNG TỪ IN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTC
ngày 22
tháng
5 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
STT
|
Tên chứng từ
|
1
|
Tờ
khai quá cảnh hải quan đã được cơ quan hải quan nơi đi phê duyệt (TAD).
|
8. Thủ tục bảo lãnh hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống
ACTS
8.1.
Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Trước khi đăng ký tờ khai quá cảnh hải quan,
người khai hải quan lựa chọn hình thức bảo lãnh một hành trình hoặc bảo lãnh
nhiều hành trình và nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai.
Bước 2: Cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai quá cảnh
hải quan kiểm tra, theo dõi, xử lý bảo lãnh như sau:
a) Trường hợp người bảo
lãnh đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định, thư bảo lãnh hợp lệ thì chấp nhận
thư bảo lãnh và cập nhật dữ liệu thông qua Hệ thống ACTS. Hệ thống
tự động cấp số tham chiếu bảo lãnh (viết tắt là GRN) để người khai hải quan
khai báo trên tờ khai quá cảnh hải quan;
b) Trường hợp người bảo
lãnh không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 6 Điều 24
Nghị định số 46/2020/NĐ-CP , thư bảo lãnh không hợp lệ theo quy định tại khoản 5
Điều 24 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP thì cơ quan hải quan thông báo cho người
khai hải quan biết;
c) Trường hợp nghi ngờ
tính trung thực của thư bảo lãnh hoặc bảo lãnh đang trong quá trình sử dụng
nhưng không còn đáp ứng các điều kiện theo quy định thì cơ quan hải quan tạm
dừng, thu hồi bảo lãnh và có văn bản trao đổi với người bảo lãnh để xác minh.
Nếu kết quả xác minh chứng minh thư bảo lãnh hợp lệ
thì cơ quan hải quan thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.
Nếu kết quả xác minh chứng minh thư bảo lãnh không
hợp lệ thì cơ quan hải quan thực hiện hủy bỏ bảo lãnh theo quy định tại Điều 28
Nghị định này;
d) Trường hợp người
khai hải quan đề nghị sửa đổi thông tin bảo lãnh thì việc cập nhật, sửa đổi chỉ
được thực hiện trước khi cơ quan hải quan điểm đi phê duyệt tờ khai quá cảnh
hải quan;
Bước 3: Hệ thống ACTS tự động cấp số tham chiếu bảo lãnh để người khai hải
quan khai trên tờ khai quá cảnh hải quan.
8.2.
Cách thức thực hiện: Trực
tiếp.
8.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
Thư bảo lãnh: 01 bản chính;
Đối với bảo lãnh nhiều hành trình, người khai hải
quan nộp bản chính khi đăng ký tờ khai quá cảnh hải quan lần đầu có sử dụng bảo
lãnh đó;
* số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
8.4.
Thời hạn giải quyết: Thời
hạn thực hiện theo Điều 23 Luật hải quan:
- Đối với kiểm tra hồ
sơ: chậm nhất 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ
hồ sơ hải quan;
- Đối với kiểm tra thực
tế hàng hóa: chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan
xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối
tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật,
thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời
hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết
quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định. Trường hợp lô hàng có số lượng lớn,
nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan
nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế
hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.
8.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức thực hiện quá cảnh hàng hóa thông qua Hệ
thống ACTS.
8.6.
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục hải quan.
8.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: số tham chiếu bảo lãnh GRN do Hệ thống tự động cấp được gửi tới
người khai hải quan.
8.8.
Phí, lệ phí: Không có.
8.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu thư bảo lãnh tham khảo tại cổng thông tin điện tử Hệ
thống ACTS: https://acts.asean.org/
8.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người bảo lãnh phát hành Thư bảo lãnh cho người khai
hải quan phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Người bảo lãnh phát
hành bảo lãnh tại Việt Nam là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
hoạt động theo Luật tổ chức tín dụng, có trụ sở hoặc chi nhánh tại Việt Nam;
b) Có chi nhánh hoặc
địa chỉ giao dịch tại lãnh thổ của nước tham gia hành trình vận chuyển hàng hóa
quá cảnh hoặc phải chỉ định ủy quyền cho đại lý tại lãnh thổ của nước tham gia
hành trình quá cảnh
8.11.
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hải quan năm
2014.
- Điều 24 Nghị định số
46/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ Quy định thủ tục hải quan, kiểm tra,
giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh Hải
quan ASEAN để thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan.
- Thông tư số
42/2020/TT-BTC ngày 22/05/2020 của Bộ Tài chính quy định về chỉ tiêu thông tin,
mẫu chứng từ để thực hiện thủ tục quá cảnh hàng hóa theo quy định tại Nghị định
số 46/2020/NĐ-CP .
9. Thủ tục đặt cọc tiền bảo lãnh hàng hóa quá cảnh thông qua
Hệ thống ACTS
9.1.
Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Trước khi đăng ký tờ khai quá cảnh hải quan,
người khai hải quan được lựa chọn hình thức bảo lãnh là đặt cọc tiền cho cơ
quan hải quan để đảm bảo cho việc thanh toán tiền thuế hải quan có thể phát
sinh phải nộp cho một tờ khai quá cảnh hải quan và nộp giấy nộp tiền cho cơ
quan hải quan để cập nhật thông qua Hệ thống ACTS.
Bước 2: Cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai quá cảnh
hải quan kiểm tra, theo dõi, xử lý tiền đặt cọc như sau:
a) Trường hợp người
khai hải quan đặt cọc đủ số tiền theo quy định cho một tờ khai quá cảnh hải
quan thì cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai quá cảnh hải quan cập nhật dữ
liệu thông qua Hệ thống ACTS. Hệ thống tự động cấp số GRN để người khai hải quan khai trên
tờ khai quá cảnh;
b) Trường hợp số tiền
đặt cọc cho một tờ khai quá cảnh hải quan nhỏ hơn theo quy định thì cơ quan hải
quan nơi đăng ký tờ khai quá cảnh hải quan đề nghị người khai hải quan nộp bổ
sung.
9.2.
Cách thức thực hiện: Trực
tiếp.
9.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
Giấy nộp tiền: 01 bản chính;
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
9.4.
Thời hạn giải quyết: Thời
hạn thực hiện theo Điều 23 Luật hải quan:
- Đối với kiểm tra hồ
sơ: chậm nhất 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ
hồ sơ hải quan;
- Đối với kiểm tra thực
tế hàng hóa: chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan
xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối
tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật,
thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời
hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết
quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định. Trường hợp lô hàng có số lượng lớn,
nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan
nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế
hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.
9.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức thực hiện quá cảnh hàng hóa thông qua Hệ
thống ACTS.
9.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Hải quan.
9.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: số tham chiếu GRN do Hệ thống tự động cấp được gửi tới người
khai hải quan.
9.8.
Phí,
lệ phí: Không có.
9.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy nộp tiền đặt cọc theo mẫu số 06 Phụ lục VI ban hành kèm
theo Thông tư số 42/2020/TT-BTC ngày 22/05/2020 của Bộ Tài chính.
9.10.
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
có.
9.11.
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 25 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của
Chính phủ Quy định thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng
hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN để thực
hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan.
Mẫu số
06/TBCTĐC
TÊN
CQ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN
TÊN CQ RA
THÔNG BÁO(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..../TB-(2)....
|
……(3),
ngày... tháng ... năm…
|
THÔNG BÁO
Về
chuyển tiền đặt cọc vào tài khoản ngân sách
Kính gửi:
...........................(4)
Căn cứ quy định tại Điều 8, Điều 37 Phụ lục
kỹ thuật, Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh hải quan ASEAN;
Chi cục Hải quan.......................................................................................... thông
báo:
1. Tờ khai quá
cảnh hải quan số (ARN)...............................................................................
đăng ký ngày ……..;
Số tham chiếu GRN
.......................; số tiền đặt cọc................................................................ ;
Ngày dự kiến hàng đến ................ nhưng đến nay đã quá thời hạn mà hoạt
động quá cảnh chưa hoàn thành
và Công ty ........................ (5) chưa thực
hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước theo
Thông báo số ....... ngày ..../.../... của cơ
quan hải quan.
2. Đề nghị
..................(4) chuyển
số tiền đặt cọc của tờ khai quá cảnh hải
quan số ........ vào
tài khoản số ......... mở tại Kho bạc Nhà
nước ......., cụ thể như sau:
- Tiền thuế
nhập khẩu:..................................... đồng Việt Nam;
- Tiền thuế
khác:................................. đồng Việt Nam;
- Tiền chậm
nộp:............................................ đồng Việt Nam;
- Tổng số tiền
phải nộp:..................... đồng Việt Nam.
Trân trọng./.
Nơi
nhận:
-
Hải quan nước khởi hành .............. (01
bản);
-
Người khai hải quan....................... (01
bản);
- Lưu: VT,
Tên cơ quan ra thông báo (viết tắt) (... bản);
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1)
Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ
quan ra thông báo;
(2)
Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo;
(3)
Ghi địa danh hành chính;
(4)
Ghi tên cơ quan nước khởi hành;
(5)
Ghi tên, địa chỉ của người khai hải quan.
Form no.06/TBCTĐC
NAME
OF PARENTAL AGENCY
NAME OF NOTICE ISSUINGAGENCY (1)
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.:
…./TB-(2)….
|
….….(3),
dated …….
|
NOTICE
On transferring the
amount of guarantee to the State Treasury
To: …………………….(4)
Pursuant to ACTS Protocol, the Customs Branch
of ……………. hereby informs:
1/ ACTS Reference Number (ARN)……………… ,
registered on …….; Guarantee Reference Number(GRN) ; Amount of guarantee ……; Expected
date of arrival ……, the time limit expired but the transit operation has not
been completed and the Company (5) has not completed its duty
obligations to the State Treasury according to the Notice no …. dated
…/…/… of the customs authority.
2/ ……………..(4) is requested to
transfer the amount of guarantee of the ACTS declaration no ………. to the account
number …………. At the State Treasury ………….., specifically:
-
Customs
duty:................................. VND;
- Other taxes:................................................ VND;
- Late payment charges:................................................ VND;
- Total payable amount:.................................... VND.
Sincerely./.
To:
-
Customs authority of country of departure …. (01 copy);
-
Customs declarant (01 copy);
-
Archives: VT, Notice issuing agency’s name (abbreviated) (...copy);
|
HEAD OF AGENCY
(signature, full name and seal)
|
Note:
(1)
Direct parental agency’s name in the
line above, notice issuing agency's name in the line below;
(2)
Abbreviation of notice issuing agency's name;
(3) Administrative
place name;
(4)
Name of customs authority in country of departure;
(5)
Name, address of customs declarant.
10. Thủ tục miễn bảo lãnh nhiều hành trình thông qua Hệ
thống ACTS
10.1.
Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Người khai
hải quan gửi hồ sơ đề nghị miễn bảo lãnh cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ
khai quá cảnh hải quan lần đầu thông qua Hệ thống ACTS.
Bước 2: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị miễn bảo lãnh, cơ
quan hải quan kiểm tra, đối chiếu với các quy định nêu tại khoản 1 Điều 26 Nghị
định số 46/2020/NĐ-CP
và thông báo cho người khai hải quan về việc miễn bảo lãnh theo mẫu do Bộ Tài
chính ban hành, đồng thời cập nhật thông tin thông qua Hệ thống ACTS để người khai
hải quan khai so
GRN
trên tờ khai quá cảnh hải quan
Bước 3: Hệ thống ACTS tự động cấp
số tham chiếu miễn bảo lãnh để người khai hải quan khai trên tờ khai quá cảnh
hải quan.
10.2. Cách thức
thực hiện: Trực
tiếp.
10.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị miễn bảo lãnh theo Mẫu số
08/TBMBL tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTC ngày
22/05/2020 của Bộ Tài chính: 01 bản chính;
b) Quyết định công nhận
doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên theo Mẫu số 04/QĐCNDNƯT Phụ lục IV
tại Thông tư số 42/2020/TT-BTC ngày 22/05/2020 của Bộ Tài chính: 01 bản chụp
đối với trường hợp lần đầu đề nghị miễn bảo lãnh;
* Số lượng hồ
sơ:
01 bộ.
10.4. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị miễn bảo lãnh.
10.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức thực hiện quá cảnh hàng hóa thông qua
Hệ thống ACTS.
10.6.
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Hải quan.
10.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Số tham chiếu bảo lãnh GRN do Hệ thống tự
động cấp được gửi tới người khai hải quan.
10.8. Phí, lệ phí:
Không
có.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đề nghị
miễn bảo lãnh
theo Mẫu số 08/TBMBL Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTC
ngày 22/05/2020 của Bộ Tài chính.
10.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp được miễn bảo lãnh nhiều
hành trình nếu đáp ứng các điều kiện sau:
a) Được công nhận doanh nghiệp
quá cảnh được ưu tiên;
b) Doanh nghiệp có đăng
ký kinh doanh dịch vụ vận tải hoặc kinh doanh dịch vụ logistics theo quy định
của pháp luật;
c) Doanh nghiệp không nợ
quá hạn quá 90 ngày tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và không bị áp dụng các
biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế trong lĩnh vực hải quan
trong thời hạn 02 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị miễn bảo lãnh.
10.11.
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 26 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày
09/4/2020 của Chính phủ Quy định thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối
với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN để thực hiện
Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan.
Mẫu số 07/CVMBL
TÊN
NGƯỜI NỘP THUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/…-….
V/v
Đề nghị miễn bảo
lãnh
|
…,
ngày....tháng....năm....
|
Kính gửi: (Tên cơ
quan hải quan có thẩm quyền miễn bảo lãnh nhiều hành trình).
Căn cứ Điều 26 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số.................................. ngày......... /........ /.....của
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan về công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên;
……………… (tên
người khai hải quan), mã số thuế ............
địa chỉ....
Đề nghị ... (tên cơ quan hải quan có thẩm
quyền miễn bảo lãnh) xem xét miễn bảo lãnh nhiều hành trình đối với hàng hóa
quá cảnh của Công ty (tên người khai hải quan) ............ thực hiện thủ tục
hải quan thông qua Hệ thống ACTS, do
Công ty đã đáp ứng
các điều kiện theo quy định và được công nhận là doanh nghiệp quá cảnh được ưu
tiên.
(Gửi kèm hồ sơ, tài liệu được công nhận doanh
nghiệp quá cảnh được ưu tiên)
Công ty... cam kết, chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của các nội dung nêu trên./.
Nơi
nhận:
-
Như trên;
- Lưu: ….
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
11. Thủ tục giảm bảo lãnh nhiều hành trình thông qua Hệ
thống ACTS
11.1.
Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Người khai
hải quan có yêu cầu được giảm bảo lãnh đối chiếu với các quy định tại khoản 1,
khoản 2 Điều 27 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020, có văn bản đề nghị
giảm bảo lãnh theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành gửi cơ quan hải quan nơi đăng
ký tờ khai quá cảnh hải quan lần đầu có sử dụng bảo lãnh thông qua Hệ thống ACTS
Bước 2: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị giảm bảo lãnh, cơ
quan hải quan kiểm tra, đối chiếu các quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 24
Nghị định số 46/2020/NĐ-CP và thông báo cho người khai hải quan về việc được
giảm hoặc không được giảm bảo lãnh theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành
Trường hợp đủ điều
kiện được giảm bảo lãnh, cơ quan hải quan cập nhật thông tin thông qua Hệ thống
ACTS để người khai
hải quan khai số GRN trên tờ khai quá cảnh hải quan.
Bước 3: Hệ thống ACTS tự động cấp
số tham chiếu giảm bảo lãnh để người khai hải quan khai trên tờ khai quá cảnh
hải quan.
11.2. Cách thức
thực hiện: Trực
tiếp.
11.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
Văn bản đề nghị giảm bảo lãnh theo Mẫu số
08/TBMBL Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTC ngày
22/05/2020 của Bộ Tài chính: 01 bản chính;
* số lượng hồ
sơ:
01 bộ.
11.4. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị giảm bảo lãnh.
11.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức thực hiện quá cảnh hàng hóa thông qua
Hệ thống ACTS.
11.6.
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Hải quan.
11.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: số tham chiếu bảo lãnh GRN do Hệ thống tự
động cấp được gửi tới người khai hải quan.
11.8. Phí, lệ phí: Không có.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đề nghị
giảm bảo lãnh
theo Mẫu số 08/TBMBL Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTC
ngày 22/05/2020 của Bộ Tài chính.
11.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Số tiền bảo lãnh được
giảm còn 50% (năm mươi phần trăm) khoản tham chiếu nếu người khai hải quan đáp
ứng các điều kiện sau:
a) Trong thời hạn 02 năm
liên tục tính đến thời điểm người khai hải quan nộp văn bản đề nghị giảm bảo lãnh:
không bị xử lý vi phạm về các hành vi trốn thuế, gian lận thuế; buôn lậu và vận
chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới và không có các hành vi vi phạm hành
chính có hình thức, mức xử phạt vượt thẩm quyền Chi cục trưởng Chi cục hải quan
và các chức danh tương đương;
b) Không nợ quá hạn tiền
thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt tại thời điểm đề nghị giảm bảo lãnh.
2. Số tiền bảo lãnh được
giảm còn 25% (hai mươi lăm phần trăm) khoản tham chiếu nếu người khai hải quan
đáp ứng các điều kiện sau:
a) Trong thời hạn 03 năm
liên tục tính đến thời điểm người khai hải quan nộp văn bản đề nghị giảm bảo
lãnh, không bị xử lý vi phạm về các hành vi trốn thuế, gian lận thuế; buôn lậu
và vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới và không có các hành vi vi phạm
hành chính có hình thức, mức xử phạt vượt thẩm quyền Chi cục trưởng Chi cục hải
quan và các chức danh tương đương;
b) Không nợ quá hạn tiền
thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt tại thời điểm đề nghị giảm bảo lãnh.
11.11.
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 27 Nghị định số
46/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ Quy định thủ tục hải quan, kiểm tra,
giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh Hải
quan ASEAN
để
thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan.
Mẫu số 09/CVGBL
TÊN
NGƯỜI NỘP THUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...../...
V/v
Đề nghị giảm bảo
lãnh
|
…,
ngày... tháng ... năm…
|
Kính gửi:
(Tên cơ quan hải quan có thẩm quyền giảm bảo lãnh nhiều hành trình).
Căn cứ Điều 27 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ của Chính phủ;
………… (tên
người khai hải quan), mã số thuế... địa
chỉ....
Đề nghị ... (tên cơ quan hải quan có thẩm
quyền giảm bảo lãnh) xem xét giảm bảo lãnh nhiều hành trình với mức giảm là......................................................................................... %
khoản tham chiếu (ghi rõ mức bảo lãnh
được giảm 50% hoặc 25%) đối với hàng hóa quá cảnh của Công ty ....... thực
hiện thủ tục hải quan thông qua Hệ thống ACTS,
do Công ty đã đáp ứng đủ các điều kiện theo
quy định.
Công ty............................. cam kết,
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung
thực của các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: ….
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
12. Thủ tục hủy bỏ bảo lãnh thông qua Hệ thống ACTS
12.1.
Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Khi hủy bỏ
bảo lãnh một hành trình hoặc bảo lãnh nhiều hành trình, người bảo lãnh thông
báo theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành gửi cơ quan hải quan nơi đăng ký thông
tin bảo lãnh qua đường bưu chính hoặc qua hệ thống dữ liệu điện tử về việc hủy
bỏ bảo lãnh.
Bước 2: Thư bảo lãnh
không còn giá trị sử dụng vào ngày thứ 14 sau ngày người bảo lãnh có văn bản đề
nghị hủy bảo lãnh. Cơ quan hải quan cập nhật việc hủy bỏ bảo lãnh thông qua Hệ
thống ACTS
Bước 3: Hệ thống ACTS cập nhật tình
trạng hủy bỏ bảo lãnh trên Hệ thống ACTS.
12.2. Cách thức
thực hiện: Thông
báo việc hủy bỏ bảo lãnh cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai quá cảnh hải
quan qua đường bưu chính hoặc qua hệ thống dữ liệu điện tử.
12.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
Văn bản đề nghị hủy
bảo lãnh theo Mẫu số 11/CVHBL Phụ
lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTC ngày 22/05/2020 của Bộ
Tài chính: 01 bản chính;
* số lượng hồ
sơ:
01 bộ.
12.4. Thời hạn giải
quyết: Thư
bảo lãnh không còn giá trị sử dụng vào ngày thứ 14 sau ngày người bảo lãnh có
văn bản đề nghị hủy bảo lãnh.
12.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Người bảo lãnh.
12.6.
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Hải quan.
12.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Hệ thống cập nhật tình trạng hủy bảo lãnh
trên Hệ thống ACTS.
12.8. Phí, lệ phí: Không có.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn
đề nghị hủy bảo lãnh theo Mẫu số
11/CVHBL Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTC ngày
22/05/2020 của Bộ Tài chính.
12.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
12.11.
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 28 Nghị định số
46/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ Quy định thủ tục hải quan, kiểm tra,
giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh Hải
quan ASEAN
để
thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan./.
Mẫu số 11/CVHBL
TÊN
NGƯỜI BẢO LÃNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../...-....
V/v
Đề nghị hủy bảo lãnh
|
…,
ngày....tháng....năm....
|
Kính gửi:
....... (tên cơ
quan hải quan có thẩm quyền hủy bảo lãnh).
Căn cứ Điều 28 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ của Chính phủ;
………….. (tên
Người bảo lãnh, mã số thuế...địa chỉ....)
Đề nghị.................................................. (tên
cơ quan hải quan có thẩm quyền hủy bảo lãnh) cho
(tên Người bảo lãnh) được hủy Thư
bảo lãnh số …… phát hành
ngày…./…/… cho
Công ty (tên, mã số thuế của người khai hải quan).
Lý do:
………………………. (nêu
rõ lý do đề nghị hủy bảo lãnh)
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp
luật về việc đã thực hiện thanh toán đủ tiền thuế hải quan phát sinh phải nộp
của các tờ khai quá cảnh hải quan đã sử dụng Thư bảo lãnh hoặc các tờ khai quá
cảnh hải quan đã hoàn thành hành trình hàng hóa quá cảnh mà không có bất thường
xảy ra.
(Gửi kèm hồ sơ, tài liệu chứng minh đã thực
hiện thanh toán đủ tiền thuế hải quan hoặc đã hoàn thành hành trình hàng hóa
quá cảnh)
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: ….
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|