Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 274/2016/TT-BTC phí hải quan lệ phí hàng hóa phương tiện quá cảnh

Số hiệu: 274/2016/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 14/11/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Thông tư 274/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh do Bộ Tài chính ban hành ngày 14/11/2016.

- Theo đó, Thông tư số 274/2016 quy định mức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh thay cho mức thu lệ phí trong lĩnh vực hải quan tại Thông tư 172/2010/TT-BTC. Mức thu phí hải quan được quy định như sau:

+ Phí hải quan đăng ký tờ khai: 20.000 đồng/tờ khai;

+ Phí hải quan kiểm tra, giám sát hoặc tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ: 200.000 đồng/01 đơn;

+ Lệ phí quá cảnh đối với hàng hóa: 200.000 đồng/tờ khai;

+ Lệ phí đối với phương tiện quá cảnh đường bộ (gồm: ô tô, đầu kéo, máy kéo): 200.000 đồng/phương tiện;

+ Lệ phí đối với phương tiện quá cảnh đường thủy (gồm: tàu, ca nô, đầu kéo, xà lan): 500.000 đồng/phương tiện.

- Thông tư 274/TT-BTC quy định một số các trường hợp được miễn thu phí hải quan, lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh như:

+ Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, cá nhân; quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy chế miễn trừ ngoại giao;

+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có trị giá từ 1.000.000 đồng Việt Nam trở xuống hoặc có số tiền thuế phải nộp dưới 100.000 đồng;

+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có trị giá hải quan dưới 500.000 đồng hoặc có tổng số tiền thuế phải nộp dưới 50.000 đồng cho một lần xuất khẩu, nhập khẩu;

+ Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức theo quy định;

- Bên cạnh đó, Thông tư số 274/BTC hướng dẫn người nộp kê khai, nộp phí, lệ phí như sau:

+ Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí theo từng lần phát sinh đối với các hoạt động hải quan;

+ Trường hợp đăng ký tờ khai nhiều lần trong tháng, người nộp phí, lệ phí đăng ký với tổ chức thu phí thực hiện nộp phí theo tháng;

+ Hàng tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập chỉ thu phí, lệ phí 01 (một) lần khi làm thủ tục nhập khẩu hoặc xuất khẩu. Hàng hóa gửi kho ngoại quan và hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh cũng thực hiện tương tự.

Ngoài ra, Thông tư 274/2016 còn hướng dẫn tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí. Cơ quan hải quan tổ chức thu phí được giữ lại toàn bộ chi phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí.

Thông tư 274/2016/TT-BTC quy định mức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 274/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ HẢI QUAN VÀ LỆ PHÍ HÀNG HÓA, PHƯƠNG TIỆN QUÁ CẢNH

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát thủ tục hải quan;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh.

2. Thông tư này áp dụng đối với:

a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh;

b) Tổ chức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh;

c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh.

Điều 2. Tổ chức thu và người nộp phí, lệ phí

1. Người nộp phí, lệ phí bao gồm:

a) Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan (sau đây gọi là Tờ khai) hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và chủ thể quyền sở hữu trí tuệ đã được bảo hộ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ đề nghị cơ quan hải quan áp dụng các biện pháp kiểm tra, giám sát hoặc tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ phải nộp phí hải quan theo quy định tại Thông tư này.

b) Tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa, phương tiện quá cảnh Việt Nam phải nộp lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh theo quy định tại Thông tư này.

2. Tổ chức thu phí, lệ phí bao gồm:

a) Cơ quan hải quan nơi đăng ký Tờ khai đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; cơ quan hải quan nơi làm thủ tục đối với phương tiện quá cảnh; cơ quan hải quan nơi tiếp nhận đề nghị áp dụng các biện pháp kiểm tra, giám sát hoặc tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.

b) Tổ chức được cơ quan hải quan ủy nhiệm thu phí, lệ phí.

Điều 3. Các trường hợp miễn thu phí, lệ phí

Miễn thu phí hải quan, lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh trong các trường hợp sau đây:

1. Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, cá nhân (được miễn thuế trong định mức theo quy định); quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy chế miễn trừ ngoại giao; hành lý mang theo người; hàng bưu phẩm, bưu kiện được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có trị giá từ 1.000.000 đồng Việt Nam trở xuống hoặc có số tiền thuế (các khoản thuế theo quy định) phải nộp dưới 100.000 đồng Việt Nam.

3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có trị giá hải quan dưới 500.000 đồng hoặc có tổng số tiền thuế (các khoản thuế theo quy định) phải nộp dưới mức 50.000 đồng cho một lần xuất khẩu, nhập khẩu.

4. Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức theo quy định.

5. Phương tiện vận tải thường xuyên qua lại biên giới được quản lý theo phương thức mở sổ theo dõi, không quản lý bằng tờ khai.

6. Hàng hóa, phương tiện quá cảnh được miễn theo quy định tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc cam kết của Chính phủ Việt Nam.

Điều 4. Mức thu phí, lệ phí

Mức thu phí hải quan; lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí của người nộp

1. Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí theo từng lần phát sinh trước khi thông quan, giải phóng hàng, phương tiện vận tải quá cảnh hoặc khi đề nghị cơ quan hải quan áp dụng biện pháp kiểm tra, giám sát hoặc tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.

2. Trường hợp đăng ký tờ khai nhiều lần trong tháng, người nộp phí, lệ phí đăng ký với tổ chức thu phí thực hiện nộp phí theo tháng.

Căn cứ danh sách các tờ khai phải nộp phí, lệ phí do cơ quan hải quan thông báo. Chậm nhất trong thời gian 10 ngày đầu của tháng tiếp theo người nộp phí, lệ phí phải kê khai các thông tin liên quan đến số tiền phải nộp cho từng loại phí, lệ phí theo Mẫu số 01/BKNT hoặc Mẫu số C1-02/NS ban hành kèm theo Thông tư số 184/2015/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục về kê khai, bảo lãnh tiền thuế, thu nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác, đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh để nộp tiền phí, lệ phí hoặc yêu cầu trích chuyển tiền nộp phí, lệ phí theo quy định.

3. Hàng tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập chỉ thu phí, lệ phí 01 (một) lần khi làm thủ tục nhập khẩu hoặc xuất khẩu; hàng gửi kho ngoại quan chỉ thu phí làm thủ tục hải quan 01 (một) lần khi làm thủ tục nhập kho, khi xuất kho không thu. Đối với hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh chỉ thực hiện thu lệ phí tờ khai 01 (một) lần khi làm thủ tục nhập cảnh tại cửa khẩu nhập, không thu lệ phí khi làm thủ tục xuất cảnh.

4. Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc nhà nước hoặc tài khoản của tổ chức được ủy nhiệm thu tại ngân hàng thương mại.

Điều 6. Ủy nhiệm thu phí, lệ phí

Việc ủy nhiệm thu phí, lệ phí được thực hiện thông qua hợp đồng giữa Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan với người đứng đầu của tổ chức được ủy nhiệm thu phí, lệ phí theo Mẫu số 01/UNTH/PLP ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 7. Kê khai, nộp phí, lệ phí của tổ chức thu

1. Đối với tổ chức được ủy nhiệm thu phí, lệ phí

a) Định kỳ vào ngày 05 hàng tháng, cơ quan hải quan cung cấp toàn bộ danh sách các tờ khai phải nộp phí, lệ phí của người nộp phí, lệ phí cho các tổ chức được ủy nhiệm thu qua Cổng thanh toán điện tử hải quan;

b) Chậm nhất ngày 10 của tháng sau, tổ chức được ủy nhiệm thu phí, lệ phí có trách nhiệm nộp đủ tiền phí, lệ phí số đã thu của tháng trước vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc nhà nước; ngày 15 hàng tháng tổ chức được ủy nhiệm thu phí, lệ phí thông báo số phí, lệ phí đã thu, nộp và số còn nợ (nếu có) theo Mẫu số 02/TB/PLP ban hành kèm theo Thông tư này cho cơ quan hải quan và không phải thực hiện kê khai phí, lệ phí với cơ quan thuế.

2. Đối với cơ quan hải quan

a) Cơ quan hải quan thực hiện thu phí, lệ phí trực tiếp của người nộp và tổ chức được ủy nhiệm thu phí, lệ phí.

b) Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (tổng hợp số thu phí, lệ phí của Chi cục Hải quan trên địa bàn tỉnh, thành phố), Chi cục Hải quan các tỉnh chưa có Cục Hải quan thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ, và nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước.

Điều 8. Quản lý và sử dụng phí

1. Cơ quan hải quan được để lại toàn bộ số tiền phí thu được, để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí. Số tiền phí được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; trong đó, các khoản chi khác phục vụ thu phí bao gồm cả: Chi trả chi phí ủy nhiệm thu phí, lệ phí được trích từ nguồn thu phí hải quan của cơ quan hải quan. Mức phí trả cho bên ủy nhiệm thu theo thỏa thuận giữa Tổng cục Hải quan và bên được ủy nhiệm thu phù hợp với điều kiện cụ thể theo từng thời kỳ. Việc chi trả kinh phí ủy nhiệm thu phải được thực hiện đúng đối tượng, thanh toán bằng chuyển khoản thông qua tài khoản của bên được ủy nhiệm thu tại tổ chức tín dụng, Kho bạc nhà nước; không thực hiện thanh toán bằng tiền mặt. Cơ quan hải quan phải trả toàn bộ kinh phí cho bên được ủy nhiệm thu trên cơ sở số tiền phí đã thực nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc nhà nước.

2. Hàng năm, cơ quan hải quan địa phương tổng hợp từ các đơn vị trực tiếp thu phí, lệ phí và thực hiện lập dự toán số thu từ phí, lệ phí và nhu cầu chi đảm bảo thực hiện nhiệm vụ, tổng hợp chung trong dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm của đơn vị và gửi lên Tổng cục Hải quan để thẩm định và tổng hợp chung trong dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm của Tổng cục Hải quan gửi Bộ Tài chính.

Điều 9. Tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 172/2010/TT-BTC ngày 02 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan; các khoản 1, 2, 3, 4, 7 và khoản 8 Điều 45 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

BIỂU MỨC THU PHÍ HẢI QUAN, LỆ PHÍ HÀNG HÓA, PHƯƠNG TIỆN QUÁ CẢNH

(Kèm theo Thông tư số 274/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Số TT

Nội dung thu

Mức thu

1

Phí hải quan đăng ký tờ khai

20.000 đồng/tờ khai

2

Phí hải quan kiểm tra, giám sát hoặc tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ

200.000 đồng/01 đơn

3

Lệ phí quá cảnh đối với hàng hóa

200.000 đồng/tờ khai

4

Lệ phí đối với phương tiện quá cảnh đường bộ (gồm: ô tô, đầu kéo, máy kéo)

200.000 đồng/phương tiện

5

Lệ phí đối với phương tiện quá cảnh đường thủy (gồm: tàu, ca nô, đầu kéo, xà lan)

500.000 đồng/phương tiện

Mẫu số: 01/UNTH/PLP
(Kèm theo Thông tư số 274/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………./HĐ-………

HỢP ĐỒNG

Ủy nhiệm thu phí hải quan, lệ phí phương tiện quá cảnh

Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát thủ tục hải quan;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

Căn cứ Thông tư số 274/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh;

Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;

Hôm nay, ngày ………. tháng ……. năm………

Tại: .......................................................................................................................................

Chúng tôi gồm:

I. BÊN ỦY NHIỆM THU PHÍ, LỆ PHÍ

Cơ quan hải quan: ...............................................................................................................

Địa chỉ: .................................................................................................................................

Điện thoại: ............................................................................................................................

Số Tài khoản: .......................................................................................................................

Đại diện là: Ông (Bà) ...................................................... Chức vụ: .....................................

II. BÊN ĐƯỢC ỦY NHIỆM THU PHÍ, LỆ PHÍ

Tên tổ chức: .........................................................................................................................

Địa chỉ: .................................................................................................................................

Điện thoại: ............................................................................................................................

Số Tài khoản: .......................................................................................................................

Đại diện là: Ông (Bà) ...................................................... Chức vụ: .....................................

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng ủy nhiệm thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh với những điều khoản như sau:

Điều 1. Phạm vi ủy nhiệm thu phí, lệ phí

1. ...(Tên của tổ chức ủy nhiệm thu) ……. ủy nhiệm cho …....(Tên của bên được ủy nhiệm thu) …… thực hiện thu phí hải quan, lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh thuộc đơn vị các tổ chức hải quan.

2...(Tên của tổ chức ủy nhiệm thu) ……. trong phạm vi được ủy nhiệm thực hiện các công việc sau đây:... (tùy thuộc vào nội dung hợp đồng ký kết, ghi cụ thể các công việc bên được ủy nhiệm thu phải thực hiện)....

Điều 2. Trách nhiệm và quyền hạn của Tổng cục Hải quan trong việc thực hiện hợp đồng

1. Trách nhiệm của Tổng cục Hải quan:

...(Các nội dung theo thỏa thuận)……..

2. Quyền của Tổng cục Hải quan:

a) Chấm dứt hợp đồng ủy nhiệm thu khi tổ chức ủy nhiệm thu không thực hiện đúng những nội dung đã ký kết.

b) ...(Các nội dung theo thỏa thuận)……..

Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức được ủy nhiệm thu trong việc thực hiện hợp đồng

1. Trách nhiệm của tổ chức được ủy nhiệm thu:

...(Các nội dung theo thỏa thuận)……..

2. Quyền của tổ chức được ủy nhiệm thu:

a) Yêu cầu Tổng cục Hải quan thanh toán tiền thù lao đúng theo hợp đồng đã ký.

b) Chấm dứt hợp đồng ủy nhiệm thu khi Tổng cục Hải quan không thực hiện đúng những nội dung đã ký kết.

c) ...(Các nội dung khác theo thỏa thuận)……..

Điều 4. Kinh phí ủy nhiệm thu

1. Tỷ lệ trích kinh phí ủy nhiệm thu: Bên được ủy nhiệm thu được hưởng thù lao ủy nhiệm thu trích từ kinh phí hoạt động của cơ quan hải quan theo mức:

Bằng .... % tổng số tiền phí, lệ phí thu được…….;

2. Thời gian chi trả kinh phí ủy nhiệm thu: ....(Quy định cụ thể về thời gian chi trả như: trả định kỳ theo tháng, quý,....) ……

3. Hình thức chi trả kinh phí ủy nhiệm thu: Kinh phí ủy nhiệm thu được thanh toán bằng chuyển khoản thông qua tài khoản của bên được ủy nhiệm thu mở tại …………………………………....

Điều 5. Thời hạn ủy nhiệm thu

Thời hạn ủy nhiệm thu theo hợp đồng này là ……. năm, kể từ ngày ……/……/……… đến hết ngày ……/……/………

Điều 6. Bổ sung, gia hạn và thanh lý hợp đồng

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát hiện thấy còn những vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung đều phải được lập thành văn bản có sự nhất trí của hai bên.

2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng đến trước thời điểm kết thúc thời hạn ủy nhiệm thu, hai bên có thể thỏa thuận gia hạn hợp đồng bằng văn bản.

3. Thanh lý hợp đồng:

a) Trường hợp không có thỏa thuận gia hạn hợp đồng thì hợp đồng đương nhiên hết hiệu lực khi kết thúc thời hạn nêu tại Điều 5 của Hợp đồng này. Hai bên thực hiện thanh lý hợp đồng ủy nhiệm thu theo đúng quy định.

Trường hợp Hợp đồng được gia hạn thêm cho các kỳ tiếp theo thì hai bên tiếp tục thực hiện hợp đồng theo thời gian đã gia hạn và tiến hành thanh lý Hợp đồng khi kết thúc thời gian đã gia hạn.

Điều 7. Xử lý tranh chấp

1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký. Trường hợp có tranh chấp, hoặc một bên vi phạm hợp đồng thì cả hai bên cùng tự thương lượng, thỏa thuận để có hướng xử lý và đạt được kết quả chung trước khi chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Hợp đồng này.

2. Trường hợp việc tự thương lượng và thỏa thuận không đạt được kết quả thì vụ việc được đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Hai bên cam kết thực hiện mọi điều khoản đã cam kết trong hợp đồng với tinh thần hợp tác, hỗ trợ. Trường hợp phát sinh hoàn cảnh ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng hai bên sẽ thảo luận để thống nhất giải quyết.

2. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

3. Hợp đồng này gồm có trang, được lập thành.... bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ .... bản và có hiệu lực kể từ ngày………/.

BÊN ỦY NHIỆM THU
(chức danh người đại diện)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

BÊN ĐƯỢC ỦY NHIỆM THU
(chức danh người đại diện)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu số: 02/TB/PLP
(Kèm theo Thông tư số 274/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

………….., ngày.... tháng... năm....

THÔNG BÁO

Về tình hình thu nộp phí, lệ phí theo Hợp đồng ủy nhiệm thu

Kính gửi:......................................................

Căn cứ Hợp đồng ủy nhiệm thu số …….. ngày ……/……/……… giữa Tổng cục Hải quan và ...(tên của tổ chức được ủy nhiệm thu)...............................;

...(Tên của tổ chức được ủy nhiệm thu)………. tổng hợp báo cáo việc thu nộp phí, lệ phí theo hợp đồng ủy nhiệm thu như sau:

1. Kết quả thu thuế theo hợp đồng ủy nhiệm thu đến ngày……/.. ./201...:

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

Số TT

Loại phí, lệ phí được ủy nhiệm thu

Số tiền phí, lệ phí phải thu

Số tiền phí, lệ phí đã thu

Số tiền phí, lệ phí còn phải thu

Số tiền phí, lệ phí thu được đã nộp vào KBNN cho HQ

Số tiền phí, lệ phí đã thu chưa nộp vào KBNN cho HQ

Số tiền

Số chứng từ nộp tiền

Ngày chứng từ nộp tiền

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)=(3)-(4)

(6)

(7)

(8)

(9)=(4)-(6)

1

Phí hải quan

...

….

2

Lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh

...

….

Cộng

Danh sách người nộp lệ phí hải quan còn nợ tiền phí, lệ phí được đính kèm theo.

2. Nguyên nhân dẫn đến việc nợ đọng tiền lệ phí hải quan như trên: ....................................

3. Số kinh phí ủy nhiệm thu đề nghị chi trả trên số phí, lệ phí đã thu được nộp vào KBNN cho cơ quan hải quan:

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

Số TT

Loại phí, lệ phí được ủy nhiệm thu

Số tiền phí, lệ phí đã thu được nộp vào KBNN

Tỷ lệ trích thù lao kinh phí ủy nhiệm thu

Số tiền thù lao được hưởng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5) = (3)x(4)

1

Phí hải quan

...

….

2

Lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh

...

….

Cộng

...(Tên của tổ chức được ủy nhiệm thu)……… thông báo để Tổng cục Hải quan biết./.


Nơi nhận:
....(tên cơ quan hải quan)
……

BÊN ĐƯỢC ỦY NHIỆM THU
(Chức danh người đại diện - nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có)

MINISTRY OF FINANCE
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

No. 274/2016/TT-BTC

Hanoi, November 14, 2016

 

CIRCULAR

ON THE RATE, COLLECTION, SUBMISSION, MANAGEMENT AND USE OF THE CUSTOMS FEES AND THE CHARGES ON GOODS AND VEHICLES IN TRANSIT

Pursuant to the Law of fees and charges dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law of state budget dated June 25, 2015;

Pursuant to the Customs Law dated June 23, 2014;

Pursuant to the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on details and guidelines for the implementation of certain articles of the Law of fees and charges;

Pursuant to the Government's Decree No. 08/2015/ND-CP dated January 21, 2015 on details and measures for the implementation of the provisions of the Customs Law on customs procedures, examination, supervision and control of customs procedures;

Pursuant to the Government’s Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 on the functions, missions, authority and organizational structure of the Ministry of Finance;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Minister of Finance promulgates the Circular on the rate, collection, submission, management and use of the customs fees and the charges on goods and vehicles in transit.

Article 1. Scope and regulated entities

1. This Circular regulates the rate, collection, submission, management and use of the customs fees and the charges on goods and vehicles in transit.

2. This Circular applies to:

a) The organizations and individuals incurring the customs fees and the charges on goods and vehicles in transit;

b) The organizations collecting the customs fees and the charges on goods and vehicles in transit;

c) Other organizations and individuals concerning the collection, submission, management and use of the customs fees and the charges on goods and vehicles in transit.

Article 2. Collectors and payers

1. Payers:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The organizations and individuals carrying out customs procedures for a shipment or vehicle transiting Vietnam shall incur the charge(s) on goods and vehicles in transit pursuant to this Circular.

2. Collectors of the fees and charges are:

a) The customs authorities processing the registration of the declarations for imports, exports and goods in transit; the customs authorities processing the formalities for vehicles in transit; the customs authorities taking in request for examination, supervision or cessation of customs procedures over imports or exports that show signs of intellectual property violation.

b) The organizations mandated by the customs authorities to collect the fees and charges.

Article 3. Exemption from the fees and charges

In the following circumstances, the customs fees and the charges on goods and vehicles in transit shall be waived:

1. Humanitarian aid, grant aid; gifts to governmental agencies, political organizations, political - social organizations, social organizations, social - occupational organizations, people’s armed forces and individuals (exempted from taxes to the regulated extent); humanitarian or philanthropic gifts; effects of foreign organizations or individuals pursuant to diplomatic immunity regulations; hand luggage; postal goods and parcels exempted from import tax or export tax pursuant to current legal regulations.

2. Imports and exports shipped on express delivery, valued at VND 1,000,000 or less or incurring the sum of (regulated) taxes payable of less than VND 100,000.

3. Imports or exports whose customs value is less than VND 500,000 or which incur the total sum of (regulated) taxes payable of less than VND 50,000 at each time of import or export.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Transport vehicles frequenting the border and managed via a logbook but not by declaration.

6. Goods and vehicles in transit which are eligible for exemption according to international treaties to which Vietnam is a signatory or as per the commitments of the Government of Vietnam.

Article 4. Rate

The customs fees and the charges on goods and vehicles in transit are defined in the fees schedule annexed to this Circular.

Article 5. Declaration and payment

1. A payer shall pay the fees or charges ensuing before proceeding to the customs clearance, release of goods or vehicles in transit or upon requesting a customs authority to examine, supervise or cease customs procedures over an import or export that shows sign(s) of intellectual property violation.

2. If submitting various declarations in a month, the payer shall register with the collector for paying the fees on monthly basis.

Customs authorities shall list the declarations giving rise to the fees or charge(s). In no later than the first 10 days of the following month, the payer shall declare the information on the amount payable of each fee and each charge to pay the fees and charges or to request the transfer of payments as per regulations. Such declaration of information shall be made via Form No. 01/BKNT or Form No. C1-02/NS annexed to the Circular No. 184/2015/TT-BTC dated November 17, 2015 by the Minister of Finance on the formalities for the guarantee of tax payment, declaration and payment of taxes, late payment interest, fines, fees, charges and other receivables on imports, exports, goods in transit, vehicles upon entry, departure or in transit.

3. The fees and charges on a re-export or re-import shall be paid only once upon the procedure of import or export, respectively. In addition, the goods in bonded warehouse shall give rise to the fees of customs procedures only once upon their placement into the warehouse but not upon their release. Goods or transport vehicles in transit shall give rise the declaration charge only once upon the procedure of entry at the entry checkpoint but not upon the procedure of departure.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 6. Mandate for collection of the fees and charges

The mandate for collection of the fees and charges shall be implemented via a contract, as defined in Form No. 01/UNTH/PLP annexed to this Circular, between by the Director General of the General Department of Vietnam Customs and the head of the organization mandated to collect the fees and charges.

Article 7. Declaration and submission

1. For the organizations mandated to collect the fees and charges

a) On the fifth of each month, customs authorities shall provide the mandated organizations with their lists of the payers’ declarations giving rise to the fees and charges via the customs duty e-payment portal;

b) On no later than the 10th of the following month, an organization mandated to collect the fees and charges is held responsible for submitting the amount of fees and charges collected in the previous month into the transaction account of the relevant customs authorities at the state treasury. On the 15th of each month, the mandated organization shall notify the relevant customs authorities, via Form No. 02/TB/PLP annexed to this Circular, of the amount of fees and charges collected, submitted and owed (if any) and shall not declare such fees and taxes to any tax authorities.

2. For customs authorities

a) A customs authority shall collect the fees and charges directly from payers and the organizations mandated to collect such fees and charges.

b) Customs departments of provinces and central-affiliated cities (with the sub-departments’ reports on amount of fees and charges collected in the provinces or cities) and customs sub-departments in the regions where customs departments do not exist shall declare and submit the amount of fees and charges collected on monthly basis and finalize such amount in accounting entries on annual basis according to the guidelines in Section 3, Article 19 and Section 2, Article 26 of the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by the Minister of Finance on guidelines for the implementation of certain articles of the Tax Administration Law; the Law on amendments to the Tax Administration Law and the Government’s Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013. In addition, 100% of the charges collected shall be submitted into the state budget by chapter, section and sub-section of the state budget index.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Customs authorities can retain all fee amount collected to cover the spending on their provision of services and fee collection. The fee amount retained shall be managed and used according to the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on details and guidelines for the implementation of certain articles of the Law of fees and charges. The spending on fee collection covers: The expense of mandate for collection of fees and charges, which is sourced from the customs authorities’ fee collection. The commission for the mandatee as defined in the agreement between the General Department of Customs and the mandatee, which varies accordingly from time to time. The payment of the expense of mandate shall be addressed to relevant entities and made by bank transfer, but not in cash, to the mandatee's account at a credit institution or state treasury; Customs authorities shall pay the entire expense to the mandatee according to the actual fee amount submitted to the customs authorities’ transaction account in the state treasury.

2. On annual basis, local customs authorities shall aggregate data from the agencies that directly collect the fees and charges, estimate the amount of fees and charges collected and the spending on assignments, include such estimate in their annual estimate of state budget revenues and spending, and send the estimate to the General Department of Customs for assessment and inclusion in its annual estimate of state budget revenues and spending, which is sent to the Ministry o Finance.

Article 9. Implementation

1. This Circular comes into force as of January 01, 2017 and replaces the Circular No. 172/2010/TT-BTC dated November 02, 2010 by the Minister of Finance on the rate, collection, submission, management and use of the fees and charges of customs; and Section 1, 2, 3, 4, 7 and 8, Article 45 of the Circular No. 38/2015/TT-BTC dated March 25, 2015 by the Minister of Finance on customs procedures, customs supervision and examination, import tax, export tax and management of taxes on imports and exports.

2. Other matters related to the collection, submission, management, use, receipt and disclosure of the fees and charges, if not defined in this Circular, shall be governed by the Law of fees and charges; the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on details and guidelines for the implementation of certain articles of the Law of fees and charges; the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by the Minister of Finance on guidelines for the implementation of certain articles of the Law of tax administration; the Law on amendments to certain articles of the Law of tax administration, the Government's Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013 and the Circular No. 153/2012/TT-BTC dated September 17, 2012 by the Minister of Finance on the printing, issuance, administration and use of the receipts for collection of fees and charges for the state budget and the written amendments thereof (if available).

3. Difficulties that arise during the progress of implementation shall be reported to the Ministry of Finance for review, guidance and amendment./.

 

 

p.p. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Vu Thi Mai

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SCHEDULE OF CUSTOMS FEES AND CHARGES ON GOODS AND VEHICLES IN TRANSIT

(Annexed to the Circular No. 274/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 by Minister of Finance)

No.

Entry

Rate

1

Customs fee on registration of a declaration

VND 20,000/declaration

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VND 200,000/request

3

Charge on the transit of goods

VND 200,000/declaration

4

Charge of the transit of a vehicle by land (automobile, tractor unit, tractor)

VND 200,000/vehicle

5

Charge on the transit of a vehicle by water (ship, motor boat, tractor unit, barge)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 274/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


29.863

DMCA.com Protection Status
IP: 3.142.198.250
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!