|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
66/2002/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Văn Ninh
|
Ngày ban hành:
|
22/05/2002
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
66/2002/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 66/2002/QĐ/BTC NGÀY 22 THÁNG
05 NĂM 2002 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI THUẾ NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ PHỤ TÙNG XE HAI BÁNH GẮN
MÁY, SỬA ĐỔI MỨC KHUNG TỶ LỆ NỘI ĐỊA HOÁ VÀ MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
THEO TỶ LỆ NỘI ĐỊA HOÁ CỦA PHỤ TÙNG XE HAI BÁNH GẮN MÁY
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP
ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà
nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 38/2002/QĐ-TTg ngày 14/3/2002 của Thủ tướng Chính phủ về
quản lý sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy ;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại thông báo số 15/TB-VPCP,
ngày 25/01/2002 nêu các ý kiến kết luận của Thủ tướng Chính phủ về quản lý sản
xuất, lắp ráp nhập khẩu xe hai bánh gắn máy;
Căn cứ tình hình sản xuất, lắp ráp, tiêu thụ mặt hàng phụ tùng xe hai bánh gắn
máy, tình hình thực hiện nội địa hoá xe máy và phụ tùng xe hai bánh gắn máy;
Sau khi trao đổi ý kiến với các Bộ và theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số mặt
hàng phụ tùng xe hai bánh gắn máy quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban
hành kèm theo Quyết định số 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11/12/1998 và Danh mục phụ
tùng xe hai bánh gắn máy được điều chỉnh tăng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu
đãi ban hành kèm theo Quyết định số 02/2002/QĐ-BTC ngày 09/01/2002 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu mới như sau:
STT
|
Tên
mặt hàng
|
Thuộc
nhóm hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
|
Mức
thuế suất (%)
|
1
|
Các chi tiết cao su của xe hai
bánh gắn máy
|
4016
|
40
|
2
|
Lò so của xe hai bánh gắn máy
|
7320
|
5
|
3
|
Chốt của xe hai bánh gắn máy
|
7318
|
40
|
4
|
Từng dụng cụ hoặc cả bộ dụng cụ,
đồ nghề của xe hai bánh gắn máy
|
8202
8203
8204
8205
8206
|
40
40
40
40
40
|
5
|
Khoá yên và khoá điện của xe
hai bánh gắn máy
|
8301
|
40
|
6
|
Giá bắt ắc quy của xe hai bánh
gắn máy
|
8302
|
40
|
7
|
ắc quy của xe hai bánh gắn máy
|
8507
|
50
|
Điều 2:
Sửa đổi mức tỷ lệ (%) nội địa hoá và mức thuế suất thuế nhập
khẩu ưu đãi theo tỷ lệ (%) nội địa hoá cho phụ tùng xe hai bánh gắn máy quy định
tại điểm 1.2 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1944/1998/QĐ/BTC ngày
25/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức tỷ lệ (%) nội địa hoá và mức
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ (%) nội địa hoá mới như sau:
Mức
tỷ lệ nội địa
hoá
(%)
|
Thuế
suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá
(%)
|
|
Phụ
tùng có
mức
thuế NK
ưu
đãi 30% (%)
|
Phụ
tùng có
mức
thuế Nk
ưu
đãi 40%(%)
|
Phụ
tùng có mức thuế NK
ưu
đãi 50% (%)
|
|
|
|
Động
cơ
|
Phụ
tùng khác
|
1- Dưới 20
2- Từ 20 đến 35
3- Trên 35 đến 45
4- Trên 45 đến 55
5- Trên 55 đến 65
6- Trên 65 đến 80
7- Trên 80
|
30
20
15
10
7
5
3
|
40
30
20
10
7
5
3
|
50
30
20
10
7
5
3
|
50
40
30
20
10
7
5
|
Điều 3:
Quyết định này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các Tờ
khai hàng nhập khẩu đã nộp cho cơ quan Hải quan sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những
quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Quyết định 66/2002/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu của một số phụ tùng xe hai bánh gắn máy, sửa đổi mức khung tỷ lệ nội địa hoá và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá của phụ tùng xe hai bánh gắn máy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
THE
MINISTRY OF FINANCE
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
|
No:
66/2002/QD-BTC
|
Hanoi, May 22, 2002
|
DECISION ADJUSTING
THE IMPORT TAX RATES OF A NUMBER OF TWO-WHEELED MOTORBIKE ACCESSORIES,
ADJUSTING THE FRAME OF LOCALIZATION RATES AND THE LOCALIZATION RATE-BASED
PREFERENTIAL IMPORT TAX RATES OF TWO-WHEELED MOTORBIKE ACCESSORIES THE MINISTER OF FINANCE Pursuant to the Government’s
Decree No. 15/CP of March 2, 1993 on the tasks, powers and State management
responsibilities of the ministries and ministerial-level agencies;
Pursuant to the Government’s Decree No. 178/CP of October 28, 1994 on the
tasks, powers and organizational apparatus of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 38/2002/QD-TTg of March 14, 2002
on the management of the manufacture, assembly and import of two-wheeled
motorbike parts;
On the basis of the guiding opinions of the Prime Minister in Notice No.
15/TB-VPCP of January 25, 2002 stating the conclusive opinions of the Prime
Minister on the management of the manufacture, assembly and import of
two-wheeled motorbikes;
On the basis of the situation of manufacture, assembly and sale of two-wheeled
motorbike accessories and the situation of localization of motorcycles and
two-wheeled motorbike accessories;
After consulting the ministries and at the proposal of the General Director of
Tax: DECIDES: Article 1.-
To adjust the preferential import tax rates of a number of motorbike
accessories prescribed in the Preferential Import Tariffs issued together with
Decision No. 1803/1998/QD-TTg of December 11, 1998 and the List of two-wheeled
motorbike accessories with their raised preferential import tariffs, issued together
with the Finance Minister’s Decision No. 02/2002/QD-BTC of January 9, 2002 into
the new import tax rates below: Ordinal
number Name
of goods items ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Tax
rates
(%) 1 Rubber details of two-wheeled
motorbikes 4016 40 2 Springs of two-wheeled
motorbikes 7320 5 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Bolts of two-wheeled
motorbikes 7318 40 4 Each tool or the whole tool
kit of two-wheeled motorbikes 8202
8203
8204
8205
8206 40
40
40
40
40 5 Seat locks and electric locks
of two-wheeled motorbikes ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 40 6 Batter holders or two-wheeled
motorbikes 8302 40 7 Batteries of two-wheeled
motorbikes 8507 50 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Localization
rate (%) Localization
rate-based preferential import tariffs (%) Accessories
enjoying
the preferential
import tax rate
of 30% (%) Accessories
enjoying the preferential import tax
rate of 40% (%) Accessories
enjoying the preferential import tax rate of 50% (%) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Other
accessories 1. Under 20 30 40 50 50 2. Between 20 and 35 20 30 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 40 3. Between 35 and 45 15 20 20 30 4. Between 45 and 55 10 10 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 20 5. Between 55 and 65 7 7 7 10 6. Between 65 and 80 5 5 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 7 7. Over 80 3 3 3 5 Article 3.-
This Decision shall take implementation effect and apply to import goods
declarations already submitted to the customs offices 15 days after its
signing. All previous previsions which are contrary to this Decision are hereby
annulled. FOR THE FINANCE MINISTER
VICE MINISTER
Vu Van Ninh ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.
Quyết định 66/2002/QĐ-BTC ngày 22/05/2002 sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu của một số phụ tùng xe hai bánh gắn máy, sửa đổi mức khung tỷ lệ nội địa hoá và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá của phụ tùng xe hai bánh gắn máy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
5.310
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|