BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
Số: 2510/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 70/2014/TT-BTC
ngày 28/05/2014 quy định thủ tục hải quan đối với khí, khí dầu mỏ hóa lỏng xuất
khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản
xuất và pha chế khí và khí dầu mỏ hóa lỏng; nguyên liệu nhập khẩu để gia công
xuất khẩu khí và khí dầu mỏ hóa lỏng;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tài chính (Phụ lục kèm theo), gồm:
- 07 thủ tục hành chính mới.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các Tổng cục, vụ, cục, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ;
- Cục Kiểm soát TTHC-Bộ Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCHQ (48b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2510/QĐ-BTC ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ hóa lỏng
(LPG), nguyên liệu nhập khẩu, tạm nhập
|
Hải quan
|
Chi cục hải quan
|
2
|
Thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ hóa lỏng
(LPG), nguyên liệu xuất khẩu, tái xuất
|
Hải quan
|
Chi cục hải quan
|
3
|
Thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ hóa lỏng
(LPG), nguyên liệu tạm nhập chuyển tiêu thụ nội địa
|
Hải quan
|
Chi cục hải quan
|
4
|
Thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ hóa lỏng
(LPG), nguyên liệu xuất khẩu, nhập khẩu bằng ống chuyên dụng hoặc tại giếng
ngoài khơi
|
Hải quan
|
Chi cục hải quan
|
5
|
Thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ hóa lỏng
(LPG), nguyên liệu quá cảnh
|
Hải quan
|
Chi cục hải quan
|
6
|
Thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để
sản xuất và pha chế khí và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
|
Hải quan
|
Chi cục hải quan
|
7
|
Thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để
gia công xuất khẩu khí và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
|
Hải quan
|
Chi cục hải quan
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
1. Thủ tục hải quan đối với
khí và khí dầu mỏ hóa lỏng, nguyên liệu nhập khẩu, tạm nhập
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị làm thủ tục
hải quan đối với khí và LPG nhập, tạm nhập.
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ (trường hợp có nghi vấn với
chứng từ bản chụp, Chi cục Hải quan yêu cầu doanh nghiệp xuất trình bản chính để
kiểm tra, đối chiếu); giám sát bơm khí và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), nguyên liệu
và lấy mẫu để kiểm tra nhà nước về chất lượng lô hàng nhập khẩu, tạm nhập; tính
thuế, thu thuế; thông quan lô hàng.
- Bước 3: Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế trước khi
đưa khí và LPG nhập khẩu vào sử dụng, khí và LPG tạm nhập vào bảo quản.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan Hải quan.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
a.1) Tờ
khai hải quan: 02 bản chính;
a.2) Hợp đồng mua khí và LPG, nguyên liệu hoặc giấy
tờ có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng mua khí và LPG, nguyên liệu: 01 bản
chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân;
a.3) Hóa đơn thương mại: 01 bản chính;
a.4) Giấy đăng ký giám định khối lượng: 01 bản chụp
có đóng dấu xác nhận của thương nhân;
a.5) Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng
khí và LPG, nguyên liệu đối với khí và LPG, nguyên liệu thuộc Danh mục hàng hóa
phải kiểm tra nhà nước về chất lượng (trừ trường hợp khí và LPG, nguyên liệu tạm
nhập để tái xuất): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân;
a.6) Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá
trị tương đương theo quy định của pháp luật (trừ khí và LPG, nguyên liệu tái xuất
cho thương nhân quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số 70/2014/TT-BTC): 01 bản
chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân;
a.7) Hợp đồng bán khí và LPG, nguyên liệu (nếu có)
(Hợp đồng khung; Hợp đồng nguyên tắc và Phụ lục hợp đồng): 01 bản chụp có đóng
dấu xác nhận của thương nhân.
a.8) Trường hợp thương nhân làm thủ tục lần đầu tại
Chi cục Hải quan thì nộp thêm các giấy tờ sau:
- Giấy xác nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu
khí và LPG, nguyên liệu do Bộ Công Thương cấp: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận
của thương nhân (áp dụng cho tờ khai tạm nhập);
- Giấy chứng nhận xuất xứ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
a) Công chức hải quan tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra
hồ sơ hải quan ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan
đúng quy định của pháp luật; trong trường hợp không chấp nhận đăng ký hồ sơ hải
quan thì phải thông báo lý do cho người khai hải quan biết.
b) Sau khi người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ
các yêu cầu về việc làm thủ tục hải quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 1
Điều 16 của Luật này, thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra thực tế
hàng hóa, phương tiện vận tải được quy định như sau:
b1) Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất
khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác
suất;
b2) Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng
xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.
Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế
toàn bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra
phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm
việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải
quan
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải
quan
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác
nhận thông quan.
- Phí, lệ phí: 20.000 đồng, theo khoản 1 Điều
3 Thông tư số 172/2010/TT-BTC ngày 02/11/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hải quan.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai hải quan nhập khẩu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Thương nhân có Giấy xác nhận đủ điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu khí và LPG được xuất khẩu (khí và LPG, nguyên liệu sản xuất
trong nước; khí và LPG, nguyên liệu có nguồn gốc nhập khẩu), nhập khẩu, tạm nhập
tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh khí và LPG và nguyên liệu.
b) Thương nhân có Giấy xác nhận đủ điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu khí và LPG được nhập khẩu nguyên liệu để pha chế khí và LPG;
thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thương nhân có đủ
điều kiện sản xuất, chế biến khí và LPG thì được nhập khẩu nguyên liệu để sản
xuất và gia công xuất khẩu khí và LPG.
c) Thương nhân có Giấy xác nhận đủ điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu khí và LPG được hoạt động kinh doanh tạm nhập khí và LPG để
cung ứng (tái xuất) khí và LPG cho các đối tượng sau đây để phục vụ sản xuất:
c1) Thương nhân chế xuất nằm trong hoặc nằm ngoài
khu chế xuất;
c2) Thương nhân nằm trong các khu kinh tế thương mại
đặc biệt, khu Thương mại - Công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập
theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, có quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa
giữa khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm
2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hải quan;
- Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày
29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số
21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan,
kiểm tra, giám sát hải quan;
- Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ
Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Thông tư số 70/2014/TT-BTC ngày 28/05/2014 của Bộ
Tài chính Quy định thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ hóa lỏng xuất khẩu,
nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và
pha chế khí và khí dầu mỏ hóa lỏng; nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu
khí và khí dầu mỏ hóa lỏng.
2. Thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ
hóa lỏng (LPG), nguyên liệu xuất khẩu, tái xuất:
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị làm thủ tục
hải quan đối với khí và LPG xuất khẩu, tái xuất.
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ (trường hợp có nghi vấn với
chứng từ bản chụp, Chi cục Hải quan yêu cầu doanh nghiệp xuất trình bản chính để
kiểm tra, đối chiếu); lập Phiếu theo dõi trừ lùi khi làm thủ tục tái xuất; tính
thuế, thu thuế đối với phần khí và LPG đã làm thủ tục tái xuất; xác định khí và
LPG đã xuất khẩu đối với khí và LPG xuất khẩu, tái xuất.
- Bước 3: Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế đối với
khí và LPG xuất khẩu, tái xuất.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan Hải quan.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ hải quan đối với khí và LPG xuất khẩu:
- Tờ khai
hải quan xuất khẩu: 02 bản chính;
- Hợp đồng bán hàng và phụ lục hợp đồng (nếu có):
01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân;
- Hóa đơn thương mại: 01 bản chính;
- Văn bản nêu rõ nguồn gốc khí và LPG, nguyên liệu
xuất khẩu (nguồn do thương nhân nhập khẩu hoặc lấy từ nguồn sản xuất, pha chế
khí và LPG): 01 bản chính;
- Giấy xác nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu
khí và LPG, nguyên liệu do Bộ Công Thương cấp: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận
của thương nhân (nộp lần đầu);
- Chứng thư giám định khối lượng đối với trường hợp
quy định tại điểm a, khoản 3 Điều 3 Thông tư số 70/2014/TT-BTC: 01 bản chụp có
đóng dấu xác nhận của thương nhân;
- Chứng thư giám định chất lượng hoặc Phiếu kết quả
thử nghiệm của thương nhân kinh doanh khí và LPG, nguyên liệu (thương nhân chịu
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Phiếu kết quả thử nghiệm): 01 bản chụp
có đóng dấu xác nhận của thương nhân.
Hồ sơ hải quan đối với khí và LPG tái xuất:
- Tờ khai hải quan xuất khẩu: 02 bản chính;
- Tờ khai hải quan nhập khẩu của lô hàng tạm nhập:
01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân;
- Hợp đồng bán hàng và phụ lục hợp đồng (nếu có):
01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân;
- Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu,
nhập khẩu khí và LPG, nguyên liệu: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương
nhân (nộp lần đầu);
- Chứng thư giám định khối lượng đối với trường hợp
quy định tại điểm a, khoản 3 Điều 3 Thông tư này: 01 bản chụp có đóng dấu xác
nhận của thương nhân;
- Chứng thư giám định chất lượng hoặc Phiếu kết quả
thử nghiệm của thương nhân kinh doanh khí và LPG, nguyên liệu (thương nhân chịu
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Phiếu kết quả thử nghiệm): 01 bản chụp
có đóng dấu xác nhận của thương nhân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
a) Công chức hải quan tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra
hồ sơ hải quan ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan
đúng quy định của pháp luật; trong trường hợp không chấp nhận đăng ký hồ sơ hải
quan thì phải thông báo lý do cho người khai hải quan biết.
b) Sau khi người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ
các yêu cầu về việc làm thủ tục hải quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 1
Điều 16 của Luật này, thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra thực tế
hàng hóa, phương tiện vận tải được quy định như sau:
b1) Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất
khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác
suất;
b2) Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng
xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.
Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế
toàn bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra
phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm
việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải
quan
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải
quan
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác
nhận khí và LPG đã xuất khẩu.
- Phí, lệ phí (nếu có): 20.000 đồng, theo
khoản 1 Điều 3 Thông tư số 172/2010/TT-BTC ngày 02/11/2010 của Bộ Tài chính hướng
dẫn mức mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hải
quan.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Tờ khai hải quan xuất khẩu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
a) Thương nhân có Giấy xác nhận đủ điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu khí và LPG được xuất khẩu (khí và LPG, nguyên liệu sản xuất
trong nước; khí và LPG, nguyên liệu có nguồn gốc nhập khẩu), nhập khẩu, tạm nhập
tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh khí và LPG và nguyên liệu.
b) Thương nhân có Giấy xác nhận đủ điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu khí và LPG được nhập khẩu nguyên liệu để pha chế khí và LPG;
thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thương nhân có đủ
điều kiện sản xuất, chế biến khí và LPG thì được nhập khẩu nguyên liệu để sản
xuất và gia công xuất khẩu khí và LPG.
c) Thương nhân có Giấy xác nhận đủ điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu khí và LPG được hoạt động kinh doanh tạm nhập khí và LPG để
cung ứng (tái xuất) khí và LPG cho các đối tượng sau đây để phục vụ sản xuất:
c1) Thương nhân chế xuất nằm trong hoặc nằm ngoài
khu chế xuất;
c2) Thương nhân nằm trong các khu kinh tế thương mại
đặc biệt, khu Thương mại - Công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập
theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, có quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa
giữa khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm
2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hải quan;
- Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày
29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số
21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan,
kiểm tra, giám sát hải quan;
- Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ
Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Thông tư số 70/2014/TT-BTC ngày 28/05/2014 của Bộ
Tài chính Quy định thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ hóa lỏng xuất khẩu,
nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và
pha chế khí và khí dầu mỏ hóa lỏng; nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu
khí và khí dầu mỏ hóa lỏng.
3. Thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ
hóa lỏng (LPG), nguyên liệu tạm nhập chuyển tiêu thụ nội địa
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị làm thủ tục
hải quan đối với khí và LPG, nguyên liệu tạm nhập chuyển tiêu thụ nội địa.
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ (trường hợp có nghi vấn với
chứng từ bản chụp, Chi cục Hải quan yêu cầu doanh nghiệp xuất trình bản chính để
kiểm tra, đối chiếu); thực hiện thanh khoản, tính thuế tờ khai tạm nhập chuyển
tiêu thụ nội địa theo quy định.
- Bước 3: Doanh nghiệp thực hiện thanh khoản tờ khai
tạm nhập chuyển tiêu thụ nội địa theo quy định, nộp các loại thuế theo quy định
đối với lượng khí và LPG, nguyên liệu tạm nhập chuyển tiêu thụ nội địa.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan Hải quan.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị được chuyển tiêu thụ nội địa khí và
LPG, nguyên liệu của Thương nhân: 01 bản chính;
- Tờ khai
hải quan nhập khẩu: 02 bản chính. Tại ô chứng từ đi kèm trên tờ khai hàng
hóa nhập khẩu, thương nhân ghi rõ lượng khí và LPG, nguyên liệu chuyển tiêu thụ
nội địa của tờ khai tạm nhập số ...;
- Tờ khai hải quan tạm nhập của lô hàng: 01 bản chụp
có đóng dấu xác nhận của thương nhân;
- Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng khí
và LPG, nguyên liệu (đối với trường hợp khi tạm nhập chưa thực hiện kiểm tra
Nhà nước về chất lượng) hoặc Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng
khí và LPG, nguyên liệu khi làm thủ tục tạm nhập: 01 bản chụp có đóng dấu xác
nhận của thương nhân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
a) Công chức hải quan tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra
hồ sơ hải quan ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan
đúng quy định của pháp luật; trong trường hợp không chấp nhận đăng ký hồ sơ hải
quan thì phải thông báo lý do cho người khai hải quan biết.
b) Sau khi người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ
các yêu cầu về việc làm thủ tục hải quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 1
Điều 16 của Luật này, thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra thực tế
hàng hóa, phương tiện vận tải được quy định như sau:
b1) Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất
khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác
suất;
b2) Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng
xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.
Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế
toàn bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra
phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm
việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải
quan
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải
quan
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác
nhận thông quan.
- Phí, lệ phí: 20.000 đồng, theo khoản 1 Điều
3 Thông tư số 172/2010/TT-BTC ngày 02/11/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hải quan.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Thương nhân có Giấy xác nhận đủ điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu khí và LPG được xuất khẩu (khí và LPG, nguyên liệu sản xuất
trong nước; khí và LPG, nguyên liệu có nguồn gốc nhập khẩu), nhập khẩu, tạm nhập
tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh khí và LPG và nguyên liệu.
b) Thương nhân có Giấy xác nhận đủ điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu khí và LPG được nhập khẩu nguyên liệu để pha chế khí và LPG;
thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thương nhân có đủ
điều kiện sản xuất, chế biến khí và LPG thì được nhập khẩu nguyên liệu để sản
xuất và gia công xuất khẩu khí và LPG.
c) Thương nhân có Giấy xác nhận đủ điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu khí và LPG được hoạt động kinh doanh tạm nhập khí và LPG để
cung ứng (tái xuất) khí và LPG cho các đối tượng sau đây để phục vụ sản xuất:
c1) Thương nhân chế xuất nằm trong hoặc nằm ngoài
khu chế xuất;
c2) Thương nhân nằm trong các khu kinh tế thương mại
đặc biệt, khu Thương mại - Công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập
theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, có quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa
giữa khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Thương nhân có Giấy xác nhận đủ điều kiện xuất khẩu,
nhập khẩu khí và LPG được xuất khẩu (khí và LPG, nguyên liệu sản xuất trong nước;
khí và LPG, nguyên liệu có nguồn gốc nhập khẩu), nhập khẩu, tạm nhập tái xuất,
chuyển khẩu, quá cảnh khí và LPG và nguyên liệu.
b) Thương nhân có Giấy xác nhận đủ điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu khí và LPG được nhập khẩu nguyên liệu để pha chế khí và LPG;
thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thương nhân có đủ
điều kiện sản xuất, chế biến khí và LPG thì được nhập khẩu nguyên liệu để sản
xuất và gia công xuất khẩu khí và LPG.
c) Thương nhân có Giấy xác nhận đủ điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu khí và LPG được hoạt động kinh doanh tạm nhập khí và LPG để
cung ứng (tái xuất) khí và LPG cho các đối tượng sau đây để phục vụ sản xuất:
c1) Thương nhân chế xuất nằm trong hoặc nằm ngoài
khu chế xuất;
c2) Thương nhân nằm trong các khu kinh tế thương mại
đặc biệt, khu Thương mại - Công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập
theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, có quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa
giữa khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm
2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hải quan;
- Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày
29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số
21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan,
kiểm tra, giám sát hải quan;
- Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ
Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Thông tư số 70/2014/TT-BTC ngày 28/05/2014 của Bộ
Tài chính Quy định thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ hóa lỏng xuất khẩu,
nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và
pha chế khí và khí dầu mỏ hóa lỏng; nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu
khí và khí dầu mỏ hóa lỏng.
4. Thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ
hóa lỏng, nguyên liệu xuất khẩu, nhập khẩu bằng ống chuyên dụng hoặc tại giếng
ngoài khơi
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị làm thủ tục
hải quan đối với khí và LPG, nguyên liệu bằng đường ống chuyên dụng.
- Bước 2: Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, văn bản thông
báo về cung cấp khí và LPG, nguyên liệu, Bản đồ đường ống ngầm cung cấp khí và
LPG, nguyên liệu, Biên bản thỏa thuận giữa Thương nhân xuất khẩu và các Thương
nhân nhập khẩu, Chi cục Hải quan thực hiện: Kiểm tra hồ sơ (trường hợp có nghi
vấn với chứng từ bản chụp, Chi cục Hải quan yêu cầu doanh nghiệp xuất trình bản
chính để kiểm tra, đối chiếu); Chi cục Hải quan quản lý có trách nhiệm bố trí
cán bộ giám sát và ký xác nhận chỉ số đồng hồ tại thời điểm xác nhận theo Biên
bản, thanh khoản tờ khai xuất nhập khẩu theo quy định.
- Bước 3: Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế và các
khoản phí theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Hải quan.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
a.1) Hồ sơ xuất khẩu:
- Tờ khai
hải quan xuất khẩu: 02 bản chính;
- Hợp đồng bán hàng và phụ lục hợp đồng (nếu có):
01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân;
- Hóa đơn thương mại: 01 bản chính;
- Văn bản nêu rõ nguồn gốc khí và LPG, nguyên liệu
xuất khẩu (nguồn do thương nhân nhập khẩu hoặc lấy từ nguồn sản xuất, pha chế
khí và LPG): 01 bản chính;
- Giấy xác nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu
khí và LPG, nguyên liệu do Bộ Công Thương cấp: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận
của thương nhân (nộp lần đầu);
- Chứng thư giám định khối lượng đối với trường hợp
quy định tại điểm a, khoản 3 Điều 3 Thông tư số 70/2014/TT-BTC: 01 bản chụp có
đóng dấu xác nhận của thương nhân;
- Chứng thư giám định chất lượng hoặc Phiếu kết quả
thử nghiệm của thương nhân kinh doanh khí và LPG, nguyên liệu (thương nhân chịu
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Phiếu kết quả thử nghiệm): 01 bản chụp
có đóng dấu xác nhận của thương nhân;
- Văn bản thông báo về cung cấp khí và LPG, nguyên
liệu: 01 bản chính;
- Bản đồ đường ống ngầm cung cấp khí và LPG, nguyên
liệu: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân;
- Biên bản thỏa thuận giữa Thương nhân xuất khẩu và
các Thương nhân nhập khẩu: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân.
a.2) Hồ sơ nhập khẩu:
- Tờ khai hải quan: 02 bản chính;
- Hợp đồng mua khí và LPG, nguyên liệu hoặc giấy tờ
có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng mua khí và LPG, nguyên liệu: 01 bản chụp
có đóng dấu xác nhận của thương nhân;
- Hóa đơn thương mại: 01 bản chính/ 01 bản chụp có
đóng dấu xác nhận của thương nhân trong trường hợp không thể nộp bản chính
(công chức đối chiếu với bản chính);
- Giấy đăng ký giám định khối lượng (văn bản của
Thương nhân gửi Công ty giám định đề nghị giám định khối lượng lô hàng): 01 bản
chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân;
- Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng khí
và LPG, nguyên liệu đối với khí và LPG, nguyên liệu thuộc Danh mục hàng hóa phải
kiểm tra nhà nước về chất lượng (trừ trường hợp khí và LPG, nguyên liệu tạm nhập
để tái xuất): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân;
- Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị
tương đương theo quy định của pháp luật (trừ khí và LPG, nguyên liệu tái xuất
cho thương nhân quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này): 01 bản chụp có đóng
dấu xác nhận của thương nhân;
- Hợp đồng bán khí và LPG, nguyên liệu (nếu có) (Hợp
đồng khung; Hợp đồng nguyên tắc và Phụ lục hợp đồng): 01 bản chụp có đóng dấu
xác nhận của thương nhân.
- Trường hợp thương nhân làm thủ tục lần đầu tại
Chi cục Hải quan thì nộp thêm các giấy tờ sau:
+ Giấy xác nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu
khí và LPG, nguyên liệu do Bộ Công Thương cấp: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận
của thương nhân (áp dụng cho tờ khai tạm nhập);
+ Giấy chứng nhận xuất xứ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
- Thời hạn giải quyết:
a) Công chức hải quan tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra
hồ sơ hải quan ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan
đúng quy định của pháp luật; trong trường hợp không chấp nhận đăng ký hồ sơ hải
quan thì phải thông báo lý do cho người khai hải quan biết.
b) Sau khi người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ
các yêu cầu về việc làm thủ tục hải quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 1
Điều 16 của Luật này, thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra thực tế
hàng hóa, phương tiện vận tải được quy định như sau:
b1) Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất
khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác
suất;
b2) Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng
xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.
Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế
toàn bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra
phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm
việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải
quan
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải
quan
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác
nhận thông quan.
- Phí, lệ phí: 20.000 đồng, theo khoản 1 Điều
3 Thông tư số 172/2010/TT-BTC ngày 02/11/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hải quan.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai hải quan xuất khẩu hoặc Tờ khai
hải quan nhập khẩu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Thương nhân có Giấy xác nhận đủ điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu khí và LPG được xuất khẩu (khí và LPG, nguyên liệu sản xuất
trong nước; khí và LPG, nguyên liệu có nguồn gốc nhập khẩu), nhập khẩu, tạm nhập
tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh khí và LPG và nguyên liệu.
b) Thương nhân có Giấy xác nhận đủ điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu khí và LPG được nhập khẩu nguyên liệu để pha chế khí và LPG;
thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thương nhân có đủ
điều kiện sản xuất, chế biến khí và LPG thì được nhập khẩu nguyên liệu để sản
xuất và gia công xuất khẩu khí và LPG.
c) Thương nhân có Giấy xác nhận đủ điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu khí và LPG được hoạt động kinh doanh tạm nhập khí và LPG để
cung ứng (tái xuất) khí và LPG cho các đối tượng sau đây để phục vụ sản xuất:
c1) Thương nhân chế xuất nằm trong hoặc nằm ngoài
khu chế xuất;
c2) Thương nhân nằm trong các khu kinh tế thương mại
đặc biệt, khu Thương mại - Công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập
theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, có quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa
giữa khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm
2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hải quan;
- Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày
29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số
21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan,
kiểm tra, giám sát hải quan;
- Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ
Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Thông tư số 70/2014/TT-BTC ngày 28/05/2014 của Bộ
Tài chính Quy định thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ hóa lỏng xuất khẩu,
nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và
pha chế khí và khí dầu mỏ hóa lỏng; nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu
khí và khí dầu mỏ hóa lỏng.
5. Thủ tục hải quan đối với khí và LPG, nguyên
liệu quá cảnh
- Trình tư thực hiện:
- Bước 1:
Người khai hải quan làm kê khai và nộp đủ hồ sơ
theo quy định tại trụ sở cơ quan hải quan. Nếu hàng hóa quá cảnh có lưu kho
ngoài khu vực cửa khẩu hoặc đi qua lãnh thổ đất liền thì phải xin phép Bộ
Thương mại.
- Bước 2:
+ Cơ quan hải quan cửa khẩu nơi hàng hóa nhập cảnh
tiếp nhận bản kê khai hàng hóa quá cảnh hoặc tờ khai hải quan về lô hàng quá cảnh,
niêm phong nơi chứa hàng hóa và xác nhận nguyên trạng hàng hóa trên bản kê khai
hàng hóa và tờ khai hải quan (đối với trường hợp phải khai hải quan) và giao
cho người điều khiển phương tiện vận tải chuyển đến cơ quan hải quan cửa khẩu
nơi hàng hóa xuất cảnh;
+ Trường hợp hàng hóa quá cảnh thuộc diện không
niêm phong được thì người vận tải, người khai hải quan, công chức hải quan đi
cùng (nếu có) chịu trách nhiệm bảo đảm nguyên trạng hàng hóa từ cửa khẩu nơi
hàng hóa nhập cảnh đến cửa khẩu nơi hàng hóa xuất cảnh;
+ Cơ quan hải quan cửa khẩu nơi hàng hóa xuất cảnh
tiếp nhận bản kê khai hoặc tờ khai hải quan do cơ quan hải quan cửa khẩu nơi hàng
hóa nhập cảnh chuyển đến, kiểm tra tình trạng niêm phong hải quan hoặc nguyên
trạng hàng hóa để đối chiếu với các nội dung xác nhận của cơ quan hải quan cửa
khẩu nơi hàng hóa nhập cảnh trên bản kê khai hàng hóa hoặc tờ khai hải quan quá
cảnh để làm thủ tục xuất cảnh.
+ Trường hợp xảy ra tai nạn, sự cố bất khả kháng
làm suy chuyển niêm phong hải quan hoặc thay đổi nguyên trạng hàng hóa thì người
vận tải, người khai hải quan, công chức hải quan đi cùng (nếu có) phải áp dụng
các biện pháp để hạn chế tổn thất và báo ngay cho Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn nơi gần nhất để lập biên bản xác nhận hiện trạng của hàng hóa.
- Bước 3:
Doanh nghiệp thực hiện nộp các khoản phí theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
Trụ sở hải quan cửa khẩu nhập đầu tiên và cửa khẩu
xuất cuối cùng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
gồm:
a) Thành phần hồ
sơ:
a.1) Bản kê khai hàng hóa quá cảnh do người khai hải
quan hoặc người đại diện nộp cho cơ quan hải quan cửa khẩu đối với hàng hóa quá
cảnh giữ nguyên trạng đi thẳng; quá cảnh chuyển tải sang cùng loại phương tiện
vận tải đường bộ, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không (trừ hàng
hóa quá cảnh đi thẳng bằng đường hàng không);
a.2) Tờ khai hải quan hàng hóa quá cảnh
và bản kê khai hàng hóa quá cảnh do người khai hải quan hoặc người đại diện nộp
cho cơ quan hải quan cửa khẩu đối với hàng hóa quá cảnh phải lưu kho hoặc thay
đổi loại phương tiện vận tải.
a.3) Bản kê chi tiết;
a.4) Vận tải đơn;
a.5) Giấy phép hàng quá cảnh (nếu có);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải
quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy
định của pháp luật (Khoản 1, Điều 19 Luật Hải quan)
- Thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa,
phương tiện vận tải (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ
các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1
Điều 16 Luật Hải quan):
+ Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất
khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác
suất;
+ Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất
khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.
Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế
toàn bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra
phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm
việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải
quan
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải
quan
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác
nhận thông quan
- Lệ phí:
+ Mức thu lệ phí làm thủ tục hải quan là 20.000
VNĐ/01 tờ khai hải quan;
+ Mức thu lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải, quá
cảnh Việt Nam là 200.000 VNĐ đối với 01 lần khi làm thủ tục nhập cảnh tại cửa
khẩu nhập, không thu lệ phí khi làm thủ tục xuất cảnh.
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư số 172/2010/TT-BTC
ngày 02/11/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hải quan.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu
bảng biểu:
Tờ khai hàng hóa quá cảnh (HQ/2012-QC) và Phụ lục tờ khai
hàng hóa quá cảnh (HQ/2012-PLQC)
(Ban hành kèm theo TT 186/2012/TT-BTC ngày 02/11/2012)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Thương nhân có Giấy xác nhận đủ điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu khí và LPG được xuất khẩu (khí và LPG, nguyên liệu sản xuất
trong nước; khí và LPG, nguyên liệu có nguồn gốc nhập khẩu), nhập khẩu, tạm nhập
tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh khí và LPG và nguyên liệu.
b) Thương nhân có Giấy xác nhận đủ điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu khí và LPG được nhập khẩu nguyên liệu để pha chế khí và LPG;
thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thương nhân có đủ
điều kiện sản xuất, chế biến khí và LPG thì được nhập khẩu nguyên liệu để sản
xuất và gia công xuất khẩu khí và LPG.
c) Thương nhân có Giấy xác nhận đủ điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu khí và LPG được hoạt động kinh doanh tạm nhập khí và LPG để
cung ứng (tái xuất) khí và LPG cho các đối tượng sau đây để phục vụ sản xuất:
c1) Thương nhân chế xuất nằm trong hoặc nằm ngoài
khu chế xuất;
c2) Thương nhân nằm trong các khu kinh tế thương mại
đặc biệt, khu Thương mại - Công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập
theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, có quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa
giữa khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
d) Thương nhân có đăng ký kinh doanh ngành nghề
giao nhận, vận tải được làm dịch vụ vận chuyển hàng hóa cho chủ hàng nước ngoài
quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hải quan
- Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/05
- Thông tư số 186/2012/TT-BTC ngày 02/11/2012 của Bộ
Tài chính;
- Quyết định 1257/QĐ-TCHQ của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan ngày 04/12/2001 về việc ban hành tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu giấy thông báo thuế.
- Thông tư số 172/2010/TT-BTC ngày 02 tháng 11 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hải quan.
- Thông tư số 70/2014/TT-BTC ngày 28/05/2014 của Bộ
Tài chính Quy định thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ hóa lỏng xuất khẩu,
nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và
pha chế khí và khí dầu mỏ hóa lỏng; nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu
khí và khí dầu mỏ hóa lỏng.
6. Thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu
để sản xuất, chế biến khí và LPG
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị làm thủ tục
hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, chế biến khí và LPG, nguyên
liệu.
- Bước 2: Trong thời hạn bảy làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Hải quan thực hiện: Kiểm tra hồ sơ; kiểm tra danh mục,
điều kiện nhập khẩu. Nếu phù hợp thì chấp nhận danh mục, không phù hợp thì yêu
cầu sửa đổi, bổ sung cho người khai hải quan bằng phiếu yêu cầu nghiệp vụ.
- Bước 3: Doanh nghiệp đăng ký tờ khai hải quan nhập
khẩu trên tờ khai nhập khẩu và thống nhất với nguyên liệu vật tư trong danh mục
đã được cơ quan hải quan chấp nhận.
- Bước 4: Cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ; kiểm
tra điều kiện và đăng ký tờ khai hải quan; kiểm tra hồ sơ hoặc hàng hóa và
thông quan.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai
hải quan: 02 bản chính;
- Hợp đồng mua nguyên liệu hoặc giấy tờ có giá trị
pháp lý tương đương hợp đồng mua nguyên liệu: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận
của doanh nghiệp;
- Hóa đơn thương mại: 01 bản chính;
- Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị
tương đương theo quy định của pháp luật: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của
doanh nghiệp;
- Hợp đồng bán khí và LPG, nguyên liệu (Hợp đồng
khung; Hợp đồng nguyên tắc (nếu có) và Phụ lục hợp đồng (nếu có): 01 bản chụp
có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;
- Bản đăng ký kế hoạch sản xuất, pha chế, nhập khẩu
nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm khí và LPG, nguyên liệu của thương nhân có xác
nhận của Bộ Công Thương: 01 bản chụp từ bản chính có đóng dấu xác nhận của
doanh nghiệp.
Trường hợp thương nhân làm thủ tục lần đầu tại Chi
cục Hải quan thì nộp thêm các giấy tờ sau:
- Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu khí và
LPG, nguyên liệu do Bộ Công Thương cấp: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của
doanh nghiệp;
- Bản hạn mức nhập khẩu khí và LPG, nguyên liệu tối
thiểu hàng năm do Bộ Công Thương cấp (đối với khí và LPG, nguyên liệu nhập khẩu):
01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
a) Công chức hải quan tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ
sơ hải quan ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan
đúng quy định của pháp luật; trong trường hợp không chấp nhận đăng ký hồ sơ hải
quan thì phải thông báo lý do cho người khai hải quan biết.
b) Sau khi người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ
các yêu cầu về việc làm thủ tục hải quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 1
Điều 16 của Luật này, thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra thực tế
hàng hóa, phương tiện vận tải được quy định như sau:
b1) Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất
khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác
suất;
b2) Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng
xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.
Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế
toàn bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra
phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm
việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải
quan
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải
quan
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác
nhận thông quan.
- Phí, lệ phí: 20.000 đồng, theo khoản 1 Điều
3 Thông tư số 172/2010/TT-BTC ngày 02/11/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hải quan.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai hải quan nhập khẩu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Thương nhân có Giấy xác nhận đủ điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu khí và LPG được xuất khẩu (khí và LPG, nguyên liệu sản xuất
trong nước; khí và LPG, nguyên liệu có nguồn gốc nhập khẩu), nhập khẩu, tạm nhập
tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh khí và LPG và nguyên liệu.
b) Thương nhân có Giấy xác nhận đủ điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu khí và LPG được nhập khẩu nguyên liệu để pha chế khí và LPG; thương
nhân được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thương nhân có đủ điều kiện
sản xuất, chế biến khí và LPG thì được nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất và gia
công xuất khẩu khí và LPG.
c) Thương nhân có Giấy xác nhận đủ điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu khí và LPG được hoạt động kinh doanh tạm nhập khí và LPG để
cung ứng (tái xuất) khí và LPG cho các đối tượng sau đây để phục vụ sản xuất:
c1) Thương nhân chế xuất nằm trong hoặc nằm ngoài
khu chế xuất;
c2) Thương nhân nằm trong các khu kinh tế thương mại
đặc biệt, khu Thương mại - Công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập
theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, có quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa
giữa khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm
2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hải quan;
- Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày
29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số
21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan,
kiểm tra, giám sát hải quan;
- Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ
Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Thông tư số 70/2014/TT-BTC ngày 28/05/2014 của Bộ
Tài chính Quy định thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ hóa lỏng xuất khẩu,
nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và
pha chế khí và khí dầu mỏ hóa lỏng; nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu
khí và khí dầu mỏ hóa lỏng.
7. Thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu
để gia công xuất khẩu khí và LPG
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị làm thủ tục
hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu khí và LPG.
- Bước 2: Trong thời hạn bảy làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Hải quan thực hiện: Kiểm tra hồ sơ; kiểm tra danh mục,
điều kiện nhập khẩu. Nếu phù hợp thì chấp nhận danh mục, không phù hợp thì yêu
cầu sửa đổi, bổ sung cho người khai hải quan bằng phiếu yêu cầu nghiệp vụ.
- Bước 3: Doanh nghiệp đăng ký tờ khai hải quan nhập
khẩu trên tờ khai nhập khẩu và thống nhất với nguyên liệu vật tư trong danh mục
đã được cơ quan hải quan chấp nhận.
- Bước 4: Cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ; kiểm
tra điều kiện và đăng ký tờ khai hải quan; kiểm tra hồ sơ hoặc hàng hóa và
thông quan.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan Hải quan.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai
hải quan: nộp 02 bản chính;
- Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các giấy tờ có giá
trị pháp lý tương đương hợp đồng: nộp 01 bản sao; hợp đồng ủy thác xuất khẩu (nếu
xuất khẩu ủy thác): nộp 01 bản sao;
- Tùy trường hợp cụ thể dưới đây, người khai hải
quan nộp thêm, xuất trình các chứng từ sau:
+ Bản kê chi tiết hàng hóa đối với trường hợp hàng
hóa có nhiều chủng loại hoặc đóng gói không đồng nhất: nộp 01 bản chính;
+ Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa phải có giấy
phép xuất khẩu theo quy định của pháp luật: nộp 01 bản chính nếu xuất khẩu một
lần hoặc bản sao khi xuất khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản chính để đối
chiếu, lập phiếu theo dõi trừ lùi;
+ Các chứng từ khác có liên quan theo quy định của
pháp luật: nộp 01 bản chính;
Đối với trường hợp đơn vị Hải quan làm thủ tục xuất
khẩu sản phẩm không phải là đơn vị Hải quan làm thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu
thì trước khi nộp hồ sơ để đăng ký tờ khai xuất khẩu phải có bản “Đăng ký Chi cục
Hải quan làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm NSXXK” của doanh nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
a) Công chức hải quan tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra
hồ sơ hải quan ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan
đúng quy định của pháp luật; trong trường hợp không chấp nhận đăng ký hồ sơ hải
quan thì phải thông báo lý do cho người khai hải quan biết.
b) Sau khi người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ
các yêu cầu về việc làm thủ tục hải quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 1
Điều 16 của Luật này, thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra thực tế
hàng hóa, phương tiện vận tải được quy định như sau:
b1) Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất
khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác
suất;
b2) Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng
xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.
Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế
toàn bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra
phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm
việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải
quan;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải
quan;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác
nhận thông quan.
- Phí, lệ phí (nếu có): 20.000 đồng, theo khoản
1 Điều 3 Thông tư số 172/2010/TT-BTC ngày 02/11/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hải quan.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục):
- Tờ
khai nhập khẩu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
a) Thương nhân có Giấy xác nhận đủ điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu khí và LPG được xuất khẩu (khí và LPG, nguyên liệu sản xuất
trong nước; khí và LPG, nguyên liệu có nguồn gốc nhập khẩu), nhập khẩu, tạm nhập
tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh khí và LPG và nguyên liệu.
b) Thương nhân có Giấy xác nhận đủ điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu khí và LPG được nhập khẩu nguyên liệu để pha chế khí và LPG;
thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thương nhân có đủ
điều kiện sản xuất, chế biến khí và LPG thì được nhập khẩu nguyên liệu để sản
xuất và gia công xuất khẩu khí và LPG.
c) Thương nhân có Giấy xác nhận đủ điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu khí và LPG được hoạt động kinh doanh tạm nhập khí và LPG để
cung ứng (tái xuất) khí và LPG cho các đối tượng sau đây để phục vụ sản xuất:
c1) Thương nhân chế xuất nằm trong hoặc nằm ngoài
khu chế xuất;
c2) Thương nhân nằm trong các khu kinh tế thương mại
đặc biệt, khu Thương mại - Công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập
theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, có quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa
giữa khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hải quan sửa đổi năm 2005;
- Nghị định 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan,
kiểm tra, giám sát hải quan;
- Thông tư số 117/2011/TT-BTC ngày 15/8/2011 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công với thương nhân
nước ngoài.
- Thông tư số 70/2014/TT-BTC ngày 28/05/2014 của Bộ
Tài chính Quy định thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ hóa lỏng xuất khẩu,
nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và
pha chế khí và khí dầu mỏ hóa lỏng; nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu
khí và khí dầu mỏ hóa lỏng.