BỘ TÀI
CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/QĐ-BTC
|
Hà Nội,
ngày 13 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC THUẾ, HẢI
QUAN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày
26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6
năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5
năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 79/2022/TT-BTC ngày 30 tháng
12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số văn bản
quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thuế, Hải quan thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tài chính, gồm:
1. 01 thủ tục
hành chính trong lĩnh vực Thuế;
2. 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực
Hải quan.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01
năm
2023.
Tổng cục Hải quan, Tổng cục Thuế
thực hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng vụ Pháp chế Bộ, Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Văn phòng Chính phủ (Cục
KSTTHC);
- Văn phòng Bộ (CCHC);
-
Tổng cục Thuế (Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW, Website TCT);
- Tổng cục Hải quan (Cục Hải quan các tỉnh, TP trực thuộc TW, Website
TCHQ);
- Website BTC;
-
Lưu:
VT,
TCHQ (112b).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chi
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC THUẾ, HẢI QUAN THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết
định số 40/QĐ-BTC
ngày 13 tháng 01 năm 2023 của Bộ Tài chính)
PHẦN I: DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
Đã được
công bố tại Quyết
định của Bộ Tài chính
|
Ghi chú
|
1
|
2.002229
|
Đăng ký người phụ thuộc (NPT) giảm
trừ gia cảnh đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công
|
Thông tư số
79/2022/TT-BTC
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Thuế
|
Cục Thuế/Chi
cục Thuế
|
Số thứ tự
59 mục II phần II Quyết định số 1462/QĐ-BTC ngày 22/7/2022
|
|
2
|
1.007647
|
Cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải
quan đối với công chức hải quan đã chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc
|
Thông tư số
79/2022/TT-BTC ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Hải quan
|
Tổng cục Hải
quan
|
Số thứ tự 1
mục 1 Phần I Quyết định số 1325/QĐ-BTC ngày 05/8/2019
|
|
PHẦN II: NỘI
DUNG CHI TIẾT TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục
hành chính cấp Cục Thuế/Chi cục Thuế: Thủ tục đăng ký người phụ thuộc (NPT) giảm
trừ gia cảnh đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đăng ký, nộp hồ sơ chứng
minh NPT
++ Đăng ký NPT:
Trường hợp (1): Người nộp thuế (NNT) lập
hồ sơ đăng ký NPT lần đầu để tính giảm trừ gia cảnh trong suốt thời
gian tính giảm trừ gia cảnh, gửi đến tổ chức, cá nhân trả thu nhập (nếu cá nhân
nộp thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập) chậm nhất là trước thời hạn khai
thuế (hoặc trước khi nộp hồ sơ quyết toán thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập
theo quy định của Luật Quản lý thuế). Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lưu giữ một
(01) bộ hồ sơ và nộp một (01) bộ hồ sơ cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý cùng
thời điểm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN) của kỳ khai thuế đó (hoặc khi nộp
hồ sơ quyết toán thuế TNCN theo quy định của Luật quản lý thuế).
Trường hợp (2): Người nộp thuế trực tiếp
khai thuế với cơ quan Thuế
thì nộp hồ sơ Đăng ký
NPT cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý cùng thời điểm nộp tờ khai thuế thu nhập
cá nhân của kỳ khai thuế đó theo quy định của Luật Quản lý thuế hoặc khi nộp hồ sơ quyết
toán thuế theo quy định. Riêng đối với người phụ thuộc khác (ví dụ: anh, chị,
em ruột; ông, bà nội ngoại; cô, dì...) theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản
1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính, thời hạn đăng
ký giảm trừ gia cảnh chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm tính thuế.
Trong thời gian tính giảm trừ gia cảnh,
người nộp thuế có thay đổi (tăng/giảm) về NPT hoặc thay đổi nơi làm việc thì
NNT phải thực hiện lại việc đăng ký NPT (hồ sơ, thời hạn, trình tự các bước, thực
hiện như đăng ký NPT lần đầu).
++ Nộp hồ sơ chứng minh NPT: Chậm nhất
là sau 03 tháng kể từ ngày đăng ký NPT lần đầu, NNT lập hồ sơ chứng minh NPT
theo hướng dẫn tại Điều 1 Thông tư số
79/2022/TT-BTC ngày 30/12/2022 của Bộ Tài chính, gửi đến tổ chức, cá nhân trả thu nhập hoặc
cơ quan Thuế (nơi đã nộp mẫu
đăng ký NPT
lần đầu).
Trong thời gian tính giảm trừ gia cảnh, cá nhân
có thay đổi (tăng/giảm) về NPT hoặc thay đổi nơi làm việc thì NNT phải thực hiện
nộp lại hồ sơ chứng minh NPT (hồ sơ, trình tự các bước, thực hiện như nộp hồ sơ
chứng minh NPT lần đầu).
+ Bước 2. Cơ quan Thuế tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp
tại cơ quan Thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính: cơ quan Thuế thực hiện
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định.
++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua
giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận, giải quyết hồ sơ (và trả
kết quả nếu có kết quả) thông qua hệ
thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan Thuế.
- Cách thức thực hiện:
+ NNT thuộc diện nộp thuế qua tổ chức,
cá nhân trả thu nhập nộp
hồ sơ đăng ký NPT và hồ sơ chứng minh NPT tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
+ NNT trực tiếp khai thuế với cơ quan
Thuế, gửi hồ sơ đến cơ quan Thuế theo 1 trong các cách sau:
++ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan
Thuế;
++ Hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính;
++ Hoặc gửi hồ sơ điện tử đến cơ
quan Thuế qua giao dịch điện tử (Cổng
thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN).
-Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp (1): Người nộp thuế đăng
ký giảm trừ người phụ thuộc thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập
++ Người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký
người phụ thuộc đến tổ chức, cá nhân trả thu nhập bao gồm:
+++ Bản đăng ký người phụ thuộc mẫu số 07/ĐK-NPT-TNCN theo Phụ lục
I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020
của Chính phủ và Phụ lục II - Mẫu biểu
hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày
29/09/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính;
+++ Phụ lục bảng kê khai về người phải
trực tiếp nuôi dưỡng mẫu số
07/XN-NPT-TNCN theo Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo
Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ và Phụ lục II
- Mẫu biểu
hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày
29/09/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.
++ Hồ sơ chứng minh NPT theo hướng dẫn
tại Điều 1 Thông tư số 79/2022/TT-BTC ngày
30/12/2022 của Bộ Tài chính.
(Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung)
++ Tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp hồ
sơ đăng ký người phụ thuộc đến cơ quan Thuế quản lý trực tiếp bao gồm: Phụ lục
bảng tổng hợp đăng ký người phụ thuộc cho người giảm trừ gia cảnh (áp dụng đối
với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện đăng ký giảm trừ người phụ thuộc
cho người lao động) mẫu số 07/THĐK-NPT-TNCN theo Phụ
lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và Phụ lục II – Mẫu biểu hồ sơ khai thuế
ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021/TT-BTC của Bộ Tài
chính.
++ Trường hợp (2): Người nộp thuế đăng
ký giảm trừ người phụ thuộc trực tiếp với cơ quan Thuế, hồ sơ đăng ký
người phụ thuộc bao gồm:
+++ Bản đăng ký người phụ thuộc mẫu số 07/ĐK-NPT-TNCN theo Phụ lục
I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ
và Phụ lục II - Mẫu biểu hồ sơ khai
thuế ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021/TT-BTC của Bộ Tài
chính;
+++ Phụ lục bảng kê khai về người phải
trực tiếp nuôi dưỡng mẫu số
07/XN-NPT-TNCN theo Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo
Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và Phụ lục II - Mẫu biểu
hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021/TT-BTC của Bộ
Tài chính;
+++ Hồ sơ chứng minh NPT theo hướng dẫn
tại Điều 1 Thông tư số
79/2022/TT-BTC ngày 30/12/2022 của Bộ Tài chính.
(Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung)
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Riêng đối với trường hợp cá nhân nộp
thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì nộp 02 (bộ) mẫu đăng ký NPT giảm
trừ gia cảnh cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
- Thời hạn giải quyết: Không phải
trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cục Thuế/Chi cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Hồ sơ gửi đến cơ quan Thuế không có kết quả giải quyết.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+++ Bản đăng ký người phụ thuộc mẫu số 07/ĐK-NPT-TNCN theo Phụ lục
I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ và Phụ lục
II - Mẫu biểu
hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày
29/09/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính;
+++ Phụ lục bảng kê khai về người phải
trực tiếp nuôi dưỡng mẫu số
07/XN-NPT-TNCN theo Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo
Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và Phụ lục II - Mẫu biểu
hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày
29/09/202l/TT-BTC của Bộ Tài chính;
+++ Phụ lục bảng tổng hợp đăng ký
người phụ thuộc cho người giảm trừ gia cảnh (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
trả thu nhập thực hiện đăng ký giảm trừ người phụ thuộc cho người lao động) mẫu số 07/THĐK-NPT-TNCN theo Phụ
lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và Phụ lục II - Mẫu biểu
hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày
29/09/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Trường hợp người nộp thuế đăng ký khai thuế điện tử và gửi hồ sơ đến cơ quan
Thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp
luật về giao dịch điện tử tại Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/03/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14
ngày 13/06/2019;
+ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế;
+ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày
29/09/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày
18/03/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực
thuế;
+ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày
15/08/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Hướng dẫn thực hiện Luật Thuế
thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá
nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thuế thu nhập cá nhân.
+ Thông tư số 79/2022/TT-BTC ngày
30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật
do Bộ Tài chính ban hành.
2. Thủ tục
hành chính cấp Tổng cục Hải quan: Thủ tục cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan
đối với công chức hải quan đã chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc:
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ đề nghị cấp chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan:
Công chức hải quan sau khi chuyển công
tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc có nhu
cầu cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan lập hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ nghiệp
vụ khai hải quan gửi Tổng
cục Hải quan
+ Bước 2: Cấp Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan:
Tổng cục Hải quan tiếp nhận, kiểm tra
hồ sơ và điều kiện theo quy định và thực hiện cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải
quan hoặc có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do đối với trường hợp không đủ điều kiện.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp;
+ Gửi hồ sơ qua bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan theo mẫu số 11
ban hành kèm theo Thông tư số 79/2022/TT-BTC ngày 30/12/2022 của Bộ Tài chính:
01 bản chính;
(Ghi chú: Phần in nghiêng là
nội dung được sửa đổi, bổ sung)
- Một (01) ảnh màu 3x4 chụp trong thời
gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi có ghi rõ họ tên, năm
sinh ở mặt sau của ảnh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Công chức hải quan đã chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc thôi việc..
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng
cục Hải quan
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Hải
quan.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan
- Phí, lệ phí: Nộp lệ phí
thi theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu số 11 ban hành kèm theo
Thông tư số 79/2022/TT-BTC ngày 30/12/2022 của Bộ Tài chính: Đơn đề nghị cấp
Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan.
(Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung)
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện:
- Công chức hải quan giữ ngạch kiểm tra viên hải
quan có 09 năm công tác liên tục hoặc kiểm tra viên chính hoặc kiểm tra viên
cao cấp sau khi chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc (không bao gồm trường
hợp kỷ luật buộc thôi việc) được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan trong thời hạn
03 năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, hoặc nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày
23 tháng 06 năm 2014;
+ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày
31/01/2015 của Bộ Tài chính Quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;
trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan;
+ Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày
16/04/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư
số 12/2015/TT-BTC ngày 31/01/2015 của Bộ Tài chính Quy định chi tiết thủ tục cấp
Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ
tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải
quan;
+ Thông tư số 79/2022/TT-BTC ngày 30/12/2022
của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật
do Bộ Tài chính ban hành.