Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 50/2005/QĐ-BTC Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Trương Chí Trung
Ngày ban hành: 19/07/2005 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 50 /2005/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 19 tháng 07 năm 2005 

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUY TRÌNH THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001- QH10 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X, kỳ họp thứ  9 thông qua ngày 29/06/2001;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/07/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 149/2005/QĐ-TTg ngày 20/06/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:

- Quy định quy trình thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

- Các mẫu Đăng ký tham gia thủ tục hải quan điện tử (ký hiệu HQ/2005-ĐKĐT), Giấy công nhận tham gia thủ tục hải quan điện tử (ký hiệu HQ/2005-CNĐT), Tờ khai hải quan điện tử (ký hiệu HQ/2005-TKĐT), Phụ lục tờ khai hải quan điện tử (ký hiệu HQ/2005-PLTKĐT), Dấu nghiệp vụ hải quan, Phiếu ghi kết quả kiểm tra chứng từ giấy (ký hiệu HQ/2005-PKG) và Phiếu ghi kết quả kiểm tra hàng hoá (ký hiệu HQ/2005-PKH).

Điều 2. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện quy định này; xây dựng trình Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt mô hình và cơ cấu tổ chức, bộ máy Chi cục Hải quan điện tử, đào tạo công chức hải quan và doanh nghiệp; Chủ trì phối hợp với các cơ quan hữu quan trong và ngoài ngành; Xây dựng và phát triển hệ thống xử lý dữ liệu hải quan điện tử; Đề xuất lựa chọn tổ chức tham gia thực hiện thí điểm dịch vụ truyền nhận dữ liệu hải quan điện tử để đảm bảo thực hiện thủ tục hải quan điện tử.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.

Điều 4. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng TƯ Đảng, VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Toà án NDTC, Viện Kiểm sát NDTC;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Phòng TM&CN Việt Nam;
- Công báo;
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Lưu VT , TCHQ (5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trương Chí Trung

 

 

QUY ĐỊNH

QUY TRÌNH THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2005/QĐ-BTC ngày 19 tháng 07 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

a) Đối tượng áp dụng: Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tự nguyện đăng ký và được Cơ quan Hải quan chấp nhận tham gia thủ tục hải quan điện tử.

b) Phạm vi áp dụng: Quy trình thủ tục hải quan điện tử tại Quy định này áp dụng đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng làm thủ tục hải quan tại Cục Hải quan thành phố Hải Phòng, Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh và các Cục Hải quan Tỉnh, Thành phố khác khi được phép thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.

2. Thủ tục đăng ký tham gia thủ tục hải quan điện tử

a) Doanh nghiệp thực hiện đăng ký tham gia thủ tục hải quan điện tử theo mẫu đăng ký HQ/2005-ĐKĐT ( Phụ lục 1) ban hành kèm theo Quyết định này và nộp bản đăng ký cho Chi cục Hải quan điện tử nơi đăng ký tham gia thủ tục hải quan điện tử (Mẫu này có thể lấy, in ra tại địa chỉ trang web http://www.customs.gov.vn của Tổng cục Hải quan);

b) Chi cục Hải quan điện tử trong thời hạn chậm nhất 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản đăng ký, kiểm tra các tiêu chí trên bản đăng ký tham gia thủ tục hải quan điện tử của doanh nghiệp nếu phù hợp với quy định thì trình Cục trưởng phê duyệt, cấp tài khoản truy nhập và Giấy công nhận tham gia thủ tục hải quan điện tử HQ/2005-CNĐT ( Phụ lục 2), nếu không phù hợp thì thông báo từ chối có nêu rõ lý do.

II. THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ

1. Khai hải quan điện tử và kiểm tra, tiếp nhận, phân luồng hồ sơ hải quan

1.1. Khai hải quan điện tử

Khi khai hải quan điện tử, doanh nghiệp thực hiện các công việc sau:

a) Tạo thông tin khai hải quan điện tử trên máy tính theo đúng các tiêu chí và khuôn dạng chuẩn theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin khai hải quan điện tử.

b) Gửi các thông tin khai hải quan điện tử đến Chi cục Hải quan điện tử nơi đăng ký tham gia;

c) Nhận và thực hiện các công việc theo Thông báo hướng dẫn làm thủ tục hải quan điện tử, cụ thể:

- Sửa đổi, bổ sung các nội dung thông tin khai điện tử theo yêu cầu của cơ quan Hải quan;

- In tờ khai (02 bản) dựa trên thông tin khai điện tử đã được cơ quan hải quan chấp nhận, ký, đóng dấu vào tờ khai HQ/2005-TKĐT (Phụ lục 3), phụ lục tờ khai HQ/2005-PLTKĐT (Phụ lục 4) nếu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có từ 4 mặt hàng trở lên (sau đây gọi là tờ khai in);

- Đối với hàng hóa được Chi cục Hải quan điện tử chấp nhận thông tin khai hải quan điện tử và thông quan thì doanh nghiệp mang tờ khai in đến bộ phận giám sát của Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi tắt là Chi cục Hải quan cửa khẩu) để thông quan hàng hóa;

- Đối với hàng hóa Chi cục Hải quan điện tử yêu cầu phải xuất trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan trước khi thông quan thì doanh nghiệp nộp, xuất trình tờ khai in cùng các chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan theo yêu cầu;

- Đối với hàng hóa Chi cục Hải quan điện tử yêu cầu phải xuất trình chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa thì doanh nghiệp nộp, xuất trình tờ khai in cùng các chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan cho Chi cục Hải quan điện tử và xuất trình hàng hóa cho Chi cục Hải quan cửa khẩu để kiểm tra theo yêu cầu;

d) Riêng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu hoặc thuộc danh mục xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện hoặc phải giám định, phân tích phân loại thì doanh nghiệp nộp hoặc xuất trình các loại giấy phép hoặc văn bản cho phép, Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa hoặc Thông báo miễn kiểm tra, Giấy đăng ký kiểm dịch do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp, kết quả giám định, phân tích phân loại và/hoặc phiếu theo dõi trừ lùi (nếu có) theo quy định (sau đây gọi chung là văn bản cho phép).

Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc làm thủ tục hải quan điện tử, khuyến khích doanh nghiệp nộp hoặc xuất trình trước các văn bản trên cho Chi cục Hải quan điện tử.

1.2. Thời điểm kiểm tra thông tin khai và thời hạn khai hải quan điện tử

a) Thời điểm kiểm tra thông tin khai hải quan điện tử

- Thông tin khai hải quan điện tử được kiểm tra, chấp nhận đăng ký trong giờ hành chính từ 8h00 đến 12h00 và từ 13h00 đến 17h00 (trừ ngày nghỉ và ngày lễ).

- Trong trường hợp ngoài giờ hành chính, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan điện tử quyết định cho phép kiểm tra, chấp nhận thông tin khai hải quan điện tử theo đăng ký của doanh nghiệp.

b) Thời hạn khai điện tử

- Hàng hóa nhập khẩu được thực hiện trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu; Thông tin khai hải quan điện tử có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cơ quan hải quan chấp nhận thông tin khai hải quan điện tử.

- Hàng hóa xuất khẩu được thực hiện chậm nhất là 08 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; thông tin khai hải quan điện tử có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cơ quan hải quan chấp nhận thông tin khai hải quan điện tử.

1.3. Kiểm tra, đăng ký, phân loại hồ sơ hải quan điện tử

a) Khi nhận được thông tin khai hải quan điện tử của doanh nghiệp, trên cơ sở phân tích thông tin và các tiêu chí kiểm tra theo quy định, cơ quan Hải quan thực hiện việc kiểm tra và chấp nhận thông tin khai hải quan điện tử hoặc thông báo từ chối chấp nhận có nêu rõ lý do thông qua hệ thống xử lý dữ liệu hải quan điện tử.

b) Trường hợp chấp nhận thông tin khai điện tử thì cấp số tờ khai hải quan điện tử và phân luồng theo một trong các hình thức sau:

- Chấp nhận thông quan trên cơ sở thông tin khai hải quan điện tử (Luồng Xanh);

- Kiểm tra chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan trước khi thông quan hàng hóa (Luồng Vàng);

- Kiểm tra chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa trước khi thông quan hàng hóa (Luồng Đỏ).

c) Gửi Thông báo hướng dẫn làm thủ tục hải quan điện tử cho doanh nghiệp.

1.4. Nguyên tắc phân luồng

a) Chấp nhận thông quan trên cơ sở thông tin khai hải quan điện tử (Luồng Xanh) đối với các trường hợp sau:

a1) Đối với hàng xuất khẩu nếu có đủ một trong các điều kiện sau:

- Hàng xuất khẩu (trừ hàng xuất khẩu từ nguyên liệu nhập khẩu);

- Hàng hóa xuất khẩu có điều kiện nhưng đã nộp văn bản cho phép cho cơ quan Hải quan quy định tại điểm d mục 1.1 phần II.

a2) Hàng hóa của các doanh nghiệp có quá trình chấp hành tốt pháp luật hải quan nếu có đủ 2 điều kiện sau:

- Hàng hóa không thuộc danh mục quy định tại điểm d mục 1.1 phần II; hàng hóa thuộc danh mục quy định tại điểm d mục 1.1 phần II nhưng đã nộp, xuất trình văn bản cho phép cho cơ quan Hải quan quy định tại điểm d mục 1.1 phần II;

- Hàng hóa thuộc diện không phải nộp thuế ngay.

a3) Hàng hóa thuộc các trường hợp đặc biệt khác do Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

b) Kiểm tra chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan trước khi thông quan hàng hóa (Luồng Vàng) đối với các trường hợp sau:

- Hàng hóa thuộc danh mục quy định tại điểm d mục 1.1 phần II nhưng chưa nộp văn bản cho phép cho cơ quan Hải quan;

- Hàng hóa thuộc diện phải nộp thuế ngay;

- Hàng hóa thuộc diện quy định tại điểm a mục 1.4 phần II nhưng phát hiện có nghi vấn về hồ sơ hải quan.

c) Kiểm tra chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa trước khi thông quan hàng hóa (Luồng Đỏ) đối với các trường hợp sau:

- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của chủ hàng đã nhiều lần vi phạm pháp luật về hải quan;

- Hàng hóa không thuộc diện quy định tại điểm a, b mục 1.4 phần II, căn cứ vào kết quả thu thập, phân tích thông tin quản lý rủi ro từ cơ sở dữ liệu, từ trinh sát hải quan, từ cơ quan, tổ chức, cá nhân và Hải quan các nước mà xác định có khả năng vi phạm pháp luật về hải quan phải kiểm tra thực tế;

d) Hàng hóa thuộc diện quy định tại điểm a, b mục 1.4 phần II nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật về hải quan thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan điện tử ra quyết định chuyển luồng thích hợp.

e) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định tiêu chí phân luồng cấp toàn Ngành, Cục trưởng Cục Hải quan nơi có Chi cục Hải quan điện tử quyết định tiêu chí phân luồng trên địa bàn quản lý của đơn vị.

1.5. Tiếp nhận hoặc bổ sung văn bản cho phép và cấp Phiếu theo dõi trừ lùi

a) Công chức hải quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận bổ sung văn bản cho phép của doanh nghiệp nộp thực hiện các công việc sau:

- Nhận, kiểm tra tính hợp lệ của văn bản cho phép;

- Nhập nội dung ghi trong văn bản cho phép vào hệ thống xử lý dữ liệu hải quan điện tử;

- Lưu giữ văn bản cho phép.

b) Khi doanh nghiệp có đơn đề nghị sao trích nội dung Giấy phép để làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan khác, công chức hải quan thực hiện:

- Kiểm tra, đối chiếu dữ liệu về lượng hàng đã thực xuất, thực nhập với đơn đề nghị của doanh nghiệp. Thực hiện trừ lùi, xác nhận lượng hàng còn lại trên Phiếu theo dõi trừ lùi đối với Giấy phép đó.

- In, chuyển Đội trưởng Đội thông quan ký, đóng dấu nghiệp vụ ”Chi cục Hải quan điện tử” (Phụ lục 5) trên Phiếu theo dõi trừ lùi Giấy phép và trả lại doanh nghiệp.

2. Thông quan hàng hoá

2.1. Trường hợp chấp nhận thông tin khai hải quan điện tử và thông quan (Luồng Xanh)

a) Doanh nghiệp mang tờ khai in (02 bản) đến bộ phận giám sát của Chi cục Hải quan cửa khẩu để thông quan hàng hóa.

b) Bộ phận giám sát của Chi cục Hải quan cửa khẩu thực hiện:

- Tiếp nhận tờ khai in do doanh nghiệp xuất trình;

- Kiểm tra tiêu chí đã được thông quan của hàng hóa trên hệ thống xử lý dữ liệu hải quan điện tử;

- Đối chiếu tờ khai in do doanh nghiệp xuất trình với thông tin khai điện tử trên hệ thống;

- Xác nhận đã thông quan điện tử đối với hàng nhập khẩu; hoặc xác nhận đã thông quan điện tử và thực xuất (đối với hàng xuất khẩu) trên tờ khai in; ký, đóng dấu nghiệp vụ ”Đã thông quan điện tử” (theo mẫu dấu kèm Phụ lục 5) vào ô 32 của tờ khai in, giao cho người khai hải quan 01 bản, chuyển 01 bản cho Chi cục Hải quan điện tử lưu); Tờ khai in đã được cơ quan hải quan ký, đóng dấu nghiệp vụ ”Đã thông quan điện tử” có giá trị pháp lý như tờ khai thông thường;

- Cập nhật kết quả đã xác nhận vào hệ thống xử lý dữ liệu hải quan điện tử;

- Huỷ việc xác nhận thực xuất trên hệ thống xử lý dữ liệu hải quan điện tử đối với hàng hóa đã được xác nhận thực xuất nhưng không xuất khẩu.

2.2. Trường hợp kiểm tra chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan (Luồng Vàng)

a) Doanh nghiệp nộp, xuất trình tờ khai in (02 bản) cùng chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan cho Chi cục Hải quan điện tử theo yêu cầu.

b) Công chức Hải quan kiểm tra các chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan do doanh nghiệp nộp, xuất trình tuỳ theo từng trường hợp về chính sách mặt hàng, chính sách thuế, trị giá hải quan, mã số hàng hóa, xuất xứ hàng hóa; Trường hợp qua kiểm tra hồ sơ phải tính lại thuế thì kiểm tra việc tính thuế căn cứ vào các quy định pháp luật hiện hành để xác định số thuế phải nộp; nhập kết quả kiểm tra vào hệ thống; in Phiếu ghi kết quả kiểm tra chứng từ giấy HQ/2005-PKG (02 bản) (Phụ lục 6), cùng đại diện doanh nghiệp ký xác nhận và chuyển trả cho doanh nghiệp 1 bản, lưu 1 bản cùng với chứng từ giấy đã được kiểm tra tại Chi cục Hải quan điện tử:

- Xác nhận thông quan trên hệ thống nếu các chứng từ nộp, xuất trình hợp lệ và phù hợp với thông tin khai hải quan điện tử.

- Yêu cầu kiểm tra thực tế hàng hóa trước khi thông quan nếu có nghi vấn.

- Trường hợp phát hiện có vi phạm pháp luật hải quan thì xử lý theo quy định hiện hành;

c) Trường hợp hàng hóa được thông quan ngay thì Đội trưởng Đội thông quan Chi cục Hải quan điện tử phê duyệt kết quả kiểm tra và quyết định thông quan trên hệ thống. Việc thông quan hàng hóa thực hiện theo quy định tại mục 2.1 phần II.

d) Trường hợp hàng hóa phải kiểm tra thực tế thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan điện tử quyết định việc kiểm tra thực tế hàng hóa trước khi thông quan. Việc kiểm tra thực tế được thực hiện theo quy định tại điểm c, d, e, f, g, h mục 2.3 phần II.

e) Trường hợp hàng hóa phải phân tích, phân loại, trưng cầu giám định thì yêu cầu Chi cục Hải quan cửa khẩu lấy mẫu đi giám định. Việc lấy mẫu, lưu mẫu giám định thực hiện theo quy định hiện hành. Ngay sau khi có kết quả giám định, phân tích, phân loại Chi cục Hải quan cửa khẩu gửi cho Chi cục Hải quan điện tử để hoàn tất thủ tục. Việc thông quan hàng hóa đối với trường hợp này như sau:

- Trường hợp hàng hóa phải phân tích, phân loại, trưng cầu giám định để xác định hàng hóa có thuộc diện được phép xuất khẩu, nhập khẩu, sau khi đã lấy mẫu theo quy định, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu quyết định việc cho phép chủ hàng được đưa hàng về bảo quản nếu hàng hóa đáp ứng được yêu cầu giám sát của Hải quan. Hàng hóa chỉ được thông quan khi có kết quả phân tích, phân loại, giám định.

- Trường hợp hàng hóa phải phân tích, phân loại, giám định để xác định số thuế phải nộp sau khi đã lấy mẫu theo quy định thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan điện tử quyết định việc thông quan mà không phải chờ kết quả giám định.

f) Trường hợp hàng hóa phải xác định trị giá hải quan thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan điện tử quyết định việc thông quan hàng hóa, đồng thời chuyển chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan cho bộ phận kiểm tra sau thông quan thuộc Chi cục Hải quan điện tử.

g) Hàng hóa phải kiểm tra chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan trước khi thông quan thiếu một số chứng từ (Hóa đơn thương mại, bản kê chi tiết hàng hóa, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa) nhưng được Chi cục Hải quan điện tử đồng ý cho nộp chậm có thời hạn thì được chấp nhận thông quan.

h) Hàng hóa chưa nộp, nộp chưa đủ số tiền thuế phải nộp trong thời hạn quy định mà được tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác được phép thực hiện một số hoạt động ngân hàng bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp thì được chấp nhận thông quan.

2.3. Trường hợp kiểm tra chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa (Luồng Đỏ)

a) Doanh nghiệp nộp, xuất trình tờ khai in (02 bản) cùng chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan cho Chi cục Hải quan điện tử theo yêu cầu.

b) Công chức Hải quan tại Chi cục Hải quan điện tử kiểm tra các chứng từ do doanh nghiệp xuất trình theo yêu cầu về chính sách mặt hàng, chính sách thuế, trị giá hải quan, mã số hàng hóa, xuất xứ hàng hóa; nhập kết quả kiểm tra vào hệ thống; in Phiếu ghi kết quả kiểm tra chứng từ giấy (02 bản) và cùng đại diện doanh nghiệp ký xác nhận; giao tờ khai in cùng chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan cho doanh nghiệp để mang đến Chi cục Hải quan cửa khẩu thực hiện việc kiểm tra thực tế hàng hóa.

c) Doanh nghiệp xuất trình hàng hóa cho Chi cục Hải quan cửa khẩu để kiểm tra thực tế.

d) Công chức hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa theo yêu cầu về hình thức, mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa do Chi cục trưởng Chi cục Hải quan điện tử quyết định trên hệ thống; việc kiểm tra thực tế có thể sử dụng máy móc, thiết bị kỹ thuật, các biện pháp nghiệp vụ khác; nhập kết quả kiểm tra vào hệ thống; in Phiếu ghi kết quả kiểm tra hàng hóa (02 bản) HQ/2005-PKH (Phụ lục 7) và cùng đại diện doanh nghiệp ký xác nhận.

e) Chi cục Hải quan điện tử kiểm tra việc tính thuế đối với những hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có thuế qua kiểm tra thực tế hàng hoá phải tính lại thuế. Việc tính thuế được thực hiện trên hệ thống căn cứ vào các quy định pháp luật hiện hành để xác định số thuế phải nộp.

f) Đội trưởng Đội thông quan Chi cục Hải quan điện tử phê duyệt kết quả kiểm tra và quyết định thông quan trên hệ thống.

g) Chi cục Hải quan cửa khẩu lưu chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan và chuyển cho Chi cục Hải quan điện tử, giao tờ khai in (02 bản) cho doanh nghiệp.

h) Trường hợp hàng hóa được thông quan thì thực hiện tiếp công việc theo quy định tại mục 2.1 phần II. Trường hợp phát hiện có vi phạm pháp luật hải quan thì xử lý theo quy định hiện hành.

2.4. Thu nộp thuế và lệ phí hải quan

a) Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế và lệ phí hải quan theo thông báo của Chi cục Hải quan điện tử thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, cụ thể:

- Đối với hàng hóa phải nộp thuế ngay, sau khi cơ quan Hải quan chấp nhận thông tin khai điện tử và cấp số tờ khai hải quan điện tử doanh nghiệp nộp thuế theo Thông báo hướng dẫn làm thủ tục hải quan điện tử và xuất trình chứng từ nộp thuế hoặc bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác được phép thực hiện một số hoạt động ngân hàng bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp cho Chi cục Hải quan điện tử trước khi thông quan;

- Đối với hàng hóa được ân hạn thuế thì doanh nghiệp phải nộp thuế theo Thông báo hướng dẫn làm thủ tục hải quan điện tử trong thời gian ân hạn theo luật định;

- Việc nộp lệ phí hải quan của các lô hàng đã được thông quan tháng trước được thực hiện từ ngày 1 đến 10 tháng sau tại Chi cục Hải quan điện tử.

b) Công chức hải quan thuộc Chi cục Hải quan điện tử thực hiện:

- Thu, theo dõi nộp thuế, nợ thuế và kế toán thuế theo quy định.

- Tính, thu lệ phí hải quan hàng tháng theo quy định.

2.5. Hỗ trợ doanh nghiệp và giải quyết khiếu nại

a) Doanh nghiệp tham gia thủ tục hải quan điện tử được đào tạo, cung cấp các văn bản quy định về thủ tục hải quan điện tử; được đề nghị cơ quan hải quan giải đáp các vướng mắc liên quan đến quá trình thực hiện thủ tục hải quan điện tử.

b) Chi cục Hải quan điện tử có trách nhiệm hướng dẫn, cung cấp các văn bản quy định, giải đáp vướng mắc của doanh nghiệp về thủ tục hải quan điện tử. Trường hợp vướng mắc vượt quá thẩm quyền phải báo cáo và đề xuất kịp thời lên cơ quan Hải quan cấp trên.

c) Mọi thắc mắc, khiếu nại hoặc tranh chấp được giải quyết dựa trên thông tin khai hải quan điện tử lưu tại hệ thống xử lý dữ liệu hải quan điện tử.

2.6. Xử lý vi phạm

a) Chi cục trưởng Chi cục Hải quan điện tử thực hiện xử lý vi phạm theo thẩm quyền do pháp luật quy định. Sau khi xử lý thì nhập kết quả xử lý vào hệ thống.

b) Đối với hàng hoá phải kiểm tra thực tế, Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa nếu phát hiện vi phạm thì xử lý. Sau khi xử lý thì nhập kết quả xử lý vào hệ thống.

3. Kiểm tra sau thông quan

3.1. Nguyên tắc

a) Kiểm tra sau thông quan là một khâu trong quy trình nghiệp vụ hải quan nhằm thẩm định việc tuân thủ pháp luật hải quan của người khai hải quan.

b) Tất cả thông tin khai hải quan điện tử, tờ khai in, các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, sổ sách, chứng từ kế toán và các chứng từ khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã được thông quan điện tử, đều thuộc đối tượng kiểm tra sau thông quan kể cả hàng hóa nếu trong trường hợp cần thiết và còn điều kiện.

c) Chi cục Hải quan điện tử thực hiện việc kiểm tra sau thông quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu được thông quan tại đơn vị mình trên cơ sở phân tích, xử lý thông tin, từ cơ sở dữ liệu, chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan và thông tin của các bộ phận nghiệp vụ khác, của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và Hải quan các nước.

d) Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp, xuất trình các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, sổ sách, chứng từ kế toán và các chứng từ khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã được thông quan điện tử, kể cả hàng hóa nếu trong trường hợp cần thiết và còn điều kiện cho Chi cục Hải quan điện tử khi có yêu cầu.

3.2. Các công việc kiểm tra sau thông quan của Chi cục Hải quan điện tử

a) Tiếp nhận và lưu trữ các tờ khai in, chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan (đối với các hàng hóa phải kiểm tra thực tế) đã thông quan điện tử từ các Chi cục Hải quan cửa khẩu chuyển về theo định kỳ hàng tháng.

b) Thu thập thông tin trên cơ sở:

- Kiểm tra thông tin khai điện tử đối với hàng hóa được thông quan;

- Kiểm tra chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan đã tiếp nhận và lưu giữ;

- Cơ sở dữ liệu hải quan;

- Thông tin từ các bộ phận nghiệp vụ khác;

- Thông tin từ cơ quan, tổ chức, cá nhân và từ hải quan các nước.

c) Trên cơ sở kết quả kiểm tra, nếu có dấu hiệu vi phạm về chính sách mặt hàng, chính sách thuế, trị giá hải quan, mã số hàng hóa, xuất xứ hàng hóa thì yêu cầu doanh nghiệp mang chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan và các chứng từ khác liên quan đến hàng hóa để thực hiện việc kiểm tra theo quy định; Nhập kết quả kiểm tra vào hệ thống xử lý dữ liệu hải quan điện tử. Trong thời hạn quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi, bổ sung nếu doanh nghiệp tự khắc phục những sai sót, nhầm lẫn trong việc khai hải quan điện tử, tính thuế, nộp thuế thì cơ quan Hải quan không ra quyết định kiểm tra sau thông quan.

d) Phân loại, phân tích, đánh giá thông tin để xác định đối tượng, mức độ kiểm tra sau thông quan; lập kế hoạch kiểm tra sau thông quan; báo cáo Cục trưởng Cục Hải quan Tỉnh, Thành phố phê duyệt và ra quyết định kiểm tra sau thông quan.

e) Tiến hành các bước kiểm tra sau thông quan tại doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và nhập kết quả kiểm tra sau thông quan vào hệ thống.

4. Quản lý rủi ro

Bộ phận quản lý rủi ro tại Chi cục Hải quan điện tử thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Tổ chức thu thập thông tin, tài liệu từ cơ sở dữ liệu, chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan, từ bộ phận thông quan, kiểm tra sau thông quan, trinh sát hải quan, từ thông tin của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và Hải quan các nước.

b) Phân loại, phân tích, đánh giá và xử lý thông tin kịp thời để xác định khả năng rủi ro phục vụ cho việc thông quan hàng hóa, kiểm tra sau thông quan và chống buôn lậu trên địa bàn hoạt động của mình.

c) Lập hồ sơ quản lý doanh nghiệp theo mức độ tuân thủ pháp luật Hải quan;

d) Nhập kết quả vào hệ thống để phục vụ công tác nghiệp vụ hải quan.

e) Đề xuất tiêu chí phân luồng và tiêu chí kiểm tra sau thông quan trình Lãnh đạo Chi cục Hải quan điện tử./.

 

 

PHỤ LỤC 1

MẪU ĐĂNG KÝ THAM GIA THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ

Ký hiệu: HQ/2005-ĐKĐT

 

 

 

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐĂNG KÝ THAM GIA THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG DOANH NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mã số XNK:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên Doanh nghiệp :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Địa chỉ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điện thoại:

 

 

 

 

 

Fax:

 

 

 

 

 

 

 

E-mail:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN II. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xuất khẩu / Nhập khẩu

 

Vận tải tàu biển

 

Đại lý hàng hải

 

Đại lý làm thủ tục Hải quan

 

 

 

 

 

Giao nhận

 

 

 

 

Lĩnh vực khác (chi tiết):

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngành nghề đăng ký kinh doanh:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN III. NGƯỜI KÝ TRÊN CHỨNG TỪ KHAI HẢI QUAN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người ký trên chứng từ khai hải quan:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số CMND/ hộ chiếu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày cấp:

 

Nơi cấp:

 

 

 

 

 

Chức vụ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chữ ký:

 

 

 

 

 

 

 

 

Địa chỉ liên hệ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điện thoại:

 

 

 

 

 

 

 

 

Fax:

 

 

 

 

 

 

 

E-mail:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người được ủy quyền thứ nhất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số CMND/ hộ chiếu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày cấp:

 

Nơi cấp:

 

 

 

 

 

Chức vụ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chữ ký:

 

 

 

 

 

 

 

 

Địa chỉ liên hệ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điện thoại:

 

 

 

 

 

Fax:

 

 

 

 

 

 

 

E-mail:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người được ủy quyền thứ hai:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số CMND/ hộ chiếu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày cấp:

 

Nơi cấp:

 

 

 

 

 

Chức vụ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chữ ký:

 

 

 

 

 

 

 

 

Địa chỉ liên hệ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điện thoại:

 

 

 

 

 

Fax:

 

 

 

 

 

 

 

E-mail:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần 4:

CÁC ĐIỀU KHOẢN,  ĐIỀU KIỆN KHI THAM GIA THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ

Điều 1. Thủ tục hải quan điện tử

1. Thủ tục hải quan được thực hiện bằng phương tiện điện tử thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan Hải quan;

2. Hồ sơ hải quan điện tử bảo đảm sự toàn vẹn, có khuôn dạng chuẩn và có giá trị pháp lý như hồ sơ hải quan giấy;

3. Thực hiện các quy định về việc người khai hải quan được tự kê khai, tự tính, tự nộp thuế và các khoản thu khác. Lệ phí hải quan được thu, nộp định kỳ hàng tháng.

4. Cơ quan hải quan thực hiện thủ tục hải quan trên cơ sở hồ sơ hải quan điện tử do doanh nghiệp gửi tới; quyết định thông quan dựa trên hồ sơ điện tử do doanh nghiệp khai; quyết định việc kiểm tra hải quan dựa trên kết quả phân tích thông tin từ cơ sở dữ liệu của hải quan và các nguồn thông tin khác.

Điều 2. Trách nhiệm của người tham gia thủ tục hải quan điện tử

1. Khai và thực hiện thủ tục hải quan điện tử thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan của cơ quan Hải quan.

2. Tự khai, tự tính và tự nộp thuế theo quy định  của pháp luật về thuế và hải quan.

3. Nộp lệ phí hải quan hàng tháng.

4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác và trung thực của nội dung đã khai và các chứng từ đã nộp, xuất trình cho cơ quan Hải quan, sự thống nhất về nội dung giữa hồ sơ hải quan giấy và hồ sơ hải quan điện tử.

5. Lưu giữ hồ sơ hải quan, sổ sách, chứng từ kế toán và các chứng từ khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã được thông quan trong thời hạn 5 năm, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan; xuất trình hồ sơ, cung cấp thông tin, chứng từ có liên quan khi cơ quan Hải quan yêu cầu (kể cả dạng giấy và dạng điện tử).

6. Khi được cơ quan hải quan cấp tài khoản truy nhập để thực hiện thủ tục hải quan điện tử doanh nghiệp chịu trách nhiệm quản lý tài khoản truy nhập, không được tiết lộ hoặc để lộ tài khoản của mình.

7. Người tham gia thủ tục hải quan điện tử cam kết không sử dụng tài khoản truy nhập của mình để thực hiện các công việc khác ngoài việc thủ tục hải quan điện tử.

Điều 3. Thay thế và thu hồi tài khoản truy nhập

1. Trong trường hợp cần thay đổi, cấp lại hoặc chấm dứt sử dụng tài khoản truy nhập, người tham gia thủ tục hải quan điện tử phải có trách nhiệm thông báo cho cơ quan Hải quan bằng văn bản.

2. Khi có bằng chứng về việc doanh nghiệp vi phạm các quy định của cơ quan Hải quan, Cơ quan Hải quan có thể chấm dứt việc sử dụng và thu hồi tài khoản truy nhập mà không cần phải thông báo trước.

Điều 4. Thu và nộp lệ phí hải quan

1. Hàng tháng cơ quan Hải quan sẽ thông báo số lệ phí làm thủ tục hải quan phải nộp cho người tham gia thủ tục hải quan điện tử.

2. Khi nhận được thông báo nộp lệ phí làm thủ tục hải quan, người tham gia thủ tục hải quan điện tử có trách nhiệm nộp đủ số lệ phí theo đúng hạn ghi trong thông báo.

Điều 5. Quy định về Luật điều chỉnh giải quyết tranh chấp

1. Mọi thắc mắc, khiếu nại hoặc tranh chấp được giải quyết dựa trên hồ sơ hải quan điện tử lưu tại hệ thống xử lý dữ liệu hải quan điện tử của cơ quan Hải quan.

2. Trường hợp có tranh chấp giữa người tham gia thủ tục hải quan điện tử và cơ quan Hải quan, người tham gia thủ tục hải quan điện tử trước tiên tạm thời chấp nhận hình thức xử lý do cơ quan Hải quan đưa ra, sau đó sẽ giải quyết theo Luật pháp Việt Nam.

Điều 6. Các quy định khác

1. Cơ quan Hải quan có trách nhiệm giải quyết các yêu cầu, khiếu nại, thắc mắc liên quan đến thủ tục hải quan điện tử của người tham gia thủ tục hải quan điện tử.

2. Cơ quan Hải quan không chịu trách nhiệm với người tham gia thủ tục hải quan điện tử về những thiệt hại hay mất mát do những nguyên nhân: trục trặc, hỏng hóc trang thiếy bị máy móc thuộc hệ thống xử lý dữ liệu hải quan điện tử của cơ quan Hải quan do thiên tai, sự cố viễn thông, sự giả mạo dữ liệu điện tử hay bất kỳ nguyên nhân nào khác ngoài sự kiểm soát của cơ quan Hải quan.

Phần 5:

CAM KẾT

Nhận thức rằng việc tham gia thủ tục hải quan điện tử là hoàn toàn tự nguyện, trên cơ sở tuân thủ các quy định của Luật Hải quan và Pháp luật của Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, chúng tôi xin xác nhận:

- Đã đọc, hiểu rõ, đồng ý và cam kết thực hiện các điều khoản và điều kiện nêu ở phần IV.

- Các thông tin khai trên đơn đăng ký này là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những thông tin này.

 

Đại diện Doanh nghiệp:

Tên:

Chữ ký và ngày đăng ký:

 

Số CMND:

 

 

Chức vụ:

Con dấu của Doanh nghiệp:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

GIẤY CÔNG NHẬN THAM GIA THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ

Ký hiệu: HQ/2005-CNĐT

 


PHỤ LỤC 3

TỜ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ

Ký hiệu: HQ/2005-TKĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỜ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  (Xuất khẩu/Nhập khẩu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HQ/2005-TKĐT

Chi cục Hải quan:

 

 

 

 

Số tham chiếu:

 

 

 

 

Số tờ khai:

 

 

 

 

 

 

Chi cục Hải quan cửa khẩu:

 

 

 

 

Ngày, giờ gửi:

 

 

 

 

 

Ngày, giờ đăng ký:

 

 

 

 

1. Người xuất khẩu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Loại hình:

 

 

 

 

 

5. Ngày thực xuất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Ngày thực nhập:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Hóa đơn thương mại:

8. Giấy phép:

 

 

9. Hợp đồng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Người nhập khẩu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10. Vận tải đơn:

 

 

11. Cảng xếp hàng:

 

12. Cảng dỡ hàng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Ngươi uỷ thác/Đại lý làm thủ tục Hải quan:

 

 

 

13. Phương tiện vận tải:

 

 

 

 

 

 

14. Nước xuất khẩu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15. Điều kiện giao hàng:

 

 

 

16. Phương thức thanh toán:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17. Đồng tiền thanh toán:

 

 

 

18. Tỷ giá tính thuế:

 

 

 

 

 

Kết quả phân luồng và hướng dẫn làm thủ tục Hải quan:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số

19. Tên hàng, quy  cách

20. Mã số

21. Xuất xứ

22. Số lượng

23. Đơn

24. Đơn giá

25. Trị giá

26. Số

TT

phẩm chất

hàng hóa

 

 

 

 

 

 

 

 vị tính

 nguyên tệ

 nguyên tệ

container

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

 

 

 

 

 

 

 

Số

27. Thuế nhập khẩu

28. Thuế GTGT (hoặc TTĐB)

29. Thu khác

TT

Trị giá tính thuế

Thuế suất (%)

Tiền thuế

Trị giá tính thuế

Thuế suất (%)

Tiền thuế

Tỷ lệ (%)

Số tiền

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30. Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 27+28+29) bằng số:

Bằng chữ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31.Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước Pháp luật về những

 

 

 

    32. Xác nhận đã thông quan

và thực xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

nội dung khai báo trên tờ khai này.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

          Ngày         tháng           năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

         (Người khai báo ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 4

PHỤ LỤC TỜ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ

Ký hiệu HQ/2005-PLTKĐT

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC TỜ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ

 

 

 

 

 

 

(Xuất khẩu/Nhập khẩu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HQ/2005-PLTKĐT

 

Chi cục Hải quan:

 

 

 

 

Phụ lục số:

 

 

 

 

Số tờ khai:

 

 

 

 

 

 

Chi cục Hải quan cửa khẩu:

 

 

 

 

Ngày, giờ đăng ký:

 

 

 

 

Loại hình:

 

 

 

 

PHẦN THÔNG TIN HÀNG HÓA

Số

19. Tên hàng, quy  cách

20. Mã số

21. Xuất xứ

22. Số lượng

23. Đơn

24. Đơn giá

25. Trị giá

26. Số

TT

phẩm chất

hàng hóa

 

 

 

 

 

 

 

 vị tính

 nguyên tệ

 nguyên tệ

container

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

 

 

 

 

 

 

 

Số

27. Thuế nhập khẩu

28. Thuế GTGT (hoặc TTĐB)

29. Thu khác

TT

Trị giá tính thuế

Thuế suất (%)

Tiền thuế

Trị giá tính thuế

Thuế suất (%)

Tiền thuế

Tỷ lệ (%)

Số tiền

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30. Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 27 + 28 + 29)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

bằng số:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bằng chữ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31.Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước Pháp luật về những nội dung khai báo trên tờ khai này.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Người khai báo ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

 

 

PHỤ LỤC 5

MẪU DẤU NGHIỆP VỤ HẢI QUAN

1. Mẫu dấu “Chi cục hải quan điện tử” của Cục Hải quan TP Hải Phòng và Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh

2. Mẫu dấu “Đã thông quan điện tử” của Cục Hải quan TP Hải Phòng và Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh

 

 

 

PHỤ LỤC 6

PHIẾU GHI KẾT QUẢ KIỂM TRA CHỨNG TỪ GIẤY

Ký hiệu: HQ/2005-PKG

PHIẾU GHI KẾT QUẢ KIỂM TRA CHỨNG TỪ GIẤY

(Sử dụng trong trường hợp hàng hóa phải kiểm tra chứng từ giấy)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HQ/2005-PKG

 

Chi cục Hải quan:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số tờ khai:

 

 

 

 

 

 

Ngày, giờ kiểm tra:

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi cục Hải quan cửa khẩu:

 

 

 

 

 

 

 

Ngày, giờ đăng ký:

 

 

 

 

Ngày, giờ kết thúc:

 

 

 

 

1. Người nhập khẩu/xuất khẩu:

 

 

 

 

 

 

 

3. Loại hình:

 

 

 

 

 

4. Hóa đơn thương mại:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Hợp đồng:

 

 

6. Giấy phép:

 

 

7. Vận tải đơn:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Người đại diện:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Phân công kiểm tra của chi cục Hải quan điện tử:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số CMND/ hộ chiếu:

 

 

 

 

Ngày cấp:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9. Yêu cầu kiểm tra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10. Kết quả kiểm tra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11. Xác nhận của đại diện doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

12. Người kiểm tra

 

 

 

             Ngày     tháng      năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Người đại diện ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

(Kiểm tra viên ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 7

PHIẾU GHI KẾT QUẢ KIỂM TRA HÀNG HOÁ

Ký hiệu: HQ/2005-PKH

 

PHIẾU GHI KẾT QUẢ KIỂM TRA HÀNG HÓA

(Sử dụng trong trường hợp hàng hóa phải kiểm tra thực tế)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HQ/2005-PKH

 

Chi cục Hải quan:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số tờ khai:

 

 

 

 

 

 

Ngày, giờ kiểm hóa:

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi cục Hải quan cửa khẩu:

 

 

 

 

 

 

 

Ngày, giờ đăng ký:

 

 

 

 

Ngày, giờ kết thúc:

 

 

 

 

1. Người nhập khẩu/xuất khẩu:

 

 

 

 

 

 

 

3. Loại hình:

 

 

 

 

 

4. Hóa đơn thương mại:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Hợp đồng:

 

 

6. Giấy phép:

 

 

7. Vận tải đơn:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Người đại diện:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Phân công

kiểm hóa của chi cục Hải quan cửa khẩu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số CMND/ Hộ chiếu:

 

 

 

 

Ngày cấp:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9. Quyết định của chi cục Hải quan điện tử về hình thức, mức độ kiểm tra hàng hóa:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10. Kết quả kiểm tra hàng hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11. Xác nhận của đại diện doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

12. Xác nhận của kiểm hóa viên

 

 

 

             Ngày     tháng      năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Người đại diện ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 ( Kiểm hóa viên ký,

ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

THE MINISTRY OF FINANCE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No. 50/2005/QD-BTC

Hanoi, July 19, 2005

 

DECISION

PROMULGATING THE REGULATION ON THE PROCESS OF EXPERIMENTING THE E-CUSTOMS PROCEDURES FOR EXPORT AND IMPORT GOODS

THE MINISTER OF FINANCE

Pursuant to Customs Law No. 29/2001/QH10, which was passed on June 29, 2001, by the Xth National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam at its 9th session;
Pursuant to the Government’s Decree No. 77/2003/ND-CP of July 1, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 149/2005/QD-TTg of June 20, 2005, on experimenting the e-customs procedures;
At the proposal of the general director of the General Department of Customs,

DECIDES:

Article 1.- To promulgate together with this Decision:

- The Regulation on the process of experimenting the e-customs procedures for export and import goods;

- Forms of registration for participation in e-customs procedures (code HQ/2005-DKDT), recognition of participation in e-customs procedures (code HQ/2005-CNDT), e-customs declaration (code HQ/2005-TKDT), annex to e-customs declaration (code HQ/2005-PLTKDT), customs operation seal, ticket of paper dossier examination results (code HQ/2005-PKG), and ticket of goods inspection results (code HQ/2005-PKH).

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 2.- The general director of the General Department of Customs shall have to guide the implementation of this Regulation; formulate and submit to the Finance Minister for approval models and organizational structures of E-Customs Sub-Departments; provide training to customs officers and enterprises; assume the prime responsibility for, and coordinate with concerned agencies inside and outside the customs service in, building and developing an e-customs data processing system; propose the selection of organizations participating in experimentation of e-customs data transmission services in order to ensure the carrying out of e-customs procedures.

Article 3.- This Decision takes effect 15 days after its publication in “Official Gazette.”

Article 4.- The general director of the General Department of Customs and heads of units under the Finance Ministry, and concerned organizations and individuals shall have to implement this Decision.

 

 

FOR THE FINANCE MINISTER
VICE MINISTER




Truong Chi Trung

 

REGULATION

ON THE PROCESS OF EXPERIMENTING THE E-CUSTOMS PROCEDURES FOR EXPORT AND IMPORT GOODS
(Issued together with the Finance Minister’s Decision No. 50/2005/QD-BTC of July 19, 2005)

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1. Subjects and scope of application

a/ Subjects of application: Enterprises of all economic sectors that voluntarily register the participation in e-customs procedures and their registrations are approved by customs offices.

b/ Scope of application: The e-customs procedures provided for in this Regulation applies to export and import goods under contracts, for which the customs procedures are carried out at the Customs Department of Hai Phong city, the Customs Department of Ho Chi Minh city and Customs Departments of other provinces or cities under the Finance Minister’ decision permitting the experimentation of e-customs procedures.

2. Procedures for registration of participation in the e-customs procedures

a/ Enterprises shall register the participation in the e-customs procedures (form HQ/2005-DKDT - Appendix 1 to this Decision), and submit the registrations to the E-Customs Sub-Departments of the localities where they make registration
(This form may be downloaded from
the General Customs Department’s website
http://www.customs.gov.vn);

b/ E-Customs Sub-Departments shall, within 3 working days after receiving the registrations, check the criteria in the enterprises’ registrations and if they are compliant with regulations, submit them to the directors for approval and grant of access accounts and papers of recognition of participation in e-customs procedures (form HQ/2005-CNDT - Appendix 2); if not compliant, they shall notify the refusal,  clearly stating the reasons therefor.

II. E-CUSTOMS PROCEDURES

1. E-customs declaration and inspection, receipt and classification of customs dossiers

1.1. E-customs declaration

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a/ To enter e-customs declaration information in computers strictly according to the criteria and standard forms under the guidance of the General Department of Customs and bear responsibility for the accuracy of e-customs declaration information;

b/ To send e-customs declaration information to the E-Customs Sub-Departments of the localities where they make registration;

c/ To receive and perform jobs according to notices guiding the carrying out of e-customs procedures, specifically:

- To amend and/or supplement e-customs declaration information at customs offices’ requests;

- To print declarations (02 copies), based on e-customs declaration information already accepted by customs offices, sign and affix seal on declaration HQ/2005-TKDT (Appendix 3), and annex to declaration HQ/2005-PLTKDT (Appendix 4), if export/import goods contain 4 or more items (hereinafter called printed declarations);

- For goods with e-customs declaration information accepted by the E-Customs Sub-Departments for customs clearance, enterprises shall bring printed declarations to the supervision sections of the Customs Sub-Departments of the border gates where export/import goods arrive (hereinafter called border-gate Customs Sub-Departments for short) for clearance;

- For goods with paper customs dossiers to be produced and submitted before clearance at requests of E-Customs Sub-Departments, enterprises shall submit and produce printed declarations together with paper customs dossiers as requested;

- For goods with paper customs dossiers to be produced and subject to actual inspection at requests of E-Customs Sub-Departments, enterprises shall submit and produce printed declarations together with paper customs dossiers to the E-Customs Sub-Departments and produce goods to border-gate Customs Sub-Departments for inspection as requested;

d/ Particularly for export/import goods on the list of goods banned from export/import or the list of goods subject to conditional export/import, or to assessment, analysis or classification, enterprises shall submit or produce assorted permits, goods quality inspection registrations or inspection-exemption notices, and quarantine registrations, granted by competent state bodies, assessment, analysis and classification results, and/or reconciliation-monitoring tickets (if any) according to regulations (hereinafter referred collectively to as permits).

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1.2. Time of inspecting declaration information and time limit for e-customs declaration

a/ Time of inspecting e-customs declaration information

- E-customs declaration information shall be inspected and accepted for registration during the working hours, from 8:00 hrs to 12:00 hrs and from 13:00 hrs to 17:00 hrs (excluding weekends and public holidays).

- Beyond working hours, directors of E-Customs Sub-Departments shall decide to permit the inspection and acceptance of e-customs declaration information at enterprises’ requests.

b/ Time limit for e-declaration

- For import goods, the declaration shall be made before the goods arrive at border gates or within 30 days after the goods arrive at border gates; e-customs declaration information shall be valid for carrying out customs procedures within 15 days after customs offices accept e-customs declaration information.

- For export goods, the declaration shall be made at least 8 hours before transport means exit; e-customs declaration information shall be valid for carrying out customs procedures within 15 days after customs offices accept e-customs declaration information.

1.3. Inspection, registration and classification of e-customs dossiers

a/ When receiving enterprises’ e-customs declaration information, based on the analysis of inspection information and criteria according to regulations, customs offices shall, through the e-customs data processing system, inspect and accept e-customs declaration information or notify enterprises of their refusal to accept, clearly stating the reasons therefor.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Clearance acceptance on the basis of e-customs declaration information (Green Flow);

- Inspection of paper customs dossiers before clearance (Yellow Flow);

- Inspection of paper customs dossiers and actual inspection of goods before clearance (Red Flow).

c/ To send notices guiding the carrying out of e-customs procedures to enterprises.

1.4. Classification principles

a/ Clearance acceptance on the basis of e-customs declaration information (Green Flow) in the following cases:

a1/ Export goods meet one of the following conditions:

- Export goods (excluding export goods made of imported raw materials);

- Goods subject to conditional export, for which permits have been submitted to customs offices as specified at Point d, Section 1.1 of Part II.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Goods not on the list specified at Point d, Section 1.1 of Part II; goods on the list specified at Point d, Section 1.1 of Part II for which permits have been submitted or produced to customs offices defined at Point d, Section 1.1 of Part II;

- Goods not subject to immediate tax payment.

a3/ Goods in other special cases to be decided by the Prime Minister;

b/ Inspection of paper customs dossiers before clearance (Yellow Flow) in the following cases:

- Goods on the list specified at Point d, Section 1.1 of Part II, for which permits have not yet been submitted to customs offices;

- Goods subject to immediate tax payment;

- Goods specified at Point a, Section 1.4 of Part II, whose customs dossiers are detected with doubts.

c/ Inspection of paper customs dossiers and actual inspection of goods before clearance (Red Flow) in the following cases:

- Export/import goods of owners that have violated the customs law time and again;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



d/ For goods specified at Points a and b, Section 1.4 of Part II, which are detected as having signs of violating the customs law, directors of E-Customs Sub-Departments shall decide on appropriate flow changes.

e/ The general director of Customs shall decide on classification criteria in the entire customs service, directors of Customs Departments of the localities where exist E-Customs Sub-Departments shall decide on classification criteria in the localities under their respective management.

1.5. Receipt or supplementation of permits and grant of reconciliation monitoring tickets

a/ Customs officers tasked to receive and supplement permits submitted by enterprises shall perform the following jobs:

- To receive and inspect the validity of permits;

- To enter permits’ contents in the e-customs data processing system;

- To keep permits.

b/ When enterprises file applications for excerpting permits’ contents for carrying out the customs procedures at other Customs Sub-Departments, customs officers shall:

- Cross-check the data on the volumes of actually exported/imported goods with those in the enterprises’ applications. Effect reconciliation and certify the remaining goods volumes in the reconciliation-monitoring tickets for such permits.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2. Customs clearance for goods

2.1. In case of acceptance of e-customs declaration information and customs clearance (Green Flow)

a/ Enterprises shall bring printed declarations (02 copies) to supervision sections of border-gate Customs Sub-Departments for customs clearance for goods.

b/ The supervision sections of border-gate Customs Sub-Departments shall:

- Receive printed declarations produced by enterprises;

- Inspect criteria of goods already cleared from customs procedures in the e-customs data processing system;

- Compare printed declarations produced by enterprises with e-customs declaration information in the system;

- Certify the e-customs clearance for import goods; or certify e-customs clearance and actual export (for export goods) in printed declarations; sign and affix operational seal “Cleared from e-customs procedures” (according to specimen seal in Appendix 5) on box 32 of printed declarations, hand 01 copy to the customs declarer, 01 to the E-Customs Sub-Department for archival); printed declarations already signed and affixed by customs offices with operational seal “Cleared from e-customs procedures” shall have equal validity as ordinary declarations;

- Update certification results in the e-customs data processing system;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2.2. In case of inspection of paper customs dossiers (Yellow Flow)

a/ Enterprises shall submit and produce printed declarations (02 copies) together with paper customs dossiers to E-Customs Sub-Departments as requested.

b/ Customs officers shall inspect on a case-by-case basis paper customs dossiers submitted and produced by enterprises regarding commodity line policies, tax policies, customs value, goods codes and origins; if taxes must be re-calculated after dossier inspection, payable tax amounts shall be determined, based on current law provisions; enter inspection results in the system; print tickets of paper dossier inspection results (02 copies) HQ/2005-PKG (Appendix 6), together with enterprises’ representatives, sign thereon for certification and return 01 copy to enterprises and keep 01 copy together with the paper dossiers already inspected at E-Customs Sub-Departments:

- Certify the customs clearance in the system if the submitted and produced documents are valid and compatible with e-customs declaration information;

- Request actual inspection of goods before clearance in case of doubts;

- If detecting violations of the customs law, handle them according to current regulations;

c/ If goods are cleared from customs procedures immediately, heads of customs clearance teams of E-Customs Sub-Departments shall approve the inspection results and decide on clearance in the system. The customs clearance for goods shall comply with the provisions of Section 2.1 of Part II.

d/ If goods are subject to actual inspection, directors of E-Customs Sub-Departments shall decide on actual inspection of goods before clearance. The actual inspection shall comply with the provisions of Points c, d, e, f, g and h, Section 2.3 of Part II.

e/ If goods are subject to analysis, classification or expertise assessment, border-gate Customs Sub-Departments shall be requested to take samples for assessment. The taking and keeping of assessed samples shall comply with current regulations. Right after the assessment, analysis or classification results are available, border-gate Customs Sub-Departments shall send them to E-Customs Sub-Departments for completion of procedures. Customs clearance for goods in these cases is effected as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- If goods are subject to analysis, classification or assessment for determination of payable tax amounts after samples are taken according to regulations, directors of E-Customs Sub-Departments shall decide on customs clearance without having to wait for assessment results.

f/ If goods are subject to customs value determination, directors of E-Customs Sub-Departments shall decide on customs clearance for goods, and at the same time, transfer paper customs dossiers to post-clearance inspection sections under E-Customs Sub-Departments.

g/ For goods subject to inspection of paper customs dossiers before clearance, and several documents are unavailable (commercial invoices, detailed lists of goods, certificates of origin of goods), but E-Customs Sub-Departments approve the definite delayed submission thereof, such goods shall be accepted for clearance.

h/ For goods for which payable tax amounts have not yet been paid or fully paid within set time limit, but the payable tax amounts are guaranteed by credit institutions or other organizations licensed to conduct several banking operations, such goods shall be accepted for clearance.

2.3. In case of inspection of paper customs dossiers and actual inspection of goods (Red Flow)

a/ Enterprises shall submit and produce printed declarations (02 copies) together with paper customs dossiers to E-Customs Sub-Departments as requested.

b/ Customs officers at E-Customs Sub-Departments shall inspect documents produced by enterprises as requested regarding commodity line policies, tax policies, customs value, goods codes and origins; enter inspection results in the system; print tickets of paper dossier inspection results (02 copies) and, together with enterprises’ representatives, sign thereon for certification; hand over printed declarations together with paper customs dossiers to enterprises for the latter to bring them to border-gate Customs Sub-Departments for actual inspection of goods.

c/ Enterprises shall produce goods to border-gate Customs Sub-Departments for actual inspection.

d/ Customs officers at border-gate Customs Sub-Departments shall conduct actual inspection of goods as requested regarding forms and extents of actual inspection in the system, which are decided by heads of E-Customs Sub-Departments; the actual inspection may be conducted with the use of machinery, technical equipment or other operational measures; enter inspection results in the system; print tickets of goods inspection results (02 copies) HQ/2005-PKH (Appendix 7) and, together with enterprises’ representatives, sign thereon for certification.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



f/ Heads of customs clearance teams of E-Customs Sub-Departments shall approve inspection results and decide on customs clearance in the system.

g/ Border-gate Customs Sub-Departments shall keep paper customs dossiers and transfer them to E-Customs Sub-Departments, hand over printed declarations (02 copies) to enterprises.

h/ In cases where goods are eligible for customs clearance, subsequent jobs specified in Section 2.1 of Part II shall be performed. If violations of customs law are detected, they shall be handled according to current regulations.

2.4. Tax and customs fee collection and remittance

a/ Enterprises must fulfill tax and customs fee obligations under notices of E-Customs Sub-Departments through the e-customs data processing system, specifically:

- For goods subject to immediate tax payment, after customs offices accept e-customs declaration information and grant serial numbers of e-customs declarations, enterprises shall pay taxes according to notices guiding the carrying out of e-customs procedures and produce tax payment documents or documents of credit institutions or other organizations licensed for several banking operations, guaranteeing payable tax amounts, to E-Customs Sub-Departments before clearance;

- For goods eligible for tax grace, enterprises must pay taxes according to notices guiding the carrying out of e-customs procedures in the grace period according to the provisions of law;

- Customs fees for goods lots already cleared from customs procedures in a month shall be paid between the 1st and 10th day of the following month at E-Customs Sub-Departments.

b/ Customs officers of E-Customs Sub-Departments shall:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Calculate and collect monthly customs fees according to regulations.

2.5. Supporting enterprises and settlement of complaints

a/ Enterprises participating in e-customs procedures shall be trained in, and provided with documents on, e-customs procedures; and they may request customs offices to settle problems arising in the course of carrying out e-customs procedures.

b/ E-Customs Sub-Departments shall have to guide, provide documents to, and settle problems of, enterprises, which are related to e-customs procedures. If such problems fall beyond their competence, they must promptly report and propose them to superior customs offices.

c/ All questions, complaints or disputes shall be settled on the basis of e-customs declaration information kept in the e-customs data processing system.

2.6. Handling of violations

a/ Directors of E-Customs Sub-Departments shall handle violations according to their competence provided for by law, and enter handling results in the system.

b/ For goods subject to actual inspection, border-gate Customs Sub-Departments conducting actual inspection of goods shall handle violations if detecting them, and enter handling results in the system.

3. Post-clearance inspection

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a/ Post-clearance inspection constitutes a stage in the customs operation process, aiming to evaluate the observance of customs law by customs declarers.

b/ All information in e-customs declarations, printed declarations, customs dossiers, accounting books and vouchers, and other documents related to export/import goods already cleared from e-customs procedures, are subject to post-clearance inspection, including goods, in case of necessity and if conditions permit.

c/ E-Customs Sub-Departments shall conduct post-clearance inspection of export/import goods cleared from customs procedures thereat on the basis of analyzing and processing information from the database, paper customs dossiers and information from other professional sections, agencies, organizations, individuals and customs offices of different countries.

d/ Enterprises shall have to submit and produce customs dossiers, accounting books and vouchers, and other documents related to export/import goods with e-customs procedures already cleared from e-customs procedures, including goods, in case of necessity and if conditions permit, to E-Customs Sub-Departments, when so requested.

3.2. Post-clearance inspection jobs by E-Customs Sub-Departments

a/ To receive and keep printed declarations and paper customs dossiers (for goods subject to actual inspection) already cleared from e-customs procedures, sent monthly by border-gate Customs Sub-Departments.

b/ To collect information on the basis of:

- Inspection of e-customs declaration information for goods eligible for clearance;

- Inspection of paper customs dossiers already received and kept;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Information from other professional sections;

- Information from agencies, organizations, individuals and customs of different countries.

c/ On the basis of inspection results, if detecting signs of violating commodity policies, tax policies, customs value, or goods codes or origins, to request enterprises to bring paper customs dossiers and other documents related to goods for inspection according to regulations; enter inspection results in the e-customs data processing system. Within the time limit set in the amended and supplemented Export Tax and Import Tax Law, if enterprises can redress by themselves errors and mistakes in e-customs declaration and tax calculation and payment, customs offices shall not issue decisions on post-clearance inspection.

d/ To classify, analyze and assess information in order to determine objects and extents of post-clearance inspection; draw up plans on post-clearance inspection; report thereon to directors of provincial/municipal Customs Departments for approval and decision on post-clearance inspection.

e/ To take post-clearance inspection steps at enterprises according to the provisions of law and enter post-clearance inspection results in the system.

4. Risk control

The risk control sections of E-Customs Sub-Departments shall perform the following tasks:

a/ To collect information and data from the database, paper customs dossiers, from customs clearance, post-clearance inspection and customs investigation sections, and information from agencies, organizations, individuals and customs offices of different countries.

b/ To classify, analyze, assess and process in time information for risk determination in service of customs clearance for goods, post-clearance inspection and smuggling combat in their respective localities.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



d/ To enter the results in the system in service of customs operations.

e/ To propose classification and post-clearance inspection criteria and submit them to leaders of E-Customs Sub-Departments.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 50/2005/QĐ-BTC ngày 19/07/2005 về quy trình thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.696

DMCA.com Protection Status
IP: 18.218.245.179
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!