BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2722/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ÁP DỤNG
THÍ ĐIỂM QUẢN LÝ, GIÁM SÁT HẢI QUAN TỰ ĐỘNG ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU,
QUÁ CẢNH TẠI CẢNG BIỂN, CẢNG HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG QUỐC TẾ.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13
ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày
21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày
25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm
tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục
Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định thí điểm quản lý, giám sát hải quan tự động đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại cảng biển, cảng hàng không dân dụng
quốc tế do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh, Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu quản lý.
Điều 2. Phạm vi, thời gian
áp dụng thí điểm
1. Áp dụng thí điểm đối với tất cả các
tờ khai hải quan có cửa khẩu xuất (địa điểm xếp hàng trên tờ khai xuất khẩu) hoặc
cửa khẩu nhập (địa điểm dỡ hàng trên tờ khai nhập khẩu) tại cảng biển, cảng
hàng không dân dụng quốc tế do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh, Cục Hải quan
tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu quản lý.
2. Thời gian thực hiện thí điểm: từ
ngày 02/01/2018 đến thời điểm Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC
ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Giao Tổng cục Hải
quan có trách nhiệm
1. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện kỹ
thuật để triển khai thí điểm việc quản lý, giám sát hải quan tự động đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại các cảng biển, cảng hàng không dân dụng quốc
tế thuộc địa bàn quản lý của Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh, Cục Hải quan tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Hướng dẫn doanh nghiệp xuất nhập khẩu,
doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi, địa điểm thuộc địa bàn quản lý của Cục
Hải quan thành phố Hồ Chí Minh, Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, các đơn vị
hải quan trực tiếp thực hiện thủ tục hải quan và các đối tượng có liên quan đến
hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo Quy định ban hành kèm theo Quyết
định này.
3. Hỗ trợ, giải quyết vướng mắc của
doanh nghiệp xuất nhập khẩu, các đơn vị hải quan trực tiếp thực hiện thủ tục hải
quan và các đối tượng có liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu trong quá
trình thực hiện.
4. Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện
thí điểm theo Quyết định này; đề xuất giải pháp hoàn thiện nội dung thí điểm quản
lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại các cảng
biển, cảng hàng không dân dụng quốc tế thuộc địa bàn quản lý của Cục Hải quan
thành phố Hồ Chí Minh, Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 02/01/2018.
2. Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan
thành phố Hồ Chí Minh, Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chịu trách nhiệm tổ
chức thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, các Cục Hải quan, cá nhân, tổ chức phản ánh về Bộ Tài chính (Tổng cục Hải
quan) để được hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính (Vụ PC, Văn phòng Bộ Tài chính, Cục TH&TK
tài chính);
- Website: Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan;
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, TCHQ (47b)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC ÁP DỤNG
THÍ ĐIỂM QUẢN LÝ, GIÁM SÁT HẢI QUAN TỰ ĐỘNG ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU,
QUÁ CẢNH TẠI CẢNG BIỂN, CẢNG HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG QUỐC TẾ
(ban
hành kèm theo Quyết định số 2722/QĐ-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
I. Tại khu vực cảng biển (do Cục Hải
quan thành phố Hồ Chí Minh, Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quản lý)
1. Đối với doanh nghiệp
xuất nhập khẩu:
Doanh nghiệp xuất nhập khẩu thực hiện
xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa qua đường biển thực hiện khai báo tờ khai xuất khẩu,
nhập khẩu theo các tiêu chí quy định tại Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC
ngày 25/3/2015. Riêng tiêu chí “Số vận đơn” thực hiện khai báo như sau:
a) Đối với tờ khai hải quan điện tử nhập
khẩu
Doanh nghiệp xuất nhập khẩu thực hiện
khai các tiêu chí trên tờ khai hải quan điện tử nhập khẩu theo quy định tại Phụ
lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, riêng tiêu
chí 1.26 -
“Số
vận đơn”: Sử dụng tổ hợp “Ngày vận đơn + Số vận đơn” để khai theo nguyên tắc
khai liên tiếp nhau (“Ngày vận đơn” trước “Số vận đơn”) và thông tin nhập không
được có dấu cách hoặc ký tự đặc biệt như: “*,#, @, /,...”. Trong đó:
+ “Ngày vận đơn” là ngày phát hành vận
đơn được khai theo định dạng “DDMMYY” (DD- ngày, MM- tháng, YY- năm).
+ “Số vận đơn” là số vận đơn ghi trên
vận đơn sử dụng để khai tờ khai hải quan. Vận đơn sử dụng để khai là vận đơn có
tên người nhận hàng là người nhập khẩu trên tờ khai hải quan.
Ví dụ: Với “Số vận đơn”
là: LSHCM15, “Ngày vận đơn” là: 02/01/2018 thì sẽ khai tại ô chỉ tiêu thông tin
số 1.26 - “Số vận đơn” trên tờ khai nhập khẩu là: 020118LSHCM15.
b) Đối với tờ khai hải quan điện tử xuất
khẩu
Doanh nghiệp xuất nhập khẩu thực hiện khai
các tiêu chí trên tờ khai hải quan điện tử xuất khẩu theo quy định tại Phụ lục
II Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, riêng tiêu chí
2.24 - “Số vận đơn”
thực hiện khai như sau:
- Trước khi đưa hàng vào cảng, kho,
bãi, địa điểm hoặc tại thời điểm đăng ký tờ khai xuất khẩu, người khai hải quan
thông qua hệ thống khai hải quan hoặc Hệ thống dịch vụ công trực tuyến (tại địa
chỉ pus.customs.gov.vn) để lấy số quản lý hàng hóa xuất khẩu cho
lô hàng;
- Sau khi lấy được số quản lý hàng hóa
xuất khẩu cho lô hàng, người khai hải quan sử dụng số quản lý hàng hóa đã được
cấp để khai vào tiêu chí 2.24 - “Số vận đơn” trên tờ khai hải quan điện tử xuất
khẩu.
2. Đối với cơ quan hải
quan:
a) Thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện
tử hải quan, cung cấp cho doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi, địa điểm
thông tin hàng hóa dự kiến hạ bãi, container soi chiếu (nếu có), thông tin thay
đổi trạng thái tờ khai hải quan (nếu có), thay đổi container đủ điều kiện qua
khu vực giám sát (nếu có), hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan
theo quy định tại Phụ lục 1 Quyết định này;
b) Tiếp nhận, xử lý thông tin do doanh
nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi, địa điểm phản hồi, cập nhật trên Hệ thống
theo quy định. Trường hợp nhận được thông tin phản hồi về hàng hóa sai khác hoặc
không đảm bảo nguyên trạng hàng hóa so với thông tin hàng hóa đã cung cấp cho
doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi, địa điểm hoặc hàng hóa có dấu hiệu vi
phạm thì căn cứ thông tin tiếp nhận, tình hình thực tế hoặc thông tin khác (nếu
có) thực hiện kiểm tra, xác minh sự nguyên trạng hàng hóa, áp dụng các biện
pháp kiểm tra, giám sát hải quan thích hợp, đảm bảo quản lý hải quan, ngăn chặn
hành vi vi phạm pháp luật về hải quan theo quy định.
Ghi nhận thông tin trên Hệ thống hải
quan hoặc lập Sổ theo dõi thông tin hàng hóa sai khác theo mẫu số 2 (đối với
hàng container) hoặc mẫu số 3 (đối với hàng rời hoặc hàng lỏng) Phụ lục 3 ban
hành kèm Quyết định này.
c) Chi cục trưởng Chi
cục Hải quan bố trí công chức tiếp nhận và xử lý vướng mắc của người khai hải
quan, doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi, địa điểm khi có yêu cầu; cung cấp
số điện thoại để tiếp nhận thông tin và phối hợp xử lý khi có thông báo từ
doanh nghiệp cảng.
d) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan
ban hành quy định về định dạng thông điệp trao đổi giữa cơ quan hải quan và
doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi, địa điểm;
đ) Trên cơ sở thông tin quản lý rủi
ro, định kỳ hàng năm Cục hải quan tỉnh, thành phố quản lý doanh nghiệp kinh
doanh cảng, kho, bãi, địa điểm kiểm tra việc thực hiện thủ tục hải quan đối với
hàng hóa chịu sự giám sát hải quan khi đưa vào, lưu giữ, đưa ra khu vực cảng,
kho, bãi, địa điểm, chỉ đạo các đơn vị thuộc và trực thuộc đôn đốc, hỗ trợ các
doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi, địa điểm hoàn thiện việc kết nối hoặc
nâng cấp Hệ thống (nếu có) theo quy định.
3. Đối với doanh nghiệp
kinh doanh cảng, kho, bãi, địa điểm:
a) Hàng hóa được phép đưa ra khỏi khu
vực giám sát hải quan là hàng hóa đã được cơ quan hải quan cung cấp thông tin đủ
điều kiện ra khỏi khu vực cảng, kho, bãi, địa điểm thông qua Hệ thống.
b) Trường hợp Hệ thống của doanh nghiệp
cảng không đáp ứng được việc gửi thông tin vị trí dự kiến xếp hàng hóa tại kho, bãi cảng
thông qua Hệ thống theo quy định tại điểm a.2.2 khoản 1 hoặc điểm a.3.2 khoản 2
Mục 1 Phần II Quy định này thì gửi Thông báo vị trí dự kiến xếp hàng hóa nhập
khẩu tại kho, bãi cảng bằng văn bản đến Chi cục Hải quan nơi lưu giữ hàng hóa
theo mẫu số 1 Phụ lục 3 ban hành kèm Quyết định này hoặc cung cấp cho cơ quan hải
quan tài khoản cho phép tra cứu vị trí container thông qua Hệ thống của doanh
nghiệp cảng (nếu có).
c) Trong quá trình xếp dỡ hàng hóa nếu
phát hiện thông tin sai khác (như hàng hóa không còn nguyên trạng; hàng hóa bị
sai lệch số lượng, trọng lượng, số hiệu container, số niêm phong của hãng vận
chuyển, số niêm phong hải quan) giữa thực tế hàng hóa khi đưa vào với danh sách
hàng hóa dự kiến xếp dỡ do cơ quan hải quan cung cấp thì phối hợp với cơ quan hải
quan để kiểm tra, xác định sự nguyên trạng của hàng hóa, đưa hàng hóa có dấu hiệu
vi phạm pháp luật vào khu vực riêng biệt chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan
hải quan, cập nhật thông tin và gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
theo quy định;
d) Trong quá trình lưu giữ, khai thác
hàng hóa nếu có sự thay đổi nguyên trạng hàng hóa (thay đổi vỏ container, bao
bì hàng hóa, đóng, rút hàng) thì cập nhật, gửi đến Hệ thống của cơ quan hải
quan thông tin theo quy định. Chỉ được phép thay đổi nguyên trạng hàng hóa khi
có sự đồng ý và giám sát của cơ quan hải quan;
đ) Thông báo hãng vận chuyển hoặc chủ
hàng liên hệ với cơ quan hải quan khi lô hàng chưa đủ điều kiện qua khu vực
giám sát hải quan hoặc khi có thông báo tạm dừng đưa hàng qua khu vực giám sát
hải quan từ cơ quan hải quan.
II. Tại khu vực cảng hàng không quốc tế
Tân Sơn Nhất
1. Hàng hóa được phép
đưa vào khu vực kho hàng không là:
a) Hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ
tục hải quan và được Hệ thống điện tử của cơ quan Hải quan (sau đây gọi là Hệ
thống hải quan) gửi thông tin hàng hóa đủ điều kiện đưa vào khu vực giám sát hải
quan;
b) Hàng hóa nhập khẩu chưa hoàn thành
thủ tục hải quan, được dỡ xuống từ phương tiện vận tải nhập cảnh đưa vào kho
hàng không để chờ làm thủ tục hải quan.
2. Hàng hóa được phép
đưa ra khỏi khu vực kho hàng không:
a) Hàng hóa xuất khẩu đang lưu giữ
trong kho hàng không;
b) Hàng hóa nhập khẩu đang lưu giữ
trong kho hàng không được cơ quan hải quan gửi thông tin xác nhận đủ điều kiện
cho phép đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan tới doanh nghiệp kinh doanh kho
hàng không (sau đây gọi là doanh nghiệp).
3. Hàng hóa quá cảnh,
trung chuyển thực hiện quản lý, giám sát hải quan tương tự như hàng hóa nhập khẩu,
xuất khẩu được quy định tại Quyết định này.
4. Người khai hải
quan thực hiện khai báo số quản lý hàng hóa nhập khẩu, số quản lý hàng hóa xuất
khẩu như sau:
a) Đối với số quản lý hàng hóa nhập khẩu
khai báo trên tờ khai hải quan điện tử hàng nhập khẩu được thực hiện như sau:
Số quản lý hàng hóa nhập khẩu được
khai vào tiêu chí “1.26 - Số vận đơn” trên tờ khai nhập khẩu, người khai hải
quan sử dụng tổ hợp thông tin gồm: Năm + Số vận đơn chủ (MAWB) + Số vận đơn thứ
cấp (HAWB).
Trong đó:
- Số quản lý hàng hóa nhập khẩu khai
báo theo nguyên tắc kết hợp liên tiếp và theo đúng thứ tự của 3 chỉ tiêu thông tin
“Năm”, “Số vận đơn chủ (MAWB)” và “Số vận đơn thứ cấp (HAWB)”. Giữa các chỉ
tiêu thông tin này không được có dấu cách hoặc ký tự đặc biệt như *, #, &,
@, /....
- “Năm”: là năm phát hành vận đơn chủ
(MAWB) và theo định dạng “YYYY”;
- “Số vận đơn chủ (MAWB)”: là số hiệu
quy định trên vận đơn hàng không do hãng vận chuyển hàng không quốc tế phát
hành để chuyên chở hàng hóa. Ví dụ: số vận đơn chủ: 131 NRT 29038656 do hãng
hàng không Japan Airline (JAL) cấp ngày 03/10/2017;
- “Số vận đơn thứ cấp (HAWB)”: là số
hiệu quy định trên vận đơn do đại lý vận tải, giao nhận phát hành (fowarder)
trong đó tên người nhận hàng trên vận đơn là người nhập khẩu trên tờ khai hải
quan.
Ví dụ: Người khai hải quan nhận được bộ
hồ sơ với thông tin số vận đơn như sau:
- Số vận đơn chủ (MAWB): 131 NRT
29038656 cấp ngày 03/10/2017
- Số vận đơn thứ cấp (HAWB): KKLHB5587
Khai số quản lý hàng hóa nhập khẩu
trên tờ khai hải quan như sau: “201713129038656 KKLHB5587”.
Trường hợp người gửi hàng trực tiếp sử
dụng dịch vụ vận tải của hãng hàng không để vận chuyển mà không thông qua đại
lý giao nhận (fowarder), do đó không có vận tải đơn thứ cấp (HAWB) thì bỏ trống
phần ghi số vận tải đơn thứ cấp (HAWB);
Ví dụ: Chủ hàng nhận được một bộ hồ sơ
với thông tin như sau:
Số vận đơn chủ (MAWB): 13129038656 cấp
ngày 03/10/2017
Khi khai số quản lý hàng hóa nhập khẩu
trên tờ khai hải quan được khai như sau: “201713129038656”.
b) Đối với số quản lý hàng hóa xuất khẩu
khai báo trên tờ khai hải quan điện tử hàng xuất khẩu được thực hiện như sau:
- Trước khi đăng ký tờ khai hàng xuất
khẩu, người khai hải quan đăng nhập Hệ thống khai hải quan hoặc Hệ thống dịch vụ
công trực tuyến (tại địa chỉ pus.customs.gov.vn) để lấy “Số quản
lý hàng hóa xuất khẩu” cho lô hàng;
- Sau khi lấy được “Số quản lý hàng
hóa xuất khẩu” cho lô hàng, người khai hải quan thực hiện khai “Số quản lý hàng
hóa xuất khẩu” được cấp để khai vào tiêu chí “2.24 - Số vận đơn”
trên tờ khai điện tử hàng xuất khẩu.
5. Hàng hóa sai khác
trong quy định này bao gồm: Hàng hóa không có trong danh sách Bản khai
hàng hóa (Manifest), hàng bị mất tem nhãn không xác định được thông tin, bao bì
chứa hàng rách vỡ...
6. Doanh nghiệp chỉ
cho phép hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh đưa vào, đưa ra kho hàng không
khi đã gửi thông tin trạng thái hàng hóa và tiếp nhận thông tin hàng hóa đủ điều
kiện đưa vào, đưa ra khu vực giám sát hải quan từ cơ quan hải quan.
Phần II
TẠI KHU VỰC CẢNG BIỂN
Mục 1. GIÁM SÁT HẢI
QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ĐƯA VÀO, LƯU GIỮ, ĐƯA RA CẢNG, KHO, BÃI, ĐỊA ĐIỂM
1. Giám sát hàng hóa
nhập khẩu vận chuyển bằng container (sau đây gọi là hàng container) hoặc hàng rời
đưa vào, lưu giữ, đưa ra cảng biển
a) Trước thời điểm xếp dỡ hàng hóa từ
phương tiện vận tải vào cảng
a.1) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
Căn cứ thông tin bộ hồ sơ tàu biển đã khai báo trên Hệ thống một cửa quốc gia,
cung cấp thông tin danh sách hàng hóa dự kiến xếp dỡ tại cảng và danh sách
container soi chiếu (nếu có) theo quy định tại mẫu số 1 (hàng container) hoặc mẫu
số 2 (hàng rời) Phụ lục 1 ban hành kèm Quyết định này đến Hệ thống của doanh
nghiệp cảng chậm nhất 12 giờ trước khi tàu dự kiến cập cảng. Riêng đối với danh
sách container soi chiếu (nếu có), thời gian cung cấp chậm nhất 04 giờ trước
khi tàu dự kiến cập cảng.
a.2) Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh
doanh cảng, kho, bãi (sau đây gọi là doanh nghiệp cảng):
a.2.1) Tiếp nhận thông tin danh sách
hàng hóa dự kiến xếp dỡ tại cảng và danh sách container soi chiếu (nếu có) từ Hệ
thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
a.2.2) Thông báo vị trí dự kiến xếp
hàng hóa nhập khẩu tại kho, bãi cảng và gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
hải quan.
b) Trong quá trình xếp dỡ hàng hóa vào
cảng
b.1) Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng:
b.1.1) Kiểm tra tình trạng bao bì chứa
hàng hóa; đối chiếu sự phù hợp giữa thông tin danh sách hàng hóa dự kiến xếp dỡ
với thực tế hàng hóa xếp dỡ tại cảng về số hiệu container, số niêm phong của
hãng vận chuyển gắn trên container hoặc số lượng, trọng lượng, thể tích đối với
hàng rời (tùy theo điều kiện giao nhận hàng hóa).
Trường hợp bao bì chứa hàng hóa không
đảm bảo nguyên trạng, kết quả đối chiếu có sự sai khác hoặc phát hiện hàng hóa
có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì thực hiện như sau:
b.1.1.1) Cập nhật thông tin sai khác theo
quy định tại mẫu số 6 (hàng container) hoặc mẫu số 7 (hàng rời) Phụ lục 2 ban
hành kèm Quyết định này và gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
b.1.1.2) Thông báo ngay cho Chi cục Hải
quan nơi lưu giữ hàng hóa biết về thông tin hàng hóa có dấu hiệu vi phạm pháp luật
và lưu giữ hàng hóa có dấu hiệu vi phạm pháp luật vào khu vực riêng;
b.1.1.3) Ký nhận Biên bản chứng nhận
giữa các bên có liên quan (nếu có);
b.1.1.4) Tiếp nhận bổ sung thông tin từ
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan đối với lô hàng không có thông tin theo
danh sách dự kiến xếp dỡ tại cảng do cơ quan hải quan cung cấp nhưng thực tế có
dỡ xuống cảng.
b.1.2) Ngay sau khi hoàn thành việc xếp
dỡ lô hàng tại cảng, cập nhật thông tin hàng hóa hạ bãi hoặc thông tin sửa, hủy
hàng hóa hạ bãi (nếu có) theo quy định tại mẫu số 2, mẫu số 3 hoặc mẫu số 4, mẫu
số 5 Phụ lục 2 ban hành kèm Quyết định này và gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện
tử hải quan;
b.1.3) Đối với container soi chiếu
theo yêu cầu của cơ quan hải quan:
b.1.3.1) Trường hợp địa điểm soi chiếu
nằm trong khu vực cảng, vận chuyển container đến địa điểm soi chiếu; kết thúc
việc soi chiếu, vận chuyển container về khu vực lưu giữ hàng hóa tại cảng theo
quy định;
b.1.3.2) Trường hợp địa điểm soi chiếu
nằm ngoài khu vực cảng, xuất trình container cho cơ quan hải quan thực hiện
niêm phong, ký nhận Biên bản bàn giao; vận chuyển container đến địa điểm soi
chiếu, cập nhật thông tin container ra khỏi cảng và gửi đến Hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử hải quan. Kết thúc việc soi chiếu, vận chuyển container về khu vực
lưu giữ hàng hóa tại cảng theo quy định, cập nhật thông tin container hạ bãi và
gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
b.2) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
b.2.1) Trên cơ sở thông tin tiếp nhận
từ người khai hải quan, thông tin khác (nếu có), Chi cục trưởng Chi cục Hải
quan quyết định biện pháp giám sát hàng hóa, phương tiện vận tải trong quá
trình xếp dỡ hàng hóa tại cảng;
b.2.2) Trường hợp hàng hóa không đảm bảo
nguyên trạng (như do mất hoặc vỡ niêm phong của hãng vận chuyển, rách hoặc vỡ vỏ
container), kết quả đối chiếu có sự sai khác (như hàng hóa thừa hay không có
thông tin trong danh sách dự kiến xếp dỡ) hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật
theo thông báo của doanh nghiệp cảng thì công chức giám sát được giao nhiệm vụ
thực hiện:
b.2.2.1) Kiểm tra, xác định tính
nguyên trạng bao bì chứa hàng hóa và áp dụng các biện pháp, phương thức giám
sát hải quan theo quy định;
b.2.2.2) Lập và ký Biên bản chứng nhận
giữa các bên có liên quan, giao mỗi bên giữ 01 bản. Trường hợp phát hiện có dấu
hiệu vi phạm thì áp dụng biện pháp kiểm tra và xử lý theo quy định;
b.2.2.3) Đối với lô hàng không có
thông tin theo danh sách dự kiến xếp dỡ tại cảng nhưng thực tế có dỡ xuống cảng,
yêu cầu người khai hải quan khai báo bổ sung trên Hệ thống một cửa quốc gia và
xử lý vi phạm hành chính theo quy định (nếu có). Trên cơ sở thông tin khai báo
bổ sung, cung cấp bổ sung thông tin lô hàng đến Hệ thống của doanh nghiệp cảng;
b.2.3) Tiếp nhận thông tin hàng hóa hạ
bãi; thông tin sửa, hủy hoặc thông tin hàng hóa
sai khác (nếu có) và phê duyệt thông tin hủy hàng hóa hạ bãi (nếu có);
b.2.4) Đối với container soi chiếu tại
địa điểm nằm ngoài khu vực cảng: Niêm phong container, lập và ký Biên bản bàn
giao, giao người vận chuyển 01 Biên bản bàn giao, theo dõi hồi báo và xử lý vi
phạm (nếu có); cập nhật thông tin container đủ điều kiện qua khu vực giám sát đến
Hệ thống của doanh nghiệp cảng.
c) Trong quá trình lưu giữ hàng hóa tại
cảng nếu có xem hàng hóa trước khi khai hải quan, lấy mẫu hàng hóa hoặc thay đổi
bao bì chứa hàng hóa (sau đây gọi là thay đổi trạng thái hàng hóa)
c.1) Trách nhiệm của người khai hải
quan:
c.1.1) Trường hợp thay đổi bao bì chứa
hàng hóa (đóng, rút hàng hóa tại cảng do rách, vỡ, hỏng, đổi vỏ container, đổi
bao bì): Có Đơn đề nghị thay đổi bao bì chứa hàng hóa theo quy định tại mẫu số
7 Phụ lục 3 ban hành kèm Quyết định này gửi Chi cục Hải quan nơi lưu giữ hàng
hóa;
c.1.2) Sau khi được cơ quan hải quan
thông báo chấp nhận, thông báo cho doanh nghiệp cảng để phối hợp thực hiện;
c.1.3) Ký nhận Biên bản chứng nhận sau
khi hoàn thành công việc xem hàng hóa trước khi khai hải quan, lấy mẫu hàng hóa
(nếu có) hoặc thay đổi bao bì chứa hàng hóa theo quy định.
c.2) Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng:
Phối hợp chứng kiến việc thực hiện
theo đề nghị của cơ quan hải quan hoặc người khai hải quan, ký nhận Biên bản chứng
nhận đối với trường hợp chứng kiến việc thay đổi bao bì chứa hàng hóa và thực
hiện việc thay đổi trạng thái hàng hóa như sau:
c.2.1) Đối với thay đổi trạng thái
hàng container:
c.2.1.1) Toàn bộ lô hàng vẫn lưu giữ
trong container: Cập nhật số niêm phong của hãng vận chuyển hoặc hải quan (nếu
có) theo quy định tại mẫu số 12 Phụ lục 2 ban hành kèm Quyết định này và gửi đến
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
c.2.1.2) Toàn bộ lô hàng được chuyển
sang container khác: Cập nhật trạng thái container đã rút hàng sang trạng thái
container rỗng và cập nhật số container chứa hàng, số niêm phong của hãng vận
chuyển hoặc hải quan (nếu có) theo quy định tại mẫu số 8 và mẫu số 11 Phụ lục 2
ban hành kèm Quyết định này và gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
c.2.1.3) Toàn bộ lô hàng được rút ra
khỏi container để tại cảng, kho, bãi dưới dạng rời: Sau khi hoàn thành việc rút
hàng, cập nhật trạng thái container đã rút hàng sang trạng thái container rỗng
đồng thời cập nhật trạng thái hàng hóa rút ra khỏi container như đối với hàng rời
theo quy định tại mẫu số 8 và mẫu số 3 Phụ lục 2 ban hành kèm Quyết định này và
gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
c.2.1.4) Một phần hàng hóa rút ra khỏi
container để đóng sang container khác hoặc để tại cảng dưới dạng rời: Phần hàng
giữ nguyên trong container thực hiện như tiết c.2.1.1; phần hàng đóng trong
container mới thực hiện như tiết c.2.1.2 trừ việc cập nhật trạng thái container
đã rút hàng; phần hàng rời thực hiện như tiết c.2.1.3 trừ việc cập nhật trạng
thái container đã rút hàng.
c.2.2) Đối với thay đổi trạng thái
hàng rời:
c.2.2.1) Toàn bộ hàng hóa được đóng
vào container để đưa qua khu vực giám sát: Sau khi hoàn thành việc đóng hàng hóa
vào container, cập nhật thông tin hàng rời đã đóng vào container đồng thời cập
nhật thông tin thay đổi trạng thái từ container rỗng thành trạng thái container
có hàng theo quy định tại mẫu số 10 và mẫu số 11 Phụ lục 2 ban hành kèm Quyết định
này và gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
c.2.2.2) Một phần của lô hàng được
đóng vào container, một phần giữ nguyên ở dạng rời để đưa qua khu vực giám sát:
Sau khi hoàn thành việc đóng hàng, cập nhật thông tin hàng rời đã đóng vào
container như trường hợp quy định tại điểm c.2.2.1, phần để rời thực hiện gửi
thông tin hàng hóa hạ bãi theo quy định tại mẫu số 3 Phụ lục 2 ban hành kèm Quyết
định này và gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
c.3) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
c.3.1) Trên cơ sở Đơn đề nghị thay đổi
bao bì chứa hàng hóa của người khai hải quan, thông tin khác (nếu có), Chi cục
trưởng Chi cục Hải quan xem xét, quyết định chấp nhận hay không chấp nhận nội
dung Đơn đề nghị. Trường hợp không chấp nhận thì nêu rõ lý do và thông báo cho
người khai hải quan biết. Trường hợp chấp nhận thì thông báo cho người khai hải
quan biết, giao công chức hải quan thực hiện giám sát trực tiếp quá trình đóng,
rút hàng hóa tại kho, bãi cảng và thực hiện theo hướng dẫn của Tổng cục Hải
quan;
c.3.2) Sau khi hoàn thành việc chứng
kiến, thực hiện niêm phong hải quan theo quy định (nếu có);
c.3.3) Lập và ký Biên bản chứng nhận
giữa các bên liên quan và giao mỗi bên giữ 01 bản sau khi hoàn thành công việc
xem hàng hóa trước khi khai hải quan, lấy mẫu hàng hóa (nếu có) hoặc thay đổi
bao bì chứa hàng hóa theo quy định;
c.3.4) Trường hợp thay đổi bao bì chứa
hàng hóa làm thay đổi mã hiệu phương thức vận chuyển trên tờ khai hải quan đủ điều
kiện qua khu vực giám sát hải quan, cập nhật mã hiệu phương thức vận chuyển mới
và số hiệu container mới (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan,
in danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát theo đề nghị của người
khai hải quan và cung cấp thông tin đến Hệ thống của doanh nghiệp cảng;
c.3.5) Tiếp nhận, cập nhật thông tin
thay đổi nguyên trạng hàng hóa từ Hệ thống của doanh nghiệp cảng (nếu có).
d) Khi đưa hàng hóa ra khỏi cảng
d.1) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
d.1.1) Cung cấp thông tin hàng hóa đủ điều
kiện qua khu vực giám sát hải quan theo quy định tại mẫu số 4 (hàng container)
hoặc mẫu số 5 (hàng rời) Phụ lục 1 ban hành kèm Quyết định này đến Hệ thống của
doanh nghiệp cảng.
Trường hợp tạm dừng đưa hàng qua khu vực
giám sát thì ngay sau khi có quyết định tạm dừng đưa hàng qua khu vực giám sát hoặc
thông tin sửa, hủy tờ khai đủ điều kiện qua khu vực giám sát, Chi cục Hải quan
nơi ban hành thực hiện cập nhật thông tin tạm dừng, sửa, hủy thông tin lô hàng
qua khu vực giám sát trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan theo quy định
tại mẫu số 6 hoặc mẫu số 7 Phụ lục 1 đến Hệ thống của doanh nghiệp cảng;
d.1.2) Tiếp nhận thông tin hàng hóa
đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan từ Hệ thống của doanh nghiệp cảng;
d.1.3) Hướng dẫn người khai hải quan
hoàn thành thủ tục đối với lô hàng chưa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải
quan theo thông báo của doanh nghiệp cảng (nếu có).
d.1.4) Đối với hàng rời có chênh lệch
về trọng lượng so với trọng lượng khai báo trên tờ khai hải quan khi qua khu vực
giám sát, cơ quan hải quan kiểm tra, xem xét để quyết định cho phép lượng hàng
hóa sai khác qua khu vực giám sát, cụ thể như sau:
d.1.4.1) Trường hợp hàng hóa thuộc
danh mục có giấy phép nhập khẩu hoặc phải kiểm tra chuyên ngành thì hướng dẫn
người khai hải quan khai báo bổ sung theo quy định;
d.1.4.2) Trường hợp hàng hóa không thuộc
điểm d.1.4.1 khoản này thì căn cứ vào hồ sơ, tình hình thực tế và thông tin
khác (nếu có), Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi lưu giữ hàng hóa quyết định,
cập nhật thông tin lượng hàng hóa cho phép qua khu vực giám sát hải quan hoặc
yêu cầu người khai hải quan khai báo bổ sung theo quy định tại Điều
20 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2017 của Bộ Tài chính.
d.1.5) Đối với hàng rời (dưới dạng kiện)
có thay đổi về số lượng kiện theo khai báo trên tờ khai hải quan với thực tế
hàng hóa hạ bãi (do trong quá trình xếp dỡ, lưu giữ hàng hóa bị rách, vỡ bao bì
chứa hàng làm thay đổi đơn vị tính số lượng hàng hóa), công chức hải quan cập
nhật thông tin số lượng kiện thực tế để cho phép qua khu vực giám sát hải quan
trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
d.2) Trách nhiệm của người khai hải
quan: Cung cấp thông tin (số tờ khai hải quan hoặc số quản lý hàng hóa) của lô
hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan cho doanh nghiệp cảng;
d.3) Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng:
Đối chiếu sự phù hợp giữa thông tin tiếp
nhận từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan với thực tế hàng hóa khi đưa ra
khỏi cảng về số hiệu container, số niêm phong của hãng vận chuyển hoặc hải quan
(nếu có) gắn trên container; số lượng kiện, trọng lượng hoặc thể tích đối với
hàng rời (tùy theo điều kiện giao nhận hàng) và thực hiện như sau:
d.3.1) Cho phép đưa hàng hóa ra khỏi
khu vực giám sát hải quan nếu kết quả đối chiếu phù hợp;
d.3.2) Không cho phép đưa hàng hóa ra
khỏi khu vực giám sát hải quan nếu kết quả đối chiếu không phù hợp hoặc chưa nhận
được thông tin lô hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan hoặc nhận được
thông tin tạm dừng đưa hàng hóa qua khu vực giám sát hải quan; đồng thời thông
báo người khai hải quan liên hệ cơ quan hải quan để hoàn thành thủ tục cho lô
hàng theo quy định;
d.3.3) Ngay sau khi hàng hóa đưa ra khỏi
khu vực giám sát hải quan, cập nhật thông tin lô hàng đưa ra khỏi khu vực giám
sát hải quan theo quy định tại mẫu số 9 (hàng container) hoặc mẫu số 10 (hàng rời)
Phụ lục 2 ban hành kèm Quyết định này và gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
hải quan.
2. Giám sát hàng hóa
nhập khẩu dưới dạng khí, lỏng bơm trực tiếp từ phương tiện vận tải vào kho chứa
a) Trước thời điểm bơm hàng hóa từ
phương tiện vận tải vào kho chứa hàng hóa
a.1) Trách nhiệm của người khai hải
quan:
a.1.1) Đăng ký tờ khai hải quan theo
quy định;
a.1.2) Xuất trình giấy đăng ký giám định
khối lượng có xác nhận của Thương nhân giám định hoặc tổ chức đánh giá sự phù hợp
được chỉ định; biên bản lấy mẫu hoặc chứng từ lấy mẫu có xác nhận của Thương
nhân với cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng (đối với trường hợp thuộc Danh
mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra nhà nước về chất lượng) trừ trường hợp người
khai hải quan đã gửi chứng từ này qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
a.2) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
Kiểm tra điều kiện được bơm hàng hóa từ
phương tiện vận tải vào kho theo quy định tại điểm a.1 khoản này và thực hiện
như sau:
a.2.1) Trường hợp đáp ứng thì quyết định
cho bơm hàng hóa vào kho (bao gồm kho nằm trong cảng hoặc ngoài cảng), cập nhật
thông tin thông báo đủ điều kiện bơm hàng hóa theo quy định tại mẫu số 6 Phụ lục
3 Quy định này đến Hệ thống của doanh nghiệp cảng;
a.2.2) Trường hợp chưa đáp ứng thì hướng
dẫn người khai thực hiện theo quy định tại điểm a.1 khoản này.
a.3) Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng,
kho, bãi:
a.3.1) Tiếp nhận thông tin danh sách
hàng hóa được bơm vào kho từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
a.3.2) Thông báo vị trí dự kiến bơm
hàng và gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
b) Giám sát quá trình bơm hàng hóa vào
kho và lưu giữ hàng hóa tại kho
b.1) Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng,
kho, bãi:
b.1.1) Cập nhật thông tin lượng hàng
hóa bơm vào kho theo quy định tại mẫu số 3 Phụ lục 2 ban hành kèm Quyết định
này và gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
b.1.2) Ký, nhận Biên bản chứng nhận
ngay sau khi hoàn thành công việc bơm hàng (nếu có);
b.1.3) Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về việc bảo quản nguyên trạng hàng hóa cho đến khi nhận được thông tin hàng hóa
đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan (thông quan, giải phóng hàng) từ Hệ
thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
b.2) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
b.2.1) Trên cơ sở thông tin tiếp nhận
từ người khai hải quan, thông tin khác (nếu có), Chi cục trưởng Chi cục Hải
quan quyết định biện pháp, phương thức giám sát bơm hàng hóa từ phương tiện vận
tải vào kho thông qua hệ thống camera hoặc giám sát trực tiếp;
b.2.2) Lập và ký Biên bản chứng nhận với
doanh nghiệp kho để bảo quản nguyên trạng hàng hóa sau khi hoàn thành công việc
bơm hàng hóa (nếu có);
b.2.3) Tiếp nhận thông tin lượng hàng
hóa bơm vào kho từ Hệ thống của doanh nghiệp cảng, kho, bãi.
c) Giám sát quá trình bơm hàng hóa ra
khỏi khu vực giám sát hải quan
c.1) Trách nhiệm của người khai hải
quan: Cung cấp thông tin số tờ khai hải quan của lô hàng đủ điều kiện (thông
quan hoặc giải phóng hàng) qua khu vực giám sát hải quan cho doanh nghiệp cảng,
kho, bãi.
c.2) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
c.2.1) Cung cấp thông tin hàng hóa đủ điều
kiện qua khu vực giám sát hải quan theo quy định tại mẫu số 5 Phụ lục 1 ban
hành kèm Quyết định này đến Hệ thống của doanh nghiệp cảng, kho, bãi;
c.2.2) Tiếp nhận thông tin hàng hóa
đưa ra khỏi kho từ Hệ thống của doanh nghiệp cảng, kho, bãi.
c.3) Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng,
kho, bãi:
c.3.1) Tiếp nhận thông tin hàng hóa đủ
điều kiện qua khu vực giám sát hải quan;
c.3.2) Ngay sau khi kết thúc việc bơm,
cập nhật thông tin hàng hóa qua khu vực giám sát theo quy định tại mẫu số 10 Phụ
lục 2 và gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
3. Giám sát hàng
container đưa vào, lưu giữ, đưa ra kho CFS
a) Trước thời điểm đưa container vào
kho CFS
a.1) Trách nhiệm của người khai hải
quan:
a.1.1) Hàng hóa có nhiều vận đơn đóng
chung container của nhiều chủ hàng khác nhau, người khai hải quan có trách nhiệm
đưa container vào kho CFS, hoặc bãi cảng để chia tách. Trường hợp thực hiện
chia tách hàng chung container tại bãi cảng, người khai hải quan thực hiện theo
quy định tại điểm c.1 khoản 1 Mục 1 Phần II Quy định này;
a.1.2) Trường hợp kho CFS nằm trong cảng:
bảo quản nguyên trạng container trong quá trình vận chuyển hàng hóa từ bãi cảng
vào kho CFS;
a.1.3) Trường hợp kho CFS nằm ngoài cảng:
thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển theo quy định tại khoản 1 Điều 51 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của
Bộ Tài chính.
a.2) Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh
doanh địa điểm thu gom hàng lẻ (sau đây gọi là doanh nghiệp kinh doanh kho
CFS):
a.2.1) Trường hợp kho CFS nằm trong cảng:
thông báo danh sách container đưa vào kho CFS để chia tách (nêu rõ số vận đơn,
ngày vận đơn, số hiệu container, số niêm phong của hãng vận chuyển (nếu có)) gửi
Chi cục Hải quan nơi quản lý kho CFS thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải
quan.
a.2.2) Trường hợp kho CFS nằm ngoài cảng:
nếu doanh nghiệp kinh doanh kho CFS đồng thời là người khai hải quan thì thực
hiện theo quy định tại điểm a.1.3, khoản 3 mục này.
a.3) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
a.3.1) Trường hợp kho CFS nằm trong cảng:
Căn cứ thông tin bộ hồ sơ tàu biển đã khai báo trên Hệ thống một cửa quốc gia,
thông tin danh sách container vào kho CFS để chia tách và thông tin khác (nếu
có), Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi lưu giữ hàng hóa quyết định biện pháp,
hình thức giám sát đối với hoạt động xếp dỡ, vận chuyển container từ bãi cảng
vào kho CFS;
a.3.2) Trường hợp kho CFS nằm ngoài cảng:
Thực hiện thủ tục hải quan đối với lô hàng vận chuyển theo quy định tại khoản 1 Điều 51 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của
Bộ Tài chính.
b) Khi đưa container vào kho CFS
b.1) Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh
doanh kho CFS: Cập nhật thông tin container đưa vào kho CFS theo quy định tại mẫu
số 2 Phụ lục 2 ban hành kèm Quyết định này và gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện
tử hải quan;
b.2) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
b.2.1) Trường hợp kho CFS nằm trong cảng:
Công chức giám sát được giao nhiệm vụ thực hiện kiểm tra, đối chiếu thông tin tại
danh sách container đưa vào kho CFS để chia tách với thực tế container đưa vào
kho về số hiệu container, tình trạng niêm phong của hãng vận chuyển để quyết định
cho phép đưa container vào kho CFS khai thác;
b.2.2) Trường hợp kho CFS nằm ngoài cảng:
Thực hiện thủ tục hải quan đối với lô hàng vận chuyển theo quy định tại khoản 1 Điều 51 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của
Bộ Tài chính;
b.2.3) Tiếp nhận thông tin container
đưa vào kho CFS từ Hệ thống của doanh nghiệp kinh doanh kho CFS.
c) Trong quá trình khai thác container
và lưu giữ hàng hóa tại kho CFS
c.1) Khi khai thác container trong kho
CFS:
c.1.1) Trách nhiệm của doanh nghiệp
kinh doanh kho CFS:
c.1.1.1) Sau khi hoàn thành việc rút
hàng, cập nhật trạng thái container đã rút hàng sang trạng thái container rỗng
đồng thời cập nhật trạng thái hàng hóa rút ra khỏi container như đối với hàng rời
theo quy định tại mẫu số 8 và mẫu số 3 Phụ lục 2 ban hành kèm Quyết định này và
gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
c.1.1.2) Trường hợp sau khi rút hàng,
phát hiện bao bì chứa hàng hóa không đảm bảo nguyên trạng, hàng hóa có dấu hiệu
vi phạm pháp luật thì thông báo ngay cho Chi cục Hải quan nơi lưu giữ hàng biết
và phối hợp xử lý theo quy định.
c.1.1.3) Ký nhận Biên bản chứng nhận
giữa các bên có liên quan (nếu có);
c.1.2) Trách nhiệm của cơ quan hải
quan:
c.1.2.1) Trên cơ sở thông tin tiếp nhận
từ người khai hải quan, thông tin khác (nếu có), Chi cục trưởng Chi cục Hải
quan quyết định biện pháp, phương thức giám sát hàng hóa chia tách tại kho CFS;
c.1.2.2) Trường hợp hàng hóa không đảm
bảo nguyên trạng hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật theo thông báo của doanh
nghiệp kinh doanh kho CFS thì công chức giám sát được giao nhiệm vụ thực hiện
kiểm tra, xác định tính nguyên trạng bao bì chứa hàng hóa;
c.1.2.3) Lập và ký Biên bản chứng nhận
(nếu có) giữa các bên có liên quan, giao mỗi bên giữ 01 bản;
c.1.2.4) Tiếp nhận thông tin hàng hóa
vào kho; thông tin sửa, hủy hoặc thông tin hàng hóa
sai khác (nếu có) và phê duyệt thông tin hủy hàng hóa vào kho (nếu có).
c.2) Trong quá trình lưu giữ hàng hóa
tại kho CFS:
c.2.1) Trách nhiệm của doanh nghiệp
kinh doanh kho CFS: Bảo quản nguyên trạng hàng hóa, nguyên niêm phong (nếu có);
ký nhận việc niêm phong kho CFS với cơ quan hải quan;
c.2.2) Trách nhiệm của cơ quan hải
quan: Hàng ngày, ngay khi kết thúc hoạt động trong kho CFS, tiến hành niêm
phong kho CFS và ký xác nhận với doanh nghiệp kinh doanh kho CFS.
d) Khi đưa hàng hóa ra khỏi kho CFS:
người khai hải quan, doanh nghiệp kinh kho CFS và cơ quan hải quan thực hiện
như quy định tại điểm d khoản 1 Mục 1 Phần II Quy định này.
4. Giám sát hàng
container đưa vào, lưu giữ, đưa ra địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập
trung tại khu vực cửa khẩu
Hàng hóa chỉ được đưa vào địa điểm tập
kết, kiểm tra, giám sát tập trung (sau đây gọi là địa điểm) để giải quyết ách tắc,
quá tải trong việc khai thác hàng hóa tại cảng trên cơ sở đề nghị của doanh
nghiệp cảng và văn bản hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
a) Trước khi đưa hàng hóa vào địa điểm:
Người khai hải quan và cơ quan hải quan thực hiện thủ tục hải quan đối với lô
hàng vận chuyển theo quy định tại Điều 51 Thông tư số 38/2015/TT-BTC
ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính.
b) Khi đưa container vào địa điểm
b.1) Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh
doanh địa điểm: Cập nhật thông tin container đưa vào địa điểm theo quy định tại
mẫu số 2 Phụ lục 2 ban hành kèm Quyết định này và gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu
điện tử hải quan;
b.2) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
b.2.1) Thực hiện thủ tục hải quan đối với
lô hàng vận chuyển theo quy định tại khoản 1 Điều 51 Thông tư số
38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính.
b.2.2) Tiếp nhận thông tin container
đưa vào địa điểm từ Hệ thống của doanh nghiệp kinh doanh địa điểm.
c) Trong quá trình lưu giữ hàng hóa tại
địa điểm nếu có thay đổi nguyên trạng hàng hóa (xem hàng hóa trước khi khai hải
quan, lấy mẫu hàng hóa hoặc thay đổi trạng thái hàng container tại địa điểm):
Người khai hải quan, doanh nghiệp kinh doanh địa điểm và cơ quan hải quan thực
hiện như quy định tại điểm c khoản 1 Mục 1 Phần II Quy định này;
d) Khi đưa hàng hóa ra khỏi địa điểm:
Người khai hải quan, doanh nghiệp kinh doanh địa điểm và cơ quan hải quan thực
hiện như quy định tại điểm d khoản 1 Mục 1 Phần II Quy định này.
5. Giám sát hàng hóa
nhập khẩu đưa vào, lưu giữ, đưa ra địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng cạn
a) Trước khi đưa hàng hóa vào cảng cạn
(sau đây gọi là ICD): Người khai hải quan và cơ quan hải quan thực hiện thủ tục
hải quan đối với lô hàng vận chuyển theo quy định tại khoản 1
hoặc khoản 2 Điều 51 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015
của Bộ Tài chính.
b) Khi đưa hàng hóa vào ICD
b.1) Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh
doanh ICD: Cập nhật thông tin container đưa vào ICD theo quy định tại mẫu số 2
(hàng container) hoặc mẫu số 3 (hàng rời) Phụ lục 2 ban hành kèm Quyết định này
và gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
b.2) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
b.2.1) Thực hiện thủ tục hải quan đối
với lô hàng vận chuyển theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 51 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của
Bộ Tài chính;
b.2.2) Tiếp nhận thông tin hàng hóa
đưa vào ICD từ Hệ thống của doanh nghiệp kinh doanh ICD.
c) Trong quá trình lưu giữ hàng hóa tại
ICD nếu có xem hàng hóa trước khi khai hải quan, lấy mẫu hàng hóa hoặc thay đổi
bao bì chứa hàng hóa: Người khai hải quan, doanh nghiệp kinh doanh ICD và cơ
quan hải quan thực hiện như quy định tại điểm c khoản 1 Mục 1 Phần II Quy định
này;
d) Khi đưa hàng hóa ra khỏi ICD: Người
khai hải quan, doanh nghiệp kinh doanh ICD và cơ quan hải quan thực hiện như
quy định tại điểm d khoản 1 Mục 1 Phần II Quy định này.
Mục 2. GIÁM SÁT HẢI
QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU ĐƯA VÀO, LƯU GIỮ, ĐƯA RA KHU VỰC CẢNG, KHO,
BÃI, ĐỊA ĐIỂM
1. Giám sát hàng hóa
xuất khẩu đưa vào, lưu giữ, đưa ra kho CFS
a) Khi đưa hàng hóa vào kho CFS
a.1) Trách nhiệm của người khai hải
quan:
a.1.1) Đối với hàng hóa đóng chung
container của nhiều chủ hàng khác nhau: người khai hải quan có trách nhiệm đưa
hàng hóa vào kho CFS hoặc bãi cảng để đóng ghép. Trường hợp thực hiện đóng ghép
hàng chung container tại bãi cảng, người khai hải quan thực hiện theo quy định
tại điểm c.1 khoản 1 Mục 1 Phần II Quy định này.
a.1.2) Cung cấp thông tin tờ khai hải
quan (số tờ khai hải quan, ngày đăng ký tờ khai, tên đơn vị đăng ký tờ khai) của
lô hàng xuất khẩu đưa vào kho CFS cho Chi cục Hải quan nơi quản lý kho CFS;
a.2) Trách nhiệm doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ thu gom hàng lẻ (sau đây gọi là doanh nghiệp kinh doanh kho CFS):
a.2.1) Cập nhật thông tin container rỗng
đưa vào kho CFS để đóng hàng xuất khẩu và gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
hải quan;
a.2.3) Cập nhật thông tin hàng hóa vào
kho CFS hoặc thông tin sửa, hủy hàng hóa vào kho CFS (nếu có) theo quy định tại
mẫu số 3 hoặc mẫu số 4, mẫu số 5 Phụ lục 2 ban hành kèm Quyết định này và gửi đến
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
a.3) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
a.3.1) Công chức hải quan giám sát được
giao nhiệm vụ thực hiện kiểm tra, đối chiếu thông tin tờ khai đưa vào kho CFS để
đóng ghép trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan để quyết định cho phép
đưa hàng hóa vào kho CFS đóng ghép theo quy định;
a.3.2) Tiếp nhận thông tin container rỗng
và thông tin hàng hóa vào kho CFS; thông tin sửa, hủy (nếu có) từ Hệ thống của
doanh nghiệp kinh doanh kho CFS và phê duyệt thông tin hủy hàng hóa vào kho CFS
(nếu có);
a.3.3) Giám sát hàng hóa đưa vào kho
CFS đóng ghép theo quy định.
b) Trong quá trình lưu giữ và đóng
ghép hàng hóa tại kho CFS
b.1) Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh
doanh kho CFS:
b.1.1) Bảo quản nguyên trạng hàng hóa;
ký nhận việc niêm phong kho CFS với cơ quan hải quan;
b.1.2) Sau khi hoàn thành việc đóng
ghép hàng hóa vào container, cập nhật thông tin hàng rời đủ điều kiện qua khu vực
giám sát đã đóng vào container đồng thời cập nhật thông tin thay đổi trạng thái
từ container rỗng thành trạng thái container có hàng theo quy định tại mẫu số
10 và mẫu số 11 Phụ lục 2 ban hành kèm Quyết định này và gửi đến Hệ thống xử lý
dữ liệu điện tử hải quan.
b.2) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
b.2.1) Tiếp nhận thông tin hàng rời
qua khu vực giám sát hải quan và thông tin container rỗng sang trạng thái
container chứa hàng từ Hệ thống của doanh nghiệp kinh doanh kho CFS;
b.2.2) Hàng ngày, ngay khi kết thúc hoạt
động trong kho CFS, tiến hành niêm phong kho CFS và ký xác nhận với doanh nghiệp
kinh doanh kho CFS;
c) Khi đưa container ra khỏi kho CFS đến
cửa khẩu xuất
c.1) Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh
doanh kho CFS:
c.1.2) Thực hiện thủ tục hải quan đối
với hàng hóa vận chuyển theo quy định tại khoản 1 Điều 51 Thông
tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính;
c.1.3) Cập nhật thông tin container đã
đưa ra khỏi kho CFS và gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
c.2) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
c.2.1) Tiếp nhận thông tin container
đưa ra khỏi kho CFS từ Hệ thống của doanh nghiệp kinh doanh kho CFS;
c.2.2) Thực hiện thủ tục đối với lô
hàng vận chuyển theo quy định tại khoản 1 Điều 51 Thông tư số
38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính.
2. Giám sát hàng hóa
xuất khẩu đưa vào, lưu giữ, đưa ra địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập
trung (sau đây gọi là địa điểm)
a) Khi đưa hàng hóa vào địa điểm: Người
khai hải quan, doanh nghiệp kinh doanh địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập
trung (sau đây gọi là doanh nghiệp kinh doanh địa điểm) và cơ quan hải quan thực
hiện như quy định tại điểm a khoản 4 mục này;
b) Trong quá trình lưu giữ hàng hóa tại
địa điểm: Người khai hải quan, doanh nghiệp kinh doanh địa điểm và cơ quan hải
quan thực hiện như quy định tại điểm b khoản 4 mục này.
c) Khi đưa hàng hóa ra khỏi địa điểm đến
cửa khẩu xuất
c.1) Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh
doanh địa điểm:
c.1.1) Thực hiện thủ tục hải quan đối
với hàng hóa vận chuyển theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 51 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của
Bộ Tài chính;
c.1.2) Cập nhật thông tin hàng hóa đủ điều
kiện đưa ra khu vực giám sát hải quan và gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
hải quan; vận chuyển hàng hóa đến cửa khẩu xuất để xuất khẩu.
Trường hợp hàng hóa có sự sai khác,
không đảm bảo nguyên trạng hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật, không cho phép
hàng hóa đưa ra khỏi địa điểm và thông báo ngay cho cơ quan hải quan để xử lý
theo quy định;
c.2) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
c.2.1) Cung cấp thông tin hàng hóa đủ điều
kiện qua khu vực giám sát hải quan theo quy định tại mẫu số 4 (hàng container)
hoặc mẫu số 5 (hàng rời) Phụ lục 1 ban hành kèm Quyết định này đến Hệ thống của
doanh nghiệp cảng.
c.2.2) Trường hợp hàng hóa có sự sai
khác, không đảm bảo nguyên trạng hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật, yêu cầu
doanh nghiệp kinh doanh địa điểm phối hợp kiểm tra, làm rõ để xử lý theo quy định.
3. Giám sát hàng hóa
xuất khẩu đưa vào, lưu giữ, đưa ra địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng cạn
(sau đây gọi là ICD)
a) Khi đưa hàng hóa vào ICD: Người
khai hải quan, doanh nghiệp kinh doanh địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng cạn
(sau đây gọi là doanh nghiệp kinh doanh ICD) và cơ quan hải quan thực hiện như
quy định tại điểm a khoản 4 mục này;
b) Trong quá trình lưu giữ hàng hóa tại
ICD: Người khai hải quan, doanh nghiệp kinh doanh ICD và cơ quan hải quan thực
hiện như quy định tại điểm b khoản 4 mục này.
c) Khi đưa hàng hóa ra khỏi ICD đến cửa
khẩu xuất
c.1) Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh
doanh ICD:
c.1.1) Thực hiện thủ tục hải quan đối
với hàng hóa vận chuyển theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 51 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của
Bộ Tài chính;
c.1.2) Cập nhật thông tin hàng hóa đủ điều
kiện đưa ra khu vực giám sát hải quan và gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
hải quan; vận chuyển hàng hóa đến cửa khẩu xuất để xuất khẩu.
Trường hợp hàng hóa có sự sai khác,
không đảm bảo nguyên trạng hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật, không cho phép
hàng hóa đưa ra khỏi ICD và thông báo ngay cho cơ quan hải quan để xử lý theo
quy định;
c.2) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
c.2.1) Cung cấp thông tin hàng hóa đủ điều
kiện qua khu vực giám sát hải quan theo quy định tại mẫu số 4 (hàng container)
hoặc mẫu số 5 (hàng rời) Phụ lục 1 ban hành kèm Quyết định này đến Hệ thống của
doanh nghiệp cảng.
c.2.2) Trường hợp hàng hóa có sự sai
khác, không đảm bảo nguyên trạng hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật, yêu cầu
doanh nghiệp kinh doanh ICD phối hợp kiểm tra, làm rõ để xử lý theo quy định.
4. Giám sát hàng
container hoặc hàng rời đưa vào, lưu giữ, đưa ra khu vực cảng biển
a) Khi đưa hàng hóa vào khu vực cảng
biển
a.1) Trách nhiệm của người khai hải
quan: Cung cấp số tờ khai hải quan hoặc số quản lý hàng hóa của lô hàng đưa vào
cảng để xuất khẩu cho doanh nghiệp cảng, kho, bãi (sau đây gọi là doanh nghiệp
cảng);
a.2) Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng:
a.2.1) Tiếp nhận thông tin số quản lý
hàng hóa hoặc số tờ khai của lô hàng xuất khẩu đưa vào cảng từ người khai hải
quan; tiếp nhận thông tin danh sách container soi chiếu (nếu có) từ Hệ thống xử
lý dữ liệu điện tử hải quan;
a.2.2) Cập nhật thông tin hàng hóa vào
cảng, thông tin sửa, hủy (nếu có) theo quy định tại mẫu số 2 (đối với hàng
container) hoặc mẫu số 3 (đối với hàng rời) và mẫu số 4 hoặc mẫu số 5 (nếu có)
Phụ lục 2 ban hành kèm Quyết định này và gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
hải quan.
a.3) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
a.3.1) Tiếp nhận thông tin hàng hóa
vào cảng, thông tin sửa, hủy (nếu có) từ Hệ thống của doanh nghiệp cảng và phê duyệt
thông tin hủy hàng hóa vào cảng (nếu có);
a.3.2) Cập nhật thông tin danh sách
container soi chiếu (nếu có) đến Hệ thống của doanh nghiệp cảng.
b) Trong quá trình lưu giữ hàng hóa tại
khu vực cảng biển.
b.1) Trường hợp thay đổi nguyên trạng
hàng hóa (lấy mẫu hoặc thay đổi bao bì chứa hàng hóa): Người khai hải quan,
doanh nghiệp cảng và cơ quan hải quan thực hiện như quy định tại điểm c, khoản
1 Mục 1 Phần II Quy định này;
b.2) Trường hợp container soi chiếu
trong khu vực cảng:
b.2.1) Trách nhiệm của người khai hải
quan: Vận chuyển container đến địa điểm soi chiếu và vận chuyển về khu vực lưu
giữ hàng hóa sau khi soi chiếu (nếu có) theo quy định;
b.2.2) Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng:
Vận chuyển container đến khu vực soi chiếu và vận chuyển về khu vực lưu giữ
hàng hóa chờ xuất khẩu sau khi kết thúc việc soi chiếu trong trường hợp vắng mặt
người khai hải quan;
b.3) Trường hợp container phải soi chiếu
ngoài khu vực cảng:
b.3.1) Trách nhiệm của người khai hải
quan: Xuất trình hồ sơ, container để công chức hải quan niêm phong, ký nhận
Biên bản bàn giao, vận chuyển container đến địa điểm soi chiếu theo quy định; kết
thúc việc soi chiếu, ký nhận Biên bản bàn giao, vận chuyển container về khu vực
lưu giữ hàng hóa tại cảng theo quy định;
b.3.2) Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng:
Tiếp nhận thông tin hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan để đi
soi chiếu; cập nhật thông tin hàng hóa đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan.
Trường hợp vắng mặt người khai hải
quan, xuất trình container cho cơ quan hải quan thực hiện niêm phong, ký nhận
Biên bản bàn giao; vận chuyển container đến địa điểm soi chiếu, cập nhật thông
tin container ra khỏi cảng và gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
kết thúc việc soi chiếu, vận chuyển container về khu vực lưu giữ hàng hóa tại cảng
theo quy định, cập nhật thông tin container đưa vào cảng và gửi đến Hệ thống xử
lý dữ liệu điện tử hải quan.
b.3.3) Trách nhiệm của cơ quan hải
quan: Niêm phong container; lập và ký Biên bản bàn giao; cung cấp thông tin container
đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan (để vận chuyển tới địa điểm soi chiếu)
đến Hệ thống của doanh nghiệp cảng; giao người vận chuyển 01 Biên bản bàn giao,
xác nhận, theo dõi hồi báo và xử lý vi phạm (nếu có);
c) Khi đưa hàng hóa ra khỏi cảng để xếp
lên phương tiện vận tải.
c.1) Trách nhiệm của người khai hải
quan: Cung cấp thông tin hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan (số
tờ khai hải quan hoặc số quản lý hàng hóa hoặc chứng từ theo mẫu số 29/DSCT/GSQL
đối với hàng container hoặc mẫu số 30/DSHH/GSQL đối với hàng hóa khác Phụ lục V
Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2017 của Bộ Tài chính) cho doanh nghiệp cảng
c.2) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
c.2.1) Cung cấp thông tin hàng hóa đủ điều
kiện qua khu vực giám sát hải quan theo quy định tại mẫu số 4 (hàng container)
hoặc mẫu số 5 (hàng rời) Phụ lục 1 ban hành kèm Quyết định này đến Hệ thống của
doanh nghiệp cảng.
Trường hợp tạm dừng đưa hàng qua khu vực
giám sát thì ngay sau khi có quyết định tạm dừng đưa hàng qua khu vực giám sát,
Chi cục Hải quan nơi ban hành thực hiện cập nhật thông tin tạm dừng đưa hàng
qua khu vực giám sát trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan và gửi đến Hệ
thống của doanh nghiệp cảng;
c.2.2) Tiếp nhận thông tin hàng hóa
đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan từ Hệ thống của doanh nghiệp cảng;
c.2.3) Trường hợp phát sinh thông tin
sai khác giữa thông tin tiếp nhận từ người khai hải quan với thông tin từ Hệ thống
xử lý dữ liệu điện tử hải quan theo thông báo của doanh nghiệp kinh doanh cảng
(bao gồm cả trường hợp tờ khai trùng số container) thì thực hiện xác minh thông
tin, phối hợp với Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai (nếu có) xử lý theo quy
định;
c.2.4) Đối với hàng rời có lượng hàng
chênh lệch về trọng lượng so với khai báo trên tờ khai hải quan khi qua khu vực
giám sát, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi lưu giữ hàng hóa quyết định, cập
nhật thông tin lượng hàng hóa cho phép qua khu vực giám sát hải quan hoặc yêu cầu
người khai hải quan khai báo bổ sung theo quy định tại Điều 20
Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2017 của Bộ Tài chính.
c.3) Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng:
c.3.1) Tiếp nhận thông tin từ người
khai hải quan và đối chiếu thông tin hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát
hải quan (số tờ khai hải quan hoặc số quản lý hàng hóa hoặc chứng từ theo mẫu số
29/DSCT/GSQL đối với hàng container hoặc mẫu số 30/DSHH/GSQL đối với hàng hóa
khác Phụ lục V Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2017 của Bộ Tài chính) và
thực hiện như sau:
c.3.1.1) Cho phép đưa hàng hóa ra khỏi
khu vực giám sát hải quan nếu kết quả đối chiếu phù hợp (bao gồm trường hợp
hàng rời (dạng xá) có trọng lượng thực tế xuất khẩu ít hơn so với lượng thông
tin lô hàng tiếp nhận từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan).
c.3.1.2) Không cho phép đưa hàng hóa
ra khỏi cảng nếu kết quả đối chiếu không phù hợp hoặc chưa nhận được thông tin
lô hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan hoặc nhận được thông tin tạm
dừng đưa hàng hóa qua khu vực giám sát hải quan hoặc trường hợp phát sinh nhiều
tờ khai chung container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan nhưng người
khai hải quan không cung cấp đầy đủ số lượng tờ khai; đồng thời thông báo người
khai hải quan liên hệ với Chi cục Hải quan nơi lưu giữ hàng hóa để xử lý theo
quy định.
c.3.2) Chậm nhất 02 giờ (đối với tàu
chở hàng container) hoặc 01 giờ (đối với tàu chở hàng rời) ngay sau khi hoàn
thành việc xếp hàng hóa lên phương tiện vận tải, cập nhật thông tin hàng hóa
đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan theo quy định mẫu số 9 hoặc mẫu số 10 Phụ
lục 2 ban hành kèm Quyết định này và gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải
quan.
5. Giám sát hàng hóa
xuất khẩu dưới dạng khí, lỏng
a) Trước thời điểm hàng hóa xuất khẩu
từ bồn, bể chứa bơm sang phương tiện vận tải
a.1) Trách nhiệm của người khai hải
quan: Đăng ký tờ khai hải quan theo quy định;
a.2) Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh
doanh cảng, kho, bãi:
a.2.1) Cập nhật thông tin vị trí bồn,
bể chứa dự kiến bơm hàng và gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
a.2.2) Tiếp nhận thông báo đủ điều kiện
bơm hàng hóa từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
a.3) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan
nơi lưu giữ hàng hóa:
a.3.1) Tiếp nhận thông tin vị trí bồn
bể chứa dự kiến bơm hàng.
a.3.2) Chi cục trưởng Chi cục Hải quan
nơi lưu giữ hàng hóa quyết định biện pháp, hình thức giám sát và phân công công
chức giám sát hoạt động bơm hàng hóa;
a.3.3) Công chức hải quan giám sát kiểm
tra điều kiện bơm hàng hóa theo quy định và hướng dẫn người khai hải quan thực
hiện nếu chưa đáp ứng đủ điều kiện; cập nhật thông báo đủ điều kiện bơm hàng
hóa đến Hệ thống của doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi;
b) Giám sát trong quá trình bơm hàng
sang phương tiện vận tải
b.1) Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh
doanh cảng, kho, bãi:
b.1.1) Cập nhật thông tin số lượng hàng
hóa thực tế đã được bơm sang phương tiện vận tải và gửi đến Hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử hải quan.
b.1.2) Ký nhận Biên bản chứng nhận với
cơ quan hải quan (nếu có).
b.2) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan
nơi lưu giữ hàng hóa:
b.2.1) Công chức hải quan giám sát
trong quá trình bơm hàng từ bồn, bể chứa sang phương tiện vận tải theo quy định.
b.2.2) Niêm phong nơi chứa hàng hóa
sau khi bơm (nếu có), lập Biên bản chứng nhận sau khi hoàn thành công việc (nếu
có);
b.2.3) Tiếp nhận thông tin hàng hóa đã
qua khu vực giám sát từ Hệ thống của doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi.
Trường hợp có sự sai khác giữa thông
tin trên tờ khai và số lượng hàng hóa thực tế đã được bơm sang phương tiện vận
tải thì yêu cầu doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi không cho phép phương tiện
vận tải rời cảng để xác minh, làm rõ.
Mục 3. GIÁM SÁT HẢI
QUAN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC
1. Giám sát hàng hóa
trung chuyển vận chuyển bằng container đưa vào, lưu giữ, đưa ra cảng biển
a) Hàng hóa trung chuyển từ nước ngoài
vào khu vực trung chuyển và được đưa ra nước ngoài trực tiếp từ khu vực trung
chuyển này:
a.1) Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ trung chuyển: Cung cấp thông tin Bản kê hàng hóa đóng trong container
trung chuyển cho doanh nghiệp cảng và cơ quan hải quan theo mẫu số 21/BKTrC/GSQL
Phụ lục V Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2017 của Bộ Tài chính
a.2) Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng:
Thực hiện theo quy định tại điểm a.2, điểm b.1, điểm c.2, điểm d.3 khoản 1 Mục
1 Phần II Quy định này;
a.3) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
Thực hiện quy định tại điểm a.1, điểm b.2, điểm c.3, điểm d.1 khoản 1 Mục 1 Phần
II Quy định này.
b) Hàng hóa trung chuyển vận chuyển giữa
các bến cảng trong cùng một cảng biển hoặc giữa các cảng biển trung chuyển:
b.1) Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ trung chuyển: Cung cấp thông tin (số hiệu container, số tờ khai vận
chuyển) cho doanh nghiệp cảng; xuất trình hàng hóa phải niêm phong hải quan (nếu
có) cho cơ quan hải quan.
b.2) Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng:
Thực hiện theo quy định tại điểm a.2, điểm b.1, điểm c.2, điểm d.3 khoản 1 Mục
1 Phần II Quy định này;
b.3) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
b.3.1) Đối chiếu thông tin hàng hóa
(bao gồm số hiệu container, số niêm phong của hãng vận chuyển) khai báo trên Bản
kê hàng hóa đóng trong container trung chuyển với với thông tin khai báo trên Hệ
thống một cửa quốc gia trước khi vận chuyển đi. Trường hợp phù hợp thì xác nhận
(ký tên, đóng dấu công chức hải quan) trên Thông báo phê duyệt khai báo vận
chuyển, in 02 bản và trả lại cho người khai hải quan để lưu giữ và vận chuyển
hàng hóa đến đích.
Trường hợp thông tin đối chiếu không
phù hợp thì căn cứ hồ sơ, tình hình thực tế và thông tin khác (nếu có), yêu cầu
doanh nghiệp cảng và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ trung chuyển phối hợp xác
minh và xử lý theo quy định.
b.3.2) Cập nhật thông tin hàng hóa đủ điều
kiện qua khu vực giám sát hải quan đến Hệ thống của doanh nghiệp cảng;
b.3.3) Theo dõi về thông tin về lô hàng
vận chuyển. Trong trường hợp quá thời hạn vận chuyển nhưng chưa nhận được phản
hồi của Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đến, Chi cục Hải quan nơi
hàng hóa được vận chuyển đi áp dụng các biện pháp phối hợp để tổ chức xác minh
và xử lý.
2. Giám sát hàng hóa
quá cảnh đưa vào, lưu giữ, đưa ra cảng biển
Thực hiện thủ tục hải quan đối với
hàng hóa vận chuyển theo quy định tại Điều 51 Thông tư số 38/2015/TT-BTC
ngày 25/03/2015 và thực hiện giám sát như với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám
sát hải quan.
3. Giám sát hải quan
đối với hàng hóa xuất khẩu đã được thông quan, giải phóng hàng đã đưa vào khu vực
giám sát hải quan tại cửa khẩu (toàn bộ hoặc một phần) nhưng toàn bộ lô hàng
thay đổi cửa khẩu xuất hoặc cảng xếp hàng
a) Trách nhiệm của người khai hải
quan:
a.1) Có văn bản đề nghị thay đổi cửa
khẩu xuất hoặc cảng xếp hàng mới, trong văn bản nêu rõ số tờ khai hải quan, tên
địa điểm xếp hàng mới, số container, số niêm phong của hãng vận chuyển, số niêm
phong hải quan (nếu có), tên tàu, số chuyến dự kiến (nếu có) gửi Chi cục Hải
quan nơi lưu giữ hàng hóa;
a.2) Cung cấp thông tin hàng hóa đủ điều
kiện qua khu vực giám sát hải quan (số tờ khai hải quan hoặc số quản lý hàng
hóa hoặc chứng từ theo mẫu số 29/DSCT/GSQL đối với hàng container hoặc mẫu số
30/DSHH/GSQL đối với hàng hóa khác Phụ lục V Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2017
của Bộ Tài chính) cho doanh nghiệp cảng;
a.3) Xuất trình hàng hóa để công chức
hải quan kiểm tra tính nguyên trạng, ký nhận Biên bản bàn giao; bảo quản nguyên
trạng trong quá trình vận chuyển hàng hóa đến cửa khẩu xuất hoặc cảng xếp hàng
mới;
a.4) Thực hiện thủ tục khai sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 38/2015/TT-BTC
ngày 25/3/2017 đối với tờ khai vận chuyển kết hợp hoặc theo hướng dẫn của Bộ
Tài chính và Tổng cục Hải quan đối với tờ khai vận chuyển độc lập. Trường hợp
người vận chuyển đề nghị thay đổi cửa khẩu xuất hoặc cảng xếp hàng thì thông
báo cho người khai hải quan để thực hiện khai sửa đổi, bổ sung theo quy định.
Trường hợp lô hàng thuộc tờ khai vận
chuyển độc lập đã thực hiện nghiệp vụ BIA trên Hệ thống, người khai hải quan thực
hiện khai báo tờ khai vận chuyển độc lập mới theo quy định tại điểm
c, khoản 1 Điều 51 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2017 tại Chi cục Hải
quan nơi lưu giữ hàng hóa để vận chuyển hàng hóa đến cửa khẩu xuất hoặc cảng xếp
hàng mới.
b) Trách nhiệm của cơ quan hải quan
nơi lưu giữ hàng hóa
b.1) Kiểm tra tính nguyên trạng hàng
hóa và thực hiện chuyển thông tin địa điểm giám sát hải quan cho tờ khai xuất
khẩu sang cửa khẩu xuất hoặc cảng xếp hàng mới trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện
tử hải quan trên cơ sở văn bản đề nghị của người khai hải quan;
b.2) Cung cấp thông tin hàng hóa đủ điều
kiện qua khu vực giám sát hải quan đến Hệ thống của doanh nghiệp cảng;
b.3) Thực hiện bàn giao hàng hóa cho
cơ quan hải quan nơi đến mới như sau: Lập và xác nhận (ký tên, đóng dấu công chức)
Biên bản bàn giao theo nguyên trạng hàng hóa, nguyên niêm phong, giao người
khai hải quan 01 Biên bản bàn giao, theo dõi hồi báo và xử lý vi phạm (nếu có)
theo quy định hoặc thực hiện theo quy định tại điểm a.4 khoản 1
Điều 51 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 trong trường hợp người
khai hải quan đã thực hiện khai báo tờ khai vận chuyển độc lập.
c) Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng
nơi lưu giữ hàng hóa:
Kiểm tra, đối chiếu giữa thực tế hàng
hóa với thông tin hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan tiếp nhận
từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc từ người khai hải quan về số hiệu
container, số niêm phong (nếu có) và thực hiện như sau:
c.1) Trường hợp thông tin phù hợp thì
cho phép đưa hàng qua khu vực giám sát hải quan. Trường hợp thông tin không phù
hợp thì yêu cầu người khai hải quan liên hệ với cơ quan hải quan để hoàn thành
thủ tục hải quan theo quy định.
c.2) Cập nhật thông tin hàng hóa đưa
ra khỏi khu vực giám sát hải quan và gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải
quan (nếu doanh nghiệp cảng đã có kết nối với Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải
quan).
4. Giám sát hải quan
đối với hàng hóa xuất khẩu đã được thông quan, giải phóng hàng nhưng người vận
chuyển chỉ xếp được một phần lô hàng lên phương tiện vận tải xuất cảnh theo
khai báo trên tờ khai hải quan, phần còn lại được thực xuất lên phương tiện vận
tải khác trong cùng một cửa khẩu xuất hoặc cảng xếp hàng
a) Trách nhiệm của người khai hải
quan: Khai báo sửa đổi bổ sung theo quy định tại Điều 20 Thông
tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2017.
b) Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng:
b.1) Thông báo cho người khai hải quan
nội dung thay đổi: Số lượng hàng hóa đã thực xếp lên phương tiện vận tải; tên,
số chuyến, ngày xuất cảnh mới của phương tiện vận tải sẽ xếp số lượng hàng còn
lại làm cơ sở để người khai hải quan khai báo sửa đổi bổ sung tờ khai hải quan
theo quy định;
b.2) Khai sửa đổi thông tin container
vào cảng đối với các container còn lưu giữ tại cảng, nội dung khai gồm: tên
phương tiện vận tải, số chuyến, ngày xuất cảnh mới;
b.3) Tiếp nhận thông tin đủ điều kiện
qua khu vực giám sát đối với các container còn lại của tờ khai xuất khẩu. Thực
hiện xếp hàng lên phương tiện vận tải và gửi thông tin hàng hóa đã qua khu vực
giám sát đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan ngay sau khi hoàn thành việc
xếp hàng hóa lên phương tiện vận tải để xuất khẩu.
c) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
Cung cấp thông tin hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan theo quy
định tại mẫu số 4 (hàng container) hoặc mẫu số 5 (hàng rời) Phụ lục 1 ban hành
kèm Quyết định này đến Hệ thống của doanh nghiệp cảng.
5. Giám sát hải quan
đối với hàng hóa xuất khẩu đã được thông quan, giải phóng hàng nhưng người vận
chuyển chỉ xếp được một phần lô hàng lên phương tiện vận tải xuất cảnh theo
khai báo trên tờ khai hải quan, phần còn lại vận chuyển sang cửa khẩu xuất hoặc
cảng xếp hàng khác
a) Trách nhiệm của người khai hải
quan:
a.1) Khai báo sửa đổi bổ sung thông
tin tờ khai hải quan đã thông quan, hoặc giải phóng hàng theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2017 và khai báo
tờ khai xuất khẩu mới đối với lượng hàng còn lại;
a.2) Thực hiện vận chuyển phần hàng
hóa còn lại sang cửa khẩu xuất hoặc cảng xếp hàng khác để xuất khẩu.
b) Trách nhiệm hoặc doanh nghiệp cảng:
b.1) Thông báo cho người khai hải quan
để khai báo sửa đổi, bổ sung theo lượng hàng hóa thực xuất khẩu và khai báo tờ
khai mới đối với lượng hàng hóa còn lại để vận chuyển sang cửa khẩu xuất hoặc cảng
xếp hàng khác để xuất khẩu;
b.2) Ngay sau khi hàng hóa được xếp
lên phương tiện vận tải, cập nhật thông tin hàng hóa đã qua khu vực giám sát đối
với lượng hàng đã thực xuất khẩu và gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải
quan;
b.3) Kiểm tra thông tin hàng hóa đủ điều
kiện qua khu vực giám sát;
b.4) Ngay sau khi hàng hóa đưa ra khỏi
cảng, cập nhật thông tin phần hàng hóa còn lại đã qua khu vực giám sát đến Hệ
thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
c) Trách nhiệm của cơ quan hải quan
nơi lưu giữ hàng hóa:
c.1) Thực hiện hủy thông tin xác nhận
tờ khai xuất khẩu đã qua khu vực giám sát trên Hệ thống và thực hiện cập nhật
thông tin đủ điều kiện qua khu vực giám sát đối với lượng hàng còn lại để làm
cơ sở cho doanh nghiệp cảng cho phép hàng hóa ra khỏi cảng;
c.2) Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng
vận chuyển chịu sự giám sát Hải quan. Trên cơ sở tờ khai xuất khẩu khai báo mới
và đã hoàn thành thủ tục hải quan (thông quan, giải phóng hàng) thực hiện theo quy
định tại điểm 3 mục này.
d) Trách nhiệm của cơ quan hải quan
nơi đăng ký: Trên cơ sở văn bản đề nghị của người khai hải quan, thực hiện sửa
đổi bổ sung theo quy định (sửa đổi, giảm lượng hàng thực xuất khẩu và xóa thông
tin danh sách container không thực xuất khẩu, thực hiện tiếp nhận thủ tục khai
báo tờ khai hải quan xuất khẩu mới).
6. Giám sát hàng hóa
xuất khẩu đã được thông quan hoặc giải phóng hàng, đã đưa vào khu vực giám sát
hải quan tại cửa khẩu nhưng người khai hải quan đề nghị đưa hàng hóa trở lại nội
địa
a) Trường hợp người khai hải quan đề
nghị hủy tờ khai hải quan:
a.1) Trách nhiệm của người khai hải
quan: Có văn bản gửi Chi cục Hải quan nơi lưu giữ hàng hóa và nêu rõ thông tin
tờ khai (tên, mã số thuế doanh nghiệp, số tờ khai, số container (nếu có), ngày
đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai) đã hoàn thành thủ tục hủy
tờ khai hải quan theo quy định tại Điều 22 Thông tư số 38/2015/TT-BTC
ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính và đề nghị đưa hàng ra khỏi khu vực giám sát hải
quan;
a.2) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
Trên cơ sở công văn đề nghị đưa hàng hóa ra khỏi khu vực giám sát hải quan của
người khai hải quan và thông tin hủy tờ khai hàng hóa xuất khẩu trên Hệ thống
hoặc văn bản xác nhận việc hủy tờ khai hải quan để đưa trở lại nội địa của Chi
cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai (đối với trường hợp khai hải quan trên tờ khai
hải quan giấy), Chi cục Hải quan nơi lưu giữ hàng hóa chờ xuất khẩu thực hiện cập
nhật thông tin cho phép hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan đến
Hệ thống doanh nghiệp cảng, kho, bãi.
a.3) Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng:
Cập nhật thông tin danh sách hàng hóa đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan và
gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan theo quy định.
b) Trường hợp người khai hải quan đề
nghị xuất một phần hàng thuộc tờ khai hải quan, phần còn lại không xuất khẩu để
đưa trở lại nội địa:
b.1) Trách nhiệm của người khai hải
quan:
b.1.1) Có văn bản gửi Chi cục Hải quan
nơi đăng ký tờ khai hải quan (trong đó nêu rõ số tờ khai, số hiệu container, địa
điểm lưu giữ hàng hóa), đề nghị xin sửa đổi bổ sung tờ khai với nội dung: khai
phần hàng xuất khẩu (số container..).
b.1.2) Có văn bản gửi Chi cục Hải quan
nơi lưu giữ hàng hóa và nêu rõ thông tin tờ khai (tên, mã số thuế doanh nghiệp,
số tờ khai, số container (nếu có), ngày đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan nơi
đăng ký tờ khai) đã hoàn thành thủ tục khai bổ sung theo quy định và đề nghị
đưa hàng không xuất khẩu ra khỏi khu vực giám sát hải quan;
b.2) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
b.2.1) Trách nhiệm của Chi cục Hải
quan nơi đăng ký tờ khai: Thực hiện tiếp nhận khai bổ sung theo đề nghị của
doanh nghiệp, cập nhật nội dung trên Hệ thống.
b.2.2) Trách nhiệm của Chi cục Hải
quan nơi lưu giữ hàng hóa: Trên cơ sở công văn đề nghị đưa hàng ra khỏi khu vực
giám sát hải quan của người khai hải quan và thông tin khai bổ sung tờ khai
hàng hóa xuất khẩu trên Hệ thống hoặc tờ khai sửa đổi, bổ sung giấy (đối với
trường hợp khai báo trên tờ khai hải quan giấy) của Chi cục Hải quan nơi đăng
ký tờ khai để cập nhật thông tin lô hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải
quan đến Hệ thống của doanh nghiệp cảng (đối với trường hợp doanh nghiệp cảng
đã kết nối Hệ thống)
b.3) Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh
doanh cảng, kho, bãi, địa điểm: Cập nhật thông tin danh sách hàng hóa đưa ra khỏi
khu vực giám sát hải quan và gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
theo quy định;
7. Giám sát hàng hóa
đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan không đăng ký tờ khai hải quan
a) Trường hợp hàng hóa có quyết định
sai áp của cơ quan có thẩm quyền (cơ quan Công an, Tòa án …), hàng hóa phục vụ
yêu cầu khẩn cấp, hàng hóa an ninh, quốc phòng thuộc diện được miễn làm thủ tục
hải quan:
a.1) Trách nhiệm của người khai hải
quan: Xuất trình tờ khai hải quan giấy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền để
công chức hải quan kiểm tra, xác nhận theo quy định;
a.2) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan
nơi lưu giữ hàng hóa: Căn cứ chứng từ có liên quan do cơ quan có thẩm quyền ban
hành để cập nhật thông tin hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan
đến Hệ thống của doanh nghiệp cảng;
a.3) Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng:
Tại khu vực kết nối Hệ thống: Cập nhật thông tin danh sách hàng hóa đưa ra khỏi
khu vực giám sát hải quan và gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
theo quy định;
b) Hàng hóa nhập khẩu đã đưa vào khu vực
giám sát hải quan, chưa đăng ký tờ khai hải quan nhưng phải tái xuất, xuất trả
người gửi hàng (như người gửi hàng giao hàng không đúng hợp đồng, người vận
chuyển vận chuyển không đúng địa điểm theo vận đơn, hàng nhập khẩu nhưng chủ
hàng từ chối nhận hàng…):
b.1) Trách nhiệm của người khai hải
quan: Nộp 01 bản chính văn bản đề nghị được tái xuất, xuất trả người gửi hàng
cho Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi lưu giữ hàng hóa, nêu lý do nhầm lẫn, thất lạc
hoặc lý do từ chối nhận hàng. Trong văn bản nêu rõ số vận tải đơn, dự kiến thời
gian xuất, cửa khẩu xuất…;
b.2) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan
cửa khẩu nơi lưu giữ hàng hóa:
b.2.1) Trên cơ sở văn bản đề nghị của
người khai hải quan, Chi cục Hải quan nơi lưu giữ hàng hóa kiểm tra hồ sơ lô
hàng. Trường hợp không có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì thực hiện cập nhật
thông tin lô hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan đến Hệ thống của
doanh nghiệp cảng (đối với trường hợp doanh nghiệp cảng đã kết nối Hệ thống)
b.2.2) Trường hợp có dấu hiệu vi phạm
pháp luật hải quan thì kiểm tra thực tế toàn bộ lô hàng, nếu kết quả kiểm tra
thực tế hàng hóa phù hợp với nội dung trên vận tải đơn và không có thông tin
khác thì xem xét chấp thuận đề nghị tái xuất lô hàng. Nếu kết quả kiểm tra
không đúng với nội dung trên vận tải đơn, hoặc có thông tin khẳng định lô hàng
có vi phạm thì xử lý theo quy định.
b.3) Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng:
Cập nhật thông tin danh sách hàng hóa đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan và
gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan theo quy định;
8. Hàng hóa được chuyển
tải tại vùng neo đậu phương tiện vận tải
a) Trước khi chuyển tải hàng hóa:
a.1) Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng
nơi hàng hóa được vận chuyển đến (sau đây gọi là doanh nghiệp cảng):
a.1.1) Có văn bản đề nghị (trong văn bản
nêu rõ: tên tàu, số chuyến, số vận đơn, trọng lượng hàng hóa, ngày giờ dự kiến thực hiện)
chuyển tải hàng hóa gửi Chi cục Hải quan nơi quản lý khu vực chuyển tải;
a.1.2) Tiếp nhận thông tin danh sách
hàng hóa dự kiến xếp dỡ xuống cảng từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
a.2) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
a.2.1) Trên cơ sở thông tin do doanh
nghiệp cảng cung cấp và thông tin khác (nếu có) Chi cục trưởng Chi cục Hải quan
nơi quản lý khu vực chuyển tải hàng hóa quyết định biện pháp giám sát và phân
công công chức giám sát thực hiện tuần tra, kiểm soát theo quy định;
a.2.2) Cung cấp thông tin danh sách
hàng hóa dự kiến xếp dỡ xuống cảng đến Hệ thống của doanh nghiệp cảng.
b) Trong quá trình chuyển tải hàng hóa
b.1) Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng:
b.1.1) Trường hợp phát hiện hàng hóa
có sự sai khác, thay đổi nguyên trạng hoặc có dấu hiệu vi phạm quy định pháp luật
thì thông báo ngay cho Chi cục Hải quan nơi quản lý khu vực chuyển tải để xử
lý;
b.1.2) Ký nhận trên Biên bản chứng nhận
sau khi hoàn thành công việc (nếu có).
b.2) Trách nhiệm của cơ quan Hải quan
nơi quản lý khu vực chuyển tải:
b.2.1) Tiếp nhận thông tin hàng hóa có
sự sai khác, thay đổi nguyên trạng hoặc có dấu hiệu vi phạm quy định pháp luật
(nếu có) để xử lý, cụ thể:
b.2.2) Kiểm tra xác định tính nguyên
trạng hàng hóa; lập và ký Biên bản chứng nhận (nếu có) và giao cho doanh nghiệp
cảng quản lý nguyên trạng hàng hóa. Xác minh, làm rõ nguyên nhân, xử lý vi phạm
(nếu có) và chuyển thông tin cho Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đến
làm tiếp các thủ tục theo quy định.
c) Sau khi chuyển tải hàng hóa đến cảng
c.1) Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng:
Cập nhật thông tin hàng hóa hạ bãi theo quy định tại mẫu số 2 hoặc mẫu số 3 Phụ
lục 2 Quy định này và gửi Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
c.2) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
Tiếp nhận thông tin hàng hóa hạ bãi do doanh nghiệp kinh cảng gửi đến.
Phần III
TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ
TÂN SƠN NHẤT
Mục 1. GIÁM SÁT HẢI
QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ĐƯA VÀO, LƯU GIỮ, ĐƯA RA KHO HÀNG KHÔNG
1. Trước thời điểm xếp dỡ hàng hóa nhập
khẩu đưa vào kho hàng không
a) Trách nhiệm của cơ quan Hải quan:
a.1) Trước thời điểm tàu bay hạ cánh,
căn cứ thông tin bộ hồ sơ tàu bay đã khai báo, cung cấp thông tin danh sách
hàng hóa dự kiến xếp dỡ (bao gồm trọng lượng, số lượng), số quản lý hàng hóa nhập
khẩu và danh sách hàng hóa soi chiếu (nếu có) theo quy định tại Phụ lục 4 ban
hành kèm Quyết định này đến Hệ thống của doanh nghiệp kinh doanh kho hàng
không;
a.2) Cung cấp số điện thoại và đầu mối
liên lạc để tiếp nhận thông tin từ doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không;
b) Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh
doanh kho hàng không:
Tiếp nhận thông tin danh sách hàng hóa
dự kiến xếp dỡ, số quản lý hàng hóa nhập khẩu và danh sách hàng hóa soi chiếu
(nếu có) từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
2. Trong quá trình xếp dỡ hàng hóa nhập
khẩu đưa vào kho hàng không
a) Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh
doanh kho hàng không:
a.1) Chậm nhất 01 giờ sau khi hoàn
thành việc xếp, dỡ hàng hóa đưa vào vị trí quy định trong kho hàng không, đối
chiếu với thông tin danh sách hàng hóa dự kiến xếp dỡ do cơ quan hải quan cung
cấp để cập nhật thông tin hàng hóa đưa vào, thông tin sửa, hủy (vận đơn) theo
quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm Quyết định này và gửi đến Hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử hải quan;
Trường hợp bổ sung thông tin số vận
đơn, ngay sau khi Doanh nghiệp nhận được thông tin khai báo bổ sung từ hãng
hàng không thì cập nhật ngay vào Hệ thống của Doanh nghiệp và gửi đến Hệ thống
xử lý dữ liệu điện tử quan hải quan
a.2) Trường hợp hàng hóa có sai khác về
số lượng, trọng lượng với thông tin danh sách hàng hóa dự kiến xếp dỡ từ Hệ thống
xử lý dữ liệu điện tử hải quan, cung cấp thông tin cho cơ quan hải quan vị trí
lưu giữ và camera giám sát hải quan đối với các lô hàng trên trong kho hàng
không; cập nhật thông tin hàng hóa sai khác theo quy định tại điểm a.1 khoản 2 Mục
1 phần III Quy định này và gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
Trường hợp hàng hóa nhãn mác không còn
nguyên vẹn, bao bì rách vỡ (làm sai lệch trọng lượng) thông báo ngay cho cơ
quan hải quan; lưu giữ riêng tại khu vực có camera giám sát hải quan và phối hợp
với cơ quan hải quan lập, xác nhận, ký Biên bản bất thường, giao công chức hải
quan 01 bản; xử lý xong cập nhật thông tin và gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện
tử hải quan;
Đối với hàng hóa trong danh sách phải
soi chiếu của cơ quan Hải quan, vận chuyển hàng hóa đến vị trí soi chiếu của cơ
quan Hải quan và vận chuyển về vị trí quy định sau khi kết thúc soi chiếu; đưa
vào khu vực lưu giữ riêng có camera giám sát hải quan đối với trường hợp phát
hiện dấu hiệu vi phạm.
b) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
b.1) Thực hiện giám sát hoạt động xếp,
dỡ hàng hóa bằng Hệ thống camera, trường hợp cần thiết Chi cục trưởng Chi cục Hải
quan quyết định bố trí công chức thực hiện giám sát trực tiếp;
b.2) Tiếp nhận thông tin hàng hóa đưa
vào kho hàng không; thông tin sửa, thông tin bổ sung, thông tin hủy đối với
hàng hóa đưa vào kho hàng không (nếu có), công chức được giao nhiệm vụ kiểm tra
và phê duyệt hủy thông tin hàng hóa đưa vào kho hàng không (nếu có) trên Hệ thống
xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
b.3) Đối với những lô hàng phải soi
chiếu, trường hợp phát hiện dấu hiệu vi phạm, công chức soi chiếu thực hiện
niêm phong, yêu cầu doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không đưa hàng hóa vào khu
vực lưu giữ riêng, có camera giám sát; cập nhật kết quả thông tin soi chiếu vào
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, kể cả trường hợp không phát hiện vi phạm;
b.4) Đối với những lô hàng bao bì rách
vỡ (làm sai lệch trọng lượng), mất nhãn mác, khi có thông báo của doanh nghiệp
kinh doanh kho hàng không, công chức hải quan được giao nhiệm vụ phối hợp doanh
nghiệp kinh doanh kho hàng không thực hiện xác nhận Biên bản bất thường và lưu
giữ 01 bản, kiểm tra lô hàng qua máy soi chiếu; sau khi soi chiếu thực hiện
niêm phong lô hàng; trường hợp phát hiện vi phạm thực hiện như tại điểm b.3 khoản
2 Mục 1 phần III Quy định này.
3. Trong quá trình lưu giữ hàng hóa tại
kho hàng không
a) Sự cố bất thường xảy ra làm thay đổi
nguyên trạng hàng hóa như rách vỡ bao bì, mất nhãn mác và dán lại
a.1) Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh
doanh kho hàng không:
a.1.1) Thông báo kịp thời cho cơ quan
hải quan khi có sự thay đổi;
a.1.2) Phối hợp với cơ quan hải quan,
lập, xác nhận và ký nhận Biên bản bất thường chứng nhận việc thay đổi nguyên trạng
hàng hóa khi có sự cố bất thường; Giao công chức hải quan 01 bản;
a.1.3) Cập nhật thông tin thay đổi
theo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm Quyết định này và gửi đến Hệ thống xử
lý dữ liệu điện tử hải quan
a.1.4) Khi có yêu cầu của cơ quan hải
quan về việc phải soi chiếu hàng hóa, thực hiện theo quy định tại điểm a.1 khoản
2 Mục 1 phần III Quy định này;
a.2) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
a.2.1) Công chức giám sát trực tiếp,
xác nhận, ký vào Biên bản bất thường của doanh nghiệp và nhận 01 bản lưu;
a.2.2) Trường hợp có dấu hiệu vi phạm,
công chức hải quan báo cáo Chi cục trưởng Chi cục Hải quan ra Quyết định yêu cầu
doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không đưa hàng hóa kiểm tra qua máy soi chiếu;
thực hiện theo quy định tại điểm b.3 khoản 2 Mục 1 phần III Quy định này;
b) Việc dán nhãn mác trong trường hợp
tách vận tải đơn
b.1) Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh
doanh kho hàng không
b.1.1) Thông báo cho cơ quan hải quan
về việc dán nhãn mác của lô hàng tách vận tải đơn
b.1.2) Thực hiện dán nhãn mác của lô
hàng tách vận tải đơn dưới sự giám sát của công chức hải quan;
b.1.3) Cập nhật thông tin thay đổi trạng
thái lô hàng vào hệ thống và gửi đến hệ thống xử lý dữ liệu của cơ quan hải
quan;
b.2) Trách nhiệm của cơ quan hải quan
Giám sát việc dán nhãn của lô hàng
tách vận đơn.
c) Xem trước hàng hóa hoặc lấy mẫu
hàng hóa trước khi khai hải quan
c.1) Trách nhiệm của người khai hải
quan:
c.1.1) Có văn bản đề nghị được xem trước
hàng hóa hoặc lấy mẫu hàng hóa trước gửi đến cơ quan hải quan và doanh nghiệp
kinh doanh kho hàng không;
c.1.2) Tiến hành xem trước hoặc lấy mẫu
dưới sự giám sát của cơ quan hải quan;
c.1.3) Ký, xác nhận vào Biên bản chứng
nhận và nhận 01 bản;
c.2) Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh
doanh kho hàng không
c.2.1) Phê duyệt văn bản đề nghị của
doanh nghiệp;
c.2.2) Giám sát việc xem trước, lấy mẫu
của người khai hải quan;
c.2.3) Ký, xác nhận vào Biên bản chứng
nhận và nhận 01 bản;
c.2.4) Cập nhật thông tin thay đổi
hàng hóa (nếu có) vào Hệ thống và gửi sang Hệ thống xử lý dữ liệu hải quan.
c.3) Trách nhiệm của cơ quan hải quan
c.3.1) Công chức phê duyệt vào văn bản
của người khai hải quan;
c.3.2) Giám sát việc xem hàng và lấy mẫu
của người khai hải quan;
c.3.3) Ký, xác nhận trên phiếu đề nghị
lấy mẫu của người khai hải quan và lưu giữ 01 bản;
4. Khi đưa hàng hóa ra khỏi kho hàng
không
a) Trách nhiệm của người khai hải
quan:
a.1) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu làm
thủ tục hải quan tại cảng hàng không:
a.1.1) Cung cấp thông tin (số tờ khai
hải quan nhập khẩu hoặc số quản lý hàng hóa nhập khẩu) của hàng hóa cho doanh
nghiệp kinh doanh kho hàng không;
a.1.2) Xuất trình hàng hóa để công chức
hải quan kiểm tra theo quy định;
a.2) Trường hợp hàng hóa vận chuyển chịu
sự giám sát hải quan quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 50 Thông
tư số 38/2017/TT-BTC:
a.2.1) Cung cấp thông tin (số tờ khai
vận chuyển độc lập/ Bản kê hàng hóa vận chuyển hoặc số quản lý hàng hóa nhập khẩu)
của lô hàng cho doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không;
a.2.2) Xuất trình hàng hóa để cơ quan
hải quan niêm phong đối với hàng hóa phải niêm phong hải quan theo quy định;
a.3) Trường hợp đưa hàng hóa ra khỏi
kho hàng không trên cơ sở văn bản của cơ quan có thẩm quyền: Cung cấp thông tin
về số chứng từ đã được cơ quan hải quan xác nhận cho doanh nghiệp kinh doanh
kho hàng không;
b) Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh
doanh kho hàng không:
b.1) Kiểm tra, đối chiếu sự phù hợp giữa
thông tin tiếp nhận từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan và thông tin do
người khai hải quan cung cấp với thực tế hàng hóa;
b.1.1) Cho phép đưa hàng hóa ra khỏi
kho hàng không khi thông tin hàng hóa thực tế phù hợp với thông tin hàng hóa đủ
điều kiện qua khu vực giám sát hải quan;
b.1.2) Không cho phép đưa hàng hóa ra
khỏi kho hàng không khi chưa nhận được thông tin hàng hóa đủ điều kiện ra khỏi
khu vực giám sát hải quan hoặc nhận được thông tin tạm dừng đưa hàng hóa ra khỏi
khu vực giám sát hải quan từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, thông báo
người khai hải quan liên hệ cơ quan hải quan giải quyết theo quy định;
b.2) Cập nhật thông tin hàng hóa đưa
ra kho hàng không theo từng số quản lý hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Phụ
lục 5 ban hành kèm Quyết định này và gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải
quan;
c) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
c.1) Cung cấp thông tin hàng hóa đủ điều
kiện đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan và thông tin tạm dừng đưa hàng hóa
ra khỏi khu vực giám sát hải quan theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm Quyết
định này đến Hệ thống của doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không;
c.2) Thực hiện niêm phong hải quan đối
với hàng hóa phải niêm phong theo quy định;
c.3) Trường hợp có thông tin lô hàng
vi phạm, Chi cục trưởng Chi cục hải quan ban hành Quyết định tạm dừng đưa hàng
hóa ra khỏi khu vực giám sát hải quan theo quy định và gửi 01 bản đến doanh
nghiệp kinh doanh kho hàng không đồng thời gửi thông tin tạm dừng đưa hàng hóa
qua khu vực giám sát hải quan đến Hệ thống của doanh nghiệp kinh doanh kho hàng
không; thực hiện kiểm tra thực tế đối với hàng hóa; cập nhật thông tin về kết
quả kiểm tra hàng hóa vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
c.4) Hướng dẫn người khai hải quan
hoàn thành thủ tục đối với lô hàng có quyết định tạm dừng hoặc chưa đủ điều kiện
qua khu vực giám sát hải quan;
c.5) Tiếp nhận và cập nhật thông tin
hàng hóa đưa ra kho hàng không từ Hệ thống của doanh nghiệp kinh doanh kho hàng
không trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
Mục 2. GIÁM SÁT HẢI
QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU ĐƯA VÀO, LƯU GIỮ, ĐƯA RA KHU VỰC KHO HÀNG KHÔNG
1. Hàng hóa xuất khẩu đưa vào kho hàng
không
a) Trách nhiệm của người khai hải
quan:
a.1) Đối với hàng hóa xuất khẩu đã
hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu xuất:
a.1.1) Cung cấp thông tin (số tờ khai
hải quan xuất khẩu và số quản lý hàng hóa xuất khẩu) của lô hàng cho doanh nghiệp
kinh doanh kho hàng không;
a.1.2) Xuất trình hàng hóa trong danh
sách soi chiếu của cơ quan hải quan để soi chiếu;
Trường hợp qua soi chiếu phát hiện hàng
hóa có dấu hiệu vi phạm thì công chức hải quan giám sát trực tiếp việc người
khai hải quan vận chuyển hàng hóa đến khu vực quy định của cơ quan hải quan để
chờ xử lý;
a.2) Đối với hàng hóa vận chuyển chịu
sự giám sát của cơ quan hải quan:
a.2.1) Cung cấp thông tin (số tờ khai/
số tờ khai vận chuyển độc lập/ Biên bản bàn giao và số quản lý hàng hóa xuất khẩu)
của lô hàng cho doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không;
a.2.2) Xuất trình hàng hóa có niêm
phong hải quan để công chức hải quan kiểm tra niêm phong;
a.2.3) Xuất trình hàng hóa để kiểm tra
qua máy soi (nếu có trong danh sách soi chiếu);
a.3) Trường hợp đưa hàng hóa vào kho
hàng không trên cơ sở văn bản của cơ quan có thẩm quyền: Cung cấp thông tin về
số chứng từ đã được cơ quan hải quan xác nhận cho doanh nghiệp kinh doanh kho
hàng không;
b) Trách nhiệm của cơ quan hải quan
b.1) Cung cấp thông tin hàng hóa đủ điều
kiện đưa vào khu vực giám sát hải quan theo quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Quyết
định tư này; danh sách hàng hóa phải soi chiếu (nếu có); thông tin danh sách tạm
dừng đưa hàng hóa vào khu vực giám sát hải quan (nếu có) đến Hệ thống của doanh
nghiệp kinh doanh kho hàng không;
b.2) Kiểm tra niêm phong hải quan đối
với hàng hóa phải niêm phong theo quy định;
b.3) Trường hợp thông tin về trọng lượng
hàng hóa trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan có sự chênh lệch bất thường
với thông tin về trọng lượng do doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không cập nhật,
công chức hải quan kiểm tra thông tin.
b.3.1) Trường hợp không có dấu hiệu vi
phạm thì yêu cầu người khai hải quan khai báo bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 20 Thông tư số 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài
chính;
b.3.2) Trường hợp có dấu hiệu vi phạm
thì đề xuất Chi cục trưởng Chi cục Hải quan ban hành Quyết định tạm dừng đưa
hàng hóa qua khu vực giám sát hải quan theo quy định;
Trường hợp phát hiện vi phạm, công chức
hải quan báo cáo Chi cục trưởng và giám sát trực tiếp việc người khai hải quan
vận chuyển hàng hóa đến kho tạm giữ cơ quan hải quan để xử lý theo quy định;
b.4) Trường hợp nhận được thông tin về
lô hàng vi phạm, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan ban hành Quyết định tạm dừng
đưa hàng hóa vào khu vực giám sát hải quan hải quan và gửi thông tin đến doanh
nghiệp kinh doanh kho hàng không;
b.5) Soi chiếu hàng hóa đối với trường
hợp hàng hóa trong danh sách soi chiếu và khi có Quyết định tạm dừng đưa hàng
hóa vào khu vực giám sát hải quan của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan; Cập nhật
thông tin kết quả soi chiếu hàng hóa, gửi thông tin hàng hóa đủ điều kiện đưa
vào khu vực giám sát hải quan hải quan cho doanh nghiệp kinh doanh kho hàng
không;
b.6) Hướng dẫn người khai hải quan thực
hiện thủ tục đối với lô hàng có quyết định tạm dừng hoặc chưa đủ điều kiện đưa
hàng hóa vào khu vực giám sát hải quan;
b.7) Tiếp nhận thông tin hàng hóa đưa vào
kho hàng không từ Hệ thống của doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không trên Hệ
thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
c) Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh
doanh kho hàng không:
c.1) Tiếp nhận thông tin hàng hóa đủ điều
kiện đưa vào khu vực giám sát hải quan; thông tin danh sách hàng hóa soi chiếu
(nếu có); thông tin danh sách tạm dừng đưa hàng hóa vào khu vực giám sát hải
quan (nếu có) theo quy định từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
c.2) Kiểm tra, đối chiếu sự phù hợp giữa
thông tin từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan và thông tin do người khai
hải quan cung cấp với thực tế hàng hóa.
c.2.1) Cho phép đưa hàng hóa vào kho
hàng không khi hàng hóa thực tế phù hợp với thông tin hàng hóa đủ điều kiện qua
khu vực giám sát hải quan;
c.2.2) Không cho phép đưa hàng hóa vào
kho hàng không khi chưa nhận được thông tin hàng hóa đủ điều kiện vào khu vực
giám sát hải quan hoặc nhận được thông tin tạm dừng đưa hàng hóa vào khu vực
giám sát hải quan từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, thông báo người
khai hải quan liên hệ cơ quan hải quan xử lý theo quy định;
Trường hợp có sự sai khác bất thường về
trọng lượng hàng hóa và số lượng kiện thì không cho phép đưa hàng hóa vào kho
hàng không, thông báo người khai hải quan liên hệ ngay cơ quan hải quan để xử
lý;
Trường hợp lô hàng nằm trong danh sách
hàng hóa phải soi chiếu theo yêu cầu của cơ quan hải quan, thông báo người khai
hải quan liên hệ với cơ quan hải quan để vận chuyển hàng hóa đến khu vực soi
chiếu; khi soi chiếu không phát hiện vi phạm, vận chuyển hàng hóa vào khu vực
lưu giữ hàng hóa chờ xuất khẩu;
c.3) Cập nhật thông tin hàng hóa đưa
vào khu vực giám sát hải quan hải quan theo từng số quản lý hàng hóa xuất khẩu
theo quy định tại Phụ lục 5 kèm Quyết định này và gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu
điện tử hải quan;
2. Đối với hàng hóa xuất khẩu lưu giữ
tại kho hàng không
a) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
a.1) Giám sát hàng hóa lưu giữ trong
kho hàng không qua Hệ thống camera; trường hợp cần thiết Chi cục trưởng Chi cục
Hải quan quyết định bố trí công chức giám sát trực tiếp;
a.2) Khi có quyết định khám xét hàng
hóa từ cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật: Cơ quan hải quan phối hợp
triển khai thực hiện theo quy định;
b) Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh
doanh kho hàng không:
b.1) Phối hợp với các cơ quan chức
năng khi có quyết định khám xét hàng hóa;
b.2) Cập nhật vào Hệ thống của doanh
nghiệp kinh doanh kho hàng không, gửi thông tin hàng hóa bị khám xét đến Hệ thống
xử lý dữ liệu điện tử Hải quan;
3. Khi đưa hàng hóa xuất khẩu lên
phương tiện vận tải xuất cảnh.
a) Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh
doanh kho hàng không:
a.1) Gửi thông tin danh sách hàng hóa
đưa ra kho hàng không, dự kiến xếp lên phương tiện vận tải theo quy định tại Phụ
lục 5 kèm Quyết định này đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
a.2) Sau khi tàu bay cất cánh 01 giờ,
cập nhật thông tin danh sách hàng hóa thực tế đưa lên phương tiện vận tải xuất
cảnh gửi này đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan theo quy định tại Phụ lục
5 ban hành kèm Quyết định này;
b) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
b.1) Giám sát việc đưa hàng hóa lên
phương tiện vận tải bằng camera;
Trường hợp cần thiết Chi cục trưởng
Chi cục Hải quan quyết định bố trí công chức giám sát trực tiếp;
b.2) Tiếp nhận và cập nhật thông tin
hàng hóa đưa ra khỏi kho hàng không xếp lên phương tiện vận tải từ Hệ thống của
doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không gửi đến;
Căn cứ danh sách hàng hóa thực tế xếp
lên phương tiện vận tải xuất cảnh của doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không,
công chức hải quan ghi nhận và theo dõi đến khi toàn bộ thông tin về số lượng
hàng hóa của một lô hàng đã được doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không xác nhận
thực tế đưa lên phương tiện vận tải xuất cảnh thì công chức hải quan tiến hành
xác nhận hàng đã qua khu vực giám sát trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải
quan.
4. Trường hợp đưa hàng hóa xuất khẩu
ra khỏi kho hàng để đưa quay lại nội địa
a) Trách nhiệm của người khai hải
quan:
Thực hiện thủ tục hủy tờ khai theo quy
định tại điểm a2 khoản 2 Điều 22 Thông tư 38/2015/TT-BTC;
b) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
b.1) Thực hiện theo quy định tại điểm b4 khoản 2 Điều 22 Thông tư 38/2015/TT-BTC;
b.2) Công chức thực hiện cập nhật
thông tin tờ khai hủy lên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan và gửi đến hệ thống của
doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không.
c) Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh
doanh kho hàng không
c.1) Kiểm tra, đối chiếu thông tin tờ
khai hủy trên hệ thống do cơ quan hải quan gửi đến với thông tin của người khai
hải quan và hàng hóa thực tế;
c.1.1) Cho phép đưa hàng hóa đưa ra khỏi
kho hàng không khi thông tin phù hợp;
c.1.2) Không cho phép đưa hàng hóa ra
khỏi kho hàng không khi thông tin không phù hợp, thông báo cho người khai hải
quan liên hệ với cơ quan hải quan để xử lý;
c.2) Cập nhật thông tin hàng hóa đưa
ra khỏi kho lên hệ thống và gửi đến cơ quan hải quan.
Mục 3. GIÁM SÁT HẢI
QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU ĐÃ ĐƯỢC THÔNG QUAN, ĐÃ ĐƯA VÀO KHU VỰC GIÁM SÁT
HẢI QUAN (TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN) NHƯNG THAY ĐỔI KHO HÀNG KHÔNG XUẤT HÀNG
1. Trường hợp người khai hải quan đề
nghị thay đổi kho hàng không xuất hàng (trong cùng một Chi cục Hải quan quản
lý):
a) Trách nhiệm của người khai hải
quan:
a.1) Gửi văn bản đến cơ quan Hải quan
và doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không nơi đi, nơi đến, đồng thời cung cấp
thông tin hàng hóa (số quản lý hàng hóa xuất khẩu và số tờ khai hải quan);
a.2) Sau khi được sự chấp thuận của
công chức hải quan và doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không nơi đi, nơi đến,
nhận lại hàng hóa tại kho hàng không nơi đi;
a.3) Xuất trình hàng hóa cho công chức
hải quan giám sát kho hàng không nơi đi để niêm phong và kho hàng không nơi đến
để kiểm tra niêm phong;
a.4) Vận chuyển hàng hóa từ kho hàng không
nơi đi đến kho hàng không nơi đến, bảo quản nguyên trạng hàng hóa trong quá
trình vận chuyển theo quy định;
b) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
b.1) Tại kho hàng không nơi đi:
b.1.1) Công chức hải quan phê duyệt
văn bản đề nghị thay đổi kho hàng không xuất khẩu hàng hóa của người khai hải
quan;
b.1.2) Thực hiện chức năng cho phép
hàng hóa chuyển sang kho hàng không khác và cập nhật thông tin hàng hóa đủ điều
kiện đưa ra khu vực giám sát hải quan trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải
quan và gửi thông tin theo quy định tại Phụ lục 4 kèm Quyết định này đến Hệ thống
của doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không nơi hàng đi;
b.1.3) Kiểm tra nguyên trạng bao bì của
hàng hóa, kiểm tra niêm phong hàng hóa (nếu có), đối chiếu thực tế hàng hóa với
thông tin trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
b.1.4) Niêm phong hàng hóa trong trường
hợp hàng hóa chưa có niêm phong và thông báo cho công chức nơi kho hàng đến để
tiếp nhận;
b.2) Tại kho hàng không nơi đến:
b.2.1) Kiểm tra nguyên trạng bao bì của
hàng hóa, niêm phong hàng hóa (nếu có), đối chiếu thực tế hàng hóa với thông
tin trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
b.2.2) Gửi thông tin hàng hóa đủ điều
kiện đưa vào khu vực giám sát tại kho hàng không nơi đến trên Hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử hải quan theo quy định tại Phụ lục 4 kèm Quyết định này đến Hệ thống
của doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không;
c) Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh
doanh kho hàng không nơi đi:
c.1) Tiếp nhận công văn, thông tin số
tờ khai hải quan và số quản lý hàng hóa từ người khai hải quan; kiểm tra đối
chiếu với thông tin danh sách hàng hóa đủ điều kiện đưa ra khỏi khu vực giám
sát hải quan từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan:
c.1.1) Cho phép hàng hóa đưa ra kho
hàng không khi thông tin phù hợp;
c.1.2) Không cho phép hàng hóa ra kho
hàng không khi thông tin không phù hợp và có thông tin tạm dừng đưa hàng ra khỏi
khu vực giám sát hải quan từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, thông báo
cho người khai hải quan liên hệ với cơ quan hải quan để giải quyết;
c.2) Gửi thông tin hàng hóa đưa ra kho
hàng không theo quy định tại Phụ lục 5 kèm Quyết định này đến Hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử hải quan;
c.3) Bàn giao hàng hóa cho người khai
hải quan.
d) Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh
doanh kho hàng không nơi đến
d.1) Tiếp nhận công văn và số quản lý
hàng hóa từ người khai hải quan; kiểm tra đối chiếu với thông tin danh sách
hàng hóa đủ điều kiện đưa vào khu vực giám sát hải quan từ Hệ thống xử lý dữ liệu
điện tử hải quan:
d.1.1) Cho phép hàng hóa đưa vào kho
hàng không khi phù hợp;
d.1.2) Không cho phép hàng hóa vào kho
hàng không khi thông tin không phù hợp, khi có thông tin tạm dừng đưa hàng hóa
vào khu vực giám sát hải quan từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, thông
báo cho người khai hải quan liên hệ với cơ quan hải quan để giải quyết;
d.2) Cập nhật và gửi thông tin hàng
hóa đủ điều kiện đưa vào kho hàng không tại Phụ lục 5 kèm Quyết định này đến Hệ
thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
2. Người khai hải quan đề nghị thay đổi
cửa khẩu xuất hoặc cảng xếp hàng do 02 Cục Hải quan quản lý
a) Trách nhiệm của người khai hải
quan:
Thực hiện theo quy định tại điểm a.1 khoản 2 Điều 22 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015
của Bộ Tài chính;
b) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
b.1) Thực hiện theo quy định tại điểm b.4.1 khoản 2 Điều 22 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015
của Bộ Tài chính;
b.2) Cập nhật và gửi thông tin hàng
hóa đủ điều kiện đưa ra khu vực giám sát hải quan theo quy định tại Phụ lục 4
ban hành kèm Quyết định này đến Hệ thống của doanh nghiệp kho hàng không.
c) Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh
doanh kho hàng không:
c.1) Kiểm tra, đối chiếu giữa thực tế
hàng hóa với thông tin hàng hóa đủ điều kiện đưa ra kho hàng không; tiếp nhận từ
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
c.1.1) Cho phép đưa hàng ra kho hàng
không khi thông tin phù hợp;
c.1.2) Không cho phép đưa hàng hóa vào
kho hàng không khi thông tin không phù hợp, thông báo người khai hải quan liên
hệ với cơ quan hải quan để giải quyết;
c.2) Cập nhật và gửi thông tin hàng
hóa đưa ra kho hàng không tại Phụ lục 5 kèm Quyết định này đến Hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử hải quan.
Phần IV
HỆ THỐNG GẶP SỰ CỐ
1. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh
doanh cảng, kho, bãi, địa điểm
a) Chậm nhất 01 giờ kể từ thời điểm
không thực hiện được các giao dịch điện tử, có văn bản thông báo gửi Chi cục Hải
quan nơi quản lý địa bàn giám sát về việc Hệ thống gặp sự cố (gồm thông tin:
tên, mã cảng, kho, bãi; tên, mã đơn vị hải quan quản lý doanh nghiệp kinh doanh
cảng, kho, bãi, địa điểm; nội dung sự cố, ngày, giờ phát sinh sự cố; họ tên người
xác nhận sự cố…) để phối hợp xử lý nhằm đảm bảo không gây ách tắc cho hoạt động
xuất nhập khẩu hàng hóa, xuất nhập cảnh phương tiện vận tải, đồng thời ghi nhận
tình trạng sự cố vào Sổ ghi nhận sự cố Hệ thống theo mẫu số 4 Phụ lục 3 ban hành
kèm Quyết định này để theo dõi;
b) Căn cứ danh sách hàng hóa đủ điều
kiện qua khu vực giám sát đã có xác nhận của Chi cục Hải quan hoặc thông tin
hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan do cơ quan hải quan cung cấp
để cho phép hàng hóa xuất khẩu được xếp lên phương tiện vận tải xuất khẩu, hàng
hóa nhập khẩu đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan;
c) Cập nhật thông tin hàng hóa đã đưa
ra khỏi khu vực giám sát hải quan ngay khi Hệ thống được khắc phục sự cố;
2. Trách nhiệm của cơ quan hải quan
a) Tổng cục Hải quan bố trí bộ phận hỗ
trợ (Help Desk) để tiếp nhận thông tin phản ánh về sự cố, hướng dẫn và xử lý sự
cố theo quy định;
b) Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi
Hệ thống gặp sự cố bố trí cán bộ kỹ thuật tiếp nhận và xử lý sự cố Hệ thống 24/7;
chậm nhất 01 giờ kể từ thời điểm không thực hiện được các giao dịch điện tử, có
văn bản thông báo gửi doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi, địa điểm về việc
Hệ thống gặp sự cố để phối hợp xử lý và đảm bảo không gây ách tắc cho hoạt động
xuất nhập khẩu hàng hóa, xuất nhập cảnh phương tiện vận tải;
c) Chi cục trưởng Chi cục hải quan nơi
Hệ thống gặp sự cố bố trí công chức phối hợp với doanh nghiệp kinh doanh cảng,
kho, bãi, địa điểm xác định sự cố, khắc phục sự cố. Trường hợp không thể khắc
phục được sự cố thì lập Biên bản chứng nhận tình trạng, thời gian, địa điểm
phát sinh sự cố và thông báo ngay cho bộ phận Help Desk của Tổng cục Hải quan về
tình trạng sự cố và thực hiện theo hướng dẫn;
d) Trường hợp Hệ thống xử lý dữ liệu
điện tử hải quan và Hệ thống của doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi, địa điểm
không trao đổi được thông tin nhưng Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan vẫn
có thông tin về danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát thì công
chức hải quan nơi Hệ thống gặp sự cố thực hiện kiểm tra thông tin tờ khai đủ điều
kiện qua khu vực giám sát trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc từ
bộ phận hỗ trợ của Tổng cục Hải quan (Help Desk), kết xuất dữ liệu (có chữ ký số)
hoặc lập danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát theo mẫu số 5 Phụ
lục 3 ban hành kèm Quyết định này gửi cho doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho,
bãi, địa điểm làm cơ sở cho phép hàng hóa đưa ra khu vực giám sát;
đ) Trường hợp Hệ thống xử lý dữ liệu
điện tử hải quan gặp sự cố trên toàn quốc, cơ quan hải quan có trách nhiệm
thông báo về Hệ thống gặp sự cố theo quy định tại điểm g khoản
2 Điều 25 Nghị định 08/2015/NĐ-CP và Tổng cục trưởng Tổng cục hải quan có
văn bản hướng dẫn thực hiện thủ tục đưa hàng qua khu vực giám sát hải quan;
e) Thông báo cho doanh nghiệp kinh
doanh cảng, kho, bãi, địa điểm cập nhật thông tin các lô hàng đã qua khu vực
giám sát ngay khi sự cố được khắc phục.
Phần V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Người khai hải quan thực hiện thủ tục
hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển vận chuyển
qua khu vực giám sát hải quan thuộc địa bàn quản lý của Cục Hải quan thành phố
Hồ Chí Minh, Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có trách nhiệm thực hiện theo
đúng hướng dẫn tại Quy định này.
2. Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh,
Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa -
Vũng
Tàu có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra giám sát việc thực hiện Quy định này tại
khu vực cảng, kho, bãi, địa điểm do đơn vị quản lý theo đúng pháp luật và hướng
dẫn của Tổng cục Hải quan.
3. Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh,
Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có trách nhiệm tổ chức, bố trí phân công
công chức thực hiện việc quản lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển trên địa bàn cảng, kho, bãi, địa điểm
do đơn vị quản lý theo đúng các nội dung quy định tại Quy định này.
PHỤ LỤC 1
CHỈ
TIÊU THÔNG TIN CƠ QUAN HẢI QUAN CUNG CẤP CHO DOANH NGHIỆP KINH DOANH CẢNG, KHO
BÃI
(Ban hành kèm Quyết định số 2722/2017/QĐ-BTC
ngày 29 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Danh sách các
thông tin
STT
|
Tên
|
1.
|
Danh sách container xếp dỡ tại cảng/kho/bãi
|
2.
|
Danh sách hàng rời/hàng lỏng (*) xếp
dỡ tại cảng, kho, bãi
|
3.
|
Danh sách container soi chiếu
|
4.
|
Hàng container (nhập/xuất) đủ điều kiện
qua khu vực giám sát (KVGS)
|
5.
|
Hàng rời/hàng lỏng (nhập/xuất) đủ điều
kiện qua KVGS
|
6.
|
Thay đổi trạng thái tờ
khai hải quan
|
7.
|
Thay đổi container đủ điều kiện qua
KVGS
|
2. Chỉ tiêu thông tin khai báo
STT
|
Chỉ tiêu thông
tin
|
Mô tả, ghi
chú
|
Bảng mã
|
Mẫu số 1
|
Danh sách container
xếp dỡ tại cảng, kho, bãi
|
Cơ quan hải quan
cung cấp cho doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi thông tin danh sách
container xếp dỡ tại cảng, kho, bãi (chỉ áp dụng với hàng hóa có khai báo trên
Hệ thống một cửa quốc gia) gồm các chỉ tiêu như sau:
|
|
1.1
|
Mã cảng, kho, bãi
|
Do cơ quan hải quan cấp
|
X
|
1.2
|
Tên cảng, kho, bãi
|
Theo tên đã đăng ký với cơ quan hải
quan
|
|
1.3
|
Mã doanh nghiệp
|
Mã số thuế của doanh nghiệp cảng, kho,
bãi
|
X
|
1.4
|
Tên doanh nghiệp
|
Tên của doanh nghiệp kinh doanh cảng,
kho, bãi
|
|
1.5
|
Tên PTVT (Tên tàu)
|
Theo tên tàu do người khai hải quan
khai báo trên Hệ thống một cửa quốc gia
|
|
1.6
|
Hô hiệu tàu (Callsign)
|
Cung cấp theo thông tin do người
khai hải quan khai báo trên Hệ thống một cửa quốc gia
|
|
1.7
|
Số IMO
|
Cung cấp theo thông tin do người
khai hải quan khai báo trên Hệ thống một cửa quốc gia
|
|
1.8
|
Số chuyến
|
Cung cấp theo thông tin do người khai
hải quan khai, báo trên Hệ thống một cửa quốc gia
|
|
1.9
|
Ngày tàu đến (đối với hàng nhập)
|
Cung cấp theo thông tin do người
khai hải quan khai báo trên Hệ thống một cửa quốc gia, cụ thể: YYYY-MM-DD
HH:mm:ss
|
|
1.10
|
Số vận đơn (đối với hàng nhập)
|
Cung cấp theo thông tin do người
khai hải quan khai báo trên Hệ thống một cửa quốc gia
|
|
1.11
|
Số quản lý hàng hóa
|
Cung cấp theo số do Hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử của cơ quan hải quan tự động cấp
|
|
1.12
|
Số container
|
Cung cấp theo thông tin do người
khai hải quan khai báo trên Hệ thống một cửa quốc gia
|
|
1.13
|
Số niêm phong của hãng tàu (số seal)
|
Cung cấp theo thông tin do người
khai hải quan khai báo trên Hệ thống một cửa quốc gia
|
|
1.14
|
Trạng thái container (nếu có)
|
Cung cấp theo thông tin do người
khai hải quan khai báo trên Hệ thống một cửa quốc gia, gồm 2 trạng thái:
1: Có hàng hóa
0: Rỗng (không chứa hàng)
|
|
Mẫu số 2
|
Danh sách hàng rời/lỏng xếp dỡ tại
cảng, kho, bãi
|
Cơ quan hải quan
cung cấp cho doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi thông tin danh sách
hàng kiện xếp dỡ tại
cảng (chỉ áp dụng với hàng hóa có khai báo trên Hệ thống một cửa quốc gia) gầm
các chỉ tiêu như sau:
|
|
2.1
|
Mã cảng, kho, bãi
|
Do cơ quan hải quan cấp
|
X
|
2.2
|
Tên cảng, kho, bãi
|
Theo tên đã đăng ký với cơ quan hải
quan
|
|
2.3
|
Mã doanh nghiệp
|
Mã số thuế của doanh nghiệp cảng,
kho, bãi
|
X
|
2.4
|
Tên doanh nghiệp
|
Tên của doanh nghiệp kinh doanh cảng,
kho, bãi
|
|
2.5
|
Tên PTVT (Tên tàu)
|
Theo tên tàu do người khai hải quan
khai báo trên Hệ thống một cửa quốc gia
|
|
2.6
|
Hô hiệu tàu
|
Cung cấp theo thông tin do người
khai hải quan khai báo trên Hệ thống một cửa quốc gia
|
|
2.7
|
Số IMO
|
Cung cấp theo thông tin do người
khai hải quan khai báo trên Hệ thống một cửa quốc gia
|
|
2.8
|
Số chuyến
|
Cung cấp theo thông tin do người
khai hải quan khai báo trên Hệ thống một
cửa quốc gia
|
|
2.9
|
Ngày tàu đến
|
Cung cấp theo thông tin do người
khai hải quan khai báo trên Hệ thống một cửa quốc gia, cụ thể: YYYY-MM-DD
HH:mm:ss
|
|
2.10
|
Số vận đơn (đối với hàng nhập)
|
Cung cấp theo thông tin do người
khai hải quan khai báo trên Hệ thống một cửa quốc gia
|
|
2.11
|
Số quản lý hàng hóa
|
Cung cấp theo số do Hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử của cơ quan hải quan tự động cấp
|
|
2.12
|
Số lượng hàng (đối với hàng rời ở dạng
kiện)
|
Cung cấp theo thông tin do người khai
hải quan khai báo trên Hệ thống một cửa quốc gia (số lượng khai báo theo số
lượng hàng trên vận đơn, phiếu đóng gói...)
|
|
2.13
|
Đơn vị tính (ĐVT) số lượng hàng
|
Cung cấp theo thông tin do người khai
hải quan khai báo trên Hệ thống một cửa quốc gia (đơn vị tính theo bảng “Mã
loại kiện” trên website Hải quan www.customs.gov.vn)
|
X
|
2.14
|
Tổng trọng lượng hàng
|
Cung cấp theo thông tin do người
khai hải quan khai báo trên Hệ thống một cửa quốc gia (trọng lượng hàng khai
báo theo trọng lượng hàng trên vận đơn, phiếu đóng gói...)
|
|
2.15
|
ĐVT tổng trọng lượng hàng
|
Cung cấp theo thông tin do người
khai hải quan khai báo trên Hệ thống một cửa quốc gia (ĐVT tổng trọng
lượng theo bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan www.customs.gov.vn)
|
X
|
Mẫu số 3
|
Danh sách container
soi chiếu
|
Cơ quan hải quan
cung cấp cho doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi thông tin
danh sách container cần thực hiện soi chiếu, gồm các chỉ
tiêu như sau:
|
|
3.1
|
Mã cảng, kho, bãi
|
Do cơ quan hải quan cấp
|
X
|
3.2
|
Tên cảng, kho, bãi
|
Theo tên đã đăng ký với cơ quan hải
quan
|
|
3.3
|
Mã doanh nghiệp
|
Mã số thuế của doanh nghiệp
cảng, kho, bãi
|
X
|
3.4
|
Tên doanh nghiệp
|
Tên của doanh nghiệp kinh doanh cảng,
kho, bãi
|
|
3.5
|
Tên PTVT (Tên tàu)
|
Cung cấp theo thông tin do người
khai hải quan khai báo trên Hệ thống một cửa quốc gia
|
|
3.6
|
Số tờ khai (nếu có)
|
Do Hệ thống hải quan tự động cấp
|
|
3.7
|
Số vận đơn (đối với hàng nhập)
|
Cung cấp theo thông tin do người
khai hải quan khai báo trên Hệ thống
một cửa quốc gia
|
|
3.8
|
Số quản lý hàng hóa
|
Cung cấp theo số do Hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử của cơ quan hải quan tự động cấp
|
|
3.9
|
Số container
|
Cung cấp theo thông tin do người
khai hải quan khai báo trên Hệ thống một cửa quốc gia
|
|
3.10
|
Số seal
|
Cung cấp theo thông tin do người
khai hải quan khai báo trên Hệ thống một cửa quốc gia
|
|
Mẫu số 4
|
Hàng container (nhập/xuất)
đủ điều kiện qua khu vực giám sát KVGS
|
Cơ quan hải quan cung cấp
cho doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi thông tin danh sách
container đủ điều kiện qua KVGS
|
|
4.1
|
Mã cảng, kho, bãi
|
Theo mã do cơ quan hải quan cấp
|
X
|
4.2
|
Tên cảng, kho, bãi
|
Theo tên đã đăng ký với cơ quan hải
quan
|
|
4.3
|
Mã doanh nghiệp
|
Mã số thuế của doanh nghiệp cảng,
kho, bãi
|
X
|
4.4
|
Tên doanh nghiệp
|
Tên của doanh nghiệp kinh doanh cảng,
kho, bãi
|
|
4.5
|
Số vận đơn (đối với hàng nhập)
|
Số vận đơn do người khai hải quan
khai báo trên Hệ thống một cửa quốc gia
|
|
4.6
|
Số quản lý hàng hóa
|
Do Hệ thống hải quan tự động cấp đối với
hàng nhập hoặc do người khai hải quan đăng ký đối với hàng xuất
|
|
4.7
|
Số container
|
Số container người khai hải quan
khai báo trên Hệ thống một cửa quốc gia
|
|
4.8
|
Số seal
|
Số seal người khai hải quan khai báo
đối với hàng nhập hoặc do cơ quan hải quan niêm phong và cập nhật trên Hệ thống
đối với hàng xuất
|
|
4.9
|
Tên PTVT (Tên tàu)
|
Do người khai hải quan khai báo trên
Hệ thống một cửa quốc gia
|
|
4.10
|
Số chuyến
|
Do người khai hải quan khai báo trên
Hệ thống một cửa quốc gia
|
|
4.11
|
Ngày tàu đến/khởi hành
|
Do người khai hải quan khai báo trên
Hệ thống một cửa quốc gia
|
|
4.12
|
Mô tả hàng hóa
|
Do người khai hải quan khai báo trên
Hệ thống theo quy định
|
|
4.13
|
Ghi chú khác
|
Do người khai hải quan khai báo trên
Hệ thống theo quy định
|
|
4.14
|
Trạng thái container (nếu có)
|
Do người khai hải quan khai báo trên
Hệ thống một cửa quốc gia, gồm 2 trạng thái:
1: Có hàng hóa
0: Rỗng (không chứa hàng)
|
|
4.15
|
Số tờ khai
|
Do Hệ thống hải quan tự động cấp
|
|
4.16
|
Ngày đăng ký tờ khai
|
Ngày đăng ký của tờ khai hải quan do
Hệ thống tự động cấp
|
|
4.17
|
Mã Hải quan đăng ký tờ khai
|
Do người khai hải quan khai trên Hệ
thống theo quy định
|
|
4.18
|
Mã loại hình
|
Do người khai hải quan khai báo trên
Hệ thống theo quy định
|
|
4.19
|
Mã Hải quan giám sát
|
Do người khai hải quan khai báo trên
Hệ thống theo quy định
|
|
4.20
|
Thời gian kết xuất dữ liệu
|
YYYY-MM-DD HH:mm:ss
|
|
4.21
|
Luồng tờ khai
|
1: Xanh, 2: Vàng, 3: Đỏ
|
|
4.22
|
Trạng thái tờ khai
|
Đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải
quan
|
|
4.23
|
Mã doanh nghiệp XNK
|
Mã số thuế của doanh nghiệp XNK
|
|
4.24
|
Tên doanh nghiệp XNK
|
Tên của doanh nghiệp XNK
|
|
Mẫu số 5
|
Hàng rời/lỏng (nhập/xuất)
đủ điều kiện qua KVGS
|
Cơ quan hải quan cung
cấp cho doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi thông tin danh sách
hàng kiện đủ điều kiện qua KVGS
|
|
5.1
|
Mã cảng, kho, bãi
|
Theo mã do cơ quan hải quan cấp
|
X
|
5.2
|
Tên cảng, kho, bãi
|
Theo tên đã đăng ký với cơ quan hải
quan
|
|
5.3
|
Mã doanh nghiệp
|
Mã số thuế của doanh nghiệp cảng,
kho, bãi
|
X
|
5.4
|
Tên doanh nghiệp
|
Tên của doanh nghiệp cảng, kho, bãi
|
|
5.5
|
Tên PTVT (Tên tàu)
|
Do người khai hải quan khai báo trên
Hệ thống một cửa quốc gia
|
|
5.6
|
Số chuyến
|
Do người khai hải quan khai báo trên
Hệ thống một cửa quốc gia
|
|
5.7
|
Ngày tàu đến/khởi hành
|
Do người khai hải quan khai báo trên
Hệ thống một cửa quốc gia
|
|
5.8
|
Số vận đơn (đối với hàng nhập)
|
Số vận đơn do người khai hải quan khai
báo trên Hệ thống một cửa quốc gia
|
|
5.9
|
Số quản lý hàng hóa
|
Do Hệ thống hải quan tự động cấp đối với
hàng nhập hoặc do người khai hải quan đăng ký đối với hàng xuất
|
|
5.10
|
Số lượng hàng (đối với hàng rời ở dạng
kiện)
|
Do Hãng tàu hoặc Đại lý hãng tàu căn
cứ số lượng hàng trên vận đơn, phiếu đóng gói... để khai báo
trên Hệ thống một cửa quốc gia
|
|
5.10.1
|
Số lượng hàng thực tế qua KVGS đối với
hàng rời ở dạng kiện (nếu có)
|
Do cơ quan hải quan nơi lưu giữ hàng
hóa cập nhật lượng hàng thực tế đủ điều kiện qua KVGS trên Hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử của cơ quan hải quan
|
|
5.11
|
ĐVT số lượng hàng
|
Người khai hải quan khai báo trên Hệ
thống một cửa quốc gia theo bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan www.customs.gov.vn
|
X
|
5.12
|
Tổng trọng lượng hàng
|
Tổng trọng lượng hàng do Hãng tàu hoặc
Đại lý hãng tàu căn cứ số lượng hàng trên vận đơn, phiếu đóng gói...
để khai báo trên Hệ thống một cửa quốc gia
|
|
5.12.1
|
Tổng trọng lượng hàng thực tế qua KVGS
(nếu có)
|
Do cơ quan hải quan nơi lưu giữ hàng
hóa cập nhật tổng trọng lượng hàng thực tế đủ điều kiện qua KVGS trên Hệ thống
xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan
|
|
5.13
|
Dung sai (nếu có)
|
Dung sai do cơ quan hải quan thiết lập
trên Hệ thống đối với mặt hàng có dung sai theo quy định
|
|
5.14
|
ĐVT tổng
trọng lượng hàng
|
ĐVT tổng trọng lượng hàng người khai
hải quan khai báo trên Hệ thống một cửa quốc gia theo bảng “Mã đơn vị tính”
trên website Hải quan www.customs.gov.vn
|
X
|
5.15
|
Vị trí hàng hóa
|
Vị trí hàng hóa (chỉ áp dụng
khi Hệ thống của doanh nghiệp kinh doanh cảng đáp ứng yêu cầu kết nối)
|
|
5.16
|
Mô tả hàng hóa
|
Do người khai hải quan khai báo trên
Hệ thống theo quy định
|
|
5.17
|
Ghi chú khác
|
Do cơ quan hải quan nơi lưu giữ hàng
hóa hoặc nơi đăng ký tờ khai nhập thông tin cụ thể tùy các trường
hợp, ví dụ như: Trường hợp cập nhật số lượng hàng thực tế qua KVGS (đối với
hàng rời ở dạng kiện) hoặc tổng trọng lượng hàng thực tế qua KVGS thì cập nhật
cụ thể lý do tại chỉ tiêu này.
|
|
5.18
|
Số tờ khai
|
Do Hệ thống hải quan tự động cấp
|
|
5.19
|
Số quản lý hàng hóa
|
Do Hệ
thống hải quan tự động cấp đối với hàng nhập hoặc do người khai hải
quan đăng ký đối với hàng xuất
|
|
5.20
|
Ngày đăng ký tờ khai
|
Ngày đăng ký của tờ khai hải quan do
Hệ thống tự động cấp
|
|
5.21
|
Mã Hải quan đăng ký tờ khai
|
Do người khai hải quan khai trên Hệ
thống theo quy định
|
|
5.22
|
Mã loại hình
|
Do người khai hải quan khai báo trên Hệ
thống theo quy định
|
|
5.23
|
Mã Hải quan giám sát
|
Do người khai hải quan khai báo trên
Hệ thống theo quy định
|
|
5.24
|
Thời gian kết xuất dữ liệu
|
YYYY-MM-DD HH:mm:ss
|
|
5.25
|
Luồng tờ khai
|
1: Xanh, 2: Vàng, 3: Đỏ
|
|
5.26
|
Trạng thái tờ khai
|
Đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải
quan
|
|
5.27
|
Mã doanh nghiệp XNK
|
Mã số thuế của doanh nghiệp XNK
|
|
5.28
|
Tên doanh nghiệp XNEC
|
Tên của doanh nghiệp XNK
|
|
Mẫu số 6
|
Thay đổi trạng thái
tờ khai (nhập/xuất)
|
Cung cấp thông tin
thay đổi
trạng
thái tờ khai đủ điều kiện qua KVGS (tạm dừng/bỏ tạm dừng; hủy)
|
|
6.1
|
Mã cảng /kho/bãi
|
Theo mã do cơ quan hải quan cấp
|
X
|
6.2
|
Tên cảng, kho, bãi
|
Theo tên đã đăng ký với cơ quan hải
quan
|
|
6.3
|
Số tờ khai
|
Do Hệ thống hải quan tự động
cấp
|
|
6.4
|
Số quản lý hàng hóa
|
Do Hệ thống hải quan tự động cấp đối
với hàng nhập hoặc do người khai hải quan đăng ký đối với hàng xuất
|
|
6.5
|
Ngày đăng ký tờ khai
|
Ngày đăng ký của tờ khai hải quan do
Hệ thống tự động cấp
|
|
6.6
|
Mã Hải quan đăng ký tờ khai
|
Do người khai hải quan khai trên Hệ
thống theo quy định
|
|
6.7
|
Trạng thái tờ khai
|
Trạng thái tờ khai
1: Đủ điều kiện qua khu vực giám sát
hải quan
0: Không được phép qua KVGS
|
|
6.8
|
Loại lý do
|
Loại lý do
1: Dừng đưa hàng qua KVGS
2. Bỏ dừng đưa hàng qua KVGS
3. Hủy sau thông quan
|
|
6.9
|
Lý do
|
Cơ quan hải quan nhập thông tin lý
do cụ thể
|
|
Mẫu số 7
|
Thay đổi container
đủ điều kiện qua KVGS
|
Cung cấp thông tin
thay đổi
container
đủ điều kiện qua KVGS (sửa/xóa)
|
|
7.1
|
Mã cảng, kho, bãi
|
Do cơ quan hải quan cấp
|
X
|
7.2
|
Tên cảng, kho, bãi
|
Theo tên đã đăng ký với cơ quan hải
quan
|
|
7.3
|
Thông tin tờ khai
|
Thông tin tờ khai
|
|
7.3:1
|
Số TK
|
Do Hệ thống hải quan tự động cấp
|
|
7.3.2
|
Số quản lý hàng hóa
|
Do Hệ thống hải quan tự động cấp đối
với hàng nhập hoặc do người khai hải quan đăng ký đối với hàng xuất
|
|
7.3.3
|
Ngày TK
|
Ngày đăng ký của tờ khai hải quan do
Hệ thống tự động cấp
|
|
7.3.4
|
Mã hải quan mở tờ khai
|
Mã hải quan nơi mở tờ khai
|
X
|
7.3.5
|
Trạng thái container
|
1: Sửa, 2: Hủy
|
|
7.4
|
Thông tin container
|
Thông tin container
|
|
7.4.1
|
Số container (cũ)
|
Số container (cũ)
|
|
7.4.2
|
Số vận đơn (cũ)
|
Số vận đơn (cũ)
|
|
7.4.3
|
Số container (mới)
|
Số container (mới)
|
|
7.4.4
|
Số vận đơn (mới)
|
Số vận đơn (mới)
|
|
Ghi chú (*):
- Hàng rời: là hàng hóa được
để
trên
phương tiện vận chuyển dưới dạng rời, xá hoặc kiện và
được gọi chung là hàng rời (các mặt hàng cụ thể như: than, máy móc, thiết
bị...).
- Hàng lỏng: là hàng hóa được được để
trên phương tiện vận tải dưới dạng lỏng để bơm trực tiếp từ phương tiện vận tải
xuống kho, bồn bể chứa.
PHỤ LỤC 2
CHỈ TIÊU
THÔNG TIN DOANH NGHIỆP CẢNG, KHO, BÃI CUNG CẤP CHO CƠ QUAN HẢI QUAN
(Ban
hành kèm Quyết định số 2722/2017/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Danh sách các thông tin khai báo
STT
|
Tên
|
1.
|
Sơ đồ vị trí xếp dỡ (thêm mới/sửa)
|
2.
|
Danh sách container hạ bãi/vào cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
3.
|
Danh sách hàng rời hoặc lỏng hạ bãi/vào
cảng/kho/bãi/địa điểm
|
4.
|
Sửa danh sách container/hàng rời/hàng
lỏng hạ bãi/vào
cảng/kho/bãi/địa điểm
|
5.
|
Hủy danh sách hàng container/hàng rời/hàng
lỏng hạ bãi/vào cảng/kho/bãi/địa điểm
|
6.
|
Thông tin hàng container sai khác
|
7.
|
Thông tin hàng rời/hàng lỏng sai
khác
|
8.
|
Thay đổi trạng thái hàng hóa
(container rút hàng)
|
9.
|
Container (nhập /xuất) qua KVGS
|
10.
|
Hàng rời hoặc lỏng (nhập /xuất) qua
KVGS
|
11.
|
Thay đổi trạng thái hàng hóa (đóng
hàng vào container)
|
12.
|
Thay đổi trạng thái hàng hóa (thay đổi
niêm phong container)
|
13.
|
Thay đổi loại hàng hóa (hàng container)
|
14.
|
Thay đổi loại hàng hóa (với hàng rời/hàng
lỏng)
|
15.
|
Tách ghép đơn vị tính hàng hóa theo
số vận đơn cho hàng rời (dạng kiện)
|
16.
|
Đề nghị chuyển địa điểm giám sát hải
quan
|
17.
|
Tờ khai xuất tương ứng với số quản
lý getin
|
2. Chỉ tiêu thông tin khai báo
STT
|
Chỉ tiêu
thông tin
|
Mô tả, ghi chú
|
Bảng
mã
|
Mẫu số 1
|
Sơ đồ vị trí xếp dỡ
|
Thực hiện khai báo
một lần đến cơ quan Hải quan, khai sửa khi có thay đổi
|
|
1.1
|
Mã cảng/kho/bãi
|
Theo mã do cơ quan hải quan cấp
|
X
|
1.2
|
Tên cảng/kho/bãi
|
Theo tên đã đăng ký với cơ
quan hải quan
|
|
1.3
|
Mã doanh nghiệp
|
Mã số thuế của doanh nghiệp cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
X
|
1.4
|
Tên doanh nghiệp
|
Tên của doanh nghiệp kinh doanh cảng/kho/bãi
|
|
1.5
|
Loại vị trí xếp dỡ
|
Loại vị trí xếp dỡ
1: Hàng container
2: Hàng rời (dạng kiện)
3: Hàng rời (dạng xá)
4: Hàng lỏng
|
|
1.6
|
File sơ đồ vị trí xếp dỡ
|
File đính kèm sơ đồ vị trí xếp dỡ của
cảng/kho/bãi/địa điểm
|
|
Mẫu số 2
|
Danh sách container
hạ bãi/vào cảng/kho/bãi/địa điểm
|
Thực hiện khai báo
đến cơ quan Hải quan khi hàng hóa vào cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
|
2.1
|
Mã cảng/kho/bãi/địa điểm
|
Theo mã do cơ quan hải quan cấp
|
X
|
2.2
|
Tên cảng/kho/bãi/địa điểm
|
Theo tên đã đăng ký với cơ quan hải
quan
|
|
2.3
|
Mã doanh nghiệp
|
Mã số thuế của doanh nghiệp cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
X
|
2.4
|
Tên doanh nghiệp
|
Tên của doanh nghiệp kinh doanh cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
|
2.5
|
Loại thông tin container
|
Nhập một trong loại thông tin như
sau:
1. Hạ bãi (nhập)
2. Vào cảng/kho/bãi/địa điểm (xuất)
3. Hạ bãi hàng trung chuyển
4. Hạ bãi hàng quá cảnh
5. Hạ bãi để vận chuyển về cảng đích trên vận tải đơn
6. Hạ bãi khác (chỉ khai báo khi có hướng dẫn cụ thể của Tổng cục Hải quan)
|
|
2.6
|
Số vận đơn
|
Nhập theo số vận đơn theo thông báo
của người vận tải.
Nếu phát hiện có sai khác giữa số vận đơn thực tế doanh nghiệp tiếp nhận với
số vận đơn do cơ quan hải quan thông báo trên Hệ thống thì thông báo cho Chi
cục hải quan nơi quản lý doanh nghiệp để phối hợp, xử lý.
Trường hợp hàng xuất chưa có thông tin vận đơn
thì thực hiện nhập "NA"
|
|
2.7
|
Số quản lý hàng hóa
|
Đối với hàng nhập: Nhập theo số quản
lý hàng hóa do Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tự động cấp
Đối với hàng xuất: Nhập theo số quản lý hàng hóa do người khai hải quan hoặc
người vận chuyển thông báo. Trường hợp khi đưa hàng xuất vào cảng, người khai
hoặc người vận chuyển không có thông tin về số quản lý hàng hóa thì doanh
nghiệp cảng thông qua cổng
cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan hải quan (Địa chỉ
Pus. customs.gov.vn) để lấy số quản lý
cho lô hàng và nhập trên Hệ thống khi hàng vào cảng
|
|
2.8
|
Số container
|
Nhập số hiệu container theo đúng chuẩn
dữ liệu, khai báo bằng chữ in hoa, phần tiếp đầu ngữ và phần số container
phải viết liền, không khai báo ký tự đặc biệt như: dấu cách, ký tự đặc biệt
#,’,/,*...20’, 40’
|
|
2.9
|
Số niêm phong của hãng vận chuyển (số
seal)
|
Nhập theo đúng số seal của hãng vận
chuyển cung cấp (nếu có)
|
|
2.10
|
Tên PTVT (Tên tàu)
|
Nhập theo tên tàu nhập cảnh do Hệ thống
xử lý dữ liệu điện tử hải quan cung cấp. Trường hợp PTVT từ nội địa (không khai
báo trên Hệ thống một cửa quốc gia) thì nhập "NOIDIA”
|
|
2.11
|
Số chuyến
|
Nhập theo tên tàu nhập cảnh do Hệ thống
xử lý dữ liệu điện tử
hải
quan chuyển sang. Trường hợp PTVT từ nội địa (không khai báo trên Hệ thống một
cửa quốc gia) thì nhập "9999"
|
|
2.12
|
Ngày tàu đến/rời cảng
|
YYYY-MM-DD HH:mm:ss
type=1: ngày tàu đến
(ETA)
type=2: ngày tàu rời (ETD)
|
|
2.13
|
Vị trí container
|
Nhập theo thông tin thực tế vị trí
container hạ bãi/vào cảng
|
|
2.14
|
Mô tả hàng hóa
|
Nhập theo tên hàng ghi trên vận đơn
(đối với hàng nhập) hoặc theo thông tin do người khai hải quan đăng ký (đối với
hàng xuất)
|
|
2.15
|
Ghi chú khác
|
Chỉ Nhập khi có hướng dẫn cụ thể của
cơ quan hải quan
|
|
2.16
|
Hình thức vào cảng
|
Nhập theo bảng danh mục chuẩn của cơ
quan hải quan
|
X
|
2.17
|
Ngày vào cảng
|
YYYY-MM-DD
HH:mm:ss
(Nhập: hạ bãi, Xuất: vào cảng)
|
|
2.18
|
Trạng thái container
|
1. Có hàng hóa
0: Rỗng
|
|
2.19
|
Tổng trọng lượng hàng
|
Nhập thông tin tổng trọng lượng hàng
(nếu có)
|
|
2.20
|
ĐVT tổng trọng lượng hàng
|
Nhập thông tin ĐVT tổng trọng lượng
hàng (nếu có)
|
X
|
2.21
|
Số TX
|
Cho phép Nhập với tờ khai xuất (nếu
có)
|
|
Mẫu
số 3
|
Danh sách hàng rời hoặc lỏng
hạ bãi/vào cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
Thực hiện khai báo
đến cơ quan Hải
quan
khi hàng hóa vào cảng/kho/bãi/địa điểm
|
|
3.1
|
Mã cảng/kho/bãi/địa điểm
|
Theo mã do cơ quan hải quan cấp
|
X
|
3.2
|
Tên cảng/kho/bãi/địa điểm
|
Theo tên đã đăng ký với cơ quan hải quan
|
|
3.3
|
Mã doanh nghiệp
|
Mã số thuế của doanh nghiệp cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
X
|
3.4
|
Tên doanh nghiệp
|
Tên của doanh nghiệp kinh doanh cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
|
3.5
|
Loại thông tin hàng hóa
|
1. Hạ bãi (Nhập )
2. Vào cảng/kho/bãi/địa điểm (Xuất)
3. Hạ bãi hàng trung chuyển
4. Hạ bãi hàng quá cảnh
5. Hạ bãi để vận chuyển về cảng đích trên vận tải đơn
6. Hạ bãi khác (chỉ khai báo khi có hướng dẫn cụ thể của Tổng cục Hải quan)
|
|
3.6
|
Số vận đơn
|
Nhập theo số vận đơn theo thông báo
của người vận tải.
Nếu phát hiện có sai khác giữa số vận
đơn thực tế doanh nghiệp tiếp nhận với số vận đơn do cơ quan hải quan
thông báo trên Hệ thống thì thông báo cho Chi cục hải quan nơi quản lý doanh
nghiệp để phối hợp, xử lý.
Trường hợp hàng xuất chưa có thông tin vận đơn thì thực hiện Nhập
"NA"
|
|
3.7
|
Số quản lý hàng hóa
|
Đối với hàng nhập: Nhập theo số quản
lý hàng hóa do Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tự động cấp
Đối với hàng xuất: Nhập theo số quản lý hàng hóa do người khai hải quan hoặc
người vận chuyển thông báo. Trường hợp khi đưa hàng xuất vào cảng, người khai
hoặc người vận chuyển không có thông tin về số quản lý hàng hóa thì doanh
nghiệp cảng thông qua cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ
quan hải quan (Địa chỉ Pus. customs.gov.vn) để lấy số quản lý
cho lô hàng và Nhập trên Hệ thống khi hàng vào cảng.
|
|
3.8
|
Số lượng hàng
|
Nhập số lượng đối với loại mặt hàng
rời (dạng kiện) theo thực tế khi hàng hóa hạ bãi/vào cảng.
|
|
3.9
|
ĐVT số lượng hàng
|
Nhập mã đơn vị tính số lượng đối với
loại mặt hàng rời (dạng kiện) theo bảng mã chuẩn (tham khảo bảng mã đơn vị
tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn). ví dụ: DPCE (chiếc), DUNK
(bao),
|
X
|
3.10
|
Tổng trọng lượng hoặc thể tích hàng
|
Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ
vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại hoặc chứng từ vận chuyển)
|
|
3.11
|
ĐVT tổng trọng lượng hoặc thể tích
hàng
|
Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng
hàng theo bảng mã chuẩn (tham khảo bảng mã đơn vị tính trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
Ví dụ: KGM (kilogram); TNE (tấn); LBR (pound)..
|
X
|
3.12
|
Tên PTVT (Tên tàu)
|
Doanh nghiệp cảng/kho/bãi/địa điểm
Nhập theo tên tàu nhập cảnh do Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan chuyển
sang.
Trường hợp PTVT từ nội địa (không
khai báo trên Hệ thống một cửa quốc gia) thì Nhập "NOIDIA"
|
|
3.13
|
Số chuyến
|
Doanh nghiệp cảng/kho/bãi/địa điểm Nhập
theo tên tàu nhập cảnh do Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan chuyển
sang. Trường hợp PTVT từ nội địa (không khai báo trên Hệ thống một cửa quốc
gia) thì Nhập "9999"
|
|
3.14
|
Ngày tàu đến/rời cảng
|
YYYY-MM-DD HH:mm:ss
type=1: ngày tàu đến (ETA)
type=2: ngày tàu rời (ETD)
|
|
3.15
|
Vị trí hàng hóa
|
|
|
3.16
|
Mô tả hàng hóa
|
Nhập theo tên hàng ghi trên trên vận
đơn (đối với hàng nhập) hoặc theo thông tin do người khai hải quan đăng ký (đối
với hàng xuất)
|
|
3.17
|
Ghi chú khác
|
Khi chọn "Có sai khác" =1
cần ghi chú nội dung sai khác
|
|
3.18
|
Hình thức vào cảng
|
Nhập theo bảng danh mục chuẩn của cơ
quan hải quan
|
X
|
3.19
|
Ngày vào cảng
|
YYYY-MM-DD HH:mm:ss
(Nhập: hạ bãi, Xuất: vào cảng)
|
|
3.20
|
Có sai khác
|
0: Không có sai khác
1: Số lượng hàng hóa có sai khác
|
|
3.21
|
Số TK
|
Cho phép nhập với tờ khai xuất (nếu
có)
|
|
Mẫu số 4
|
Sửa danh sách
container/hàng rời/hàng lỏng
hạ bãi/vào
cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
Thực hiện khai báo đến
cơ
quan
Hải quan khi thay đổi thông tin hàng hóa
vào cảng/kho/bãi/địa điểm
|
|
4.1
|
Mã cảng/kho/bãi/địa điểm
|
Theo mã do cơ quan hải quan cấp
|
X
|
4.2
|
Tên cảng/kho/bãi/địa điểm
|
Theo tên đã đăng ký với cơ quan hải
quan
|
|
4.3
|
Mã doanh nghiệp
|
Mã số thuế của doanh nghiệp cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
X
|
4.4
|
Tên doanh nghiệp
|
Tên của doanh nghiệp kinh doanh cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
|
4.5
|
Số đăng ký chứng từ
|
Số tiếp nhận khi gửi danh sách
container hạ bãi/vào cảng
|
|
4.6
|
Ngày đăng ký chứng từ
|
Ngày tiếp nhận khi gửi danh sách
hàng hóa hạ bãi/vào cảng (YYYY-MM-DD HH:mm:ss)
|
|
4.7
|
Tên PTVT (Tên tàu)
|
Doanh nghiệp cảng/kho/bãi/địa điểm
Nhập theo tên tàu nhập cảnh do Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan chuyển
sang.
Trường hợp PTVT từ nội địa (không
khai báo trên Hệ thống một cửa quốc gia) thì Nhập "NOIDIA"
|
|
4.8
|
Số chuyến
|
Doanh nghiệp cảng/kho/bãi/địa điểm
Nhập theo tên tàu nhập cảnh do Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan chuyển sang. Trường
hợp PTVT từ nội địa (không khai báo trên Hệ thống một cửa quốc gia) thì Nhập "9999"
|
|
4.9
|
Ngày tàu đến/rời cảng
|
YYYY-MM-DD HH:mm:ss
type=1: ngày tàu đến
(ETA)
type=2: ngày tàu rời (ETD)
|
|
4.10
|
Ngày vào cảng
|
YYYY-MM-DD HH:mm:ss
(Nhập: hạ bãi, Xuất: vào cảng)
|
|
4.11
|
Tên PTVT (Tên tàu)
|
Doanh nghiệp cảng/kho/bãi/địa điểm
Nhập theo tên tàu nhập cảnh do Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan chuyển
sang. Trường hợp PTVT từ nội địa (không khai báo trên Hệ thống một cửa quốc
gia) thì Nhập "NOIDIA"
|
|
4.12
|
Số chuyến
|
Doanh nghiệp cảng/kho/bãi/địa điểm
Nhập theo tên tàu nhập cảnh do Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan chuyển
sang. Trường hợp PTVT từ nội địa (không khai báo trên Hệ thống một cửa quốc gia)
thì Nhập "9999"
|
|
4.13
|
Ngày tàu đến/rời cảng
|
YYYY-MM-DD HH:mm:ss
type=1: ngày tàu đến
(ETA)
type=2: ngày tàu rời (ETD)
|
|
4.14
|
Ngày vào cảng
|
YYYY-MM-DD HH:mm:ss
(Nhập: hạ bãi, Xuất: vào cảng)
|
|
4.15
|
Lý do sửa
|
|
|
Mẫu số 5
|
Hủy Danh sách hàng
container/hàng rời/hàng
lỏng hạ bãi/vào
cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
Thực hiện khai báo
đến cơ quan Hải quan khi hủy thông tin hàng
hóa vào cảng/kho/bãi/địa điểm
|
|
5.1
|
Mã cảng/kho/bãi/địa điểm
|
Theo mã do cơ quan hải quan cấp
|
X
|
5.2
|
Tên cảng/kho/bãi/địa điểm
|
Theo tên đã đăng ký với cơ quan hải
quan
|
|
5.3
|
Mã doanh nghiệp
|
Mã số thuế của doanh nghiệp cảng/kho/bãi/địa điểm
|
X
|
5.4
|
Tên doanh nghiệp
|
Tên của doanh nghiệp kinh doanh cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
|
5.5
|
Số đăng ký chứng từ
|
Số tiếp nhận khi gửi danh sách
container hạ bãi/vào cảng
|
|
5.6
|
Ngày đăng ký chứng từ
|
Ngày tiếp nhận khi gửi danh sách hàng
hạ bãi/vào cảng (YYYY-MM-DD HH:mm:ss)
|
|
5.7
|
Loại thông tin hàng hóa
|
1. Hạ bãi (Nhập)
2. Vào cảng/kho/bãi/địa điểm (Xuất)
3. Hạ bãi hàng trung chuyển
4. Hạ bãi hàng quá cảnh
5. Hạ bãi để vận chuyển về cảng đích
trên vận tải đơn
7. Hạ bãi khác (chỉ khai báo khi có
hướng dẫn cụ thể của Tổng cục Hải quan)
|
|
5.8
|
Số container (hàng container)
|
|
|
5.9
|
Số quản lý hàng hóa (hàng rời, hàng
lỏng)
|
Nhập theo số khi hàng hóa hạ
bãi/vào cảng
|
|
5.10
|
Tên PTVT (Tên tàu)
|
Doanh nghiệp cảng/kho/bãi/địa điểm
Nhập theo tên tàu nhập cảnh do Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan chuyển
sang. Trường hợp PTVT từ nội địa (không khai báo trên Hệ thống một cửa quốc gia)
thì Nhập "NOIDIA"
|
|
5.11
|
Số chuyến
|
Doanh nghiệp cảng/kho/bãi/địa điểm
Nhập theo tên tàu nhập cảnh do Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan chuyển
sang. Trường hợp PTVT từ nội địa (không khai báo trên Hệ thống một cửa quốc
gia) thì
Nhập
"9999"
|
|
5.12
|
Ngày tàu đến/rời cảng
|
YYYY-MM-DD HH:mm:ss
type=1: ngày tàu đến
(ETA)
type=2: ngày tàu rời (ETD)
|
|
5.13
|
Lý do hủy
|
Doanh nghiệp cảng/kho/bãi/địa điểm
Nhập rõ lý do hủy
|
|
Mẫu
số 6
|
Danh sách container
sai khác
|
Thực hiện khai báo
đến cơ quan Hải
quan
khi thông tin hàng hóa vào cảng/kho/bãi/địa điểm sai khác
|
|
6.1
|
Mã cảng/kho/bãi/địa điểm
|
Theo mã do cơ quan hải quan cấp
|
X
|
6.2
|
Tên cảng/kho/bãi/địa điểm
|
Theo tên đã đăng ký với cơ quan hải
quan
|
|
6.3
|
Mã doanh nghiệp
|
Mã số thuế của doanh nghiệp cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
X
|
6.4
|
Tên doanh nghiệp
|
Tên của doanh nghiệp kinh doanh cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
|
6.5
|
Tên PTVT (Tên tàu)
|
Nhập theo tên đã Nhập khi hàng hóa hạ
bãi/vào cảng
|
|
6.6
|
Hô hiệu tàu
|
Nhập theo số đã nhập khi hàng hóa hạ
bãi/vào cảng
|
|
6.7
|
Số IMO
|
Nhập theo số đã nhập khi hàng hóa hạ
bãi/vào cảng
|
|
6.8
|
Số chuyến
|
Nhập theo số đã nhập khi hàng hóa hạ
bãi/vào cảng
|
|
6.9
|
Ngày tàu đến/rời cảng
|
YYYY-MM-DD HH:mm:ss
type=1: ngày tàu đến
(ETA)
type=2: ngày tàu rời (ETD)
|
|
6.10
|
Số vận đơn
|
Nhập theo số đã nhập khi hàng hóa hạ
bãi/vào cảng
|
|
6.11
|
Số quản lý hàng hóa
|
Nhập theo số đã nhập khi hàng hóa hạ
bãi/vào cảng
|
|
6.12
|
Số container
|
Nhập theo số đã nhập khi hàng hóa hạ
bãi/vào cảng
|
|
6.13
|
Số seal
|
Nhập theo số đã nhập khi hàng hóa hạ
bãi/vào cảng
|
|
6.14
|
Loại sai khác
|
Doanh nghiệp kinh doanh cảng cập nhật
một trong loại thông tin sai khác như sau:
1. Không có thông tin theo danh sách dự kiến do cơ quan hải quan cung cấp
nhưng thực tế có hàng hóa dỡ xuống cảng;
2. Có thông tin theo danh sách dự kiến
do cơ quan hải quan thông báo nhưng hàng hóa không dỡ xuống cảng;
3. Không đảm bảo nguyên trạng hàng hóa
do rách, vỡ;
4. Không đảm bảo nguyên niêm phong
theo danh sách hàng hóa dự kiến do cơ quan hải quan cung cấp;
5. Loại khác (chỉ khai báo khi có hướng
dẫn cụ thể của Tổng cục Hải quan).
|
|
6.15
|
Chi tiết thông tin sai khác
|
Nhập cụ thể thông tin sai khác giữa
thông tin theo danh sách do cơ quan hải quan cung cấp với thông tin thực tế
doanh nghiệp kinh doanh cảng tiếp nhận từ người vận tải, ví dụ:
Số vận đơn theo danh sách là: OOLU12345
Số vận đơn thực tế tiếp
nhận từ người vận tải là: OOLU12345678
|
|
Mẫu số 7
|
Danh sách hàng rời/hàng
lỏng sai khác
|
Thực hiện khai báo
đến cơ
quan
Hải quan khi
thông
tin hàng hóa vào cảng/kho/bãi/địa điểm sai khác
|
|
7.1
|
Mã cảng/kho/bãi/địa điểm
|
Theo mã do cơ quan hải quan cấp
|
X
|
7.2
|
Tên cảng/kho/bãi/địa điểm
|
Theo tên đã đăng ký với cơ quan hải
quan
|
|
7.3
|
Mã doanh nghiệp
|
Mã số thuế của doanh nghiệp cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
X
|
7.4
|
Tên doanh nghiệp
|
Tên của doanh nghiệp kinh doanh cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
|
7.5
|
Tên PTVT (Tên tàu)
|
Nhập theo tên đã Nhập khi hàng hóa hạ
bãi/vào cảng
|
|
7.6
|
Hô hiệu tàu
|
Nhập theo số đã nhập khi hàng hóa hạ
bãi/vào cảng
|
|
7.7
|
Số IMO
|
Nhập theo số đã nhập khi hàng hóa hạ bãi/vào
cảng
|
|
7.8
|
Số chuyến
|
Nhập theo số đã nhập khi hàng hóa hạ bãi/vào
cảng
|
|
7.9
|
Ngày tàu đến
|
YYYY-MM-DD HH:mm:ss
type=1: ngày tàu đến
(ETA) type=2: ngày tàu rời (ETD)
|
|
7.10
|
Số vận đơn
|
Nhập theo số đã nhập khi hàng hóa hạ
bãi/vào cảng
|
|
7.11
|
Số quản lý hàng hóa
|
Nhập theo số đã nhập khi
hàng hóa hạ bãi/vào cảng
|
|
7.12
|
Loại sai khác
|
1. Không có trong danh sách HQ thông
báo
2. Có trong danh sách HQ thông báo
nhưng không hạ bãi
|
|
7.13
|
Chi tiết thông tin sai khác
|
Nhập cụ thể thông tin sai khác giữa
thông tin theo danh sách do cơ quan hải quan cung cấp với thông tin thực tế
doanh nghiệp kinh doanh cảng tiếp nhận từ người vận tải, ví dụ:
Số lượng theo thông báo của cơ quan
hải quan là: 1000 kg
Số lượng theo tiếp nhận từ người vận
tải là: 1100kg
|
|
Mẫu số 8
|
Thay đổi trạng
thái hàng hóa (container rút hàng)
|
Thực hiện khai báo
đến cơ quan Hải quan khi thay đổi trạng thái hàng hóa
(container rút hàng)
|
|
8.1
|
Mã cảng/kho/bãi/địa điểm
|
Theo mã do cơ quan hải quan cấp
|
X
|
8.2
|
Tên cảng/kho/bãi/địa điểm
|
Theo tên đã đăng ký với cơ quan hải
quan
|
|
8.3
|
Mã doanh nghiệp
|
Mã số thuế của doanh nghiệp cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
X
|
8.4
|
Tên doanh nghiệp
|
Tên của doanh nghiệp kinh doanh cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
|
8.5
|
Loại thông tin hàng hóa
|
1. Hạ bãi (Nhập)
2. Vào cảng/kho/bãi/địa điểm (Xuất)
3. Hạ bãi hàng trung chuyển.
4. Hạ bãi hàng quá cảnh
5. Hạ bãi để vận chuyển về cảng đích
trên vận tải đơn
6. Hạ bãi khác (chỉ khai báo khi có
hướng dẫn cụ thể của Tổng cục Hải quan)
|
|
8.6
|
Số container
|
Nhập theo số container hạ bãi/vào cảng
|
|
8.7
|
Tên PTVT (Tên tàu)
|
Do người khai khai báo trên Hệ thống
một cửa quốc gia
|
|
8.8
|
Số chuyến
|
Do người khai khai báo trên Hệ thống
một cửa quốc gia
|
|
8.9
|
Ngày tàu đến
|
YYYY-MM-DD HH:mm:ss
type=1: ngày tàu đến
(ETA)
type=2: ngày tàu rời (ETD)
|
|
8.10
|
Mô tả hàng hóa
|
|
|
8.11
|
Trạng thái container
|
0: Rỗng
|
|
8.12
|
Ngày thay đổi
|
YYYY-MM-DD HH:mm:ss
|
|
8.13
|
Loại thay đổi
|
1. Container rút hàng
|
|
8.14
|
Số vận đơn
|
Nhập theo số khi hàng hóa hạ bãi/vào
cảng
|
|
8.15
|
Số quản lý hàng hóa
|
Nhập theo số khi hàng hóa hạ bãi/vào
cảng
|
|
8.16
|
Số lượng hàng
|
|
|
8.17
|
ĐVT số lượng hàng
|
|
X
|
8.18
|
Ghi chú khác
|
|
|
Mẫu số 9
|
Container (nhập /xuất)
qua KVGS
|
Thực hiện khai báo đến cơ
quan Hải quan khi thông tin hàng hóa
ra khỏi KVGS
|
|
9.1
|
Mã cảng/kho/bãi/địa điểm
|
Theo mã do cơ quan hải quan cấp
|
X
|
9.2
|
Tên cảng/kho/bãi/địa điểm
|
Theo tên đã đăng ký với cơ quan hải
quan
|
|
9.3
|
Mã doanh nghiệp
|
Mã số thuế của doanh nghiệp cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
X
|
9.4
|
Tên doanh nghiệp
|
Tên của doanh nghiệp kinh doanh cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
|
9.5
|
Thông tin tờ khai
|
Thông tin tờ khai
|
|
9.5.1
|
Số TK
|
Số tờ khai
|
|
9.5.2
|
Ngày TK
|
Ngày đăng ký tờ khai
|
|
9.5.3
|
Mã LH
|
Mã loại hình tờ khai
|
X
|
9.5.4
|
Mã hải quan mở tờ khai
|
Mã hải quan nơi mở tờ
khai
|
X
|
9.6
|
Thông tin hàng hóa
|
Thông tin hàng hóa
|
|
9.6.1
|
Số container
|
Nhập theo đúng số hiệu container
(thuộc tờ khai hải quan) đủ điều kiện ra khỏi KVGS
|
|
9.6.2
|
Số vận đơn
|
Nhập theo số đã nhập khi hàng hóa hạ
bãi/vào cảng
|
|
9.6.3
|
Số quản lý hàng hóa
|
Nhập theo số khi hàng hóa hạ bãi/vào
cảng
|
|
9.6.4
|
Số seal
|
Nhập theo số seal của hãng vận chuyển
cung cấp (nếu có)
|
|
9.6.5
|
Tên PTVT (Tên tàu)
|
Do người khai khai báo trên Hệ thống
một cửa quốc gia
|
|
9.6.6
|
Số chuyến
|
Do người khai khai báo trên Hệ thống
một cửa quốc gia
|
|
9.6.7
|
Ngày tàu đến
|
YYYY-MM-DD HH:mm:ss
type=1: ngày tàu đến
(ETA)
type=2: ngày tàu rời (ETD)
|
|
9.6.8
|
Biển kiểm soát PTVT khi
ra khỏi kho, bãi, cảng
|
Nhập biển kiểm soát ô tô
|
|
9.6.9
|
Container nhiều tờ khai
|
|
|
9.6.10
|
Số biên bản bàn giao
|
|
|
9.6.11
|
Ngày biên bản bàn giao
|
YYYY-MM-DD HH:mm:ss
|
|
9.6.12
|
Ngày giờ getout/Ngày lên tàu
|
YYYY-MM-DD HH:mm:ss
tờ khai nhập: Ngày giờ getout
tờ khai xuất: Ngày lên tàu
|
|
9.6.13
|
Ghi chú khác
|
Chỉ Nhập khi có hướng dẫn cụ thể của
cơ quan hải quan
|
|
9.6.14
|
Hình thức ra
|
|
X
|
9.6.15
|
Trạng thái container
|
1. Có hàng hóa
0: Rỗng
|
|
9.6.16
|
Tổng trọng lượng hàng
|
|
|
9.6.17
|
ĐVT tổng trọng lượng hàng
|
|
X
|
Mẫu số 10
|
Hàng rời hoặc hàng lỏng
(nhập /xuất) qua KVGS
|
Thực hiện khai báo đến
cơ quan Hải quan khi thông tin hàng hóa ra khỏi KVGS
|
|
10.1
|
Mã cảng/kho/bãi/địa điểm
|
Theo mã do cơ quan hải quan cấp
|
X
|
10.2
|
Tên cảng/kho/bãi/địa điểm
|
Theo tên đã đăng ký với cơ quan hải
quan
|
|
10.3
|
Mã doanh nghiệp
|
Mã số thuế của doanh nghiệp cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
X
|
10.4
|
Tên doanh nghiệp
|
Tên của doanh nghiệp kinh doanh cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
|
10.5
|
Thông tin tờ khai
|
Thông tin tờ khai
|
|
10.5.1
|
Số TK
|
Số tờ khai
|
|
10.5.2
|
Ngày TK
|
Ngày đăng ký tờ khai
|
|
10.5.3
|
Mã LH
|
Mã loại hình tờ khai
|
X
|
10.5.4
|
Mã hải quan mở tờ khai
|
Mã hải quan nơi mở tờ khai
|
X
|
10.6
|
Thông tin hàng hóa
|
Thông tin hàng hóa
|
|
10.6.1
|
Tên PTVT (Tên tàu)
|
|
|
10.6.2
|
Số chuyến
|
|
|
10.6.3
|
Ngày tàu đến/rời cảng
|
YYYY-MM-DD HH:mm:ss
type=1: ngày tàu đến
(ETA)
type=2: ngày tàu rời (ETD)
|
|
10.6.4
|
Số vận đơn
|
Nhập theo số đã nhập khi hàng hóa hạ
bãi/vào cảng
|
|
10.6.5
|
Số quản lý hàng hóa
|
Nhập theo số khi hàng hóa hạ bãi/vào
cảng
|
|
10.6.6
|
Số thứ tự các lần đi ra
|
Doanh nghiệp cảng/kho/bãi/địa điểm
nhập số thứ tự các lần đi ra của lô hàng
|
|
10.6.7
|
Số lượng hàng rời (dạng kiện) hoặc trọng
lượng hàng hoặc thể tích hàng đi ra khỏi KVGS
|
|
|
10.6.8
|
Số lượng hàng rời (dạng kiện)
hoặc trọng lượng hàng hoặc thể tích hàng còn lại
|
= Số lượng - Số lượng hàng đi ra (đối
với hàng rời
dạng
kiện) hoặc = Tổng trọng lượng - Trọng lượng hoặc (đối với hàng rời dạng xá)
hoặc = Tổng thể tích - Thể tích hàng đi
ra (đối với hàng lỏng) ra khỏi KVGS
|
|
10.6.9
|
Đơn vị tính
|
|
X
|
10.6.10
|
Ngày giờ getout
|
YYYY-MM-DD HH:mm:ss
Ngày ra khỏi KVGS
|
|
10.6.11
|
Ghi chú khác
|
Chi Nhập khi có hướng dẫn cụ thể của
cơ quan hải quan
|
|
10.6.12
|
Hình thức ra
|
|
X
|
Mẫu số 11
|
Thay đổi trạng thái
hàng hóa (đóng hàng vào container)
|
Thực hiện khai báo đến cơ quan Hải
quan khi
thay
đổi trạng thái hàng hóa (đóng hàng vào container)
|
|
11.1
|
Mã cảng/kho/bãi/địa điểm
|
Theo mã do cơ quan hải quan cấp
|
X
|
11.2
|
Tên cảng/kho/bãi/địa điểm
|
Theo tên đã đăng ký với cơ quan hải
quan
|
|
11.3
|
Mã doanh nghiệp
|
Mã số thuế của doanh nghiệp cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
X
|
11.4
|
Tên doanh nghiệp
|
Tên của doanh nghiệp kinh doanh cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
|
11.5
|
Loại thông tin hàng hóa
|
1. Hạ bãi (Nhập)
2. Vào cảng/kho/bãi/địa điểm (Xuất)
3. Hạ bãi hàng trung chuyển
4. Hạ bãi hàng quá cảnh
5. Hạ bãi để vận chuyển về cảng đích
trên vận tải đơn
6. Hạ bãi khác (chỉ khai báo khi có
hướng dẫn cụ thể
của Tổng
cục
Hải quan)
|
|
11.6
|
Số container
|
Nhập theo đúng số hiệu container thực
tế đóng hàng
|
|
11.7
|
Số niêm phong hãng tàu/hải quan
|
Nhập số niêm phong của hãng tàu hoặc
hải quan sau khi hoàn thành việc đóng hàng vào container
|
|
11.8
|
Tên PTVT (Tên tàu)
|
|
|
11.9
|
Số chuyến
|
|
|
11.10
|
Ngày tàu đến/rời cảng
|
YYYY-MM-DD HH:mm:ss
type=1: ngày tàu đến
(ETA)
type=2: ngày tàu rời (ETD)
|
|
11.11
|
Mô tả hàng hóa
|
|
|
11.12
|
Trạng thái container
|
1. Có hàng hóa
|
|
11.13
|
Ngày thay đổi
|
YYYY-MM-DD HH:mm:ss
|
|
11.14
|
Số TK
|
Cho phép Nhập với tờ khai xuất (nếu
có)
|
|
11.15
|
Số quản lý hàng hóa (nếu có)
|
Nhập số quản lý hàng hóa của lô hàng
được đóng vào container
|
|
11.16
|
Mã hải quan mở tờ khai
|
|
X
|
11.17
|
Loại thay đổi
|
2. Đóng hàng vào container
|
|
11.18
|
Ghi chú khác
|
Nhập theo hướng dẫn cụ thể của cơ
quan hải quan
|
|
Mẫu số 12
|
Thay đổi trạng thái hàng hóa
(thay đổi niêm
phong container)
|
Thực hiện khai báo
đến cơ quan Hải quan khi thay đổi trạng thái hàng hóa
(thay đổi niêm phong
container)
|
|
12.1
|
Mã cảng/kho/bãi/địa điểm
|
Theo mã do cơ quan hải quan cấp
|
X
|
12.2
|
Tên cảng/kho/bãi/địa điểm
|
Theo tên đã đăng ký với cơ quan hải
quan
|
|
12.3
|
Mã doanh nghiệp
|
Mã số thuế của doanh nghiệp cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
X
|
12.4
|
Tên doanh nghiệp
|
Tên của doanh nghiệp kinh doanh cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
|
12.5
|
Loại thông tin container
|
Nhập một trong loại thông tin như
sau:
1. Hạ bãi (Nhập )
2. Vào cảng/kho/bãi/địa điểm (Xuất)
3. Hạ bãi hàng trung chuyển
4. Hạ bãi hàng quá cảnh
5. Hạ bãi để vận chuyển về cảng đích
trên vận tải đơn
7. Hạ bãi khác (chỉ khai báo khi có
hướng dẫn cụ thể của Tổng cục Hải quan)
|
|
12.6
|
Số container
|
Nhập theo đúng số hiệu container thực
tế thay đổi niêm phong
|
|
12.7
|
Tên PTVT (Tên tàu)
|
|
|
128
|
Số chuyến
|
|
|
12.9
|
Ngày tàu đến/khởi hành
|
YYYY-MM-DD HH:mm:ss
type=1: ngày tàu đến
(ETA)
type=2: ngày tàu đi (ETD)
|
|
12.10
|
Số seal cũ
|
Nhập theo số seal cũ do hãng vận
chuyển cung cấp (nếu có)
|
|
12.11
|
Số seal mới
|
Nhập theo số seal mới do doanh nghiệp
niêm phong hoặc do do hãng vận chuyển hoặc hải quan niêm phong (nếu có)
|
|
12.12
|
Loại thay đổi
|
1. Kiểm tra kiểm dịch động vật, thực
vật
2. Lấy mẫu
3. Xem hàng hóa trước khi khai hải quan
4. Kiểm hóa
9. Khác
|
|
12.13
|
Lý do thay đổi niêm phong
|
|
|
Mẫu số 13
|
Thông tin thay đổi loại hàng hóa (hàng container)
|
Thực hiện khai báo
đến cơ
quan
Hải quan khi thay đổi loại
hàng hóa (hàng container)
|
|
13.1
|
Mã cảng/kho/bãi/địa điểm
|
Theo mã do cơ quan hải quan cấp
|
X
|
13.2
|
Tên cảng/kho/bãi/địa điểm
|
Theo tên đã đăng ký với cơ quan hải
quan
|
|
13.3
|
Mã doanh nghiệp
|
Mã số thuế của doanh nghiệp cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
X
|
13.4
|
Tên doanh nghiệp
|
Tên của doanh nghiệp kinh doanh cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
|
13.5
|
Loại thông tin container cũ
|
Nhập một trong loại thông tin như
sau:
1. Hạ bãi (Nhập )
2. Vào cảng/kho/bãi/địa điểm (Xuất)
3. Hạ bãi hàng trung chuyển
4. Hạ bãi hàng quá cảnh
5. Hạ bãi để vận chuyển về cảng đích
trên vận tải đơn
6. Hạ bãi khác (chỉ khai báo khi có
hướng dẫn cụ thể của Tổng cục Hải quan)
|
|
13.6
|
Loại thông tin container mới
|
Nhập một trong loại thông tin như
sau:
1. Hạ bãi (Nhập)
2. Vào cảng/kho/bãi/địa điểm (Xuất)
3. Hạ bãi hàng trung chuyển
4. Hạ bãi hàng quá cảnh
5. Hạ bãi để vận chuyển về cảng đích
trên vận tải đơn
6. Hạ bãi khác (chỉ khai báo khi có
hướng dẫn cụ thể của Tổng cục Hải quan)
|
|
13.7
|
Thông tin về container thay đổi
|
|
|
13.8
|
Thông tin về container thay đổi niêm
phong
|
|
|
13.9
|
Số container
|
|
|
13.10
|
Tên PTVT (Tên tàu)
|
|
|
13.11
|
Số chuyến
|
|
|
13.12
|
Ngày tàu đến/khởi hành
|
YYYY-MM-DD HH:mm:ss
type=1: ngày tàu đến (ETA)
type=2: ngày tàu đi (ETD)
|
|
13.13
|
Lý do thay đổi
|
|
|
Mẫu số 14
|
Thay đổi loại hàng
hóa (với
hàng
rời/hàng lỏng)
|
Thực hiện khai báo
đến cơ quan hải quan thông tin thay đổi loại hàng hóa
(với hàng rời/hàng lỏng)
|
|
14.1
|
Mã cảng/kho/bãi/địa điểm
|
Theo mã do cơ quan hải quan cấp
|
X
|
14.2
|
Tên cảng/kho/bãi/địa điểm
|
Theo tên đã đăng ký với cơ quan hải
quan
|
|
14.3
|
Mã doanh nghiệp
|
Mã số thuế của doanh nghiệp cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
X
|
14.4
|
Tên doanh nghiệp
|
Tên của doanh nghiệp kinh doanh cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
|
14.5
|
Loại thông tin hàng hóa cũ
|
1. Hạ bãi (Nhập)
2. Vào cảng/kho/bãi/địa điểm (Xuất)
3. Hạ bãi hàng trung chuyển
4. Hạ bãi hàng quá cảnh
5. Hạ bãi để vận chuyển về cảng đích
trên vận tải đơn
7. Hạ bãi khác (chỉ khai báo khi có
hướng dẫn cụ thể của Tổng cục Hải quan)
|
|
14.6
|
Loại thông tin hàng hóa mới
|
1. Hạ bãi (Nhập)
2. Vào cảng/kho/bãi/địa điểm (Xuất)
3. Hạ bãi hàng trung chuyển
4. Hạ bãi hàng quá cảnh
5. Hạ bãi để vận chuyển về cảng đích
trên vận tải đơn
7. Hạ bãi khác (chỉ khai báo khi có
hướng dẫn cụ thể của Tổng cục Hải quan)
|
|
14.7
|
Số quản lý hàng hóa
|
Nhập theo số khi hàng hóa hạ bãi/vào
cảng
|
|
14.8
|
Tên PTVT (Tên tàu)
|
|
|
14.9
|
Số chuyến
|
|
|
14.10
|
Ngày tàu đến/khởi hành
|
YYYY-MM-DD HH:mm:ss type=1: ngày tàu
đến (ETA) type=2: ngày tàu đi (ETD)
|
|
14.11
|
Lý do thay đổi
|
|
|
Mẫu số 15
|
Tách ghép đơn vị
tính hàng hóa theo số vận đơn cho hàng rời (dạng kiện)
|
Thực hiện khai báo
đến cơ quan hải quan thông tin tách ghép đơn vị tính hàng hóa theo số vận đơn
cho hàng rời (dạng kiện)
|
|
15.1
|
Mã cảng/kho/bãi/địa điểm
|
Theo mã do cơ quan hải quan cấp
|
X
|
15.2
|
Tên cảng/kho/bãi/địa điểm
|
Theo tên đã đăng ký với cơ quan hải
quan
|
|
15.3
|
Mã doanh nghiệp
|
Mã số thuế của doanh nghiệp cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
X
|
15.4
|
Tên doanh nghiệp
|
Tên của doanh nghiệp kinh doanh cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
|
15.5
|
Loại thông tin hàng hóa
|
1. Hạ bãi (Nhập)
2. Vào cảng/kho/bãi/địa điểm (Xuất)
3. Hạ bãi hàng trung chuyển
4. Hạ bãi hàng quá cảnh
5. Hạ bãi để vận chuyển về cảng đích
trên vận tải đơn
7. Hạ bãi khác (chỉ khai báo khi có
hướng dẫn cụ thể của Tổng cục Hải quan)
|
|
15.6
|
Số vận đơn
|
Nhập theo số đã nhập khi hàng hóa hạ
bãi/vào cảng
|
|
15.7
|
Số quản lý hàng hóa
|
Nhập theo số khi hàng hóa hạ bãi/vào
cảng
|
|
15.8
|
Số lượng hàng (khi getin)
|
|
|
15.9
|
ĐVT số lượng hàng (khi getin)
|
|
X
|
15.10
|
Số lượng hàng thay đổi theo ĐVT mới
|
|
|
15.11
|
ĐVT số lượng hàng mới
|
|
X
|
15.12
|
Tên PTVT (Tên tàu)
|
|
|
15.13
|
Số chuyến
|
|
|
15.14
|
Ngày tàu đến/rời cảng
|
YYYY-MM-DD HH:mm:ss
type=1: ngày tàu đến
(ETA)
type=2: ngày tàu rời (ETD)
|
|
15.15
|
Ghi chú khác
|
Chỉ Nhập khi có hướng dẫn cụ thể của
cơ quan hải quan
|
|
Mẫu số 16
|
Đề nghị chuyển địa điểm
giám sát hải quan
|
Thực hiện khai báo đến
cơ quan Hải quan Thông tin đề nghị chuyển địa điểm giám sát hải quan
|
|
16.1
|
Mã cảng/kho/bãi/địa điểm
|
Theo mã do cơ quan hải quan cấp
|
X
|
16.2
|
Tên cảng/kho/bãi/địa điểm
|
Theo tên đã đăng ký với cơ quan hải
quan
|
|
16.3
|
Mã doanh nghiệp
|
Mã số thuế của doanh nghiệp cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
X
|
16.4
|
Tên doanh nghiệp
|
Tên của doanh nghiệp kinh doanh cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
|
16.5
|
Mã địa điểm giám sát HQ nơi đến
|
Danh mục chuẩn
Ví dụ: Mã cảng VNDNH sẽ có mã địa điểm
giám sát HQ tương ứng là 03TGS05
|
X
|
16.6
|
Số TK
|
Cho phép Nhập với tờ khai xuất (nếu
có)
|
|
16.7
|
Mã cảng nơi hàng hóa
đi
|
Danh mục chuẩn
|
X
|
16.8
|
Mã địa điểm giám sát HQ nơi đi
|
Danh mục chuẩn
Ví dụ: Mã cảng VNDNH sẽ có mã địa điểm
giám sát HQ tương ứng là 03TGS05
|
X
|
16.9
|
Lý do chuyển địa điểm
|
|
|
Mẫu
số 17
|
Tờ khai xuất tương ứng
với
số
quản lý getin
|
Thực hiện khai báo
đến cơ quan Hải
quan
thông tin tờ khai xuất tương ứng với số quản lý getin
|
|
17.1
|
Mã cảng/kho/bãi/địa điểm
|
Theo mã do cơ quan hải quan cấp
|
X
|
17.2
|
Tên cảng/kho/bãi/địa điểm
|
Theo tên đã đăng ký với cơ quan hải
quan
|
|
17.3
|
Mã doanh nghiệp
|
Mã số thuế của doanh nghiệp cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
X
|
17.4
|
Tên doanh nghiệp
|
Tên của doanh nghiệp kinh doanh cảng/kho/bãi/địa
điểm
|
|
17.5
|
Loại thông tin hàng hóa
|
2. Vào cảng/kho/bãi/địa điểm (Xuất)
|
|
17.6
|
Loại yêu cầu
|
|
|
17.7
|
Loại yêu cầu
|
2. Hàng rời (dạng kiện)
3. Hàng rời (dạng xá)
4. Hàng lỏng
|
|
17.8
|
Số quản lý hàng hóa
|
Nhập theo số khi hàng hóa vào cảng
|
|
17.9
|
Tên PTVT (Tên tàu)
|
|
|
17.10
|
Số chuyến
|
|
|
17.11
|
Ngày tàu đến/rời cảng
|
YYYY-MM-DD HH:mm:ss
type=1: ngày tàu đến
(ETA)
type-2: ngày tàu rời (ETD)
|
|
17.12
|
Số TK
|
Cho phép nhập với tờ khai xuất
(nếu có)
|
|
17.13
|
Ghi chú khác
|
Chỉ nhập khi có hướng dẫn cụ thể của
cơ quan hải quan
|
|
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm
Quyết định số 2722/2017/QĐ-BTC
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT
|
Tên Biểu mẫu
|
Số hiệu
|
1.
|
Thông báo vị trí dự kiến xếp hàng
hóa nhập khẩu tại kho, bãi
|
Mẫu số 1
|
2.
|
Sổ theo dõi thông tin hàng hóa sai
khác (hàng container)
|
Mẫu số 2
|
3.
|
Sổ theo dõi thông tin hàng hóa sai
khác (hàng rời/hàng lỏng)
|
Mẫu số 3
|
4.
|
Sổ ghi nhận sự cố Hệ thống (dùng cho
cả cơ quan hải quan và doanh nghiệp)
|
Mẫu số 4
|
5.
|
Danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua
khu vực giám sát (đối với hàng container/hàng rời/hàng lỏng)
|
Mẫu số 5
|
6.
|
Thông báo đủ điều kiện bơm hàng hóa
|
Mẫu số 6
|
7.
|
Đơn đề nghị thay đổi bao bì chứa
hàng hóa
|
Mẫu số 7
|
Tên doanh nghiệp kinh doanh
kho, bãi
cảng …………………..
|
Mẫu số 1
|
Thông báo vị
trí dự kiến xếp hàng hóa nhập khẩu tại kho, bãi cảng
1. Tên cảng, kho, bãi:
.......................................................................................................
2. Mã cảng, kho, bãi:
........................................................................................................
3. Số hiệu PTVT (Tên tàu):................................................................................................
4. Số chuyến:.....................................................................................................................
5. Ngày tàu đến / rời:.........................................................................................................
6. Vị trí dự kiến xếp hàng:..................................................................................................
- Vị trí dự kiến xếp hàng nhập khẩu:..................................................................................
- Vị trí dự kiến xếp hàng quá cảnh:....................................................................................
- Vị trí dự kiến xếp hàng trung chuyển:..............................................................................
Ghi chú: Vị trí dự kiến
xếp hàng là đến luống container đối với hàng container;
khu vực để hàng (đối với hàng rời);
bồn bể và lượng tồn trong bể đối với hàng lỏng. Các vị trí này theo sơ đồ đã
thông báo với cơ quan hải quan.
|
… …, ngày …… tháng ….. năm 20....
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
|
Mẫu số 2
Sổ theo dõi
thông tin hàng hóa
sai khác (hàng container)
1. Tên cảng, kho, bãi:........................................................................................................
2. Mã cảng, kho, bãi:.........................................................................................................
3. Số hiệu PTVT (Tên tàu):...............................................................................................
4. Số chuyến:……………………………………………………………………………………..
5. Ngày tàu đến:.................................................................................................................
STT
|
Số vận đơn
|
Ngày vận
đơn
|
Số định danh
|
Số container
|
Số niêm phong
hãng tàu
|
Loại
container
|
Vị trí xếp
|
Tình trạng
hàng hóa
|
Loại thông
tin hàng hóa
|
Chi tiết
sai khác
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột số 7: Ghi Container
40,20,45.
- Cột số 10: Hàng nhập khẩu/xuất khẩu/quá cảnh/trung
chuyển.
- Đơn vị lập Sổ đóng dấu giáp lai Sổ theo dõi
thông tin hàng hóa sai khác để quản lý, theo dõi.
Mẫu số 3
Sổ theo dõi thông
tin hàng hóa sai khác (hàng rời/ hàng lỏng)
1. Tên cảng, kho, bãi:.......................................................................................................
2. Mã cảng, kho, bãi:........................................................................................................
3. Số hiệu PTVT (Tên tàu):………………………………………………………………………
4. Số chuyến:………………………………………………………………………………………
5. Ngày tàu đến:…………………………………………………………………………………..
STT
|
Số vận đơn
|
Ngày vận
đơn
|
Số định
danh
|
Trọng lượng
|
Đơn vị tính
|
Số niêm phong
HQ
|
Chi tiết
thông tin sai khác
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đơn vị lập Sổ đóng dấu
giáp lai Sổ theo dõi
thông tin hàng hóa sai khác để
quản lý, theo dõi.
Mẫu số 4
Số ghi nhận sự
cố Hệ thống
(dùng cho cả cơ
quan hải quan và doanh nghiệp)
1. Tên cảng, kho, bãi:.........................................................................................................
2. Mã cảng, kho, bãi:...........................................................................................................
3. Tên đơn vị hải quan:.......................................................................................................
4. Mã đơn vị hải quan:.......................................................................................................
STT
|
Nội dung sự
cố
|
Ngày, giờ
phát sinh sự cố
|
Ngày, giờ Hệ
thống Hoạt động
|
Người xác định
sự cố
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Người xác định sự cố ký và ghi rõ họ và tên;
- Đơn vị lập sổ đóng dấu giáp lai Sổ ghi nhận sự
cố Hệ thống để quản
lý, theo dõi.
CỤC HẢI QUAN ….
CHI CỤC HẢI QUAN………..
|
Mẫu số 5
|
Danh sách
hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát
(Đối với hàng
container, hàng rời, hàng lỏng)
STT
|
số tờ khai
hải quan
|
Mã loại
hình
|
Ngày đăng
ký tờ khai
|
Mã số thuế
doanh nghiệp Sk
|
Số container
|
Số niêm phong
hãng tàu
|
Số niêm phong
hải
quan
|
Số lượng hàng
|
Tổng trọng lượng/Tổng
thể tích hàng
|
Số định danh
hàng hóa
|
Trạng thái tờ khai
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
LÃNH ĐẠO
CHI CỤC HẢI QUAN
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu Chi cục)
|
Ghi chú:
- Cột số 6: khai đối với hàng
container;
- Cột số 9, 10: khai đối với hàng rời
(dạng kiện), hàng rời (dạng xá), hàng lỏng.
CỤC HẢI QUAN ….
CHI CỤC HẢI QUAN………..
|
Mẫu số 6
|
THÔNG BÁO ĐỦ
ĐIỀU KIỆN BƠM HÀNG HÓA
(Đối với hàng
lỏng, khí)
STT
|
Số tờ khai
hải quan
|
Mã loại
hình
|
Ngày đăng
ký tờ khai
|
Giấy đăng
ký giám định khối lượng (số, ngày đăng ký)
|
Biên bản lấy
mẫu/ chứng từ lấy mẫu (số, ngày Biên bản)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Việc khai cột (5), (6) chỉ áp dụng đối
với hàng nhập khẩu.
|
CÔNG CHỨC HẢI
QUAN GIÁM SÁT
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu công
chức)
|
Tên doanh nghiệp…………………………
|
Mẫu số 7
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đơn
đề nghị thay đổi bao bì chứa
hàng hóa
Kính
gửi: Chi cục Hải quan cửa khẩu ……………………………………..
Căn cứ quy định tại
Quyết định số ……………………. ngày ………………
của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Công ty ………………. Mã số thuế …………………..số điện thoại
liên hệ ………………
đề
nghị Chi cục Hải quan cửa khẩu ………………….. giải quyết thủ tục thay đổi bao bì chứa hàng
như sau:
1. Thông tin về doanh nghiệp:
- Tên:...................................................................................................................................
- Mã số thuế:.......................................................................................................................
- Địa chỉ:..............................................................................................................................
- Điện thoại:…………………………………….Email............................................................
2. Thông tin lô hàng cần
thay đổi bao bì:
a) Số tờ khai hải quan (nếu có):..........................................................................................
- Trạng thái tờ khai: (thông quan □ /giải
phóng hàng □ /mang hàng về bảo quản □ /đưa hàng về địa điểm kiểm tra □ / hoặc loại khác
(ghi rõ)...................................................
;
- Mã hiệu phương thức vận chuyển:...................................................................................
;
- Mã Loại hình ………………………………….. luồng tờ
khai:..............................................
- Mã hiệu phương thức vận chuyển.....................................................................................
- Tên đơn vị hải quan đăng ký tờ khai..................................................................................
b) Số vận đơn (nếu có):………………………ngày/tháng/năm
vận đơn: ……………….
hoặc
số quản lý hàng hóa (đối với hàng xuất chưa đăng ký tờ khai hải
quan)............................
- Tên hàng hóa:.....................................................................................................................
- Số lượng hàng hóa:……………………….đơn vị tính..........................................................
- Trọng lượng hàng hóa: …………………….đơn vị tính.......................................................
- Số container (nếu có): ……………………….số niêm phong
hãng tàu...............................
- Tên tàu: ………….……………..số chuyến…………..…………….. ngày/tháng/năm
tàu nhập cảnh/xuất cảnh:
3. Nội dung đề nghị (*):
a) Toàn bộ lô hàng được
chuyển sang container khác:
- Số container dự kiến đóng hàng:.......................................................................................
- Lý do thực hiện: rách, vỡ /hỏng □/đổi vỏ
container □ hoặc do trường hợp khác (nêu lý do cụ thể):
- Thời gian (ngày, tháng, năm) dự kiến
thực hiện:..............................................................
- Địa điểm thực hiện:...........................................................................................................
b) Toàn bộ lô hàng được
rút ra khỏi container để tại cảng, kho, bãi dưới dạng
rời:
- Số lượng hàng hóa rút ra: ……………………..đơn vị tính................................................
- Trọng lượng/số lượng kiện hàng rút
ra (nếu có): ………………đơn vị tính......................
- Lý do thực hiện: rách, vỡ /hỏng
container □ hoặc do trường hợp khác (nêu lý do cụ thể):.........
- Thời gian (ngày, tháng, năm) dự kiến
thực hiện:..............................................................
- Địa điểm thực hiện:...........................................................................................................
c) Một phần hàng hóa rút ra khỏi
container để đóng sang container khác
hoặc để tại cảng dưới dạng rời:
- Số lượng hàng hóa rút ra: ………………………đơn vị tính...............................................
- Trọng lượng hàng rút ra (nếu có): …………………đơn vị tính..........................................
- Số container dự kiến đóng hàng:......................................................................................
- Lý do thực hiện (nêu lý do cụ thể):....................................................................................
- Thời gian (ngày, tháng, năm) dự kiến
thực hiện:..............................................................
- Địa điểm thực hiện:............................................................................................................
đ) Toàn bộ hàng rời
được đóng vào
container để
đưa
qua khu vực giám sát:
- Số lượng hàng hóa đóng vào
container: ……………………đơn vị tính..............................
- Trọng lượng hàng đóng vào container (nếu
có): …………………….đơn vị tính.................
- Số container dự kiến đóng hàng:........................................................................................
- Lý do thực hiện (nêu lý do cụ thể):......................................................................................
- Thời gian (ngày, tháng, năm) dự kiến
thực hiện:................................................................
- Địa điểm thực hiện:.............................................................................................................
đ) Một phần của lô
hàng được đóng vào container, một phần giữ nguyên ở dạng rời để đưa qua khu vực
giám sát:
- Số lượng hàng hóa đóng vào container:……………………….đơn vị tính..........................
- Trọng lượng hàng đóng vào container
(nếu có): ……………….đơn vị tính........................
- Số container dự kiến đóng hàng:........................................................................................
- Lý do thực hiện (nêu lý do cụ thể):......................................................................................
- Thời gian (ngày, tháng, năm) dự kiến
thực hiện:................................................................
- Địa điểm thực hiện:.............................................................................................................
……….. (tên Công ty đề nghị) cam đoan: chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của nội dung đơn, các chứng từ kèm
theo (nếu có)./.
|
… …, ngày … tháng...
năm 20....
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú (*): Doanh nghiệp
xuất nhập khẩu lựa chọn một
trong các hình thức như nêu tại
điểm a hoặc điểm b hoặc điểm c hoặc điểm d hoặc điểm đ mục 3 và khai báo đầy đủ thông
tin đối với hình thức đề nghị thay đổi
PHỤ LỤC 4
CHỈ TIÊU
THÔNG TIN CƠ QUAN HẢI QUAN CUNG CẤP CHO DOANH NGHIỆP KINH DOANH CẢNG, KHO, BÃI
(Ban
hành kèm Quyết định số 2722/2017/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
1. Danh sách các thông tin
STT
|
Tên
|
1.
|
Danh sách hàng hóa dự kiến xếp dỡ (hàng
hóa trên manifest được gắn số quản lý hàng hóa)
|
2.
|
Thông tin danh sách hàng hóa soi chiếu
trước/sau
|
3.
|
Thông tin thông tin hàng kiện (nhập/xuất)
đủ điều kiện qua KVGS
|
4.
|
Thông tin thay đổi trạng thái tờ
khai
|
2. Chỉ tiêu thông tin khai báo
STT
|
Chỉ tiêu
thông tin
|
Mô tả, ghi
chú
|
Bảng mã
|
Mẫu số 1
|
Danh sách hàng hóa dự kiến xếp dỡ
(hàng hóa trên manifest được gắn số quản lý hàng hóa)
|
Danh sách hàng hóa dự kiến xếp dỡ
(Thông tin hàng hóa do cơ quan Hải quan nhận được từ các Hãng hàng không gửi đến
thông qua Hệ thống 1 cửa quốc gia và được gắn số quản lý hàng hóa và gửi lại
cho doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không để được phép xếp dỡ hàng hóa)
|
|
1.1
|
Mã kho
|
Ký hiệu Mã kho do cơ quan Hải quan cấp
|
X
|
1.2
|
Tên kho
|
Tên kho hàng không do doanh nghiệp
cung cấp
|
|
1.3
|
Mã doanh nghiệp
|
Mã số thuế của doanh nghiệp kho hàng
không
|
X
|
1.4
|
Tên doanh nghiệp
|
Tên của doanh nghiệp kinh doanh kho
hàng không
|
|
1.5
|
Số hiệu chuyến bay
|
Số hiệu chuyến bay đã được quy định
bởi Hiệp hội hàng không thế giới
|
|
1.6
|
Ngày đến
|
Ngày tàu bay tàu bay nhập cảnh
|
|
1.7
|
Số TK
|
Số tờ khai hải quan (trường hợp hàng
XK)
|
|
1.8
|
Số quản lý hàng hóa hàng hóa
|
Số quản lý hàng hóa hàng hóa do cơ
quan Hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa
|
|
1.9
|
Số vận đơn chủ
|
Số vận đơn chủ do Hãng Hàng không
ban hành
|
|
1.10
|
Số vận đơn thứ cấp
|
Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng không,
Đại lý giao nhận hàng hóa (Forwader) ban hành
|
|
1.11
|
Số lượng hàng hóa
|
Tổng số kiện hàng hóa
|
|
Mẫu số 2
|
Thông tin danh sách
hàng hóa soi chiếu trước/sau
|
Thông tin Cơ quan Hải quan cung cấp
danh sách hàng hóa cần soi chiếu
đến đơn vị kinh doanh kho hàng không
|
|
2.1
|
Mã kho
|
Ký hiệu Mã kho do cơ quan Hải quan cấp
|
X
|
2.2
|
Tên kho
|
Tên kho hàng không do doanh nghiệp
cung cấp
|
|
2.3
|
Mã doanh nghiệp
|
Mã số thuế của doanh nghiệp kho hàng
không
|
X
|
2.4
|
Tên doanh nghiệp
|
Tên của doanh nghiệp kinh doanh kho
hàng không
|
|
2.5
|
Số hiệu chuyến bay
|
Số hiệu chuyến bay đã được quy định
bởi Hiệp hội hàng không thế giới
|
|
2.6
|
Ngày đến
|
Ngày tàu bay nhập cảnh
|
|
2.7
|
Số tờ khai
|
Số tờ khai hải quan (trường hợp hàng
XK)
|
|
2.8
|
Số quản lý hàng hóa hàng hóa
|
Số quản lý hàng hóa hàng hóa do cơ
quan Hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa
|
|
2.9
|
Số vận đơn chủ
|
Số vận đơn chủ do Hãng Hàng không
ban hành
|
|
2.10
|
Số vận đơn
thứ cấp
|
Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng
không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Forwader) ban hành
|
|
Mẫu số 3
|
Thông tin hàng hóa (nhập/xuất) đủ điều
kiện qua KVGS (hàng hóa xuất kho)
|
Thông tin Cơ quan hải quan cung cấp danh
sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan đến Hệ thống của
doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không để cho phép hàng hóa đưa vào, đưa ra
khỏi kho.
|
|
3.1
|
Mã kho
|
Ký hiệu Mã kho do cơ quan Hải quan cấp
|
X
|
3.2
|
Tên kho
|
Tên kho hàng không do doanh nghiệp
cung cấp
|
|
3.3
|
Mã doanh nghiệp
|
Mã số thuế của doanh nghiệp kho hàng
không
|
X
|
3.4
|
Tên doanh nghiệp
|
Tên của doanh nghiệp kinh doanh kho
hàng không
|
|
3.5
|
Số hiệu chuyến bay
|
Số hiệu chuyến bay đã được quy định
bởi Hiệp hội hàng không thế giới
|
|
3.6
|
Ngày đến
|
Ngày tàu bay nhập cảnh
|
|
3.7
|
Số vận đơn
chủ
|
Số vận đơn
chủ do Hãng Hàng không ban hành
|
|
3.8
|
Số vận đơn thứ cấp
|
Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng
không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Forwader) ban hành
|
|
3.9
|
Số quản lý hàng hóa hàng hóa
|
Số quản lý hàng hóa hàng hóa do cơ
quan Hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa
|
|
3.10
|
Số lượng hàng
|
Tổng số kiện
hàng hóa
|
|
3.11
|
ĐVT số lượng hàng
|
Kiện, gói
|
X
|
3.12
|
Trọng lượng hàng
|
Tổng trọng lượng hàng hóa
|
|
3.13
|
ĐVT trọng lượng hàng
|
ĐVTKG
|
X
|
3.14
|
Mô tả hàng hóa
|
Ghi rõ tên hàng hóa
|
|
3.15
|
Ghi chú khác
|
Nếu có
|
|
3.16
|
Số tờ khai
|
Số tờ khai hải quan
|
|
3.17
|
Ngày đăng ký tờ khai
|
Ngày đăng ký tờ khai hải
quan
|
|
3.18
|
Hải quan đăng ký tờ khai
|
Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai
|
|
3.19
|
Mã loại hình
|
Mã loại hình tờ khai
|
|
3.20
|
Hải quan giám sát
|
Đơn vị Hải quan giám sát
|
|
3.21
|
Thời gian kết xuất dữ liệu
|
Thời điểm kết xuất dữ liệu
|
|
3.22
|
Luồng tờ khai
|
Tờ khai hải quan được phân vào luồng:
1: Xanh, 2: Vàng, 3: Đỏ
|
|
3.23
|
Trạng thái tờ khai
|
Trạng thái tờ khai
TQ: Thông quan
MHBQ: Mang hàng bảo quản
GPH: Giải phóng hàng
CCK: Chuyển địa điểm kiểm tra
KHH: Chờ thông quan
sau khi kiểm hóa hộ
|
|
Mẫu số 4
|
Thông tin thay đổi trạng
thái tờ khai
|
Thông tin Cơ quan hải quan cung cấp về
việc thay đổi trạng thái tờ khai dừng/bỏ dừng; hủy được phép qua khu vực
giám sát hải quan.
|
|
4.1
|
Mã kho
|
Ký hiệu Mã kho hàng không do cơ
quan Hải quan cấp
|
X
|
4.2
|
Tên kho
|
Tên kho hàng không do doanh nghiệp
cung cấp
|
|
4.3
|
Số tờ khai
|
Số Tờ khai hải quan
|
|
4.4
|
Ngày tờ khai
|
Ngày đăng ký tờ khai hải quan
|
|
4.5
|
Mã hải quan
|
Mã Chi cục hải quan nơi quan lý kho
hàng không
|
|
4.6
|
Trạng thái tờ khai
|
Trạng thái tờ khai
1: Được phép qua KVGS
0: Không được phép qua KVGS
|
|
4.7
|
Loại lý do
|
Nêu rõ lý do theo từng trường hợp
như sau:
1: Dừng đưa hàng qua KVGS
2. Bỏ dừng đưa hàng qua KVGS
3. Hủy sau thông quan
|
|
PHỤ LỤC 5
CHỈ TIÊU THÔNG
TIN DOANH NGHIỆP KINH DOANH CẢNG, KHO, BÃI CUNG CẤP CHO CƠ QUAN HẢI QUAN
(Ban
hành kèm Quyết định số 2722/2017/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Danh sách các thông tin khai báo
STT
|
Tên
|
1
|
Thông tin Danh sách hàng hóa vào kho
|
2
|
Thông tin Danh sách hàng hóa sai
khác
|
3
|
Thông tin hàng hóa xuất kho
|
2. Chỉ tiêu thông tin khai báo
STT
|
Chỉ tiêu thông
tin
|
Mô tả, ghi
chú
|
Bảng mã
|
Mẫu số 1
|
Danh sách hàng hóa vào kho
|
Thực hiện khai báo đến cơ quan Hải
quan khi hàng hóa vào kho
|
|
1.1
|
Mã kho
|
Ký hiệu Mã kho do cơ quan Hải quan cấp
|
X
|
1.2
|
Tên kho
|
Tên kho do doanh nghiệp cung cấp
|
|
1.3
|
Mã doanh nghiệp
|
Mã số thuế của doanh nghiệp kho
|
X
|
1.4
|
Tên doanh nghiệp
|
Tên của doanh nghiệp kinh doanh kho
hàng không
|
|
1.5
|
Loại thông tin hàng hóa
|
Loại thông tin hàng hóa
1. Nhập khẩu
2. Xuất khẩu
|
|
1.6
|
Số vận đơn chủ
|
Số vận đơn chủ do Hãng Hàng không
ban hành
|
|
1.7
|
Số vận đơn thứ cấp
|
Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng
không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Fowarder) ban hành
|
|
1.8
|
Số quản lý hàng hóa
|
Số quản lý hàng hóa do cơ quan Hải
quan cấp để quản lý lô hàng hóa
|
|
1.9
|
Số lượng hàng
|
Tổng số kiện hàng
|
|
1.10
|
Trọng lượng hàng
(KG)
|
Tổng trọng lượng hàng hóa (kg)
|
|
1.11
|
Số hiệu chuyến bay
|
Số hiệu chuyến bay đã được quy định bởi
Hiệp hội hàng không thế giới
|
|
1.12
|
Ngày đến
|
Ngày tàu bay nhập cảnh
|
|
1.13
|
Ngày vào kho
|
Ngày đưa hàng hóa vào kho
|
|
1.14
|
Hình thức vào kho
|
|
X
|
Mẫu số 2
|
Sửa Danh sách hàng hóa /vào kho
|
Thực hiện khai báo đến cơ quan Hải
quan khi thay đổi thông tin hàng hóa vào kho
|
|
2.1
|
Mã kho
|
Ký hiệu Mã kho do cơ quan Hải quan cấp
|
X
|
2.2
|
Tên kho
|
Tên kho do doanh nghiệp cung cấp
|
|
2.3
|
Mã doanh nghiệp
|
Mã số thuế của doanh nghiệp kho
|
X
|
2.4
|
Tên doanh nghiệp
|
Tên của doanh nghiệp kinh doanh kho
hàng không
|
|
2.5
|
Loại thông tin hàng hóa
|
Loại thông tin hàng hóa
1. Nhập khẩu
2. Xuất khẩu
|
|
2.6
|
Số vận đơn chủ
|
Số vận đơn chủ do Hãng Hàng không
ban hành
|
|
2.7
|
Số vận đơn thứ cấp
|
Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng không, Đại
lý giao nhận hàng hóa (Fowarder) ban hành
|
|
2.8
|
Số quản lý hàng hóa
|
Số quản lý hàng hóa hàng hóa do cơ
quan Hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa
|
|
2.9
|
Số lượng hàng
|
Tổng số kiện hàng
|
|
2.10
|
Trọng lượng hàng
|
Tổng trọng lượng hàng hóa (kg)
|
|
2.11
|
Số hiệu chuyến bay
|
Số hiệu chuyến bay đã được quy định bởi
Hiệp hội hàng không thế giới
|
|
2.12
|
Ngày đến
|
Ngày tàu bay nhập cảnh
|
|
2.13
|
Ngày tàu đến/đi
|
Ngày tàu bay nhập cảnh/xuất cảnh
YYYY-MM-DD HH:mm:ss
type-1: ngày tàu đến (ETA)
type=2: ngày tàu đi (ETD)
|
|
2.14
|
Ngày vào kho
|
Ngày đưa hàng hóa vào kho
|
|
2.15
|
Hình thức vào kho
|
Hình thức đưa hàng hóa vào kho
|
X
|
2.16
|
Lý do sửa
|
Lý do sửa
|
|
Mẫu số 3
|
Hủy Danh sách hàng hóa vào kho
|
Thực hiện khai báo đến cơ quan Hải quan
khi hủy thông tin hàng hóa vào kho
|
|
3.1
|
Mã kho
|
Ký hiệu Mã kho do cơ quan Hải quan cấp
|
X
|
3.2
|
Tên kho
|
Tên kho do doanh nghiệp cung cấp
|
|
3.3
|
Mã doanh nghiệp
|
Mã số thuế của doanh nghiệp kho
|
X
|
3.4
|
Tên doanh nghiệp
|
Tên của doanh nghiệp kinh doanh kho
hàng không
|
|
3.5
|
Loại thông tin hàng hóa
|
Loại thông tin hàng hóa
1. Nhập khẩu
2. Xuất khẩu
|
|
3.6
|
Số vận đơn chủ
|
Số vận đơn chủ do Hãng Hàng không
ban hành
|
|
3.7
|
Số vận đơn thứ cấp
|
Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng
không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Fowarder) ban hành
|
|
3.8
|
Số quản lý hàng hóa
|
Số quản lý hàng hóa hàng
hóa do cơ quan Hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa
|
|
3.9
|
Số hiệu chuyến bay
|
Tổng số kiện hàng
|
|
3.10
|
Ngày đến
|
Ngày tàu bay nhập cảnh
|
|
3.11
|
Ngày tàu đến/đi
|
Ngày tàu đến/khởi hành
YYYY-MM-DD HH:mm:ss
type=1: ngày tàu đến
(ETA)
type=2: ngày tàu đi (ETD)
|
|
3.12
|
Lý do hủy
|
Lý do hủy
|
|
Mẫu số 4
|
Danh sách hàng hóa sai khác
|
Thực hiện khai báo đến cơ quan Hải
quan khi thông tin hàng hóa vào kho sai khác
|
|
4.1
|
Mã kho
|
Tên kho do doanh nghiệp cung cấp
|
X
|
4.2
|
Tên kho
|
Mã số thuế của doanh nghiệp kho
|
|
4.3
|
Mã doanh nghiệp
|
Tên của doanh nghiệp kinh doanh kho
hàng không
|
X
|
4.4
|
Tên doanh nghiệp
|
Tên của doanh nghiệp kinh doanh kho
hàng không
|
|
4.5
|
Số hiệu chuyến bay
|
Số hiệu chuyến bay đã được quy định
bởi Hiệp hội hàng không thế giới
|
|
4.6
|
Ngày đến
|
Ngày tàu bay nhập cảnh
|
|
4.7
|
Ngày tàu đến
|
Số hiệu chuyến bay đã được quy định
bởi Hiệp hội hàng không thế giới
|
|
4.8
|
Số vận đơn chủ
|
Số vận đơn chủ do Hãng Hàng không
ban hành
|
|
4.9
|
Số vận đơn thứ cấp
|
Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng
không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Forwader) ban hành
|
|
4.10
|
Số lượng hàng
|
Tổng số lượng kiện hàng hóa
|
|
4.11
|
Trọng lượng hàng
|
Tổng trọng lượng hàng hóa
|
|
4.12
|
Số quản lý hàng hóa
|
Số quản lý hàng hóa hàng hóa do cơ
quan Hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa
|
|
4.13
|
Loại sai khác
|
Loại sai khác
|
X
|
4.14
|
Chi tiết thông tin sai khác
|
Mô tả chi tiết thông tin sai khác
|
|
Mẫu số 5
|
Danh sách hàng hóa xuất kho
|
Thực hiện khai báo đến cơ quan Hải quan
khi thông tin hàng hóa xuất kho
|
|
5.1
|
Mã kho
|
Ký hiệu Mã kho do cơ quan Hải quan cấp
|
X
|
5.2
|
Tên kho
|
Tên kho do doanh nghiệp cung cấp
|
|
5.3
|
Mã doanh nghiệp
|
Mã số thuế của doanh nghiệp kho
|
X
|
5.4
|
Tên doanh nghiệp
|
Tên của doanh nghiệp kho
|
|
5.5
|
Số vận đơn chủ
|
Số vận đơn chủ do Hãng Hàng không
ban hành
|
|
5.6
|
Số vận đơn thứ cấp
|
Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng
không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Fowarder) ban hành
|
|
5.7
|
Số quản lý hàng hóa
|
Số quản lý hàng hóa hàng hóa do cơ
quan Hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa
|
|
5.8
|
Số thứ tự các lần đi ra
|
Số thứ tự các lần đưa hàng
hóa ra khỏi kho
|
|
5.9
|
Số lượng/trọng lượng hàng đi ra khỏi
kho
|
Số lượng/trọng lượng hàng đi ra khỏi
kho Hàng kiện thực hiện trừ lùi theo "Số lượng".
|
|
5.10
|
Số lượng/trọng lượng hàng còn lại
|
Số lượng/trọng lượng hàng còn lại
=Số lượng(Tổng trọng lượng
hàng) - Số lượng/trọng lượng hàng đi ra khỏi kho
|
|
5.11
|
Ngày giờ xuất kho
|
Ngày giờ getout/Ngày lên tàu
YYYY-MM-DD HH:mm:ss
tờ khai nhập: Ngày giờ đi ra
(getout)
tờ khai xuất: Ngày lên tàu
|
|
5.12
|
Hình thức ra
|
Hình thức đưa ra kho
|
|