Xây dựng và phát triển Hải quan Việt Nam hiện đại đến
năm 2025 cơ bản hoàn thành Hải quan số theo định hướng Chính phủ số, tạo nền tảng
xây dựng Hải quan thông minh, trên cơ sở: tiếp tục hoàn thiện hệ thống thể chế
quản lý nhà nước về Hải quan đảm bảo đầy đủ cơ sở pháp lý thực hiện chuyển đổi
số toàn diện ngành Hải quan; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong quản lý
Nhà nước về Hải quan gắn với cải cách, đổi mới hoạt động nghiệp vụ hải quan
trong thực hiện Hải quan số, tự động hóa thực hiện các thủ tục hành chính trên
Cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN và cải cách hoạt động kiểm tra
chuyên ngành tại cửa khẩu...nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại, du lịch
và vận tải hợp pháp qua biên giới; tạo môi trường xuất nhập khẩu minh bạch,
công bằng; thực hiện hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước về hải quan, góp phần
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, đảm bảo an ninh, an toàn xã hội và bảo vệ
lợi ích, chủ quyền quốc gia.
2.1. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật quản lý
Nhà nước về Hải quan đảm bảo cơ sở pháp lý đầy đủ để: (i) thực hiện chuyển đổi
số toàn diện ngành Hải quan, triển khai Hải quan số, hướng tới hải quan thông
minh; (ii) triển khai đầy đủ, sâu rộng các cam kết, chuẩn mực quốc tế. Hình
thành không gian thí điểm dịch vụ số và xây dựng khung pháp lý cho phép thử
nghiệm các dịch vụ số trong quản lý Nhà nước về hải quan chưa được quy định bởi
pháp luật, qua đó tổ chức đánh giá để xây dựng hành lang pháp lý cần thiết.
Rà soát và phối hợp hoàn thiện hệ thống pháp luật
có liên quan, đảm bảo cơ sở pháp lý để triển khai thống nhất, đồng bộ trong kết
nối, chia sẻ thông tin và thực hiện thủ tục hành chính trong hoạt động xuất nhập
khẩu qua Cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN và thực hiện cải cách mô
hình kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu
tại cửa khẩu.
2.2. Đẩy mạnh chuyển đổi số trong hoạt động nghiệp
vụ hải quan theo hướng tập trung hóa, hiện đại hóa, tự động hóa công tác quản
lý điều hành nghiệp vụ hải quan, công tác tham mưu, thực thi nghiệp vụ kiểm
tra, giám sát, kiểm soát hải quan; các quy trình thủ tục hải quan đơn giản được
số hóa tối đa; các lĩnh vực nghiệp vụ được tích hợp, liên thông, tự động hóa mức
độ cao; đẩy mạnh kiểm tra trước và sau thông quan, giảm tỷ lệ kiểm tra trong
quá trình làm thủ tục hải quan; ứng dụng khoa học công nghệ của cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư (cách mạng công nghiệp 4.0)...với các trang thiết bị hiện
đại nhằm giảm thiểu can thiệp của con người trong quá trình thông quan hàng
hóa.
Triển khai đồng bộ và đẩy mạnh quản lý rủi ro, quản
lý tuân thủ trong tất cả các hoạt động nghiệp vụ hải quan dựa trên cơ sở thông
tin, dữ liệu chung toàn ngành, ứng dụng tối đa công nghệ hiện đại trong việc
thu thập, xử lý, phân tích dữ liệu, thông tin và xác định đối tượng quản lý,
phân loại mức độ rủi ro; tập trung phát triển mô hình phân tích, xác định trọng
điểm, chuyên sâu trong từng loại hình cửa khẩu (đường bộ, đường biển, đường sắt,
đường sông, đường hàng không).
Nâng cao hiệu quả kiểm soát biên giới hướng tới mô
hình quản lý biên giới hải quan thông minh thông qua việc tăng cường hợp tác,
trao đổi thông tin với các quốc gia, với Cơ quan hải quan các nước có hoạt động
thương mại phục vụ hoạt động quản lý Hải quan, ứng dụng tối đa công nghệ của cuộc
cách mạng công nghiệp 4.0, sử dụng các trang thiết bị hiện đại trong hoạt động
kiểm soát Hải quan nhằm chống buôn lậu và gian lận thương mại, đảm bảo an ninh,
ngăn chặn, đẩy lùi nguy cơ buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ,
vàng, kim loại quý, đá quý, ma túy, chất nổ, vũ khí qua biên giới.
Cải cách và đổi mới hoạt động kiểm tra chuyên ngành
tại cửa khẩu thông qua thực hiện hiệu quả Đề án Cải cách mô hình kiểm tra chất
lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu theo Quyết định 38/QĐ-TTg ngày 12/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
2.3. Nâng cao hiệu quả Cơ chế một cửa quốc gia, một
cửa ASEAN trên cơ sở: Đẩy mạnh chuyển đổi số theo hướng số hóa và xử lý tập
trung thủ tục hành chính của các Bộ, Ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
triển khai mở rộng số lượng các thủ tục hành chính của các Bộ, ngành; kết nối,
trao đổi, chia sẻ thông tin giữa cơ quan hải quan với: Các Bộ, Ngành; các cơ
quan chức năng thuộc và trực thuộc các Bộ, Ngành; các đơn vị quản lý cửa khẩu,
kiểm soát xuất nhập cảnh; các bên có liên quan. Nâng cấp Hệ thống một cửa quốc
gia và ASEAN đáp ứng yêu cầu kết nối, trao đổi thông tin với Hải quan các nước
trong khu vực và trên thế giới theo quy định tại các Hiệp định thương mại tự do
và các Hiệp định mà Việt Nam ký kết.
2.4. Đẩy mạnh chuyển đổi số trong hoạt động quản lý
điều hành ngành Hải quan. Xây dựng và tổ chức bộ máy cơ quan hải quan theo hướng
tinh gọn, giảm đầu mối trung gian từ Tổng cục tới các Cục Hải quan tỉnh, thành
phố đáp ứng thực hiện hải quan số hướng tới hải quan thông minh và chuyển đổi số
toàn diện ngành Hải quan. Tiếp tục đổi mới phương pháp quản lý nguồn nhân lực dựa
trên khung năng lực và vị trí việc làm hướng tới quản lý nguồn nhân lực trên
môi trường số đảm bảo phát triển nguồn nhân lực tinh nhuệ, có trình độ chuyên
nghiệp, chuyên sâu, liêm chính; làm chủ được công nghệ của cuộc cách mạng công
nghiệp 4.0, trang thiết bị kỹ thuật hiện đại và chuyển đổi số Hải quan. Xây dựng
Trường hải quan Việt Nam chính quy hiện đại có cơ sở vật chất, phương pháp đào
tạo tiên tiến, hiện đại, đạt chuẩn của cơ sở đào tạo cấp khu vực đảm bảo đáp ứng
yêu cầu đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho ngành Hải quan trong thời đại mới.
2.5. Xây dựng và vận hành Hệ thống công nghệ thông
tin hải quan đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số toàn diện ngành Hải quan, thực hiện
Hải quan số hướng tới hải quan thông minh với cơ sở dữ liệu số hóa tối đa, tập
trung cấp Tổng cục và xử lý nghiệp vụ thống nhất trên cùng hệ thống, sẵn sàng kết
nối và chia sẻ dữ liệu số với các Cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan; đảm bảo
tiếp nhận và chia sẻ các bộ dữ liệu mở có chất lượng và giá trị khai thác cao,
mở dữ liệu theo quy định của pháp luật để phát triển Hải quan số hiệu quả theo
kiến trúc Chính phủ số; Hệ thống quản lý điều hành ngành Hải quan hiện đại, tự
động hóa mức độ cao kết nối, tích hợp với Cơ sở dữ liệu số hóa tập trung đảm bảo
triển khai môi trường làm việc điện tử - phi giấy tờ, đáp ứng yêu cầu quản lý
điều hành thống nhất, đồng bộ trên môi trường số; Hệ thống công nghệ thông tin
đáp ứng yêu cầu an toàn, an ninh và bảo mật, ứng dụng mạnh mẽ các công nghệ hiện
đại của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 (A.I, IoT, Blockchain, Big data..), từng
bước hình thành tài nguyên số và hệ sinh thái số ngành Hải quan.
Hiện đại hóa cơ sở vật chất, trụ sở cơ quan Hải
quan các cấp, trang bị phương tiện, thiết bị hiện đại phục vụ yêu cầu nghiệp vụ...
đáp ứng yêu cầu quản lý hải quan theo mô hình hải quan số, hải quan thông minh
và chuyển đổi số ngành Hải quan.
2.6. Đẩy mạnh hợp tác và hội nhập quốc tế về hải
quan toàn diện, sâu rộng, có hiệu quả thực chất nhằm phục vụ cho công tác thực
thi pháp luật hải quan cũng như tiến trình cải cách, hiện đại hóa các quy
trình, thủ tục hải quan; thúc đẩy hợp tác, trao đổi thông tin nghiệp vụ với hải
quan khu vực và trên thế giới nhằm đảm bảo an ninh, an toàn chuỗi cung ứng, tạo
thuận lợi cho hoạt động thương mại hợp pháp, phòng chống và ngăn chặn các hoạt
động buôn lậu, gian lận thương mại; thực hiện hiệu quả các cam kết quốc tế
trong lĩnh vực hải quan, nâng cao vai trò và vị thế quốc tế của Hải quan Việt
Nam.
Đẩy mạnh quan hệ đối tác Hải quan doanh nghiệp và
các bên liên quan nhằm xây dựng và thực thi hiệu quả, hiệu lực chính sách, pháp
luật về hải quan, tạo thuận lợi hơn nữa trong hoạt động xuất nhập khẩu của cộng
đồng doanh nghiệp.
3.1. Chuyển đổi số ngành Hải quan, xây dựng Hải
quan số hướng đến Hải quan thông minh.
- Hoàn thành tái thiết kế tổng thể hệ thống công
nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ hải quan thực hiện hải quan số.
- 95% các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan được chuyển
sang dạng dữ liệu điện tử, tiến tới số hóa.
- Cung cấp dịch vụ số: Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực
tuyến đạt 90%.
- 100% thủ tục hành chính có nhu cầu sử dụng cao được
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 cho người dân, doanh nghiệp và được
thực hiện trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, đồng thời được tích hợp
lên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- 100% công chức được gắn định danh số trong xử lý
công việc.
- Hoàn thiện môi trường làm việc điện tử trong
ngành Hải quan; hướng tới môi trường phi giấy tờ trong quản lý nhà nước về hải
quan thông qua việc đẩy mạnh sử dụng chữ ký số đảm bảo: 90% hồ sơ công việc tại
Tổng cục Hải quan được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm
vi bí mật nhà nước); 100% công tác báo cáo được thực hiện trên hệ thống.
- 80% hoạt động kiểm tra của cơ quan hải quan được
thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống công nghệ thông tin của Tổng cục
Hải quan.
- 100% các thủ tục hành chính trong lĩnh vực cấp
phép, kiểm tra chuyên ngành cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh được thực
hiện thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.
- Triển khai công cụ làm việc, cộng tác trên môi
trường số đạt 70%.
- Triển khai công cụ báo cáo tự động theo yêu cầu đạt
70%.
- Tỷ lệ nền tảng điện toán đám mây được triển khai
đạt 70%.
- Kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số với Hệ thống
chỉ đạo, điều hành của Bộ Tài chính và Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ đạt
tỷ lệ theo yêu cầu của Bộ Tài chính và Chính phủ.
- Cổng thông tin Một cửa Quốc gia đáp ứng yêu cầu
trở thành điểm tiếp nhận và chia sẻ thông tin, dữ liệu, chứng từ điện tử cho tất
cả các bên tham gia vào hoạt động thương mại xuyên biên giới, chuỗi cung ứng,
logistics thông qua việc tập trung hóa dữ liệu và tập trung hóa việc xử lý dữ
liệu.
- Quản lý nợ thuế được thực hiện hoàn toàn theo
phương thức điện tử với phương pháp quản lý hiện đại.
- 100% hồ sơ nghiệp vụ điều tra địa bàn trọng điểm
được xác lập và đảm bảo có chất lượng.
3.2. Cải cách, hiện đại hóa hoạt động nghiệp vụ Hải
quan.
- Phấn đấu tỷ lệ tờ khai công chức hải quan phải kiểm
tra hồ sơ không quá 33%, tỷ lệ kiểm tra thực tế hàng hóa không quá 4,5%.
- 50% cảng biển loại I, cảng hàng không quốc tế, cửa
khẩu đường bộ quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng thủy nội địa được
trang bị hệ thống soi chiếu hàng hóa, hành lý, hệ thống giám sát camera và các
thiết bị hỗ trợ phù hợp với yêu cầu kiểm tra, giám sát hải quan. Kết quả, hình ảnh,
thông tin soi chiếu được truyền về trực tiếp tại trung tâm xử lý tập trung của
cơ quan hải quan.
- 50% hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan
bằng container có rủi ro cao được giám sát bằng seal định vị điện tử, và hoặc hệ
thống giám sát GPS của phương tiện vận tải.
- 100% hình ảnh giám sát bằng camera tại các khu vực
thuộc địa bàn hoạt động hải quan được kết nối về trung tâm xử lý tập trung của
cơ quan hải quan.
- 100% các cửa khẩu đường bộ quốc tế triển khai hệ
thống tiếp nhận và xử lý thông tin khai trước về hàng hóa xuất nhập khẩu trước
khi phương tiện vận chuyển hàng hóa qua biên giới.
- 100% các cửa khẩu, cảng, kho, bãi đáp ứng điều kiện
được triển khai Hệ thống quản lý, giám sát hải quan tự động để quản lý, giám
sát hàng hóa đưa vào, lưu giữ, đưa ra khu vực giám sát hải quan bằng phương thức
điện tử.
- Cắt giảm ít nhất 20% số quy định và cắt giảm ít
nhất 20% chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực hải quan đang có hiệu lực thi hành.
3.3. Hoàn thành nội luật hóa toàn bộ các cam kết quốc
tế trong lĩnh vực hải quan.
3.4. Ký kết tối thiểu 02 điều ước quốc tế về hải
quan với các nước đối tác, đặc biệt là các nước đối tác lớn, có tầm quan trọng
chiến lược. Ký kết tối thiểu 01 thỏa thuận công nhận lẫn nhau doanh nghiệp ưu
tiên với hải quan các nước.
3.5. Thực hiện số hóa các bài giảng hướng tới thực
hiện giảng trực tuyến với: 100% bài giảng nghiệp vụ hải quan tổng hợp; 30% bài
giảng chương trình đào tạo chuyên sâu; 50% bài giảng và kiến thức chung phục vụ
hải quan số, hải quan thông minh; 50% bài giảng theo khung năng lực vị trí việc
làm.
3.6. Đối với công tác tổ chức lựa chọn nhà thầu của
cơ quan hải quan: 100% các thông tin trong quá trình lựa chọn nhà thầu được
đăng tải công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; tối thiểu 70% số lượng
gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu
thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
3.7. Chỉ tiêu thông tin được thu thập, cập nhật đầy
đủ, kịp thời đạt >90% tổng số hồ sơ doanh nghiệp trên hệ thống.
3.8. 100% các nội dung liên quan đến mức độ tuân thủ
pháp luật được công khai, tra cứu trên hệ thống.
3.9. 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng với việc
giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan Hải quan.
- Rà soát tổng thể, toàn diện việc triển khai và thực
hiện các Điều ước quốc tế trên cơ sở đó thực hiện đối chiếu với hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật trong lĩnh vực hải quan, văn bản quy phạm pháp luật có liên
quan đến lĩnh vực hải quan và quy chế, quy trình nghiệp vụ để điều chỉnh đồng bộ,
đảm bảo tính thống nhất của pháp luật Hải quan, nội luật hóa các cam kết quốc tế.
- Đánh giá toàn diện, tổng thể hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật quản lý Nhà nước về hải quan; quy trình nghiệp vụ trên cơ sở đó
tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế quản lý Nhà nước về Hải quan đảm
bảo cơ sở pháp lý đầy đủ thực hiện chuyển đổi số toàn diện ngành Hải quan, triển
khai Hải quan số theo định hướng Chính phủ điện tử, Chính phủ số, ứng dụng công
nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, hướng tới hải quan thông minh.
- Hoàn thiện cơ sở pháp lý đáp ứng yêu cầu triển
khai đầy đủ Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN và tạo thuận lợi
thương mại đảm bảo thực hiện Hải quan số, Chính phủ số.
- Rà soát Pháp luật quản lý chuyên ngành, phối hợp
trong hoạt động bổ sung, sửa đổi đảm bảo thực hiện hiệu quả các giải pháp, nhiệm
vụ để cải cách toàn diện công tác quản lý và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng
hóa xuất nhập khẩu, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, giảm thời gian thông quan
hàng hóa.
- Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và quy chế,
quy trình để làm cơ sở pháp lý triển khai mô hình hải quan số; đảm bảo tính thống
nhất của pháp luật hải quan; đảm bảo mục tiêu thực hiện cải cách thủ tục hành
chính trong lĩnh vực hải quan đáp ứng các yêu cầu triển khai Chính phủ số.
- Đẩy mạnh rà soát, nghiên cứu, đề xuất cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hải
quan theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020
của Chính phủ đảm bảo mục tiêu thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong quản
lý Nhà nước về hải quan.
- Rà soát toàn diện quy trình nghiệp vụ, thực hiện
tái thiết kế và xây dựng hệ thống quy trình nghiệp vụ hải quan đơn giản, hài
hòa, chuẩn hóa và đẩy mạnh tự động hóa các quy trình thủ tục theo hướng đồng bộ,
liên thông, tích hợp.
- Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng thành tựu khoa học
của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư thực hiện chuyển đổi số toàn diện hoạt
động nghiệp vụ hải quan theo hướng số hóa tối đa dữ liệu và quy trình nghiệp vụ
hải quan, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu nghiệp vụ hải quan số dùng chung cấp
Tổng cục, số hóa và tự động hóa tối đa quy trình nghiệp vụ trên nền tảng dữ liệu
số nghiệp vụ dùng chung đáp ứng yêu cầu xây dựng Hải quan số hướng tới Hải quan
thông minh.
- Hiện đại hóa công tác kiểm tra, giám sát, kiểm
soát hải quan theo hướng tập trung, ứng dụng tối đa công nghệ của cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0, trang thiết bị hiện đại trong quá trình thực hiện phục vụ chuyển
đổi số ngành Hải quan, thực hiện mô hình hải quan số, hải quan thông minh, hải
quan xanh.
- Tăng cường các biện pháp quản lý trên cơ sở khai
thác hiệu quả tài nguyên số và thực hiện nghiệp vụ trên môi trường số nhằm nâng
cao hiệu quả công tác chống gian lận, giả mạo xuất xứ, chuyển tải bất hợp pháp
tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại hợp pháp.
- Nâng cao hiệu quả quản lý Hải quan thông qua việc
tăng cường tham gia vào quá trình xây dựng pháp luật quản lý chuyên ngành đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nhằm đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất trong các
văn bản pháp luật về quản lý chuyên ngành.
- Triển khai các hoạt động cải cách công tác kiểm
tra chuyên ngành thông qua thực hiện Đề án cải cách hoạt động kiểm tra chuyên
ngành tại cửa khẩu.
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác Kiểm
định Hải quan thông qua chuyển đổi số mạnh mẽ trong lĩnh vực kiểm định, ứng dụng
công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 trong hoạt động quản lý và nghiệp
vụ kiểm định đáp ứng yêu cầu thực hiện hải quan số, hải quan thông minh, thực
hiện kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu
của ngành Hải quan. Nghiên cứu từng bước triển khai thực hiện bảo hiểm bảo lãnh
thông quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Triển khai đồng bộ và đầy đủ việc áp dụng quản lý
rủi ro trong các hoạt động nghiệp vụ hải quan, trên cơ sở đẩy mạnh chuyển đổi số
hoạt động quản lý rủi ro trong chuyển đổi số hải quan, thực hiện hải quan số,
hướng tới hải quan thông minh, ứng dụng khoa học công nghệ của cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0 (tích hợp dữ liệu lớn, AI, phân tích thông minh) nhằm nâng cao
nghiệp vụ quản lý rủi ro trong các lĩnh vực: áp dụng trong quyết định soi chiếu
đối với hàng hóa xuất nhập khẩu; phân luồng kiểm tra trong quá trình làm thủ tục
hải quan; áp dụng trong quyết định phương thức giám sát, kiểm tra trong quá
trình giám sát hải quan đối với hàng hóa; hỗ trợ cảnh báo rủi ro trong quản lý
đối với loại hình gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất; áp dụng trong quản lý
đối với doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế; áp dụng trong quản lý đối với
các mặt hàng nhập khẩu có nguy cơ cao về gây ô nhiễm môi trường và biến đổi khí
hậu hướng đến Hải quan xanh; nâng cao hiệu quả công tác đánh giá tuân thủ, phân
loại mức độ rủi ro đối với người khai hải quan, doanh nghiệp kinh doanh kho,
bãi, cảng; áp dụng trong quản lý đối với các hoạt động nghiệp vụ khác (phân loại
hồ sơ hoàn thuế, áp dụng trong kiểm tra sau thông quan, lấy mẫu phân tích phân
loại, kiểm định...).
- Rà soát hệ thống dữ liệu, tiêu chí, chỉ số liên
quan đến công tác quản lý rủi ro, quản lý tuân thủ, các quy trình thực hiện
liên quan trên cơ sở đó thực hiện chuyển đổi số các thông tin, dữ liệu và quy
trình thực hiện quản lý rủi ro đáp ứng yêu cầu tích hợp vào hệ thống và phục vụ
triển khai Hải quan số, Hải quan thông minh.
- Ứng dụng công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp
4.0, trí tuệ nhân tạo nhằm tự động tích hợp, số hóa dữ liệu và phân tích đánh
giá rủi ro, áp dụng thực hiện quyết định phương thức kiểm tra đối với hàng hóa
thuộc diện kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm theo Quyết định 38/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Tăng cường tính tuân thủ của người khai hải quan
thông qua việc khuyến khích người khai hải quan tự nguyện tuân thủ pháp luật và
ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến để nâng cao hiệu quả công tác đánh giá
tuân thủ. Thực hiện đánh giá tuân thủ và phân loại mức độ rủi ro đối với người
khai hải quan là doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi, cảng. Nghiên cứu triển khai
xây dựng, kiện toàn đơn vị chuyên sâu về phân tích, xác định trọng điểm theo từng
loại hình cửa khẩu (đường biển, đường bộ, đường hàng không, đường sông, đường sắt).
Ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến để hỗ trợ công tác phân tích, đánh giá rủi
ro và xác định trọng điểm.
- Nâng cao chất lượng hiệu quả công tác phân luồng
kiểm tra trong quá trình làm thủ tục hải quan.
- Nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát Hải quan
thông qua việc tiếp tục hoàn thiện thể chế quản lý liên quan đến lĩnh vực kiểm
soát hải quan; hoàn thiện quy trình nghiệp vụ kiểm soát Hải quan theo hướng đơn
giản, hiệu quả đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi
số đối với hoạt động kiểm soát hải quan đáp ứng yêu cầu triển khai mô hình Hải
quan số, hướng tới Hải quan thông minh với mức độ số hóa và tự động hóa cao: Tự
động thu thập, tiếp nhận, phân tích thông tin về các hoạt động xuất nhập khẩu
hàng hóa, xuất nhập cảnh người và phương tiện thông qua thông tin tình báo, hợp
tác quốc tế để lập các hồ sơ xác định trọng điểm các lô hàng có mức độ rủi ro
cao theo các tiêu chí kiểm soát; tự động phân tích, cảnh báo những giao dịch bất
thường trong hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp; tự động cảnh báo đến
các địa chỉ cụ thể về lô hàng tình nghi và chỉ dẫn chi tiết biện pháp kiểm soát
hải quan; ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong đo lường tuân thủ để thiết lập và triển
khai các phương án kiểm soát linh hoạt hiệu quả.
- Ứng dụng tối đa công nghệ của cuộc cách mạng công
nghiệp 4.0, sử dụng các trang thiết bị hiện đại trong hoạt động kiểm soát Hải
quan. Kết hợp nhuần nhuyễn, đồng bộ, hiệu quả giữa phương thức kiểm soát hải
quan hiện đại với phương thức kiểm soát hải quan truyền thống nhằm chủ động,
phòng ngừa từ xa, từ sớm, góp phần đảm bảo an ninh, an toàn xã hội và bảo vệ lợi
ích, chủ quyền quốc gia.
- Tăng cường công tác tham mưu, chỉ đạo; tổ chức lực
lượng đấu tranh quyết liệt, có hiệu quả với hoạt động buôn lậu, gian lận thương
mại, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
- Chủ động trủ chì, phối hợp giữa các lực lượng
trong, ngoài Ngành, giữa cơ quan Hải quan với các lực lượng chức năng trong việc
chia sẻ thông tin, tuần tra, kiểm soát, hiệp đồng tác chiến, đấu tranh, bắt giữ,
xử lý nghiêm, kịp thời các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả và vận
chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới; Nâng cao hiệu quả của Ban chỉ đạo quốc
gia về phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại (BCĐ 389) thông qua làm tốt
vai trò thường trực Ban Chỉ đạo 389 Bộ Tài chính.
- Đẩy mạnh hợp tác phối hợp với các cơ quan hải
quan nước ngoài trong cung cấp, chia sẻ thông tin phục vụ hoạt động kiểm soát hải
quan hiệu quả theo mô hình biên giới hải quan thông minh, phù hợp với cam kết
quốc tế nhằm đồng thời đạt được các mục tiêu về tạo thuận lợi thương mại và đảm
bảo an ninh, toàn kinh tế quốc gia.
- Sửa đổi, hoàn thiện hệ thống pháp luật về Kiểm
tra sau thông quan theo mô hình mới gắn với tiến độ sửa đổi, thay thế Luật Hải quan bảo đảm thẩm quyền, phạm vi, biện
pháp kiểm tra, chế tài xử lý các hành vi vi phạm được đầy đủ, thời hạn kiểm tra
rõ ràng làm cơ sở để thực thi trên thực tế theo chức năng, nhiệm vụ.
- Xây dựng mô hình tổ chức kiểm tra sau thông quan
tập trung ở cấp Tổng cục theo hướng tinh gọn, hiện đại gắn với mô hình Hải quan
vùng được thực hiện theo lộ trình chung cải cách tổ chức bộ máy của Ngành. Theo
đó tại mỗi Hải quan vùng tổ chức một Chi cục Kiểm tra sau thông quan trực thuộc
Cục Kiểm tra sau thông quan nhằm thống nhất quản lý, thực thi đồng bộ toàn diện,
thống nhất nhiệm vụ kiểm tra sau thông quan trong toàn quốc, thuận lợi trong việc
áp dụng quản lý rủi ro và giám sát thực hiện, giảm chi phí trong đào tạo, xây dựng
năng lực nghiệp vụ, giảm được đầu mối, tinh gọn được bộ máy.
- Áp dụng sâu rộng phương pháp kiểm toán sau thông
quan; từng bước áp dụng nghiệp vụ điều tra vào công tác Kiểm tra sau thông
quan.
- Tiếp tục hoàn thiện và đẩy mạnh thực hiện các quy
định về doanh nghiệp ưu tiên trên cơ sở khuyến nghị của Tổ chức Hải quan thế giới.
- Xây dựng yêu cầu kết nối và chuẩn hóa thông điệp
dữ liệu trao đổi thông tin phục vụ quản lý hoạt động gia công, sản xuất xuất khẩu,
doanh nghiệp chế xuất phục vụ công tác quản lý và Kiểm tra sau thông quan hiệu
quả.
- Đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực Kiểm tra
sau thông quan trên cơ sở số hóa toàn bộ dữ liệu và quy trình nghiệp vụ, quy
trình xử lý công việc; áp dụng mô hình tự động phân tích, đánh giá rủi ro trên
cơ sở phân tích số liệu thống kê, cơ sở dữ liệu và các dấu hiệu khác thường
trên hệ thống công nghệ thông tin của mô hình hải quan thông minh. Đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ hiện đại như Big data, Blockchain, IoA trong toàn bộ hoạt động
kiểm tra sau thông quan. Từng bước ứng dụng AI trong công tác phân tích thông
tin tự động xác định đối tượng Kiểm tra sau thông quan (khi toàn bộ nguồn thông
tin đầu vào đã được số hóa).
- Rà soát và số hóa dữ liệu nghiệp vụ liên quan phục
vụ yêu cầu quản lý Kiểm tra sau thông quan trên môi trường số, thực hiện kết nối
cơ sở dữ liệu theo thời gian thực với doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp sản
xuất (bao gồm cả gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất); Kết nối dữ liệu với
các bộ ngành; kết nối với Hải quan các nước có ký kết thỏa thuận hợp tác hải
quan.
- Áp dụng thống nhất chính sách thuế và thủ tục quản
lý thuế (Chính sách thuế xuất nhập khẩu và thủ tục quản lý thuế). Chú trọng việc
áp dụng chính sách quản lý thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt đối với
hàng hóa tại khâu nhập khẩu thống nhất với hàng hóa tại khâu nội địa thông qua
việc cải cách hệ thống thuế phù hợp với tình hình đất nước và cam kết quốc tế
(Thống nhất giữa thuế xuất nhập khẩu với thuế nội địa). Bổ sung, hoàn thiện, đơn
giản hóa các mức thuế để áp dụng thống nhất chính sách thuế và thủ tục quản lý
thuế.
- Tái thiết kế quy trình thủ tục quản lý thuế theo
hướng đơn giản hóa, liên thông và tự động hóa cao đảm bảo đồng bộ, liên thông với
các quy trình thủ tục hải quan làm cơ sở thực hiện số hóa các quy trình quản lý
thuế từ khâu thu thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế,
xử lý tiền thuế nộp thừa, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số ngành Hải quan thực hiện
Hải quan số hướng tới Hải quan thông minh.
- Xây dựng, thu thập, phân tích, đánh giá, quản lý,
sử dụng cơ sở dữ liệu số tập trung thống nhất về mã số hàng hóa, thuế suất, trị
giá hải quan, quản lý nợ thuế, hoàn thành nghĩa vụ thuế và các khoản thu khác
thuộc ngân sách nhà nước.
- Xây dựng quy trình số phục vụ xây dựng hệ thống tự
động quản lý nghĩa vụ thuế, tài chính trong quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,
quá cảnh, phương tiện vận tải nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh.
- Xây dựng quy trình số phục vụ xây dựng hệ thống tự
động hóa việc áp dụng chính sách miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, thu thuế và
không thu thuế đúng đối tượng, đúng quy định của pháp luật.
- Ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện thu thập
thông tin, số hóa các dữ liệu phục vụ cho tự động hóa việc thực hiện một số quy
trình thực hiện nghiệp vụ: thu thập, phân tích, đánh giá, xây dựng Cơ sở dữ liệu
dùng chung để tự động hóa; tự động quản lý nghĩa vụ thuế, nợ thuế và các khoản
thu khác thuộc ngân sách Nhà nước; tự động hóa việc áp dụng chính sách miễn thuế,
giảm thuế, hoàn thuế, thu thuế và không thu thuế đúng đối tượng, đúng quy định
pháp luật; Quản lý thông tin, phân tích, đánh giá, dự báo dựa trên cơ sở dữ liệu
lớn, phục vụ cho công tác thống kê và chỉ đạo điều hành; cải cách trong xây dựng
biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu dưới dạng điện tử hóa, số hóa đảm bảo minh bạch.
- Số hóa dữ liệu liên quan đến hoạt động quản lý
thông tin, phân tích, đánh giá, dự báo từ đó ứng dụng công nghệ Big data dựa
trên cơ sở dữ liệu lớn, phục vụ cho công tác thống kê và công tác chỉ đạo điều
hành thống nhất.
- Tham gia phối hợp với Vụ Chính sách thuế, Vụ Hợp
tác quốc tế Bộ Tài chính trong việc cải cách trong xây dựng biểu thuế xuất khẩu,
nhập khẩu theo hướng ban hành biểu thuế dưới dạng điện tử hóa, số hóa đảm bảo
minh bạch.
- Nghiên cứu triển khai các chính sách thuế hướng tới
đẩy mạnh các mục tiêu môi trường nhằm triển khai Hải quan xanh.
- Hoàn thiện cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của
Tổng cục Hải quan theo nguyên tắc tinh gọn, không tăng số lượng đầu mối đơn vị
theo tinh thần Nghị quyết số 18/NQ-TW ngày 25/10/2017
của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ
thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Cụ thể:
+ Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của
Tổng cục Hải quan, báo cáo Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định thay thế Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg
ngày 17/12/2015 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính.
+ Nghiên cứu xây dựng tổ chức bộ máy Hải quan 03 cấp
(cấp Tổng cục, cấp Vùng và cấp Chi cục) theo hướng tinh gọn, giảm đầu mối trung
gian, không chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ, đảm bảo hoạt động hiệu lực, hiệu
quả đáp ứng yêu cầu quản lý theo mô hình Hải quan số, hướng tới Hải quan thông
minh và chuyển đổi số ngành Hải quan.
- Nghiên cứu đổi mới tổ chức và hoạt động của các
đơn vị chuyên sâu về phân tích, xác định trọng điểm theo từng loại hình cửa khẩu
(đường bộ, đường biển, đường hàng không, đường sông, đường sắt); đơn vị phân loại
hàng hóa, đơn vị quản lý giá, xuất xứ hàng hóa; đơn vị kiểm tra hồ sơ hải quan
đáp ứng yêu cầu quản lý mô hình Hải quan số.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác kiểm định hải
quan để triển khai thực hiện Đề án “Cải cách mô hình kiểm tra chất lượng, kiểm
tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu” theo Quyết định số 38/QĐ - TTg ngày 12/01/2021 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hải quan để
phù hợp với yêu cầu chuyển đổi số ngành Hải quan, thực hiện Hải quan số, Hải
quan thông minh và các yêu cầu của Chiến lược phát triển Hải quan đến năm 2030.
- Triển khai Hệ thống quản lý cán bộ tập trung
ngành Tài chính đảm bảo phù hợp với yêu cầu của ngành hải quan.
- Hoàn thiện, nâng cao chất lượng đội ngũ giảng
viên trong ngành Hải quan.
- Phát triển và bổ sung nguồn lực làm chủ các công
nghệ hiện đại của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 trong các lĩnh vực quản lý và
các khâu nghiệp vụ đảm bảo thực hiện quản lý và triển khai hải quan số hiệu quả,
hướng tới hải quan thông minh.
- Kiện toàn, bổ sung nguồn nhân lực Kiểm định hải
quan trên cơ sở số lượng biên chế được giao để thực hiện nhiệm vụ kiểm tra
chuyên ngành và kiểm tra an toàn thực phẩm.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, trang thiết
bị hiện đại để tăng cường kiểm tra, giám sát nội bộ dưới hình thức trực tuyến.
Tăng cường phòng chống tham nhũng theo chỉ đạo chung của Bộ Tài chính, của
ngành Hải quan, thực hiện liêm chính hải quan.
- Triển khai mô hình quản lý nguồn nhân lực theo
năng lực dựa trên vị trí việc làm đối với 08 lĩnh vực nghiệp vụ chính (giám sát
quản lý, thuế xuất nhập khẩu, chống buôn lậu, kiểm tra sau thông quan, quản lý
rủi ro, xử lý vi phạm, thanh tra, kiểm định) đáp ứng yêu cầu triển khai và quản
lý Hải quan trong môi trường số.
- Hoàn thiện hệ thống văn bản, quy trình, quy chế về
quản lý đào tạo, bồi dưỡng.
- Đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ chuyên gia các
lĩnh vực nghiệp vụ hải quan (HS, trị giá, xuất xứ, kiểm tra sau thông quan...)
và đội ngũ chuyên gia cấp Tổng cục, cấp Hải quan vùng.
- Tập trung đào tạo nguồn nhân lực về các kiến thức
liên quan đến hoạt động quản lý chuyên ngành tại cửa khẩu đáp ứng yêu cầu triển
khai công tác tập trung quản lý hoạt động kiểm tra chuyên ngành tại cửa khẩu.
- Tăng cường đào tạo các kiến thức liên quan đến quản
lý trong môi trường số, làm chủ công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đảm
bảo nguồn nhân lực quản lý Hải quan số, Hải quan thông minh.
- Thực hiện các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng theo
đúng yêu cầu của khung năng lực vị trí việc làm và nhu cầu đào tạo phổ cập kiến
thức mới khi triển khai mô hình Hải quan số, Hải quan thông minh.
- Phấn đấu xây dựng cơ sở đào tạo chính quy hiện đại
có cơ sở vật chất, phương pháp quản lý đào tạo đạt chuẩn của cơ sở đào tạo cấp
khu vực. Tối ưu hóa việc sử dụng các trang thiết bị, hệ thống công nghệ thông
tin phục vụ đào tạo, bồi dưỡng đảm bảo gắn đào tạo với thực hành.
- Hoàn thiện và phát triển Hệ thống đào tạo trực
tuyến; đẩy mạnh công tác đào tạo trực tuyến đảm bảo đào tạo, bồi dưỡng được thực
hiện mọi lúc, mọi nơi; chuyển đổi số trong lĩnh vực quản lý đào tạo, bồi dưỡng.
- Hiện đại hóa Trường Hải quan Việt Nam thông qua
thực hiện các hoạt động cải cách phương thức đào tạo, nghiên cứu; đẩy mạnh hợp
tác quốc tế trong việc trao đổi chuyên gia đào tạo; phấn đấu xây dựng cơ sở đào
tạo chính quy hiện đại có cơ sở vật chất, phương pháp quản lý đào tạo đạt chuẩn
của cơ sở đào tạo cấp khu vực; Nâng cao nghiệp vụ sư phạm và tiếng Anh cho toàn
bộ giảng viên trong Ngành; Xây dựng cơ chế trao đổi chuyên gia hải quan giữa Việt
Nam và các nước, tổ chức WCO.
- Tăng cường hợp tác và hội nhập quốc tế trong lĩnh
vực đào tạo, bồi dưỡng; Thúc đẩy hợp tác đào tạo, bồi dưỡng song phương; Tạo điều
kiện để cộng đồng doanh nghiệp tham gia cập nhật kiến thức, chính sách, pháp luật
hải quan đặc biệt là các đại lý làm thủ tục hải quan.
- Hoàn thiện cơ sở pháp lý đảm bảo căn cứ pháp lý
triển khai các nội dung triển khai Chính phủ điện tử và ứng dụng công nghệ của
cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 trong thực hiện quản lý nhà nước về hải quan.
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, thực
hiện mạnh mẽ chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp
4.0 trong quản lý nhà nước về hải quan thông qua thuê dịch vụ công nghệ thông
tin để thực hiện hải quan số. Phát triển hệ thống Công nghệ thông tin thông
minh, hiện đại phục vụ triển khai mô hình quản lý hải quan thông minh, số hóa tối
đa quy trình thủ tục hải quan ứng dụng công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp
4.0 đáp ứng mô hình Chính phủ điện tử, Chính phủ số; Hệ thống tập trung, thống
nhất tích hợp đầy đủ các hệ thống vệ tinh đảm bảo triển khai hải quan số, hải
quan thông minh. Quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin đảm bảo ổn định;
an toàn, an ninh 24/7 và bảo mật cao.
- Xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu tập trung
đáp ứng chỉ đạo điều hành xử lý nghiệp vụ phục vụ triển khai hải quan thông
minh hiệu quả; phục vụ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với một số đơn vị
trong và ngoài ngành Tài chính trong đó xây dựng và triển khai Đề án xây dựng
cơ sở dữ liệu quốc gia về Hải quan.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của Cơ chế một cửa quốc
gia, Cơ chế một cửa ASEAN và tạo thuận lợi thương mại thông qua việc phát triển
hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu triển khai mở rộng Cơ chế một cửa
quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN; triển khai Đề án xây dựng và phát triển hệ thống
công nghệ thông tin theo định hướng tập trung phục vụ chuyển đổi số và triển
khai Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN; thúc đẩy trong triển khai
chuyển đổi số tối đa các thủ tục của các cơ quan liên quan.
- Phát triển ứng dụng, dịch vụ công nghệ thông tin
phục vụ người dân và doanh nghiệp. Đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực tuyến cấp
độ 4 với các thủ tục hải quan liên quan.
- Phát triển hệ thống quản lý nội ngành hiệu quả
thông qua việc điện tử hóa tối đa các quy trình thủ tục quản lý nội ngành, xây
dựng môi trường làm việc Hải quan điện tử, phi giấy tờ theo định hướng Chính phủ
điện tử.
- Đảm bảo quản lý, vận hành hệ thống công nghệ
thông tin hiện tại ổn định, an ninh, an toàn. Đầu tư, nâng cấp đồng bộ, hiện đại
phần cứng, hạ tầng kỹ thuật (máy chủ, thiết bị sao lưu, thiết bị mạng,...) đáp ứng
yêu cầu triển khai phần mềm ứng dụng, hoạt động ổn định, an ninh, an toàn.
- Đảm bảo an ninh, an toàn thông tin đối với các hệ
thống công nghệ thông tin của ngành Hải quan.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu
yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, triển khai Hải quan số.
- Đầu tư, trang bị cơ sở vật chất hiện đại đáp ứng
việc triển khai áp dụng quản lý hải quan trên nền tảng ứng dụng công nghệ của
cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, đáp ứng yêu cầu quản lý hải quan theo mô hình Hải
quan số, Hải quan thông minh.
- Chuẩn hóa về quy trình, quy chế mua sắm, quản lý,
sử dụng tài sản phù hợp với yêu cầu quản lý Hải quan số.
- Đầu tư hiện đại hóa hệ thống trụ sở làm việc của
các đơn vị Hải quan đáp ứng yêu cầu quản lý hải quan hiện đại.
- Nâng cấp hệ thống kế toán nội bộ của Kho bạc Nhà
nước triển khai cho Tổng cục Hải quan đảm bảo đồng bộ triển khai mô hình Hải
quan số.
- Tích cực, chủ động hội nhập quốc tế; đa phương
hóa, đa dạng hóa, làm sâu sắc, thực chất các mối quan hệ với các đối tác quan
trọng, đối tác chiến lược; khởi xướng, tham gia điều chỉnh và xây dựng các quy
tắc và luật lệ, chuẩn mực quốc tế về hải quan tại các diễn đàn quốc tế đa
phương về hải quan.
- Tổ chức hoạt động trao đổi, chia sẻ thông tin và
phối hợp thực hiện các biện pháp nghiệp vụ với các đối tác nước ngoài phục vụ
cho công tác quản lý hải quan.
- Tổ chức triển khai thực hiện các cam kết quốc tế
trong và liên quan đến lĩnh vực hải quan, xây dựng cơ sở dữ liệu số theo dõi,
đánh giá hiệu quả việc triển khai thực hiện các cam kết quốc tế đã được nội luật
hóa.
- Tìm kiếm, vận động và khai thác có hiệu quả các
nguồn lực quốc tế phục vụ trực tiếp cho công tác cải cách hiện đại hóa của
ngành.
- Xây dựng nguồn nhân lực tham gia công tác hợp tác
và hội nhập.
- Đẩy mạnh hoạt động tham vấn với cộng đồng doanh
nghiệp trong lĩnh vực xây dựng và thực thi chính sách, pháp luật về hải quan nhằm
nâng cao chất lượng, hiệu quả, khả thi của các văn bản pháp luật, tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho cộng đồng doanh nghiệp.
- Hỗ trợ thực thi chính sách pháp luật và phòng chống
dịch COVID-19 nhằm đồng hành cùng doanh nghiệp vượt qua dịch bệnh.
- Giám sát quá trình thực thi chính sách, pháp luật
về hải quan nhằm đảm bảo chính sách pháp luật được thực thi đồng bộ và hiệu quả
trên toàn quốc.
- Hợp tác với cộng đồng doanh nghiệp nhằm quản lý
hiệu quả hoạt động hải quan và tạo thuận lợi hơn nữa trong hoạt động xuất nhập
khẩu của cộng đồng doanh nghiệp.
- Tiếp tục xây dựng và phát triển đại lý Hải quan
chuyên nghiệp, đồng bộ, hướng tới thực hiện áp dụng công nhận cơ chế ưu tiên
cho đại lý làm thủ tục hải quan.
- Hiện đại hóa môi trường làm việc và công tác quản
lý điều hành theo hướng đơn giản hóa, số hóa các quy trình quản lý điều hành của
cơ quan Tổng cục nhằm tự động hóa tối đa các hoạt động quản lý và thực hiện
trên môi trường số.
- Nghiên cứu xây dựng và triển khai hệ thống quản
lý điều hành, quản trị nội bộ cơ quan hải quan với mức độ tự động tối đa trên nền
tảng trường số, tích hợp, liên thông và đồng bộ với hệ thống công nghệ thông
tin nghiệp vụ hải quan, hệ thống Một cửa quốc gia, Một cửa ASEAN đáp ứng yêu cầu
cơ quan hải quan số theo định hướng chung của Chính phủ số.
- Hiện đại hóa công tác tiếp nhận, tham mưu và xử
lý văn bản của Văn phòng Tổng cục theo hướng tự động hóa, ứng dụng tối đa công
nghệ hiện đại của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 trong xử lý văn bản đi và đến,
triển khai áp dụng chữ ký số trong các văn bản của cơ quan hải quan.
- Rà soát các quy định pháp luật liên quan đến hoạt
động quản lý văn bản hành chính, đối chiếu với yêu cầu số hóa dữ liệu và điện tử
hóa quy trình xác định các nội dung cần kiến nghị điều chỉnh, bổ sung phục vụ
yêu cầu triển khai cơ quan Hải quan số.
- Rà soát, số hóa tối đa các dữ liệu liên quan đến
quản lý điều hành và quản trị nội bộ của Tổng cục hải quan, cập nhật vào cơ sở
dữ liệu của toàn ngành phục vụ các quy trình quản lý, nghiệp vụ liên quan triển
khai hải quan số và văn phòng số.
- Các số liệu báo cáo định kỳ phục vụ quản lý điều
hành của cơ quan Tổng cục Hải quan được kết xuất tự động từ hệ thống và được kết
nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trong toàn ngành.
- Ứng dụng công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp
4.0 trong hỗ trợ công tác tham mưu, giúp việc cho lãnh đạo các cấp thông qua hoạt
động trợ lý ảo trên cơ sở phân tích dữ liệu lớn và AI.
- Tăng cường hiệu quả công tác họp, hội nghị, hội
thảo và giao ban bằng hình thức họp trực tuyến, đồng thời ứng dụng tối đa các
trang thiết bị hiện đại và đẩy mạnh xã hội hóa trong sử dụng dịch vụ công nghệ
phục vụ hiệu quả hoạt động này.
- Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính tổng thể
theo chương trình cải cách hành chính của Chính phủ và Bộ tài chính đến năm
2025; Tăng cường kiểm soát thủ tục hành chính lĩnh vực hải quan theo quy định của
pháp luật; thực hiện rà soát công khai thủ tục hành chính liên quan thông qua
hình thức tự động và trực tuyến với sự hỗ trợ của các trang thiết bị công nghệ
cao tại trụ sở cơ quan hải quan.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền tới
toàn thể cán bộ, công chức, người lao động trong ngành Hải quan, các tổ chức,
cá nhân và cộng đồng doanh nghiệp hiểu đúng, rõ ràng chính sách pháp luật, các
quy trình thủ tục hải quan; tranh thủ sự phối hợp, đồng tình ủng hộ của các tổ
chức, cá nhân trong thực thi pháp luật hải quan. Đến năm 2025, ngoài các cơ
quan báo, đài truyền hình, còn sử dụng cổng, trang thông tin điện tử và mạng xã
hội để thực hiện tuyên truyền, phổ biến cung cấp thông tin, tiếp nhận và phản hồi
ý kiến của người dân, doanh nghiệp về công tác quản lý hải quan.
1. Kinh phí thực hiện: Sử dụng nguồn Ngân sách nhà
nước [chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên; chi tiết theo vốn trong nước, vốn
nước ngoài (bao gồm vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài)], vốn đầu tư công từ
các nguồn thu hợp pháp và các nguồn huy động khác theo quy định của pháp luật.
Cục Kế hoạch - Tài chính thống nhất với Tổng cục Hải
quan trình Bộ phê duyệt dự toán kinh phí và các nguồn lực đảm bảo thực hiện Kế
hoạch này.
2. Tổng cục Hải quan tổ chức triển khai kế hoạch
này:
- Tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch này đến các cấp
lãnh đạo và toàn thể cán bộ, công chức, người lao động trong ngành Hải quan, cộng
đồng doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan để thực hiện có hiệu quả kế hoạch.
- Cụ thể hóa thực hiện Kế hoạch, cập nhật, điều chỉnh
mục tiêu, hoạt động hàng năm thực hiện định hướng đề ra cho phù hợp với điều kiện
triển khai; điều phối các hoạt động để thực hiện tốt Kế hoạch; chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát các đơn vị hải quan các cấp thực hiện Kế hoạch này, hàng năm
tổng hợp tình hình báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Chủ động phối hợp với các Bộ, Ngành và Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố có liên quan trong việc thực hiện Kế hoạch này.
- Định kỳ tiến hành việc sơ kết, tổng kết tình hình
thực hiện Kế hoạch này, kịp thời động viên khuyến khích các đơn vị, cá nhân thực
hiện tốt, đồng thời xác định những tồn tại yếu kém, đưa ra giải pháp để khắc phục.
3. Tổng cục Thuế, Kho bạc Nhà nước, Văn phòng Bộ, Vụ
Chính sách thuế, Vụ Pháp chế, Vụ Ngân sách Nhà nước, Cục Kế hoạch Tài chính, Viện
Chiến lược và chính sách Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Tin học và Thống kê
tài chính và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ có trách nhiệm phối hợp với Tổng
cục Hải quan trong việc xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch hàng năm bảo đảm
đồng bộ với chương trình hiện đại hóa ngành Hải quan, bố trí đủ nguồn kinh phí
thực hiện và phối hợp thực hiện Kế hoạch có hiệu quả./.
STT
|
Giải pháp
|
Hoạt động triển
khai
|
Sản phẩm
|
Lộ trình
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
I
|
Thể chế
|
1
|
Nghiên cứu, đề xuất và xây dựng Dự án Luật Hải
quan thay thế Luật Hải quan 2014 đáp ứng
yêu cầu quản lý hải quan hiện đại, thông minh.
|
1.1. Lập đề nghị xây dựng Luật Hải quan thay thế Luật Hải quan 2014.
|
Chương trình xây dựng Luật Hải quan được Quốc Hội
thông qua.
|
2022-2024
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.2. Xây dựng và trình Chính phủ thông qua đề nghị
xây dựng Luật Hải quan thay thế Luật Hải quan
2014.
|
Nghị quyết của Chính phủ.
|
2022-2024
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.3. Trình Quốc hội thông qua dự kiến chương
trình xây dựng Dự án Luật Hải quan thay thế Luật
Hải quan 2014.
|
Nghị quyết của Quốc Hội.
|
2023-2024
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.4. Xây dựng và trình Chính phủ hồ sơ dự án Luật
Hải quan thay thế Luật Hải quan 2014.
|
Chính phủ thông qua hồ sơ dự án Luật Hải quan.
|
2024-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2
|
Rà soát tổng thể các văn bản QPPL về hải quan;
quy chế, quy trình nghiệp vụ để làm cơ sở pháp lý triển khai mô hình hải quan
số, đáp ứng yêu cầu ứng dụng CNTT, triển khai Chính phủ điện tử và ứng dụng
công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
|
2.1. Rà soát các văn bản QPPL về hải quan đề xuất
sửa đổi, chuyển đổi số toàn diện để hoạt động hải quan được tái thiết kế lại
thực hiện trên môi trường số, đáp ứng yêu cầu quản lý hải quan số.
|
- Danh mục văn bản QPPL cần ban hành mới, sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ.
- Báo cáo đề xuất các nội dung, văn bản pháp luật
cần ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đáp ứng triển khai hải quan
số.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.2. Hoàn thiện cơ sở pháp lý đáp ứng yêu cầu triển
khai đầy đủ Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN và tạo thuận lợi
thương mại.
|
- Xây dựng Nghị định về kết nối và chia sẻ thông
tin giữa các cơ quan Chính phủ với các bên liên quan thông qua Cơ chế một cửa
quốc gia được ban hành.
- Xây dựng Đề án tổng thể về xây dựng và phát triển
hệ thống công nghệ thông tin phục vụ triển khai Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế
một cửa ASEAN theo định hướng xử lý tập trung được phê duyệt.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính; Các Bộ, Ngành có liên quan.
|
2.3. Rà soát quy chế, quy trình nghiệp vụ nhằm
đơn giản hóa quy trình hiện tại, nghiên cứu giải pháp tích hợp các quy trình
với nhau theo hướng tinh gọn nhằm đảm bảo tự động hóa quy trình trong mô hình
hải quan số.
|
Danh mục quy chế, quy trình cần ban hành mới, sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.4. Rà soát quy chế, quy trình nghiệp vụ với các
yêu cầu bài toán nghiệp vụ để triển khai mô hình hải quan số.
|
Báo cáo đề xuất các nội dung cần ban hành mới, sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.5. Đề xuất danh mục quy chế, quy trình cần ban
hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ.
|
Chương trình xây dựng quy chế, quy trình nghiệp vụ
thuộc thẩm quyền ban hành của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan hàng năm.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3
|
Rà soát tổng thể các Điều ước quốc tế; văn bản
QPPL lĩnh vực hải quan; văn bản QPPL có liên quan đến lĩnh vực hải quan và
quy chế, quy trình nghiệp vụ để đảm bảo tính thống nhất của pháp luật Hải
quan, nội luật hóa các cam kết quốc tế.
|
3.1. Rà soát các Điều ước quốc tế.
|
Báo cáo đề xuất các nội dung cần nội luật hóa cho
phù hợp với các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.2. Rà soát văn bản QPPL lĩnh vực hải quan và Đề
xuất danh mục văn bản QPPL cần ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế,
bãi bỏ nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật hải quan hiện đại, đồng bộ, thống
nhất, minh bạch, hội nhập.
|
- Danh mục văn bản QPPL cần ban hành mới, sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ.
- Chương trình xây dựng pháp luật hàng năm.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.3. Rà soát các văn bản QPPL về kiểm tra chuyên
ngành, triển khai thành công Đề án kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực
phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu theo Quyết định 38/QĐ-TTg.
|
- Kết quả rà soát đảm bảo các quy định của Luật Hải
quan và văn bản hướng dẫn thi hành về hải quan và pháp luật về kiểm tra
chuyên ngành có tính gắn kết chặt chẽ, thống nhất.
- Đề xuất sửa đổi các Luật có liên quan, xây dựng
Luật sửa đổi các Luật liên quan.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính; các Bộ, Ngành và các đơn vị có liên quan
|
3.4. Rà soát văn bản QPPL có liên quan đến lĩnh vực
hải quan.
|
Báo cáo đề xuất nội dung cần ban hành mới, sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ để kiến nghị các Bộ, ngành có liên quan để đảm
bảo hệ thống pháp luật đồng bộ, thống nhất.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.5. Phối hợp với các Bộ, ngành thực hiện các giải
pháp, nhiệm vụ để cải cách toàn diện công tác quản lý và kiểm tra chuyên
ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, giảm
thời gian thông quan hàng hóa.
|
Văn bản tham gia xây dựng các văn bản quy phạm
pháp luật quy định về quản lý, kiểm tra chuyên ngành để sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính; Các Bộ, Ngành và các đơn vị có liên quan.
|
3.6. Rà soát quy chế, quy trình nghiệp vụ để đảm
bảo thống nhất, tránh mâu thuẫn, chồng chéo đảm bảo phục vụ triển khai hải
quan số.
|
Báo cáo đề xuất nội dung cần ban hành mới, sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ để trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính; Các Bộ, Ngành và các đơn vị có liên quan.
|
3.7. Rà soát Danh mục HS, Danh mục AHTN, Hiệp định
trị giá GATT, hiệp định tạo thuận lợi thương mại WTO, các hiệp định thương mại
tự do FTA).
|
- Báo cáo đề xuất các nội dung cần nội luật hóa
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nội dung điều ước thực hiện nội luật hóa.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.8. Hoàn thiện pháp luật về tố tụng hình sự đối
với thẩm quyền của Cơ quan Hải quan được giao tiến hành một số hoạt động điều
tra thông qua Triển khai chuyên đề “Cải cách tư pháp trong cơ quan được giao
nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra đến năm 2030, định hướng 2045”.
|
- Kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định của
pháp luật tố tụng hình sự liên quan đến thẩm quyền điều tra của cơ quan hải
quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra.
- Nâng cao năng lực, trình độ của cán bộ điều
tra.
- Đổi mới mô hình tổ chức và hoạt động các cơ
quan Hải quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra.
|
Theo Chuyên đề
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4
|
Xây dựng văn bản QPPL và quy chế, quy trình để
làm cơ sở pháp lý triển khai mô hình hải quan số; đảm bảo tính thống nhất của
pháp luật hải quan; đảm bảo cải cách thủ tục hành chính đáp ứng các yêu cầu
triển khai Chính phủ số.
|
4.1. Xây dựng các văn bản QPPL làm cơ sở chuyển đổi
số toàn diện để hoạt động hải quan được thực hiện trên môi trường số.
|
Văn bản QPPL Các văn bản QPPL được ban hành mới;
sửa đổi, bổ sung; thay thế hoặc bãi bỏ đáp ứng yêu cầu thực hiện Hải quan số.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.2. Xây dựng các quy chế, quy trình nghiệp vụ nhằm
đơn giản hóa quy trình hiện tại, số hóa các dữ liệu đáp ứng yêu cầu chuyển đổi
số và phù hợp với quy trình, quy chế chuyển đổi số.
|
Quy chế, quy trình nghiệp vụ được ban hành mới; sửa
đổi, bổ sung; thay thế hoặc bãi bỏ, các dữ liệu liên quan được số hóa tối đa
đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số và phù hợp với quy trình, quy chế chuyển đổi số.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.3. Thống kê, trình Bộ Tài chính công bố TTHC và
cập nhật TTHC lên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
- Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
công bố TTHC lĩnh vực hải quan.
- TTHC được cập nhật lên Cổng Dịch vụ công quốc
gia.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5
|
Đẩy mạnh rà soát, nghiên cứu, đề xuất cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hải
quan theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020
của Chính phủ.
|
5.1. Rà soát, nghiên cứu, đề xuất cắt giảm, đơn
giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hải quan,
thực hiện cắt giảm, đơn giản hóa ít nhất 20% số quy định và cắt giảm ít nhất
20% chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
hải quan theo chỉ tiêu Chính phủ đề ra.
|
Phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành
chính được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt.
|
Theo kế hoạch thực
hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP của Bộ Tài
chính, Tổng cục Hải quan.
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5.2. Cập nhật dữ liệu liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực hải quan lên phần mềm theo hướng dẫn của Văn phòng
Chính phủ.
|
Dữ liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực hải quan được cập nhật thường xuyên lên phần mềm.
|
Thường xuyên
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
II
|
Thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan
|
1
|
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật,
hướng dẫn pháp luật hải quan đáp ứng triển khai hải quan số, hải quan thông
minh và thực hiện Chính phủ điện tử.
|
1.1. Chủ trì triển khai xây dựng các văn bản pháp
luật hải quan theo hướng đồng bộ đáp ứng mục tiêu chuyển đổi số và tổ chức
triển khai.
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 08/2015/NĐ-CP và Nghị định số 59/2018/NĐ-CP.
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
Nghị định về quản lý hải quan đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu được giao dịch qua thương mại điện tử;
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
Nghị định quy định về cơ chế quản lý, phương thức,
trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng và kiểm tra an toàn thực phẩm đối với
hàng hóa nhập khẩu.
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC và Thông tư số 39/2018/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan;
kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 143/2015/TT-BTC ngày 11/9/2015 của Bộ Tài
chính quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng
được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại.
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 22/2019/TT-BTC ngày 16/4/2019, Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài
chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và
thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công
nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.
|
2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
Thông tư sửa đổi Thông tư 38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018, Thông tư số 62/2019/TT-BTC ngày 05/9/2019 của Bộ Tài chính
quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
Thông tư sửa đổi Thông tư 13/2015/TT-BTC ngày 30/1/2015, Thông tư số 13/2020/TT-BTC ngày 06/3/2020 của Bộ Tài chính
quy định về kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; kiểm soát
hàng giả và hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc và
trực thuộc Bộ Tài chính
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 69/2016/TT-BTC ngày 06/5/2016 quy định thủ tục
hải quan đối với xăng dầu, hóa chất, khí XK, NK, TNTX, chuyển khẩu, quá cảnh;
nguyên liệu NK để sản xuất và pha chế hoặc gia công XK xăng dầu, khí; dầu thô
XK, NK; hàng hóa XK, NK phục vụ hoạt động dầu khí.
|
2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
Thông tư 82/2021/TT-
BTC ngày 30/9/2021 quy định về giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu,
chuyển cửa khẩu trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu ùn tắc hoặc có nguy cơ ùn
tắc tại cảng biển nơi thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị số 16/CT-TTg
ngày 31/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các biện pháp cấp bách
phòng chống dịch Covid-19.
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
Thông tư số 121/2021/TT-BTC
ngày 24/12/2021 quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu phục
vụ yêu cầu khẩn cấp phòng, chống dịch Covid 19; nộp chứng từ thuộc hồ sơ hải
quan và kiểm tra thực tế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong bối cảnh
dịch Covid-19.
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2
|
Xây dựng hệ thống quy trình nghiệp vụ đơn giản,
hài hòa, tăng cường tự động hóa các quy trình thủ tục theo hướng đồng bộ, số
hóa, ứng dụng tối đa công nghệ hiện đại của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 phục
vụ tái thiết kế tổng thể hệ thống CNTT đáp ứng yêu cầu thực hiện nghiệp vụ hải
quan số.
|
2.1. Xây dựng quy trình thủ tục hải quan đối với
hàng hóa XNK.
|
Ban hành Quy trình sửa đổi bổ sung Quy trình thủ
tục hải quan đối với hàng hóa XNK thay thế Quyết định 1996/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015
của Tổng cục hải quan.
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.2. Xây dựng hoàn thiện các bài toán nghiệp vụ
và các quy trình nghiệp vụ thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập
cảnh, quá cảnh.
|
Các bài toán nghiệp vụ về thủ tục hải quan, kiểm
tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh phương
tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh được áp dụng (tất cả các bài
toán, quy trình nghiệp vụ toàn Ngành).
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3
|
Hiện đại hóa công tác kiểm tra, giám sát, kiểm
soát hải quan theo hướng tập trung, ứng dụng tối đa công nghệ của cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0, trang thiết bị hiện đại trong quá trình thực hiện phục vụ thực
hiện mô hình hải quan số, hải quan thông minh, hải quan xanh.
|
3.1. Triển khai mô hình địa điểm kiểm tra hồ sơ hải
quan tập trung tại các vùng, tỉnh, thành phố có cửa khẩu đường bộ, đường hàng
không, đường thủy nội địa, cảng biển quốc tế để thực hiện mô hình hải quan số,
hải quan thông minh.
|
- Báo cáo đánh giá và đề xuất mô hình địa điểm kiểm
tra hồ sơ hải quan tập trung được phê duyệt.
- Địa điểm kiểm tra hồ sơ tập trung được thành lập
và triển khai đáp ứng thực hiện mô hình hải quan số, hải quan thông minh.
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.2. Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ hiện đại trong
công tác kiểm tra giám sát hải quan; Trang bị và triển khai có hiệu quả các
trang thiết bị hiện đại hỗ trợ cho công tác kiểm tra, giám sát hải quan.
|
- Công tác kiểm tra, giám sát hải quan được ứng dụng
công nghệ hiện đại
- Các thiết bị kiểm tra, giám sát hiện đại như:
Seal định vị điện tử; camera giám sát; camera gắn người hỗ trợ công tác kiểm
tra thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; hệ thống máy soi Container có kết
nối kết quả hình ảnh soi chiếu với các bước quy trình nghiệp vụ; cân điện tử
để đối chiếu, giám sát về trọng lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Barie điện
tử giám sát hàng hóa đưa vào, đưa ra khu vực giám sát hải quan... được trang
bị phục vụ hoạt động giám sát hải quan.
|
2022 - 2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.3. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu được bảo vệ sở hữu trí tuệ.
|
Cơ sở dữ liệu được chuẩn hóa đáp ứng yêu cầu nghiệp
vụ.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.4. Triển khai thực hiện kết nối dữ liệu quản lý
hàng hóa xuất nhập tồn, camera giám sát với hệ thống quản lý hải quan tự động
với các doanh nghiệp kinh doanh khí hóa chất.
|
- Dữ liệu quản lý hàng hóa xuất nhập tồn của
doanh nghiệp kinh doanh khí hóa chất được kết nối với Hệ thống Hải quan.
- Hệ thống camera giám sát DN được kết nối tự động
với hệ thống quản lý Hải quan.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.5. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu hàng hóa xuất nhập
khẩu cư dân biên giới; kết nối dữ liệu quản lý cư dân biên giới với các cơ
quan liên quan (biên phòng, công an).
|
- Cơ sở dữ liệu hàng hóa xuất nhập khẩu cư dân
biên giới được chuẩn hóa đáp ứng yêu cầu quản lý.
- Cơ sở dữ liệu hàng hóa xuất nhập khẩu cư dân
biên giới được kết nối với các cơ quan liên quan.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính; Các Bộ, Ngành và các đơn vị có liên quan.
|
3.6. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu quản lý đại lý làm
thủ tục hải quan.
|
Cơ sở dữ liệu quản lý đại lý làm thủ tục hải quan
được chuẩn hóa đáp ứng yêu cầu quản lý hải quan số.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4
|
Tăng cường các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
công tác chống gian lận, giả mạo xuất xứ, chuyển tải bất hợp pháp tạo thuận lợi
cho hoạt động thương mại hợp pháp.
|
4.1. Rà soát quy tắc xuất xứ theo từng Hiệp định.
|
Báo cáo rà soát và kiến nghị được phê duyệt.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.2. Ban hành sổ tay nghiệp vụ hướng dẫn thực hiện
quy tắc xuất xứ (nếu có).
|
Sổ tay nghiệp vụ hướng dẫn được ban hành.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.3. Xây dựng và triển khai chương trình, Kế hoạch
về đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác chống gian lận, giả mạo xuất xứ,
chuyển tải bất hợp pháp.
|
Chương trình, Kế hoạch được ban hành và triển
khai hiệu quả.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5
|
Triển khai các hoạt động cải cách công tác kiểm
tra chuyên ngành thông qua thực hiện Đề án cải cách hoạt động kiểm tra chuyên
ngành tại cửa khẩu.
|
5.1. Hoàn thiện bài toán nghiệp vụ về kiểm tra
chuyên ngành.
|
Đưa vào tích hợp trong hệ thống quản lý hải quan.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5.2. Phối hợp với các đơn vị để xây dựng và hoàn
thiện hệ thống CNTT đảm bảo yêu cầu triển khai Nghị định về cơ chế quản lý,
phương thức, trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng và kiểm tra an toàn thực
phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu do Chính phủ ban hành.
|
Hệ thống CNTT được xây dựng đáp ứng yêu cầu nghiệp
vụ về thực hiện kiểm tra chuyên ngành tập trung.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5.3. Tập huấn, đào tạo cho các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp, cá nhân tại 3 miền Bắc-Trung-Nam về nội dung Nghị định cơ chế
quản lý, phương thức, trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng và kiểm tra an
toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu.
|
Các hội nghị tập huấn, đào tạo tại 3 miền: Bắc -
Trung - Nam.
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5.4. Tuyên truyền Nghị định về cơ chế quản lý,
phương thức, trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng và kiểm tra an toàn thực
phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu.
|
Các tài liệu, nội dung phục vụ:
- Tại Hội nghị giao ban tháng, quý, năm của
ngành.
- Tại các buổi họp, hội nghị, hội nghị đối thoại,
hội thảo, tham vấn với các bên liên quan.
- Thông qua các bài viết tuyên truyền, trả lời phỏng
vấn trên các báo, đài.
- Hướng dẫn, tư vấn, giải đáp vướng mắc, đường
dây nóng ...
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6
|
Nâng cao hiệu quả quản quản lý Hải quan thông qua
việc tăng cường tham gia vào quá trình xây dựng pháp luật quản lý chuyên
ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
|
6.1. Phối hợp rà soát các Luật chuyên ngành liên
quan phục vụ mục tiêu chuyển đổi số.
|
Tờ trình, báo cáo Lãnh đạo các cấp về nội dung
các Luật chuyên ngành liên quan phục vụ mục tiêu chuyển đổi số.
|
Hàng năm
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.2. Rà soát các văn bản có liên quan báo cáo các
cấp có thẩm quyền về việc sửa đổi bổ sung theo hướng áp dụng các thông lệ quốc
tế tốt nhất và thống nhất trong quản lý cũng như phù hợp với tình hình thực tế
hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.
|
Các tờ trình, báo cáo Lãnh đạo Tổng cục, Lãnh đạo
Bộ, Chính phủ, Văn phòng Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các văn bản tham
gia ý kiến, góp ý, trao đổi, các bộ, ngành, đơn vị...
|
Hàng năm
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7
|
Nghiên cứu từng bước triển khai thực hiện bảo hiểm
bảo lãnh thông quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
|
7.1. Nghiên cứu mô hình bảo hiểm bảo lãnh thông
quan các nước tiên tiến.
|
Báo cáo mô hình bảo hiểm bảo lãnh thông quan các
nước tiên tiến.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.2. Rà soát các quy định cần sửa đổi, bổ sung
liên quan đến bảo hiểm bảo lãnh về C/O.
|
Báo cáo đề xuất các nội dung cần sửa đổi, bổ sung
trong văn bản QPPL liên quan.
|
2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.3. Rà soát các quy định cần sửa đổi, bổ sung
liên quan đến bảo hiểm bảo lãnh về thuế hải quan.
|
Báo cáo các nội dung, VBQPPL cần sửa đổi, bổ
sung.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
8
|
Nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác Kiểm
định Hải quan đáp ứng yêu cầu quản lý hải quan số, hải quan thông minh đồng
thời đảm bảo hiệu quả trong thực hiện công tác thực hiện kiểm tra chuyên
ngành tập trung.
|
8.1. Hoàn thiện thể chế (quy trình, thủ tục nghiệp
vụ PTPL, KĐ, KTCN), ứng dụng công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 thông
qua Sửa đổi quy trình nghiệp vụ của đơn vị, ứng dụng công nghệ thông tin vào
quy trình nghiệp vụ đảm bảo hiệu quả và chất lượng, giảm thiểu thời gian cho
doanh nghiệp.
|
Quy trình nghiệp vụ được sửa đổi phù hợp với các
thay đổi của các văn bản quy phạm pháp luật (Luật, Nghị định, Thông tư,...), ứng
dụng công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đảm bảo hiệu quả quản lý
nhà nước, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
8.2. Áp dụng công nghệ thông tin để quản lý, phân
công tự động, kiểm soát tự động, đảm bảo khách quan giữa các bộ phận nghiệp vụ
nhưng không bị kéo dài thời gian thực hiện. Quy định đối tượng được quyền tra
cứu, sử dụng thông tin nghiệp vụ; Theo dõi, quản lý toàn diện nghiệp vụ qua hệ
thống phần mềm, giảm thiểu văn bản trao đổi, kéo dài thời gian.
|
Áp dụng các công nghệ hiện đại của cuộc cách mạng
4.0 trong quản lý, điều hành lĩnh vực Kiểm định.
|
8.3. Ứng dụng các công nghệ hiện đại của cuộc
cách mạng công nghiệp 4.0.
|
Tích hợp các bài toán nghiệp vụ của Cục Kiểm định
vào trong Bài toán nghiệp vụ chung của toàn ngành, chú trọng việc tự động
hoá, khách quan, minh bạch khi thực hiện các quy trình nghiệp vụ PTPL, KĐ,
KTCN.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
III
|
Quản lý rủi ro
|
1
|
Ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến của cuộc
cách mạng công nghiệp 4.0, tích hợp dữ liệu lớn, phân tích thông minh nhằm
nâng cao nghiệp vụ áp dụng QLRR trong quyết định soi chiếu đối với hàng hóa
XNK.
|
1.1. Đánh giá thực trạng việc ứng dụng CNTT trong
triển khai thực hiện hoạt động áp dụng QLRR trong quyết định soi chiếu hàng
hóa.
|
Báo cáo đánh giá thực trạng và các giải pháp triển
khai được phê duyệt.
|
2022-2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.2. Phối hợp xây dựng bài toán nghiệp vụ CNTT tự
động hỗ trợ phân tích đánh giá rủi ro, xác định trọng điểm để quyết định soi
chiếu hàng hóa đáp ứng hải quan số.
|
Bài toán nghiệp vụ được phê duyệt.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.3. Phối hợp xây dựng các chức năng Hệ thống
CNTT đáp ứng: số hóa thông tin, kết nối thông tin dữ liệu, tự động hỗ trợ
phân tích xác định trọng điểm lựa chọn soi chiếu.
|
Các chức năng hệ thống được phê duyệt đáp ứng triển
khai Hải quan số.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.4. Sửa đổi Quy trình hướng dẫn triển khai thực
hiện theo mô hình mới.
|
Quy trình QLRR trong quyết định soi chiếu đối với
hàng hóa XNK được hoàn thiện đáp ứng triển khai Hải quan số.
|
Khi hệ thống CNTT
hoàn thiện
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.5. Rà soát, đánh giá việc áp dụng Danh mục dấu
hiệu rủi ro nhằm sửa đổi, bổ sung đáp ứng yêu cầu quản lý Hải quan số.
|
Danh mục dấu hiệu rủi ro được ban hành kèm theo Quyết
định của Tổng cục Hải quan trong từng thời kỳ.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.6. Số hóa tổ hợp các chỉ số nhận dạng rủi ro phục
vụ cập nhật, áp dụng trong hoạt động phân tích, xác định trọng điểm lựa chọn
đối tượng soi chiếu.
|
Các chỉ số nhận dạng rủi ro phục vụ cập nhật, áp
dụng trong hoạt động phân tích, xác định trọng điểm lựa chọn đối tượng soi
chiếu được số hóa toàn bộ.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2
|
Ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến của cuộc
cách mạng công nghiệp 4.0 nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả công tác phân luồng
kiểm tra trong quá trình làm thủ tục hải quan.
|
2.1. Đánh giá thực trạng hệ thống phân luồng kiểm
tra trong thông quan hiện hành.
|
Báo cáo đánh giá thực trạng, đề xuất giải pháp được
phê duyệt.
|
2022-2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.2. Rà soát, đánh giá nhằm phát hiện các chỉ số
tiêu chí không còn phù hợp để sửa đổi, bổ sung Bộ chỉ số tiêu chí ban hành
kèm theo Quyết định 623/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan (nếu cần thiết) nhằm
đáp ứng mục tiêu yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ.
|
Bộ chỉ số tiêu chí ban hành kèm theo Quyết định
623/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan được hoàn thiện đáp ứng yêu cầu quản lý Hải
quan số.
|
Hàng năm
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.3. Thực hiện các giải pháp nhằm giảm tỷ lệ phân
luồng kiểm tra theo từng năm.
|
- Năm 2022-2023: Luồng vàng không quá 40%, luồng
đỏ không quá 5,5%.
- Năm 2023-2024: Luồng vàng không quá 37%, luồng
đỏ không quá 5%.
- Năm 2025: Luồng vàng không quá 33%, luồng đỏ
không quá 4.5%.
|
Hàng năm
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.4. Rà soát, đánh giá thực trạng thực hiện áp dụng
quản lý rủi ro quy định tại Quyết định 2218/QĐ-TCHQ để hoàn thiện kỹ thuật
đánh giá rủi ro, áp dụng tiêu chí theo hướng tập trung kiểm soát các rủi ro
cao trong từng lĩnh vực nghiệp vụ hải quan.
|
Báo cáo đánh giá thực trạng kèm các giải pháp
hoàn thiện kỹ thuật đánh giá rủi ro, áp dụng tiêu chí theo hướng tập trung kiểm
soát các rủi ro cao trong từng lĩnh vực nghiệp vụ hải quan được phê duyệt - Đề
xuất sửa đổi Quyết định 2218/QĐ-TCHQ (nếu cần thiết).
|
Hàng năm
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.5. Số hóa các Bộ mã chỉ số thiết lập tiêu chí,
các chỉ dẫn rủi ro, cảnh báo rủi ro và hướng dẫn kiểm tra đối với công chức hải
quan.
|
Các Bộ mã chỉ số thiết lập tiêu chí, các chỉ dẫn
rủi ro, cảnh báo rủi ro và hướng dẫn kiểm tra đối với công chức hải quan được
số hóa.
|
2022-2024
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.6. Xây dựng cơ chế kiểm tra, giám sát nội bộ việc
thực hiện phân luồng trong quy trình quản trị nội bộ tự động.
|
Cơ chế được ban hành và triển khai tại đơn vị đáp
ứng yêu cầu quản lý.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.7. Phối hợp xây dựng bài toán nghiệp vụ hệ thống
CNTT phân luồng quyết định kiểm tra đáp ứng yêu cầu quản lý của các lĩnh vực
nghiệp vụ hải quan, số hóa dữ liệu và tự động hóa.
|
Bài toán nghiệp vụ hệ thống CNTT phân luồng quyết
định kiểm tra được ban hành đáp ứng yêu cầu quản lý Hải quan số.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.8. Xây dựng các chức năng hệ thống CNTT phân luồng
quyết định kiểm tra đáp ứng quản lý nghiệp vụ Hải quan số.
|
Hệ thống được triển khai đáp ứng các yêu cầu: Số
hóa các dữ liệu trong hệ thống; Tự động kết nối, tự động kiểm tra kết quả kiểm
tra chuyên ngành đối với hàng hóa XNK trên hệ thống 1 cửa quốc gia; Tích hợp
với các hệ thống khác; ứng dụng công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0,
trí tuệ nhân tạo, phân tích thông minh, internet vạn vật trong áp dụng tiêu
chí và tự động phân tích, nhận diện rủi ro, cảnh báo rủi ro về khai sai mã
HS, trị giá, thuế suất, chính sách thuế... để phân luồng kiểm tra.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3
|
Ứng dụng công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp
4.0, trí tuệ nhân tạo nhằm tự động tích hợp, số hóa dữ liệu phục vụ phân tích
đánh giá rủi ro, áp dụng QLRR trong quyết định phương thức kiểm tra đối với
hàng hóa thuộc diện kiểm tra chất lượng, ATTP theo Quyết định 38/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
3.1. Xây dựng Danh mục chỉ tiêu thông tin cần
cung cấp, chia sẻ giữa cơ quan Hải quan với các bộ ngành.
|
Danh mục chỉ tiêu thông tin cần cung cấp, chia sẻ
giữa cơ quan Hải quan với các bộ ngành được ban hành.
|
2022-2023
|
TCHQ-
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.2. Số hóa thông tin, kết nối thông tin giữa các
Bộ, ngành với cơ quan Hải quan trên hệ thống 1 cửa quốc gia.
|
Các thông tin, kết nối thông tin giữa các Bộ,
ngành với cơ quan Hải quan trên hệ thống 1 cửa quốc gia được số hoá.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.3. Phối hợp xây dựng bài toán nghiệp vụ để xây
dựng yêu cầu CNTT phục vụ đánh giá tuân thủ pháp luật quản lý chuyên ngành; hỗ
trợ tự động cảnh báo rủi ro, quyết định phương thức kiểm tra đối với hàng hóa
thuộc diện kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm.
|
Bài toán nghiệp vụ được ban hành.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.4. Xây dựng các chức năng Hệ thống CNTT đảm bảo
tự động hóa cảnh báo rủi ro.
|
Các chức năng hệ thống được xây dựng
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.5. Ban hành quy trình hướng dẫn triển khai thực
hiện theo mô hình mới.
|
Quy trình được ban hành phù hợp triển khai theo
mô hình hải quan số.
|
Khi hệ thống CNTT
được hoàn thiện
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4
|
Ứng dụng công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp
4.0, trí tuệ nhân tạo tích hợp dữ liệu lớn, phân tích thông minh để phục vụ
áp dụng QLRR trong quyết định phương thức giám sát, kiểm tra trong quá trình
giám sát hải quan đối với hàng hóa.
|
4.1. Phối hợp xây dựng bài toán CNTT hỗ trợ lựa
chọn đối tượng rủi ro để quyết định phương thức giám sát, kiểm tra trong quá
trình giám sát hải quan đối với hàng hóa đáp ứng yêu cầu quản lý Hải quan số
|
Bài toán nghiệp vụ được phê duyệt.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.2. Xây dựng các chức năng Hệ thống CNTT đảm bảo
tự động hóa chuyển giao rủi ro, phản hồi kết quả kiểm tra, giám sát hải quan.
|
Các chức năng hệ thống được xây dựng đáp ứng yêu
cầu quản lý nghiệp vụ phù hợp hải quan số.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.3. Ban hành Quy trình hướng dẫn triển khai thực
hiện theo mô hình mới.
|
Quy trình hướng dẫn được ban hành đáp ứng yêu cầu
quản lý hải quan số.
|
Khi hệ thống hoàn
thiện
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5
|
Ứng dụng công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp
4.0, trí tuệ nhân tạo, kết nối thông tin, tích hợp dữ liệu, hỗ trợ cảnh báo rủi
ro trong quản lý đối với loại hình gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất.
|
5.1. Xây dựng bài toán CNTT, kết nối chia sẻ
thông tin, tích hợp dữ liệu hỗ trợ áp dụng QLRR trong quản lý đối với loại
hình gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất.
|
Bài toán nghiệp vụ được phê duyệt.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5.2. Xây dựng các chức năng Hệ thống CNTT đáp ứng:
Số hóa thông tin, kết nối thông tin giữa Hải quan và DN, Hệ thống tự động đối
chiếu, kiểm tra, cảnh báo rủi ro.
|
Các chức năng hệ thống được xây dựng đáp ứng yêu
cầu quản lý nghiệp vụ phù hợp hải quan số.
|
2023-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5.3. Rà soát, hoàn thiện Quy trình hướng dẫn triển
khai thực hiện.
|
Quy trình hướng dẫn được ban hành đáp ứng yêu cầu
quản lý hải quan số.
|
Khi hệ thống hoàn
thiện
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6
|
Ứng dụng công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp
4.0, trí tuệ nhân tạo, kết nối thông tin, số hóa thông tin phục vụ áp dụng
QLRR trong quản lý đối với doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế.
|
6.1. Xây dựng bài toán CNTT, kết nối chia sẻ
thông tin, phân tích đánh giá mức độ rủi ro trong quản lý hoạt động kinh
doanh hàng miễn thuế.
|
Bài toán nghiệp vụ được phê duyệt.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.2. Xây dựng các chức năng Hệ thống CNTT hỗ trợ
tự động hóa cảnh báo rủi ro, nhận diện rủi ro
|
Các chức năng hệ thống được xây dựng đáp ứng yêu
cầu quản lý nghiệp vụ phù hợp hải quan số
|
2023-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.3. Rà soát, hoàn thiện Quy trình hướng dẫn triển
khai thực hiện.
|
Quy trình hướng dẫn được ban hành đáp ứng yêu cầu
quản lý hải quan số.
|
Khi hệ thống hoàn
thiện.
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7
|
Ứng dụng CNTT trong xây dựng hồ sơ, cơ sở dữ liệu
tăng cường áp dụng QLRR trong quản lý đối với các mặt hàng nhập khẩu có nguy
cơ cao về gây ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu hướng đến hải quan Xanh.
|
7.1. Điện tử hóa trong xây dựng Hồ sơ rủi ro về
hoạt động nhập khẩu phế liệu.
|
Hồ sơ rủi ro về hoạt động nhập khẩu phế liệu được
số hóa tối đa.
|
2022-2024
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu doanh nghiệp nhập khẩu
phế liệu nhựa, sắt thép, giấy.
|
Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp nhập khẩu phế liệu nhựa,
sắt thép, giấy được xây dựng đảm bảo khai thác phục vụ quản lý.
|
Hàng năm
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
8
|
Ứng dụng công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp
4.0, trí tuệ nhân tạo, kết nối thông tin, số hóa thông tin phục vụ áp dụng
QLRR trong quản lý đối với các hoạt động nghiệp vụ khác (phân loại hồ sơ hoàn
thuế, áp dụng QLRR trong kiểm tra sau thông quan, lấy mẫu phân tích phân loại,
kiểm định
|
8.1. Phối hợp xây dựng bài toán CNTT, kết nối
chia sẻ thông tin, hỗ trợ phân tích đánh giá mức độ rủi ro trong một số hoạt
động nghiệp vụ hải quan.
|
Bài toán nghiệp vụ được xây dựng.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
8.2. Phối hợp xây dựng các chức năng Hệ thống
CNTT hỗ trợ tự động hóa cảnh báo rủi ro, nhận diện rủi ro.
|
Các chức năng hệ thống được xây dựng và hoàn thiện.
|
2023-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
9
|
Ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến để nâng
cao hiệu quả công tác đánh giá tuân thủ, phân loại mức độ rủi ro đối với người
khai hải quan, doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho bãi
|
9.1. Đánh giá thực trạng hệ thống CNTT hiện hành
trong đánh giá tuân thủ, phân loại mức độ rủi ro đối với người khai hải quan,
doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho bãi.
|
Báo cáo đánh giá thực trạng kèm đề xuất giải pháp
được phê duyệt.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
9.2. Phối hợp xây dựng Bài toán nghiệp vụ CNTT
đánh giá tuân thủ, phân loại mức độ rủi ro đối với các đối tượng: Doanh nghiệp
XNK, Đại lý làm thủ tục HQ, Doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát nhanh quốc tế,
Chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện XNC, Doanh nghiệp kinh doanh cảng,
kho, bãi.
|
Bài toán nghiệp vụ được ban hành đáp ứng yêu cầu
quản lý nghiệp vụ Hải quan số.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
9.3. Xây dựng các chức năng Hệ thống CNTT đáp ứng
yêu cầu: Tự động hóa phân loại mức độ tuân thủ, mức độ rủi ro đối với các đối
tượng đánh giá.
|
Hệ thống CNTT liên quan được xây dựng trên cơ sở ứng
dụng công nghệ Big Data, AI đáp ứng yêu cầu kết nối, tích hợp, cập nhật thông
tin, đánh giá tuân thủ, phân loại mức độ rủi ro đối với người khai hải quan,
doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho bãi
|
2023-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
9.4. Xây dựng kế hoạch thu thập thông tin về người
khai hải quan, doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho bãi.
|
Kế hoạch thu thập thông tin được ban hành.
|
Hàng năm
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
9.5. Ứng dụng hệ thống CNTT nhằm đảm bảo tự động
hóa trong hoạt động thu thập, cập nhật và chia sẻ thông tin.
|
- Chỉ tiêu thông tin được thu thập, cập nhật đầy
đủ, kịp thời đạt > 70% tổng số lượng hồ sơ DN trên hệ thống.
- Chỉ tiêu thông tin được thu thập, cập nhật đầy
đủ, kịp thời đạt tỷ lệ > 90% đến 100% tổng số lượng hồ sơ DN trên hệ thống.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
10
|
Triển khai chương trình khuyến khích người khai hải
quan tự nguyện tuân thủ pháp luật.
|
10.1. Tổ chức các chương trình, kế hoạch, nội
dung để khuyến khích người khai hải quan tự nguyện tuân thủ.
|
Chương trình, kế hoạch, nội dung được ban hành và
triển khai.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
10.2. Ứng dụng CNTT đảm bảo kết nối tự động trong
hoạt động cung cấp thông tin; thực hiện giải quyết các vướng mắc, kiến nghị của
người khai hải quan liên quan đến đánh giá tuân thủ pháp luật.
|
- Đảm bảo 100% các nội dung liên quan đến mức độ
tuân thủ pháp luật được công khai tra cứu trên hệ thống.
- Đảm bảo 100% các vướng mắc, kiến nghị được xử
lý, hỗ trợ giải đáp kịp thời, hiệu quả trên hệ thống.
|
Hàng năm
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
10.3. Tổ chức các chương trình tuyên truyền hỗ trợ
người khai hải quan tham gia chương trình.
|
Mỗi năm tổ chức tối thiểu 01 đến 3 Hội thảo hoặc
thực hiện một chương trình tuyên truyền khuyến khích tự nguyện tuân thủ.
|
Hàng năm
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
11
|
Ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến để hỗ trợ
công tác phân tích, đánh giá rủi ro và xác định trọng điểm.
|
11.1. Đánh giá thực trạng hệ thống CNTT hiện hành
hỗ trợ công tác phân tích đánh giá rủi ro, xác định trọng điểm.
|
Báo cáo đánh giá thực trạng kèm giải pháp được
phê duyệt.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
11.2. Phối hợp xây dựng bài toán nghiệp vụ xây dựng
CNTT
|
Bài toán nghiệp vụ được xây dựng đáp ứng yêu cầu
quản lý Hải quan số.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
11.3. Xây dựng các chức năng Hệ thống CNTT đảm bảo
yêu cầu: tích hợp dữ liệu lớn, hỗ trợ phân tích thông minh, tự động hóa cảnh
báo rủi ro.
|
Hệ thống CNTT được xây dựng đảm bảo tích hợp dữ
liệu lớn, phân tích thông minh, hỗ trợ công tác phân tích, đánh giá rủi ro,
xác định trọng điểm.
|
2023-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
11.4. Tăng cường xây dựng Hồ sơ rủi ro, hồ sơ tuyến,
địa bàn, đối tượng phục vụ công tác phân tích đánh giá rủi ro, xác định trọng
điểm lựa chọn đối tượng rủi ro để quyết định áp dụng các biện pháp kiểm soát
rủi ro.
|
Hồ sơ rủi ro, hồ sơ tuyến, địa bàn được xây dựng
|
Hàng năm
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
IV
|
Kiểm soát hải quan
|
1
|
Nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát Hải quan
thông qua việc tiếp tục hoàn thiện thể chế liên quan đến lĩnh vực kiểm soát hải
quan, xây dựng các văn bản pháp luật, hướng dẫn luật trong lĩnh vực kiểm
soát.
|
1.1. Hoàn thiện thể chế về lĩnh vực kiểm soát hải
quan.
|
Các văn bản quy phạm pháp luật, các quy trình
nghiệp vụ được ban hành.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.2. Nghiên cứu sửa đổi quy trình thu thập xử lý
thông tin nghiệp vụ hải quan.
|
Quy trình được sửa đổi.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.3. Tham mưu, đề xuất hoàn thiện cơ sở pháp lý
cho các hoạt động hợp tác và trao đổi thông tin hải quan nước ngoài, tổ chức
quốc tế trong hoạt động kiểm soát hải quan. Xây dựng Quy chế nội bộ cử cán bộ
công chức đi nước ngoài làm công tác thu thập xử lý thông tin.
|
Quy Chế được phê duyệt
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2
|
Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ Hải quan phù hợp với
mô hình Hải quan số, hải quan thông minh đảm bảo kiểm soát hải quan hiệu quả.
|
2.1. Xây dựng các chức năng bài toán nghiệp vụ chống
buôn lậu trong hệ thống công nghệ thông tin phục vụ triển khai Hải quan số.
|
Quy trình nghiệp vụ; Chức năng thuộc phần mềm
CNTT.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3
|
Nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát Hải quan
thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng, khai thác triệt để công nghệ thông tin, các
trang thiết bị hiện đại, kết hợp nhuần nhuyễn, đồng bộ, hiệu quả trong công
tác nâng cao năng lực cho lực lượng chuyên trách trong lĩnh vực kiểm soát hải
quan.
|
3.1. Hiện đại hóa trang thiết bị phục vụ công tác
giám sát trực tuyến.
|
Triển khai và vận hành hiệu quả hoạt động của
Phòng Giám sát hải quan trực tuyến.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.2. Nâng cấp hệ thống CI02 và tổ chức triển
khai, vận hành, khai thác hiệu quả hệ thống
|
Hệ thống nâng cấp CI02 được triển khai hiệu quả
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.3. Tăng cường phân tích, đánh giá, khai thác, xử
lý thông tin trên hệ thống thông tin điện tử.
|
Hiệu quả phát hiện vi phạm thông qua phân tích và
sử dụng hệ thống.
|
Thường xuyên
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.4. Kết nối IoT các hệ thống trang thiết bị kiểm
tra giám sát phục vụ công tác phân tích.
|
Kết nối hình ảnh máy soi Container; Kết nối hệ thống
camera nhận dạng cổng cảng; Kết nối camera gắn người.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.5. Xây dựng chương trình đào tạo, quản lý, hướng
dẫn khai thác sử dụng các hệ thống, trang thiết bị đặc thù phục vụ công tác
nghiệp vụ.
|
Các khóa Đào tạo lực lượng kiểm soát khai thác sử
dụng hệ thống, trang thiết bị được tổ chức.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.6. Trao đổi chuyên môn và tiếp nhận chuyên gia
và trang thiết bị chuyên dụng phục vụ nâng cao hiệu quả công tác chống ma
túy.
|
Trang thiết bị chuyên dụng; Kiến thức, kỹ năng,
kinh nghiệm chuyên sâu.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4
|
Tăng cường công tác tham mưu, chỉ đạo; tổ chức lực
lượng đấu tranh quyết liệt, có hiệu quả với hoạt động buôn lậu, gian lận
thương mại, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
|
4.1. Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả
các nghị quyết, chỉ thị của Chính phủ; chỉ đạo của BCĐ 389 quốc gia.
|
Các văn bản.
|
Thường xuyên
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.2. Xây dựng các kế hoạch đấu tranh chống buôn lậu,
gian lận thương mại, hàng giả đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới
|
Kế hoạch.
|
Hàng năm hoặc theo
chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Tài chính
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.3. Chủ động thu thập thông tin, nắm tình hình
trong và ngoài nước, các địa bàn trọng điểm để cảnh báo, dự báo kịp thời
trong toàn Ngành về phương thức, thủ đoạn mới của tội phạm, hoạt động buôn lậu,
vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, gian lận thương mại và hàng giả.
|
Các văn bản.
|
Thường xuyên
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.4. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về phòng, chống
buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
|
Các bài viết, phỏng vấn, phóng sự...
|
Thường xuyên
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5
|
Chủ động chủ trì, phối hợp giữa các lực lượng
trong, ngoài Ngành, giữa cơ quan Hải quan với các lực lượng chức năng trong
việc chia sẻ thông tin, tuần tra, kiểm soát, hiệp đồng tác chiến, đấu tranh,
bắt giữ, xử lý nghiêm, kịp thời các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại,
hàng giả và vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới; Nâng cao hiệu quả của
Ban chỉ đạo quốc gia về phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại (BCĐ
389) thông qua làm tốt vai trò thường trực Ban Chỉ đạo 389 Bộ Tài chính.
|
5.1. Chủ động phối hợp với các lực lượng chức
năng như Công an, Biên phòng, Cảnh sát biển, Quản lý thị trường.... trong việc
chia sẻ thông tin, tuần tra kiểm soát, hiệp đồng tác chiến, đấu tranh bắt giữ,
xử lý nghiêm minh, kịp thời hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa
qua biên giới, gian lận thương mại và hàng giả.
|
- Các biên bản hợp tác, phối hợp
- Các vụ việc bị phát hiện, bắt giữ, xử lý
|
Thường xuyên
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính; Các Bộ, Ngành và các đơn vị có liên quan.
|
5.2. Chủ động, nâng cao vai trò thường trực Ban
Chỉ đạo 389 Bộ Tài chính; Tham gia tích cực với tư cách thành viên BCĐ 138/CP,
Ủy ban quốc gia phòng, chống AIDS ma túy và mại dâm...
|
Vai trò và hiệu quả hoạt động của cơ quan Hải
quan tại Ban chỉ đạo 389.
- Phối hợp với các lực lượng tham gia vào các hoạt
động của BCĐ 138/CP.
|
Thường xuyên
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính; Các Bộ, Ngành và các đơn vị có liên quan.
|
5.3. Áp dụng đồng bộ các biện pháp nghiệp vụ kiểm
soát hải quan, chủ động phối hợp, chia sẻ thông tin và xây dựng kế hoạch
phòng ngừa, đấu tranh hiệu quả với các hoạt động buôn lậu, gian lận thương mại,
vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
|
Chuyên án, Chuyên đề, Kế hoạch, vụ việc.
|
Thường xuyên
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5.4. Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện
các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan tại các Cục Hải quan tỉnh, thành
phố đảm bảo thực hiện đồng bộ, chính quy, hiệu quả.
|
Các đoàn kiểm tra, hướng dẫn.
|
Theo Kế hoạch hàng
năm
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5.5. Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho lực lượng
kiểm soát hải quan.
|
Khóa tập huấn.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6
|
Đẩy mạnh hợp tác phối hợp với các cơ quan hải
quan nước ngoài trong cung cấp, chia sẻ thông tin phục vụ hoạt động kiểm soát
hải quan hiệu quả theo mô hình biên giới hải quan thông minh, phù hợp với cam
kết quốc tế nhằm đồng thời đạt được các mục tiêu về tạo thuận lợi thương mại
và đảm bảo an ninh, toàn kinh tế quốc gia.
|
6.1. Xúc tiến ký kết các thỏa thuận trao đổi
thông tin với hải quan các nước, tổ chức quốc tế phục vụ cho công tác phòng,
chống buôn lậu.
|
Các văn bản thỏa thuận, biên bản ghi nhớ được ký
kết
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.2. Phối hợp thực hiện công tác điều tra thông
qua hoạt động cử cán bộ công chức đến các nước liên quan để làm công tác thu
thập, xử lý thông tin theo Quy chế.
|
Các đợt cử cán bộ công chức thực hiện công tác
thu thập xử lý thông tin.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.3. Tham gia tích cực và có hiệu quả các dự án
tăng cường kiểm soát ma túy, tiền chất phạm vi khu vực và quốc tế.
|
- Các Dự án, chiến dịch.
- Thông tin nghiệp vụ; Kết quả xác minh; Hệ thống
dữ liệu kết nối giữa HQVN với HQ các nước.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.4. Tiếp nhận, xử lý kịp thời các đề nghị xác
minh thông tin liên quan đến buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên
giới, gian lận thương mại và hàng giả của các đơn vị nghiệp vụ trong Ngành và
các cơ quan chức năng của nước ngoài.
|
Xử lý hiệu quả tiếp nhận thông tin của các bên
|
Thường xuyên
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
V
|
Kiểm tra sau thông quan
|
1
|
Xây dựng mô hình tổ chức kiểm tra sau thông quan
tập trung ở cấp Tổng cục theo mô hình mới với 2 cấp: Cục KTSTQ và các Chi cục
KTSTQ vùng trực thuộc Cục KTSTQ.
|
1.1. Trình sửa các Quyết định về mô hình tổ chức,
nhiệm vụ của Cục KTSTQ tại quyết định 65/QĐ-TTg
|
Các nội dung điều chỉnh được phê duyệt.
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.2. Thực hiện mô tả vị trí việc làm, dự kiến
biên chế và chiến lược đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ theo thẩm quyền ban
hành của Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan.
|
- Bản mô tả vị trí việc làm được ban hành.
- Các Quy định và Chương trình, kế hoạch đào tạo
được ban hành.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.3. Xây dựng Đề án mô hình tổ chức KTSTQ vùng và
triển khai thí điểm sau khi được phê duyệt.
|
- Đề án mô hình tổ chức KTSTQ được phê duyệt.
- Mô hình được triển khai thí điểm tại một số đơn
vị.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2
|
Sửa đổi, hoàn thiện hệ thống quy phạm pháp luật về
KTSTQ theo mô hình mới gắn với tiến độ sửa đổi, thay thế Luật Hải quan: Bảo đảm thẩm quyền, phạm vi,
biện pháp kiểm tra, chế tài xử lý các hành vi vi phạm được đầy đủ, thời hạn
kiểm tra rõ ràng làm cơ sở để thực thi trên thực tế theo chức năng, nhiệm vụ.
|
2.1. Phối hợp trong thực hiện sửa đổi các quy định
tại Luật Hải quan và các Nghị định hướng
dẫn tương ứng có liên quan đến bộ máy tổ chức của lực lượng kiểm tra sau
thông quan và các nội dung liên quan đến yêu cầu nghiệp vụ.
|
- Các nội dung điều chỉnh liên quan đến KTSTQ tại
điều 2 và điều 78 Luật Hải quan được điều chỉnh đảm bảo quản thực hiện hiệu
quả công tác KTSTQ theo mô hình mới;
- Các Văn bản pháp luật liên quan được ban hành.
|
Theo lộ trình sửa Luật Hải quan và các Văn bản pháp luật liên
quan
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3
|
Áp dụng sâu rộng phương pháp kiểm toán sau thông
quan; từng bước áp dụng nghiệp vụ điều tra vào công tác KTSTQ.
|
3.1. Hoàn thiện quy trình KTSTQ đảm bảo nội dung
về nghiệp vụ kiểm toán, điều tra hình sự.
|
Quy trình KTSTQ thay thế Quy trình 575
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4
|
Tiếp tục hoàn thiện các quy định về doanh nghiệp
ưu tiên trên cơ sở khuyến nghị của Tổ chức Hải quan thế giới.
|
4.1. Sửa đổi, bổ sung các quy định về DNUT trong
dự thảo Nghị định sửa đổi bổ sung Nghị định 08/2015/NĐ-CP
và Nghị định 59/2018/NĐ-CP.
|
Nghị định sửa đổi bổ sung Nghị định 08/2015/NĐ-CP và Nghị định 59/2018/NĐ-CP
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.2. Đàm phán ký kết thỏa thuận công nhận lẫn
nhau (MRA) với các nước trong khu vực và thế giới.
|
- MRA với 07 các nước ASEAN.
- MRA với Hàn Quốc và một số nước khác như EU.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5
|
Xây dựng yêu cầu kết nối và chuẩn hóa thông điệp
dữ liệu trao đổi thông tin phục vụ quản lý hoạt động gia công, sản xuất xuất
khẩu, doanh nghiệp chế xuất phục vụ công tác quản lý và Kiểm tra sau thông
quan hiệu quả.
|
5.1. Xây dựng chuẩn thông điệp dữ liệu.
|
Kết nối chia sẻ dữ liệu quản trị sản xuất giữa
doanh nghiệp ưu tiên có hoạt động gia công, SXXK với cơ quan hải quan.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
|
Kết nối chia sẻ dữ liệu giữa các doanh nghiệp gia
công, SXXK không phải là DNUT với cơ quan hải quan.
|
2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6
|
Đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực Kiểm tra
sau thông quan đáp ứng quản lý hiệu quả công tác KTSTQ phù hợp yêu cầu hải
quan số.
|
6.1. Số hóa quy trình nghiệp vụ kiểm tra sau
thông quan; Tham gia hoàn thiện bài toán nghiệp vụ trong đề án Tái thiết kế.
|
Hệ thống quy trình quản lý nghiệp vụ kiểm tra sau
thông quan được số hóa tối đa
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.2. Số hóa dữ liệu trong hoạt động kiểm tra sau
thông quan.
|
Cơ sở dữ liệu lớn phục vụ công tác kiểm tra sau
thông quan được xây dựng và triển khai.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.3. Số hoá quy trình công nhận Doanh nghiệp ưu
tiên.
|
Hệ thống quản lý Doanh nghiệp ưu tiên được số
hóa.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.4. Xây dựng cổng trao đổi thông tin với người
khai hải quan và đối tượng kiểm tra sau thông quan.
|
Cổng thông tin trao đổi thông tin giữa cơ quan hải
quan với người khai hải quan, đối tượng kiểm tra sau thông quan.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi
số vào hoạt động kiểm tra sau thông quan. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ hiện đại
trong toàn bộ hoạt động kiểm tra sau thông quan. Dần tiến tới ứng dụng AI
trong công tác phân tích thông tin tự động xác định đối tượng KTSTQ (khi toàn
bộ nguồn thông tin đầu vào đã được số hóa).
|
7.1. Hoàn thiện việc cập nhật hệ thống STQ02.
|
Hệ thống STQ02 hoàn chỉnh.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu lớn về doanh nghiệp
là đối tượng kiểm tra sau thông quan theo địa bàn, lĩnh vực.
|
Cơ sở dữ liệu được xây dựng đảm bảo lưu trữ, cung
cấp đủ dữ liệu cho hệ thống đánh giá, phân tích xác định đối tượng kiểm tra.
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.3. Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá tính tự tuân
thủ của doanh nghiệp.
|
Bộ tiêu chí chí đánh giá tính tự tuân thủ của
doanh nghiệp được ban hành
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.4. Xây dựng bài toán nghiệp vụ hải quan số đối
với lĩnh vực kiểm tra sau thông quan. Hoàn thiện bài toán công nghệ KTSTQ
theo mô hình Hải quan vùng; Hoàn thiện bài toán kiểm tra sau thông quan 100%
số hóa.
|
Bài toán nghiệp vụ trong lĩnh vực KTSTQ được hoàn
thành, liên thông với thông tin các nghiệp vụ khác đáp ứng triển khai hải
quan số.
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.5. Tích hợp với các hệ thống thực hiện hải quan
thông minh.
|
Hệ thống tự động phân tích, đánh giá để đưa ra đối
tượng kiểm tra sau thông quan.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.6. Thực hiện trao đổi số với doanh nghiệp, ứng
dụng chữ ký số cho toàn bộ công chức làm công tác KTSTQ.
|
Thực hiện triển khai chữ ký số trong công tác
KTSTQ.
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.7. Áp dụng công nghệ BigData, Blockchain,
AI,... trong công tác quản lý nguồn nguyên liệu từ khi nhập khẩu cho đến khi
xuất khẩu của các doanh nghiệp GC, SXXK, CX.
|
Danh sách doanh nghiệp GC, SXXK, DNCX tuân thủ
pháp luật hải quan.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
VI
|
Quản lý thuế
|
1
|
Áp dụng thống nhất chính sách thuế và thủ tục quản
lý thuế (Chính sách thuế XNK và thủ tục quản lý thuế).
|
1.1. Đàm phán xây dựng Danh mục HS, Danh mục AHTN
phiên bản 2022.
|
- Phê duyệt Điều ước quốc tế.
- Thông tư ban hành danh mục hàng hóa XK, NK của
Việt Nam phiên bản AHTN 2022.
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.2. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, quy trình,
quy định về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế:
- Đánh giá thực trạng
- Xây dựng Thông tư hướng dẫn về phân loại hàng
hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm
tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Xây dựng Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Việt Nam phiên bản AHTN 2022.
|
Hệ thống pháp luật, quy trình, quy định về phân
loại hàng hóa được hoàn thiện:
- Báo cáo đánh giá tổng kết quá trình thực hiện
và kiến nghị sửa đổi, bổ sung Thông tư 14/2015/TT-BTC
ngày 30/01/2015 và Thông tư 17/2021/TT-BTC
ngày 26/02/2021 của Bộ Tài chính
- VBQPPL: Thông tư của Bộ Tài chính
- Danh mục hàng hóa.
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.3. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về Chính sách
thuế: Đánh giá thực trạng văn bản pháp luật liên quan đến chính sách thuế;
Xác định Nội dung sửa đổi VBQPPL , Xây dựng, sửa đổi hệ thống CNTT và CSDL phục
vụ áp dụng thống nhất chính sách thuế và thủ tục quản lý thuế dùng chung thống
nhất trên toàn quốc.
|
- Báo cáo đánh giá tổng kết thực trạng (đặt tên
cho báo cáo).
- VBQPPL (luật, NĐ, TT, Quy trình quy định được cấp
có thẩm quyền ban hành).
- Hệ thống CNTT và CSDL thống nhất trên toàn quốc.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.4. Phối hợp với Vụ Chính sách thuế trong sửa đổi
các Luật thuế: Thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu;
Thuế Giá trị gia tăng; Thuế Tiêu thụ đặc biệt; Thuế bảo vệ môi trường và các Nghị định, thông
tư hướng dẫn các Luật này: NĐ số 134/2016/NĐ-CP
và Nghị định số 18/2021/NĐ-CP; NĐ 209/2013/NĐ-CP, Thông tư 29/2013/TT-BTC, TT 43/2021/TT-BTC sửa đổi.
|
- Báo cáo đề xuất các nội dung cần sửa đổi, bổ sung
của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
trình cấp có thẩm quyền.
- Báo cáo đề xuất các nội dung cần sửa đổi, bổ
sung các Nghị định và Thông tư đảm bảo phù hợp thực tế.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2
|
Chú trọng việc áp dụng chính sách quản lý thuế
giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa tại khâu nhập khẩu
thống nhất với hàng hóa tại khâu nội địa thông qua việc cải cách hệ thống thuế
phù hợp với tình hình đất nước và cam kết quốc tế (Thống nhất giữa thuế
XNK với thuế nội địa)
|
2.1. Rà soát, đánh giá thực trạng.
|
Báo cáo rà soát đánh giá thực trạng.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.2. Sửa đổi, hoặc xây dựng mới quy trình, quy định
thực hiện.
|
Quy trình quy định được cấp có thẩm quyền ban
hành.
|
3
|
Bổ sung, hoàn thiện, đơn giản hóa các sắc thuế để
áp dụng thống nhất chính sách thuế và thủ tục quản lý thuế.
|
3.1. Rà soát, đánh giá thực trạng.
|
Báo cáo thực trạng.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.2. Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện đơn giản hóa
các sác thuế để áp dụng thống nhất chính sách thuế
|
Văn bản ban hành các sắc thuế được cấp có thẩm
quyền ban hành.
|
3.3. Xây dựng quy định, quy trình thực hiện.
|
Quy trình, quy định thực hiện được cấp có thẩm
quyền ban hành.
|
4
|
Tái thiết kế quy trình thủ tục quản lý thuế theo
hướng đơn giản hóa, đồng bộ với các quy trình thủ tục hải quan làm cơ sở để
điện tử hóa các quy trình quản lý thuế từ khâu thu thuế, nộp thuế, miễn thuế,
giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế nộp thừa, số hóa tối đa
các quy trình nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu triển khai mô hình hải quan số với mức
độ tự động hóa cao.
|
4.1. Rà soát tổng thể quy chế, quy trình nghiệp vụ
để làm cơ sở pháp lý cải cách hiện đại hóa phục vụ tái thiết kế hệ thống
CNTT.
|
Báo cáo rà soát và các đề xuất sửa đổi, bổ sung
quy trình.
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.2. Xây dựng Quy trình kiểm tra, tham vấn và xác
định trị giá Hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong quá trình
làm thủ tục thông quan theo hướng số hóa.
|
Quy trình kiểm tra, tham vấn và xác định trị giá
Hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được phê duyệt.
|
4.3. Xây dựng Quy trình xác định trước mã số, kiểm
tra, kiểm soát công tác phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu theo hướng số hóa.
|
Quy trình xác định trước mã số, kiểm tra, kiểm
soát công tác phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu được phê duyệt.
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.4. Tái thiết kế quy trình dự toán, quản lý thu
theo hướng đơn giản, tự động hóa các hoạt động quản lý thuế, số hóa tối đa.
|
Quy trình dự toán, quản lý thu theo hướng đơn giản,
tự động hóa các hoạt động quản lý thuế được phê duyệt.
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.5. Triển khai tự động hóa một số quy trình nghiệp
vụ quản lý thu-nộp thuế, nợ thuế theo mô hình hải quan số.
|
Quy trình được triển khai tự động hóa.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.6. Triển khai chính thức quy trình quản lý thu
nộp thuế điện tử, nợ thuế theo mô hình hải quan số.
|
Quy trình được triển khai chính thức.
|
2024-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.7. Tái thiết kế lại quy trình chính sách thuế
theo hướng đơn giản, tự động hóa các hoạt động quản lý thuế đáp ứng hải quan
số.
|
Quy trình thủ tục quản lý thuế mới
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5
|
Thu thập, phân tích, đánh giá, xây dựng, sử dụng,
quản lý cơ sở dữ liệu tập trung thống nhất về mã số hàng hóa, thuế suất, trị
giá hải quan, quản lý nợ thuế, hoàn thành nghĩa vụ thuế và các khoản thu khác
thuộc ngân sách nhà nước.
|
5.1. Tái thiết kế hệ thống CNTT hải quan liên
quan đến kiểm tra, xác định trị giá, phân loại hải quan phục vụ hải quan số:
- Phối hợp xây dựng bài toán nghiệp vụ và các quy
trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm tra, xác định trị giá, phân loại để thực
hiện quy trình thủ tục hải quan, phục vụ tái thiết kế hệ thống CNTT phục vụ Hải
quan số.
- Thiết lập các tiêu chí để xây dựng nguồn cơ sở
dữ liệu về trị giá, phân loại hải quan, hỗ trợ người khai hải quan trong việc
kê khai, xác định trị giá hải quan.
|
- Bài toán nghiệp vụ và các quy trình nghiệp vụ
liên quan đến trị giá, phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế suất thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu.
- Đưa vào vận hành Hệ thống CNTT quản lý trị giá
hải quan và phân loại.
- Thiết kế các tiêu chí để hỗ trợ doanh nghiệp khai
báo trị giá hải quan và mô tả hàng hóa, mã số, thuế suất.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu thuế phục vụ Hải quan
số.
|
- Ban hành quy chế xây dựng quy trình thu thập, cập
nhật thông tin (nếu cần thiết).
- Xây dựng hệ thống tiêu chí hình thành CSDL
(danh mục hàng hóa rủi ro, DN rủi ro).
- Hình thành CSDL điện tử dùng chung theo quy định.
|
Theo lộ trình
chung xây dựng mô hình hải quan thông minh.
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5.3. Xây dựng các tiêu chí để thu thập thông tin
về Dự toán và Quản lý nợ, số hóa dữ liệu liên quan, hoàn thiện quy trình thu
thập thông tin Dự toán và Quản lý nợ theo hướng số hóa tối đa.
|
- Quy trình được hoàn thiện đáp ứng hải quan số
- Dữ liệu được số hóa phục vụ cơ sở dữ liệu số tập
trung.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6
|
Tự động quản lý nghĩa vụ thuế, tài chính trong quản
lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải nhập cảnh, xuất
cảnh, quá cảnh.
|
6.1. Đánh giá thực trạng.
|
Báo cáo đánh giá thực trạng quản lý hoạt động thu
thuế và quản lý hàng hóa XNK
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.2. Xây dựng/sửa đổi/bổ sung quy trình, quy định
quản lý nghĩa vụ thuế, tài chính để thực hiện tự động hóa.
|
Quy định, quy trình quản lý nghĩa vụ thuế, tài
chính mới đáp ứng hải quan số.
|
6.3. Xây dựng phần mềm/hệ thống CNTT tự động quản
lý các hoạt động quản lý thuế.
|
Phần mềm/ Hệ thống CNTT về nghiệp vụ Chính sách
thuế.
|
7
|
Tự động hóa việc áp dụng chính sách miễn thuế, giảm
thuế, hoàn thuế, thu thuế và không thu thuế đúng đối tượng, đúng quy định của
pháp luật.
|
7.1. Đánh giá thực trạng.
|
Báo cáo đánh giá thực trạng.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.2. Xây dựng/sửa đổi/bổ sung quy trình, quy định
quản lý nghĩa vụ thuế, tài chính để thực hiện tự động hóa.
|
Quy định, quy trình quản lý nghĩa vụ thuế, tài
chính đáp ứng Hải quan số.
|
7.3. Xây dựng yêu cầu bài toán/phần mềm/hệ thống
CNTT thực hiện tự động hóa việc áp dụng chính sách miễn thuế, giảm thuế, hoàn
thuế, thu thuế và không thu thuế đúng đối tượng, đúng quy định của pháp luật.
|
Phần mềm/Hệ thống CNTT về nghiệp vụ chính sách
thuế trong hệ thống hải quan số.
|
8
|
Quản lý thông tin, phân tích, đánh giá, dự báo dựa
trên cơ sở dữ liệu lớn, phục vụ cho công tác thống kê và công tác chỉ đạo điều
hành thống nhất.
|
8.1. Đánh giá thực trạng của hoạt động quản lý
thông tin.
|
- Báo cáo đánh giá thực trạng quản lý thông tin.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
8.2. Xây dựng/sửa đổi/bổ sung quy định, quy trình
quản lý thông tin đáp ứng yêu cầu hải quan số, hải quan thông minh.
|
- Quy trình quản lý quản lý, thống kê, khai thác,
sử dụng thông tin đáp ứng Hải quan số.
|
8.3. Điện tử hóa phương pháp quản lý thông tin,
thống kê, khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu lớn.
|
- Phần mềm/hệ thống CNTT quản lý thông tin và thống
kê.
|
9
|
Tham gia phối hợp với Vụ Chính sách thuế, Vụ Hợp
tác quốc tế - Bộ Tài chính trong việc cải cách xây dựng biểu thuế xuất khẩu,
nhập khẩu theo hướng ban hành biểu thuế dưới dạng điện tử hóa, số hóa đảm bảo
minh bạch.
|
9.1. Rà soát, đánh giá thực trạng việc thực hiện
biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu.
|
- Báo cáo đánh giá thực trạng việc thực hiện biểu
thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu.
|
Theo lộ trình của
Bộ Tài chính
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
9.2. Đề xuất, tham gia ý kiến với Vụ CST - BTC, Vụ
HTQT-BTC xây dựng biểu thuế XK, thuế NK.
|
- Văn bản tham gia ý kiến với Vụ CST.
- BTC, Vụ HTQT-BTC xây dựng biểu thuế XK, thuế
NK.
- Hệ thống CNTT hỗ trợ cập nhật Biểu thuế phục vụ
khai báo hải quan.
|
Theo lộ trình của
Bộ Tài chính
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
10
|
Cải cách trong xây dựng biểu thuế xuất khẩu, nhập
khẩu dưới dạng điện tử hóa, số hóa đảm bảo minh bạch.
|
10.1. Đánh giá thực trạng quy trình xây dựng, ban
hành biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
|
Báo cáo đánh giá thực trạng.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
10.2. Nghiên cứu và xây dựng, ban hành biểu thuế
xuất khẩu, nhập khẩu dưới dạng điện tử hóa, số hóa.
|
Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu dưới dạng điện tử
hóa, số hóa
|
VII
|
Tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực
|
1
|
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của
Tổng cục hải quan thông qua việc báo cáo Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg.
|
1.1. Triển khai rà soát tổ chức bộ máy, chức năng
nhiệm vụ, biên chế của các đơn vị trong ngành.
|
Công văn, Báo cáo.
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.2. Trên cơ sở kết quả rà soát, nghiên cứu, đề
xuất Báo cáo Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định thay
thế Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg.
|
Tờ trình, Đề án, dự thảo Quyết định.
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2
|
Triển khai Quyết định thay thế Quyết định số 65/2015/QĐ- TTg: thực hiện rà soát, sắp xếp
cơ cấu tổ chức của các Vụ, Cục, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan
theo hướng tinh gọn, giảm đầu mối trung gian, không chồng chéo về chức năng,
nhiệm vụ, đảm bảo hoạt động hiệu lực, hiệu quả và đáp ứng yêu cầu quản lý
theo mô hình nghiệp vụ hải quan thông minh.
|
2.1. Triển khai rà soát tổ chức bộ máy, chức năng
nhiệm vụ, biên chế của các Vụ, Cục, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục.
|
Công văn chỉ đạo, hướng dẫn của Tổng cục; Các báo
cáo rà soát.
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.2. Nghiên cứu mô hình nghiệp vụ hải quan số, hải
quan thông minh, định hướng phát triển của ngành Hải quan, định hướng của Đảng,
Nhà nước về tổ chức bộ máy. Trên cơ sở kết quả rà soát, nghiên cứu, đề xuất
theo hướng:
Mỗi Cục Hải quan tỉnh, thành phố thành lập 01 Chi
cục Thông quan tập trung thực hiện tiếp nhận tờ khai hải quan tập trung qua hệ
thống. Các Chi cục Hải quan trực thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện
giám sát hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa.
Rà soát, sắp xếp lại các Phòng, Chi cục hải quan,
Chi cục KTSTQ, Đội Kiểm soát hải quan, Đội Kiểm soát ma túy theo định hướng
tinh gọn, đáp ứng yêu cầu mô hình hải quan số, hải quan thông minh.
|
Báo cáo; Công văn trao đổi, tham gia ý kiến.
- Báo cáo đề xuất giải pháp mô hình bộ máy mới.
- Các Chi cục thông quan tập trung được thành lập
sau khi được phê duyệt đáp ứng quản lý hải quan số.
- Trình phương án cơ cấu lại tổ chức của các Cục
Hải quan tỉnh, thành phố theo hướng tinh giản phù hợp triển khai hải quan số;
quy định lại chức năng nhiệm vụ các Chi cục hải quan cửa khẩu theo hướng thực
hiện giám sát hải quan và kiểm tra hàng hóa thực tế và triển khai khi được
phê duyệt.
|
2023-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3
|
Nghiên cứu đổi mới tổ chức và hoạt động của các
đơn vị chuyên sâu về phân tích, xác định trọng điểm theo từng loại hình cửa
khẩu (đường bộ, đường biển, đường hàng không, đường sông, đường sắt); đơn vị
phân loại hàng hóa, đơn vị quản lý giá, xuất xứ hàng hóa; đơn vị kiểm tra hồ
sơ hải quan.
|
3.1. Rà soát chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức,
biên chế của đơn vị thuộc Tổng cục được giao nhiệm vụ phân tích, xác định trọng
điểm.
|
Công văn hướng dẫn, chỉ đạo của Tổng cục.
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.2. Trên cơ sở kết quả rà soát nêu trên và căn cứ
mô hình nghiệp vụ hải quan thông minh để đề xuất Đề án hình thành các đơn vị
chuyên sâu về phân tích, xác định trọng điểm theo từng loại hình cửa khẩu.
|
Tờ trình kèm Đề án.
|
2023-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác kiểm định hải
quan để triển khai thực hiện Đề án “Cải cách mô hình kiểm tra chất lượng, kiểm
tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu” theo Quyết định số 38/QĐ-TTg ngày 12/01/2021 của Thủ tướng
Chính phủ
|
4.1. Rà soát tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ,
biên chế của Cục Kiểm định hải quan.
|
Các báo cáo rà soát
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.2. Nghiên cứu, đề xuất mô hình tổ chức của
Trung tâm phân tích trực thuộc Cục Kiểm định hải quan.
|
Tờ trình kèm Đề án.
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5
|
Xây dựng tổ chức bộ máy Hải quan 03 cấp (cấp Tổng
cục, cấp Vùng và cấp Chi cục) theo hướng tinh gọn, giảm đầu mối trung gian,
không chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ, đảm bảo hoạt động hiệu lực, hiệu quả
đáp ứng yêu cầu quản lý theo mô hình nghiệp vụ hải quan tập trung, thông
minh.
|
5.1. Trên cơ sở lộ trình sắp xếp các tỉnh, thành
phố, phương án phân chia Vùng kinh tế - xã hội của Chính phủ và việc sửa đổi Luật Hải quan (phù hợp với mô hình Hải
quan Vùng), triển khai rà soát tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ, biên
chế của các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
|
Công văn chỉ đạo, hướng dẫn của Tổng cục; Các báo
cáo rà soát.
- Đề xuất mô hình triển khai hải quan Vùng đáp ứng
triển khai mô hình hải quan thông minh.
|
2023-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5.2. Căn cứ kết quả rà soát, triển khai nghiên cứu,
xây dựng phương án sắp xếp, tổ chức lại các Cục Hải quan tỉnh, thành phố hiện
tại thành các Hải quan Vùng theo hướng tinh gọn, giảm đầu mối trung gian, hoạt
động hiệu lực hiệu quả.
|
Báo cáo; Công văn trao đổi, tham gia ý kiến; Tờ
trình kèm Đề án trình Bộ.
|
2023-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6
|
Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hải quan để
phù hợp với yêu cầu hải quan số, hải quan thông minh, yêu cầu của Chiến lược
phát triển hải quan đến năm 2030
|
6.1. Tiếp tục thực hiện Đề án luân chuyển công chức
trong quy hoạch theo Đề án luân chuyển kèm theo Quyết định số 2014/QĐ-TCHQ
ngày 11/7/2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
|
Kế hoạch luân chuyển giai đoạn 2022-2025.
|
Quý I/2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.2. Xây dựng Khung năng lực của các vị trí việc
làm đáp ứng yêu cầu mô hình hải quan số, hải quan thông minh.
|
Khung năng lực các vị trí việc làm đáp ứng yêu cầu
mô hình hải quan số, hải quan thông minh.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.3. Đào tạo theo yêu cầu Khung năng lực của các
vị trí việc làm theo mô hình hải quan số, hải quan thông minh.
|
Các khóa đào tạo.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7
|
Triển khai Hệ thống quản lý cán bộ tập trung
ngành Tài chính cho phù hợp với yêu cầu của ngành hải quan.
|
7.1. Theo chương trình của Bộ Tài chính.
|
Cơ sở dữ liệu CBCC ngành Hải quan.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
8
|
Hoàn thiện, nâng cao chất lượng đội ngũ giảng
viên trong ngành Hải quan.
|
8.1. Bổ sung lực lượng, nâng cao chất lượng đội
ngũ giảng viên cơ hữu tại Trường Hải quan Việt Nam đảm bảo mỗi giảng viên có
đầy đủ kinh nghiệm thực tiễn và kiến thức chuyên sâu ít nhất 01 lĩnh vực nghiệp
vụ chuyên ngành hải quan.
|
Quy định cơ chế biệt phái linh hoạt cho giảng
viên cơ hữu của Trường đi thực tế tại các Cục nghiệp vụ và Cục Hải quan tỉnh,
thành phố.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
8.2. Bổ sung, tăng cường chất lượng đội ngũ giảng
viên kiêm chức trong ngành Hải quan đảm bảo có đủ kiến thức sư phạm và kỹ
năng mềm trong giảng dạy.
|
Ít nhất 80% giảng viên kiêm chức được trang bị kiến
thức sư phạm và kỹ năng mềm trong giảng dạy.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
9
|
Kiện toàn, bổ sung nguồn nhân lực Kiểm định hải
quan trên cơ sở số lượng biên chế được giao để thực hiện nhiệm vụ kiểm tra
chuyên ngành và kiểm tra an toàn thực phẩm
|
9.1. Bổ sung, hoàn thiện nguồn nhân lực thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước về kiểm định, PTPL hàng hóa XNK và KTCL, KTATTP
hàng hóa NK theo quy trình thủ tục hải quan.
|
Nguồn lực được bổ sung đáp ứng yêu cầu theo quy
trình thủ tục hải quan.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
9.2. Bổ sung nguồn nhân lực thực hiện KTCL,
KTATTP của đơn vị thực hiện thử nghiệm, đánh giá sự phù hợp, giám định, chứng
nhận sản phẩm và chỉ định của các Bộ, ngành lĩnh vực. Bổ sung nhân lực viên
chức đảm bảo Tổ chức lại đơn vị sự nghiệp (Trung tâm Phân tích)
|
Nguồn nhân lực được bổ sung đảm bảo các nhiệm vụ
quản lý.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
9.3. Tiếp nhận nguồn lực (nguồn nhân lực) các Bộ
quản lý ngành, lĩnh vực để thực hiện công tác KTCN.
|
Có kế hoạch tiếp nhận nguồn nhân lực từ các bộ quản
lý chuyên ngành khi được phê duyệt.
|
2023-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
10
|
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT, trang thiết bị hiện đại để
tăng cường kiểm tra nội bộ dưới hình thức trực tuyến. Tăng cường phòng chống
tham nhũng theo chỉ đạo Chỉ đạo chung của Bộ Tài chính, của Ngành, thực hiện
liêm chính hải quan.
|
10.1. Phối hợp xây dựng 05 bài toán nghiệp vụ về
Cơ sở dữ liệu trong lĩnh vực thanh tra nhằm triển khai nghiệp vụ thanh tra
trong mô hình hải quan số, hải quan thông minh: nghiệp vụ kiểm tra nội bộ;
theo dõi, giải quyết khiếu nại, phòng chống tham nhũng; phần mềm sổ nhật ký
hoạt động thanh tra kiểm tra.
|
- Bài toán nghiệp vụ được xây dựng.
- Các cơ sở dữ liệu được xây dựng và khai thác.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
10.2. Thực hiện thanh tra kiểm tra bằng phương thức
trực tuyến qua cơ sở dữ liệu và các phương tiện hiện đại như giám sát từ xa.
|
Thực hiện thanh kiểm tra bằng phương thức trực
tuyến.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
11
|
Xây dựng hệ thống văn bản, quy trình, quy chế về
quản lý đào tạo, bồi dưỡng.
|
11.1. Rà soát, đánh giá hệ thống văn bản, quy định
hiện hành của Tổng cục Hải quan về công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng.
|
Báo cáo rà soát, đánh giá được phê duyệt.
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
11.2. Xây dựng, ban hành hệ thống văn bản, quy
trình, quy chế về đào tạo bồi dưỡng đảm bảo phù hợp với yêu cầu quản lý, nâng
cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức hải quan, phù hợp với các quy định
mới của Đảng, Nhà nước.
|
- Quy chế quản lý đào tạo, bồi dưỡng công chức,
viên chức trong ngành.
- Quy chế xây dựng, thẩm định giáo trình, tài liệu
bồi dưỡng trong ngành Hải quan. Hải quan.
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
11.3. Xây dựng các văn bản liên quan đến đào tạo,
bồi dưỡng trực tuyến ngành Hải quan.
|
1. Quy chế về đào tạo trực tuyến ngành Hải quan.
2. Quy trình xây dựng bài giảng trực tuyến của
ngành Hải quan
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
12
|
Xây dựng chương trình và giáo trình, tài liệu đào
tạo theo vị trí việc làm
|
12.1. Xây dựng khung chương trình và tài liệu đào
tạo, bồi dưỡng theo vị trí việc làm 08 lĩnh vực.
|
Xác định được khung chương trình và bộ tài liệu
đào tạo theo yêu cầu khung năng lực vị trí việc làm của 08 lĩnh vực.
|
2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
12.2. Xây dựng khung chương trình đào tạo trực
tuyến đối với các chương trình đào tạo theo khung năng lực vị trí việc làm.
|
Khung chương trình đào tạo trực tuyến theo khung
năng lực vị trí việc làm.
|
2023-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
12.3. Số hóa bài giảng vị trí việc làm theo
chương trình đào tạo trực tuyến đã được phê duyệt.
|
Các bài giảng theo khung năng lực vị trí việc làm
được số hóa.
|
2023-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
12.4. Số hóa các bài giảng thuộc chương trình
nghiệp vụ hải quan tổng hợp theo khung trực tuyến đã được phê duyệt; chương
trình đào tạo chuyên sâu, bài giảng cơ bản về kiến thức chung của hệ thống hải
quan thông minh đã được phê duyệt.
|
- Các bài giảng thuộc chương trình nghiệp vụ hải
quan tổng hợp, chương trình đào tạo chuyên sâu được số hóa.
- Một số bài giảng kiến thức nghiệp vụ sử dụng, vận
hành hệ thống hải quan thông minh được số hóa đảm bảo vừa sử dụng đào tạo cho
Hải quan vừa đào tạo cho Doanh nghiệp.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
12.5. Thẩm định, ban hành chương trình và bộ tài
liệu đào tạo, bồi dưỡng theo vị trí việc làm
|
Quyết định của Tổng cục phê duyệt chương trình và
hệ thống tài liệu đào tạo, bồi dưỡng theo vị trí việc làm.
|
2024
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
13
|
Đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ chuyên gia các
lĩnh vực nghiệp vụ hải quan như HS, trị giá, xuất xứ,… và đối với đội ngũ
chuyên gia 2 cấp Tổng cục và Hải quan vùng.
|
13.1. Xây dựng chương trình và triển khai các hoạt
động đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan và chuyên
gia 2 cấp Tổng cục và Hải quan vùng.
|
Chuyên gia các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan như
HS, trị giá, xuất xứ,...
|
Hàng năm (kể từ
khi thành lập được các nhóm chuyên gia)
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
Chuyên gia 2 cấp Tổng cục và Hải quan vùng.
|
Hàng năm (kể từ
khi thành lập được các nhóm chuyên gia)
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
14
|
Xây dựng cơ chế trao đổi chuyên gia hải quan giữa
Việt Nam và các nước, tổ chức WCO.
|
14.1. Ký hợp tác song phương về đào tạo chuyên
gia hải quan với các nước, tổ chức WCO.
|
Giảng viên cơ hữu hoặc giảng viên kiêm chức được
công nhận là chuyên gia Hải quan hoặc được WCO công nhận là giảng viên của
WCO, có thể tham gia giảng dạy quốc tế.
|
2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
15
|
Thực hiện các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng theo
đúng yêu cầu của khung năng lực vị trí việc làm và nhu cầu đào tạo phổ cập kiến
thức mới khi triển khai mô hình hải quan thông minh.
|
15.1. Xây dựng chương trình đào tạo theo khung
năng lực vị trí việc làm 08 lĩnh vực.
|
Chương trình đào tạo theo yêu cầu khung năng lực
vị trí việc làm của 08 lĩnh vực.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
15.2. Xây dựng khung chương trình đào tạo trực
tuyến đối với các chương trình đào tạo theo khung năng lực vị trí việc làm.
|
Khung chương trình đào tạo trực tuyến theo khung
năng lực vị trí việc làm.
|
2023-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
15.3. Số hóa bài giảng vị trí việc làm theo
chương trình đào tạo trực tuyến đã được phê duyệt.
|
Các bài giảng đào tạo theo khung năng lực vị trí
việc làm được số hóa
|
2023-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
15.4. Thực hiện số hóa một số bài giảng cơ bản về
kiến thức chung của hệ thống hải quan thông minh.
|
Các bài giảng kiến thức nghiệp vụ sử dụng, vận
hành hệ thống hải quan thông minh đã được số hóa
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
16
|
Hoàn thiện và phát triển Hệ thống đào tạo trực
tuyến; đẩy mạnh công tác đào tạo trực tuyến đảm bảo đào tạo, bồi dưỡng được
thực hiện mọi lúc, mọi nơi; đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực quản lý,
đào tạo, bồi dưỡng.
|
16.1. Nâng cấp các chức năng của Hệ thống đào tạo
trực tuyến của Ngành Hải quan.
|
Hệ thống Đào tạo trực tuyến đã được nâng cấp.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
16.2. Xây dựng các mô hình đào tạo giả lập, giáo
cụ trực quan,... phục vụ công tác đào tạo gắn liền lý thuyết với thực hành.
|
Mô hình đào tạo hải quan giả lập như: Chi cục hải
quan giả định; các mô hình giả lập khác trên hệ thống đào tạo trực tuyến;
giáo cụ trực quan phục vụ công tác giảng dạy thực tế
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
16.3. Rà soát khả năng kết nối, tích hợp phần mềm
quản lý đào tạo, bồi dưỡng của Trường Hải quan Việt Nam với Hệ thống quản lý
cán bộ tập trung của Ngành.
|
- Kết quả khả năng kết nối, tích hợp.
- Thực hiện chỉnh sửa, nâng cấp Hệ thống quản lý
đào tạo, bồi dưỡng để đáp ứng khả năng kết nối với Hệ thống quản lý cán bộ tập
trung của Ngành.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
16.4. Tăng cường số hóa các bài giảng thuộc
chương trình nghiệp vụ hải quan tổng hợp và các chương trình đào tạo chuyên
sâu theo từng lĩnh vực.
|
Các bài giảng đã được số hóa, đảm bảo vừa sử dụng
đào tạo cho Hải quan vừa đào tạo cho Doanh nghiệp.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
17
|
Nâng cao nghiệp vụ sư phạm và tiếng Anh cho toàn
bộ giảng viên trong Ngành
|
17.1. Đào tạo nghiệp vụ sư phạm và tiếng Anh cho
giảng viên cơ hữu, giảng viên kiêm chức.
|
Các lớp đào tạo Tiếng Anh và sư phạm cho giảng
viên cơ hữu và kiêm chức.
|
Hàng năm
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
18
|
Phấn đấu xây dựng cơ sở đào tạo chính quy hiện đại
có cơ sở vật chất, phương pháp quản lý đào tạo đạt chuẩn của cơ sở đào tạo cấp
khu vực; Tối ưu hóa việc sử dụng các trang thiết bị, hệ thống công nghệ thông
tin phục vụ đào tạo, bồi dưỡng đảm bảo gắn đào tạo với thực hành.
|
18.1. Phấn đấu trở thành trung tâm đào tạo vùng của
WCO về 01 lĩnh vực cụ thể.
|
- Tìm hiểu các điều kiện trở thành trung tâm đào
tạo vùng của WCO.
- Chuẩn bị, hoàn thiện các điều kiện trở thành
trung tâm đào tạo vùng của WCO.
- Được WCO công nhận là trung tâm đào tạo vùng.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
18.2. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các hạng mục
trong Đề án xây dựng cơ sở vật chất của Trường Hải quan Việt Nam.
|
- Ký túc xá Blook 2 đạt chuẩn quốc tế; phục vụ đội
ngũ chuyên gia của các tổ chức WCO, UNODC,...
- Hệ thống Thư viện điện tử.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
Phòng hội thảo, học trực tuyến cho phép giảng
viên và học viên trao đổi trực tiếp với các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước
với đầy đủ các trang thiết bị và kết nối Internet.
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
19
|
Tăng cường hợp tác và hội nhập quốc tế trong lĩnh
vực đào tạo, bồi dưỡng; Thúc đẩy hợp tác đào tạo, bồi dưỡng song phương; Tạo
điều kiện để cộng đồng doanh nghiệp tham gia cập nhật kiến thức, chính sách,
pháp luật hải quan đặc biệt là các đại lý làm thủ tục hải quan.
|
19.1. Đào tạo chuyên gia hải quan cho các nước
ASEAN theo hình thức hợp tác song phương.
|
Các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho công chức hải quan
các nước Lào, Campuchia,...
|
Hàng năm
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
19.2. Đào tạo Doanh nghiệp và các Bộ, Ngành, đơn
vị có nhu cầu.
|
Các lớp đào tạo cho cộng đồng Doanh nghiệp, các
đơn vị có nhu cầu.
|
Hàng năm
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
19.3. Cập nhật kiến thức, chính sách, pháp luật hải
quan cho cộng đồng doanh nghiệp, đào tạo nâng cao năng lực của Đại lý làm thủ
tục hải quan thông qua xây dựng Hệ thống chương trình đào tạo nghiệp vụ đa dạng
theo từng cấp độ cơ bản đến chuyên sâu.
|
Các lớp đào tạo cho nhân viên làm đại lý hải quan
được cập nhật kiến thức, cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ.
|
Hàng năm
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
20
|
Hoàn thiện hệ thống vị trí việc làm ngành Hải
quan; Triển khai mô hình quản lý nguồn nhân lực theo năng lực dựa trên vị trí
việc làm đối với 08 lĩnh vực nghiệp vụ chính (giám sát quản lý, thuế XNK, chống
buôn lậu, kiểm tra sau thông quan, quản lý rủi ro, xử lý vi phạm, thanh tra,
kiểm định).
|
20.1. Hoàn thiện hệ thống vị trí việc làm của
ngành hải quan.
|
Danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc,
khung năng lực các lĩnh vực nghiệp vụ chính của ngành Hải quan được rà soát,
hoàn thiện.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
20.2. Triển khai hệ thống đánh giá năng lực điện
tử đối với công chức thuộc tám lĩnh vực nghiệp vụ chính.
|
Hệ thống đánh giá năng lực điện tử đối với công
chức thuộc tám lĩnh vực nghiệp vụ chính được triển khai trong toàn ngành.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
20.3. Xây dựng và triển khai hệ thống quản lý kết
quả công việc điện tử của các vị trí việc làm nghiệp vụ chính.
|
Hệ thống quản lý kết quả công việc điện tử của
các vị trí việc làm nghiệp vụ chính được xây dựng và triển khai thí điểm.
|
2022-2024
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
Hệ thống quản lý kết quả công việc điện tử của
các vị trí việc làm nghiệp vụ chính được triển khai trong toàn ngành Hải
quan.
|
2024-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
20.4. Xây dựng và triển khai hồ sơ năng lực điện
tử đối với công chức thuộc tám lĩnh vực nghiệp vụ chính
|
- Hồ sơ năng lực điện tử đối với công chức thuộc
tám lĩnh vực nghiệp vụ chính được xây dựng.
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
- Hồ sơ năng lực điện tử đối với công chức thuộc
tám lĩnh vực nghiệp vụ chính được triển khai trong toàn ngành.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
20.5. Ứng dụng kết quả đánh giá năng lực trong
công tác tổ chức cán bộ (tuyển dụng, đào tạo, đánh giá phân loại, bố trí, sắp
xếp, điều động, luân chuyển, quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ công chức) trong tám
lĩnh vực nghiệp vụ chính.
|
Kết quả đánh giá năng lực được sử dụng trong một
số hoạt động của công tác tổ chức cán bộ (đào tạo, đánh giá phân loại, bố
trí, sắp xếp).
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
Kết quả đánh giá năng lực được sử dụng trong công
tác tổ chức cán bộ đối với công chức thuộc tám lĩnh vực nghiệp vụ chính (tuyển
dụng, đào tạo, đánh giá phân loại, bố trí, sắp xếp, điều động, luân chuyển,
quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ công chức).
|
2023-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
VIII
|
Công nghệ thông tin, công nghệ số và Cơ chế một cửa quốc
gia, một cửa ASEAN
|
1
|
Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin,
thực hiện mạnh mẽ chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ của cuộc cách mạng công
nghiệp 4.0 trong quản lý nhà nước về hải quan thông qua thuê dịch vụ công nghệ
thông tin để thực hiện hải quan số.
|
1.1. Triển khai các nội dung kỹ thuật thuê dịch vụ
CNTT thực hiện Hải quan số theo Quyết định số 97/QĐ-BTC ngày 26/01/2021 v/v
phê duyệt chủ trương thuê dịch vụ CNTT thực hiện Hải quan số
|
Hệ thống CNTT mới đi vào vận hành.
|
2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính; Các Bộ, Ngành và các đơn vị có liên quan.
|
1.2. Triển khai Kiến trúc tổng thể hướng tới Hải
quan số theo Quyết định số 2425/QĐ-TCHQ
ngày 21/9/2021.
|
Kế hoạch CNTT, việc xây dựng và triển khai các hệ
thống CNTT phải được rà soát và tuân thủ các quy định của Kiến trúc tổng thể
hướng tới Hải quan số.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.3. Xây dựng, ban hành và triển khai Đề án chuyển
đổi số ngành Hải quan đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
|
Đề án chuyển đổi số ngành Hải quan.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính; Các Bộ, Ngành và các đơn vị có liên quan.
|
1.4. Xây dựng và hoàn thiện các văn bản đáp ứng
yêu cầu chuyển đổi số, ứng dụng CNTT.
|
Văn bản được ban hành.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính; Các Bộ, Ngành và các đơn vị có liên quan.
|
1.5. Đẩy mạnh nghiên cứu về chuyển đổi số, ứng dụng
công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 trong quản lý nhà nước về Hải
quan.
|
Các đề tài nghiên cứu về chuyển đổi số, về cách mạng
công nghiệp 4.0 được hoàn thành và ứng dụng trong công tác quản lý nhà nước về
hải quan.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính; Các Bộ, Ngành và các đơn vị có liên quan.
|
1.6. Thành lập và đưa vào hoạt động Nhóm phân
tích dữ liệu Hải quan.
|
Nhóm phân tích dữ liệu Hải quan được thành lập và
hoạt động hiệu quả.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính; Các Bộ, Ngành và các đơn vị có liên quan.
|
2
|
Xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu tập trung
đáp ứng chỉ đạo điều hành xử lý nghiệp vụ phục vụ triển khai hải quan thông
minh hiệu quả; phục vụ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với một số đơn vị
trong và ngoài ngành Tài chính.
|
2.1. Xây dựng và triển khai Đề án xây dựng cơ sở
dữ liệu quốc gia về Hải quan.
|
Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về Hải quan
được phê duyệt và triển khai thực hiện.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3
|
Nâng cao hiệu quả Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế
một cửa ASEAN và tạo thuận lợi thương mại thông qua việc phát triển hệ thống
CNTT đáp ứng yêu cầu triển khai mở rộng Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa
ASEAN.
|
3.1. Phát triển hệ thống CNTT theo định hướng xử
lý tập trung, đáp ứng yêu cầu triển khai mở rộng Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ
chế một cửa ASEAN và kết nối, trao đổi thông tin với các quốc gia, khu vực
theo cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia.
|
Hệ thống CNTT mới phục vụ triển khai cơ chế một cửa
quốc gia được đi vào vận hành.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc và
trực thuộc Bộ Tài chính; Các Bộ, Ngành và các đơn vị có liên quan.
|
3.2. Nâng cấp Hệ thống một cửa quốc gia và ASEAN
đáp ứng yêu cầu kết nối, trao đổi thông tin với Hải quan các nước theo quy định
tại các Hiệp định thương mại tự do và các Hiệp định mà Việt Nam ký kết theo
đúng lộ trình, bao gồm: Liên minh kinh tế Á - Âu, Hàn Quốc, NewZealand,...
|
Hệ thống được nâng cấp đáp ứng yêu cầu kết nối,
trao đổi thông tin với Hải quan các nước.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính; Các Bộ, Ngành và các đơn vị có liên quan.
|
3.3. Trình cấp có thẩm quyền ban hành Nghị định về
kết nối và chia sẻ thông tin giữa các cơ quan Chính phủ với các bên liên quan
thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.
|
Nghị định về kết nối và chia sẻ thông tin giữa
các cơ quan Chính phủ với các bên liên quan thông qua Cơ chế một cửa quốc gia
được ban hành.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính; Các Bộ, Ngành và các đơn vị có liên quan.
|
Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án xây dựng
và phát triển hệ thống công nghệ thông tin theo định hướng tập trung phục vụ
chuyển đổi số và triển khai Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN.
|
Đề án tổng thể về xây dựng và phát triển hệ thống
công nghệ thông tin phục vụ triển khai Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa
ASEAN theo định hướng xử lý tập trung được phê duyệt.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính; Các Bộ, Ngành và các đơn vị có liên quan.
|
4
|
Phát triển ứng dụng, dịch vụ CNTT phục vụ doanh
nghiệp và người dân. Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4 đối với
các thủ tục hành chính lĩnh vực hải quan.
|
4.1. Nghiên cứu, xây dựng nền tảng Mobile
Platform, xây dựng các ứng dụng di động, mở rộng Web Platform trong việc cung
cấp dịch vụ công trực tuyến và cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử
Hải quan.
|
Nền tảng ứng dụng di động (Mobile Platform), ứng
dụng di động (Mobile App), WebPlatform được ứng dụng trong việc cung cấp dịch
vụ công trực tuyến và cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử Hải
quan.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.2. Triển khai khai báo tiếp nhận, kiểm tra, xác
nhận Bản kê thông tin hàng hóa nhập khẩu.
|
Hệ thống được xây dựng và triển khai.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.3. Nghiên cứu, ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI)
trong cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
Nghiên cứu, ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong
cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.4. Xây dựng và triển khai các API phục vụ cung
cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
Xây dựng và triển khai các API phục vụ cung cấp dịch
vụ công trực tuyến
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5
|
Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản lý nội
ngành, xây dựng môi trường làm việc điện tử, phi giấy tờ.
|
5.1. Thuế hệ thống quản lý văn bản và điều hành
cho Tổng cục Hải quan và các Cục Hải quan tỉnh, thành phố đến năm 2025.
|
Hệ thống được triển khai.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5.2. Kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số với Hệ
thống chỉ đạo, điều hành của Bộ Tài chính và Hệ thống thông tin báo cáo Chính
phủ.
|
Hoàn thành kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số
với Hệ thống chỉ đạo, điều hành của Bộ Tài chính và Hệ thống thông tin báo
cáo Chính phủ.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5.3. Triển khai áp dụng chữ ký số trong ngành Hải
quan.
|
Hoàn thành việc triển khai áp dụng chữ ký số
trong ngành Hải quan.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6
|
Đảm bảo quản lý, vận hành hệ thống CNTT hiện tại ổn
định, an ninh, an toàn.
|
6.1. Đầu tư, thay thế các trang thiết bị của hệ
thống CNTT hiện tại, chuẩn hóa quy trình quản lý, vận hành các hệ thống CNTT
để đảm bảo hệ thống CNTT hiện tại hoạt động ổn định, an ninh an toàn
|
Hệ thống được vận hành ổn định, an ninh, an toàn.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.2. Xây dựng và triển khai Chương trình, kế hoạch
dự phòng, sao lưu dữ liệu, bảo đảm hoạt động liên tục của cơ quan, tổ chức; sẵn
sàng khôi phục hoạt động bình thường của hệ thống sau khi gặp sự cố mất an
toàn.
|
Chương trình kế hoạch dự phòng được xây dựng và
triển khai.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.3. Định kỳ, đột xuất thực hiện kiểm tra, đánh
giá an toàn thông tin theo quy định của pháp luật.
|
- Kế hoạch kiểm tra, đánh giá.
- Kết quả kiểm tra đánh giá và các giải pháp hoàn
thiện.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.4. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận
thức và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn thông tin cho cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động của TCHQ.
|
- Các nội dung truyền truyền, phổ biến.
- Hình thức, phương pháp thực hiện.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7
|
Phần cứng, hạ tầng kỹ thuật (máy chủ, thiết bị
sao lưu, thiết bị mạng,...) được đầu tư, nâng cấp đồng bộ, hiện đại đáp ứng
yêu cầu triển khai phần mềm ứng dụng, hoạt động ổn định, an ninh, an toàn.
|
7.1. Nâng cấp, đầu tư hạ tầng mạng LAN, mạng WAN,
trang thiết bị chuyển mạch Switch, thiết bị định tuyến Router theo đúng kiến
trúc đã được phê duyệt.
|
Mạng LAN, mạng WAN, trang thiết bị chuyển mạch
Switch, thiết bị định tuyến Router được nâng cấp.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.2. Hoàn thiện mô hình kiến trúc phần cứng CNTT
ngành Hải quan theo mô hình điện toán đám mây, kế thừa mô hình phần cứng hiện
tại đã triển khai, đảm bảo phù hợp với kiến trúc Chính phủ điện tử ngành Tài
chính.
|
Kiến trúc phần cứng CNTT ngành Hải quan được triển
khai.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.3. Hoàn thiện và triển khai mở rộng mô hình
Cloud ngành Hải quan theo thiết kế và lộ trình triển khai đám mây ngành Tài
chính.
|
Hoàn thiện và triển khai mở rộng mô hình Cloud
ngành Hải quan.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.4. Đầu tư nâng cấp, bổ sung các thiết bị phần cứng
phù hợp với qui mô của từng dự án phần mềm, đồng thời đảm bảo khả năng tích hợp
và tính hợp nhất của toàn bộ hạ tầng kỹ thuật của ngành Hải quan.
|
Các thiết bị phần cứng phù hợp với qui mô của từng
dự án phần mềm được đầu tư, nâng cấp.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.5. Nâng cấp mở rộng băng thông phù hợp với nhu
cầu vận hành phần mềm, khai thác dữ liệu nghiệp vụ.
|
Băng thông được mở rộng.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.6. Đảm bảo máy móc, trang thiết bị phần cứng phục
vụ công tác của cán bộ, công chức trong toàn Ngành.
|
Máy móc, trang thiết bị phần cứng phục vụ công
tác của cán bộ, công chức trong toàn Ngành được mua sắm đầu tư.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.7. Cải tạo nâng cấp hạ tầng kỹ thuật trung tâm
quản lý vận hành hệ thống CNTT ngành Hải quan triển khai Hải quan số.
|
Máy móc, trang thiết bị phần cứng phục vụ công
tác.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
8
|
Đảm bảo an ninh thông tin
|
8.1. Triển khai kiến trúc và tiêu chuẩn đảm bảo
an ninh an toàn thông tin ngành Hải quan theo cấp độ.
|
Kiến trúc được triển khai.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
8.2. Triển khai trung tâm giám sát an ninh mạng tập
trung ngành Hải quan (SOC) tại Trung tâm dữ liệu của Tổng cục, kết nối với
các trung tâm giám sát an ninh mạng của ngành Tài chính, các đơn vị giám sát
an ninh mạng chuyên trách của quốc gia và các đối tác có thỏa thuận hợp tác với
ngành Hải quan.
|
Trung tâm giám sát an ninh mạng tập trung ngành Hải
quan (SOC) tại Trung tâm dữ liệu được triển khai.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
8.3. Triển khai hiệu quả các giải pháp nâng cao
an toàn thông tin như: Mua sắm thay thế một số trang thiết bị mạng, trang thiết
bị bảo mật ngành Hải quan; Thuê dịch vụ giám sát an toàn thông tin hệ thống
CNTT; Bổ sung giải pháp an toàn bảo mật thông tin Tổng cục Hải quan đáp ứng
yêu cầu đảm bảo an toàn, an ninh thông tin theo cấp độ; Mua bản quyền/dịch vụ
hỗ trợ nhằm duy trì hệ thống bảo mật của toàn ngành Hải quan; Thuê dịch vụ kiểm
định an toàn Hệ thống công nghệ thông tin Hải quan; Tổ chức diễn tập hàng năm
xử lý sự cố giả định đối với Hệ thống công nghệ thông tin.
|
Các giải pháp nâng cao an toàn thông tin được triển
khai hiệu quả.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
9
|
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu
triển khai Hải quan số, chuyển đổi số và yêu cầu ứng dụng CNTT.
|
9.1. Tổ chức các lớp đào tạo nâng cao nhận thức về
chuyển đổi số, các nội dung về chuyển đổi số đối với ngành Hải quan.
|
Các lớp đào tạo về chuyển đổi số ngành Hải quan.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
9.2. Tổ chức các lớp đào tạo về ứng dụng công nghệ
của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
|
Các lớp đào tạo về ứng dụng công nghệ của cuộc
cách mạng công nghiệp 4.0
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
9.3. Tổ chức các lớp đào tạo về khai thác, phân
tích dữ liệu phục vụ công tác nghiệp vụ Hải quan.
|
Các lớp đào tạo về quản lý, khai thác và phân
tích dữ liệu phục vụ công tác nghiệp vụ được tổ chức.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
9.4. Tổ chức các lớp đào tạo về kỹ năng làm việc,
sử dụng hệ thống CNTT và các công nghệ hiện đại trong môi trường số, chuyển đổi
số ngành Hải quan.
|
Các lớp đào tạo liên quan đến kỹ năng làm việc
trong môi trường số, chuyển đổi số được tổ chức
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
9.5. Tổ chức các lớp đào tạo chuyên sâu cho cán bộ
chuyên trách về CNTT trở thành các chuyên gia ở các lĩnh vực mũi nhọn như
Công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0; chuyển đổi số.
|
Có được đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT ở các
lĩnh vực mũi nhọn như công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0; chuyển đổi
số.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
9.6. Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn thông tin đáp ứng các yêu cầu về nguồn
lực tại chỗ trong mô hình 4 lớp.
|
Có được đội ngũ cán bộ chuyên trách, bán chuyên
trách về an toàn thông tin đáp ứng các yêu cầu về nguồn lực tại chỗ trong mô
hình 4 lớp.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
IX
|
Cơ sở vật chất và trang thiết bị
|
1
|
Đầu tư, trang bị cơ sở vật chất hiện đại đáp ứng
việc triển khai áp dụng quản lý hải quan trên nền tảng ứng dụng công nghệ của
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, đáp ứng yêu cầu quản lý hải quan theo
mô hình hải quan số, hải quan thông minh.
|
1.1. Đầu tư, trang bị máy soi phương tiện vận tải
cầm tay.
|
- Cung cấp 46 máy soi phương tiện vận tải cầm
tay.
- Trang bị 01 máy soi phương tiện vận tải cầm tay
cho Chi cục HQ của cửa khẩu Quốc tế Nam Giang thuộc Cục Hải quan tỉnh Quảng
Nam.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.2. Đầu tư, trang bị hệ thống camera giám sát:
- Trang bị hệ thống camera giám sát (các hệ thống
camera quan sát và các hệ thống camera có tích hợp tính năng nhận dạng biển số
xe, số container) tại các cửa khẩu có lưu lượng hàng hóa lớn, có khả năng kết
nối, truyền dữ liệu, hình ảnh về trung tâm để phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành.
- Trang bị camera gắn người ở các Chi cục thuộc Cục
Hải quan các tỉnh, thành phố trên cơ sở tiêu chuẩn định mức.
|
- Trang bị các hệ thống camera giám sát tại các
Chi cục Hải quan thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
- Hệ thống camera gắn người.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.3. Đầu tư trang bị tàu thuyền, ca nô.
|
Trang bị ca nô cho Cục HQ Hải phòng (02 chiếc); Cục
HQ Quảng Ninh (10 chiếc); Cục HQ Nghệ an (01 chiếc); Cục HQ TP Đà Nẵng (01
chiếc); Cục HQ Quảng Nam (01 chiếc); Cục HQ Bình Định (01 chiếc); Cục HQ
Khánh Hòa (01 chiếc); Cục HQ Bà Rịa- Vũng Tàu (2 chiếc); Cục HQ An Giang (01
chiếc); Cục HQ TP Hồ Chí Minh (02 chiếc); Cục HQ tỉnh Kiên Giang (2 chiếc).
- 01 tàu loại 2 cho Cục HQ TP Đà Nẵng.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.4. Thiết bị ma túy, hóa chất cầm tay.
|
- Trang bị 01 máy phát hiện ma túy cầm tay cho
Chi cục HQ cửa khẩu Quốc tế Nam Giang thuộc Cục HQ tỉnh Quảng Nam.
- Trang bị thiết bị hóa chất cầm tay.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.5. Trang bị phòng quan sát camera tại một số Cục
Hải quan tỉnh, thành phố
|
Phòng quan sát camera.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.6. Đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ
cho hoạt động kiểm tra chuyên ngành.
|
Trang thiết bị.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.7. Đầu tư máy móc thiết bị cho Cục Kiểm định hải
quan.
|
Trang thiết bị.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2
|
Chuẩn hóa về quy trình, quy chế quản lý, sử dụng
tài sản.
|
2.1. Chuẩn hóa, rà soát quy chế quản lý, sử dụng
tài sản.
|
- Các quy chế về quản lý, sử dụng tài sản được
phê duyệt.
- Tổ chức triển khai.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3
|
Đầu tư hiện đại hóa hệ thống trụ sở làm việc của
các đơn vị Hải quan đáp ứng yêu cầu quản lý hải quan hiện đại.
|
3.1. Lập điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2022-2025 báo cáo Bộ Tài chính trình các cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
|
Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2022-2025 được phê duyệt (để triển khai ĐTXD các dự
án trong giai đoạn).
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.2. Căn cứ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn được
duyệt, lập kế hoạch vốn đầu tư hàng năm thuộc giai đoạn 2021 - 2025.
|
Các trụ sở làm việc Cục, chi cục HQ được xây dựng
mới, cải tạo mở rộng theo kế hoạch vốn được duyệt hàng năm.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4
|
Nâng cấp hệ thống kế toán nội bộ của Kho bạc Nhà
nước triển khai cho Tổng cục Hải quan bảo đồng bộ triển khai mô hình Hải quan
số, hải quan thông minh.
|
4.1. Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin và thống
kê Hải quan trong quá trình nâng cấp hệ thống kế toán nội bộ.
|
Phần mềm kế toán nội bộ bao gồm các phân hệ: quản
lý, lập và phân bổ dự toán, quản lý tài chính - kế toán, quản lý ấn chỉ, quản
lý lương và các khoản chi cá nhân.
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
X
|
Hợp tác quốc tế về Hải quan
|
1
|
Tích cực, chủ động hội nhập quốc tế; đa phương
hóa, đa dạng hóa, làm sâu sắc, thực chất các mối quan hệ với các đối tác quan
trọng, đối tác chiến lược; khởi xướng, tham gia điều chỉnh và xây dựng các
quy tắc và luật lệ tại các diễn đàn quốc tế đa phương về hải quan.
|
1.1. Thực hiện các cam kết quốc tế trong khuôn khổ
ASEAN bao gồm việc vận hành hệ thống một cửa ASEAN, Hệ thống Quá cảnh Hải
quan ASEAN (ACTS) và Danh mục Biểu thuế Hài hòa ASEAN (AHTN).
|
- Báo cáo rà soát và theo dõi tiến độ thực hiện
cam kết
- Các hướng dẫn thực thi/biểu chuyển đổi Danh mục
AHTN 2022.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.2. Tiếp tục tham gia có hiệu quả và nâng cao mức
độ trong Tổ chức Hải quan Thế giới (WCO) và các diễn đàn hợp tác hải quan đa
phương khác gồm APEC, ASEM.
|
- Báo cáo nghiên cứu, phương án tổng thể tham gia
là thành viên Ủy ban Chính sách WCO, phương án đảm nhiệm vai trò Phó Chủ tịch
WCO khu vực Châu Á - Thái Bình Dương.
- Các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn của WCO
trong các lĩnh vực nghiệp vụ
- Các chương trình hành động /kế hoạch/sáng kiến
hợp tác.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.3. Triển khai các hoạt động trong khuôn khổ
GMS.
|
- Kế hoạch thực hiện hàng năm
- Báo cáo tiến độ thực hiện.
- Hiệp định GMS- CBTA sửa đổi.
- Hiệp định thực hiện GMS-CBTA với Lao tại cặp cửa
khẩu Lao Bảo - Đen Sạ Vẳn sửa đổi.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.4. Duy trì, củng cố và nâng cao hiệu quả hợp
tác hải quan với các nước láng giềng, các nước có mối quan hệ truyền thống gồm:
Lào, Campuchia, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga...
|
- Kế hoạch/chương trình hợp tác thường niên.
- Trao đổi đoàn làm việc (cấp cao, cấp làm việc).
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.5. Thiết lập, củng cố và nâng cao hiệu quả hợp
tác hải quan với các các nước đối tác phát triển có tầm ảnh hưởng quan trọng
đối với hoạt động kinh tế thương mại của đất nước bao gồm Mỹ, Anh, Pháp, Hà
Lan, Úc, Niu Di-lân...;
|
- Kế hoạch/chương trình hợp tác thường niên.
- Kế hoạch hỗ trợ đào tạo/tăng cường năng lực.
- Trao đổi đoàn/tiếp xúc/làm việc song phương (cấp
cao, cấp làm việc).
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2
|
Tổ chức hoạt động trao đổi, chia sẻ thông tin và
phối hợp thực hiện các biện pháp nghiệp vụ với các đối tác nước ngoài phục vụ
cho công tác quản lý hải quan.
|
2.1. Xây dựng và triển khai có hiệu quả quy trình
phối hợp thực hiện các biện pháp nghiệp vụ với các đối tác nước ngoài trên cơ
sở các cam kết, thỏa thuận đã được thiết lập với các đối tác.
|
- Quy trình phối hợp thực hiện các biện pháp nghiệp
vụ với các đối tác nước ngoài.
- Hướng dẫn triển khai cho các đơn vị thuộc và trực
thuộc TCHQ.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.2. Phát huy và khai thác tối đa vai trò của Đại
diện hải quan tại WCO trong công tác thu thập, trao đổi và chia sẻ thông tin
nghiệp vụ với hải quan các nước khu vực Châu Âu và Cơ quan chống gian lận
Châu Âu (OLAF).
|
- Báo cáo định kỳ, thông tin thu thập định kỳ hoặc
đột xuất.
- Thông tin tình báo.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.3. Nghiên cứu mở rộng địa bàn hoạt động của đại
diện hải quan tại nước ngoài tới một số nước đối tác/khu vực quan trọng (Mỹ,
Trung Quốc, ASEAN...).
|
Nghiên cứu, đánh giá tác động, sự cần thiết.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.4. Mở rộng và nâng cấp phạm vi và chất lượng của
dữ liệu, thông tin trao đổi giữa hải quan các nước.
|
Các hiệp định hỗ trợ hành chính trong lĩnh vực hải
quan.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3
|
Tổ chức thực hiện các cam kết quốc tế trong lĩnh
vực hải quan, xây dựng cơ sở dữ liệu số theo dõi, đánh giá hiệu quả việc triển
khai thực hiện các cam kết quốc tế đã được nội luật hóa
|
3.1. Rà soát, triển khai, thực hiện đầy đủ các
cam kết quốc tế trong lĩnh vực hải quan, đặc biệt là trong các FTA và Hiệp định
Tạo thuận lợi thương mại WTO.
|
- Kế hoạch chi tiết triển khai cam kết quốc tế.
- Báo cáo tiến độ triển khai các cam kết thường
niên, đề xuất về biện pháp triển khai thực hiện có hiệu quả các cam kết quốc
tế.
- Kế hoạch chuyển đổi cam kết B, C Hiệp định TFA.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.2. Nội luật hóa cam kết, đảm bảo tuân thủ hoàn
toàn theo các lộ trình, đáp ứng nội dung và mức độ cam kết.
|
- Báo cáo rà soát về sự tương thích của luật pháp
trong nước với nội dung cam kết.
- Các đề xuất sửa đổi, bổ sung, xây dựng mới văn
bản quy phạm pháp luật trong nước để thực thi cam kết.
- Các văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu theo dõi, đánh giá hiệu
quả việc triển khai thực hiện các cam kết quốc tế đã được nội luật hóa.
|
Cơ sở dữ liệu theo dõi triển khai cam kết quốc tế
được xây dựng và triển khai.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4
|
Xây dựng nguồn nhân lực tham gia công tác hợp tác
và hội nhập quốc tế có chất lượng, chuyên nghiệp
|
4.1. Đào tạo bồi dưỡng ngắn hạn và dài hạn về ngoại
ngữ, luật pháp và thương mại quốc tế, kỹ năng đàm phán, kỹ năng lễ tân đối
ngoại; chủ động tham gia các chương trình tuyển chọn chuyên gia, các chương
trình ứng tuyển cho các vị trí việc làm/thực tập sinh trong khuôn khổ ASEAN
và WCO; tiến tới hình thành đội ngũ chuyên gia giỏi trong từng lĩnh vực chuyên
môn, cọ sát và đáp ứng được các yêu cầu làm việc tại các tổ chức quốc tế.
|
Các hội thảo/khóa đào tạo/chương trình đào tạo ngắn,
trung và dài hạn trong nước và ngoài nước; các chương trình tuyển chọn chuyên
gia, thực tập sinh tại nước ngoài.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5
|
Vận động, khai thác có hiệu quả các nguồn hỗ trợ
tài chính và kỹ thuật nhằm hỗ trợ công tác chuyên môn của ngành
|
5.1. Tìm kiếm vận động các nguồn tài chính và kỹ
thuật để hỗ trợ nghiên cứu đề xuất ứng dụng công nghệ hiện đại trong công tác
quản lý hải quan thông qua việc nghiên cứu mô hình quản lý hải quan hiện đại
của các nước. Tìm kiếm vận động nguồn lực cho việc đào tạo, bồi dưỡng và phát
triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho Hải quan Việt Nam.
|
- Các dự án/nguồn hỗ trợ tài chính mới
- Dự án/chương trình hỗ trợ của các nước đối tác.
- Các khóa đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
XI
|
Phát triển quan hệ đối tác hải quan
|
1.
|
Tham vấn xây dựng và thực thi chính sách, pháp luật
về hải quan
|
1.1. Tổ chức các hoạt động tham vấn Hiệp hội
doanh nghiệp, doanh nghiệp và các bên liên quan đối với các dự án chính sách,
pháp luật hải quan trước khi ban hành.
|
Các hội nghị/hội thảo tham vấn.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.2. Tham vấn DN trong quá trình thực hiện thủ tục
hải quan để đảm bảo yêu cầu quản lý
|
Các buổi tham vấn.
|
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2
|
Hỗ trợ thực thi chính sách pháp luật và phòng chống
dịch COVID - 19 (các trường hợp bất khả kháng, khẩn cấp do thiên tai, dịch bệnh)
|
2.1. Phổ biến, thông tin các chính sách, pháp luật
về hải quan.
|
Các hội nghị, hội thảo.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.2. Tập huấn, đối thoại, trao đổi, hướng dẫn các
quy định, chính sách, pháp luật mới về hải quan.
|
Các buổi tập huấn.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.3. Giải đáp các vướng mắc, khó khăn về pháp luật
hải quan.
|
Các buổi tập huấn/ hội nghị đối thoại.
|
2022-025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.4. Các dịch vụ, tiện ích hỗ trợ doanh nghiệp
trong lĩnh vực hải quan.
|
Các công cụ, tiện ích, hoạt động hỗ trợ doanh
nghiệp.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3
|
Giám sát quá trình thực thi chính sách, pháp luật
về hải quan
|
3.1. Báo cáo kết quả khảo sát sự hài lòng của
doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hải quan
|
Báo cáo khảo sát được phê duyệt.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.2. Báo cáo về thực hiện tuyên ngôn phục vụ
khách hàng.
|
Báo cáo định kỳ.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4
|
Hợp tác với cộng đồng doanh nghiệp.
|
4.1. Hợp tác với cộng đồng doanh nghiệp có hoạt động
XNK lớn.
|
- Các biên bản hợp tác.
- Các chương trình, đề án, hoạt động cụ thể để
triển khai công tác hợp tác.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.2. Hợp tác với Doanh nghiệp là đối tác thường
xuyên.
|
- Các thỏa thuận hợp tác.
- Các hoạt động như: trao đổi thông tin, tuyên
truyền phổ biến pháp luật; tham gia góp ý xây dựng các văn bản pháp luật, giải
pháp tháo gỡ vướng mắc về thủ tục hải quan; triển khai các chương trình, đề
án cải cách hiện đại hóa; áp dụng các quy định pháp luật mới; phối hợp trong
đấu tranh chống buôn lậu & gian lận thương mại, chống thất thu, nuôi dưỡng
nguồn thu, dự báo nguồn thu, quản lý giám sát hàng hóa.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.3. Thực hiện các hoạt động hợp tác với các Hiệp
hội, Chi hội và doanh nghiệp nòng cốt.
|
Chương trình và các hoạt động làm việc định kỳ.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
XII
|
Công tác Quản lý điều hành, quản trị nội bộ và tuyên
truyền
|
1
|
Tăng cường kiểm soát thủ tục hành chính lĩnh vực
hải quan.
|
1.1. Thực hiện nghiêm túc, thực chất việc đánh
giá tác động của thủ tục hành chính trong quá trình soạn thảo văn bản quy phạm
pháp luật có quy định thủ tục hành chính theo đúng quy định của pháp luật.
|
Hồ sơ đánh giá tác động của thủ tục hành chính
(là thành phần của hồ sơ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ
tục hành chính).
|
Theo tiến độ xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính đã được cấp có thẩm
quyền đề ra
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.2. Kịp thời thống kê, trình Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hải quan.
|
Quyết định công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hải
quan được Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
|
Đối với trường hợp văn bản quy phạm pháp luật có
hiệu lực thông thường:
Quyết định công bố thủ tục hành chính phải được
ban hành chậm nhất 20 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định
thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
- Đối với trường hợp văn bản quy phạm pháp luật
có hiệu lực kể từ ngày ký: Quyết định công bố thủ tục hành chính phải được
ban hành chậm nhất sau 3 ngày kể từ ngày ký.
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.3. Thực hiện công khai đầy đủ, kịp thời nội
dung thủ tục hành chính đã được Bộ trưởng Bộ Tài chính công bố.
|
- Bảng niêm yết thủ tục hành chính tại trụ sở cơ
quan hải quan, địa điểm làm thủ tục hải quan.
- Đăng tải thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia, các cổng/ trang thông tin điện tử của cơ quan hải quan.
|
Ngay sau khi Quyết
định công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hải quan được Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.4. Thực hiện có hiệu quả việc rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.
|
Phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành
chính được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt.
|
Theo kế hoạch rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính hàng năm của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải
quan
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.5. Ứng dụng công nghệ hiện đại trong công tác cải
cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính (Chấm điểm chỉ số cải
cách hành chính đối với các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục; đánh giá tác
động thủ tục hành chính trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; rà soát cắt
giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính,..).
|
- Ứng dụng công nghệ hiện đại của cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0 (AI, Big data) trong Chấm điểm chỉ số cải cách hành chính đối
với các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục.
- Ứng dụng công nghệ hiện đại trong một số nội
dung của hoạt động đánh giá tác động thủ tục hành chính trong xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật; rà soát cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2
|
Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính tổng thể
theo chương trình cải cách hành chính của Chính phủ và Bộ tài chính đến năm
2025.
|
2.1. Triển khai đầy đủ các hoạt động cải cách
hành chính của TCHQ trong giai đoạn 2021-2025 được ban hành tại Quyết định 2764/QĐ-TCHQ ngày 29/10/2021 của Tổng cục Hải
quan.
|
Tổ chức triển khai và định kỳ báo cáo Bộ Tài
chính theo yêu cầu của Kế hoạch 2764.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3
|
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền tới
toàn thể cán bộ, công chức trong ngành Hải quan, các tổ chức, cá nhân và cộng
đồng doanh nghiệp hiểu đúng, rõ, khách quan hơn về chính sách pháp luật, các
quy trình thủ tục hải quan; tranh thủ sự phối hợp, đồng tình ủng hộ của các tổ
chức, cá nhân trong thực thi pháp luật hải quan. Đến năm 2025, ngoài các cơ
quan báo, đài truyền hình, còn sử dụng cổng, trang thông tin điện tử và mạng
xã hội để thực hiện tuyên truyền, phổ biến cung cấp thông tin, tiếp nhận và
phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp về công tác quản lý hải quan.
|
3.1. Phối hợp với các đơn vị có liên quan dự thảo
thông tin cung cấp cho báo chí về những nội dung chính sách pháp luật, các
quy trình, thủ tục hải quan...
|
Thông tin báo chí
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.2. Phối hợp với các đơn vị có liên quan dự thảo,
phản hồi những ý kiến thắc mắc của người dân, doanh nghiệp về công tác quản
lý hải quan.
|
Công văn trả lời những vướng mắc, kiến nghị.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4
|
Triển khai thí điểm hiện đại hóa công tác tổ chức
hội nghị, hội thảo, sự kiện tại trụ sở cơ quan Tổng cục Hải quan.
|
4.1. Xây dựng quy trình tổ chức Hội nghị, hội thảo
tại trụ sở cơ quan Tổng cục Hải quan.
|
- Quy trình tổ chức Hội nghị, hội thảo tại trụ sở
cơ quan Tổng cục Hải quan được phê duyệt.
- Tổ chức triển khai thí điểm.
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.2. Đầu tư, mua sắm, cải tạo, bổ sung hệ thống
trang thiết bị.
|
Các trang thiết bị.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.3. Bổ sung, đào tạo đội ngũ cán bộ, nhân viên
có trình độ phù hợp, đảm bảo yêu cầu công việc.
|
Đội ngũ cán bộ nhân viên phụ trách có đủ trình độ
và năng lực, đảm bảo yêu cầu công việc.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5
|
Hiện đại hóa môi trường làm việc và công tác quản
lý điều hành theo hướng tự động, giảm thiểu giấy tờ tại cơ quan TCHQ.
|
5.1. Hoàn thiện Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành, thống nhất kết nối, liên thông các phần mềm quản lý văn bản của các đơn
vị thuộc hệ thống.
|
Quy chế quản lý và điều hành văn bản của Hải quan
được hoàn thiện theo hướng thống nhất kết nối, liên thông các phần mềm quản
lý văn bản của các đơn vị thuộc hệ thống theo hướng hiện đại, tự động giảm
thiểu giấy tờ.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5.2. Xây dựng, ban hành quy chế tiếp nhận, xử lý,
phát hành và quản lý văn bản điện tử tại Tổng cục Hải quan.
|
Ban hành và triển khai quy chế tiếp nhận, xử lý,
phát hành và quản lý văn bản điện tử, tự động tại Tổng cục Hải quan.
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5.3. Hiện đại hóa công tác tuyên truyền, tổng hợp,
tham mưu báo cáo theo hướng tự động hóa ứng dụng công nghệ hiện đại của cuộc
cách mạng công nghiệp 4.0 (AI, Big data...) phục vụ công tác quản lý, điều
hành.
|
- Xây dựng Hệ thống báo cáo tự động phục vụ công
tác quản lý các cấp,
- Thiết lập cơ sở dữ liệu theo dõi, quản lý, tra
cứu hồ sơ trình Lãnh đạo các cấp.
- Xây dựng chức năng hỗ trợ ra quyết định phục vụ
LĐTC.
- Xây dựng hệ thống lọc thông tin trên các nền tảng
báo điện tử, mạng xã hội; đồng thời tự động kết xuất báo cáo Lãnh đạo các cấp.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5.4. Nâng cấp Hệ thống quản lý trực ban.
|
Bổ sung thêm các chức năng phục vụ các yêu cầu quản
lý mới.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6
|
Hiện đại hóa công tác quản lý điều hành của của
Văn phòng Tổng cục theo hướng tự động hóa, ứng dụng tối đa công nghệ hiện đại.
|
6.1. Bổ sung các chức năng mới trên hệ thống quản
lý Văn bản và điều hành tập trung của TCHQ (Edoc): Đăng ký phòng họp trực tuyến;
Đăng ký phương tiện (xe ô tô) phục vụ công tác trực tuyến.
|
- Triển khai đăng ký phòng họp tự động, trực tuyến
trên hệ thống.
- Triển khai đăng ký phương tiện ô tô trực tuyến
của cơ quan TCHQ trên hệ thống.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.2. Nâng cao hiệu quả công tác họp trực tuyến của
Tổng cục Hải quan theo hướng xã hội hóa. Theo đó các đơn vị có thể tự lập lịch
cho số điểm cầu cần họp cho đơn vị mình theo phân cấp quản lý (2 cấp: Tổng cục
và Cục Hải quan).
|
Hệ thống họp trực tuyến được triển khai ổn định,
tiện dụng, đảm bảo có thể tổ chức các cuộc họp với số lượng điểm cầu lớn (gồm
cả 3 cấp: Tổng cục, Cục, Chi Cục).
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.3. Xây dựng và nâng cấp phần mềm: quản lý sức
khỏe của cán bộ, nhân viên khối cơ quan Tổng cục Hải quan theo hướng tự động
phục vụ cho cán bộ, công chức tự tra cứu, cập nhật, theo dõi sức khỏe hàng
năm; Phần mềm quản lý bếp ăn theo hướng quản lý tự động số lượng đăng ký, hủy
suất ăn tự động, trực tuyến.
|
- Thực hiện triển khai quản lý y tế điện tử, tự động
phục vụ quản lý sức khỏe của CBCC tại Cơ quan TCHQ.
- Triển khai thực hiện phần mềm đăng ký, hủy suất
ăn trưa trực tuyến, tự động cho cơ quan TCHQ.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.4. Thực hiện quản lý trụ sở cơ quan Tổng cục Hải
quan theo hướng tự động, đảm bảo an ninh, an toàn trụ sở, ứng dụng và trang bị
các thiết bị giám sát hiện đại và tự động.
|
- Xây dựng và triển khai hệ thống Giám sát tự động
người và phương tiện ra vào cơ quan Tổng cục trên cơ sở ứng dụng công nghệ hiện
đại: Nhận dạng cá nhân qua quét CMTND/CCCD và đọc biển số xe kết hợp barie tự
động.
- Trang bị các thiết bị hiện đại như: Camera giám
sát đọc biển số; thiết bị quét CCCD/CMTND.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7
|
Rà soát, số hóa tài liệu dữ liệu, ứng dụng công
nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 phục vụ công tác chỉ đạo điều hành hướng
tới Văn phòng ảo.
|
7.1. Thống nhất chuẩn kết nối, kết nối, liên
thông với các hệ thống quản lý điều hành của Chính phủ, của Bộ ngành, của
UBND các tỉnh, thành phố.
|
Thống nhất chuẩn kết nối, kết nối, liên thông với
các hệ thống quản lý điều hành của Chính phủ, của Bộ ngành, của UBND các tỉnh,
thành phố.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.2. Thiết lập cơ sở dữ liệu theo dõi, quản lý,
tra cứu hồ sơ trình Lãnh đạo các cấp. Xử lý văn bản, hồ sơ, công văn tại cơ
quan tổng cục tự động trên môi trường số.
|
- Cơ sở dữ liệu theo dõi, quản lý, tra cứu hồ sơ
trình Lãnh đạo các cấp được thiết lập.
- Luân chuyển tự động văn bản, hồ sơ trình LĐTC tại
trụ sở Tổng cục, theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ, tờ trình, công văn.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.3. Hiện đại hóa công tác tổng hợp phục vụ công
tác quản lý, điều hành của Tổng cục (công tác báo cáo định kỳ, công tác Quốc
hội, đơn giản hóa, điện tử hóa báo cáo...).
|
Ứng dụng công nghệ hiện đại của cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0 (AI, Big data) phục vụ công tác quản lý, điều hành của Tổng cục:
- Hệ thống báo cáo tự động phục vụ công tác quản
lý các cấp được xây dựng và triển khai.
- Chức năng hỗ trợ ra quyết định phục vụ LĐTC được
xây dựng và triển khai.
- Hệ thống lọc thông tin; đồng thời tự động kết
xuất báo cáo được xây dựng và triển khai.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.4. Hiện đại hóa công tác tuyên truyền (công tác
điểm báo; công báo báo cáo định kỳ; cung cấp thông tin báo, đài về chính
sách, pháp luật và ý kiến thắc mắc của người dân và doanh nghiệp; quy trình
thủ tục hải quan,..).
|
- Ứng dụng công nghệ hiện đại của cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0 (AI, Big data) phục vụ công tác tuyên truyền.
- Hệ thống tự động lọc thông tin trên các nền tảng
báo điện tử, mạng xã hội; đồng thời tự động kết xuất báo cáo Lãnh đạo các cấp
được xây dựng và triển khai.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn vị thuộc và
trực thuộc Bộ Tài chính
|